Professional Documents
Culture Documents
Giải Phẫu Sinh Lý Hệ Thần Kinh Cấp Cao
Giải Phẫu Sinh Lý Hệ Thần Kinh Cấp Cao
HCM
ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Tách$Tâm$lý$học$ra$khỏi$các$
khoa$học$khác,$từ$đây$tâm$lý$
học$trở$thành$khoa$học$độc$lập
chủ$nghĩa$cấu$trúc
xem$xét$nội$tâm
Phát%hiện%ra%quá%trình%học%hỏi%
thông%qua%phản%xạ%có%điều%kiện
! Khái%niệm%quan%trọng%trong%
nghiên%cứu%tâm%lý%cấp%cao%con%người%
Ivan%Petrovich%Pavlov, (14%tháng%
9 năm 1849 – 27%tháng%2 năm 1936)
Hàng%ngàn%năm%nghiên%cứu%quá%trình%tư%duy%của%con%người
Kiến%thức%vững%chắc%về%cơ%sở%sinh%lý của%tư%duy
Tâm%lý%của%con%người%thuộc%về%thế%giới%chủ%quan%?
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tiêu chí đánh giá/ % kết quả
Thời điểm đánh giá Phần trăm Loại điểm
Hình thức đánh giá sau cùng
Giữa kỳ Seminar 30% 3/10 30%
Cuối kỳ Thi cuối khoá 70% 7/10 70%
100%
(10/10)
A:#Thuỷ#tức+#B:#Sứa
HTK$DẠNG$CHUỖI$HẠCH
Hệ#thần#kinh#dạng#hạch
a,#b1 Ở#côn#trùng6#c1 Cánh#cứng6#d1 Não#của#ong#mật
HTK$DẠNG$ỐNG
Hệ#thần#kinh#dạng#ống#ở#cá,#ếch Hệ#thần#kinh#có#não#hoàn
chỉnh#ở#chim#và#thú
THẦN%KINH%CẤP%THẤP
Các$loài động vật có hệ thần kinh
điều hòa và phối hợp tất cả các quá trình dinh dưỡng và trao đổi chất
THẦN%KINH%CẤP%CAO
Tổng hợp các dạng hoạt động rất phức tạp của vỏ$các bán cầu đại não và các cấu
trúc dưới vỏ$
tập tính học được học tập ý thức hoạt động sáng tạo,$hoạt động trí tuệ
Tập$tính$bao#gồm#tất#cả#các#loại#hoạt#động#mà#động#vật#thực#hiện#như#sự#di#
chuyển,#chải#lông,#sinh#sản,#chăm#sóc#con#non,#truyền#thông#(kêu,#hót),#tập#
tính#di#cư#về#phương#Nam#
Tập$tính$bẩm$sinh$là#chuỗi#phản#xạ#không#điều#kiện,#do#kiểu#gen#qui#định,#
bền#vững,#không#thay#đổi.
Tập$tính$học$được$là#chuỗi#phản#xạ#có#điều#kiện,#không#bền#vững#và#có#thể#
thay#đổi.
Sự#hình#thành#tập#tính#học#được#ở#động#vật#phụ#thuộc#vào#mức#độ#tiến#hóa#của#
hệ#thần#kinh#và#tuổi#thọ#của#chúng.
Hippocrate (460 - 377) Tôi cho rằng não bộ là nơi sinh ra tri giác
phân biệt các tập tính bẩm sinh với các tập tính học được
Aristote (384 - 322) chia linh hồn ra làm ba phần: phần thực vật điều hoà
dinh dưỡng, sinh trường và sinh sản; phần động vật
thực hiện các cảm giác đơn giản, vận động và cảm xúc
và phần nhân thể điều hoà hoạt động tư duy
Descartes (1596 - 1650) đưa ra khái niệm phản xạ, xem phản xạ là phương
thức hoạt động của não bộ
Đối tượng của sinh lý hoạt động thần kinh cấp cao là nghiên cứu
chức năng tinh thần của hệ thần kinh.
Nhiệm&vụ
- Thứ nhất là tìm hiểu bản chất của các quá trình hưng phấn và ức chê cùng sự tác động
qua lại giữa chúng
- Thứ hai là nghiên cứu quá trình phân tích và tổng hợp trong vỏ các bán cầu đại não.
- Thứ ba là nghiên cứu mối quan hệ giữa tính chất hoạt động tích cực của não bộ và những
hiến đổi trong các yếu tố thần kinh, tức là nghiên cứu quá trình trao đổi chất và các hiện
tượng lý. hoá học trong các yếu tố thần kinh.
- Thứ tư là nghiên cứu các đặc điểm hoạt động của hệ thần kinh của các dộng vật nằm trên
các bậc thang tiến hoá khác nhau.
- Thứ năm là nghiên cứu các đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao ở các động vật nông
nghiệp, nhằm tìm những quy luật hướng dẫn sự phát triển và thay đổi các tính chất cơ bản
trong hoạt động thần kinh cấp cao của chúng theo hướng có lợi cho thực tiễn chăn nuôi.
- Thứ sáu là nghiên cứu đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao ở
người, trước hết là nghiên cứu hệ thống tín hiệu thứ hai (tiếng nói)
và sự phát triển mối quan hộ giữa hệ tín hiệu thứ nhất và hệ tín hiệu
thứ hai
- Thứ bảy là nghiên cứu bệnh lý thần kinh, phối hợp với y học trong
cuộc chiến đấu chống bệnh tật, đặc biệt là bảo vệ sức khoẻ tinh thần.
TẾ#BÀO#THẦN#KINH
1.1. NEURON
Khái%niệm
Tế%bào Mô Cơ%quan
Hệ%cơ quan Cơ thể
Toàn%bộ%hệ%thần%kinh%có%khoảng%1.000%tỉ%nơ%ron
Cấu$tạo$của$neuron
Sợi.nhánh (dendrite)
Sợi.trục (axon)
Thân tế bào (neuron.cell.body)
! Hình sao
! Nhân rất lớn,0ít chất dị0nhiễm
sắc,0giữa có nhân con
! Tế0bào chất có nhiều lipoid
! Ty0thể
! Các0thể0Nissl
! Bộ Golgi
Sợi.nhánh (dendrite)
! Tua nguyên sinh chất
ngắn,0phân nhánh như0
cành cây
! Dẫn truyền luồng thần
kinh có tính hướng tâm
Sợi$trục (axon)
Eo#Ranvier
Bao$Schwann
Ánh như$xà cừ
Màu$xám
Mỏm)bàn)chân)bao)bọc)
xung)quanh)mao)mạch)tạo)
thành)vách)ngăn)máu)não
! Anti%NGF)transgeneic)mice
! Thí)nghiệm nuôi cấy neuron
! Thí)nghiệm trong)hộp cấy
Francesca(Ruberti,(2000
Loạn(dưỡng(cơ(bắp(ở(
những(con(chuột(chuyển(
gen(antiANGF(.(Chuột(
chuyển(gen(có(dáng(đi(lạch(
bạch(bất(thường(((A)O(vẹo(
cột(sống(((B()O(tư(thế(điển(
hình(của(chân(sau(((C()(so(
với(nhóm(chứng(((D()O(cắt(
dọc(cơ(lưng(ở(chuột(bình(
thường((E)(và(chuột(
chuyển(gen((F)
Francesca(Ruberti,(2000
The linked image cannot be displayed. The file may have been moved, renamed, or deleted. Verify that the link points to the correct file and location.
Nhân tố dinh dưỡng thần kinh và các thụ thể của chúng
TÍNH%CẢM%ỨNG%CỦA%NEURON
! Khi bị kích thích,+neuron+bắt đầu hoạt động:+khi
ấy có một luồng thần kinh chạy qua+neuron+
! Tác nhân kích thích:+kích thích cơ học,+điện học,+
hóa học và sinh lý
! Điều+kiện cảm ứng:+cường độ dòng điện thay đổi
đột ngột,+cường độ dòng điện kích thích phải có
một trị số tối thiểu gọi là+cường độ cơ
bản(ngưỡng)+và một thời gian tối thiểu gọi là+
thời trị
TÍNH%CẢM%ỨNG%CỦA%NEURON
! Thời trị càng nhỏ thì tính cảm ứng của
neuron7càng lớn nghĩa là7dễ bị kích thích
! Cơ và thần kinh vận động cùng có một thời
trị
! Khi7cường độ dòng điện đạt tới ngưỡng thì
luồng thần kinh mới bắt đầu truyền từ điểm
kích thích qua7dây thần kinh vào cơ làm7cơ co7
rút ngay tới biên độ cực đại
TÍNH%DẪN%TRUYỀN%CỦA%
NEURON
! Kích thích một vài điểm ở sợi thần kinh,4
các điểm ấy lần lượt hoạt động" sợi
thần kinh đã dẫn truyền kích thích
thành một xung thần kinh
! Xung thần kinh cũng là4một hiện4tượng
điện học nhưng khác với4dòng điện
thường
TÍNH%DẪN%TRUYỀN%CỦA%
NEURON
Xung%thần%kinh Dòng%điện%thường
! Có#thể#truyền trong#một ! Chỉ#truyền trong#mạch
mạch hở kín
! Vận tốc thay đổi ! Vận tốc 300.000km/s
Vd:#Ở#Người,#cảm giác ! Không#phụ thuộc vào
bỏng 4,5m/sI#cảm giác nhiệt độ
bị châm chích 16m/s
! Biến thiên theo nhiệt độ
" Giai@đoạn@trơ
Sự#dẫn truyền xung thần kinh
! Dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục
không có bao myelin
! Dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục
có bao myelin
! Dẫn truyền xung thần kinh qua#synapse:#
(1)#synapse#điện
(2)#synapse#hóa
Dẫn truyền xung
thần kinh trên
sợi trục không
có bao myelin
! Dẫn$truyền$theo$cách$
lan$dần
! Tốc$độ$chậm
! Tốn$nhiều$năng$lượng
Dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin
Acetylcholin.
Epinephrin.
Norepinephrin.
Glutamat.
GABA5(Gamma5
amino5butyric5
acid).
Hoạt%động của synapse%hóa
Các$mediator$được$chia$thành$4$nhóm$khác$nhau
Chất môi giới của synapse hưng phấn (Glutamic
acid trong thần kinh trung ương) sẽ gây sự mất
phân cực (Depolarization) ở postDsynapse tạo nên
điện thế hưng phấn sau synapse (EPSP)
1. Các#trung khu:#
Tủy sống
Não bộ:#hành tủy,#tiểu
não,#eo não,#não
2.#Thần#kinh#não#tủy:
Thần#kinh#tủy
Thần#kinh#sọ
CÁC#MÀNG#BAO#BỌC#TRUNG#KHU
Các$trung khu thần kinh được che chở bởi một thành xương
chắc chắn:$đó là$xương sọ và xương sống
Giữa thành xương và khối thần kinh có 3$lớp màng,$gọi là$
màng não:$màng cứng,$màng nhện và màng nuôi
Màng cứng:$là$một màng dày,$cứng,$ở dạng sợi.$Ở$sọ thì màng cứng
gắn liền với$xương sọT$trong$xương sống thì bị ngăn cách bởi mô mỡ
Màng nuôi: là$một màng liên kết,$có nhiều mạch máu,$có nhiệm vụ
dinh dưỡng các trung khu thần kinh,$bao phủ và rập theo những$nếp
gấp của các trung khu ấy
Màng nhện: giữa màng cứng và màng nuôi có một màng liên kết họp
bởi những$sợi rất nhỏ kết thành mạng lưới,$chia$thành ngăn giống
như$mạng nhện.$Giữa những$ngăn ấy có một chất lỏng gọi là$dịch
não tủy.
Dịch não tủy trong$suốt,$áp suất lớn hơn áp suất không khí,$
làm$cho hệ thần kinh lơ lửng trong$bao xương mà không chạm
vào thành xương
CÁC#MÀNG#BAO#BỌC#TRUNG#KHU:#MÀNG#NÃO
Sợi+ngắn: cấu tạo bởi trụ giác của những:neuron:liên hợp dọc,:nối các
tầng tủy sống với:nhau
TỦY$SỐNG
! CHỨC$NĂNG
Tủy sống thực hiện.ba chức năng cơ bản là:.chức năng phản xạ,.chức
năng sinh dưỡng và chức năng dẫn truyền
Chức năng phản xạ: tủy sống thực hiện.các phản ứng vận động phức
tạp của cơ thể..Vd:.phản xạ trương.lực cơ,.phản xạ da,.phản xạ gân...
"Phản.ứng bản thể
Chức năng sinh dưỡng: tủy sống điều tiết hoạt động của hệ sinh dục –
tiết niệu,.nhịp.hô.hấp… Vd:.px bài tiết nước tiểu,.đại tiện,.xuất tinh...
Chức năng dẫn truyền: dẫn truyền xung thần kinh đi tới các trung khu
thần kinh khác nhau của não bộ và tới các neuron.vận động
"Bệnh “thất điều vận động”,.cảm giác xúc giác bị mất đi do.dây sau.
bị thoái hóa
"Bệnh “không động tủy”,.cảm giác nhiệt và đau bị mất do.chất xám
bị thương tích thành những.xoang nhỏ rỗng
tuỷ$sống$là$trung$khu$thần$kinh$cấp$thấp$dưới$vỏ,$điều$khiển$các$phản$
xạ$không$điều$kiện
NÃO$BỘ
Não bộ gồm toàn thể.những.trung khu thần kinh chứa trong.sọ,.trọng lượng
trung bình:.1360g.ở đàn ông,.1220g.ở đàn bà..
3..Eo não gồm có:.chỗ phình hoàn trạng hay.cầu Varole,.các cuống
não,.mấu não sinh tư,.tuyến tùng quả,.não thùy,.tầng thị giác và vân
thể,.hệ.limbic
Cũng như'tủy sống,'hành tủy cấu tạo bởi chất trắng ở ngoài,'chất xám ở
trong.'Chất'xám bị phân chia'thành nhiều khối nhỏ gọi là'nhân xám.
Chất-trắng:'hợp bởi các sợi của những'chùm thần kinh ở tủy sống đi
lên.
Trong'hành tủy có các trung khu thần kinh khác nhau.'Vd:'trung khu
hô hấp,'trung khu vận mạch
Cũng giống như'tủy sống,'hành tủy được ba lớp màng bao bọc
! CHỨC$NĂNG
Hành tủy có hai nhóm chức năng cơ bản là:5chức năng phản xạ và
chức năng tự động hóa
" Con5vật bị cắt bỏ não
Tự động hóa là5khả năng trả lời đối với5các ảnh hưởng của các quá
trình xảy ra bên trong5các trung tâm của hành tủy
Hành tủy điều tiết hoạt động phản xạ của hệ tuần hoàn,5hô hấp và
tiêu hóa,5các động tác phản xạ của cơ mặt và các phản ứng của tất
cả các cơ quan cảm thụ của da5và niêm mạc mắt,5miệng,5hầu,5thực
quản,5dạ dày...55
Phản8xạ8tim8mạch:8Hành8não8chứa8trung8tâm8vận8mạch8và8nhân8của8dây8X8nên8
nó8là8trung8tâm8của8nhiều8phản8xạ8quan8trọng8đối8với8hoạt8động8tim8mạch
Các8phản8xạ8tiêu8hóa:8Phản8xạ8bài8tiết8dịch8tiêu8hóa.8Phản8xạ8nhai,8nuốt,8nôn
Các8phản8xạ8bảo8vệ8đường8hô8hấp:8Phản8xạ8ho.8Phản8xạ8hắt8hơi
Chức năng dẫn truyền của hành tủy được thực hiện8chủ yếu qua8cấu trúc
lưới.8Qua8thể8lưới,8các bộ phận bên dưới sẽ thường xuyên cung cấp các
xung hướng tâm cho các phần khác nhau của não bộ nhằm đảm bảo trạng
thái thức tỉnh
TIỂU%NÃO
Tiểu%não%có%thể%liên%quan%đến%một%
vài nhận%thức như sự%chú%ý và ngôn%ngữ,%
cũng%như%điều%tiết%nỗi%sợ%hãi%và%các%phản%
ứng%vui%vẻ
Tiểu%não%không%phát%sinh%vận%động,%nhưng%
nó%góp%phần%vào phối%hợp%điều%khiển%não,%
sự%chính%xác%và%thời%gian%chuẩn%xác
! CẤU$TẠO Tiểu%não có cấu tạo hoàn
toàn khác với%hành tủy và
tủy sống
Rãnh tiểu não chia#tiểu não thành 2#thùy:#thùy trước và thùy sau
Chất%xám của tiểu não là#tập hợp các tế bào thần kinh được sắp xếp
theo từng lớp.#Ngoài#cùng là#lớp tế bào phân tử,#tiếp đến là#lớp các tế
bào Purkinjie và trong#cùng là#lớp các tế bào hạt.#
Tổn thương tiểu não " giảm trương lực cơ,$sai hướng,$mất thăng
bằng,$run,$rối loạn phát$âm.
Tiểu%não%có%nhiệm%vụ%phối%hợp%các%hoạt%động%phức%tạp.%Cụ%thể%là%:
? Kiểm%soát%và%điều%hoà%các%hoạt%động%không%tuỳ%ý%(duy%trì%tư%thế%thăng%
bằng%trong%không%gian).
? Kiểm%soát%và%điều%khiển%các%vận%động%tuỳ%ý.%Nếu%tiểu%não%bị%tổn%thương,%
có%thể%dẫn%đến%sự%rối%loạn%các%vận%động%tuỳ%ý%như%sai%hướng,%giảm%trương%
lực%cơ,%các%động%tác%tuỳ%ý%thiếu%chính%xác,%vụng%về,%đi%lảo%đảo.
? Phối%hợp%với%đại%não%trong%việc%điều%khiển%các%chức%năng%sinh%lí%của%hệ%
thần%kinh%thực%vật%như%chức%năng%dinh%dưỡng,%hoạt%động%tim%mạch,%thân%
nhiệt,%tiêu%hoá,%hô%hấp…
NÃO$GIỮA
Não giữa có kích thước tương đối nhỏ so6với6các phần khác của não bộ
! CẤU$TẠO
Vòm*não
Nóc*não
Phân tích các kích thích ánh sáng,-thực hiện-các phản xạ thị giác
Đảm-nhiệm-chức-năng-thính-giác
Truyền các xung ly tâm từ vỏ-não tới nhân của các đôi dây thần kinh sọ
não,-tới nhân của cầu não cũng như-tới các nhân vận động của tủy sống
Bệnh-Parkinson
BÁN$CẦU$ĐẠI$NÃO
! CẤU$TẠO
Não cấu tạo bởi chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong
Chất-xám hay4vỏ4não,4dày từ 24– 3mm,4có cấu tạo rất phức tạp vì được hợp4
bởi một số neuron4rất lớn (khoảng494tỷ)4xếp thành nhiều tầng xen lẫn với4các
sợi thần kinh kết hợp thành mạng.4
Ở người&diện&tích&các&
vỏ não&cổ,&vỏ&não&cũ&
và&vỏ&não&trung&gian&
chỉ&chiếm&khoảng&
dưới&5%&toàn&bộ&vỏ
não,&còn&lại&khoảng&
95,6&V 95,9%&là&vỏ&
não&mới.
Các$neuron$xếp thành nhiều tầng xen lẫn với$các sợi thần kinh kết hợp thành mạng
Neuron'hình tháp'(chóp0pyramidal'neuron)
Các'lớp'vỏ'não'(confocal'microscope)
Cắt ngang não bộ
Não là6phần quan trọng và lớn nhất của não bộ.6Trọng lượng trung
bình của não vào khoảng61160g.
Não bị gấp thành nhiều khúc cuộn gọi là6khúc cuộn não,6ngăn cách
bởi các rãnh não.6
Một rãnh sâu ở mặt phẳng đối xứng của cơ thể6gọi là6rãnh liên bán
cầu chia6não thành 26bán cầu não
Ba6rãnh chính là6rãnh bên,6rãnh trung tâm,6rãnh chẩm gáy chia6mỗi
bán cầu thành 46thùy:
Não là&trung khu cảm giác,&ý thức,&vận động tự ý,&trí khôn,&trí nhớ và tư tưởng
Các&thí nghiệm:&cắt bỏ não của con&vật " mất trí khôn,&trí nhớ,&cảm giác...chỉ
còn lại pư máy móc
P Bồ câu bị mất não " đặt đâu đứng đó,&không chú ý xung quanh,&thờ ơ...
P Ở&chó " sống được một,&hai năm nhưng mất cảm giác,&không giận dữ,&
không sợ hãi
P Ở&trẻ không có não từ khi sinh"sống được 4P5&năm nhưng mù,&điếc,&
bất động,&lờ đờ,&nửa thức,&nửa ngủ
P Ở&người lớn khi vỏ&não tổn thương"trí tuệ sút kém,&đần độn
Tóm lại,&não giữ chức năng quan trọng,&giúp cơ thể&liên lạc được với&
môi trường bên ngoài
Các$định vị não
Trên vỏ'não có những'miền chuyên tiếp nhận cảm giác hoặc điều khiển các
cử động tự ý của cơ thể.'Các'miền này được gọi là'các định vị não.
Khi các miền ấy bị hủy vì thương tích thì các cơ năng cảm giác,'vận động
sẽ mất đi
Ví'dụ:'Fristch'và Hitzig
TMiền(cảm(giác(tổng(quát
TMiền(thị(giác
TMiền(thính(giác
TMiền(khứu(giác
Miền tâm linh cảm giác: Ở0gần các miền thể0chất cảm giác,0có nhiệm vụ phối
hợp,0liên kết những0cảm giác mà ta0nhận được,0cho ta0một cảm giác toàn diện
khi ta0đứng trước một vật
K Trung khu hiểu chữ viết: ở miền tâm linh thị giác,6phía thùy chẩm.6Khi trung
khu này bị tổn thương thì sẽ không nhận ra được nghĩa chữ viết
K Trung khu hiểu tiếng0nói: ở miền tâm linh thính giác,6phía thùy thái dương.6Khi
trung khu này bị tổn thương thì sẽ không nhận ra được tiếng6nói và các âm
thanh
Miền vận động:"miền vận động gồm có các miền thể(chất và miền tâm linh
Miền thể(chất vận động: là"nơi xuất phát"của những"sợi vận động."Các"miền
này chiếm hết khúc trán thượng thăng,"phía trước rãnh trung tâm.
Khi các miền này bị phá hủy thì tuy không bị tê liệt hoàn toàn nhưng mất
hết những"cử động đơn giản và tự ý
Sự#phân phối tượng trưng các miền cảm
giác và vận động dọc theo rãnh trung tâm
Khi miền tâm linh bị thương tích thì mất hết những0cử động phức tạp và
không cử động được theo ý muốn của mình
Miền tâm linh vận động có nhiệm vụ điều khiển miền thể0chất vận động
để gây ra những0cử động phức tạp,0chính xác,0tự ý và hướng về một
mục đích nhất định.
Ví0dụ:0viết,0vẽ,0chơi đàn...
Có#2#trung khu quan trọng trong#việc diễn tả tư tưởng:#
: Trung khu cử động nói: khi bị tổn thương thì không diễn tả được tư
tưởng bằng lời nói tuy rằng các cơ quan phát#âm vẫn nguyên vẹn
: Trung khu cử động viết: khi bị tổn thương thì không diễn tả được tư
tưởng bằng chữ viết tuy bàn tay và cánh tay không bị tê liệt
Hai#trung khu trên đều được định vị ở bán cầu não bên
trái ở những#người thuận tay phải và ở bán cầu não
bên phải đối với#những#người thuận tay trái
Lebogne%
Paul%Broca
Lelong
Miền liên hợp tối cao: Trong&đời sống tinh thần và đời sống tình cảm,&miền
trước trán giữ nhiệm vụ chỉnh lý,&hòa hợp và thống nhất tối cao,&giúp ta&giữ
được nhân cách,&kiểm soát cử chỉ và cách xử sự&của ta&đối với&môi trường
ngoài để tránh những&hành động vô ý thức
Miền trước trán có nhiệm vụ chế ngự những&phản xạ ở tủy sống.&Khi miền
này bị tổn thương thì người ta&trở nên nóng tính,&hung&bạo vì không tự kiềm
chế được mình
Vậy&miền trước trán tuy không cần thiết trong&sự cảm giác,&vận động,&
nhưng giữ vai trò quan trọng trong&việc điều hòa nhân cách,&tính tình và
nhất là&tính tự chủ
HỆ#VIỀN#(LIMBIC#SYSTEM)
THỂ$LƯỚI$(FORMATIO$RETICULARIS)
Được%tạo%bởi%một%số%lượng%
lớn%các%neuron%(đa%giác)%
Chạy%suốt%phần%trần%của%thân%não
(đầu$tủy$sống$đến$phần$dưới$gian$
não)
Thể lưới thân não được cấu tạo từ các tế
bào thần kinh có kích thước lớn nhỏ khác
nhau và trên thân neuron có nhiều synap
Sợi%trục%của%neuron%có%nhiều%sợi%nhtánh%
(collateral),%do%đó,%một%neuron%có%thể%tiếp%
xúc%với%nhiều%neuron%khác.%Các%neuron%
trong%thể%lưới%có%sợi%nhánh%(dendrit)%
mảnh,%chúng%tiếp%xúc%với%các%sợi%trục%và%
các%nhánh%của%sợi%trục%cũng%như%với%
thân%các%neuron%khíc%tạo%thành%một%
mạng%lưới%phức%tạp
THỂ$LƯỚI$(FORMATIO$RETICULARIS)
! Duy%trì%trạng%thái%trương%lực%của%vỏ não
! Điều%hòa%các%phản%xạ%của%tủy%sống
! Trung%khu%của%nhiều%phản%xạ%quan%trọng
NÃO$PHẲNG$(Lissencephaly)
chậm#phát#triển#đáng#kể,
động#kinh
tuổi#thọ#bị rút#ngắn
các#vấn#đề#về#hô#hấp
Do#sự#di#cư#tế#bào#thần#kinh#bị#
lỗi#từ#tuần#12#đến#tuần#24#của#
thai#kỳ#làm#não#thiếu#các#nếp#
gấp#(gyri)#và#rãnh#(rãnh)
SỰ#HOẠT#ĐỘNG#TRÍ#TUỆ
Tri$thức$tích$luỹ$được$từ$trường$lớp,$từ$sách$vở...
Trí$tuệ$hấp$thụ$được$từ$cuộc$sống,$từ$thất$bại,$từ$thành$công...$
Trí$huệ$là$cái$ở$bên$trong$của$con$người,$được$tích$luỹ,$được$hấp$thụ$và$được$
giác$ngộ$qua$nhiều$kiếp$sống.$
Năm$1983,$giáo$sư$Howard$Gardner
8$hình$thái$khác$nhau$để$miêu$tả$phạm$vi$rộng$lớn$các$tiềm$năng$Trí$tuệ$của$
con$người
(1)Trí$tuệ$ngôn$ngữR$(2)$Trí$tuệ$logic,$toán$họcR$(3)$Trí$tuệ$không$gianR$(4)$Trí$
tuệ$vận$động$thân$thểR$(5)$Trí$tuệ$âm$nhạcR$(6)$Trí$tuệ$về tự$nhiênR$(7)$Trí$tuệ$
giao$tiếp$và$(8)$Trí$tuệ$nội$tâm.
Trí tuệ ngôn ngữ (Verbal1Linguistic Intelligence)
Những người có sự thông minh ngôn ngữ tỏ ra có khả năng nắm bắt từ và ngôn
ngữ. Họ đặc biệt thực hiện tốt việc đọc, viết, kể chuyện và nhớ từ cũng như ngày
tháng. Họ có xu hướng học tốt nhất thông qua đọc sách, ghi vở, nghe giảng, thảo
luận và tranh luận. Họ cũng thường thành thạo trong việc giải thích, dạy học và
diễn thuyết hoặc thuyết phục. Những người có thông minh ngôn ngữ học ngoại
ngữ rất nhanh và rất dễ dàng vì họ có trí nhớ ngôn ngữ cao, khả năng nhớ lại và
khả năng hiểu và xoay sở với các cấu trúc câu và cú pháp.
Tri thức rất khách quan, con người tích luỹ kiến thức là một quá trình khách
quan. Con người tiếp thu Tri thức của Khoa học, của Tự nhiên, của Nghệ
thuật, của Cuộc sốngI
Qua kinh nghiệm của cuộc sống, từ niềm hân hoan của thành công, từ mùi vị
đắng cay của thất bại, mà bản lĩnh Trí tuệ được hình thành, được bồi đắp,
được hun đúc. Trí tuệ có tính Chủ quan.
Trí thức được tích luỹ, rồi được hấp thụ, rồi mới chuyển hoá để được thành Trí
tuệ. Trí tuệ sống dựa vào những định kiến, nó luôn không công bằng. Thuộc
tính thứ ba của Trí tuệ là tính Chủ quan. Chủ quan theo tưng cá thể con người,
chủ quan theo từng giai đoạn của cuộc sống, chủ quan theo từng xã hội và môi
trường tồn tại...
TRÍ$THÔNG$MINH
• Trí%thông minh%không phải là%một năng lực
đơn độc,%nó là%sức mạnh tổng hợp của
nhiều loại năng lực
• khả năng quan sát,%khả năng của trí nhớ,%
sức suy nghĩ,%óc tưởng tượng,%kỹ năng
thực hành và sáng tạo
• không ngang bằng với%trí thức
Thông minh: có năng lực trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanhT nhanh trí và
khôn khéo, có khả năng ứng xử và đối phó mau lẹ, tinh tế với những tình
huống phức tạp, bất ngờ
Vd:
câu trả lời thông minh, cách giải quyết rất thông minh.
thiên tài và người phàm tục
thiên tài và người phàm tục
Theo Giáo sư Sergey Savelyev, thiên tài là do thiên bẩm, không thể đào tạo mà
có được.
"Bộ não của những người khác nhau là rất khác nhau. Thậm chí nếu bạn không
nói về các thiên tài mà chỉ lấy vì dụ những người bình thường. Ở những người
khác nhau, nhiều cấu trúc được tìm thấy trong vỏ não, tức các cấu trúc lớn giúp
chúng ta tư duy, không hề giống nhau".
Sự thay đổi cấu trúc cá nhân của não là do số lượng tế bào thần kinh được tham
gia vào việc này hay việc khác. Trong vỏ não một người trung bình có khoảng 9]
11 tỷ tế bào thần kinh. Ví dụ, thị giác được dành khoảng 3 tỷ tế bào. Nhưng có
người không phải ba tỷ mà là 6]9 tỷ tế bào được dành cho thị giác
Tổ2chức2độc2đáo2riêng2của2não2bộ2chỉ2phụ2thuộc2vào2di2
truyền.2Không2thể2đào2tạo,2giáo2dục2để2biến2người2bình2
thường2thành2thiên2tài,2nếu2như2não2bộ2của2anh2ta2không2
có2các2cấu2trúc2phát2triển
Thiên tài là khả năng tạo ra cái mới trước đó chưa tồn tại trong tự nhiên.
"Chúng ta cần phải tăng độ phân giải của máy quét y tế hiện đại lên khoảng 5A10
lần. Điều đó sẽ là đủ để phát hiện một số khả năng thiên bẩm của con người. Hơn
nữa, phát hiện trong giai đoạn khi người đó đang sống".
Máy quét y tế hiện nay chưa thể làm được điều đó. Trên màn hình của thiết bị này,
chất xám bộ não con người bình thường và não nhà soạn nhạc nổi tiếng có hình
ảnh như nhau. Chỉ những vết chấn thương là được nhìn rõ.
Có#nhiều#mạng#lưới#thần#kinh#khác#nhau#bên#trong#bộ#não#mỗi#người#
những#mạng#lưới#lớn#hơn,#mạnh#hơn,#nhanh#hơn#sẽ#giành#chiến#thắng#
trong#cuộc#đua#đưa#ra#những#suy#luận#hợp#lý#nhất#và#nhanh#nhất#M yếu#tố#
làm#nên#ai#là#người#thông#minh.
Nhưng#mấu#chốt#của#thiên#tài#là#khả#năng#sáng#tạo,#nó#lại#thuộc#về#một#
mạng#lưới#chậm#chạp#cho#phép#tất#cả#quá#trình#suy#nghĩ#có#thể#diễn#ra#
cùng#một#lúc.#
Nhờ nó, các thiên tài có thể đưa ra những quyết định vượt qua
mọi quy chuẩn thông thường, kể cả đối với những người vốn
được đánh giá là cực kỳ thông minh
khoảng 15% những người thông minh nhất không muốn làm việc quá 40 tiếng/tuần.
Trong khi đó, giáo sư Lubinski khẳng định đam mê và động lực chính là "thuốc tăng
lực" cần thiết để những người có trí tuệ tốt trở thành thiên tài vì họ sẽ liên tục tìm kiếm
những cơ hội thể hiện khả năng sáng tạo và trí tuệ của mình. Đó chính là lúc xuất hiện
cơ hội "ngàn năm có một".
"Thiên tài 1% là tài năng bẩm sinh, 99% là mồ hôi và nước mắt" - Thomas Edison.
Không&mặn&mà&với&tình&dục,&dùng&ma&túy
Thức đêm,&Nghiện&rượu
Theo&đuổi&những&thứ&mà&người&khác&cho&là&vô&
nghĩa&(John%Alexander%Newlands%)
Vẽ&nguệch&ngoạc
Mắc&bệnh&tâm&thần&(Nikola%Tesla,%Da%Vinci)%%
Nikola'Tesla
Human&in&future&?
TRỌNG&LƯỢNG&NÃO&VÀ&TRÍ&KHÔN
Trọng lượng tuyệt đối của não không có liên hệ gì với=trí khôn
vì trọng lượng trung bình của não Người vào khoảng=1126g,=của cá voi
6kg:=ta=không thể=nói rằng cá voi thông minh=hơn Người được
Trọng lượng tương đối ==trọng lượng não/trọng lượng thân thể
Loài=khỉ=Ouistiti:=1/26
Trí=khôn của người còn phụ thuộc vào lượng chất xám,=
vào sự=phát=triển của các khúc cuộn não và số=lượng
neuron
Tế#bào nến,#tế bào hình tháp (Viện Đại học Szeged,#Hungary#)
Louis#Pasteur
HIỆN%TƯỢNG%ĐIỆN%HỌC%TRÊN%VỎ%NÃO
Sự#hoạt động thường xuyên của các neuron#trên vỏ#não được
biểu thị bằng sự biến thiên về điện thế
Đem nối các điện cực với#một máy dao động ký âm cực và một máy
khuyếch đại rồi đem đặt vào lớp da#đầu của một người,#ta#sẽ ghi được
các sự biến thiên ấyV#đường#biểu diễn được gọi là#điện não đồ
alpha beta alpha
Delta
Ngủ
Khi ngủ thì sự hoạt động của não chậm lại,$tần số$nhỏ đi ! sóng
delta
Ứng$dụng$của$điện$não$đồ
!Giải quyết các vấn đề chung về sinh lý thần
kinh.
!Nghiên cứu vấn đề hoạt động thần kinh cấp
cao.
!Nghiên cứu điện não trong lâm sàng: động
kinh, tai biến mạch máu não, viêm não, u
não.
SỰ#DINH#DƯỠNG#CỦA#NÃO
Não bộ cần các chất dinh dưỡng cơ bản như-glucose,-
protein,-lipid...do-máu cung cấp để tồn tại và hoạt động
Khi não hoạt động:-lượng máu nhận được nhiều hơn lúc
nghỉ,-nhiệt độ não cũng tăng lên
Rễ#trước:#dẫn#truyền#vận#động#
Rễ trước và rễ sau-hợp lại thành một thần kinh pha.-Thần kinh này chia-làm-hai nhánh:
Đám$rối$cổ,$đám$rối$cánh$
tay,$đám$rối$thắt$lưng,$đám$
rối$thắt$lưng$cùng
Lớp này trũng xuống thành một rãnh dọc,$miệng rãnh gắn lại
thành ống thần kinh,$tách$rời khỏi lớp ngoại bì.
Nang%trước và
nang sau%thắt
dần làm%đôi
Nang%não bộ thắt Như%vậy,%tất cả có
dần lại thành 3% 5%nang hay%còn gọi
nang nhỏ:%nang là%nguyên não:%tiền
trước,%nang giữa não,%gian não,%
và nang sau trung não,%não sau%
và hậu não
Ở"loài hữu nhũ,"các nang não bộ bị gập lại ở khoảng"giữa nang thứ 4"và
thứ 5"tức là"giữa não sau"và hậu não
Mỗi"nguyên não sau"khi phát"triển sẽ thành một phần của não bộ:
Hậu não: thành hành tủy,"sàn dầy lên thành chóp trước,"thành bên sinh
ra các cuống tiểu não dưới,"xoang thành não thất thứ tư
Não sau: sàn dày lên thành phình hoàn trạng hay"cầu Varole,"thành bên
dày lên thành các đôi cuống tiểu não trên và giữa,"nóc phát"triển mạnh
thành tiểu não,"xoang biến thành phần trên của não thất thứ 4
Trung não: các thành bên và thành trước rất dày,7phát7triển thành cuống não
Gian não: sàn dầy lên thành não thùy,7nóc thành tuyến tùng quả,7thành bên
phát7triển thành các tầng thị giác.7Xoang thành não thất
Tiền não: phát7triển thành não,7quan trọng nhất vì chiếm một trọng lượng là7
1200g7tức là7gần bằng trọng lượng của toàn thể7não bộ (1360g)
Tiền não phát7triển mạnh về phía sau7và phía hai bên,7trùm lên gần hết các
phần não bộ và chia7ra làm7hai bán cầu não,7ngăn cách bởi rãnh liên bán cầu
Hai7bán cầu nối liền nhau nhờ hai bản chất trắng gọi là7gian não thể và tam7
giác não
Xoang ở mỗi bán cầu được gọi là7não thất bên.7Thành trong7của sàn mỗi não
thất bên phình lên thành 27vân thể
HỆ#THẦN#KINH#NGOẠI#
BIÊN
Thần Kinh Ngoại Biên (TKNB)/là/gì?
Bộ phận thể gồm các dây thần kinh liên lạc giữa da%và cơ xương với%
TKTW
Bộ phận tự động (bộ phận thực vật)%gồm các dây thần kinh liên lạc giữa
cơ trơn,%cơ tim và tuyến tiết với%TKTW
Cả hai thành phần đều sử dụng các dây thần kinh sọ não và các dây
thần kinh tủy sống
TKNB%THỂ
Phản%xạ thể: xảy ra nhanh,%tự động,%không phụ thuộc vào não bộ,%không
cần học tập và do%tủy sống thực hiện
Cung phản xạ
Phản%xạ thể do%tủy sống thực hiện%nhưng có đường%liên hệ với%não nên não
vẫn nhận biết những%gì xảy ra
Phân tích và trả lời các kích thích :%vứt đinh nhọn,%chăm sóc vết thương
TKNB%TỰ%ĐỘNG
TKNB%tự động là%phần bao gồm các neuron%vận động có trách nhiệm truyền
các xung từ TKTW%tới các nội quan
Hệ%giao cảm
Trung khu
Trung tâm cao nằm phía sau vùng dưới đồi; trung tâm thấp
nằm ở sừng bên chất xám tủy sống từ đốt ngực 1 đến đốt
thắt lưng 3 (T1 - L3).
Các hạch giao cảm
Các nơ ron ở sừng bên tủy sống phát ra các sợi gọi
là sợi trước hạch, chúng đi đến các
hạch giao cảm, chia làm hai loại:
Trung khu
phân bố ở 3 nơi:
!Não giữa
!Hành não
!Đốt cùng cuả tủy sống
Các hạch đối giao cảm:
! Hạch mi
! Hạch tai
! Hạch dưới hàm và dưới lưới
! Hạch vòm khẩu cái
III
VII
IX
$
$k inh
n
$thầ
Dây u
chậ
Được gọi là thần kinh thực vật vì nó điều hoà các chức năng của
cơ thể động vật giống như ở thực vật tức không theo ý muốn
chủ quan của chủ thể
Một trong những đặc điểm nổi bật của hệ thần kinh thực vật là
nó có khả năng làm thay đổi hoạt động của các tạng một cách
nhanh chóng và mạnh. Ví dụ chỉ cần từ 3 đến 5 giây là nó có
thể làm cho nhịp tim tăng lên gấp 2 lần, làm tăng huyết áp động
mạch lên 2 lần chỉ sau có 10-15 giây hay làm huyết áp này hạ
xuống thấp đến mức gây ngất chỉ sau có 4 đến 5 giây
Các tuyến mũi, lệ, nước bọt… sẽ tăng tiết khi ta kích thích hệ
đối giao cảm.
Kích thích hệ giao cảm có tác dụng làm co mạch, làm giảm sự
bài tiết của các tuyến.
Tuyến mồ hôi: một lượng lớn mồ hôi sẽ được tiết ra nếu ta kích
thích hệ giao cảm, còn đối giao cảm thì không có tác dụng.
Chức năng chỉnh lý
! Cắt bỏ 2'chuỗi hạch giao cảm và đối giao
cảm ở chó mèo
! Lấy tim và ruột ra khỏi cơ thể
! Sống nhưng mất khả năng tranh đấu
! HTK'TV'không điều khiển được các cơ
quan dinh dưỡng mà chỉ điều hòa,'chỉnh lý
(tăng hoặc giảm cho phù hợp với'đk ngoại
cảnh)'
Tính phản xạ
! Hoạt,động không tự ý
! Tim,,ruột,,phổi…
! Cảm giác nhận được không rõ ràng
! Thiền,,yoga…
Tính đối kháng
! Hệ-giao cảm và đối giao cảm có tác dụng tương phản nhau
! Vd:-giao cảm làm-tăng nhịp đập của tim,-giảm cử động của dạ dày
và ruộtJ-đối giao cảm tác động ngược lại
! Bình thường 2-hệ ở thế quân bình
! Hệ-giao cảm mạnh hơn " hay-biểu lộ xúc cảm và hay-giận dữ
(ergotamin-trong-nấm cựa gà làm-tê liệt)
! Hệ-đối giao cảm mạnh hơn " điềm đạm và ít nói (arecholin-trong-
quả cau làm-tăng hoạt động)
Hoạt động của hệ TKTĐ tuy có tính
tự động, song vẫn chịu sự điều
khiển chung của hệ thần kinh
trung ương và một số hormon
của tuyến nội tiết
Thể lưới
Hoặc làm cho hoạt động chức năng các cơ quan tăng ở
mức độ cực đại để chống lại các đả kích vào cơ thể.
Tăng hoạt động giao cảm đáp ứng báo động stress
BỆNH%VÀ%SAI%LỆCH%CỦA%TỦY%SỐNG%VÀ%NÃO%BỘ
Stephen'Hawking'
BỆNH%VÀ%SAI%LỆCH%CỦA%TỦY%SỐNG%VÀ%NÃO%BỘ
Ung%thư não
Nguyên'Phát
Thứ'Phát
Ở giai đoạn đầu, dấu hiệu của ung thư não dễ bị phớt lờ nhất. Lúc này, bệnh
nhân có thể đối diện với tình trạng nhức đầu, suy nhược, hôn mê, buồn nôn, khó
tập trung… Những biểu hiện này xuất hiện cùng lúc hoặc rời rạc khiến không ít
người đánh đồng với chứng bệnh thông thường khác.
Giai đoạn II, III, bệnh nhân có biểu hiện co giật, mất thính giác, tê ở các chi,
giảm sự nhạy cảm, mất thăng bằng…
Giai đoạn cuối, người bệnh bị tổn thương não diện rộng do khối u đã di căn,
thường xuyên có cơn co thắt khiến cơ thể cứng nhắc, cánh tay, bàn tay, chân,
đầu, cổ như bị kéo ra phía sau, gặp khó khăn trong việc kiểm soát động tác đòi
hỏi sự uốn cong hoặc đưa vào phía trong.
Đau$đầu$vào$buổi$sáng$là$một$trong$những$biểu$hiện$đặc$trưng$nhất$của$
ung$thư$não.
Những&triệu&chứng&liên&quan&đến&vị&trí&của&khối&u
•U thù trán: Thay đổi về +nh cách và trí tuệ. Đi không thẳng hàng hoặc suy
nhược một bên người. Mất khứu giác, đôi khi khó phát âm.
•U thùy đỉnh: Khó khăn trong việc diễn đạt hoặc hiểu từ ngữ, có vấn đề trong
đọc hoặc viết. Khó khăn trong việc thực hiện các di chuyển phối hợp. Liệt
hoặc suy yếu nửa người.
•U thuỳ chẩm: Mất tầm nhìn một phía. Dấu hiệu này có thể không dễ nhận ra
ngay và đôi khi được phát hiện trong quá trình làm các xét nghiệm về mắt.
•U thuỳ thái dương: Các cơn đau có thể dẫn tới những cảm giác kỳ lạ: Một
cảm giác của sự sợ hãi hoặc sợ những thứ quen thuộc, mùi lạ hoặc tối sầm
mặt mũi. Đôi khi khó phát âm.
•U 6ểu não: Thiếu những sự phối hợp ảnh hưởng đến đi bộ và phát âm
(chứng loạn cận ngôn), loạng choạng, mắt đảo không có chủ ý (chứng giật cầu
mắt). Nôn và vướng cổ.
•U cuống não: Mất phương hướng và không kết hợp trong các bước đi. Mặt
biến dạng, cười lệch một bên hoặc xệ mí mắt. Nhìn một thành hai, một số ít
bị nôn hoặc đau đầu sau khi đi bộ, khó nói và nuốt. Những triệu chứng đó có
thể xuất hiện dần dần.
KHÁC%BIỆT%GIỮA%HAI%GIỚI%DƯỚI%GÓC%
NHÌN%NÃO%HỌC
NỮ%GIỚI NAM%GIỚI
• Não%trái phát triển hơn • Não%phải phát triển hơn
não phải não trái
• Thiên về trao đổi ngôn • Tập trung vào hành động
ngữ và giao tiếp và cạnh tranh
• Bé gái nói nhiều • Bé trai%hiếu động
• Chia%sẻ suy nghĩ,%tình • Kiểm soát và giữ những%
cảm,%cảm xúc suy nghĩ,%tình cảm,%cảm
xúc lại
• Định hướng cao theo trục • Định hướng tốt hơn trong
thời gian không gian
• Nhạy cảm hơn • Lý trí hơn
• Thính giác phát%triển hơn • Thị giác phát%triển hơn
• Khứu giác phát%triển hơn
NGUỒN%GỐC%CUẢ%CÁC%KHÁC%BIỆT
Chọn%lọc%tự%nhiên%qua%hàng%triệu%năm%tiến%hoá%của%loài%người
Nam%giới,%thích%nghi%với%công%việc%săn%bắt%và%săn%bắn%trên%những%khoảng%
không%gian%rộng%lớn
Não%của%phụ%nữ,%trong%thời%kì%này,%thích%nghi%với%việc%nuôi%con,%chăn%súc%
vật%và%trao%đổi%ngôn%ngữ%trong%khung%cảnh%hạn%hẹp%của%hang%động
Trên%phương%diện%sinh%học,%nam%giới được%cấu%tạo%cho%việc%
cạnh%tranh,%chiến%đấu,%phụ%nữ cho%hợp%tác.
PHẢN%XẠ%
Phản%xạ có điều kiện:%do%tập
Phản%xạ không điều kiện(phản%xạ bẩm sinh): quán bên ngoài gây nên hoặc
do%ảnh hưởng của những%điều
kiện bên ngoài.
Tiếng%khóc trẻ con,
Phản%xạ có điều
Chớp%mắt kiện không có
tính di%truyền,%
thay đổi tùy theo
Phản%xạ hô hấp cá nhân và tùy
theo hoàn cảnh
Thể$lưới$thân$não
Đường$liên$hệ$thần$kinh$tạm$thời$có$ở$tất$cả$các$động$vật,$dù$ớ$chúng$chưa$có$
hệ$thần$kinh$trung$ương$hay$chưa$có$vỏ$não…
ĐƯỜNG&LIÊN&HỆ&THẦN&KINH&TẠM&THỜI
Trong#quá#trình#phát#triển#chủng#loại,#ở#các#động#vật#chưa#có#vỏ#não,#các#chức#
năng#cao#cấp#được#thực#hiện#bởi#các#cấu#trúc#khác#nhau#của#não#bộ
Đến#giai#đoạn#xuất#hiện#vỏ#các#bán#cầu#đại#não,#một#sô'#chức#năng#mới,#phức#
tạp#được#chuyển#lên#trên#vỏ#não#mới,#song#các#cấu#trúc#dưới#vỏ#vẫn#tiếp#tục#
thực#hiện#một#số#chức#năng#phức#tạp#có#từ#trước.
Trong quá trình hình thành các phản xạ có điều kiện nhất định phải có sự
tham gia của nhiều cấu trúc khác nhau trong não bộ, trong đó có hệ limbic và
thể lưới thân não.
Cơ#chế#hình#thành#đường#liên#hệ#thần#kinh#tạm#thời
Kết$quả$của$sự$tác$động$qua$lại$giữa$hai$vùng$vỏ$não$được$hưng$phấn
Trung$khu$tiếp$nhận$kích$thích$có$điều$kiện
Trung$khu$tiếp$nhận$kích$thích$không điều$kiện
Con$đường$thần$kinh$tạm$thời$giữa$hai$trung$khu$này
đường liên hệ thần kinh tạm thời được hình thành do sự gặp gỡ và tác động qua
lại giữa các luồng hưng phấn có điều kiện và không điều kiện ngay trong thân các
neuron trong vỏ não và các cấu trúc khác nằm dưới vỏ não.
tăng số lượng các gai trên các nhánh của các tế bào tháp, tăng sô' lượng các synap
hoạt động trong não
dẫnYđếnYsựYxâyYdựngYlạiYcấuYtrúcYvàYchứcYnăngYlàmYtăngYkhảYnăngYdẫnYtruyềnYquaYsynap
kéoYdàiYsựYdẫnYtruyềnYquaYsynap
sựYxuấtYhiệnYcácYproteinYmớiYtrongYquáYtrìnhYhìnhYthànhYphảnYxạYcóYđiềuYkiệnYtrongY
cácYcấuYtrúcYthầnYkinh,YđặcYbiệtYlàYởYvỏYnão
luồngYhưngYphấnYcóYđiềuYkiệnYvàYkhôngYđiềuYkiện,YđãYlàmYbiếnYđổiYmãYcủaYARNY(acidY
rhibonucleic)YvàYtốngYhợpYproteinYmới
cácYproteinYmớiYnàyYlàY“kẻYbảoYvệ”YđườngYliênYhệYgiữaYhaiYluồngYhưngYphấn
cácYproteinYđượcYtổngYhợpYtrongYquáYtrìnhYhìnhYthànhYcácYphảnYxạYcóYđiềuYkiệnYlàY
engram'của'trí'nhớ hayYcơYchấtYcủaYđườngYliênYhệYthầnYkinhYtạmYthời
Mc.Connel)(1962)) đỉa)phiến)
Ungar 1972 chuột
QUÁ$TRÌNH$HƯNG$PHẤN$
VÀ$ỨC$CHẾ
Hưng phấn và ức chế là hai mặt của quá trình thần kinh. Chúng đối
lập nhau, hạn chế nhau, nhưng trong những điều kiện nhất định, chúng
lại hổ trợ cho nhau. Do đó, để hiểu được hoạt động thần kinh cấp cao,
không chỉ nghiên cứu cơ chế hình thành đường liên hệ thần kinh tạm
thời, mà còn phải nghiên cứu các quy luật phát sinh cùng tác dụng của
quá trình ức chế trong các tế bào thần kinh.
Hưng phấn và ức chế
! Hưng phấn là quá trình thần kinh làm tăng
độ mạnh của một hay nhiều phản xạ
! Ức chế là quá trình thần kinh làm kìm hãm
hoặc mất đi độ mạnh của một hay nhiều
phản xạ
Ức chế
khi$một$quá$trình$ức$chế$này$làm$yếu$hoặc$làm$mất$một$quá$trình$ức$chế$khác
xảy$ra$với$tất$cả$các$dạng$ức$chế$có$điều$kiện
SỰ#TÁC#ĐỘNG#QUA#LẠI#GIỮA#CÁC#DẠNG#ỨC#CHẾ
Tổng%hợp ức%chế
sự#cộng#hưởng#và#tăng#cường#cho#nhau#giữa#các#dạng#ức#chế
Vd:#ức#chế#dập#tắt#và#ức#chế#chậm
Một số qui luật vận chuyển của các
quá trình hưng phấn và ức chế
! Qui luật tương quan giữa cường độ kích thích
và cường độ đáp ứng
! Qui luật khuyếch tán của quá trình hưng phấn
và ức chế
! Qui luật tập trung của hưng phấn và ức chế
! Qui luật cảm ứng
- Cảm ứng trong không gian (cảm ứng đồng
thời)
- Cảm ứng theo thời gian (cảm ứng tiếp diễn)
CÁC#LOẠI#HÌNH#THẦN#
KINH
CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI
! Cường độ của các quá trình thần kinh
Các quá trình hưng phấn và ức chế có thể mạnh hay yếu
! Tương quan về cường độ của các quá trình thần kinh
Các quá trình hưng phấn và ức chế có thể mạnh như nhau
(cân bằng) hoặc không mạnh như nhau (không cân
bằng)
! Tính linh hoạt của các quá trình thần kinh
Sự xuất hiện, sự kết thúc của các quá trình hưng phấn và
ức chế nhanh (linh hoạt) hay chậm (không linh hoạt-ỳ)
CÁC LOẠI HÌNH THẦN KINH
CƠ BẢN
! Loại mạnh, cân bằng và linh hoạt (hp=uc, dễ
chuyển đổi)
! Loại mạnh, cân bằng và không linh hoạt
(hp=uc, khó chuyển đổi, bảo thủ)
! Loại mạnh, không cân bằng, dễ bị kích thích
(hp>uc, bốc đồng)
! Loại yếu (uc>hp, ưu sầu)
(Chung cho người và động vật do Hippocrate
phát hiện từ trước Công nguyên)
CÁC LOẠI HÌNH THẦN KINH
RIÊNG BIỆT Ở NGƯỜI
! Loại hình thần kinh nghệ sĩ
Thật%khó%nói%loại%hình%thần%kinh%nào%“tốt%hơn”,%loại%hình%thần%kinh%nào%“xấu%hơn”
ví%dụ:%thỏ%đang%nằm%trong%bụi%cây
Không%thể%dựa%trên%loại%hình%thần%kinh%để%đánh%giá%mức%độ%giá%trị%xã%hội%của%con%
người
Cuộc%sống%của%con%người%trong%các%điều%kiện%cấu%trúc%phức%tạp,%nhiều%hình%nhiều%vẻ%
của%xã%hội%loài%người,%từng%cá%thể%đã%]m%được%khả%năng%hoạt%động%với%các%điều%kiện%
thích%hợp%theo%các%đặc%điểm%loại%hình%thần%kinh%của%mình
DISC
Dominance)– Người)quyền)lực
Chỉ$đạo,$sáng$tạo,$kiên$gan,$giỏi$giải$quyết$vấn$đề,$hướng$đến$kết$quả,$tự$giác,$
tự$đề$cao,$thiếu$kiên$nhẫn,$thích$kiểm$soát,$gây$ấy$tượng$đầu$tiên$mạnh$mẽ,$
biểu$đạt$nhanh$chóng.
Influence)– Người)ảnh)hưởng
Duyên$dáng,$tự$tin,$thuyết$phục,$nhiệt$tình,$đầy$cảm$hứng,$lạc$quan,$có$sức$
thuyết$phục,$bốc$đồng,$nhiều$cảm$xúc,$thân$thiện$và$hoạt$bát.
Steadiness)– Người)trầm)tĩnh
Tận$tâm,$lịch$sự,$ngoại$giao,$tiêu$chuẩn$cao,$trưởng$thành,$kiên$nhẫn,$chính$
xác,$nói$năng$chậm$rãi,$hành$động$có$chủ$ý,$đi$vào$chi$tiết,$tìm$kiếm$sự$thật,$
hành$động$chủ$ý,$hay$nghi$ngờ.
Compliance)– Người)tuân)thủ
Hòa$nhã,$vô$tư,$giỏi$lắng$nghe,$kiên$nhẫn,$chân$thành,$ổn$định,$thận$trọng,$thích$
đi$đó$đây,$giọng$điệu$đều$đều.
Các$công$cụ$đánh$giá$DISC$thường$được$dùng$
với$mục$đích:
Phân$tích$nhóm
Hướng$nghiệp
Huấn$luyện$và$tư$vấn
Quản$lý$kế$hoạch$phát$triển$cá$nhân
Giải$quyết$mâu$thuẫn
Điểm số của cột đầu tiên thể hiện cho mức độ kiểm soát, quyền lực
của bạn (D).
Điểm số của cột thứ hai thể hiện cho mức độ về khả năng thuyết
phục, gây ảnh hưởng (I).
Điểm số của cột thứ ba thể hiện cho mức độ ổn định, sự trầm tĩnh
của bạn (S).
Điểm số của cột thứ tư thể hiện cho mức độ tuân thủ, tính hệ thống
của bạn (C).
PHÂN%TÍCH%&%TỔNG%HỢP
Phân%tích%và%Tổng%hợp%là%gì?
• Kết$quả$cuối$cùng$của$mọi$hoạt$động$thần$kinh$cấp$
cao$
• Phân$tích,$tức$là$phân$chia$tách$rời$các$tác$nhân$
của$thế$giới$xung$quanh$thành$nhiều$yếu$tố$(dưới$
dạng$các$xung$động$thần$kinh)$
• Tổng$hợp,tức$là$kết$liền$các$yếu$tố$đó$thành$một$
khối$thống$nhất$
! đảm$bảo$sự$phản$ánh$chính$xác$thực$tiễn$xung$
quanh$trong$ý$thức$con$người$
: Q
• :
:
• :
:
, ,
T.
• b
, b
N
,
• a
, .
.
,
, . ,
C
•
•
• , , C
, S
, C
- , , C , , N ,
,
- -
-
H
• Giai$đoạn$khái$quát:$hiện$tượng$có$quy$luật,$tất$cả$các$phản$xạ$
có$điều$kiện$mới$được$thành$lập$lúc$đầu$đều$có$đặc$tính$rất$chung,$rất$
khái$quát.$Giai$đoạn$khái$quát$của$phản$xạ$có$điều$kiện$được$thể$hiện$
trong$các$phản$ứng$đối$với$mọi$kích$thích$có$tính$chất$tương$tự$với$tín$
hiệu$chính$
• Giai$đoạn$chuyên$hóa:$là$các$phản$ứng$có$điều$kiện$chỉ$xuất$
hiện$khi$có$tác$dụng$của$tín$hiệu$chính,$còn$tất$cả$các$tín$hiệu$tương$tự$
trong$giai$đoạn$này$sẽ$không$còn$tác$dụng$nữa.$
VD:$Sói$con$bắt$chim$non
Ý$nghĩa$sinh$học
H - - H
- -
- -
Ví$dụ,$tín$hiệu$săn$mồi$của$con$sói$không$phải$chỉ$là$hình$dạng$của$con$thỏ,$
mà$còn$là$các$bụi$câv$nơi$thỏ$hay$nằm,$các$dấu$chân$thỏ$vừa$in$trên$đất,$mùi$
của$thỏ$v.v..
• phức%hợp%kích%thích%đồng%thời%(Các%phản%xạ%có%điều%
kiện%đối%với%phức%hợp%các%kích%thích%xảy%ra%đồng%thời%
không%phải%là%tổng%sô’%các%phản%xạ%đơn%giản%mà%là%kết%
quả%của%sự%tổng%hợp%phức%tạp%trong%vỏ%não)
• phức%hợp%kích%thích%kế%1ếp (VD:%với%ba%kích%thích%ánh%
sáng%T tác%dụng%cơ%học%vào%da%T Xếng%nước%réo%diễn%ra%
theo%trật%tự%này%sẽ%gây%ra%phản%xạ%Xết%nước%bọt%có%
điều%kiện,%nếu%ta%thay%đổi%trật%tự%của%chúng,%ví%dụ,%
Xếng%nước%réo%T kích%thích%cơ%học%vào%daT ánh%sáng%
hoàn%toàn%không%gây%Xết%nước%bọt)
. . .
• T T , . .
,
, C
Ví dụ, các phức hợp của các kích thích đồng thời sẽ tổng hợp
lại thành các chuỗi phức hợp kế tiếp nhau. Cuối cùng tất cả
các kích thích từ thế giới bên ngoài và mọi trạng thái bên trong
cơ thể bằng cách này hay cách khác nhất định sẽ gắn liền với
nhau
• Làm dễ dàng cho việc thực hiện một số động tác phức tạp.
Ví dụ, động tác đi đều bước được thực hiện dễ dàng khi đã tạo
được nhịp bước cố định.
Sựdhợpdnhấtdcácdphảndxạdphátdsinhdkếdtiếpdnhaudthànhdmộtdhệdthốngdthốngd
nhấtdlàdnhờdsựdxuấtdhiệndcácdđườngdliêndhệdgiữadcácddấudvếtdhưngdphấnddod
cácdtíndhiệudtrướcdđâydvớidcácdcứdđiểmdhưngdphấndtiếpdtheo
Trongdđó,dcácdđườngdliêndhệdnhưdvậydđượcdcô'dđịnhdtrongdnãodbộddướiddạngd
cácddấudvếtdđượcdtồndtạidlâuddài
Nhờ$đó$mà$hoạt$động$định$hình$được$hình$thành$
Hoạt động định hình hướng việc thành lập các phản xạ mới theo ảnh hưởng
cùa nó. Ví dụ, khi tìm được những con mồi mới, con thú ãn thịt thường sử
dụng những mánh khóe săn mồi đáng tin cậy mà nó đã quen. Những nhận
định của chúng ta về con người hay sự việc nào đó thường theo những ý kiến
đã có từ trước in thành hệ thống cố định trong não của chúng ta.
Hoạt động định hình cho phép phản ứng một cách thích nghi, mặc dù có sự
thay đổi về hoàn cảnh. Ví du, khi đã hình thành các động tác đỊnh hình về lái
xe ôtô ta có thế lái tất cá các loại xe có hệ thống điều khiển khác.
Toàn bộ lối sống của con người cũng dẫn đến sự hình thành vô số hoạt
động định hình trong lao động và trong sinh hoạt
Các hoạt động đó được biểu hiện bằng sự xuất hiện trạng thái ngon miệng đúng
vào thời gian ăn, cảm thấy khoan khoái sau khi tập thể dục buổi sáng, trong mọi
thói quen vể sinh hoạt, trong lao động với những động tác chính xác.
Đối với những người có tính tỉ mỉ, cẩn thận, toàn bộ thời khóa biểu trong ngày có
thể là một hệ thống rất cố định, nó làm dễ dàng rất nhiều cho việc thực hiện mọi
công việc trong ngày
Càng lớn tuổi hoạt động định hình càng được củng cô' và càng khó thay đổi. Do
đó chúng ta thường thấy tính thủ cựu ở những người già, ở họ tính linh hoạt của
các quá trình thần kinh đã giảm sút. Những sự thay đổi nhanh chóng về lối sống
có thể gây ra ở họ sự rối loạn trong hoạt động thần kinh cấp cao. Có nhiều người
say mê công việc suốt đời, khi về già phải bỏ công việc thường có những cảm xúc
khổ tâm không phải chỉ vì có ý thức trong lao động có ích cho xã hội, mà còn vì sự
thay đổi hẳn hoạt động định hình đã có sẵn.
TIẾNG&
NÓI
Tác dụng
! Hoạ t độ ng PXCĐK ở người phong phú hơn nhie) u so
với ở độ ng vậ t
! HĐ TKCC ở người phong phú và phức tạ p hơn ĐV
! Tie, ng nói và chữ vie, t là phương tiệ n giao tie, p củ a con
người
" Hệ tho, ng tín hiệ u thứ hai là hệ tho, ng mang tính xã hộ i
! Cho con người khả năng khái quát hóa và trừu tượng
hóa
Sự hình thành tiếng nói
! Không phả i là ba# m sinh
! Có được do sự tie( p xúc với người lớn
! Những tháng cuo( i củ a năm thứ nha( t sau khi
sinh
! To( c độ hình thành phụ thuộ c vào đie/ u kiệ n
giáo dụ c (thời gian tie( p xúc với người lớn)
CÁC#VÙNG#VỎ#NÃO#LIÊN#QUAN#
VỚI#TIẾNG#NÓI
T
! I N A A
! C G, ,
! D , A
A
! D ,
, A A
TRÍ$NHỚ
Trí$nhớ là$gì ?
• Là quá trình thực hiện những mối liên hệ
giữa các trạng thái tinh thần đã qua với các
trạng thái hiện tại và các quá trình chuẩn bị
cho các trạng thái tương lai
• Là$khả năng tái hiện$các kinh nghiệm cũ,$
duy trì thông tin$về các sự$kiện của thế giới
bên ngoài và về các phản ứng của cơ thể
• Là$sự$duy trì thông tin$sau$khi tín hiệu (kích
thích)$đã ngừng tác dụng
Các$loại trí nhớ
• Phụ thuộc vào quá trình hình thành và đặc
điểm người ta chia trí nhớ thành nhiểu loại: trí
nhớ hình tượng, trí nhớ vận động, trí nhớ cảm
xúc và trí nhớ ngôn ngữ I logic
• Dựa trên mức biểu hiện có thể chia trí nhớ
thành trí nhớ ẩn và trí nhớ có ý thức
• Dựa trên thời gian tồn tại của trí nhớ trong não
và cơ chế hình thành có thể chia trí nhớ thành
hai loại: trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn
PLBTRUC 269
HỒI$HẢI$MÃ$(HIPPOCAMPUS)$LÀ$GÌ?
• Hồi%hải mã là%một cấu trúc não nằm dưới thùy
thái dương
PLBTRUC 270
PLBTRUC 271
Hồi$hải$mã$hình$thành$một$mạng$lưới$truyền$thần$kinh$
theo$một$hướng$duy$nhất.
DG:$dentate$gyrus.$Sub:$subiculum.$EC:$entorhinal$cortex
PLBTRUC 272
Nâng cao trí nhớ
• Sự0chú ý của các giác quan
• Quá0trình mã hoá
Buồn%rầu
Không&còn hứng thú
Thu$mình$khép$kín
Mệt$mỏi,$giảm$năng$lượng
Lời$nói$bị$ức$chế
Bực$tức
Bạc$nhược$ý$chí
Lờ#mờ#ngủ#nhiều
Ác#mộng
Ý"nghĩ"chán"sống
Hình thái biểu hiện
! Trầm cảm suy nhược
! Trầm cảm vật vã
! Mất cảm giác tâm thần
! Hoang tưởng: tự buộc tội, mở rộng, điển hình
! Loạn khí sắc
! Thẩn thờ
! Lo âu
! Rối loạn cơ thể, cảm giác bản thể
! Ám ảnh
! Nghi bệnh
CÁC#CHẤT#GÂY#NGHIỆN
Các$chất gây nghiện
Chất gây nghiện (hay còn gọi là ma túy) dù ở
dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có
thể làm thay đổi một hay nhiều chức năng sinh lí
của cơ thể. Chúng tác động lên não bộ và có thể
thay đổi lối suy nghĩ, cảm nhận hoặc cư xử của
một người
Ma túy gồm những chất bị cấm (như thuốc phiện,
cần sa, heroin, cocain), một số thuốc được dùng
theo chỉ dẫn của thầy thuốc (như moocphin,
seduxen), những chất hiện nay chưa bị cấm sử
dụng (như thuốc lá, rượu…)
Ma túy có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích
mạnh mẽ hoặc gây ảo giác
Một số chất gây nghiện phổ biến
! Alcohol (rượu, bia)
! Nicotin (thuo% c lá)
! Caffeine (café)
! Morphine (Heroin, thuo% c la' c...)
! Hassish (bo( đà)
! Seduxen (thuo% c an tha( n)
Tác động của chất gây nghiện lên
não bộ
Tác động của chất gây nghiện lên
não bộ
Tác động của chất gây nghiện lên
não bộ
!!