You are on page 1of 42

PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

Chuyên đề I:
QUAN HỆ QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II
I. Hội nghị Yalta và những thỏa thuận của 3 cường quốc
Hoàn - 2.1945, khi thế chiến II…………………., để nhanh chóng đánh bại phát xít,
cảnh lịch tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, ………………………...giữa các nước
sử thắng trận, Liên Xô, Mỹ, Anh họp tại…………….
Nội dung - Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức và quân phiệt Nhật để……………………,
Liên Xô sẽ ………………………ở châu Á – Thái Bình Dương.
- Lập …………………..để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân phát xít; phân chia ………………..
ở châu Âu – Á.
Ý nghĩa Những quyết định tại Yalta đã hình thành một …………………………mới:
Trật tự 2 cực Yalta.
II. Chiến tranh lạnh
1. Sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
- Sau thế chiến II, Mỹ lo ngại trước sự phát triển của phe XHCN (cách mạng dân tộc dân chủ ở
Đông Âu, sự thành công của cách mạng Trung Quốc) nên có …………………….với Liên Xô
làm bùng phát…………………...
- Chiến tranh lạnh là …………………………….trong quan hệ giữa Mỹ và các nước phương Tây
với Liên Xô và các nước XHCN.
- Chiến tranh lạnh giữa hai phe được hình thành từ các sự kiện sau:
THỜI GIAN SỰ KIỆN
3/1947 Tổng thống Mỹ ……………khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn
đối với Mỹ và hệ thống TBCN.
6/1947 Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ 17 tỉ USD để ……………………...
Tây Âu tạo nên sự …………………….giữa 2 phe.
1/1949 ……………..lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
4/1949 Mỹ lập khối ……………………để chống Liên Xô và các nước XHCN.
5/1955 Liên Xô lập tổ chức hiệp ước………………..
3. Kết thúc chiến tranh lạnh
- Vào thập niên 70 của thế kỷ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với các sự kiện sau:
+ Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ.
+ Các hiệp ước hạn chế …………………..giữa Mỹ - Liên Xô như Salt 1, Salt 2...
+ 11/1972: Hiệp định Bonn được kí kết tạo nên mối quan hệ ……………………giữa Tây Đức
và Đông Đức.
+ 8/1975: Định ước Helsinki đã tạo ra cơ chế giải quyết các vấn đề về ………………………….
châu Âu.
- Chiến tranh lạnh kéo dài 40 năm làm cho Mỹ và Liên Xô ……………………… và ảnh hưởng
đến ……………………của hai nước.
- Sự ……………………………về kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu khiến cho Mỹ và Liên Xô
thêm lo ngại.
- Xu thế quốc tế mới đòi hỏi sự ……………………………………để phát triển kinh tế.
 12/1989: Mỹ và Liên Xô …………….. chiến tranh lạnh.
4. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
- 1991: Chế độ XHCN sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu dẫn đến sự sụp đổ của ……………………
- Tình hình thế giới đang phát triển theo các xu thế sau 
+ hình thành trật tự đa cực với sự vươn lên của Mỹ, Nhật, Nga, EU ...
+ Các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế để tạo nên sức mạnh.
+ Mỹ cố gắng tranh thủ lợi thế để thiết lập ………………….. với âm mưu ………………….
nhưng không dễ thực hiện.
- Sau chiến tranh lạnh, mặc dù hòa bình thế giới được củng cố nhưng vẫn chưa xóa bỏ hoàn toàn
các xung đột cục bộ trên thế giới.
-------------------------------------------------------
Chuyên đề II:
CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
I. Liên hợp quốc và ASEAN.
Liên hợp quốc (United Nations Tổ chức ASEAN (Hiệp hội các quốc
Organization ) gia ở Đông Nam Á)
Hoàn -2/1945: Hội nghị Yalta đưa ra ý tưởng 8/8/1967, tại…………….., 5 nước gồm:
cảnh ra thành lập………………. Thái Lan, Indonesia Malaysia,
đời - Từ tháng 4 đến tháng 6.1945: Đại biểu Singapore và Thái Lan đã lập Hiệp hội
50 nước họp tại San Francisco đã thông các quốc gia ở Đông Nam Á.
qua ………………và tuyên bố thành lập
Liên hợp quốc.
-24/10/1945: Liên hợp quốc chính thức
thành lập, ………….đặt tại New York.
Mục đích - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Nhằm hợp tác cùng phát triển, hạn chế
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác ảnh hưởng của các nước lớn muốn biến
bình đẳng giữa các nước. Đông Nam Á thành sân sau.
Nguyên - Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các
tắc hoạt quốc gia và quyền tự quyết của các dân Được đề ra trong ……...…….. (2/1976):
động tộc.
- Tôn trọng …………...toàn vẹn lãnh thổ, - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh
độc lập, chính trị của các nước. thổ.
- Không can thiệp vào ………………… - Không can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước. của nhau.
-Giải quyết các tranh chấp bằng ……...… - Giải quyết các tranh chấp bằng biện
……………. pháp hòa bình.
- Bảo đảm nguyên tắc nhất trí giữa 5 - Hợp tác cùng nhau phát triển kinh tế,
cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, văn hóa, xã hội.
Trung Quốc.
Bộ máy Gồm 6 cơ quan chính:
tổ chức - Đại hội đồng.
- Hội đồng Bảo an.
- Ban Thư kí.
- Hội đồng Kinh tế - xã hội.
- Hội đồng quản thác.
- Tòa án quốc tế.
Ngoài ra còn có các tổ chức chuyên môn
khác như: FAO, IMF, UNESCO,
UNICEF, WTO, INTERPOL
Vai trò -2006: Liên hợp quốc có ........ thành viên. Tăng cường quan hệ hợp tác giữa các
- UN có vai trò như một ........................... nước thành viên nhằm phát triển kinh
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, tế, văn hóa trên tinh thần duy trì
giải quyết các tranh chấp xung đột khu …………………………….. khu vực.
vực; phát triển quan hệ hợp tác, hữu nghị
về mọi mặt giữa các nước.
Quan hệ -20/9/1977: Việt Nam trở thành................ - Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
của Việt ....... của Liên hợp quốc. căng thẳng vì vấn đề Campuchia, nhưng
Nam - Liên hợp quốc có nhiều tổ chức đang sau khi giải quyết vấn đề Campuchia
hoạt động tại Việt Nam : UNICEF , bằng ………………………. cải thiện
UNESCO , WHO , FAO …. mối quan hệ giữa ASEAN và Đông
- Việt Nam được bầu làm ......................... Dương (Việt Nam)
.....................của Hội đồng Bảo An nhiệm - 9/1995, Việt Nam gia nhập làm thành
kỳ 2008– 2009 và nhiệm kỳ 2020 – 2021. viên .............của ASEAN.
Quá - Từ 1967 – 1975, Tổ chức non yếu,
trình hợp tác lỏng lẻo.
phát - Tháng 2/1976: Hội nghị cấp cao lần I
triển tại Bali đã kí ……………………và hợp
tác ở Đông Nam Á  đánh dấu sự phát
triển của ASEAN vì đã xác định được
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
giữa các nước.
- Mở rộng các thành viên của ASEAN:
Brunei (1984),Việt Nam (1995), Lào –
Myanmar (1997), Campuchia (1999) 
ASEAN trở thành tổ chức “toàn Đông
Nam Á”.
- 11/2007, Các thành viên đã ký bản
……………………nhằm xây dựng
ASEAN thành một cộng đồng vững
mạnh vào 2015.
II . Liên minh châu Âu
1.Quá trình hình thành và phát triển
THỜI GIAN SỰ KIỆN
4/1951 6 nước Tây Âu thành lập …………………………..châu Âu.
3/1957 Cộng đồng ………………………...và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
7/1967 3 tổ chức trên sát nhập thành Cộng đồng châu Âu (EC).
12/1991 Các nước thành viên EC kí hiệp ước Masstrick lập Liên minh châu Âu (EU).
1/1993 Hiệp ước Masstrick có………………..
3/1995 Hủy bỏ việc kiểm soát tại ………………ở một số nước trong EU.
1/1999 Phát hành …………………(EURO).
2007 EU có 27 nước thành viên và là Liên minh kinh tế - chính trị…………………..
2. Mục đích hoạt động: Thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ,
chính trị và an ninh.
-------------------------------------------------------
Chuyên đề III:
CÁC KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI
I. Khu vực Đông Bắc Á
1. Tình hình chung:
- Gồm: Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản.
- Có diện tích rộng lớn, đông dân và ………………………phong phú.
* Trước thế chiến II: Hầu hết là …………….của các nước đế quốc Âu – Mỹ (trừ Nhật Bản).
* Sau thế chiến II: có nhiều biến đổi.
Các nước đều độc lập tuy có một số vùng chưa thống nhất
- 10.1949: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. Tưởng Giới Thạch khống chế Đài Loan.
- 1948: Bán đảo Triều Tiên bị ……………..dẫn đến sự ra đời của Đại Hàn Dân Quốc (5/1948) ở
phía Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948).
- 6/1950 – 7/1953: Chiến tranh Nam – Bắc Triều Tiên bùng nổ. Sau khi …………...bán đảo Triều
Tiên vẫn bị chia cắt bởi vĩ tuyến 38.
- Hiện nay, hai miền tiếp tục tiến trình hòa hợp thống nhất đất nước.
2. Kinh tế: Tốc độ …………….. nhanh chóng:
+ Nhật Bản là cường quốc kinh tế hạng II thế giới
+ Hàn Quốc, Hongkong và Đài Loan là 3 “con rồng” ………….
+ Cuối thế kỷ XX, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

II. Khu vực Đông Nam Á

1. Tình hình chung:


- Trước Thế chiến II: Là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mỹ (trừ Thái Lan)
- Sau Thế chiến II: Phong trào .......................................phát triển mạnh mẽ.
+ 8.1945: Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng đầu minh, nhiều nước Đông Nam Á khởi nghĩa giành
chính quyền và............................... Tiêu biểu: Indonesia, Việt Nam, Lào ...
+ 1945 – Thập niên 50: Các nước đế quốc tái xâm lược. Nhân dân tiếp tục đấu tranh và lần lượt
giành độc lập. Tiêu biểu: Philippin (1946), Mianma (1948), Malaysia (8/1957), Đông Dương
(1954)
+ 1954 – 1975: Nhân dân Đông Dương kháng chiến chống Mỹ.
+ 1984: Brunei tuyên bố độc lập
+ 2002: Đông Timor ra đời.
2. 5 nước sáng lập ASEAN ( THÁI – IN – MÃ – SING – PHI )
Chiến lược KINH TẾ HƯỚNG NỘI KINH TẾ HƯỚNG NGOẠI
Thời gian Sau khi giành độc lập. Thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX.
Mục tiêu Đẩy mạnh phát triển các ngành công Tiến hành “mở cửa” để …………….
nghiệp sản xuất hàng …………………. và kĩ thuật nước ngoài, sản xuất háng
thay thế nhập khẩu; lấy thị trường trong xuất khẩu , phát triển ngoại thương
nước làm chỗ dựa.
Thành tựu - Đáp ứng nhu cầu……………... - Tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông
- Giải quyết nạn thất nghiệp. nghiệp.
- Phát triển một số ngành chế biến, chế - Ngoại thương tăng nhanh.
tạo. - …………………….. kinh tế cao
(Thái Lan: 9% - Singapore: 12% là
một trong 4 con rồng của châu Á).
III . Các nước châu Phi
- Châu Phi có diện tích: 30,3 triệu km2, dân số: 800 triệu (2000), có 54 quốc gia
- Là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản (đứng đầu thế giới về Uranium, …………..…)
Quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước thế chiến II : là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
- Sau thế chiến II :
THỜI GIAN SỰ KIỆN
Thập niên 50 Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển. Mở đầu là Ai Cập (1952), Libya …
1960 Được gọi là “………………….” vì có 17 quốc gia giành được độc lập.
1975 Mozambique và Angola giành độc lập  đánh dấu sự sụp đổ hệ thống thuộc địa
của ………………………..
Thập niên - Hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập và ………………của con người. Tiêu
80 - 90 biểu là Namibia (1990) và sự thắng lợi của phong trào chống chủ nghĩa ……….
…….………Apartheid ở Nam Phi…
- 4/1994: Nelson Madela được bầu làm …………………………….của Nam Phi.
IV. Các nước Mỹ Latinh
- Khu vực Mỹ Latinh là khu vực gồm Mexico (Bắc Mỹ); Trung, Nam Mỹ và vùng biển Caribbean
- Có diện tích hơn 20,5 triệu km2, dân số 577 triệu (2008)
- Là khu vực giàu nông, lâm, khoáng sản ….
1.Quá trình đấu tranh giành độc lập
* Trước thế chiến II: Sau khi giành được chính quyền từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, các nước
Mỹ Latinh bị ……………………
* Sau thế chiến II:
- Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là cách mạng
…...
+ 3/ 1952: Batista thiết lập …………………….thân Mỹ ở Cuba.
+ 7/1953: Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ.
+ 1/1959: Cách mạng thắng lợi, nước cộng hòa Cuba ra đời do Phidel Castro………….
- Thập niên 60 – 70: Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh phát triển mạnh
mẽ với………………..: Công nhân bãi công, nông dân nổi dậy đòi ruộng đất, đấu tranh nghị
trường, khởi nghĩa vũ trang biến châu Mỹ Latin thành «…………………… »  Nhiều nước đã lật
đổ chính quyền độc tài, thành lập chính phủ dân chủ như: Chile, Nicaragua ….
V. Khu vực Tây Âu
* Sự phát triển kinh tế
Thời gian Tình hình
- Sau thế chiến II, các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề
- 1947: Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall nhằm …………………….các nước
Tây Âu nên đến 1950, kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi.
Phát triển nhanh. Đến thập niên 70, Tây Âu trở thành ………………kinh tế tài
chính thế giới.
Phát triển không ổn định do ………………………………thế giới  xuất hiện
xu hướng nhất thể hóa châu Âu.
Bước đầu …………….và phát triển. EU trở thành trung tâm kinh tế tài chính
của thế giới (SLCN = 1/4 SL thế giới).
* Nguyên nhân phát triển  :
- Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để tăng năng xuất và hạ giá thành sản phẩm
- Nhà nước làm tốt vai trò điều tiết và quản lý kinh tế.
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài: viện trợ của Mỹ, nguyên liệu giá rẻ.
-------------------------------------------------------
Chuyên đề IV:
MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU
I. Liên Xô, Hoa Kỳ, Nhật Bản
LIÊN XÔ (1945 – 1991) HOA KỲ NHẬT BẢN
LIÊN BANG NGA (1991 –
2000)
Hoàn cảnh - Gặp nhiều khó khăn do Thu được nhiều lợi - Nhật Bản bị tàn phá nặng
lịch sử chịu …………………sau nhuận nhờ ……………. nề sau thế chiến II.
thế chiến II: trong Chiến tranh thế - Mỹ tiếp quản Nhật Bản
+ 27 triệu người chết. giới thứ II. và tiến hành ………….
+ 1710 thành phố, 70.000 kinh tế, chính trị.
làng mạc, 32.000 xí nghiệp
bị tàn phá.
Thành tựu - Hoàn thành sớm kế - Sau thế chiến II kinh tế * Từ 1945 – 1952:
Kinh tế hoạch 5 năm (1946 – Mỹ phát triển mạnh mẽ. - 1950, kinh tế Nhật bản
1950) trong……………... + Công nghiệp: Chiếm bắt đầu……………..
- Công nghiệp: 56,4% sản lượng công * Từ 1952 – 1973:
+ 1950: sản lượng công nghiệp thế giới. - Kinh tế Nhật Bản phát
nghiệp tăng 73% so với + Nông nghiệp: ……..… triển «………….”.
trước chiến tranh tổng sản lượng nông - Tốc độ tăng trưởng đạt
+ 1970: Sản lượng công nghiệp của Anh, Pháp, 10,8 %/ năm.
nghiệp chiếm 20% tổng Tây Đức, Ý, Nhật. - Từ đầu thập niên 70,
SLCN thế giới và trở thành + Tài chính: Nắm giữa Nhật Bản trở thành một
cường quốc công nghiệp ¾ ……………...thế giới. trong ba trung tâm ………
……………… (sau Mỹ); + Giao thông vận tải: ………….lớn của thế giới.
đứng đầu trong công Chiếm hơn 50% tàu biển * Từ 1973 – 1991 :
nghiệp vũ trụ và ...………. thế giới. - Cuối thập niên 80 , Nhật
- Nông nghiệp: Thập niên + Chiếm 40% tổng sản Bản trở thành …….……..
60, sản lượng tăng 16% / phẩm kinh tế thế giới. tài chánh số 1 thế giới (dự
năm.  Thập niên 60: Hoa Kỳ trữ vàng và ngoại tệ gấp 3
là trung tâm kinh tế tài lần Mỹ).
chính……………….. * Từ 1991 – 2000 :
- Tuy có …………..nhưng
Nhật Bản vẫn là một trong
ba trung tâm kinh tế tài
chánh lớn của thế giới.
+ GDP đạt: 4.746 tỉ usd
+ Thu nhập bình quân đầu
người đạt 37.408 usd/
người/ năm.
Thành tựu - 1949: Chế tạo thành công Là nước …………..cuộc - Coi trọng giáo dục và
Khoa học … ……………. phá vỡ thế cách mạng khoa học kĩ khoa học kĩ thuật, nhất là
kĩ thuật độc quyền về vũ khí hạt thuật lần II và đạt được trong lãnh vực dân dụng.
nhân của Mỹ. nhiều thành tựu trong các - Có nhiều thành tựu: đóng
- 1957: Phóng thành công lãnh vực: sáng tạo công tàu chở dầu 1 triệu tấn, cầu
..…………….. cụ sản xuất mới (máy trên biển.
- 1961: Phóng tàu vũ trụ tính, máy tự động), năng
đưa Yuri Gagarin bay lượng mới (nguyên tử ,
vòng quanh trái đất, mở nhiệt hạch…), vật liệu
đầu kỉ nguyên chinh phục mới (polime…), cách
…………của loài người. mạng xanh trong nông
nghiệp, chinh phục vũ
trụ…
Nguyên -Với ý chí tự lực tự cường, - Tài nguyên thiên nhiên - Coi trọng yếu tố……….
nhân kinh nhân dân Liên Xô đã khôi phong phú, nhân công - Tài lãnh đạo, quản lý của
tế phát phục đất nước, xây dựng dồi dào, trình độ kỹ thuật nhà nước.
triển chủ nghĩa xã hội và đạt cao, nhiều khả năng sáng - Sự năng động của giới
được nhiều thành tựu. tạo. doanh nhân Nhật Bản.
- Không bị chiến tranh - Áp dụng các thành tựu
tàn phá mà còn làm giàu khoa học kĩ thuật để nâng
từ việc………………. cao năng suất, hạ giá thành
- Áp dụng các thành sản phẩm.
tựu…………………….., - Chi phí cho ………..
điều chỉnh cơ cấu kinh tế thấp.
để nâng cao năng suất và -Tận dụng tốt các yếu tố
hạ giá thành sản phẩm. bên ngoài: Viện trợ của
- Các tổ hợp công nghiệp Mỹ, các đơn đặt hàng quân
– quân sự và các tập sự của Mỹ cho …………
đoàn lũng đoạn của Mỹ Việt Nam, Triều Tiên.
có sức sản xuất và khả
năng cạnh tranh lớn.
- Nhà nước có chính sách
điều tiết kinh tế hiệu quả.
Chính * Sau thế chiến II:
sách đối Liên Xô là trụ cột của hệ Thực hiện chiến lược Liên minh chặt chẽ với
ngoại thống XHCN, là thành trì toàn cầu: Mỹ. Kí với Mỹ các hiệp
của hòa bình và là chỗ dựa * Mục tiêu : ước hòa bình San
của phong trào cách mạng + Ngăn chặn, đẩy lùi tiến Francisco, an ninh Mỹ -
thế giới. đến ………. các nước Nhật và chấp nhận đứng
XHCN dưới «ô bảo hộ hạt nhân»
+ Đàn áp phong trào cách của Mỹ.
mạng thế giới
+ Khống chế, nô dịch các
nước ………..
* Biện pháp :
+ Khởi xướng…………..
+ Tiến hành chiến tranh
xâm lược, can thiệp vũ
trang vào các nước như
Việt Nam (1954 – 1975)
* Sau chiến tranh lạnh:
Thực hiện chính sách Thực hiện chiến lược Vẫn tiếp tục duy trì quan
“ngả về phương Tây” để “cam kết và mở rộng” hệ với Mỹ nhưng mở rộng
nhận viện trợ và phát triển với mục tiêu: ……………… với Tây
quan hệ ngoại giao với + Bảo đảm an ninh của Âu, châu Á và Đông Nam
châu Á. Mỹ với một lực lượng Á
quân sự mạnh.
+ Tăng cường khôi phục
và phát triển kinh tế Mỹ.
+ Sử dụng “………..”
để can thiệp vào công
việc nội bộ các nước * Hiện nay: Nhật Bản
nhằm thiết lập trật tự đơn đang vươn lên trở thành
cực trên thế giới. một ………………...
LIÊN - 1991: L Bang Nga ra đời.
BANG - Kinh tế: Từ 1991 – 1995:
NGA (1991 Tốc độ tăng trưởng kém.
– 2000) Đến 1996 bắt đầu phục hồi
và phát triển.
- Chính trị: 12/1993: Hiến
pháp mới được ban hành
quy định thể chế Tổng
thống liên bang nước Nga.
- 2000: …...... lên làm
Tổng thống đã cố gắng
phát triển kinh tế, ổn định
chính trị, xã hội góp phần
nâng cao vị thế quốc tế của
nước Nga.
II . TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- 20/7/1946: Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Cộng sản Đảng bùng nổ
- Cuối 1949, Đảng cộng sản giành thắng lợi. Tưởng Giới Thạch bỏ chạy sang…………...
- 1/10/1949: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
* Ý nghĩa: Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Hoa thắng lợi đã:
- Chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến; mở ra kỷ nguyên mới độc lập tự
do tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Ảnh hưởng sâu sắc tới ……………………………trên thế giới.
2/ Công cuộc cải cách và mở cửa (1978 – 2000)
* Hoàn cảnh: 12/1978, Đảng cộng sản Trung Quốc và …………………đề ra đường lối đổi mới.
* Nội dung:
- Lấy xây dựng …………….làm trung tâm.
- Tiến hành cải cách và mở cửa.
- Xây dựng nền kinh tế thị trường XHCN, thực hiện ……………nhằm đưa Trung Quốc trở thành
một quốc gia giàu mạnh văn minh.
* Kết quả:
- Kinh tế: Tốc độ tăng trưởng ……………………..(8%/ năm) đạt 1080 tỉ USA.
- Khoa học kĩ thuật: Thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng tàu ………………vào không
gian (2003).
- Đối ngoại: Địa vị quốc tế được nâng cao.
+ Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Lào, Việt Nam, Indonesia.
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới; góp sức giải quyết các ………..
quốc tế.
+ Thu hồi chủ quyền với Hongkong (7/1997), Macao (12/1999), nhưng vẫn chưa kiểm soát được
Đài Loan.
III . ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- 2/1946: Thủy binh Bombay khởi nghĩa được công nhân và sinh viên, học sinh hưởng ứng. Sau
đó quần chúng ở Calcuta, Madrat … cũng nổi dậy; nông dân khởi nghĩa chống địa chủ.
-2/1947: Công nhân Calcuta bãi công buộc Anh phải nhượng bộ chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự
trị: …………..(theo đạo Hindus) và ……………(theo Hồi giáo)
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ………………..lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
-26/1/1950 : Nước Cộng hòa Ấn Độ ra đời.
-26/3/1971: Đông Pakistan lập nước cộng hòa……………….
2. Công cuộc xây dựng đất nước
* Đối nội: Đạt nhiều thành tựu to lớn.
- Nông nghiệp: Nhờ thực hiện “………………..” nên chẳng những tự túc được lương thực mà còn
trở thành nước xuất khẩu gạo hạng III thế giới.
- Công nghiệp: Là quốc gia đứng ……………thế giới về sản xuất công nghiệp. Tự chế tạo thiết bị
dệt, hóa chất, máy bay …
- Khoa học kĩ thuật: Chế tạo thành công bom nguyên tử (1974) , phóng vệ tinh nhân tạo (1975).
Thực hiện “……………………” và trở thành cường quốc ……………………..lớn nhất thế giới.

* Đối ngoại:
- Luôn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập. Tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới; khởi xướng phong trào…………………..
- 07/01/1972: Thiết lập …………………..với Việt Nam.
IV. LÀO VÀ CAMBODIA
Thời gian Lào (1945 – 1975) Cambodia ( 1945 – 2000 )
KHÁNG CHIẾN - 10/1945, lợi dụng Nhật đầu hàng
CHỐNG PHÁP Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy
(1945– 1954) ............................., tuyên bố độc lập.
- 3/1946, Pháp tái xâm lược, nhân - 10/1945, Pháp ...........................,
dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh nhân dân Cambodia kháng chiến
đạo của ĐCS Đông Dương và sự chống Pháp.
... ............của quân tình nguyện VN.
-11/1953, do .................................của
Quốc vương Sihanouk, Pháp kí hiệp
ước “trao trả độc lập” nhưng vẫn đóng
quân tại Cambodia.
- 7/1954, Pháp kí .............................. 7/1954, Pháp kí hiệp định Geneve
công nhận độc lập, chủ quyền và công nhận Cambodia ...................
toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
THỜI KỲ HÒA 1954 – 1970, Chính phủ Sihanouk
BÌNH TRUNG thực hiện chính sách ..........................
LẬP (1954-1970)
KHÁNG CHIẾN - 3/1955, Đảng nhân dân cách mạng - 3/1970, Mỹ giúp ....................lật đổ
CHỐNG MỸ Lào ra đời lãnh đạo kháng chiến Sihanouk. Nhân dân Cambodia kháng
(1954– 1975) đánh bại ..........................chiến tranh chiến chống Mỹ.
xâm lược của Mỹ, giải phóng 4/5
lãnh thổ.
- 2/1973, Mỹ kí hiệp định .............. - 4/1975, Pnompenh được...................,
lập lại hòa bình ở Lào. kháng chiến chống Mỹ kết thúc.
- 12/1975, nước cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào ra đời, Lào chuyển
sang giai đoạn xây dựng đất nước.
CHỐNG CHẾ tập đoàn Khmer Đỏ do Pol Pot đứng
ĐỘ DIỆT đầu đã thi hành .................................
CHỦNG CỦA và đường lối đối ngoại thù địch với
KHMER ĐỎ Việt Nam.
(1975 – 1979)
- 1/1879, ............................Việt Nam
giúp nhân dân Campuchia đánh đổ tập
đoàn Khmer Đỏ, thành lập nước cộng
hòa nhân dân Cambodia.
NỘI CHIẾN - 10/1991, Hiệp định .....................về
GIỮA ĐNDCM Cambodia được kí kết.
VÀ KHMER ĐỎ
(1979 – 1991)
TỪ 1993 - 2004 - 9/1993, Vương quốc Cambodia được
thành lập theo đường lối.............
- 10/2004, Quốc vương Sihanouk
thoái vị, hoàng tử Sihamoni trở thành
.........................
-------------------------------------------------------
Chuyên đề IV:
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
I . CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc
Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhắm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
con người trong điều kiện bùng nổ dân số mà …………………….thì có hạn.
2. Đặc điểm
- Khoa học gắn liền với kĩ thuật và trở thành 1 …………………….trực tiếp
- Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật. Kĩ thuật mở đường cho sản xuất và trở thành nguồn
gốc của các tiến bộ về kĩ thuật công nghệ.
3. Thành tựu
HS xem Sgk
4. Tác động
* Tích cực :
- Góp phần nâng cao năng suất lao động, ……………. đời sống con người.
- Làm thay đổi cơ cấu dân cư dẫn đến những đòi hỏi về……………………….
- Hình thành thị trường thế giới và xu thế……………….
* Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, giao thông, các loại dịch bệnh.
II . XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
1. Định nghĩa: Xu thế toàn cầu hóa là …………………của những mối quan hệ, những ảnh
hưởng và tác động qua lại giữa các khu vực, quốc gia, dân tộc trên thế giới.
2. Biểu hiện:
- Quan hệ thương mại phát triển mạnh mẽ.
- Các ………………….xuất hiện ngày càng nhiều và nắm giữ giá trị lớn của thương mại toàn
cầu.
- Khuynh hướng …………………………..các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực như: IMF, WTO, ASEAN
... ra đời và giữ vai trò quan trọng trong việc ……………………….khu vực và thế giới.
3. Tác động
* Tích cực: Thúc đẩy phát triển kinh tế bằng sự ………………………..giữa các nền kinh tế, khu
vực và các quốc gia, từ đó nâng cao tốc độ tăng trưởng.
* Tiêu cực:
- Gia tăng sự phân hóa giai cấp và sự ……………………trong xã hội.
- Đặt các quốc gia trước nguy cơ ……………………………..và văn hóa truyền thống.
KẾT LUẬN: Toàn cầu hóa đặt ra cho các quốc gia (kể cả Việt Nam) những cơ hội phát triển
nhưng cũng tạo ra những ………………………..cần phải vượt qua.
-------------------------------------------------------
PHẦN I: LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
Chương I : VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 - 1925
I . NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
SAU THẾ CHIẾN I.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần II của thực dân Pháp
* Nguyên nhân: Để bù đắp …………………..sau thế chiến I và khôi phục địa vị kinh tế trong hệ
thống TBCN, chính phủ Pháp đã thực hiện …………………….Đông Dương lần II.
* Biện pháp
- Nông nghiệp: Tăng vốn đầu tư và diện tích trồng, chủ yếu là……………….
- Công nghiệp:
+ Tập trung vào ngành………………: than, thiếc, kẽm …
+ Mở mang công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp: có bước phát triển.
- Giao thông vận tải: Mở mang để phục vụ cho công cuộc …………………..của Pháp.
- Ngân hàng Đông Dương: chỉ huy mọi hoạt động kinh tế và chi phối chính sách cai trị của Pháp
ở Đông Dương.
2. Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục
HS xem Sgk
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
a. Chuyển biến về kinh tế
- Kinh tế Việt Nam có bước phát triển mới song còn rất…………..
- Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn………………., lạc hậu.
- Sự chuyển biến kinh tế chỉ có tính cục bộ và kinh tế Việt Nam bị ……………vào kinh tế Pháp.
b. Chuyển biến về xã hội: Có sự phân hóa
GIAI CẤP ĐẶC ĐIỂM
ĐỊA CHỦ Tiếp tục phân hóa. Tuy nhiên vẫn có một số ……………………sẵn sàng
tham gia đấu tranh khi có điều kiện.
NÔNG DÂN Chiếm 90 % dân số, bị cướp đoạt ruộng đất và bần cùng hóa, là lực lượng đấu
tranh ………………….của cách mạng.
TIỂU TƯ SẢN Gồm nhiều thành phần, tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có
………………. ……cao.
TƯ SẢN Số lượng ít, vốn đầu tư nhỏ, bị tư sản Pháp ……………nên phân hóa thành:
+ Tư sản mại bản.
+ Tư sản dân tộc: có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
CÔNG NHÂN Ngày càng đông (1929 có 22 vạn); Bị nhiều tầng áp bức bóc lột; Có quan hệ
gắn bó với……………; Có tinh thần yêu nước mạnh mẽ nên dần vươn lên trở
thành …………………..cách mạng Việt Nam.
* Kết luận: Kinh tế, xã hội biến đổi đã hình thành 2 ………………….trong xã hội Việt Nam:
- Nông dân > < địa chủ phong kiến.
- Dân tộc Việt Nam > < Thực dân Pháp: Đây là mâu thuẫn……………….
II . PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1925.
1. Hoạt động của Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh và người Việt ở nước ngoài .
HS xem Sgk
2. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân
* Tư sản dân tộc:
-Mục đích: Chống lại sự chèn ép của tư sản Pháp, vươn lên giành …………………….trong nền
kinh tế Việt Nam.
- 1919: Phát động phong trào “……………………………….”.
- 1923: Chống “độc quyền cảng sài Gòn”; Lập đảng ……………...để đấu tranh với Pháp đòi tự
do dân chủ nhưng khi Pháp nhượng bộ thì thỏa hiệp.
* Tiểu tư sản
- Mục đích: Đấu tranh đòi quyền………………….
- Lập các…………………: Đảng thanh niên, Việt nam nghĩa đoàn, Hội Phục việt; tâm tâm xã …
- Hình thức đấu tranh phong phú: mittinh, biểu tình, bãi khóa … Tiêu biểu là cuộc đấu tranh đòi
thả cụ Phan Bội Châu (1925) và đám tang cụ Phan Châu Trinh (1926).
- Xuất bản nhiều ………như “chuông rè”, “An Nam trẻ” … để tuyên truyền các tư tưởng tiến bộ.
* Phong trào công nhân
- Tiếp tục phát triển. Ở Sài Gòn tổ chức Công hội đã ra đời.
- 8/1925: Cuộc bãi công của …………………nhằm ngăn cản tàu Pháp sang đàn áp cách mạng
Trung Quốc đã đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân:………………………...
* Nhận xét
- Tích cực:
+ Đây là phong trào …………………….lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia đấu tranh đòi
quyền lợi kinh tế, đòi tự do dân chủ.
+ Thức tỉnh …………………..đấu tranh chống đế quốc, phong kiến giành độc lập tự do.
- Hạn chế:
+ Còn non kém, thiếu cơ sở vững chắc.
+ Lập trường của giai cấp tư sản…………………, dễ thỏa hiệp.
3. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
1917 Nguyễn Ái Quốc ……………….và tham gia Đảng Xã hội Pháp.
6/1919 ……………………Versailles bản …………………………..đòi các quyền tự do
dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
1920 Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa ……………. quyết
tâm đi theo con đường của CM tháng Mười Nga.
12/1920 Tại đại hội của Đảng xã hội Pháp, Người ………………….Quốc tế III, tham gia
thành lập Đảng cộng sản Pháp và trở thành người cộng sản Việt Nam………….
1921 - ………………Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để tập hợp lực lượng
chống chủ nghĩa đế quốc.
- Tham gia sáng lập báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết tác
phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
6/1923 Sang Liên Xô dự hội nghị………………….
1924 Dự đại hội V của………………..
11/1924 Về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp ….…….xây dựng tổ chức cách mạng
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
1925 – 1930
I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA 3 TỔ CHỨC CÁCH MẠNG
TỔ CHỨC HOÀN CẢNH RA ĐỜI HOẠT ĐỘNG
HỘI VIỆT - 11/1924: Nguyễn Ái Quốc về - Chủ trương: Làm cách mạng quốc gia tiến
NAM CÁCH Quảng Châu (TQ) lập tổ chức đến làm cách mạng thế giới.
MẠNG ……………….(2.1925). -1927: Xuất bản tác phẩm Đường Kach
THANH NIÊN - 6.1925: Nguyễn Ái Quốc lập Mệnh làm tài liệu ………………………
HVNCMTN. cách mạng.
- 21.6.1925: Ra báo Thanh -1928: Tổ chức phong trào…………….,
Niên là ……………………. đưa hội viên thâm nhập vào đời sống công
của Hội. nhân để tuyên truyền vận động, nâng cao ý
thức chính trị.
 Phong trào công nhân có sự chuyển biến,
tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng
sản Việt Nam.
TÂN VIỆT - 7/1925 : Một nhóm tù chính - Chủ trương : Đánh đổ…………., lập xã
CÁCH MẠNG trị và sinh viên thành lập Hội hội bình đẳng, bác ái.
ĐẢNG Phục Việt ở Vinh. - Tổ chức đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội
- 7/1928 đổi tên là Tân Việt Châu ở Trung Kì.
cách mạng Đảng. - Do ảnh hưởng của HVNCMTN, TVCMĐ
có sự ……………..
VIỆT NAM -25/12/1927, từ hoạt động yêu - Chủ trương: Làm cách mạng dân chủ tư
QUÔC DÂN nước của Nam Đông thư xã và sản nhằm đánh đổ đế quốc, phong kiến,
ĐẢNG ảnh hưởng của học thuyết Tôn ……………………
Trung Sơn, VNQDĐ được - Chủ yếu là các hoạt động ám sát, bạo động
thành lập do…………………., gây tiếng vang. Tiêu biểu nhất là cuộc khởi
Phó Đức Chính lãnh đạo. nghĩa …………..(2/1930) nhưng thất bại.
-Đây là tổ chức đại diện cho tư - Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã
sản dân tộc theo khuynh hướng chấm dứt ……………….của giai cấp tư sản
cách mạng………………... trong phong trào cách mạng VN.
II . ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản 1929
* Hoàn cảnh: 1929, phong trào yêu nước của các giai cấp phát triển mạnh mẽ.
* Quá trình ra đời của các tổ chức cộng sản
THỜI GIAN SỰ KIỆN
3/1929 Một số hội viên tiên tiến của HVNCMTN ở Bắc Kỳ lập …………………đầu tiên.
5/1929 Tại đại hội lần I của HVNCMTN (Hương Cảng), ……………………đề nghị
thành lập Đảng nhưng không được chấp nhận nên bỏ đại hội ra về.
6/1929 Các nhóm cộng sản Bắc Kỳ lập …………………………., ra báo Búa Liềm là cơ
quan ngôn luận.
8/1929 Các hội viên còn lại của HVNCMTN lập………………………….
9/1929 Bộ phận đảng viên tiên tiến của Tân Việt cách mạng đảng lập………………..…...
* Ý nghĩa :
- Là …………………….của lịch sử.
- Đánh dấu sự trưởng thành của………………………, chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản phát
triển mạnh.
- Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
* Hoàn cảnh
- 1929 – 1930: 3 tổ chức cộng sản ra đời nhưng …………………………gây tác động xấu cho
phong trào cách mạng dẫn đến yêu cầu hợp nhất.
- Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm trở về Hương Cảng triệu tập hội nghị Cửu Long để ……………..các
tổ chức cộng sản.
- 6/1/1930: Hội nghị Cửu Long bắt đầu.
* Nội dung hội nghị:
- Hội nghị nhất trí hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành ……………………lấy tên là Đảng cộng sản
Việt Nam.
-Thông qua Chính cương, sách lược, điều lệ Đảng vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây là
…………………..đầu tiên của Đảng.
- Nội dung Cương lĩnh:
+ Đường lối chiến lược: Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất, tiến
lên xã hội cộng sản.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ đế quốc, phong kiến, tư sản phản cách mạng giành độc lập
dân tộc – Lập chính phủ công nông, chia ruộng đất cho dân cày.
+ Lực lượng cách mạn: Chủ yếu là công, nông, tiểu tư sản trí thức; Lợi dụng và trung lập địa
chủ , tư sản.
+ Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam.
 Nhận xét: Cương lĩnh mang tính chất sáng tạo vì đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề
giai cấp.
* Ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh …………………….và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam.
- Đảng là sản phẩm của ………………….giữa chủ nghĩa Marx-Lenin, phong trào công nhân và
phong trào yêu nước.
- Là bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì:
+ Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Từ nay cách mạng Việt Nam có…………………., sáng tạo.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành một ……………của cách mạng thế giới.
- Đảng ra đời có tính quyết định bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
- Đại hội Đảng III (1960) đã quyết định lấy ngày 3/2 là ……………… thành lập Đảng.
-------------------------------------------------------
Chương II : VIỆT NAM TỪ 1930 – 1945
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
I . TÌNH HÌNH VIỆT NAM 1929 – 1933
Cuộc ……………………..thế giới năm 1929 – 1933 đã ảnh hưởng đến Việt Nam
1. Kinh tế
- Nông nghiệp: Giá lúa hạ, ruộng đất bị bỏ hoang.
- Công nghiệp: Suy giảm.
-Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
2. Xã hội: Đời sống nhân dân đói khổ.
- Công nhân: Nạn thất nghiệp gia tăng, đời sống kiệt quệ.
- Nông dân: Bị mất đất, bần cùng hóa.
- Tiểu tư sản, tư sản cũng gặp nhiều khó khăn.
3. Chính trị: Pháp thi hành chính sách “………………….” phong trào yêu nước làm mâu thuẫn
dân tộc với đế quốc ngày càng gay gắt.
II . PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

THỜI GIAN SỰ KIỆN


Từ tháng 2 – 4/1930 Phong trào …………...với các cuộc bãi công của công nhân đòi cải thiện
đời sống, nông dân biểu tình chống sưu thuế.
Tháng 5/1930 Phong trào ……………………với các cuộc biểu tình nhân ngày Quốc tế
lao động đòi quyền lợi cho nhân dân và thể hiện tình đoàn kết quốc tế.
Từ tháng 6 – 8/1930 Phong trào ……………..trong cả nước.
Tháng 9/1930 Phong trào .........................với các cuộc biểu tình có vũ trang của nhân
dân………………………, được sự ủng hộ của công nhân. Tiêu biểu là
cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện ………………(12/9/1930)
- Phong trào đấu tranh đã làm cho chính quyền tay sai địa phương tan rã.
Chính quyền cách mạng ra đời được gọi là…………….

2. Xô Viết Nghệ Tĩnh – đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930 – 1931
- Tử tháng 9/1930 – đầu 1931: Xô Viết được thiết lập ở nhiều xã thuộc tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh .
Các Xô Viết có chức năng của một chính quyền cách mạng đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ:
+ Kinh tế: ……………………cho nông dân, giảm tô, xóa nợ, bỏ thuế
+ Chính trị: Thực hiện các quyền……………….., lập các đội tự vệ, tòa án nhân dân.
+ Văn hóa – xã hội : Mở lớp ……………………, bài trừ tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống mới.
 Chính quyền XVNT là…………………………………..
- Pháp ………………….làm cách mạng bị tổn thất nặng nề. Đến 1931, phong trào cách mạng
Việt Nam tạm lắng.
3. Hội nghị lần I của Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930)
-10/1930: Hội nghị lần I của BCHTW lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam được triệu tập tại
……………..
- Nội dung hội nghị:
+ Đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương.
+ Bầu Ban chấp hành trung ương chính thức do ………………làm Tổng bí thư và thông qua
………………………… do Trần Phú soạn thảo.
* Nội dung của luận cương chính trị:
+ Đường lối chiến lược: Thực hiện cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai đoạn TBCN tiến
thẳng lên XHCN.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ đế quốc, phong kiến.
+ Lực lượng cách mạng: Giai cấp công,nông.
+ Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Đông Dương.
 Nhận xét: Luận cương chính trị 10/1930 còn một hạn chế như: Chưa nêu được mâu thuẫn chủ
yếu của xã hội Đông Dương, không đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu , nặng đấu tranh giai cấp;
Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản , tư sản dân tộc và địa chủ.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931
* Ý nghĩa lịch sử:
- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh
đạo của giai cấp công nhân
- Hình thành khối liên minh công nông
-Phong trào được Quốc tế cộng sản đánh giá cao. Qua đó Đảng cộng sản Đông Dương trở thành
một bộ phận của………………………...
- ……………………………….chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.
* Bài học kinh nghiệm: Qua phong trào Đảng ta thu hoạch được nhiều bài học kinh nghiệm về
công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công – nông, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu
tranh…
III . PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1932 - 1935
HS xem Sgk
-------------------------------------------------------
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I . TÌNH HÌNH VIỆT NAM 1936 – 1939
1. Tình hình thế giới
- Thập niên 30: ……………………xuất hiện ở Đức, Ý, Nhật là nguy cơ đe dọa hòa bình thế giới.
- 7/1935: Đại hội VII của Quốc tế III đã ……………………là chủ nghĩa phát xít và kêu gọi các
nước thành lập …………………………chống phát xít, giành dân chủ và bảo vệ hòa bình.
- 1936: ………………………..lên cầm quyền đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Trong nước
- Kinh tế: Pháp tăng cường……………………….
 Kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển nhưng vẫn lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
- Chính trị: Nhiều đảng phái chính trị hoạt động sôi nổi nhưng mạnh nhất là …………………..
- Xã hội: Đời sống nhân dân khó khăn do chính sách bóc lột của Pháp  ……………… gay gắt.
II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương.
- Thời gian: 7/1936.
- Địa điểm: Thượng Hải.
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ:
 Nhiệm vụ chiến lược:…………………………………….
 Nhiệm vụ trực tiếp: Chống phát xít, chống chiến tranh, chống chế độ phản động thuộc địa;
Đòi…………………………..
+ Đề ra chủ trương: Thành lập ……………………………………….(sau đổi thành Mặt trận
dân chủ Đông Dương).
+ Phương pháp đấu tranh: Kết hợp giữa các hình thức đấu tranh……………………………..
Những nội dung trên tiếp tục được bổ sung và phát triển trong các kỳ hội nghị 1937, 1938.
2. Các hoạt động đấu tranh
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐẤU TRANH
1936 Đảng vận động quần chúng lập bản “dân nguyện” để gửi đến phái đoàn Pháp,
tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội.
1937 Phát động phong trào mít tinh, biểu tình nhân dịp đón tiếp phái viên của chính
phủ Pháp (Goda) và Toàn quyền mới để biểu dương lực lượng và đưa yêu sách
về dân sinh dân chủ.
1937 - 1939 - Phong trào Mittinh, biểu tình của quần chúng diễn ra sôi nổi. Tiêu biểu là cuộc
mittinh nhân ngày Quốc tế lao động ở Hà Nội.
- Ngoài ra Đảng còn đấu tranh trên các lãnh vực nghị trường, báo chí ….
Cuối 1938, thực dân Pháp ở Đông Dương khủng bố mạnh nên phong trào thu hẹp dần và chấm
dứt khi thế chiến II bùng nổ.
III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
* Ý nghĩa lịch sử:
- Là phong trào …………………., có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
Qua đó:
+ Chính quyền thực dân buộc phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
+ Quần chúng được giác ngộ trở thành một………………………...
+ Lực lượng cán bộ trưởng thành.
+ Đảng tích lũy nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
- Là cuộc ………………………..chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
* Bài học kinh nghiệm: Phong trào 1936 – 1939 để lại nhiều bài học kinh nghiệm về xây dựng
mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp …
-------------------------------------------------------
Bài 16: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM 1939 – 1945
1. Chính trị
* Thế giới: 9/1939, thế chiến II bùng nổ, phe phát xít bành trướng xâm lược: Đức xâm lược Pháp,
Nhật tiến sát biên giới Việt – Trung.
* Trong nước:
- 9/1940: Nhật tiến vào Việt Nam. Thực dân Pháp ……………………với Nhật thống trị nhân
dân.
- Nhật tuyên truyền thuyết “Đại Đông Á” nhằm lôi kéo sự ủng hộ để chuẩn bị lật đổ Pháp,
……….
……………...
-9/3/1945: Trước tình hình thế giới thay đổi bất lợi, Nhật tiến hành …………………Pháp.
2. Kinh tế
- Pháp: Thực hiện chính sách “………………..”: tăng thuế, sa thải công nhân …
-Nhật: Tăng cường cướp đoạt ruộng đất, bắt nông dân……………………………; Tăng cường
đầu tư khai thác quặng mỏ.
3. Xã hội
- Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta đến chỗ cùng cực  cuối 1944: 2 vạn
người dân Việt Nam chết đói.
II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TỪ 9/1939 – 3/1945
1. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI và Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- Thời gian: 11/1939
- Địa điểm: Bà Điểm – Hóc Môn
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc, tay sai làm cho Đông Dương…………………...
+ Đề ra chủ trương:
 Thay khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”, “Thành lập chính quyền Xô Viết” bằng “Tịch thu
ruộng đất của đế quốc và Việt gian”, “ Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa”.
 Thành lập ………………………………….Đông Dương.
+ Phương pháp đấu tranh: Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất
hợp pháp.
- Ý nghĩa: Hội nghị trung ương Đảng VI đã đánh dấu ………………………………………….
của Đảng: Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực
tiếp vận động cứu nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới
HS xem Sgk
3. Hội nghị trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần VIII
- 28/1/1941: Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
- 10 – 19/5/1941: Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị TƯ Đảng lần VIII tại ….…..(Cao Bằng).
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc là…………………..
+ Đề ra chủ trương:
 Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”.
 Đề ra khẩu hiệu “Giảm tô thuế, chia lại ruộng cộng, thực hiện người cày có ruộng “Thành
lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa”.
 Thành lập Mặt trận ………………………………(gọi tắt là Việt Minh). Đồng thời giúp đỡ
Lào và Campuchia thành lập Mặt trận.
+ Phương pháp đấu tranh: Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên ………………….vũ trang giành
chính quyền.
- Ý nghĩa :
+ Hội nghị trung ương Đảng VIII đã ………………………………..chiến lược cách mạng đúng
đắn của Đảng được đề ra từ hội nghị lần VI nhằm giải quyết vấn đề số một là độc lập dân tộc.
+ Có tác dụng vận động toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
4. Chuẩn bị tiến đến khởi nghĩa vũ trang
a. Xây dựng lực lượng
* Xây dựng lực lượng chính trị
- Vận động quần chúng tham gia các Hội cứu quốc của…………………...
 Kết quả: + 1942: Ở Cao Bằng có 3 “châu hoàn toàn”.
+ Ủy ban Việt Minh Cao – Bắc – Lạng được thành lập.
+ Nhiều Hội cứu quốc được thành lập ở Bắc, Trung kỳ.
- 1943: Đảng đưa ra Đề cương văn hóa Việt Nam.
-1944: Lập “Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam” và “Đảng dân chủ Việt Nam”.
* Xây dựng lực lượng vũ trang
- Sau thất bại của khởi nghĩa Bắc Sơn, nhiều đội du kích được thành lập.
- 2/1941: Các đội ………….ở Bắc Sơn và Vũ Nhai thống nhất thành “Trung đội cứu quốc quân I”
và phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng.
- 9/1942: Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
* Xây dựng căn cứ địa
- 1940: Trung ương Đảng chỉ thị xây dựng vùng Bắc Sơn – Vũ Nhai thành căn cứ địa
- 1941: Nguyễn Ái Quốc xây dựng căn cứ địa thứ 2 ở……………...
b. Gấp rút khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Đầu 1943: Tình hình thế giới thay đổi có lợi cho cách mạng.
- 2/1943: Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch chuẩn bị khởi nghĩa.
+ Ở Bắc Kỳ: Nhiều đoàn thể Việt Minh và Hội cứu quốc được thành lập ở khắp nơi.
+ Ở Bắc Sơn – Vũ Nhai: Trung đội Cứu quốc quân III ra đời.
+ Ở Cao Bằng: Nhiều đội tự vệ vũ trang được thành lập.
- 1943: Lập 13 ban xung phong Nam tiến.
- 5/1944: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thi “sửa soạn khởi nghĩa”.
- 8/1944: Trung ương Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí, đuổi thù chung “
- 22/12/1944: Theo chỉ thị của Bác Hồ, đồng chí Võ Nguyên Giáp thành lập “……….…………..
……………………………”. Hai ngày sau, Đội đã hạ được 2 đồn: Phay Khắt – Nà Ngần.
III . KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1. Khởi nghĩa từng phần (Từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
* Hoàn cảnh:
- Đầu năm 1945, phát xít Đức – Nhật thất bại liên tiếp trên các chiến trường.
- 9/3/1945: Để độc chiếm Đông Dương, Nhật đảo chính Pháp, lập chính phủ bù nhìn …………...
- 12/3/1945: Trung ương Đảng ra chỉ thị “……………………………………………………..”.
Chỉ thị nêu rõ:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Động Dương lúc này là phát xít Nhật.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật “ bằng “ Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước bằng nhiều hình thức và sẵn sàng chuyển sang
tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
* Diễn biến :
- Ở Cao – Bắc – Lạng: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân kết hợp với Việt Nam cứu
quốc quân giải phóng nhiều nơi
- Ở Bắc Kỳ: Phong trào …………………………………………..được quần chúng hưởng ứng.
- Ở Quảng Ngãi: Tù chính trị nổi dậy lập chính quyền cách mạng và…………………………...
- Ở Nam Kỳ: Việt Minh hoạt động mạnh mẽ nhất là ở Mỹ Tho, Hậu Giang.
2. Chuẩn bị tổng khởi nghĩa
- 4/1945: Trung ương Đảng triệu tập hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ, lập ủy ban quân sự
cách mạng Bắc Kỳ để chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
- 5/1945: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Việt Nam cứu quốc quân hợp nhất thành
Việt Nam giải phóng quân.
- 6/1945: Khu giải phóng ……………….gồm 6 tỉnh (Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang,
Thái Nguyên, Tuyên Quang) và Ủy ban lâm thời khu giải phóng được thành lập.
3. Tổng khởi nghĩa
* Thời cơ
- Chủ quan: Lực lượng cách mạng được chuẩn bị đầy đủ qua hoạt động của Mặt trận Việt Minh
và cao trào kháng Nhật cứu nước
- Khách quan:
+ 9/8/1945: Liên Xô bắt đầu tấn công quân Nhật ở Mãn Châu
+ 15/8/1945: Nhật đầu hàng Đồng Minh khiến phát xít Nhật ở Đông Dương hoang mang
 Đảng khẳng định đây là cơ hội “……………………..” để phát động tổng khởi nghĩa.
*Diễn biến :
THỜI GIAN SỰ KIỆN
CHUẨN BỊ TỒNG KHỞI NGHĨA Ở VIỆT BẮC
13/8/1945 Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập …………………..toàn quốc và ra
quân lệnh số 1.
14/8 – Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại …………..thông qua kế hoạch lãnh đạo
15/8/1945 nhân dân tổng khởi nghĩa và các chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được
chính quyền.
16/8 …………………..họp ở Tân Trào tán thành lệnh tổng khởi nghĩa, thông qua 10
-17/8/1945 chính sách của Mặt trận Việt Minh ; lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do
Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
Chiều Một đơn vị giải phóng quân do đồng chí …………………chỉ huy từ Tân Trào tiến
16/8/1945 về giải phóng Thái Nguyên mở đầu tổng khởi nghĩa.
TỔNG KHỞI NGHĨA
18/8/1945 Bổn tỉnh ………………........... sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam.
19/8/1945 Quần chúng nổi dậy đánh chiếm các cơ quan đầu não, giành chính quyền ở……..
23/8/1945 Giành chính quyền ở………..
25/8/1945 Giành chính quyền ở…………….
28/8/1945 Cách mạng thành công trong cả nước.
30/8/1945 Vua Bảo Đại thoái vị  chế độ phong kiến chấm dứt.
2/9/1945 Tại quảng trường……………..., Hồ Chủ Tịch đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA THÀNH LẬP
THỜI GIAN SỰ KIỆN
25/8/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh và trung ương Đảng về………….
28/8/1945 Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành chính phủ lâm thời nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa.
2/9/1945 Tại quảng trường………………, Hồ Chủ Tịch đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
V. Ý NGHĨA LỊCH SỬ - NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI – BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với dân tộc:
- Là sự kiện vĩ đại tạo ra bước ngoặt trong lịch sử dân tộc: Lật đổ ách thống trị của Pháp, Nhật và
chế độ phong kiến, lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Mở ra kỷ nguyên mới: Độc lập, tự do, nhân dân nắm quyền làm chủ đất nước.
- Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi
tiếp theo.
*Đối với thế giới
- Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trong thế chiến II.
- Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của các nước thuộc địa trên thế giới, đặc biệt là Á, Phi.
2. Nguyên nhân thành công
* Khách quan: Chiến thắng của lực lượng Đồng Minh chống phát xít đã tạo thời cơ thuận lợi cho
ta giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu.
* Chủ quan: Quyết định nhất.
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nên khi Đảng kêu gọi đã đồng loạt đứng lên tổng khởi
nghĩa giành chính quyền.
- Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch.
- Có một quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo và nhiều kinh nghiệm qua những cao trào đấu tranh
- Có sự đoàn kết, nhất trí giữa Đảng và dân.
- Biết chớp thời cơ khởi nghĩa.
3. Bài học kinh nghiệm.
- Với lập trường giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, Đảng đã kết hợp đúng đắn, sáng tạo 2
nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
- Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi lấy liên minh công – nông làm nòng cốt.
- Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù trước mắt.
- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần và chớp thời
cơ tổng khởi nghĩa.
-------------------------------------------------------
Chương II : VIỆT NAM TỪ 1945 – 1954
Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA (2/9/1945–
19/12/1946)
I . TÌNH HÌNH VIỆT NAM SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
1. Khó khăn
* Đối nội
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
- Nạn đói:…………………, ruộng đất bị bỏ hoang, nạn đói vẫn còn đe đọa.
- Nạn dốt: 90% dân số………….., các tệ nạn xã hội còn phổ biến.
- Tài chính:………………………, chính quyền chưa quản lý được ngân hàng Đông Dương.
- Nội phản: Bọn phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng.
*Đối ngoại
- Miền Bắc: 20 vạn quân ……………………….kéo vào Hà Nội gây nhiều khó khăn cho ta.
- Miền Nam: ………………….giúp Pháp tái xâm lượ,
 Đất nước trong tình thế “………………………..”.
2. Thuận lợi
- Nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch, quyết tâm bảo vệ thành quả cách
mạng.
- Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh nên tình hình thế giới thay đổi có lợi cho ta.
II . BƯỚC ĐẦU GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN
1. Củng cố chính quyền cách mạng, xây dựng nền móng chế độ mới
- 6/1/1946: Tổng tuyển cử bầu…………... Sau đó ở các địa phương tiến hành bầu cử hội đồng
nhân dân các cấp.
- 2/3/1946 : Quốc hội lập chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
- 5/1946 : quân đội quốc gia Việt Nam ra đời.
- 9/11/1946 : ……………..được thông qua.
2. Giải quyết nạn đói
- Trước mắt: Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trị đầu cơ, kêu gọi ………………..
- Lâu dài: Tăng gia sản xuất, đắp đê, khai hoang, chia lại ruộng đất, giảm tô thuế.
3. Giải quyết nạn dốt
- 8/9/1945: Hồ Chủ Tích kí sắc lệnh lập ……………………………...kêu gọi cả nước xóa mù
chữ.
- Chương trình học đổi mới theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
 Cuối 1976, cả nước có 76.000 lớp học và xóa mù chữ cho 2,5 triệu người.
4. Giải quyết khó khăn tài chánh
- Kêu gọi nhân dân đóng góp xây dựng Quỹ độc lập, ………………. cả nước thu được 370 kg
vàng và 60 triệu đồng cho 2 quỹ.
- Phát hành (1/1946) và lưu hành (11/1946) …………….Việt Nam trong cả nước.
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN
1. Chống Pháp ở Nam Bộ
- Đêm 23/9/1945: Pháp đánh úp Ủy ban nhân dân Nam Bộ, tái chiếm Sài Gòn.
- Nhân dân Nam Bộ ….…………..chống Pháp bằng nhiều hình thức: đốt cháy tàu Pháp, kho
tàng.
- Nhân dân cả nước quyên góp ủng hộ Nam Bộ kháng chiến, nhiều đoàn quân ……………được
thành lập.
2. Hòa với Trung Hoa dân quốc để chống Pháp
- Chính phủ ta …………………….với Trung Hoa dân quốc ở Hà Nội để tập trung chống Pháp ở
Nam Bộ. Ta nhượng bộ cho chúng nhiều yêu sách:
+ …………………………..cho chúng.
+ Nhận tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ mất giá.
+ Nhường cho tay sai của chúng 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong chính phủ.
- Kiên quyết trừng trị những hành động phá hoại của các tổ chức phản động.
 Nhờ các chính sách đúng đắn, ta đã …………….được các hoạt động chống phá của quân
Trung Hoa dân quốc và tay sai.
3. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa dân quốc
- Tháng 2/1946: Pháp kí hiệp ước Hoa – Pháp với ……………………….quân Trung Hoa dân
quốc ở miền Bắc để hoàn tất việc xâm lược Việt Nam.
- Hoàn cảnh trên buộc ta phải lựa chọn một trong hai con đường: Hoặc kháng chiến chống Pháp
khi chưa chuẩn bị đầy đủ hoặc hòa với Pháp để tranh thủ thời gian …………………………
-Ta chọn giải pháp “………………….” nên ngày 6/3/1946, Hồ Chủ Tịch thay mặt chính phủ kí
hiệp định Sơ bộ.
* Nội dung:
+ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một ………………………nằm trong khối
liên hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đống ý cho Pháp thay thế quân Trung Hoa dân quốc
làm nhiệm vụ giải giáp ở miền Bắc và sẽ…………………………..
+ Hai bên tạm ngừng các xung đột để đi đến đàm phán chính thức.
-14/9/1945: Hồ Chủ Tịch kí Tạm ước tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế
và văn hóa
 Việc kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là ………………………của Đảng
và Hồ Chủ Tịch vì đã buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, đồng thời giúp
ta tránh được việc…………………………., đuổi quân Trung Hoa dân quốc về nước và có thêm
thời gian…………………………..
-------------------------------------------------------
Bài 18:
NHỮNG NĂM ĐẦU
CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)
I. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
-Sau Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp tăng cường khiêu
khích ,tấn công ta ở Nam Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn … và nhất là ở Hà Nội.
- 18/12/1946: Pháp gửi …………………đòi giải tán lực lượng tự vệ và kiểm soát Hà Nội.
- 18 – 19/12/1946: Đảng họp hội nghị bất thường quyết định phát động ………………………
- Đêm 19/12/1946: ………………………………..của Hồ Chủ Tịch được truyền đi khắp cả nước.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch, chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Trung
ương Đảng (12/12/1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của tổng bí thư Trường
Chinh đã nêu rõ đường lối kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta là: ……………………………
………………………………………………………………………….
II. CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI

1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16


- Đêm 19/12/1946 , cuộc chiến đấu bắt đầu ở Hà Nội. …………………………chiến đấu quyết
liệt ở Bắc bộ phủ, chợ Đồng Xuân … Đến tháng 2/1947, ta rút lui về căn cứ địa an toàn.
- Cuộc chiến đấu còn diễn ra quyết liệt ở các đô thị khác như Bắc Giang, Bắc Ninh, Huế …
* Ý nghĩa: Ta chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp; Tiêu hao một bộ phận
sinh lực địch, giam chân chúng trong các đô thị để Đảng và chính phủ ta rút lui về căn cứ an
toàn chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài .
2. Tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài
HS xem Sgk
III . CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU ĐÔNG 1947

1. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947


* Nguyên nhân: 3/1947 Pháp cử Bolaert làm Cao Ủy Pháp ở Đông Dương đã đề ra kế hoạch tấn
công Việt Bắc nhằm………………………………...
* Diễn biến
- Kế hoạch của Pháp: 7/10/1947: Pháp huy động 12.000 quân tấn công Việt Bắc bằng hai đường
thủy, bộ tạo thành thế…………….
- Chủ trương của ta: Trung ương Đảng chỉ thị “………………………………………………….”.
- Quân dân ta bao vây, …………………….ở Bắc Cạn, Chợ Mới , Chợ Đồn … buộc Pháp phải
rút quân ở đây vào cuối tháng 11/1947.
-Ta bẻ gãy 2 gọng kiềm.
+ Hướng Đông: Ta phục kích đánh địch trên ……………và thắng lớn ở đèo Bông Lau (30/10)
+ Hướng Tây: Tại Đoan Hùng, Khe Lau ta bắn chìm nhiều …………………………của địch.
* Kết quả :
- Hai gọng kìm của Pháp………………. Ngày 19/12/1947, Pháp phải rút khỏi Việt Bắc, chấm dứt
cuộc……………………..
- Ta tiêu diệt hơn 6000 tên, hạ 16 máy bay, 11 tàu chiến…
- Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững.
- ……………………..trưởng thành và được trang bị thêm nhiều loại vũ khí.
* Ý nghĩa: Đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của ta sang một giai đoạn mới. Buộc Pháp phải
thay đổi chiến lược: Từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “……………….” với ta.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
HS xem Sgk
IV . CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU ĐÔNG – 1950.

1. Hoàn cảnh lịch sử


* Ngoài nước: Tình hình có lợi cho ta.
- 1/10/1949: Nội chiến kết thúc, nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Nhiều nước XHCN thiết lập …………………….với ta (từ tháng 1/1950).
- Lực lượng kháng chiến của Lào và Campuchia lớn mạnh.
* Trong nước: Pháp nhờ Mỹ viện trợ đã thông qua kế hoạch Revers với nội dung:
- Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm khóa chặt……………………...
- Lập …………………….để cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc và liên khu III, IV.
- Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần II.
* Chủ trương của ta: 6/1950: Ta ……………..mở chiến dịch Biên giới nhằm:
- Tiêu diệt một phần quân lực của Pháp.
- ………………biên giới Việt –Trung.
- Củng cố và mở rộng……………………….
2. Diễn biến
-16/9/1950: Ta tấn công……………. Sau 2 ngày chiến đấu ta chiếm được Đông Khê làm cho hệ
thống phòng ngự của Pháp trên đường số 4……………. Thất Khê bi uy hiếp, Cao Bằng bị ……..
- Để rút khỏi Cao Bằng, Pháp thực hiện một cuộc “……………….”.
+ Một cánh quân đánh lên Thái Nguyên để thu hút quân chủ lực của ta.
+ Một cánh quân từ Thất Khê đánh lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về.
- Đoán được ý đồ của địch, ta mai phục tập kích nhiều nơi trên đường số 4 khiến hai cánh quân ở
Cao Bằng và Thất Khê không………………………...
- Pháp hốt hoảng rút quân khỏi các cứ điểm còn lại trên đường số 4: Thất Khê, Na Sầm, Đồng
Đăng, Lạng Sơn …..Tại Thái Nguyên, quân Pháp cũng bị đập tan.
- 22/10/1950: Chiến dịch biên giới kết thúc thắng lợi.
3. Kết quả
- Ta tiêu diệt và bắt sống 8000 tên địch.
- Giải phóng đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.
- Chọc thủng hành lang Đông Tây.
- Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng.
- Làm cho kế hoạch Revers bị phá sản.
4. Ý nghĩa
- Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
- Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp: Pháp bị đẩy lùi vào thế phòng ngự
bị động. Ta………………………………………………………….
-------------------------------------------------------
Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN
CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1950 – 1953)
I . THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1 . Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến.
-Từ cuối 1949, Mỹ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
+ 12/1950: Kí với Pháp hiệp định phòng thủ chung Đông Dương tăng …………………cho Pháp.
+ 9/1950: Kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt Mỹ.
2. Kế hoạch De Tassigny.
-12/1950 : Tướng De Lattre De Tassigny được cử làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh kiêm Cao
ủy Pháp ở Đông Dương đã đề ra kế hoạch mới với nội dung:
+ Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược.
+ Lập tuyến phòng thủ “boongke” và vành đai trắng ………………….của ta để giành lại thế
chủ động.
 Kế hoạch De Tassigny đưa chiến tranh Đông Dương lên cao và đẩy cách mạng Việt Nam vào
tình thế khó khăn.
II. ĐẠI HỘI ĐẢNG LẦN II (2/1951)
- Thời gian: 11 – 19/2/1951.
- Địa điểm: Tuyên Quang.
- Nội dung:
+ Thông qua báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng bí thư………….... Trong đó nêu
rõ nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc; Xóa
bỏ tàn tích phong kiến, thực hiện người cày có ruộng và chế độ dân chủ nhân dân.
+ Quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương thành 3 đảng riêng ở các nước và đưa Đảng
cộng sản ở Việt Nam ra hoạt động công khai với tên gọi …………………Việt Nam.
+ Bầu ban chấp hành mới do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng bí thư.
+ Xây dựng củng cố chính quyền, đẩy mạnh kháng chiến toàn diện .
* Ý nghĩa: Đại hội II đánh dấu sự trưởng thành của Đảng, tăng cường niềm tin giữa Đảng với
quần chúng, có tác dụng thúc đẩy kháng chiến tiến lên giành thắng lợi .
III . PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN
1. Chính trị:
-1951: Thống nhất mặt trận Liên Việt và Việt Minh thành Mặt trận liên Việt , lập liên minh nhân
dân Việt – Miên – Lào.
- 5/1952: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc biểu dương 7 anh hùng.
2. Kinh tế: Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp, đánh bại chính sách “lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh” của Pháp.
+ Nông nghiệp: Phát động thi đua sản xuất và tiết kiệm, giảm tô, giảm tức và chia 50% ruộng
đất của địa chủ cho nông dân.
+ Công nghiệp: Đẩy mạnh công nghiệp quốc phòng sản xuất quân trang, quân dụng.
+ Tài chính: 1951 ban hành thuế nông nghiệp; Thành lập ngân hàng quốc gia Việt Nam và phát
hành tiền Việt Nam mới.
3. Văn hóa – giáo dục – y tế : Cung cấp nhân lực, vật lực cho tiền tuyến.
IV. NHỮNG CHIẾN DỊCH GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG
HS xem Sgk
-------------------------------------------------------
Bài 20:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
I. KẾ HOẠCH NAVARRE
1. Hoàn cảnh lịch sử.
-Sau 8 năm chiến tranh, Pháp càng…………..:
+ Lực lượng suy yếu (39 vạn quân bị tiêu diệt)
+ Vùng chiếm đóng bị……………...
+ …………..chiến tranh tăng.
- Trước tình thế đó, Mỹ tăng viện trợ nhằm kéo dài chiến tranh, chuẩn bị thay thế Pháp.
2. Kế hoạch Navarre
- 7/1953: Để cứu vãn tình thế, Pháp cử Navarre làm ……………………….Pháp ở Đông Dương
đã đề ra kế hoạch mới với nội dung: Phát triển ngụy quân; Xây dựng lực lượng cơ động mạnh để
giành thắng lợi và kết thúc chiến tranh trong………………..
- Kế hoạch Navarre gồm 2 bước :
+ Bước 1: …………………..ở miền Bắc tấn công và bình định Trung bộ và Nam Đông
Dương.
+ Bước 2: Chuyển quân ra Bắc đánh vào hậu phương của ta giành thắng lợi quyết định buộc ta
phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho Pháp.
II . CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953 – 1954 .
1. Chủ trương của Đảng
9/1953: Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc đã đề ra chủ trương: Tập trung lực lượng tấn công vào
những ……………………mà địch tương đối yếu để …………………….. địch.
2. Diễn biến
- Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động mạnh ở……………………., tấn công Ninh Bình
- 12/1953: Ta tấn công Tây Bắc, giải phóng thị xã……………, bao vây……………….. Pháp tăng
quân biến Điện Biên Phủ thành nơi tập trung quân ………….(sau đồng bằng Bắc bộ).
- 12/1953: Liên quân Việt – Lào tấn công……………., giải phóng thị xã Thakhek, uy hiếp……....
Pháp phải tăng quân giữ Seno biến Seno thành nơi tập trung quân ………….
- 1/1954: Liên quân Việt – Lào tấn công……………., giải phóng Phongsali, uy hiếp …..………..
Pháp phải tăng quân giữ Luang Phrabang biến Luang Phrabang thành nơi tập trung quân………...
- 2/1954: Ta tấn công…………………, giải phóng thị xã Kontum, bao vây………….. Pháp tăng
viện giữ Pleiku biến Pleiku thành nơi tập trung quân…………...
- Phối hợp với chiến trường chính, ta đẩy mạnh chiến tranh du kích trên cả nước và giành được
nhiều thắng lợi.
3. Kết quả: Pháp phải phân tán lực lượng. Qua đó cho thấy kế hoạch Navarre…………………...
III . CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ
1. Hoàn cảnh lịch sử
* Âm mưu của Pháp: Tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một ………………….mạnh nhất
Đông Dương với quân số 16.200 gồm đủ các binh chủng cùng nhiều vũ khí tối tân. Với hệ thống
phòng thủ kiên cố được chia làm……………………………, Navarre tuyên bố “………………..
…………………………………….”
* Chủ trương của ta :
- Chọn Điện Biên Phủ là điểm …………………………..
- Công tác chuẩn bị được tiến hành khẩn trương với khẩu hiệu “……………………..……………
…………”. Ta huy động hàng vạn dân công vận chuyển lương thực vũ khí, đào đắp đường phục
vụ chiến dịch.
- Bộ đội từ các hướng hành quân về ……………..Điện Biên Phủ.
2. Diễn biến
- Đợt 1 ( 13 – 17/3/1954 ): Ta tấn công ……………và toàn bộ phân khu Bắc
- Đợt 2 ( 30/3 – 26/4/1954 ): Ta tấn công phía Đông…………………. Quyết liệt nhất là tại đồi
……………. Ta tiến sát……………………, thắt chặt khu trung tâm bằng hệ thống ……...
………, cắt đứt đường …………….…… của địch.
- Đợt 3 (1/5 – 7/5/1954 ):
+ Ta tấn công và………………………….
+ 17g30 phút ngày 7/5/1954: Ta bắt sống tướng De Castrie và toàn bộ ………………của địch,
chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
3. Kết quả :
- Ta diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay và thu nhiều vũ khí phương tiện chiến tranh
hiện đại của Pháp, Mỹ, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.
- Đập tan kế hoạch Navarre và mưu đồ chiến lược của đế quốc Mỹ.
4.Ý nghĩa:
- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Navarre.
- Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
V. HIỆP ĐỊNH GENEVE
1. Tiến trình hội nghị
- 1/1954: Ngoại trưởng Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô họp tại Berlin đã thuận triệu tập hội nghị Geneve
để giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- 8/5/1954: Hội nghị Geneve về Đông Dương bắt đầu, phái đoàn ta do ông ………………dẫn
đầu.
- 20/7/1954: Hiệp định Geneve được kí kết.
2. Nội dung hiệp định
- Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước
……………..
- Các bên tham chiến thực hiện……………., lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- Hai bên thực hiện tập kết chuyển quân ở hai miền Nam – Bắc; Lấy ………………làm ranh giới
tạm thời và sẽ ……………………..bằng cuộc tổng tuyển cử vào tháng 7/1956.
- Nghiêm cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào Đông Dương.
3. Ý nghĩa
- Đánh dấu thắng lợi của công cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước.
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài và mở rộng cuộc chiến ở Đông Dương.
VI . Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CÔNG CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG PHÁP.
1. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với dân tộc:
- Thắng lợi của nhân dân ta buộc Pháp phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
- Làm thất bại âm mưu chiến lược của Pháp – Mỹ, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám, giải
phóng hoàn toàn miền Bắc.
* Đối với thế giới
- Giáng một đòn mạnh mẽ vào chủ nghĩa thực dân cũ.
- Cổ vũ cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở Á, Phi.
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Có đường lối chính tri, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
- Có hậu phương vững mạnh.
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ
nghĩa và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
-------------------------------------------------------
Chương V: VIỆT NAM TỪ 1954 - 1975
Bài 21 : XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC –
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM
(1954 - 1965)
I . TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GENEVE
1. Tình hình nước ta sau hiệp định Geneve:
* Miền Bắc:
+ 10.1954: Ta tiếp quản thủ đô.
+ 16.5.1955: Pháp rút khỏi………….., miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
* Miền Nam:
+ 5.1956: Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện…………………………….
+ Mỹ thay Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền với âm mưu ………………….Việt Nam
và biến miền Nam thành…………………..
2. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới
- Miền Bắc: Khôi phục kinh tế, tiến lên xây dựng CNXH.
- Miền Nam: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống đế quốc Mỹ, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
- Quan hệ giữa cách mạng 2 miền
+ Miền Bắc giữ vai trò ………….chi viện cho miền Nam chống Mỹ nên có vai trò
……………..
với cách mạng cả nước.
+ Miền Nam là ……………giữ vai trò ……………..……..trong việc đánh bại đế quốc Mỹ, giải
phóng Miền Nam.
+ Nhiệm vụ của 2 miền có quan hệ gắn bó, phối hợp, thúc đẩy lẫn nhau phát triển.
II. MIỀN BẮC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1954 – 1960)
HS xem Sgk
III . MIỀN NAM CHỐNG CHẾ ĐỘ MỸ - DIỆM (1954 – 1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ- Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
HS xem Sgk
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
* Hoàn cảnh lịch sử
- 1957 – 1959: Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố phong trào cách mạng (Luật 10/59, đặt cộng sản
ra ngoài vòng pháp luật )
- Hội nghị trung ương Đảng XV quyết định để nhân dân miền Nam dùng ……………………để
giành chính quyền
* Diễn biến
- Phong trào bắt đầu nổ ra từ Bác Ái (2.1959), Trà Bồng (8.1959), sau đó lan rộng khắp miền
Nam. Tiêu biểu là “Đồng khởi” ……………….
- 17.1.1960: Phong trào “Đồng khởi” bùng nổ ở 3 xã Phước Hiệp, Định Thủy, Bình Khánh thuộc
huyện Mỏ Cày (Bến Tre). Sau đó lan ra toàn tỉnh .
- Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, lập ……………………tự quản, chia ruộng đất
cho dân cày.
- Từ Bến Tre phong trào lan ra khắp Nam bộ, Trung trung bộ và Tây Nguyên  Đến cuối 1960:
ta làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
- Thắng lợi của “Đồng khởi” dẫn đến sự ra đời của ……..………………………………………..
(20.12.1960)
* Ý nghĩa
- Phong trào “Đồng khởi” giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ , làm lung
lay chế độ Ngô Đình Diệm, đánh dấu…………………………………………………………….
…………………………………………………….
IV . MIỀN BẮC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 5 NĂM LẦN I ( 1961 – 1965 )
1. Đại hội Đảng lần III
- Thời gian: 9.1960.
- Địa điểm: Hà Nội.
* Nội dung:
- Đề ra nhiệm vụ, vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng 2 miền.
+ Miền Bắc: Khôi phục kinh tế, tiến lên xây dựng CNXH.
+ Miền Nam: Hoàn thành cách mạng DTDCND, chống đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
- Quan hệ giữa cách mạng 2 miền.
+ Miền Bắc giữ vai trò hậu phương chi viện cho miền Nam chống Mỹ nên có vai trò quyết định
với cách mạng cả nước.
+ Miền Nam là tiền tuyến giữ vai trò quyết định trực tiếp trong việc đánh bại đế quốc Mỹ, giải
phóng Miền Nam.
+ Nhiệm vụ của 2 miền có quan hệ gắn bó, phối hợp, thúc đẩy lẫn nhau phát triển.
- Thông qua báo cáo chính trị và kế hoạch 5 năm lần I (1961 – 1965) để xây dựng nền tảng
XHCN và công nghiệp hóa.
- Bầu Ban chấp hành Trung ương.
* Ý nghĩa: Là ánh sáng cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thành công CNXH ở miền Bắc và đấu
tranh thống nhất đất nước.
2. Kế hoạch 5 năm lần I (1961 – 1965)
HS xem Sgk
V . MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT (1961 – 1965)

1. Hoàn cảnh lịch sử


Cuối 1960, Chính quyền Ngô Đình Diệm khủng hoảng trầm trọng. Để cứu vãn tình thế, Mỹ phải
thực hiện chiến lược “…………………………”.
2. Âm mưu
- “Chiến tranh đặc biệt” là một hình thức chiến tranh xâm lươc thực dân kiểu mới của Mỹ được
tiến hành bằng …………………….dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ cùng nhiều phương tiện vũ
khí.
- Như vậy âm mưu của Mỹ là “dùng người Việt đánh người Việt”.
3. Thủ đoạn
-Đề ra kế hoạch: Staley – Taylor với mục tiêu …………………………trong 18 tháng
+ Lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở Sài Gòn.
+ Tăng ………………….và lực lượng cố vấn Mỹ.
+ Phát triển lực lượng quân đội Sài Gòn.
+ Dồn dân lập……………………..
+ Sử dụng chiến thuật “…………………” và “………………”.
+ Mở nhiều cuộc hành quân càn quét miền Nam, chống phá miền Bắc.
4. Nhân dân Miền Nam kháng chiến chống “Chiến tranh đặc biệt”.
Dưới sự lãnh đạo của Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN, nhân dân miền Nam đã kết hợp đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch bằng 3 mũi giáp công trên 3 vùng chiến lược.
* Phá ấp chiến lược: Phong trào……………………...  Cuối 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng
số ấp với 70% nông dân.
* Mặt trận chính trị:
Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng … nổi bật là
…… ……………….., phong trào chống kì thị tôn giáo  Làm suy yếu chính quyền Ngô Đình
Diệm nên 11.1963: Mỹ ……………………..Ngô Đình Diệm.
* Mặt trận quân sự:
- 2/1 /1963: Ta thắng lớn ở ………….. (Mỹ Tho) làm dấy lên phong trào “……………………
………………………” và mở ra cơ hội đánh bại chiến tranh đặc biệt.
- 1964 – 1965:
+ Johnson đề ra kế hoạch Johnson – Mc Namara đẩy mạnh “Chiến tranh đặc biệt”.
+ Trong Đông Xuân, ta mở chiến dịch tấn công địch ở Đông Nam Bộ và giành thắng lợi ở Bình
Giã (diệt 1700 tên). Sau đó là An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài làm ………….“Chiến tranh đặc biệt”.
5. Ý nghĩa
Đây là thất bại lần thứ II của Mỹ, buộc Mỹ phải đổi sang chiến lược “…………………………..”.
-------------------------------------------------------
Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
MỸ XÂM LƯỢC (1965 – 1973)
I. CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” Ở MIỀN NAM (1965 – 1968)
1 . Hoàn cảnh lịch sử
Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển sang thực hiện “…………………….” ở Miền
Nam và chiến tranh …………………….
2 . Âm mưu
“Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ được tiến hành
bằng lực lượng quân Mỹ, quân đồng minh và quân đội tay sai. Trong đó quân Mỹ giữ ………..
….
3 . Thủ đoạn
- Dựa vào ưu thế về quân sự và vũ khí, Mỹ mở nhiều cuộc hành quân “tìm diệt”, “ bình định” vào
“……………………” để giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta vào thế phòng ngự.
- Mở đầu là cuộc tấn công vào Vạn Tường (Quảng Ngãi). Sau đó là hai cuộc phản công mùa khô
(1965 – 1966, 1966 – 1967)
4. Nhân dân miền Nam kháng chiến chống “Chiến tranh cục bộ”
* Mặt trận chính trị: Phong trào đấu tranh đòi Mỹ rút về nước phát triển mạnh ở nông thôn và
thành thị  phá từng mảng lớn ấp chiến lược và mở rộng vùng giải phóng.
* Mặt trận quân sự:
- 8. 1965 : ta giành thắng lợi ở ……………(Quảng Ngãi), mở đầu cho cao trào
“…………………, lùng Ngụy mà diệt” ở Miền Nam.
- Ta chặn đánh và giành thắng lợi ở nhiều nơi khi Mỹ mở các cuộc hành quân Mùa khô 1965 –
1966 và Mùa khô 1966 – 1967
* Đầu năm 1968: ta mở cuộc ………………..xuân Mậu Thân ở miền Nam làm lung lay ý chí
xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc
và đàm phán với ta……………….
5 . Ý nghĩa
- Giáng cho địch một đòn bất ngờ.
- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “………………” chiến tranh, ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, đàm
phán với ta tại Paris.
II . MIỀN BẮC CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN I
HS xem Sgk
III . CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MỸ
1 . Hoàn cảnh lịch sử
Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang thực hiện “…………………………”
đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
2 . Âm mưu
- “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ được
tiến hành bằng ……………………………….là chủ yếu có sự phối hợp với quân đội Mỹ.
- Như vậy Việt Nam hóa chiến tranh là sự tiếp nối của âm mưu “………………………………”
để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
3. Thủ đoạn
- Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để cô lập cách mạng Việt Nam.
4 . Nhân dân Miền Nam kháng chiến chống Việt Nam hóa chiến tranh
* Mặt trận chính trị:
+ 6.6.1969: Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập và
được nhiều nước công nhận.
+ 4.1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương được tổ chức thể hiện ………………..chống
Mỹ.
+ Ở nông thôn: Phong trào phá ấp chiến lược, chống bình định lên cao.
+ Ở thành thị: Phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ.
* Mặt trận quân sự :
+ 30. 3. 1972: Ta mở cuộc tấn công vào………………, chọc thủng 3 phòng tuyến Quảng Trị -
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
5 . Ý nghĩa
- Giáng một đòn vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “……………” chiến tranh.
IV. MIỀN BẮC CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN II ( 1969 – 1973 )
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội
HS xem SGK
2. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần II (1972).
* Âm mưu
4. 1972: Mỹ thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần II nhằm cắt đứt sự chi viện của miền
Bắc cho miền Nam, cứu nguy cho “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo ra một thắng lợi quân sự,
buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mỹ.
* Diễn biến
- 18 – 29. 12. 1972: Mỹ mở cuộc tập kích bằng ………………….vào Hà Nội và Hải Phòng.
* Kết quả
- Ta chống trả quyết liệt và đã tạo nên trận “………………………………” (bắn rơi 81 máy bay,
bắt sống 43 phi công) buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và kí kết
hiệp định Paris.
- Tổng cộng ta bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến
3. Miền Bắc chi viện cho miền Nam.
- 1965 – 1968: Đảm bảo công tác hậu phương cho miền Nam: Đưa hơn 30 vạn cán bộ, chiến sĩ
cùng nhiều vũ khí, thuốc men vào Nam góp phần đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
- 1969 – 1971: Khối lượng vật chất đưa vào miền Nam tăng 1,6 lần, 60% thanh niên nhập ngũ ở
miền Bắc được chi viện cho miền Nam.
- 1972: miền Bắc kịp thời khắc phục hậu quả của chiến tranh phá hoại, bảo đảm nghĩa vụ hậu
phương lớn khi viện trợ quốc tế giảm nhiều.
V . HIỆP ĐỊNH PARIS (1973)
1. Hoàn cảnh lịch sử
- 1967: Ta chủ trương mở mặt trận ngoại giao đấu tranh với Mỹ.
- 1968: Do thất bại trong chiến tranh phá hoại lần I và “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ buộc phải đàm
phán với ta tại Paris.
- 27/1/1973: sau 4 năm đàm phán gay go, với thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không”, ta
buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris.
2. Nội dung hiệp định.
- Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và …………….của Việt
Nam.
- Mỹ cam kết không can thiệp vào nội bộ Việt Nam, chấm dứt các hoạt động chống phá miền Bắc
và rút quân về nước.
- Nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị bằng……………………..
- Thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
- Hai bên ngừng bắn, trao trả tù binh.
3. Ý nghĩa
- Là kết quả của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao và cuộc đấu tranh kiên
cường của nhân dân hai miền.
- Mỹ phải rút quân về nước tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên………………………………,
thống nhất đất nước.
-------------------------------------------------------
Bài 23:
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
I . VIỆT NAM SAU HIỆP ĐỊNH PARIS 1973.
1. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, chi viện cho miền Nam
HS xem SGK
2. Miền Nam đấu tranh bảo vệ hiệp định Paris
- 3/1973: Mỹ để lại 2 vạn “………………..” và tiếp tục viện trợ kinh tế quân sự cho chính quyền
Sài Gòn bình định lấn chiếm vùng giải phóng.
- 7/1973: Đảng quyết định cách mạng Việt Nam phải nắm vững thế tiến công, chủ động phản
công giải phóng miền Nam thống nhất đất nước .
II . CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY XUÂN 1975 Ở MIỀN NAM
1 .Tình hình miền Nam sau hiệp định Paris
- 7.1973: Hội nghị 21 của Trung ương Đảng nêu rõ: nhiệm vụ của cách mạng miền Nam lúc này
là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng…………………... Kiên quyết đấu tranh
trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Cuối 1974 – đầu 1975: Ta chủ động tấn công ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ và
giành thắng lợi ở …………….(1.1975). Qua đó cho thấy sự lớn mạnh của ta.
2. Kế hoạch giải phóng Miền nam
Trước tình hình miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị TW Đảng họp cuối
1974 đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 – 1976) nhưng nếu thời cơ đến thì
giải phóng ngay trong năm 1975 để ……………………….cho nhân dân.
3. Diễn biến
a. Chiến dịch Tây Nguyên ( 4- 24.3.1975 )
- Tây Nguyên là địa bàn ………………………nhưng lực lượng địch ở đây yếu.
- 4.3.1975: ta đánh .....................ở Pleiku, Kontum.
- 10.3.1975: Ta .................................và giải phóng Buôn Mê Thuột.
- 14.3.1975: Địch hốt hoảng rút khỏi Tây Nguyên.
- 24.3.1975: Ta giải phóng toàn bộ Tây Nguyên với 60 vạn dân.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Tây Nguyên mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của quân đội Sài Gòn,
.................................................................................................................................................
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21.3 – 3.4.1975)
- 21.3.1975: Ta ………………địch trong thành phố Huế.
- 26.3.1975: Ta giải phóng Huế.
- 29.3.1975: Ta tấn công và giải phóng……………….
- Đến tháng 4.1975: Ta giải phóng các tình ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số
tỉnh Nam Bộ.
* Ý nghĩa : gây tâm lý tuyệt vọng trong quân đội Sài Gòn, đưa cuộc tổng tiến công của quân dân
ta tiến lên với……………………….
c. Chiến dịch Hồ Chi Minh ( 9.4- 2.5.1975 )
- Sau thắng lợi của 2 chiến dịch, Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam …………………
- Chiến dịch giải phóng sài Gòn – Gia Định mang tên chiến dịch………………..
- Từ 9.4 – 21.4.1975: ta lần lượt chọc thủng các …..……………của địch (Phan Rang, Xuân Lộc).
- 20/4/1975: Người Mỹ được lệnh ……………..khỏi Sài Gòn.
- 17g 26.4.1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, 5 cánh quân đồng loạt tiến vào Sài Gòn đánh
chiếm các ……………………..của địch.
- 10g 45 ngày 30.4.1975: Ta tiến vào ………..……...bắt sống toàn bộ chính phủ Trung ương Sài
Gòn.
- 11g 30 ngày 30.4.1975: Tổng thống ……………….tuyên bố đầu hàng, chiến dịch Hồ Chí Minh
kết thúc thắng lợi.
- 2.5.1975: Giải phóng toàn miền Nam
* Ý nghĩa: Tạo điều kiện thuận lợi cho ta giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ và thời cơ cho
Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
III . Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ.
1. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với dân tộc:
- Là thắng lợi vĩ đại kết thúc 21 năm chống Mỹ và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc. Chấm
dứt ách thống trị của đế quốc, phong kiến. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, thống
nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới: hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên CNXH.
* Đối với thế giới:
- Là thất bại nặng nề nhất có tác động đến nội tình nước Mỹ.
- Cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Chủ quan :
+ Nguyên nhân chính là có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch với đường lối chính
trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo.
+ Sức mạnh đoàn kết, truyền thống yêu nước đấu tranh buất khuất của nhân dân ta.
+ Miền Bắc làm tốt vai trò hậu phương chi viện kịp thời cho miền Nam.
- Khách quan :
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương.
Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN, sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
-------------------------------------------------------
Chương V: CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (1975 – 1991)
Bài 24: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC –
ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC ( 1975 – 1979 )
I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN NAM BẮC SAU NĂM 1975
* Miền Bắc: Bị chiến tranh phá hoại của Mỹ tàn phá nặng nề. Nhân dân miền Bắc ra sức khôi
phục và xây dựng kinh tế. Đến năm 1976 kinh tế bước đầu phục hồi.
* Miền Nam
- Chịu nhiều hậu quả chiến tranh: bom, mìn, chất độc hóa học gây khó khăn cho việc xây dựng
kinh tế sau này
- Sau khi tiếp quản chính quyền cách mạng đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm khôi phục sản
xuất và các hoạt động giáo dục, y tế.
II. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI Ở HAI MIEFN ĐẤT NƯỚC.
HS xem SGK
III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC
-9. 1975: Hội nghị 24 của TW Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành ……………………..về mặt
nhà nước.
- Từ 15 – 21.11.1975: Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức ở Sài
Gòn.
- 25.4.1976: Tổng tuyển cử bầu…………….
- Từ 24.6 – 7.1976: Quốc Hội khóa VI họp đã nhất trí:
+ Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Sài Gòn đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Bầu các chức vụ lãnh đạo nhà nước.
III . Ý NGHĨA
- Tạo điều kiện để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tiến lên CNXH và bảo vệ tổ quốc
- Khẳng định vị trí ngoại giao của Việt Nam (9.1977) Việt Nam gia nhập LHQ và được trên 100
nước công nhận).
-------------------------------------------------------
Bài 25: VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC ( 1976 – 1986 )
I. NHỮNG BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( 1976 – 1986 )
HS xem SGK
II . ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC ( 1975 – 1979 )
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam
-5/1975: tập đoàn ……………chiếm đảo Phú Quốc, Thổ Chu và khiêu khích vũ trang từ Hà Tiên
đến Tây Ninh.
- 22/12/1978: Khmer Đỏ tiến đánh …………….và tiến sâu vào lãnh thổ Việt Nam.
- Quân đội Việt Nam tiến hành phản công, tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược, giúp nhân dân
Campuchia giải phóng đất nước khỏi nạn diệt chủng.
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- 17/2/1979: Nhằm giúp tập đoàn Khmer Đỏ chống Việt Nam, ………………..tấn công nước ta
dọc theo biên giới phía Bắc từ Móng Cái đến Lai Châu dài hơn 1400 km.
- Quân dân 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu anh dũng để bảo vệ tổ quốc. Với sự phản đối của nhân dân
thế giới đến 3/1979: quân Trung Quốc phải…………...
-------------------------------------------------------
Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)
I. Hoàn cảnh lịch sử
Trong tình hình khủng hoảng chung của khối XHCN, để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát
khỏi khủng hoảng, đại hội Đảng VI (12.1986) đã đề ra đường lối đổi mới
- Sau đó đường lối được điều chỉnh, bổ sung trong các kỳ đại hội Đảng VII (1991), VIII (1996),
IX (2001)
Quan điểm chung: Không thay đổi mục tiêu XHCN, thực hiện đổi mới đất nước toàn diện mà
trọng tâm là kinh tế.
II . Đường lối đổi mới
HS xem SGK
III . Thành tựu của đường lối đổi mới
* Chủ trương: Thực hiện 3 chương trình ktế lớn: Lương thực–Hàng tiêu dùng–Hàng xuất khẩu
* Thành tựu:
- Lương thực: Đảm bảo nhu cầu trong nước, dự trữ và bắt đầu xuất khẩu gạo.
- Hàng tiêu dùng: Dồi dào, đa dạng và có tiến bộ về mẫu mã, phần bao cấp giảm.
- Kinh tế đối ngoại:
+ Phát triển mạnh, xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo.
+ Kiềm chế lạm phát.
+ Xây dựng nền …………...nhiều thành phần với cơ chế thị trường và sự kiểm soát của nhà
nước.
* Hạn chế:
- Kinh tế mất cân đối.
- Chế độ tiền lương chưa phù hợp.
- Tình trạng tham nhũng chưa được khắc phục.
-------------------------------------------------------
Chúc các em học tốt 

You might also like