Professional Documents
Culture Documents
tiếp theo…
1
5/20/2013
Với đường dây trở kháng đặc tính Z0, chiều dài λ/4,
dùng để phối hợp trở kháng giữa dây ZS và ZR khi đó ta
có:
2 2
Z0
d ZS
4 2 ZR
Trở kháng tải ZR và trở kháng vào ZS tỉ lệ nghịch với
nhau.
1
0
LC
Khi đó đường dây tải hở có tên đường dây cộng hưởng
2
5/20/2013
Dùng đường dây trở kháng đặc tính Z0 , chiều dài λ/4,
được dùng để phối hợp trở kháng giữa dây ZS Và ZR , ta
có quan hệ sau
ZS ZR Z0
2
Nếu các đường dây không tổn hao, có các trở kháng đặc
tính là số thực:
RS R R R02 Hoặc R0 RS RR
Trên đoạn dây chiều dài λ/4 sẽ xuất hiện bụng sóng và
nút sóng hai đầu
3
5/20/2013
R0
Tại điểm B là: RR
S0
RS
Suy ra S 02
RR
R0 RS RR
4
5/20/2013
Ví dụ
Dùng dây chiều dài λ/4, có R0 , phối hợp dây Rs với dây
RR với Rs/RR = 25 hoặc Rs/RR = 4 sao cho hệ số sóng
đứng trên nguồn là SS<=1.5
5
5/20/2013
Giải
Chọn điện trở đặc tính đường dây R 0 RS RR
Đồ thị Smith được vẽ theo điện trở chuẩn hoá R 0
Với Rs / RR = 25
Rs / RR = S02 = 25 => S0 = 5.
Tại bụng điện áp: Rs = S0 R0 = 5R0
Tại nút điện áp: RR = R0 / S0 = R0 / 5
Với Rs / RR = 4
Rs / RR = S02 = 4 => S0 = 2.
Tại bụng điện áp: Rs = S0 R0 = 2R0
Tại nút điện áp: RR = R0 / S0 = R0 / 2
Vòng tròn
đẳng S0 = 5
và S0 = 2
được vẽ
hình bên và
các điểm
bụng sóng
D, A (xanh)
và nút sóng
là E, A (đỏ)
6
5/20/2013
7
5/20/2013
Nhận xét:
Nếu tỷ số Rs / RR càng lớn (S0 càng lớn) thì dải tần số
phối hợp trở kháng càng giảm.
Nếu SS càng bị giới hạn thì dãi tần số phối hợp trở
kháng cũng càng giảm
Phương pháp dùng đoạn dây chiều dài λ/4 để phối hợp
trở kháng thường chỉ được áp dụng cho trường hợp tải
là điện trở (số thực).
Với tải ZL phức, ta xét phương pháp dùng đoạn dây phối
hợp l bất kỳ, vậy phương pháp dùng đoạn dây λ/4 với tải
trở được coi là một trường hợp riêng của phương pháp
này.
8
5/20/2013
Ở đây ta thực hiện việc chuẩn hóa theo điện trở đặc tính
R0 của đường dây cần được phối hợp,
Rao là điện trở đặc tính đường dây dùng để phối hợp.
a
R a0
là hệ số tỉ lệ của hai điện trở đặc tính
R0
(giả sử các đường dây đều không tổn hao)
Ta cần tìm Rao và chiều dài l của dây dùng để phối hợp
R a0
a
R0
Xét a > 1:
Dựa vào lý thuyết về đổi cơ sở trở kháng ta thực hiện đổi các giá trị
trở kháng trên đường truyền Ra0 chuẩn hoá theo điện trở đặc tính
R0 và sẽ di chuyển trên đường tròn đẳng Sa vẽ trên đồ thị Smith của
điện trở chuẩn hoá R0
9
5/20/2013
1 ( x)
z ( x)
1 ( x)
10
5/20/2013
11
5/20/2013
Từ đó ta cũng xác định được giá trị của rmax = a2 dựa vào
thang đo điện trở >> Rao = a
Chiều dài đoạn dây chêm ???
12
5/20/2013
Nhận xét:
Nếu zL không nằm trong
vòng tròn r = 1?
13
5/20/2013
rmax 1 rmin a
S a R0 2
R0
1
Và a (a 1)
Sa
14
5/20/2013
Trường hợp Re{ zaL } >1, Đồ thị Smith chuẩn theo R0, ta
không thể thực hiện phối hợp trở kháng bằng đoạn dây
như trên mà phải phối hợp bằng 2 đoạn dây nối tiếp.
15
5/20/2013
Bài tập
Người ta cần phối hợp trở kháng
từ đường dây có trở kháng đặc tính Ro = 25 Ω, tải có độ
Z L 50 j 25
zL 2 j1
R0 25
a
rmin 1
Sa
S a a và rmax a.S a
rmax a 2
16
5/20/2013
a2 3 a 3
Ra 0 aR0 25 3
ZL z R0
z aL L
Ra 0 a R0
zL 2 j
z aL
a 3
z aL 1 .16 j 0 .58
l = 0.35λ
17
5/20/2013
Kết luận:
Trường hợp điểm trở kháng chuẩn hóa zL không nằm
trong phạm vi của các vòng tròn đẳng r = 1 và ảnh của
nó qua gốc tọa độ , ta không thể thực hiện phối hợp trở
kháng trực tiếp bằng một đoạn dây như trên mà phải
dùng phương pháp phối hợp bằng hai đoạn dây nối tiếp.
18
5/20/2013
Một đoạn dây kề tải có điện trở đặc tính bằng điện trở đặc
tính của đường dây cần được phối hợp R0 , chiều dài l1
.Đoạn dây còn lại có điện trở đặc tính: Ra0 = aR0 là giá trị đã
được chọn trước, chiều dài l2 , như hình dưới.
Vì đoạn dây chiều dài l1 có cùng điện trở đặc tính R0 nên tải ZL
hoặc tải chuẩn hóa zL = ZL /R0 sẽ được biến thành tải ZL’ hoặc tải
chuẩn hóa zL’ = ZL’ /R0 (Nhìn tại đầu vào đường dây dài l1 về phía
tải), bằng cách di chuyển trên đường đẳng S của đồ thị Smith chuẩn
hóa theo R0 (vòng tròn có tâm là tâm đồ thị Smith).
19
5/20/2013
20
5/20/2013
Phương pháp phối hợp trở kháng dùng 2 đoạn dây nối tiếp có thể
được sử dụng để phối hợp bất kỳ giá trị tải Z L nào .
Trường hợp tổng quát , nếu đoạn dây kề tải chiều dài l 1 có điện trở
đặc tính R0’ (# R0 ), bằng phương pháp đổi cơ sở trở kháng trên đồ
thị Smith, ta cũng có thể tìm ra kết quả.
Bài 1:
Người ta cần phối hợp trở kháng từ đường dây có trở kháng đặc
tính đường dây R0 = 50Ω với tải có trở kháng tải ZL = 20+j25
(Ω) bằng cách chèn nối tiếp hai đoạn dây (hai sợi dây) có cùng
chiều dài l2 , trở kháng đặc tính là Ra0 = 100 = 2R0 (a=2) ở vị trí
cách tải một đoạn l1 .
Tính khoảng cách l1 , l2 ? Biết rằng nguồn sóng có bước sóng
λ = 1dm
21
5/20/2013
Giải:
Ta có zL = 0.4+j0.5 Ω
Biểu diễn zL trên đồ thị Smith/R0
Đổi cơ sở trở kháng trên đồ thị Smith cho đoạn trở kháng đường
truyền Ra0 sẽ được chuẩn hoá theo điện trở đặc tính R 0 ->
Đường Sa vẽ trên Smith/R0 (Như phần trên)
Giao điểm Sa với trục hoành là rmin = 1, rmax = a2 = 4 (a>1)
Xác định 2 điểm giao của S và Sa là: zL1 = 2-j1.4, zL2 = 2+j1.4
(zL1, zL2 chính là tải chuẩn hoá tại đầu vào đường dây l 1 )
Buoc 1 A: zL = 0.4+j0.5
C: zL2 = 2+j1.4
Buoc 2
Buoc 3 ramax = a2 = 4
Buoc 4
S Sa
B: zL1 = 2-j1.4
Buoc 5
Buoc 6
0.29λ
Buoc 7B
Buoc 7C
22
5/20/2013
Xác định l2 bằng cách vẽ lại Sa trong đồ thị Smith/Ra0 với giá trị trở
kháng zaL1 = zL1/a = 1-j0.7 , ramax = rmax /a = 2, ramin = rmin /a = 0.5
Giao điểm của đường Sa (trong đồ thị Smith/Ra0) với trục hoành tại
vị trí ramin (xoay theo chiều từ tải về nguồn) ta suy ra l2
0.154λ Smith/Ra0
Buoc 2 0.5λ
Buoc 3
Buoc 6E
Buoc 7E
0.346λ
23
5/20/2013
Bài 2:
Người ta cần phối hợp trở kháng từ đường dây có trở kháng đặc
tính đường dây R0 = 50Ω với tải có độ lớn trở kháng tải Zl =
30+j35 Ω .
Người ta phối hợp bằng cách chèn nối tiếp hai đoạn dây cùng có
chiều dài l2 , trở kháng đặc tính là Ra0 = 25 = 0.5R0 (a=0.5) ở vị trí
cách tải l1 .
Tính khoảng cách l1 , l2 ? Biết rằng nguồn sóng có bước sóng =
1dm
24
5/20/2013
Ta có : zl = 0.6+j0.7
Ta biểu diễn zl trên đồ thị Smith là điểm A trên đường đẳng S (đồ thị
Smith chuẩn hóa theo R0 )
Tiếp theo , ta đổi cơ sở trở kháng trên đồ thị Smith cho 2 đoạn dây có
trở kháng đường truyền Ra0 sẽ được chuẩn hóa theo điện trở đặc tính
R0 , là một đường tròn đẳng Sa vẽ trên đồ thị Smith của điện trở
chuẩn R0 .
Giao điểm của Sa với trục hoành là rmin = a2 = 0.25 ; rmax = 1 (với
a<1)
Ta xác định 2 điểm giao của S và Sa là: z’L1 = 0.4-j0.3, z’L2 = 0.4+j0.3
(z’L1, z’L2 chính là tải chuẩn hoá tại đầu vào đường dây l 1 )
Xác định l2 bằng cách vẽ lại Sa trong đồ thị Smith/Ra0 với giá trị trở
kháng z’aL1 = z’L1/a = 0.8-j0.6 , ramax = rmax/ a = 2, ramin = a.rmin = 0.5
Giao điểm của đường Sa (trong đồ thị Smith/Ra0) với trục hoành tại
vị trí ramin (xoay theo chiều từ tải về nguồn) ta suy ra l2
25
5/20/2013
Tương tự,vẽ lại Sa trong đồ thị Smith/Ra0 với giá trị trở kháng
Giao điểm của đường Sa (trong đồ thị Smith/Ra0) với trục hoành tại
vị trí ramin (xoay theo chiều từ tải về nguồn) ta suy ra l2
26
5/20/2013
Bài 3:
Phối hợp trở kháng dùng 2 đoạn dây nối tiếp
Cho tải có ZL = 30 + j 50 (Ὠ )
Đoạn dây l1 có R0 = 50 (Ὠ )
Đoạn dây l2 có Ra0 = 122.5 (Ὠ ) = 2.45R0
Tìm chiều dài l1 và l2 ?
R0 Ro Tải ZL
Rao
Z 'L l1
l2
27
5/20/2013
28
5/20/2013
29
5/20/2013
Nếu dây chêm có điện trở đặc tính RS0 khác điện trở đặc
tính R0 của đường dây chính, thì điều kiện phối hợp trở
kháng trở thành :
Yt = Yd + YS = (G0 + jBd) + (jBS) = G0
Với Bd là giá trị tuyệt đối của điện nạp của đường dây chính
tại
điểm d
BS = - Bd là giá trị tuyệt đối của điện nạp vào dây chêm.
(Không thể tính toán trên giá trị chuẩn hóa được do các điện trở
đặc tính khác nhau).
30
5/20/2013
Ví dụ:
Đường truyền sóng chính (không tổn hao) có
R0=50Ω
50
Đầu cuối kết thúc bởi tải ZL= Ω
2 j (2 3 )
31
5/20/2013
Giải:
Dẫn nạp tải chuẩn hóa yL=2+j3.732 Ω
Từ tải đi về nguồn nghĩa là trên đồ thị Smith từ điểm y L di chuyển
trên vòng tròn đẳng S về phía nguồn đến giao với đường đẳng
g = 1. Tại đó ta có dẫn nạp chuẩn hóa:
yd = 1-j2.6 (nghiệm 1) hay yd = 1+j2.6 (nghiệm 2)
Nhận xét: Vì R0 ≠ Rs0 nên ta phải tính tất cả dựa trên giá trị tuyệt
đối (giá trị thật chưa chuẩn hoá)
Xác định khoảng cách từ tải đến điểm nối dây chêm
yd2 = 1+j2.6 C:
Buoc 2
Buoc 6
Smith/R0
32
5/20/2013
Xét nghiệm 1:
Ta có: Yd1= yd1G0=(1-j2.6)/50=0.02-j0.052[S]
-» Bd1= -0.052
Để triệt tiêu tác dụng của Bd, ta phải có:
Bs1 = -Bd1 = 0.052 (hay điện nạp chuẩn hóa bs1=0.052x100=5,2)
Vì đầu cuối ngắn mạch (y ∞) thì chiều dài l của dây chêm phải
tương ứng với đoạn xoay trên chu vi của đồ thị Smith theo dẫn nạp
từ điểm y = ∞ đến điểm có điện nạp j5.2 theo chiều kim đồng:
l1 = l(B) = (0.5-0.031) = 0.469 λ
d1 = d(AB) =(0.302-0.215) = 0.087 λ
l(B) = 0.469λ
Buoc 1 0.219λ
Buoc 2
y = +j5.2
Buoc 3
Buoc 4 y= ∞
Buoc 5
Buoc 6
y = -j5.2 0.281λ
Xác
Hoànđịnh điện về
nguyên nạpgiátriệt
trị tiêu
thực
Chuẩn hoá theo dây chêm
YS1
d1 = +
(1-j2.6)/50
j0.052 [S]= 0.02-j0.052
yS1 = YS1x100 = +j5.2 Smith/Rs0
YS2
d2 = (1+j2.6)/50
- j0.052 [S]= 0.02+j0.052 l(C)= 0.031λ
yS2 = YS2x100 = -j5.2
33
5/20/2013
Xét nghiệm 2:
Tương tự ta có nghiệm thứ 2
l2 = l(C) = 0.031 λ
d2 = d(AC) = [0.5-(0.215-0.198)] λ = 0.483 λ
Bài tập 1:
Đường truyền sóng chính (không tổn hao) có
R0=50Ω
Đầu cuối kết thúc bởi tải ZL= 50+j100 Ω
Dây chêm chiều dài l, có RS0 =100 Ω
Đầu cuối ngắn mạch, được mắc song song với dây chính tại
điểm cách tải đoạn d.
Tính l và d để có phối hợp trở kháng?
34
5/20/2013
Nhận xét:
Dây chêm có đầu cuối ngắn mạch hoặc hở mạch đều
có tác dụng tương đương, với điều kiện chiều dài của
chúng hơn kém nhau một bội số lẻ lần của λ/4 .
Dây chêm đầu cuối ngắn mạch thường được dùng
hơn trong lĩnh vực siêu cao tần (vì ngắn mạch dễ
thực hiện hơn một đoạn mạch hở lý tưởng)
35
5/20/2013
Bài tập 2
Đường truyền sóng chính (không tổn hao) có
R0=25Ω
50
Đầu cuối kết thúc bởi tải ZL= Ω
2 j (2 3 )
Nhược điểm:
Chiều dài l của dây chêm cũng phải có thể điều chỉnh được.
Tiếp xúc trượt như vậy dễ gây ra sự mất liên tục về trở
kháng hoặc tiếp xúc kém.
36
5/20/2013
Khắc phục:
Dùng phương pháp phối hợp trớ kháng bằng hai dây
chêm, đặt cách nhau một đoạn cố định (λ /8, λ/4 hoặc
3λ/8), song song với dây truyền sóng chính : dây chêm
số 1 gần tải (hoặc ngay tại tải), dây chêm số 2 cách
dây chêm số 1 một đoạn là λ/8 hoặc λ/4 hoặc 3λ/8 về
phía nguồn.
37
5/20/2013
Phương pháp phối hợp trở kháng bằng hai dây chêm tuy
tính toán phức tạp nhưng về thực hiện, điều chỉnh dễ
dàng vì các vị trí mắc dây chêm vào đường dây chính
(các điểm cách tải d và d+) là các điểm cố định.
Tuy nhiên trong phương pháp này vẫn tồn tại những
vùng chết của trở kháng tải trên đồ thị Smith, tại đó,
không thể thực hiện phối hợp trở kháng được. Vị trí và
phạm vi của vùng chết này tùy thuộc vào khoảng cách d
và d12.
38
5/20/2013
Ví dụ:
Đường truyền sóng chính (không tổn hao) có
R0=50 Ω
Bước sóng λ
Đầu cuối kết thúc bởi tải ZL=(100+j100) Ω .
Dây chêm 1 chiều dài l1, đầu cuối ngắn mạch, cách tải đoạn
d=0.4 λ.
Dây chêm 2 chiều dài l2, đầu cuối ngắn mạch, cách chêm 1 đoạn
d12= 3/8 λ.
39
5/20/2013
Giải:
Xác định được trên đồ thị Smith vòng tròn đẳng g=1,
vòng tròn ảnh của vòng tròn g=1 và vòng tròn đẳng S.
Tính trở kháng tải chuẩn hóa:
Z L 100 j100
zL 2 j2
R0 50
Suy ra dẫn nạp chuẩn hóa bằng cách lấy đối xứng qua
tâm đồ thị Smith, ta có :
1
yL 0 .5 j 0 .5
zL
40
5/20/2013
41
5/20/2013
Ta thu được
yd1 = 0.55-j1.08
yt1 = 0.55-j0.11 và y’t1 = 0.55-J1.88
Suy ra
yS1 = yt1 - yd1 = +j0.97 (Nghiệm 1)
y’S1 = y’t1 - yd1 = -j0.80 (Nghiệm 2)
Chiều dài dây chêm thứ nhất (Xoay từ y ∞ đến điểm
có dẫn nạp tương ứng)
l1 = 0.373 λ
l’1 = 0.143 λ
Đối với đoạn dây chêm thứ 2: Qua phép quay 3Л/4 thì
yt1 ->> yd2 = 1-j0.61
y’t1 ->> y’d2 = 1+j2.60
Dây chêm 2 sẽ có dẫn nạp đầu vào là
yS2 = 1 – yd2 = +j0.61 (Nghiệm 1)
y’S2 = 1 – y’d2 = -j2.60 (Nghiệm 2)
Chiều dài dây chêm l2
l2 = 0.337 λ
l’2 = 0.058 λ
42
5/20/2013
Hết chương 2…
43