Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu MasterCAM X5 (08.2014)
Tai Lieu MasterCAM X5 (08.2014)
Tài liệu
THỰC HÀNH CAD/CAM
MỤC LỤC
Nội dung Trang
PHẦN 1: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D ...................................................................... 1
Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu ............................................................................. 2
Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - Face ................................................................... 6
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - Contour ............................................................ 11
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - Pocket .............................................................. 19
Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - Drill ................................................................. 27
Bộ môn CAD/CAM/CNC
Thực hành CAD/CAM Phần 1: Mô phỏng gia công phay 2D
PHẦN 1:
MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
BÀI 1:
PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU
1.1 Khái quát
Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết
lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là:
− Chọn máy gia công
− Vẽ biên dạng hình học
− Khai báo phôi gia công
2. Hộp thoại Machine Group Properties xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phôi.
1.3 Các biểu tượng chức năng trong cửa sổ Operations Manager
1.3.1 Hộp thoại Toolpath Manager
Biểu tượng Ý nghĩa
Select all operations Chọn tất cả các bước gia công
Select all dirty operations Chọn tất cả các bước gia công vô hiệu
Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công
Regenerate all selected operations
được chọn
Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công
Regenerate all dirty operations
vô hiệu
Mô phỏng đường chạy dao cho các bước gia
Backplot selected operations
công được chọn
Mô phỏng chạy gia công cho các bước gia công
Verify selected operations
được chọn
Xuất chương trình CNC cho các bước gia công
Post selected operations
được chọn
Tối ưu hóa lượng chạy dao cho các bước gia
High feed
công được chọn
Xóa tất cả các bước gia công, nhóm máy và dụng
Delete all operations, groups and tools
cụ cắt
Toggle locking on selected operations Khóa/Mở khóa các bước gia công được chọn
Hiển thị/Không hiển thị đường chạy dao của các
Toggle display on selected operations
bước gia công trên cửa sổ đồ họa
Cho phép/Không cho phép xuất chương trình
Toggle posting on selected operations
CNC của các bước gia công được chọn
Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới một bước
Move insert arrow down one item
gia công
Di chuyển mũi tên chèn lên trên một bước gia
Move insert arrow up one item
công
Position insert arrow after selected Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới bước gia
operation or after selected group công hoặc nhóm gia công được chọn
BÀI 2:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - FACE
2.1 Khái quát
− Nhanh chóng làm sạch bề mặt phôi.
− Được sử dụng để phay mặt phẳng làm chuẩn cho các bước gia công tiếp theo.
Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn .
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z.
− Max rough step: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt thô ban đầu
− # Finish cuts: Số lớp cắt cuối
− Finish step: Chiều sâu của mỗi lớp cắt cuối
− Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các lớp cắt
4. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta chọn tọa độ tuyệt đối Absolute để gia công
an toàn và nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z.
BÀI 3:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - CONTOUR
3.1 Khái quát
− Điều khiển dụng cụ cắt chạy theo đường dẫn được xác định bởi một chuỗi đường cong.
− Được sử dụng để gia công các biên dạng thành bề mặt và các rãnh trên bề mặt.
2. Hộp thoại Level Manager xuất hiện, ta tạo Level mới bằng cách nhập số thứ tự và tên
Level vào ô Main Level. Nhấn .
3. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta chọn các biên dạng cần thiết cho bước gia
công và nhấn chuột phải vào Level trên thanh trạng thái Status Bar. Xuất hiện hộp thoại
Change Levels, ta chọn Copy và nhập số thứ tự của Level nơi sao chép đến. Nhấn .
4. Trên thanh trạng thái Status Bar, ta tiếp tục nhấn chuột trái vào Level để trở lại hộp
thoại Level Manager. Bỏ dấu tích X trong ô Visible của Level 1 để ẩn các biên dạng
Level 1. Nhấn .
5. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta thao tác xóa hết các biên dạng thừa, chỉ giữ
lại biên dạng ngoài của chi tiết.
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z.
4. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào/ra khỏi biên dạng.
− Enter/exit at midpoint in closed contours: Vào/ra tại điểm giữa trong các biên dạng kín
− Gouge check: Kiểm tra va chạm
− Overlap: Khoảng thêm vào cuối đường chạy dao
− Use entry/exit point: Sử dụng điểm vào/ra dao
− Enter on first depth cut only: Chỉ dẫn dao vào ở lớp cắt đầu tiên
− Exit on last depth cut only: Chỉ dẫn dao ra ở lớp cắt cuối cùng
− Plunge after first move: Nhấn dao xuống sau chuyển động đầu tiên
− Retract before last move: Rút dao lên trước chuyển động cuối cùng
− Override feed rate: Xác định lượng chạy dao dành riêng cho đường dẫn dao vào/ra
− Adjust start/end of contour: Thay đổi chiều dài đường chạy dao
5. Trong phần Break Through, ta nhập thông số lượng cắt qua mặt đáy Break through
amount.
6. Trong phần Multi Passes, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương XY.
7. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo
phương Z.
BÀI 4:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - POCKET
4.1 Khái quát
− Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công.
− Phương pháp chạy dao đa dạng giúp giảm thiểu sự hao mòn dụng cụ cắt.
− Được sử dụng để gia công các bề mặt hốc, đảo của chi tiết.
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
3. Trong phần Roughing, ta khai báo các đường cắt thô ban đầu.
4. Trong phần Entry Motion, ta khai báo chuyển động vào dao của các đường cắt thô.
− Spring passes: Số đường cắt thêm vào sau đường cắt cuối cùng
− Cutter compensation: Bù trừ đường kính dao
− Override Feed Speed: Xác định tốc độ cắt dành riêng cho các đường cắt cuối
− Finish outer boundary: Chạy một đường cắt cuối trên đường biên dạng bao ngoài
− Start finish pass at closest entity: Bắt đầu chạy đường cắt cuối ở đoạn biên dạng gần
nhất
− Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các đường cắt
− Machine finish passes only at final depth: Chỉ chạy các đường cắt cuối ở chiều sâu cắt
cuối cùng
− Machine finish passes after roughing all pockets: Chỉ chạy các đường cắt cuối sau khi
chạy tất cả các đường cắt thô
− Thin wall: Chế độ gia công thành mỏng
6. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng của các
đường cắt cuối.
7. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z.
8. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo
phương Z.
BÀI 5:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - DRILL
5.1 Khái quát
− Có thể thực hiện với nhiều kiểu chọn đối tượng linh hoạt.
− Được sử dụng để gia công các lỗ, lỗ ren và bề mặt dẫn hướng trên chi tiết.
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
4. Trong phần Tip Comp, ta nhập các thông số bù trừ đầu mũi dao:
PHẦN 2:
MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 3D
Giới thiệu:
MasterCAM X5 cung cấp khá nhiều đường chạy dao gia công phay 3D và chia thành các
nhóm Surface Rough, Surface Finish, Surface High Speed, Multiaxis… Mỗi đường chạy dao
có những tính năng và công dụng riêng. Tùy phương pháp chuẩn bị phôi, đặc điểm hình dạng
chi tiết, điều kiện sản xuất thực tế và một số yếu tố khác mà chúng ta lựa chọn đường chạy dao
cho phù hợp với từng bước gia công cụ thể.
Trong giới hạn tài liệu chỉ trình bày một số đường chạy dao phổ biến. Đó là:
Nhóm đường chạy dao Surface Rough:
− Surface Rough - Contour
− Surface Rough - Pocket
− Surface Rough - Parallel
Nhóm đường chạy dao Surface Finish:
− Surface Finish - Contour
− Surface Finish - Parallel
Yêu cầu:
− Có kiến thức và kỹ năng về xây dựng mô hình 3D (trên phần mềm MasterCAM hoặc các
phần mềm vẽ thiết kế khác).
− Biết lập trình mô phỏng gia công phay 2D.
BÀI 6:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
SURFACE ROUGH/FINISH - CONTOUR
6.1 Khái quát
− Tạo ra nhiều lớp cắt với bước chiều sâu cắt Z là hằng số.
− Được sử dụng để gia công thô và tinh các chi tiết có thành dốc.
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô
Check.
3. Xuất hiện dòng nhắc Select Check Surfaces, ta chọn các bề mặt kiểm tra (không cho phép
dụng cụ cắt chạy vào). Nhấn .
4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề
mặt và vùng giới hạn gia công.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
3. Chuyển sang trang Rough contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
3. Chuyển sang trang Finish contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
BÀI 7:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
SURFACE ROUGH - POCKET
7.1 Khái quát
− Nhanh chóng loại bỏ vật liệu bằng cách tạo ra một chuỗi các lớp cắt Z hằng số.
− Được sử dụng phổ biến cho bước gia công thô.
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô
Containment.
3. Xuất hiện hộp thoại Chaining kèm dòng nhắc Chain 2D tool containment boundary # 1,
ta chọn đường bao giới hạn vùng gia công. Nhấn .
4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề
mặt và vùng giới hạn gia công.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
3. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
5. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
BÀI 8:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
SURFACE ROUGH/FINISH - PARALLEL
8.1 Khái quát
− Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu bằng cách tạo ra nhiều lớp cắt theo phương Z.
− Được sử dụng để gia công thô và tinh tất cả các bề mặt chi tiết với những đường cắt song
song nhau.
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
− Xuất chương trình CNC.
2. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn .
3. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta không cần chọn Check Surfaces và
Containment vì vùng gia công là toàn bộ các bề mặt. Nhấn để hoàn tất quá trình chọn
bề mặt và vùng giới hạn gia công.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
3. Chuyển sang trang Rough parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
3. Chuyển sang trang Finish parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
PHẦN 3:
MÔ PHỎNG GIA CÔNG TIỆN 2D
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 50mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
BÀI 9:
TIỆN 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU
9.1 Khái quát
Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết
lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là:
− Chọn máy gia công
− Vẽ biên dạng hình học
− Khai báo phôi gia công
3. Hộp thoại Machine Component Manager - Stock xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu
phôi.
4. Nhấn để trở lại hộp thoại Machine Group Properties, trong ô Chuck Jaws ta tiếp
tục chọn Properties để khai báo phần kẹp phôi.
5. Hộp thoại Machine Component Manager – Chuck Jaws xuất hiện, ta khai báo các dữ
liệu phần kẹp phôi.
BÀI 10:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - FACE
10.1 Khái quát
− Tiện mặt phẳng chuẩn bị cho các bước gia công tiếp theo.
− Tạo mặt chuẩn để khai báo và bù trừ dao.
Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn .
2. Chuyển sang trang Face parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
BÀI 11:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - ROUGH
11.1 Khái quát
− Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu để chuẩn bị cho các bước gia công tinh.
− Có thể kết hợp chạy dao thô và bán tinh trong cùng một bước gia công.
2. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
BÀI 12:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - FINISH
12.1 Khái quát
− Chạy dao theo biên dạng của chi tiết, tạo nên những lớp cắt cuối để gia công tinh bề mặt.
− Có thể thực hiện riêng mà không cần đường chạy dao thô.
2. Chuyển sang trang Finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
BÀI 13:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - GROOVE
13.1 Khái quát
− Gia công các biên dạng rãnh, các vùng hốc, lõm của chi tiết mà những đường chạy dao thô
không vào được.
− Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công.
2. Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Partial và chọn theo thứ tự đoạn đầu –
đoạn cuối của biên dạng. Nhấn .
2. Chuyển sang trang Groove rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao thô.
3. Chuyển sang trang Groove finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao tinh.
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
BÀI 14:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - THREAD
14.1 Khái quát
− Chạy dao theo những thông số ren khai báo để tạo nên những hình dạng xoắn ốc trên thân
bulông, vít, đai ốc…
− Gia công các biên dạng ren trục, ren lỗ của chi tiết.
2. Chuyển sang trang Thread shape parameters, ta khai báo các thông số ren.
3. Chuyển sang trang Thread cut parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Determine cut depths from: Xác định chiều sâu của mỗi lớp cắt
− Determine number of cuts from: Xác định số lớp cắt
− Stock clearance: Khoảng tập kết dao và rút dao
− Overcut: Khoảng chuẩn bị ra khỏi ren
− Anticipated pulloff: Khoảng nhấc dao khỏi ren ở cuối biên dạng
− Amount of last cut: Chiều sâu lớp cắt cuối thêm vào trước các lớp cắt ở chân ren
− Number of spring cuts: Số lớp cắt ở chân ren
− Acceleration clearance: Khoảng tăng tốc chuẩn bị trước khi vào ren
− Lead-in angle: Góc vào dao ở mỗi lớp cắt
− Finish pass allowance: Lượng dư gia công cho các lớp cắt ở chân ren
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
BÀI 15:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - DRILL
15.1 Khái quát
− Tạo lỗ khoan ở mặt đầu của chi tiết, dọc theo đường tâm trục để chuẩn bị cho các bước gia
công tiếp theo.
− Tarô lỗ ren của chi tiết.
2. Chuyển sang trang Simple drill - no peck, ta khai báo các thông số chạy dao tương tự như
bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - DRILL.
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
DRILL KHOAN LỖ
Ta sử dụng Drill 6 để khoan lỗ.
Lưu ý:
− Khai báo các thông số chế độ cắt và chu trình khoan phù hợp.
− Khai báo bù trừ đầu mũi khoan để đảm bảo chiều sâu gia công.
BÀI 16:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - CUTOFF
16.1 Khái quát
− Tạo đường cắt dọc tại các vị trí xác định trên chi tiết.
− Gia công cắt đứt các phần của chi tiết, đảm bảo chiều dài sản phẩm.
2. Chuyển sang trang Cutoff parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.