Professional Documents
Culture Documents
Phep Nhom Abel
Phep Nhom Abel
a+b−c≤4
Lời giải: Bất đẳng thức cần chứng minh được viết lại dưới dạng:
a+b+1≤3+2+c
Nhưng mặt khác theo giả thiết và bất đẳng thức AM-GM ta có:
r r
3 3 2 3 2 3 6 3 6c
(a−b). + + (b−1)+ + + c ≥ (a−b) +2(b−1) +3 ≥ a−b+2(b−1)+3 = a+b+1
a a b a b a ab ab
Vậy
3+2+c≥a+b+1
Và ta có điều phải chứng minh.
Chắc chắn ngay khi đọc lời giải cho bài toán “ đơn giản” này bạn có phần lúng túng và không
hiểu tại sao lại có thể tách được một cách "hợp lý" như vậy. Phải chăng là dự đoán một cách “vô
1
Niels Henrik Abel (1802-1829) là một nhà toán học người Na Uy.
1
hướng” hoặc cũng có người sẽ nghĩ bài toán trên được tạo ra từ chính bất đẳng thức phụ đó. Câu
trả lời là hoàn toàn không phải. Tất cả đều đi theo 1 qui luật của nó. Ở các phần tiếp theo chúng
tôi sẽ phân tích rõ hơn giúp bạn đọc có thể khái quát một phần nào đó về phương pháp này.
• Khai triển Abel tổng quát: Cho x1 , x2 , ...., xn và y1 , y2 , ..., yn là các số thực tùy ý.
Đặt ck = y1 + y2 + ... + yk ∀k ∈ R, 1 ≤ k ≤ n. Khi đó:
Ví dụ 1.
Cho 0 < β ≤ y ≤ x, α > 0 và xy ≥ α.β. Chứng minh:
1 1 1 1
+ ≤ +
x y α β
Phân tích và tìm tòi lời giải
Đối với những bài toán sử dụng khai triển Abel,chúng ta hãy đi từ vế lớn hơn hoặc bằng trước,sau
đó phân tích để có xuất hiện nhân tử của vế nhỏ hơn hoặc bằng:
1 1 1 x 1 y
+ = . + .
α β x α y β
Nếu tinh ý,chắc hẳn các bạn cũng thấy được ẩn ý của khi phân tích như vậy.Nếu muốn chứng minh
A + B ≥ X + Y thì cách tách hợp lí nhất để dùng khai triển Abel chính là:
A + B = X.b1 + Y.b2
Sao cho khi dấu bằng xảy ra thì b1 = b2 = 1. Bây giờ áp dụng khai triển Abel ta có:
x 1 y 1 1 1 y 1 x y
. + . = − + . +
α x β y y x β x α β
r
1 1 1 xy 1 1 1 1 1
≥ − + .2 ≥ − + .2 = +
y x x α.β y x x x y
Vậy bài toán được chứng minh. Dấu bằng xảy ra tại x = α, y = β
Ví dụ 2.
Cho 0 < β ≤ y ≤ x, α > 0 và α.y + β.x ≥ 2α.β.Chứng minh
1 1 1 1
2
+ 2 ≤ 2+ 2
x y α β
Lời giải:
2
Cũng tương tự bài trên.Ta xuất phát bằng phân tích:
1 1 x2 1 y2 1
+ = . + .
α2 β 2 α 2 x2 β 2 y 2
Sau đó sử dụng khai triển Abel ta có:
x2 1 y2 1 y2 x2 y2
1 1 1
. + . = − + +
α 2 x2 β 2 y 2 y 2 x2 β2 α2 β 2 x2
x y
Nhưng mặt khác lại có α.y + β.x ≥ 2α.β hay + ≥ 2 nên
α β
x2 y2 x2 y2
x y
+ 1 + + 1 ≥ 2 + ≥ 4 ⇒ + ≥2
α2 β2 α β α2 β 2
Vậy nên:
x2 1 y2 1 1 1 2 1 1
2
. 2
+ 2
. 2 ≥ 2− 2+ 2 = 2+ 2
α x β y y x x x y
Ta có điều phải chứng minh .Đẳng thức xảy ra tại x = α, y = β
Ví dụ 3.
1 ≤ z ≤√min {x;
√
y}
Cho các số thực dương x, y, z thỏa: x + z. 3 ≥ 2 3 . Tìm giá trị lớn nhất của:
√
√ √
y 3 + z 10 ≥ 2 10
1 2 3
D= 2
+ 2+ 2
x y z
Lời giải:
3
Và z ≥ 1. Vậy :
1 1 1 z2 x2 z 2 1 1 1 2 1 1
+ 1 = ( 2 − 2) + ( + ) 2 ≥ 2 − 2 + 2 = 2 + 2 = Q
3 z x 1 3 1 x z x x x z
√
10
II) Dự đoán Max khi z = 1 và y = √
3
1 1 3
Ta sẽ chứng minh: 2 + 2 ≤ + 1 Áp dụng theo ví dụ 2
y z 10
3 3y 2 1 z2 1 1 1 z2 3y 2 z 2 1
+1= . 2 + . 2 = ( 2 − 2) + ( + ) 2
10 10 y 1 z z y 1 10 1 y
Lại có : √
√ √ √ y 3
y 3 + z 10 ≥ 2 10 ⇔ √ + z ≥ 2
10
√
3y 2 y 3 3y 2
⇒ (1 + 1)( 2
+ z ) ≥ ( √ + z)2 ≥ 4 ⇔ + z 2 ≥ 2 và z ≥ 1
10 10 10
3 1 1 z2 3y 2 z 2 1 1 1 1 1 1
⇒ + 1 = ( 2 − 2) + ( + ) 2 ≥ 2 − 2 +2 2 = 2 + 2 =P
10 z y 1 10 1 y z y y y z
59
D = Q + 2P ≤
15
Ví dụ 4.
Cho 0 < y ≤ x ≤ α, β > 0 và x + y ≤ α + β. Chứng minh
x2 + y 2 ≤ α 2 + β 2
Lời giải:
Ta xét 2 trường hợp:
• Nếu xy ≥ α.β thì hiển nhiên ta có điều cần chứng minh (do (x + y)2 ≤ (α + β)2 )
α.β
• Nếu xy ≤ α.β thì lúc đó ta có ≥ 1.
xy
α2 β2 α2 β 2 α2
α + β = 2 .x2 + 2 .y 2 = 2 .(x2 − y 2 ) + y 2 .
2 2
+ 2
x y x y2 x
α.β 2
≥ 1.(x2 − y 2 ) + 2. .y ≥ x2 + y 2
xy
Vậy ta có điều cần chứng minh?
α2 2
Nhưng lời giải trên đã sai lầm ở chỗ x − y ≤ 0 nên ta không thể sử dụng đánh giá 2 .(x − y 2 ) ≥
2 2
x
x2 − y 2 .
Vậy chúng ta phải phân tích sao cho đại lượng a1 − a2 ≥ 0 ,thuận tiện cho việc đánh giá! Từ suy
nghĩ đó chúng ta có phân tích:
α2 2 β 2 2 α2 2
2
β2
2 2 2 2 α
α + β = 2 .y + 2 .x = 2 .(y − x ) + x . + 2
y x y y2 x
≥ y 2 − x2 + 2x2 = x2 + y 2
4
Vậy ta có điều phải chứng minh.Dấu bằng xảy ra tại x = β, y = α
Ví dụ 5.
Cho 0 < y < x ≤ 3 và x + y ≤ 5 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
S2 = x2 + y 2 ; S3 = x3 + y 3
Lời giải:
Khi đã quen với khai triển Abel các bạn hoàn toàn có thể bắt đầu phân tích từ vế nhỏ hơn hoặc
bằng trước để tạo sự tự nhiên cho bài toán.Thật vậy ta có:
Ví dụ 6.
2 3 2
Với a ≥ b ≥ 1 ≥ c > 0, + c ≤ 2, + + c ≤ 3.Chứng minh rằng:
b a b
1 1 1 1
+ ≤ −
a b c 6
Lời giải:
Khi đã đọc qua các ví dụ trên,chắc hẳn các bạn sẽ không còn bối rối khi gặp bài tập này nữa.Ta
viết lại điều phải chứng minh thành:
1 1 1 1 1
+ + ≥1+ +
c 2 3 b c
1 1 1 1 b ab
Và từ điều kiện ta có ≥ 1, 1 − ≥ 0, − ≥ 0, ≥ 1, ≥ 1 Áp dụng khai triển Abel ta có:
c b b a 2c 6c
1 1 1 1 1 1 1 1
+ + = .1 + b. + a.
c 2 3 c 2 b 3 a
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
= . 1− + + b − + + b+ a .
c b c 2 b a c 2 3 a
1 1 1 1 1 1
≥ 1. 1 − + 2. − +3 =1+ +
b b a a a b
Ta có điều phải chứng minh.Dấu bằng xảy ra tại a = 3, b = 2, c = 1
Ví dụ 7.
a b c b c c
Với 0 < α ≤ β ≤ γ, a, b, c ∈ R+ thoả + + ≥ 3, + ≥ 2, ≥ 1 . Chứng minh rằng
α β γ β γ γ
a2 + b 2 + c 2 ≥ α 2 + β 2 + γ 2
Lời giải:
c2 b2 c 2 a2 b 2 c 2
Để ý điều kiện,từ đó và theo AM − GM chúng ta dễ dàng có: ≥ 1, + ≥ 2, + + ≥1
γ2 β2 γ2 α2 β 2 γ 2
5
2 2 2 2 a2 b 2 c 2
2 2
Bây giờ chúng ta hãy tách ghép + b + c để xuất hiện các đại lượng α , β , γ và , 2 , 2 , 2 .
α β γ
Thật đơn giản,với ý tưởng trên và khai triển Abel ta có:
c 2 2 b 2 2 a2 2
a2 + b 2 + c 2 =.γ + 2 .β + 2 .α
γ2 β α
2
2
b2
2
b2 c2
2 2 c 2 2 c 2 a
= (γ − β ). 2 + (β − α ). + +α . + +
γ γ2 β2 α2 β 2 γ 2
≥ γ 2 − β 2 + 2(β 2 − α2 ) + 3α2 = γ 2 + β 2 + α2
Bài toán được chứng minh.Dấu bằng xảy ra tại x = α, y = β, z = γ
Nhận xét:Các bạn hãy chứng minh bài toán tổng quát với điều kiện như trên
an + b n + c n ≥ α n + β n + γ n
S = 3x2 + 2y 2 + z 2
Lời giải:
Áp dụng liên tiếp nhóm Abel và giả thiết ta có:
≤ 1(z − y) + (1 + 2)(y − x) + 4x = z − y + 3y − 3x + 4x = z + 2y + x
1 1 1 10
= (z.3+2y.3+3x.1) = [z(3−3)+(z+2y)(3−1)+(z+2y+3x).1] = [0+2(z+2y)+(z+2y+3x)] ≤
3 3 3 3
1
Dấu "= " xảy ra khi x = và y = z = 1
3
Ví dụ 9.
1 ≤ x ≤ y ≤ z ≤ 1
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn: 2y + z ≤ 2 . Chứng minh rằng:
3x + 2y + z ≤ 3
p 7
x2 + y 2 + z 2 ≤
6
Lời giải:
1 1
Nhận thấy dấu bằng xảy ra khi z = 1, y = , x = .Ta viết lại điều phải chứng minh thành:
2 3
49
x2 + y 2 + z 2 ≤
36
1 1
Và khi dấu bằng xảy ra thì z = 1, y 2 = , z 2 = .Ta phân tích:
4 6
49 1 1 1 1 1
= + + 1 = z 2 . 2 + y 2 . 2 + x2 . 2 +
36 9 4 z 4y 9x
6
Chắc hẳn khi đã đọc các ví dụ trên,các bạn cũng có thể hình dung tại sao lại phân tích như vậy,mình
xin nhắc lại:
Nếu muốn chứng minh X + Y + Z ≥ A + B + C thì ta sẽ tách:
Nhưng từ giả thiết kết hợp AM − GM ta dễ dàng suy ra 2yz ≤ 1, 6xyz ≤ 1.Vậy nên:
r
2 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 3 1
x . 2 + y . 2 + z . 2 ≥ z − y + (y − x ). + 3x .
9x 4y z 2yz 36x y 2 z 2
2
≥ z 2 − y 2 + 2(y 2 − x2 ) + 3.x2 = x2 + y 2 + z 2
Vậy ta có điều phải chứng minh.
2ab + a + b + c(ab − 1)
Q=
(a + 1)(b + 1)(c + 1)
1 ab + abc − c − 1
= +
1 + c (1 + a)(1 + b)(1 + c)
1 ab − 1
= + +1 −1
1+c (1 + a)(1 + b)
1 a b
= −1+ +
1+c 1+a 1+b
a b c
= + −
1+a 1+b 1+c
5
Ta sẽ đi chứng minh Q ≥ .Thật vậy:
12
a b c 5
+ − ≥
1+a 1+b 1+c 12
3 c b 2 a 1
⇔ − + − + − ≥0
4 1+c 1+b 3 1+a 2
7
3−c b−2 a−1
⇔ + + ≥0
4(1 + c) 3(b + 1) 2(a + 1)
Áp dụng khai triển Abel ta có bất đẳng thức tương đương:
1 1 1 1
⇔ (3 − c) − + ((3 − c) + (b − 2)) −
4(c + 1) 3(b + 1) 3(b + 1) 2(a + 1)
1
+((3 − c) + (b − 2) + (a − 1)) ≥0
2(a + 1)
(3 − c)(3b − 4c − 1) (b + 1 − c)(2a − 3b − 1) a + b − c
⇔ + + ≥0
12(b + 1)(c + 1) 6(b + 1)(a + 1) 2(a + 1)
Luôn đúng : do a ≤ b ≤ 3 ≤ c, c ≥ b + 1, a + b ≥ c
Ví dụ 11.
Cho a, b, c thực thỏa mãn a ≥ 3, ab ≥ 6, abc ≥ 6. Chứng minh rằng
a+b+c≥6
Giả thiết có tổng và tích gợi ý cho ta việc sử dụng bất đẳng thức AM − GM . Bằng cách chuyển
các điều kiện đã cho thành đẳng thức, ta nhận thấy đẳng thức xảy ra tại a = 3, b = 2, c = 1. Từ đó
ta sử dụng phép nhóm Abel như sau
Lời giải:
Sử dụng phép nhóm Abel và bất đẳng thức AM − GM ta có
r r
a b a a b a b a ab 3 abc
a + b + c = .3 + .2 + c.1 = + + + + +c ≥ +2 +3 ≥ 3+2+1 = 6
3 2 3 3 2 3 2 3 6 6
Lời giải:
Ta chứng minh bằng phương pháp phản chứng. Giả sử xyz > 15.
15
Ta có: z = 9 − x − y ≤ 1 ⇒ xy > ≥ 15
z
Sử dụng phép nhóm Abel và bất đẳng thức AM − GM ta có
x y x x y x y
x + y + z = .5 + .3 + z.1 = 2. + 2. + + + +z
5 3 5 5 3 5 3
r r
x xy xyz
≥ 2. + 4 +33 >2+4+3=9
5 15 15
Mâu thuẫn với giả thiết! Do đó giả sử ban đầu là sai vậy ta có điều cần chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi x = 5; y = 3; z = 1
Ví dụ 13.
Chứng minh rằng nếu a ≤ 4, b ≤ 5, c ≤ 8 và a2 + b2 + c2 = 90 thì
a + b + c ≤ 16
Lời giải:
8
Giả sử ngược lại a + b + c > 16 ⇒ b + c = 16 − a ≥ 12, c = 16 − a − b ≥ 7
Sử dụng phép nhóm Abel ta có
Từ đây ⇒ a2 + b2 + c2 > 90 mâu thuẫn với giả thiết! Vậy giả sử trên là sai hay là a + b + c ≤ 16
(đpcm)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 4; b = 5; c = 7
Ví dụ 14.
Cho x, y, z thực dương thỏa mãn x ≤ 2; x + y ≤ 5; x + y + z ≤ 10. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
1 1 1
P = + +
x y z
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có:
2
1 1 1 x y z 31
+ + + + ≥ (1)
x y z 22 32 52 30
x y z 1 1 1 1 1
2
+ 2+ 2 = 2
− 2 x+ 2
− 2 (x + y) + 2 (x + y + z)
2 3 5 2 3 3 5 5
1 1 1 1 1 31
≤ 2
− 2 .2 + 2
− 2 .5 + 2 .10 = (2)
2 3 3 5 5 30
31
Từ (1) và (2)⇒ P ≥
30
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 2; y = 3; z = 5
Ví dụ 15.
b 3 b 3 3
Với a; b; c > 0 thỏa mãn điều kiện c ≥ 2; a + + ≥ 3; + ≥ 2; ≥ 1. Tìm giá trị lớn nhất của
2 c 2 c c
c2 − a2 − b2
Lời giải:
Sử dụng phép nhóm Abel và bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có
b 3
a2 + ( )2 + ( )2
a2 + b2 + 32 = 3[ 2 c ] + (22 − 12 )[( b )2 + ( 3 )2 ] + (c2 − 22 )( 3 )2
3 2 c c
b 3 b 3
a+ + +
≥ 3( 2 c )2 + 2.3.( 2 c )2 + (c2 − 22 ).( 3 )2 ≥ 3 + 6 + (c2 − 22 )
3 2 c
2 2 2
⇔c −a −b ≤4
Qua những thí dụ trên ta thấy rất rõ ứng dụng của phép nhóm Abel . Điều quan trọng ở đây là
chúng ta phải dự đoán được khi nào dấu đẳng thức xảy ra.Sau đó, sử dụng phép nhóm Abel một
9
cách linh hoạt ,kết hợp với giả thiết để thu được kết quả và đôi khi cần kết hợp với phương pháp
phản chứng và các bất đẳng thức quen thuộc như AM − GM ; Cauchy − Schwarz,. . . Một câu hỏi
thú vị được đặt ra là liệu đẳng thức phép nhóm Abel có thể áp dụng được với các bài toán mà vai
trò các biến ở đầu bài là bình đẳng ? Câu trả lời là có!
Ví dụ 16.
Cho a, b, c thực thuộc [0; 2] và a + b + c = 3. Chứng minh rằng a2 + b2 + c2 ≤ 5
Lời giải:
Vì vai trò a, b, c như nhau nên không mất tính tổng quát giả sử 0 ≤ a ≤ b ≤ c ≤ 2
Ta có b + c = 3 − a ≤ 3. Áp dụng khải triển Abel ta được a2 + b2 + c2 = c.c + b.b + a.a
Ví dụ 17.
Cho a, b, c thực thuộc [0; 2k] và a + b + c = 3k. Chứng minh rằng
an + bn + cn ≤ k n + (2k)n
an+1 + bn+1 + cn+1 = c.cn + b.bn + c.cn = (cn − bn ) + k(cn + bn ) ≤ k.cn + k(an + bn + cn )
Đặt vế trái của bất đẳng thức là P . Vì vai trò a, b, c như nhau nên không mất tính tổng quát giả
sử a ≥ b ≥ c. Áp dụng phép nhóm Abel ta có:
b c a a−b b−c c−a
P −( + + )= + +
b+c c+a a+b b+c a+c a+b
10
1 1 1 1 1
= − (a − b) + − (a − b + b − c) + (a − b + b − c + c − a)
b+c c+a c+a a+b a−b
(a − b)2 (b − c)(a − c)
= + ≥0
(b + c)(c + a) (a + c)(b + a)
b c a c a b
Vậy P ≥ + + (1) Tương tự ta có P ≥ + + (2)
b+c a+c b+a b+c a+c b+a
3
Cộng từng vế (1) và (2) ta có 2P ≥ 3 ⇔ P ≥ (đpcm)
2
Dấu "=" xảy ra khi a = b = c
Chúng tôi xin tặng bài viết này bạn bè VMF và tập thể lớp 10 toán 1 chuyên Thái Bình.
Cám ơn các bạn đã theo dõi chuyên đề này.
11
IV. Bài tập đề nghị
Bài 1: Với xi ∈ R+ (i = 1; n); 0 < y1 ≤ y2 ≤ ... ≤ yn
x1 x2 ...xn ≥ y1 y2 ...yn
x1 x2 ...xn−1 ≥ y1 y2 ...yn−1
...
xn ≥ y n
Chứng minh:
x1 + x2 + ... + xn ≥ y1 + y2 + y3 + ...yn
Bài 2: (Đề chọn đội tuyển OLYMPIC 30/4 2011-2012 Lê Hồng Phong TP.HCM) Cho x, y, z là các
số thực thỏa x ≥ 2z ≥ 1, x + 4y ≥ 3. Chứng minh rằng
2x2 + 8y 2 + 4z 2 − (x + 4y + 2z) ≥ 1
k (2k − 1) (2k + 1)
Bài 3: (T10/412) Cho n số dương a1 , a2 , ..., an thỏa mãn điều kiện a21 +a22 +..+a2k ≤
3
với mọi k = 1, 2, ..., n. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x13 13 13
1 y1 + x2 y2 + ... + xn yn < x1 y1 + x2 y2 + ... + xn yn
Bài 11: Cho a, b, c, α, β, γ thỏa α ≥ β ≥ γ > 0, a ≥ α, ab ≥ αβ, abc ≥ αβγ. Chứng minh rằng
a+b+c≥α+γ+β
12
Tài liệu
[1] www.diendantoanhoc.net
13