You are on page 1of 3

CHƯƠNG 3 - PEPTIT

DẠNG 1: LÍ THUYẾT
Câu 1 (đề thi THPT 2019 mã đề 203): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.      
B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.      
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 2. (đề thi THPT 2019 mã đề 204): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.          B. Gly-Ala có phản ứng màu biurê.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.       D. Đimetylamin là amin bậc ba.
Câu 3: (đề thi THPT 2019 mã đề 201): Phát biểu nào sau đây đúng
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.      
B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi
C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa      
D. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2.
Câu 4. (đề thi THPT 2019 mã đề 202): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.
B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.      
D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 6: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất.                 B. 2 chất.         C. 3 chất.               D. 4 chất.   
Câu 7: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
      A. 3 chất.        B. 5 chất.          C. 6 chất.       D. 8 chất.           
Câu 8 – THPTQG 2018 - 202: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch
phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 9 - THPTQG 2018 - 204: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản
ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 10 – THPTQG 2018 - 201: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở
bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
Câu 11 - THPTQG 2018 - 202 : Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng CTĐGN.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có pứ thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

DẠNG 2: BÀI TOÁN THỦY PHÂN KHÔNG HOÀN TOÀN


1 – TÌM CÔNG THỨC PEPTIT
Câu 1 (2017 – 201): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol
Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala,
Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Câu 2 (2017 – 202) Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó
có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được
muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 3 (2017 – 203) Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol
alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
Câu 4 (2017 – 204) Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong
đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val.

2 – ĐẾM CÔNG THỨC PEPTIT


Câu 1 - THPTQG 2018 - 201: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol
Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các
peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số CTCT phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 2 - THPTQG 2018 - 202: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol
Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các
peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số CTCT phù hợp với tính chất của X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

QUY ĐỔI ĐỒNG ĐẲNG HỖN HỢP CHỨA N


DẠNG 1: AMIN + AMINO AXIT + H-C
Câu 1: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn
hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37
mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,09.
Câu 2 – THPTQG 2018: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol,
thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư
thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin.
Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H 2O; 0,2
mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã
phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.
Câu 4: Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm
cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145
mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.
B. Giá trị m là 3,13.
C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.
D. Phân tử khối của Y là 75
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản
ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y
mol N2. Các giá trị x và y tương ứng là?
A. 8 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 7 và 1,0 D. 7 và 1,5
Câu 6 – MH 2018. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn
hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ
1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N2. Phần trăm khối
lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%. B. 16,05%. C.13,04%. D.10,70%.

DẠNG 2: AMINO AXIT + PEPTIT


Câu 7: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no,mạch hở có 1
nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2
trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần
phản ứng là?
A. 2,8(mol). B. 1,8(mol). C. 1,875(mol). D. 3,375 (mol)
Câu 8: Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở
có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản
phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
      A. 45. B. 120. C. 30. D. 60.
Câu 9. Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các
hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn
toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá tri của x và y là
A. 37,5 và 7,5 B. 38,5 và 7,5 C. 40,5 và 8,5 D. 39,0 và 7,5
Câu 10 – MH 2018: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ
mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T
chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với
360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 11: Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho
31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F
chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa
đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây
sai?
A. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
B. Giá trị của a là 41,544.
C. Giá trị của b là 0,075.
D. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536 gam.

You might also like