Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .......................................................................................................................... 6
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................................................ 11
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................................................... 12
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VMS ................................................................... 13
CHƯƠNG I: MÔ HÌNH ĐIỀU HÀNH CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS MOBIFONE..... 13
CHƯƠNG II: QUY CHẾ ĐIỀU HÀNH TT TTDĐ KHU VỰC II ....................................................... 15
1. Mục đích. ....................................................................................................................................... 15
2. Chức năng điều hành. ................................................................................................................... 16
3. Mối quan hệ. .................................................................................................................................. 16
CHƯƠNG III: ĐÀI VIỄN THÔNG ........................................................................................................ 16
1. Cơ cấu tổ chức đài viễn thông. ..................................................................................................... 16
2. Chức năng của đài Viễn thông. .................................................................................................... 17
3. Nhiệm vụ của đài viễn thông. ....................................................................................................... 17
4. Quyền hạn của đài Viễn thông. .................................................................................................... 18
PHẦN II: TÌM HIỂU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM, CDMA VÀ CÁC LOẠI TRUYỀN
DẪN SỬ DỤNG Ở TRUNG TÂM TTDĐ KVII. .................................................................................... 19
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG GSM ....................................................................................... 19
1. Giới thiệu về GSM. ....................................................................................................................... 19
2. Mô hình hệ thống thông tin di động GSM. ................................................................................. 19
2.1 Mạng di động (MS). .............................................................................................................. 20
2.2 Phân hệ trạm gốc (BSS - Base Station Subsystem) ............................................................ 20
2.3 Phân hệ chuyển mạch. .......................................................................................................... 22
2.4 Phân hệ khai thác và bảo dưỡng (OSS) .............................................................................. 24
3. Giao diện vô tuyến số của mạng GSM. ....................................................................................... 25
3.1 Kênh vật lý ............................................................................................................................. 25
3.2 Kênh logic .............................................................................................................................. 26
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CDMA................................................................................................ 28
1. Giới thiệu chung về CDMA. ......................................................................................................... 28
2. Nguyên lý kỹ thuật mạng CDMA. ............................................................................................... 29
3. Các đặc tính của mạng CDMA. ................................................................................................... 30
Page 1
Báo cáo thử việc
Page 2
Báo cáo thử việc
Page 3
Báo cáo thử việc
Page 4
Báo cáo thử việc
Page 5
Báo cáo thử việc
AU Antenna Unit
CF Central Functions
CM Control Module
Page 6
Báo cáo thử việc
CU Combining Unit
DM Distribution Module
DPX Duplexer
DU Distribution Unit
FU Filter Unit
Page 7
Báo cáo thử việc
HW HardWare
INIT Initial
MO Managed Object
MS Mobile Station
Page 8
Báo cáo thử việc
RF Radio Frequency
RU Replacement Unit
RX Receiver
SW SoftWare
Page 9
Báo cáo thử việc
TF Timing Function
TG Transceiver Group
TM Transport Module
TRX Transceiver
TS Time Slot
TX Transmitter
Page 10
Báo cáo thử việc
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các anh trong tổ Viễn thông 1 –
Đài Viễn thông Đông đã nhiệt tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt báo cáo thử việc
tại TT Thông tin di động KV2, TPHCM, đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của anh Lê Thanh
Tuấn, anh Trần Nhật Trường, anh Châu Đình Thụy cũng như các đồng nghiệp thuộc tổ
VT1. Qua đợt nghiên cứu về các thiết bị thu phát sóng 2G-3G của Ericsson cũng như các
lần đi thực tế tại trạm BTS đã giúp em hiểu rõ hơn về các thiết bị đang được dùng ở Trung
tâm II. Điều này là hết sức có ý nghĩa và sẽ giúp em có thể hoàn thành tốt công việc được
giao.
Xin chân thành cám ơn.
Lê Thành Tâm
Page 11
Báo cáo thử việc
Page 12
Báo cáo thử việc
P.XÉT THẦU
Trung tâm Trung tâm Trung tâm Trung tâm Trung tâm Trung tâm Trung tâm Trung tâm Xí
TTDĐ TTDĐ TTDĐ TTDĐ TTDĐ TTDĐ DV tính cước & nghiệp
khu vực I khu vực II khu vực III khu vực IV khu vực V khu vực VI GTGT thanh khoản thiết kế
Page 13
Báo cáo thử việc
Hiện nay công ty thông tin di động có 14 phòng, ban chức năng và 8 đơn vị trực
thuộc khác. 8 đơn vị đó bao gồm 6 Trung tâm Thông tin di động tại 5 khu vực,
Trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng (VAS), Trung tâm tính cước & thanh khoản, xí
nghiệp thiết kế.
6 Trung tâm Thông tin di động được đặt lần lượt tại: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng và Đồng Nai.
Mô hình điều hành mạng lưới của công ty bao gồm 2 cấp: cấp công ty và cấp trung
tâm.
Quản lý điều hành (QLĐH) mạng lưới công ty bao gồm: Lãnh đạo công ty, phòng
ĐHKT. QLĐH công ty trực tiếp chỉ đạo công tác quản lý, điều hành mạng lưới
trong toàn công ty. Đối với các công tác điều hành khai thác kỹ thuật được phân cấp
như sau:
Chuyển vị trí phục vụ của MSC, HLR, RCP, GPRS, MMSC, SMSC, BSC,
Site, Cell, tuyến truyền dẫn trong phạm vi toàn công ty.
Khai báo cấu hình như địa chỉ điểm báo hiệu, tần số, viba, cấu hình kết nối,
dung lượng, nâng cấp các phần tử trên mạng và các dịch vụ.
Chuyển dời các máy thu phát TRX, TRU, các card chính và card dự phòng
của thiết bị trên mạng cũng như một số thiết bị phụ trợ của trạm BTS.
Mở, đóng các tuyến liên lạc như trung kế liên đài, trung kế tới các thành
phần trong mạng và các tuyến truyền số liệu từ tổng đài tới các hệ thống
quản lý mạng, tính cước.
QLĐH trung tâm bao gồm: Giám đốc Trung tâm, Phó giám đốc Trung tâm, Trưởng
phòng KTKT, Trưởng đài Viễn thông Đông, Trưởng đài Viễn thông Tây, Trưởng
đài Điều hành. QLĐH trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức, lập phương án thực hiện
các lệnh điều hành của QLĐH Công ty, chỉ đạo thay đổi TRX, TRU, các trung kế,
báo hiệu nội bộ mạng GSM khu vực, các tuyến truyền số liệu tới hệ thống đấu nối,
quản lý khách hàng để phù hợp với tính hình vận hành khai thác mạng.
Page 14
Báo cáo thử việc
Page 15
Báo cáo thử việc
Page 16
Báo cáo thử việc
Tổ VT1 chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác BTS, truyền dẫn,
BSC remote khu vực quận 1, 3, 4, 5, 10, 11, Phú Nhuận.
Tổ VT2 chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác BTS, truyền dẫn,
BSC remote khu vực quận 2, 9, Thủ Đức.
Tổ VT5 chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác BTS, truyền dẫn,
BSC remote khu vực quận 7, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
Tổ VT 3, 4, 6 thuộc đài Viễn thông Tây chịu trách nhiệm quản lý, vận hành,
khai thác BTS, truyền dẫn, BSC remote các khu vực còn lại của TPHCM.
Tổ chất lượng mạng và tối ưu chịu trách nhiệm quản lý chất lượng phục vụ
mạng trong khu vực.
Page 17
Báo cáo thử việc
thay đổi trên mạng và các công tác nhằm duy trì, nâng cao chất lượng mạng
lưới.
Theo dõi, kiểm tra thường xuyên sự hoạt động của các trạm BTS, các tuyến
truyền dẫn, các công trình, thiết bị phụ trợ, báo cáo khi phát hiện điều bất
thường. Thực hiện điều chỉnh, sửa chữa, phục vụ tốt nhất theo yêu cầu
SXKD.
Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị thông tin, nhà trạm và các thiết bị
phụ trợ trên mạng thông tin di động khu vực phía Nam.
Tổ chức khắc phục sự cố trong thời gian ngắn nhất. Bảo đảm thông tin liên
lạc liên tục trong mạng.
Tiến hành sửa chữa thiết bị thông tin, thiết bị phụ trợ… khi có hư hỏng.
Thực hiện công tác an ninh, bảo mật, an toàn vệ sinh lao động và PCCC.
Bảo đảm mọi điều kiện về nhiệt độ, môi trường và an toàn cho các thiết bị
thông tin hoạt động tốt.
Phối hợp thực hiện, theo dõi kiểm tra lắp đặt hoặc giám sát thiết bị mới theo
các kế hoạch của công ty và Trung tâm.
Quản lý thanh toán hợp đồng nhà trạm, cột anten, điện, nhiên liệu theo đúng
thời hạn quy định.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đúng quy định.
Tuân thủ cơ chế điều hành thông tin trong hoạt động vận hành, khai thác,
nâng cấp phát triển, tối ưu mạng lưới và xử lý các sự cố.
4. Quyền hạn của đài Viễn thông.
Được thừa lệnh Giám đốc Trung tâm tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của mình.
Được quyền liên hệ với các đơn vị liên quan trong và ngoài đơn vị để thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Xem xét, trình lãnh đạo trung tâm khen thưởng hoặc kỷ luật kịp thời đối với
tập thể và cá nhân đơn vị có thành tích hoặc vi phạm các quy định không
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Được đề xuất điều động bố trí nhân lực trong phòng để trình Giám đốc trung
tâm quyết định.
Page 18
Báo cáo thử việc
Page 19
Báo cáo thử việc
Mạng thông tin di động theo chuẩn GSM được chia thành 4 phân hệ chính sau:
Trạm di động MS (Mobile Station)
Phân hệ trạm gốc BSS (Base Station Subsystem)
Phân hệ chuyển mạch SS (Switching Subsystem)
Phân hệ khai thác và hỗ trợ (Operation and Support Subsystem)
Page 20
Báo cáo thử việc
Page 21
Báo cáo thử việc
cell khác, nhằm đạt được chất lượng cuộc gọi tốt hơn. Trong trường hợp chuyển
giao sang cell của một BSC khác thì nó phải nhờ sự trợ giúp của MSC. Bên cạnh
đó, BSC cũng có thể điều khiển chuyển giao giữa các kênh trong một cell hoặc từ
cell này sang kênh của cell khác trong trường hợp cell này bị nghẽn nhiều.
4. Quản lý mạng truyền dẫn: BSC có chức năng quản lý cấu hình các đường truyền
dẫn tới MSC và BTS để đảm bảo chất lượng thông tin. Trong trường hợp có sự cố
một tuyến nào đó, nó sẽ tự động điều khiển tới một tuyến dự phòng.
Page 22
Báo cáo thử việc
Page 23
Báo cáo thử việc
2. Nếu ME thuộc danh sách xám (Gray List), tức là có nghi vấn và cần kiểm tra. Danh
sách xám bao gồm những ME có lỗi (lỗi phần mềm hay lỗi sản xuất thiết bị) nhưng
không nghiêm trọng tới mức loại trừ khỏi hệ thống
3. Nếu ME thuộc danh sách đen (Black List), tức là bị cấm không cho truy nhập vào
hệ thống, những ME đã thông báo mất máy.
Page 24
Báo cáo thử việc
hiện trường nhằm thay thế các thiết bị có sự cố, cũng như việc sử dụng các phần mềm điều
khiển từ xa.
Hệ thống khai thác và bảo dưỡng có thể được xây dựng trên nguyên lý của TMN
(Telecommunication Management Network - Mạng quản lý viễn thông). Lúc này, một mặt
hệ thống khai thác và bảo dưỡng được nối đến các phần tử của mạng viễn thông (MSC,
HLR, VLR, BSC, và các phần tử mạng khác trừ BTS). Mặt khác hệ thống khai thác và bảo
dưỡng được nối tới máy tính chủ đóng vai trò giao tiếp người - máy. Theo tiêu chuẩn GSM
hệ thống này được gọi là trung tâm vận hành và bảo dưỡng (OMC - Operation and
Maintenance Center).
2.4.2 Quản lý thuê bao.
Bao gồm các hoạt động quản lý đăng ký thuê bao. Nhiệm vụ đầu tiên là nhập và xoá thuê
bao khỏi mạng. Đăng ký thuê bao cũng có thể rất phức tạp, bao gồm nhiều dịch vụ và các
tính năng bổ sung. Nhà khai thác có thể thâm nhập được các thông số nói trên. Một nhiệm
vụ quan trọng khác của khai thác là tính cước các cuộc gọi rồi gửi đến thuê bao. Khi đó
HLR, SIM-Card đóng vai trò như một bộ phận quản lý thuê bao.
2.4.3 Quản lý thiết bị di động.
Quản lý thiết bị di động được bộ đăng ký nhận dạng thiết bị EIR thực hiện. EIR lưu trữ
toàn bộ dữ liệu liên quan đến trạm di động MS. EIR được nối đến MSC qua đường báo
hiệu để kiểm tra tính hợp lệ của thiết bị. Trong hệ thống GSM thì EIR được coi là thuộc
phân hệ chuyển mạch NSS.
3. Giao diện vô tuyến số của mạng GSM.
Các kênh của giao diện vô tuyến bao gồm các kênh vật lý và các kênh logic.
3.1 Kênh vật lý
Kênh vật lý tổ chức theo quan niệm truyền dẫn. Đối với TDMA GSM, kênh vật lý là một
khe thời gian ở một tần số sóng mang vô tuyến được chỉ định.
GSM 900 nguyên thủy
Dải tần số: 890 - 915 MHz cho đường lên uplink (từ MS đến BTS).
935 - 960 MHz cho đường xuống downlink (từ BTS đến MS).
Dải thông tần của một kênh vật lý là 200KHz. Dải tần bảo vệ ở biên cũng rộng 200KHz.
Ful (n) = 890,0 MHz + (0,2 MHz) * n
Fdl (n) = Ful (n) + 45 MHz
Page 25
Báo cáo thử việc
Với 1 ≤ n ≤ 124
Các kênh từ 1 ÷ 124 được gọi là các kênh tần số vô tuyến tuyệt đối ARFCN (Absolute
Radio Frequency Channel Number). Kênh 0 là dải phòng vệ.
Vậy GSM 900 có 124 tần số bắt đầu từ 890,2MHz. Mỗi dải thông tần là một khung TDMA
có 8 khe thời gian. Như vậy, số kênh vật lý ở GSM 900 là sẽ 992 kênh.
EGSM (GSM mở rộng)
Hệ thống GSM nguyên thủy được mở rộng mỗi bằng tần thêm 10 MHz (tương đương 50
kênh tần số) thì được gọi là EGSM:
Dải tần số: 880 - 915 MHz uplink.
925 - 960 MHz downlink.
Ful (n) = 880 MHz + (0,2 MHz)*n
Fdl (n) = Ful (n) + 45 MHz.
Với n = ARFCN , 1 ≤ n ≤ 174 . Kênh 0 là dải phòng vệ.
DCS 1800.
DCS 1800 có số kênh tần số tăng gấp 3 lần so với GSM 900
Dải tần số: 1710 - 1785 MHz uplink.
1805 - 1880 MHz downlink.
Ful (n) = 1710MHz + (0,2 MHz)*(n - 511)
Fdl (n) = Ful (n) + 95 MHz
Với 512 ≤ n ≤ 885.
3.2 Kênh logic
Kênh logic được tổ chức theo quan điểm nội dung tin tức, các kênh này được đặt vào các
kênh vật lý. Các kênh logic được đặc trưng bởi thông tin truyền giữa BTS và MS.
Có thể chia kênh logic thành hai loại tổng quát: các kênh lưu lượng TCH và các kênh
báo hiệu điều khiển CCH.
Page 26
Báo cáo thử việc
Page 27
Báo cáo thử việc
Page 28
Báo cáo thử việc
Các tín hiệu của các thuê bao khác nhau sẽ được mã hoá bằng các mẫu ngẫu nhiên khác
nhau, sau đó được trộn lẫn và phát đi trên cùng một giải tần chung và chỉ được phục hồi
duy nhất ở thiết bị thuê bao (máy điện thoại di dộng) với mã ngẫu nhiên tương ứng.
Page 29
Báo cáo thử việc
gốc được mã hoá và điều chế ở tốc độ cắt. Tốc độ này chính là tốc độ mã đầu ra (mã trải
phổ ngẫu nhiên, PN-PseudoNoise: giả tạp âm) của máy phát PN.
Để nén phổ trở lại dữ liệu gốc thì máy thu phải dùng mã trải phổ PN chính xác như khi
tín hiệu được xử lý ở máy phát. Nếu mã PN ở máy thu khác hoặc không đồng bộ với mã
PN tương ứng ở máy phát thì tin tức không thể thu nhận được.
Thủ tục thu phát tín hiệu được tóm tắt như sau:
Tín hiệu số liệu thoại (9.6Kbps) ở phía phát được mã hóa, lặp, chèn sau đó được
nhân với sóng mang fo và mã PN ở tốc độ 1.2288 Mbps (9.6Kbps × 128).
Tín hiệu đã được điều chế đi qua một bộ lọc băng thông có độ rộng 1.25 MHz, sau
đó được phát qua anten.
Ở đầu thu, sóng mang và mã PN của tín hiệu thu được từ anten được đưa đến bộ
tương quan qua bộ lọc băng thông rộng 1.25 MHz, số liệu thoại mong muốn được
tách ra và tái tạo lại nhờ sử dụng bộ tách chèn và giải mã.
Page 30
Báo cáo thử việc
Page 31
Báo cáo thử việc
CDMA cùng với giải điều chế số hiệu suất cao. Có thể tăng dung lượng và giảm công suất
yêu cầu đối với máy phát nhờ giảm Eb/No.
4. So sánh GSM và CDMA.
Đặc tính CDMA GSM
Băng thông sử dụng 1,23 MHz 200 KHz
Dải tần số -Hướng lên: 824–849 MHz -Hướng lên: 890–915 MHz
-Hướng xuống: 869–894 MHz -Hướng xuống: 935–960
MHz
Kênh sử dụng Nhiều người sử dụng chung một Một người sử dụng một khe
kênh thời gian của một kênh
Nhiễu giao thoa Ít bị ảnh hưởng của giao thoa Ảnh hưởng của các kênh lân
giữa các kênh, ảnh hưởng giao cận
thoa đồng kênh
Công suất phát Thấp để giảm nhiễu cho hệ Phát công suất lớn để khắc
thống phục
fading theo thời gian
Điều khiển công Giảm công suất phát của MS và Không làm thay đổi dung
suất ảnh hưởng đến dung lượng lượngcủa hệ thống
Chất lượng thoại Tốt hơn Thấp hơn
Dung lượng -Điều khiển dung lượng linh - Điều khiển dung lượng kém
hoạt linh hoạt
- Dung lượng hệ thống lớn -Dung lượng thấp
-Không có giới hạn rỏ ràng về số - Số người sử dụng trong một
người sử dụng trong một cell cell là cố định khi các kênh bị
chiếm hết
Bảo mật Có tính bảo mật cao hơn nhờ mã Tính bao mật thông tin thấp
trải phổ
Page 32
Báo cáo thử việc
Page 33
Báo cáo thử việc
được sử dụng để làm chức năng này là pin và APD. Chúng thường được gọi là linh kiện
tách sóng quang.
2.3 Môi trường truyền dẫn.
Khi truyền trên sợi quang, công suất tín hiệu bị suy yếu dần do sợi quang có độ suy hao.
Nếu cự ly truyền quá dài thì tín hiệu có thể sẽ không đến được đầu thu hoặc nếu có đến
được thì công suất còn rất thấp, do đó đầu thu không thể nhận được. Lúc này ta phải sử
dụng trạm lặp (hay còn gọi là trạm tiếp vận). Chức năng chính của trạm lặp là thu nhận tín
hiệu quang đã bị suy yếu, tái tạo chúng trở lại thành tín hiệu điện. Sau đó sửa dạng tín hiệu
điện này, khuếch đại tín hiệu đã sửa dạng, rồi chuyển đổi tín hiệu đã được khuếch đại thành
tín hiệu quang. Và cuối cùng đưa tín hiệu quang này trở lại đường truyền để truyền tiếp
đến đầu thu.
3. Ưu và nhược điểm của hệ thống thông tin quang.
3.1 Ưu điểm.
Suy hao thấp: Suy hao thấp cho phép lan truyền dài hơn. Nếu so sánh với cáp đồng
trong một mạng, khoảng cách lớn nhất đối với cáp đồng được khuyến cáo là 100m,
thì đối với cáp quang đó là 2000m. Một nhược điểm cơ bản của cáp đồng là suy hao
tăng theo tần số của tín hiệu. Đối với truyền dẫn quang thì suy hao không thay đổi
theo tần số của tín hiệu.
Dải thông rộng: Sợi quang có băng thông rộng chp phép thiết lập hệ thống truyền
dẫn số tốc độ cao. Hiện nay băng tần của truyền dẫn quang có thể lên đến hàng
THz.
Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của cáp quang nhẹ hơn so với cáp đồng. Do đó sẽ dễ
dàng hơn tỏng việc lắp đặt.
Kích thước nhỏ: Cáp quang có kích thước nhỏ sẽ dễ dàng cho việc thiết kế mạng
chật hẹp về không gian lắp đặt cáp.
Không bị can nhiễu sóng điện từ và điện công nghiệp.
An toàn, bảo mật và linh hoạt.
Page 34
Báo cáo thử việc
Vấn đề an toàn lao động: Khi hàn nối sợi quang cần để các mảnh cắt vào lọ kín,
tránh để đâm vào tay. Ngoài ra không được nhìn trực diện đầu sợi quang hay các
khớp nối để tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, gây nguy hại cho mắt.
Page 35
Báo cáo thử việc
Page 36
Báo cáo thử việc
Tập hợp các tín hiệu số từ các nguồn khác nhau thành tín hiệu băng gốc và phân chia tín
hiệu số từ tín hiệu băng gốc được thực hiện nhờ quá trình ghép-tách. Có 2 hệ thống ghép-
tách chủ yếu: theo thời gian TDM và theo tần số FDM.
Việc xử lý tín hiệu băng gốc thành dạng sóng vô tuyến thích hợp để truyền trên kênh
thông tin phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn vì môi trường truyền dẫn có đặc tính và
hạn chế riêng.
Page 37
Báo cáo thử việc
4.1 Ưu điểm.
Nhờ các phương thức mã hóa và và ghép kênh theo thời gian dùng các vi mạch
tích hợp cỡ lớn nên thông tin xuất phát từ các nguồn khác nhau như điện thoại,
máy tính, telex, video… được tổng hợp lại thành luồng bit số liệu tốc độ cao để
truyền trên cùng một sóng mang vô tuyến.
Nhờ sử dụng các bộ lặp tái sinh luồng truyền số liệu nên tránh được nhiễu tích
lũy trong hệ thống số. Việc tái sinh này có thể được tiến hành ở tốc độ bit cao
nhất của băng tần gốc mà không cần đưa xuống tốc độ bit ban đầu.
Nhờ có tính chống nhiễu tốt, các hệ thống viba số có thể hoạt động tốt với hệ số
sóng mang trên nhiều C/N lớn hơn 15dB. Điều này cho phép sử dụng lại tần số
đó bằng phân cức trực giao, tăng phổ hiệu dụng và dung lượng kênh.
Với cùng một dung lượng truyền dẫn, công suất phát nhỏ hơn so với các hệ
thống khác, do đó có thể làm giảm chi phí thiết bị, làm tăng độ tin cậy, tiết kiệm
nguồn và ít gây nhiễu cho hệ thống khác.
4.2 Khuyết điểm.
Khi áp dụng hệ thống truyền dẫn số, phổ tần tín hiệu thoại rộng hơn so với hệ
thống tương tự.
Khi các thông số đường truyền dẫn như trị số BER, S/N thay đổi không đạt giá
trị cho phép thì thông tin sẽ bị gián đoạn.
Hệ thống dễ bị ảnh hưởng của méo phi tuyến do các đặc tính bão hòa, các linh
kiện bán dẫn gây nên.
Page 38
Báo cáo thử việc
Page 39
Báo cáo thử việc
Hình 11: mô hình hệ thống viba số điểm nối nhiều điểm tiêu biểu.
Page 40
Báo cáo thử việc
HSPA mang lại giải pháp di động băng rộng : tăng tốc độ dữ liệu đỉnh, giảm trễ và tăng
dung lượng.
Họ RBS 3000 của Ericsson đảm bảo được sự an toàn cho việc đầu tư của các nhà khai
thác trong tương lai, cung cấp một lộ trình phát triển thông qua HSPA, HSPA tăng cường
và cả LTE.
Trong chương này ta sẽ tập trung phân tích kiến trúc phần cứng và chức năng của RBS
3206, RBS 3216, RBS 3308 và RBS 3418 đang được sử dụng tại VMS2.
Page 41
Báo cáo thử việc
Mở rộng và nâng cấp đơn giản, giảm đến mức thấp nhất và tránh việc xây dựng lại
trạm.
Page 42
Báo cáo thử việc
RBS 3206M là phiên bản thu nhỏ và đơn giản của 3206F, 3206M chỉ hỗ trợ 3 RU so với
6 RU của 3206F. Nó phù hợp với những nơi mới triển khai 3G với nhu cầu vùng phủ, dung
lượng và thông lượng thấp. Cấu hình giới hạn 1-3 sector, với 2 sóng mang/sector, nguồn
cung là -48 VDC.
Page 43
Báo cáo thử việc
Page 44
Báo cáo thử việc
Page 45
Báo cáo thử việc
Page 46
Báo cáo thử việc
Page 47
Báo cáo thử việc
Page 48
Báo cáo thử việc
Digital Cassette
a. Khối điều khiển cơ sở CBU : CBU là khối điều khiển trung tâm của RBS. Nó xử lý một
số chức năng điều khiển và cung cấp hầu hết các yêu cầu kết nối cho mạng truyền tải thống
nhất.
CBU có năng lực đáp ứng 4 cổng IMA E1/T1/J1.
Số lượng : 3
b. Bo máy phát TXB:
Bo máy phát băng gốc TXB cung cấp đầy đủ dung lượng HSDPA với nhiều loại mã khác
nhau và trong R99 có cả dung lượng CE. TXB bao gồm phần TX băng gốc làm nhiệm vụ
chia cell, kết hợp kênh, mã hóa, điều chế và trải phổ cũng như xử lý kênh truyền tải.
Số lượng : 1 - 2
c. Bo máy thu và truy nhập ngẫu nhiên RAXB :
Gồm phần máy thu băng gốc và kết hợp chuyển giao mềm, giải mã, máy thu RAKE, tìm
kiếm cũng như kênh truyền tải truy nhập ngẫu nhiên và dành riêng.Tất cả các bo đều có
hỗ trợ tăng tốc đường lên UL thích hợp và có thể hỗ trợ TTI 10ms hoặc 2ms và 10ms tùy
phiên bản.
Số lượng : 1 - 6
d. Giao diện khối vô tuyến RUIF :
Kết nối điểm-điểm thông qua cáp tới RU. RUIF được nói ới mặt sau của digital cassette.
e. Bo chuyển mạch đầu cuối ETB:
Cung cấp tùy chọn cổng kết nối mạng truyền tải. ETB là tùy chọn vì CBU đã cung cấp 4
cổng E1/T1. nó có thể là một sự chọn lựa cho các tiêu chuẩn và tốc độ truyền dẫn khác
nhau, hỗ trợ cổng E1/T1/J1, E3/T3/J3, STM-1 và Ethernet.
Số lượng : 0 - 4
Khối cung cấp nguồn PSU.
PSU chuyển điện áp ngõ vào AC hoặc DC thành -48VDC. PSU truyền thông với CBU
thông qua bus EC và là một khối chỉ được yêu cầu khi RBS được trang bị DCCU hoặc
ACCU.
Số lượng : 0 - 3
Khối kết nối nguồn PCU.
a. Bộ lọc DC :
Bộ lọc DC (DCF) ngăn cản nhiễu tần số cao. DCF dùng khi việc kết nối nguồn bên ngoài
(-48 VDC) đến tủ.
b. Khối kến nối AC (ACCU) :
ACCU kết nối nguồn vào AC và phân phối AC tới nguồn AC-PSU. ACCU gồm một khối
chuyển mạch chính, ngõ ra dịch vụ tùy chọn và chống sét.
Page 49
Báo cáo thử việc
Page 50
Báo cáo thử việc
Là giải pháp mang lại hiệu quả chi phí cao khi bù vùng phủ và dung lượng mạng
lớn, phù hợp cho nơi cần phủ sóng bổ sung.
Đặc tính Giải thích Giá trị
Không cần không gian sàn
Triển khai trạm đơn giản,
nhà vì được đặt trên tường,
không cần nhiều nhân
Không cần chân cắm. trụ pole hoặc trên cột. Đặt
công=>triển khai nhanh và
ở nơi kín đáo phù hợp
tiết kiệm chi phí.
nhiều địa hình.
Dùng trong nhà và ngoài Giải pháp cho tất cả RBS Bảo dưỡng dể dàng hơn và
trời. có nhu cầu nhỏ. thiết bị phụ trợ cũng ít hơn.
Hỗ trợ 1 sector và 1-2 Phù hợp cho yêu cầu vùng
Đề xuất cho dung lượng
sóng mang trên một phủ và dung lượng nhỏ hơn
nhỏ và thiết kế nhỏ gọn.
sector. và cần phủ sóng bổ sung.
Hỗ trợ dung lượng HSPA Tăng tốc độ dữ liệu, giảm
Thích hợp cho di động băng
và chuẩn bị HSPA tăng trễ và tăng dung lượng hệ
rộng.
cường. thống.
Có thể tối ưu các giải pháp
Hỗ trợ nhiều chuẩn truyền
Tùy chọn linh hoạt. truyền dẫn để tiết kiệm chi
dẫn, có cả IP.
phí.
Page 51
Báo cáo thử việc
Page 52
Báo cáo thử việc
Page 53
Báo cáo thử việc
Page 54
Báo cáo thử việc
Page 55
Báo cáo thử việc
Page 56
Báo cáo thử việc
Page 57
Báo cáo thử việc
Page 58
Báo cáo thử việc
Page 59
Báo cáo thử việc
3206
3216 3308 3418
M F E
Indoor Indoor Indoor Indoor và Indoor và Phân bố
Loại RBS
outdoor outdoor
60W/cell 60W/cell 60W/cell 60W/cell 10W- 20W-
Công suất carrier carrier carrier carrier 20W/cell 60W/cell
carrier carrier
2100;1900 2100;1900;
2100;1900; 2100;1900; 2100;1900;
Băng tần 2100; ; 1700/2100;
1700/2100; 1700/2100; 1700/2100;
(MHz) 900 1700/2100 1700/1800
900;850 900;850 900;850
;850 900;850
Page 60
Báo cáo thử việc
PHẦN IV: TÌM HIỂU CẤU HÌNH PHẦN CỨNG RNC 3810
CỦA ERICSSON
1. Tổng quan về RNC.
RNC là viết tắt của cụm từ Radio Network Controller, điều khiển mạng vô tuyến. RNC là
phần tử mạng chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên vô tuyến và quản lý viễn thông
trong mạng truy nhập vô tuyến RAN (Radio Access Network) WCDMA, bao
gồm các nhiệm vụ:
Page 61
Báo cáo thử việc
Quản lý cấu hình kênh hợp tác với quy hoạch mạng, bao gồm thiết lập
kênh,điều khiển công suất, điều khiển chuyển giao.
Xử lý mặt phẳng người dùng cho phạm vi chuyển mạch gói và chuyển
mạch kênh của mạng lõi.
Quản lý vị trí và nối kết.
Phân bổ kênh lưu lượng cho giao diện Iub.
Chuyển mạch và ghép kênh ATM.
Truyền dẫn ATM trong SDH hoặc PDH.
Truyền dẫn nền tảng IP trong Ethernet.
Các chức năng bảo mật như kiểm tra tính toàn vẹn và mã hóa.
Báo hiệu tắc nghẽn trên kênh truyền giữa RNC và MSC.Về mặt logic, RNC có ba
vai trò: RNC điều khiển (CRNC), RNC phục vụ (SRNC)và RNC trôi (DRNC)
RNC kết nối tới mạng lõi thông qua giao diện Iu, kết nối tới các RBS bằng giao diện Iub
và giữa các RNC với nhau là giao diện Iur.
2. Các đặc điểm của RNC 3810 của Ericsson
Chuẩn hóa.
RNC 3810 đáp ứng đầy đủ các đặc điểm kỹ thuật và tuân theo các nguyên
tắc, tiêu chuẩn của tổ chức 3GPP.
Triển khai nhanh.
Nhờ có các chân nhỏ, RNC 3810 có thể dễ dàng được lắp đặt ở nhiều nơi
khác nhau.
Đã được kiểm tra và cài đặt trước khi xuất xưởng.
Cho phép cấu hình nhanh và hiệu quả.
Page 62
Báo cáo thử việc
Sự linh hoạt.
RNC 3810 cung cấp một kiến trúc phần cứng, nơi mà tất cả cấu hình được
tạo nên từ một dãy các blocks, 1-6 sub-racks trong 1-2 cabinet, chỉ dùng 6
loại board cơ bản.
Được thiết kế để dễ dàng giới thiệu những kỹ thuật mới, sản phẩm mới.
Chức năng vận hành và bảo trì có thể được thực hiện ở bất kỳ node nào
trong mạng.
3.1 Cabinet.
Là một tủ chứa 3 subrack và một ICF.
Page 63
Báo cáo thử việc
Page 64
Báo cáo thử việc
Hình 23 : trường kết nối giao diện ICF của RNC 3810
3.3 Subtrack.
Một subtrack có khoảng 28 board slots. 2 slot được dành cho bo điều khiển chuyển mạch
(SCB). 26 slot còn lại có chung mục đích cho các loại board khác.
Mỗi subtrack bao gồm 2 quạt điều khiển nhiệt độ.
Có 2 loại subtrack là main subtrack và extension subtrack.
3.3.1 Main subtrack.
Một RNC 3810 luôn có một main subtrack. Main subtrack sẽ liên kết các subtrack khác
trong RNC thông qua các Inter-subtrack Link (ISL).
Page 65
Báo cáo thử việc
Page 66
Báo cáo thử việc
Page 67
Báo cáo thử việc
6 400
Page 68
Báo cáo thử việc
Class EC2: Lỗi bên ngoài RBS, không ảnh hưởng tới chức năng MO
Thông báo lỗi đến từ MO CF và TRXC cũng chứa vị trí RU để xác định đơn vị phần cứng
bị lỗi. Dựa vào thông báo nhận được, BSC sẽ thực hiện các việc sau:
Đối với Class I1A: MO sẽ ngưng vận hành và tiến hành việc kiểm tra:
Nếu kết quả kiểm tra xác định MO không lỗi, MO sẽ vận hành trở lại và lỗi
được xem như không liên tục. Bộ đếm lỗi sẽ xử lý các lỗi này và MO sẽ
ngưng vận hành nếu số lượng lỗi không liên tục quá lớn.
Nếu kiểm tra xác định MO bị lỗi, MO sẽ ngưng vận hành cho tới khi hết lỗi
hoặc có sự can thiệp của nhà khai thác. Cảnh báo A2 sẽ được đưa ra trong
BSC/OSS.
Đối với class I1B và EC1: MO sẽ ngưng vận hành cho tới khi hết lỗi có sự can thiệp
của nhà khai thác. Cảnh báo A2 sẽ được đưa ra trong BSC/OSS.
Đối với class I2A và EC2: cảnh báo A3 sẽ được đưa ra trong BSC/OSS, MO vẫn
vận hành. Chú ý rằng I2A ghi trong CF của TRXC có thể chỉ ra rằng lỗi I1A/I1B đã
xuất hiện tại cấp thấp hơn MO.
Page 69
Báo cáo thử việc
Cố gắng tìm ra nếu lỗi này chỉ tạm thời bằng cách tắt mở nguồn hay reset
DXU.
Cố gắng tìm ra nếu lỗi phụ thuộc môi trường của đơn vị bằng cách đưa nó
sang vị trí khác.
Nếu không được, ta phải thay thế khối này, luôn luôn kiểm tra thông tin lỗi
bằng OMT và ghi lại vào thẻ gắn màu xanh đẻ gửi đến trung tâm sửa chữa.
Nhấp nháy trên DXU: có 2 khả năng
IDB đang thiếu hoặc bị ngắt -> cài đặt IDB và Reset DXU.
Ứng dụng phần mềm bị thiếu hoặc bị ngắt -> Reset DXU, nếu không được
thì thực hiện thay đổi chức năng từ BSC.
Nhấp nháy trên TRU/ECU: có 2 khả năng.
Mất liên lạc với DXU. Các lỗi CF I1A hay I2A:41/42 có thể xuất hiện tren
bảng giám sát trạng thái lỗi OMT -> xem lại các chỉ thị liên quan đến mã lỗi.
Ứng dụng phần mềm có thể bị thiếu hoặc bị ngắt, phần mềm mới phải được
download tự động từ DXU. Nếu không, Reset khối hoặc DXU -> LED màu
xanh lá cây sẽ bắt đầu nhấp nháy trên khối.
Chú ý rằng LED xanh lá cây trên DXU, TRU và ECU sẽ nhấp nháy trong khoảng
thời gian dài 20 đến 60 phút, tùy thuộc vào tải lưu lượng và băng thông LAPD.
Sau đó việc tải phần mềm sẽ được tiếp tục, không bấm nút Reset.
Nếu LED xanh lá cây chỉ nhấp nháy trên DXU thì TF đang thực hiện đồng bộ,
khoảng 5 phút.
Page 70
Báo cáo thử việc
Page 71
Báo cáo thử việc
o Cốgắng download phần mềm trong ñiều kiện khaùc thường. Sau khi download hoaøn
tất, treân DXU coù thểxảy ra reset bình thường giống như khi nhấn nuùt reset.
Khaéc phuïc taïi RBS
o Kết nối OMT vaø cố gắng khoanh vuøng lỗi bằng caùch ñọc thoâng tin trong bộ giaùm
saùt vaø RU logs. Nếu OMT mới nhất khoâng cung cấp ñầy ñủ caùc chức năng cần thiết
thì haõy kết hợp OMT R15/5 với OMT R13/2 vaø phải ñảm bảo sự tương thích OMT-
RBS.
o Kiểm tra mọi kết nối RF, ñầu cuối Local Bus, CDU-bus, caùp PCM, caùp nguồn…
o Khởi ñộng lại hoặc tắt/mở nguồn tại khối bị lỗi.
o Caøi ñặt lại IDB vaø reset DXU.
o Tắt nguồn toaøn bộ tủ, chờ một thời gian sau ñoù mở lại.
o Thay thế caùc khối beân trong tủ vaø quan saùt xem lỗi đñaõ hết hay vẫn coøn ở vịtríđcuõ.
Nếu hết lỗi thì khối phần cứngđñaõ bị lỗi coøn nếu vẫn coøn lỗi ở vị trí cuõthì đñaõ coù vấn
ñề với caùc kết nối (bảng ñấu nối, CDU-bus, feeder…). Nếu khối phần cứng ñược gửi
ñến trung taâm sửa chữa thì phải ñảm bảo rằng ñaõñiền ñầy ñủ thoâng tin về maõ lỗi
vaøo thẻ xanh.
SO CF I1A:22
Tên: Air time counter lost.
Mô tả: Có vấn đề xảy ra với tin hiệu bên trong DXU.
Cách sửa lỗi: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Page 72
Báo cáo thử việc
Reset DXU.
Thay DXU.
SO TRXC I1A:22
Tên: Voltage supply fault (Lỗi nguồn cung cấp).
Mô tả: Có vấn đề xảy ra với nguồn cung cấp của TRX tương ứng.
Cách sửa lỗi: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Reset TRU/DRU
Tắt rồi mở lại nguồn cho TRU/DRU.
Thay thế DRU/DRU.
AO RX I1B:4
Tên: RX config table checksum fault.
Mô tả: Cấu hính dữ liệu cho RX bị lỗi.
Cách sửa lỗi: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Reset TRU/DRU tương ứng với TRX được thông báo lỗi trong cảnh báo.
Thay TRU/DRU.
AO TX I1B:13
Tên: TX output power limits exceeded.
Mô tả: Sự chênh lệch giữa công suất TX thực sự và công suất mong muốn vượt quá
2dB. TX bị giảm công suất nhưng không rớt. Nó chỉ rớt khi sự chênh lệch vượt quá
4dB.
Cách sửa lỗi: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Kiểm tra cáp TX của TRU/DRU.
Reset TRU/DRU.
Thay TRU/DRU.
AO TX I1B:14
Tên: TX saturation.
Mô tả: Khuếch đại công suất TX bị bão hòa.
Page 73
Báo cáo thử việc
Cách sửa lỗi: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Reset TRU/DRU.
Thay TRU/DRU.
AO RX I1B:14
Tên: CDU supervision/communication fault. (Lỗi thông tin/giám sát CDU)
Mô tả: Có vấn đề kết nối xảy ra trên CDU bus giữa TRU và CDU/CU/DU/FU.
Cách sửa lỗi: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Kiểm tra ở IDM để chắc chắn nút nguồn của CDU đã bật ON.
Kiểm tra cáp quang cung cấp nguồn DC cho CDU.
Kiểm tra CDU ở IDB có tương ứng với CDU ở RBS hay không. Từ đó sửa cấu
hình ở IDB hoặc xem lại phần cứng ở RBS.
Kiểm tra cáp CDU bus.
Tắt rồi bật lại CDU/CU/DU/FU.
Reset DXU.
Thay thế CDU/CU/DU/FU.
AO TX I1B:35
Tên: RX path imbalance (Mất cân bằng đường RX).
Mô tả: Lỗi này xảy ra cùng với một anten được xác định chính xác. Nếu có sự chênh
lệch cường độ tín hiệu giữa 2 anten trong cùng một hệ thống anten vượt quá giới hạn
cho trước (giới hạn này được khai báo ở mục “Define RX Path Imbalance Parameter”
– dùng OMT), TX sẽ bị mất. Việc giám sát lỗi này phụ thuộc vào sự đo lường trong
một khoảng thời gian dài, do đó lỗi sẽ không hết ngay sai khi tình trạng lỗi đã được
khắc phục. Chú ý nhớ reset TRU sau khi sửa lỗi này.
Cách khắc phục: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Kiểm tra giới hạn mặc định đường RX trong mục “Define RX Path Imbalance
Parameter” (dùng OMT).
Kiểm tra cáp, feeder TX, cáp kết nối trong và ngoài cabin, anten.
Reset TRU.
SO CF I2A: 23
Tên: Climate capacity reduced.
Page 74
Báo cáo thử việc
Mô tả: hệ thống làm mát không làm việc bình thường. Lý do có thể là bởi một lỗi vòng
lặp giao tiếp quang hoặc ở EPC bus. Trong trường hợp này, nguồn và hệ thống làm mát
vẫn có thể hoạt động bình thường, nhưng không thể nhận được sự điều khiển giám sát
từ ECU/DXU.
Cách khắc phục: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Kiểm tra cáp quang và các thiết bị kết nối cáp quang.
Kiểm tra ở IDM đảm bảo vị trí các công tắc đã được bật.
Kiểm tra các RU xảy ra lỗi.
Tắt và bật lại nguồn cho các RU lỗi.
Kiểm tra các kết nối tới CCU.
Kiểm tra EPC bus hoặc các kết nối quang tới các RU (nếu có).
Kiểm tra nguồn cung cấp cho hệ thống làm mát.
Kiểm tra hệ thống lọc không khí và làm sạch hoặc thay thế nếu cần thiết.
SO TRXC I2A:23
Tên: Default values used.
Mô tả: Switch TRX đang dùng giá trị mặc định cho các cấu hình bên trong nó.
Cách sửa lỗi: dùng phần mềm OMT để kiểm tra và sửa lỗi.
SO TRXC I2A:43
Tên: Internal HC Load Power Fault.
Mô tả: Bộ phận chuyển mạch tới Hybric combiner đã bị lỗi.
Cách khắc phục: thực hiện tuần tự cho đến khi hết lỗi
Thay DRU.
Thay RRU.
Page 75
Báo cáo thử việc
1.1 Không có kết nỗi hoặc không đủ nguồn cung cấp cho RU/RRU
Page 76
Báo cáo thử việc
Kiểm tra history alarm tại tủ nguồn: Overload alarm, Rectifier broken, CL alarm.
Xử lý:
Điện áp DC< -48V, có log alarm tại tủ nguồn: Overload alarm, Rectifier broken, CL
alarm cấu hình lại tủ nguồn (power cabinet) và lắp đặt thêm rectifier.
Page 77
Báo cáo thử việc
Loss of Tracking
TU Synch Reference Loss of Signal
PDH Loss of Signal or PDH Loss of Frame or only Loss of Signal or Loss of Frame
Kiểm tra chất lượng luồng E1 với moshell: >pget pp1
=====================================================
================
Subrack=1,Slot=1,PlugInUnit=1,Cbu=1,ExchangeTerminal=1,E1PhysPartTerm=pp1
currentPmRegister s[3] = pmEs=45 pmUas=0 pmSes=1
Subrack=1,Slot=1,PlugInUnit=1,Cbu=1,ExchangeTerminal=1,E1PhysPartTerm=pp1
pmEs 45
Subrack=1,Slot=1,PlugInUnit=1,Cbu=1,ExchangeTerminal=1,E1PhysPartTerm=pp1
pmSes 1
Subrack=1,Slot=1,PlugInUnit=1,Cbu=1,ExchangeTerminal=1,E1PhysPartTerm=pp1
pmUas 0
=====================================================
================
Total: 1 MOs
pmEs Counter for error time
pmSes Counter for serious error time
pmUas Counter for transmission unavailable time
Trạng thái tốt nhất:pmEs=0,pmSes=0,pmUas=0
Xử lý: Kiểm tra và xử lý truyền dẫn.
2.3 NbapCommon_Layer3SetupFailure.
Hiện tượng:
Site no traffic với alarm: “NbapCommon_Layer3SetupFailure”
Cell enabled nhưng không thể mang traffic (Fach, Rach, Pch resources down)
Mô tả:
Không unclock Nbap tại RNC hoặc địa chỉ A2EA sai hoặc CBU treo.
Page 78
Báo cáo thử việc
Kiểm tra:
Kiểm tra địa chỉ A2EA ở Node B với command:
>1getTransportNetwork=1,Aal2Sp=1
=====================================================
================
1254 TransportNetwork=1,Aal2Sp=1
=====================================================
================
a2ea 401220502020420
Kiểm tra địa chỉA2EA ởRNCvới command:
>lget TransportNetwork=1,Aal2Sp=1,Aal2Ap=bXXXX (with XXXX = rbsid)
===============================================================
==========
5726 TransportNetwork=1,Aal2Sp=1,Aal2Ap=bXXXX
===============================================================
==========
>>> reservedBy = TransportNetwork=1,Aal2RoutingCase= 411220502020422
Xử lý:
Case1: Kiểm tra, unlock NbapCommon và NbapDedicated tại RNC Unclock
Case2: Kiểm tra địa chỉ A2EA theo thiết kế, cấu hình địa chỉ A2EA đồng nhất trên
RNC và nodeB.
Case3: Nếu 2 trường hợp trên đều đúng warm restart RBS (CBU treo)
Page 79
Báo cáo thử việc
Xử lý:
Reset Tracking cho MO Synchronization tại RBS .
>lpr sync
=====================================================
================
Proxy MO
=====================================================
================
10 TransportNetwork=1,Synchronization=1
161 Equipment=1,Subrack=1,Slot=1,PlugInUnit=1,Cbu=1,TimingUnit=1,TuSyncRef=1
645 SwManagement=1,LoadModule=synchronization
1078 NodeBFunction=1,RbsSynchronization=1
=====================================================
================
Total: 4 MOs
>get 10 (proxy:TransportNetwork=1,Synchronization=1 )
>acl 10
>acc 10 resetLossOfTracking
3. Xử lý lỗi thường gặp phần anten.
Các lỗi thường gặp phần anten
High VSWR (RL low)
High RSSI
AiDevice_AntennaSystemProblem
Page 80
Báo cáo thử việc
High RSSI
Mô tả:
Jumper/ Feeder hỏng hoặc Antenna hardware problem.
Kiểm tra:
Kiểm tra VSWR sử dụng moshell: >lh ru fui get vswr (Standard: RL> 17.6,
VSWR<1.3)
Xử lý:
Sửa hoặc thay thế jumper, feeder, connector bị hỏng.
Kiểm tra phần cứng anten, thay thế nếu cần.
Page 81
Báo cáo thử việc
Kiểm tra:
Kiểm tra RSSI
Kiểm tra VSWR cho Jumper, feeder antenna.
Kiểm tra trạng thái RRU, FU
Xử lý:
Nếu jumper, feeder, connectorhư hỏng sửa chữa, thay thế.
Page 82
Báo cáo thử việc
Nếu alarm không clear, tráo cable của 2 cell để check cable. Thay thế cable bị hỏng
nếu cần.
Nếu cable tốt, swap để kiểm tra RU.
Page 83
Báo cáo thử việc
Mô tả:
Băng tần cấu hình cho RU bị sai so với băng tần mà RU có thể hỗ trợ (RBS3206)
Kiểm tra:
Kiểm tra thông số fqBandHighEdge và fqBandLowEdge của AntennaBranch MO
bằng lệnh: >get antenna
Xử lý:
Thay đổi thông số fqBandHighEdge và fqBandLowEdge của AntennaBranch MO
băng tần tổng khoảng 10MHz (2 carrier)
4.4 Carrier_RXDiversityLost.
Hiện tượng:
Alarm: Carrier_RXDiversityLost
Mô tả:
Carrier bị degraded.
Kiểm tra:
Kiểm tra RU/FU có bị lock hay không
Kiểm tra cable RUIF-RU-FU
Kiểm tra trạng thái RU boar: > lhsh 001200/xxx te log read (xxx: port no).
Xử lý:
Delock all RU, FU board.
Kiểm tra và fix kết nối cable RUIF-RU-FU.
Thử restart port của sector bị lỗi: > lhsh 001200/xxx restart.
Swap RU để kiểm hardware, thay thế nếu RU bị hỏng.
4.5 Carrier_RejectSignalFromHardware.
Hiện tượng:
Cell down với alarm :Carrier_RejectSignalFromHardware
Mô tả:
Carrier không thể active
Kiểm tra:
Page 84
Báo cáo thử việc
Kiểm tra trạng thái Tx Board, RU, FU: >inv ; > lhsh 00xx00/port_x_dev_y te log
read
Xử lý:
Reset board bị lỗi.
Thử upgrade software về/lên version củ/mới. Cấu hình lại site.
Thay thế nếu phần cứng bị lỗi.
4.6 RuDeviceGroup_GeneralHWError.
Hiện tượng:
Cell down với alarm: RuDeviceGroup_GeneralHWError
Mô tả:
Phần cứng RU lỗi.
Kiểm tra:
Kiểm tra trạng thái RU.
Xử lý:
Restart port RU
Hard restart RU (on/off power)
Thay thế nếu RU bị hỏng.
Page 85
Báo cáo thử việc
4.8 AuxPlugInUnit_PiuConnectionLost.
Hiện tượng:
Cell down với alarm: AuxPlugInUnit_PiuConnectionLost
Mô tả:
Aux_pluginunit không hoạt động, (mất kết nối nguồn hoặc lỗi phần cứng).
Kiểm tra:
Kiểm tra Piu có bị mất nguồn? Cable problem?: > st pluginunit
Kiểm tra FU/RU: >cabx or > inv
Kiểm tra EC BUS có bị disconnected?
Kiểm tranguồn của FCU có bị mất?
Xử lý:
Nếu lỗi phần nguồn sửa chữa.
Nếu hỏng phần cứng thay thế.
4.9 Carrier_SignalNotReceivedWithinTime
Hiện tượng:
Cell down với alarm: Carrier_SignalNotReceivedWithinTime
Mô tả:
Lỗi cấu hình HS resource trên Tx board hoặcphần cứng không nhận tín hiệu RF.
Kiểm tra:
Kiểm tra trạng thái Tx board: > cabxlsd , >pr pluginunit, > lhsh 00xx00 te log;> lst
tx
Kiểm tra RU/RRU board : > lhsh 001200 te log
Xử lý:
Disable HSDPA trên Tx board nếu Tx board không hỗ trợ HS.
Alarm với RRU/RU upgrade old/new sofware.
Nếu alarm không clear thay thế phần cứng (RU/RRU).
Page 86
Báo cáo thử việc
TxDeviceGroup_GeneralSwError
RBS_LocalCellnotAdded or NBapMessageFailure (RNC) (cell down but no alarm
on RBS).
RbsLocalCell_ConfiguredLimitExceedsLicensedLimit unavailable
5.1 TrDeviceSet_GeneralHwError.
Hiện tượng:
Alarm: TrDeviceSet_GeneralHwError
Mô tả:
Lỗi phần cứng RRU.
Kiểm tra:
Kiểm tra log trên CB: > te log read
cfhe cfhe.cc:958 INFO:EVT:HW log entry,result: not written(already present),entry
text:CXP9013268%2_R1AC01;DPD state machine fault;+0C;0.00V;0.0dBm; (RRU)
cfhe cfhe.cc:958 INFO:EVT:HW log entry,result: not written(already present),entry
text:CXP9013268%2_R1AC01;DPD state machine fault;+0C;0.00V;0.0dBm; (RRU)
cfhe cfhe.cc:2655 INFO:ABN:Equipment fault
,signal:CDCI_TRS_FAULT2_IND,faultType:General HW Error(0x1),faultRecoveryXử lý:
ENTITY FAILURE(0x3),additional Info:DPD state machine fault.
Kiểm tra trên Tx board: >lhsh 00xx00 te log read
Xử lý:
Hard reset RRU để clear alarm.
Hard reset TX board để clear alarm
Nếu alarm không cleatr thay thế RRU/TX board.
5.2 TxDeviceGroup_GeneralSwError.
Hiện tượng:
Led Green trên Tx board nháy 0.5Hz. Alarm: TxDeviceGroup_GeneralSwError
Mô tả:
Lỗi software Tx Board.
Page 87
Báo cáo thử việc
Kiểm tra:
Kiểm tra software trên Tx board: > lst slot=10; > cabxlsd
Kiểm tra log trên Tx board: >lhsh 001000 te log
Xử lý:
COLDTEST Restart TX board.
Nếu không lên, cấu hình lại cabinet.
Nếu không lên, format và cấu hình lại node
Page 88
Báo cáo thử việc
Set clock cho RBS, sửa lỗi sync (FE, Synch Part….)
Set cell range đúng theo giá trị của license.
Page 89