Professional Documents
Culture Documents
Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại: Chuyên đề I: Quan Hệ Quốc Tế Sau Chiến Tranh Thế Giới Thứ Ii
Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại: Chuyên đề I: Quan Hệ Quốc Tế Sau Chiến Tranh Thế Giới Thứ Ii
Chuyên đề I:
QUAN HỆ QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II
I. Hội nghị Yalta và những thỏa thuận của 3 cường quốc
Hoàn - 2.1945, khi thế chiến II…………………., để nhanh chóng đánh bại phát xít,
cảnh lịch tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, ………………………...giữa các nước
sử thắng trận, Liên Xô, Mỹ, Anh họp tại…………….
Nội dung - Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức và quân phiệt Nhật để……………………,
Liên Xô sẽ ………………………ở châu Á – Thái Bình Dương.
- Lập …………………..để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân phát xít; phân chia ………………..
ở châu Âu – Á.
Ý nghĩa Những quyết định tại Yalta đã hình thành một …………………………mới:
Trật tự 2 cực Yalta.
II. Chiến tranh lạnh
1. Sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
- Sau thế chiến II, Mỹ lo ngại trước sự phát triển của phe XHCN (cách mạng dân tộc dân chủ ở
Đông Âu, sự thành công của cách mạng Trung Quốc) nên có …………………….với Liên Xô
làm bùng phát…………………...
- Chiến tranh lạnh là …………………………….trong quan hệ giữa Mỹ và các nước phương Tây
với Liên Xô và các nước XHCN.
- Chiến tranh lạnh giữa hai phe được hình thành từ các sự kiện sau:
THỜI GIAN SỰ KIỆN
3/1947 Tổng thống Mỹ ……………khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn
đối với Mỹ và hệ thống TBCN.
6/1947 Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ 17 tỉ USD để ……………………...
Tây Âu tạo nên sự …………………….giữa 2 phe.
1/1949 ……………..lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
4/1949 Mỹ lập khối ……………………để chống Liên Xô và các nước XHCN.
5/1955 Liên Xô lập tổ chức hiệp ước………………..
3. Kết thúc chiến tranh lạnh
- Vào thập niên 70 của thế kỷ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với các sự kiện sau:
+ Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ.
+ Các hiệp ước hạn chế …………………..giữa Mỹ - Liên Xô như Salt 1, Salt 2...
+ 11/1972: Hiệp định Bonn được kí kết tạo nên mối quan hệ ……………………giữa Tây Đức
và Đông Đức.
+ 8/1975: Định ước Helsinki đã tạo ra cơ chế giải quyết các vấn đề về ………………………….
châu Âu.
- Chiến tranh lạnh kéo dài 40 năm làm cho Mỹ và Liên Xô ……………………… và ảnh hưởng
đến ……………………của hai nước.
- Sự ……………………………về kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu khiến cho Mỹ và Liên Xô
thêm lo ngại.
- Xu thế quốc tế mới đòi hỏi sự ……………………………………để phát triển kinh tế.
12/1989: Mỹ và Liên Xô …………….. chiến tranh lạnh.
4. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
- 1991: Chế độ XHCN sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu dẫn đến sự sụp đổ của ……………………
- Tình hình thế giới đang phát triển theo các xu thế sau
+ hình thành trật tự đa cực với sự vươn lên của Mỹ, Nhật, Nga, EU ...
+ Các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế để tạo nên sức mạnh.
+ Mỹ cố gắng tranh thủ lợi thế để thiết lập ………………….. với âm mưu ………………….
nhưng không dễ thực hiện.
- Sau chiến tranh lạnh, mặc dù hòa bình thế giới được củng cố nhưng vẫn chưa xóa bỏ hoàn toàn
các xung đột cục bộ trên thế giới.
-------------------------------------------------------
Chuyên đề II:
CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
I. Liên hợp quốc và ASEAN.
Liên hợp quốc (United Nations Tổ chức ASEAN (Hiệp hội các quốc
Organization ) gia ở Đông Nam Á)
Hoàn -2/1945: Hội nghị Yalta đưa ra ý tưởng 8/8/1967, tại…………….., 5 nước gồm:
cảnh ra thành lập………………. Thái Lan, Indonesia Malaysia,
đời - Từ tháng 4 đến tháng 6.1945: Đại biểu Singapore và Thái Lan đã lập Hiệp hội
50 nước họp tại San Francisco đã thông các quốc gia ở Đông Nam Á.
qua ………………và tuyên bố thành lập
Liên hợp quốc.
-24/10/1945: Liên hợp quốc chính thức
thành lập, ………….đặt tại New York.
Mục đích - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Nhằm hợp tác cùng phát triển, hạn chế
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác ảnh hưởng của các nước lớn muốn biến
bình đẳng giữa các nước. Đông Nam Á thành sân sau.
Nguyên - Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các
tắc hoạt quốc gia và quyền tự quyết của các dân Được đề ra trong ……...…….. (2/1976):
động tộc.
- Tôn trọng …………...toàn vẹn lãnh thổ, - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh
độc lập, chính trị của các nước. thổ.
- Không can thiệp vào ………………… - Không can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước. của nhau.
-Giải quyết các tranh chấp bằng ……...… - Giải quyết các tranh chấp bằng biện
……………. pháp hòa bình.
- Bảo đảm nguyên tắc nhất trí giữa 5 - Hợp tác cùng nhau phát triển kinh tế,
cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, văn hóa, xã hội.
Trung Quốc.
Bộ máy Gồm 6 cơ quan chính:
tổ chức - Đại hội đồng.
- Hội đồng Bảo an.
- Ban Thư kí.
- Hội đồng Kinh tế - xã hội.
- Hội đồng quản thác.
- Tòa án quốc tế.
Ngoài ra còn có các tổ chức chuyên môn
khác như: FAO, IMF, UNESCO,
UNICEF, WTO, INTERPOL
Vai trò -2006: Liên hợp quốc có ........ thành viên. Tăng cường quan hệ hợp tác giữa các
- UN có vai trò như một ........................... nước thành viên nhằm phát triển kinh
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, tế, văn hóa trên tinh thần duy trì
giải quyết các tranh chấp xung đột khu …………………………….. khu vực.
vực; phát triển quan hệ hợp tác, hữu nghị
về mọi mặt giữa các nước.
Quan hệ -20/9/1977: Việt Nam trở thành................ - Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
của Việt ....... của Liên hợp quốc. căng thẳng vì vấn đề Campuchia, nhưng
Nam - Liên hợp quốc có nhiều tổ chức đang sau khi giải quyết vấn đề Campuchia
hoạt động tại Việt Nam : UNICEF , bằng ………………………. cải thiện
UNESCO , WHO , FAO …. mối quan hệ giữa ASEAN và Đông
- Việt Nam được bầu làm ......................... Dương (Việt Nam)
.....................của Hội đồng Bảo An nhiệm - 9/1995, Việt Nam gia nhập làm thành
kỳ 2008– 2009 và nhiệm kỳ 2020 – 2021. viên .............của ASEAN.
Quá - Từ 1967 – 1975, Tổ chức non yếu,
trình hợp tác lỏng lẻo.
phát - Tháng 2/1976: Hội nghị cấp cao lần I
triển tại Bali đã kí ……………………và hợp
tác ở Đông Nam Á đánh dấu sự phát
triển của ASEAN vì đã xác định được
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
giữa các nước.
- Mở rộng các thành viên của ASEAN:
Brunei (1984),Việt Nam (1995), Lào –
Myanmar (1997), Campuchia (1999)
ASEAN trở thành tổ chức “toàn Đông
Nam Á”.
- 11/2007, Các thành viên đã ký bản
……………………nhằm xây dựng
ASEAN thành một cộng đồng vững
mạnh vào 2015.
II . Liên minh châu Âu
1.Quá trình hình thành và phát triển
THỜI GIAN SỰ KIỆN
4/1951 6 nước Tây Âu thành lập …………………………..châu Âu.
3/1957 Cộng đồng ………………………...và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
7/1967 3 tổ chức trên sát nhập thành Cộng đồng châu Âu (EC).
12/1991 Các nước thành viên EC kí hiệp ước Masstrick lập Liên minh châu Âu (EU).
1/1993 Hiệp ước Masstrick có………………..
3/1995 Hủy bỏ việc kiểm soát tại ………………ở một số nước trong EU.
1/1999 Phát hành …………………(EURO).
2007 EU có 27 nước thành viên và là Liên minh kinh tế - chính trị…………………..
2. Mục đích hoạt động: Thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ,
chính trị và an ninh.
-------------------------------------------------------
Chuyên đề III:
CÁC KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI
I. Khu vực Đông Bắc Á
1. Tình hình chung:
- Gồm: Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản.
- Có diện tích rộng lớn, đông dân và ………………………phong phú.
* Trước thế chiến II: Hầu hết là …………….của các nước đế quốc Âu – Mỹ (trừ Nhật Bản).
* Sau thế chiến II: có nhiều biến đổi.
Các nước đều độc lập tuy có một số vùng chưa thống nhất
- 10.1949: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. Tưởng Giới Thạch khống chế Đài Loan.
- 1948: Bán đảo Triều Tiên bị ……………..dẫn đến sự ra đời của Đại Hàn Dân Quốc (5/1948) ở
phía Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948).
- 6/1950 – 7/1953: Chiến tranh Nam – Bắc Triều Tiên bùng nổ. Sau khi …………...bán đảo Triều
Tiên vẫn bị chia cắt bởi vĩ tuyến 38.
- Hiện nay, hai miền tiếp tục tiến trình hòa hợp thống nhất đất nước.
2. Kinh tế: Tốc độ …………….. nhanh chóng:
+ Nhật Bản là cường quốc kinh tế hạng II thế giới
+ Hàn Quốc, Hongkong và Đài Loan là 3 “con rồng” ………….
+ Cuối thế kỷ XX, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
* Đối ngoại:
- Luôn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập. Tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới; khởi xướng phong trào…………………..
- 07/01/1972: Thiết lập …………………..với Việt Nam.
IV. LÀO VÀ CAMBODIA
Thời gian Lào (1945 – 1975) Cambodia ( 1945 – 2000 )
KHÁNG CHIẾN - 10/1945, lợi dụng Nhật đầu hàng
CHỐNG PHÁP Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy
(1945– 1954) ............................., tuyên bố độc lập.
- 3/1946, Pháp tái xâm lược, nhân - 10/1945, Pháp ...........................,
dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh nhân dân Cambodia kháng chiến
đạo của ĐCS Đông Dương và sự chống Pháp.
... ............của quân tình nguyện VN.
-11/1953, do .................................của
Quốc vương Sihanouk, Pháp kí hiệp
ước “trao trả độc lập” nhưng vẫn đóng
quân tại Cambodia.
- 7/1954, Pháp kí .............................. 7/1954, Pháp kí hiệp định Geneve
công nhận độc lập, chủ quyền và công nhận Cambodia ...................
toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
THỜI KỲ HÒA 1954 – 1970, Chính phủ Sihanouk
BÌNH TRUNG thực hiện chính sách ..........................
LẬP (1954-1970)
KHÁNG CHIẾN - 3/1955, Đảng nhân dân cách mạng - 3/1970, Mỹ giúp ....................lật đổ
CHỐNG MỸ Lào ra đời lãnh đạo kháng chiến Sihanouk. Nhân dân Cambodia kháng
(1954– 1975) đánh bại ..........................chiến tranh chiến chống Mỹ.
xâm lược của Mỹ, giải phóng 4/5
lãnh thổ.
- 2/1973, Mỹ kí hiệp định .............. - 4/1975, Pnompenh được...................,
lập lại hòa bình ở Lào. kháng chiến chống Mỹ kết thúc.
- 12/1975, nước cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào ra đời, Lào chuyển
sang giai đoạn xây dựng đất nước.
CHỐNG CHẾ tập đoàn Khmer Đỏ do Pol Pot đứng
ĐỘ DIỆT đầu đã thi hành .................................
CHỦNG CỦA và đường lối đối ngoại thù địch với
KHMER ĐỎ Việt Nam.
(1975 – 1979)
- 1/1879, ............................Việt Nam
giúp nhân dân Campuchia đánh đổ tập
đoàn Khmer Đỏ, thành lập nước cộng
hòa nhân dân Cambodia.
NỘI CHIẾN - 10/1991, Hiệp định .....................về
GIỮA ĐNDCM Cambodia được kí kết.
VÀ KHMER ĐỎ
(1979 – 1991)
TỪ 1993 - 2004 - 9/1993, Vương quốc Cambodia được
thành lập theo đường lối.............
- 10/2004, Quốc vương Sihanouk
thoái vị, hoàng tử Sihamoni trở thành
.........................
-------------------------------------------------------
Chuyên đề IV:
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
I . CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc
Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhắm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
con người trong điều kiện bùng nổ dân số mà …………………….thì có hạn.
2. Đặc điểm
- Khoa học gắn liền với kĩ thuật và trở thành 1 …………………….trực tiếp
- Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật. Kĩ thuật mở đường cho sản xuất và trở thành nguồn
gốc của các tiến bộ về kĩ thuật công nghệ.
3. Thành tựu
HS xem Sgk
4. Tác động
* Tích cực :
- Góp phần nâng cao năng suất lao động, ……………. đời sống con người.
- Làm thay đổi cơ cấu dân cư dẫn đến những đòi hỏi về……………………….
- Hình thành thị trường thế giới và xu thế……………….
* Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, giao thông, các loại dịch bệnh.
II . XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
1. Định nghĩa: Xu thế toàn cầu hóa là …………………của những mối quan hệ, những ảnh
hưởng và tác động qua lại giữa các khu vực, quốc gia, dân tộc trên thế giới.
2. Biểu hiện:
- Quan hệ thương mại phát triển mạnh mẽ.
- Các ………………….xuất hiện ngày càng nhiều và nắm giữ giá trị lớn của thương mại toàn
cầu.
- Khuynh hướng …………………………..các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực như: IMF, WTO, ASEAN
... ra đời và giữ vai trò quan trọng trong việc ……………………….khu vực và thế giới.
3. Tác động
* Tích cực: Thúc đẩy phát triển kinh tế bằng sự ………………………..giữa các nền kinh tế, khu
vực và các quốc gia, từ đó nâng cao tốc độ tăng trưởng.
* Tiêu cực:
- Gia tăng sự phân hóa giai cấp và sự ……………………trong xã hội.
- Đặt các quốc gia trước nguy cơ ……………………………..và văn hóa truyền thống.
KẾT LUẬN: Toàn cầu hóa đặt ra cho các quốc gia (kể cả Việt Nam) những cơ hội phát triển
nhưng cũng tạo ra những ………………………..cần phải vượt qua.
-------------------------------------------------------
PHẦN I: LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
Chương I : VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 - 1925
I . NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
SAU THẾ CHIẾN I.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần II của thực dân Pháp
* Nguyên nhân: Để bù đắp …………………..sau thế chiến I và khôi phục địa vị kinh tế trong hệ
thống TBCN, chính phủ Pháp đã thực hiện …………………….Đông Dương lần II.
* Biện pháp
- Nông nghiệp: Tăng vốn đầu tư và diện tích trồng, chủ yếu là……………….
- Công nghiệp:
+ Tập trung vào ngành………………: than, thiếc, kẽm …
+ Mở mang công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp: có bước phát triển.
- Giao thông vận tải: Mở mang để phục vụ cho công cuộc …………………..của Pháp.
- Ngân hàng Đông Dương: chỉ huy mọi hoạt động kinh tế và chi phối chính sách cai trị của Pháp
ở Đông Dương.
2. Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục
HS xem Sgk
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
a. Chuyển biến về kinh tế
- Kinh tế Việt Nam có bước phát triển mới song còn rất…………..
- Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn………………., lạc hậu.
- Sự chuyển biến kinh tế chỉ có tính cục bộ và kinh tế Việt Nam bị ……………vào kinh tế Pháp.
b. Chuyển biến về xã hội: Có sự phân hóa
GIAI CẤP ĐẶC ĐIỂM
ĐỊA CHỦ Tiếp tục phân hóa. Tuy nhiên vẫn có một số ……………………sẵn sàng
tham gia đấu tranh khi có điều kiện.
NÔNG DÂN Chiếm 90 % dân số, bị cướp đoạt ruộng đất và bần cùng hóa, là lực lượng đấu
tranh ………………….của cách mạng.
TIỂU TƯ SẢN Gồm nhiều thành phần, tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có
………………. ……cao.
TƯ SẢN Số lượng ít, vốn đầu tư nhỏ, bị tư sản Pháp ……………nên phân hóa thành:
+ Tư sản mại bản.
+ Tư sản dân tộc: có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
CÔNG NHÂN Ngày càng đông (1929 có 22 vạn); Bị nhiều tầng áp bức bóc lột; Có quan hệ
gắn bó với……………; Có tinh thần yêu nước mạnh mẽ nên dần vươn lên trở
thành …………………..cách mạng Việt Nam.
* Kết luận: Kinh tế, xã hội biến đổi đã hình thành 2 ………………….trong xã hội Việt Nam:
- Nông dân > < địa chủ phong kiến.
- Dân tộc Việt Nam > < Thực dân Pháp: Đây là mâu thuẫn……………….
II . PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1925.
1. Hoạt động của Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh và người Việt ở nước ngoài .
HS xem Sgk
2. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân
* Tư sản dân tộc:
-Mục đích: Chống lại sự chèn ép của tư sản Pháp, vươn lên giành …………………….trong nền
kinh tế Việt Nam.
- 1919: Phát động phong trào “……………………………….”.
- 1923: Chống “độc quyền cảng sài Gòn”; Lập đảng ……………...để đấu tranh với Pháp đòi tự
do dân chủ nhưng khi Pháp nhượng bộ thì thỏa hiệp.
* Tiểu tư sản
- Mục đích: Đấu tranh đòi quyền………………….
- Lập các…………………: Đảng thanh niên, Việt nam nghĩa đoàn, Hội Phục việt; tâm tâm xã …
- Hình thức đấu tranh phong phú: mittinh, biểu tình, bãi khóa … Tiêu biểu là cuộc đấu tranh đòi
thả cụ Phan Bội Châu (1925) và đám tang cụ Phan Châu Trinh (1926).
- Xuất bản nhiều ………như “chuông rè”, “An Nam trẻ” … để tuyên truyền các tư tưởng tiến bộ.
* Phong trào công nhân
- Tiếp tục phát triển. Ở Sài Gòn tổ chức Công hội đã ra đời.
- 8/1925: Cuộc bãi công của …………………nhằm ngăn cản tàu Pháp sang đàn áp cách mạng
Trung Quốc đã đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân:………………………...
* Nhận xét
- Tích cực:
+ Đây là phong trào …………………….lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia đấu tranh đòi
quyền lợi kinh tế, đòi tự do dân chủ.
+ Thức tỉnh …………………..đấu tranh chống đế quốc, phong kiến giành độc lập tự do.
- Hạn chế:
+ Còn non kém, thiếu cơ sở vững chắc.
+ Lập trường của giai cấp tư sản…………………, dễ thỏa hiệp.
3. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
1917 Nguyễn Ái Quốc ……………….và tham gia Đảng Xã hội Pháp.
6/1919 ……………………Versailles bản …………………………..đòi các quyền tự do
dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
1920 Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa ……………. quyết
tâm đi theo con đường của CM tháng Mười Nga.
12/1920 Tại đại hội của Đảng xã hội Pháp, Người ………………….Quốc tế III, tham gia
thành lập Đảng cộng sản Pháp và trở thành người cộng sản Việt Nam………….
1921 - ………………Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để tập hợp lực lượng
chống chủ nghĩa đế quốc.
- Tham gia sáng lập báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết tác
phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
6/1923 Sang Liên Xô dự hội nghị………………….
1924 Dự đại hội V của………………..
11/1924 Về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp ….…….xây dựng tổ chức cách mạng
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
1925 – 1930
I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA 3 TỔ CHỨC CÁCH MẠNG
TỔ CHỨC HOÀN CẢNH RA ĐỜI HOẠT ĐỘNG
HỘI VIỆT - 11/1924: Nguyễn Ái Quốc về - Chủ trương: Làm cách mạng quốc gia tiến
NAM CÁCH Quảng Châu (TQ) lập tổ chức đến làm cách mạng thế giới.
MẠNG ……………….(2.1925). -1927: Xuất bản tác phẩm Đường Kach
THANH NIÊN - 6.1925: Nguyễn Ái Quốc lập Mệnh làm tài liệu ………………………
HVNCMTN. cách mạng.
- 21.6.1925: Ra báo Thanh -1928: Tổ chức phong trào…………….,
Niên là ……………………. đưa hội viên thâm nhập vào đời sống công
của Hội. nhân để tuyên truyền vận động, nâng cao ý
thức chính trị.
Phong trào công nhân có sự chuyển biến,
tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng
sản Việt Nam.
TÂN VIỆT - 7/1925 : Một nhóm tù chính - Chủ trương : Đánh đổ…………., lập xã
CÁCH MẠNG trị và sinh viên thành lập Hội hội bình đẳng, bác ái.
ĐẢNG Phục Việt ở Vinh. - Tổ chức đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội
- 7/1928 đổi tên là Tân Việt Châu ở Trung Kì.
cách mạng Đảng. - Do ảnh hưởng của HVNCMTN, TVCMĐ
có sự ……………..
VIỆT NAM -25/12/1927, từ hoạt động yêu - Chủ trương: Làm cách mạng dân chủ tư
QUÔC DÂN nước của Nam Đông thư xã và sản nhằm đánh đổ đế quốc, phong kiến,
ĐẢNG ảnh hưởng của học thuyết Tôn ……………………
Trung Sơn, VNQDĐ được - Chủ yếu là các hoạt động ám sát, bạo động
thành lập do…………………., gây tiếng vang. Tiêu biểu nhất là cuộc khởi
Phó Đức Chính lãnh đạo. nghĩa …………..(2/1930) nhưng thất bại.
-Đây là tổ chức đại diện cho tư - Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã
sản dân tộc theo khuynh hướng chấm dứt ……………….của giai cấp tư sản
cách mạng………………... trong phong trào cách mạng VN.
II . ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản 1929
* Hoàn cảnh: 1929, phong trào yêu nước của các giai cấp phát triển mạnh mẽ.
* Quá trình ra đời của các tổ chức cộng sản
THỜI GIAN SỰ KIỆN
3/1929 Một số hội viên tiên tiến của HVNCMTN ở Bắc Kỳ lập …………………đầu tiên.
5/1929 Tại đại hội lần I của HVNCMTN (Hương Cảng), ……………………đề nghị
thành lập Đảng nhưng không được chấp nhận nên bỏ đại hội ra về.
6/1929 Các nhóm cộng sản Bắc Kỳ lập …………………………., ra báo Búa Liềm là cơ
quan ngôn luận.
8/1929 Các hội viên còn lại của HVNCMTN lập………………………….
9/1929 Bộ phận đảng viên tiên tiến của Tân Việt cách mạng đảng lập………………..…...
* Ý nghĩa :
- Là …………………….của lịch sử.
- Đánh dấu sự trưởng thành của………………………, chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản phát
triển mạnh.
- Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
* Hoàn cảnh
- 1929 – 1930: 3 tổ chức cộng sản ra đời nhưng …………………………gây tác động xấu cho
phong trào cách mạng dẫn đến yêu cầu hợp nhất.
- Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm trở về Hương Cảng triệu tập hội nghị Cửu Long để ……………..các
tổ chức cộng sản.
- 6/1/1930: Hội nghị Cửu Long bắt đầu.
* Nội dung hội nghị:
- Hội nghị nhất trí hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành ……………………lấy tên là Đảng cộng sản
Việt Nam.
-Thông qua Chính cương, sách lược, điều lệ Đảng vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây là
…………………..đầu tiên của Đảng.
- Nội dung Cương lĩnh:
+ Đường lối chiến lược: Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất, tiến
lên xã hội cộng sản.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ đế quốc, phong kiến, tư sản phản cách mạng giành độc lập
dân tộc – Lập chính phủ công nông, chia ruộng đất cho dân cày.
+ Lực lượng cách mạn: Chủ yếu là công, nông, tiểu tư sản trí thức; Lợi dụng và trung lập địa
chủ , tư sản.
+ Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam.
Nhận xét: Cương lĩnh mang tính chất sáng tạo vì đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề
giai cấp.
* Ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh …………………….và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam.
- Đảng là sản phẩm của ………………….giữa chủ nghĩa Marx-Lenin, phong trào công nhân và
phong trào yêu nước.
- Là bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì:
+ Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Từ nay cách mạng Việt Nam có…………………., sáng tạo.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành một ……………của cách mạng thế giới.
- Đảng ra đời có tính quyết định bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
- Đại hội Đảng III (1960) đã quyết định lấy ngày 3/2 là ……………… thành lập Đảng.
-------------------------------------------------------
Chương II : VIỆT NAM TỪ 1930 – 1945
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
I . TÌNH HÌNH VIỆT NAM 1929 – 1933
Cuộc ……………………..thế giới năm 1929 – 1933 đã ảnh hưởng đến Việt Nam
1. Kinh tế
- Nông nghiệp: Giá lúa hạ, ruộng đất bị bỏ hoang.
- Công nghiệp: Suy giảm.
-Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
2. Xã hội: Đời sống nhân dân đói khổ.
- Công nhân: Nạn thất nghiệp gia tăng, đời sống kiệt quệ.
- Nông dân: Bị mất đất, bần cùng hóa.
- Tiểu tư sản, tư sản cũng gặp nhiều khó khăn.
3. Chính trị: Pháp thi hành chính sách “………………….” phong trào yêu nước làm mâu thuẫn
dân tộc với đế quốc ngày càng gay gắt.
II . PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
2. Xô Viết Nghệ Tĩnh – đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930 – 1931
- Tử tháng 9/1930 – đầu 1931: Xô Viết được thiết lập ở nhiều xã thuộc tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh .
Các Xô Viết có chức năng của một chính quyền cách mạng đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ:
+ Kinh tế: ……………………cho nông dân, giảm tô, xóa nợ, bỏ thuế
+ Chính trị: Thực hiện các quyền……………….., lập các đội tự vệ, tòa án nhân dân.
+ Văn hóa – xã hội : Mở lớp ……………………, bài trừ tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống mới.
Chính quyền XVNT là…………………………………..
- Pháp ………………….làm cách mạng bị tổn thất nặng nề. Đến 1931, phong trào cách mạng
Việt Nam tạm lắng.
3. Hội nghị lần I của Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930)
-10/1930: Hội nghị lần I của BCHTW lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam được triệu tập tại
……………..
- Nội dung hội nghị:
+ Đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương.
+ Bầu Ban chấp hành trung ương chính thức do ………………làm Tổng bí thư và thông qua
………………………… do Trần Phú soạn thảo.
* Nội dung của luận cương chính trị:
+ Đường lối chiến lược: Thực hiện cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai đoạn TBCN tiến
thẳng lên XHCN.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ đế quốc, phong kiến.
+ Lực lượng cách mạng: Giai cấp công,nông.
+ Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Đông Dương.
Nhận xét: Luận cương chính trị 10/1930 còn một hạn chế như: Chưa nêu được mâu thuẫn chủ
yếu của xã hội Đông Dương, không đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu , nặng đấu tranh giai cấp;
Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản , tư sản dân tộc và địa chủ.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931
* Ý nghĩa lịch sử:
- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh
đạo của giai cấp công nhân
- Hình thành khối liên minh công nông
-Phong trào được Quốc tế cộng sản đánh giá cao. Qua đó Đảng cộng sản Đông Dương trở thành
một bộ phận của………………………...
- ……………………………….chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.
* Bài học kinh nghiệm: Qua phong trào Đảng ta thu hoạch được nhiều bài học kinh nghiệm về
công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công – nông, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu
tranh…
III . PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1932 - 1935
HS xem Sgk
-------------------------------------------------------
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I . TÌNH HÌNH VIỆT NAM 1936 – 1939
1. Tình hình thế giới
- Thập niên 30: ……………………xuất hiện ở Đức, Ý, Nhật là nguy cơ đe dọa hòa bình thế giới.
- 7/1935: Đại hội VII của Quốc tế III đã ……………………là chủ nghĩa phát xít và kêu gọi các
nước thành lập …………………………chống phát xít, giành dân chủ và bảo vệ hòa bình.
- 1936: ………………………..lên cầm quyền đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Trong nước
- Kinh tế: Pháp tăng cường……………………….
Kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển nhưng vẫn lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
- Chính trị: Nhiều đảng phái chính trị hoạt động sôi nổi nhưng mạnh nhất là …………………..
- Xã hội: Đời sống nhân dân khó khăn do chính sách bóc lột của Pháp ……………… gay gắt.
II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương.
- Thời gian: 7/1936.
- Địa điểm: Thượng Hải.
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chiến lược:…………………………………….
Nhiệm vụ trực tiếp: Chống phát xít, chống chiến tranh, chống chế độ phản động thuộc địa;
Đòi…………………………..
+ Đề ra chủ trương: Thành lập ……………………………………….(sau đổi thành Mặt trận
dân chủ Đông Dương).
+ Phương pháp đấu tranh: Kết hợp giữa các hình thức đấu tranh……………………………..
Những nội dung trên tiếp tục được bổ sung và phát triển trong các kỳ hội nghị 1937, 1938.
2. Các hoạt động đấu tranh
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐẤU TRANH
1936 Đảng vận động quần chúng lập bản “dân nguyện” để gửi đến phái đoàn Pháp,
tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội.
1937 Phát động phong trào mít tinh, biểu tình nhân dịp đón tiếp phái viên của chính
phủ Pháp (Goda) và Toàn quyền mới để biểu dương lực lượng và đưa yêu sách
về dân sinh dân chủ.
1937 - 1939 - Phong trào Mittinh, biểu tình của quần chúng diễn ra sôi nổi. Tiêu biểu là cuộc
mittinh nhân ngày Quốc tế lao động ở Hà Nội.
- Ngoài ra Đảng còn đấu tranh trên các lãnh vực nghị trường, báo chí ….
Cuối 1938, thực dân Pháp ở Đông Dương khủng bố mạnh nên phong trào thu hẹp dần và chấm
dứt khi thế chiến II bùng nổ.
III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
* Ý nghĩa lịch sử:
- Là phong trào …………………., có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
Qua đó:
+ Chính quyền thực dân buộc phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
+ Quần chúng được giác ngộ trở thành một………………………...
+ Lực lượng cán bộ trưởng thành.
+ Đảng tích lũy nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
- Là cuộc ………………………..chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
* Bài học kinh nghiệm: Phong trào 1936 – 1939 để lại nhiều bài học kinh nghiệm về xây dựng
mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp …
-------------------------------------------------------
Bài 16: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM 1939 – 1945
1. Chính trị
* Thế giới: 9/1939, thế chiến II bùng nổ, phe phát xít bành trướng xâm lược: Đức xâm lược Pháp,
Nhật tiến sát biên giới Việt – Trung.
* Trong nước:
- 9/1940: Nhật tiến vào Việt Nam. Thực dân Pháp ……………………với Nhật thống trị nhân
dân.
- Nhật tuyên truyền thuyết “Đại Đông Á” nhằm lôi kéo sự ủng hộ để chuẩn bị lật đổ Pháp,
……….
……………...
-9/3/1945: Trước tình hình thế giới thay đổi bất lợi, Nhật tiến hành …………………Pháp.
2. Kinh tế
- Pháp: Thực hiện chính sách “………………..”: tăng thuế, sa thải công nhân …
-Nhật: Tăng cường cướp đoạt ruộng đất, bắt nông dân……………………………; Tăng cường
đầu tư khai thác quặng mỏ.
3. Xã hội
- Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta đến chỗ cùng cực cuối 1944: 2 vạn
người dân Việt Nam chết đói.
II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TỪ 9/1939 – 3/1945
1. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI và Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- Thời gian: 11/1939
- Địa điểm: Bà Điểm – Hóc Môn
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc, tay sai làm cho Đông Dương…………………...
+ Đề ra chủ trương:
Thay khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”, “Thành lập chính quyền Xô Viết” bằng “Tịch thu
ruộng đất của đế quốc và Việt gian”, “ Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa”.
Thành lập ………………………………….Đông Dương.
+ Phương pháp đấu tranh: Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất
hợp pháp.
- Ý nghĩa: Hội nghị trung ương Đảng VI đã đánh dấu ………………………………………….
của Đảng: Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực
tiếp vận động cứu nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới
HS xem Sgk
3. Hội nghị trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần VIII
- 28/1/1941: Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
- 10 – 19/5/1941: Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị TƯ Đảng lần VIII tại ….…..(Cao Bằng).
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc là…………………..
+ Đề ra chủ trương:
Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”.
Đề ra khẩu hiệu “Giảm tô thuế, chia lại ruộng cộng, thực hiện người cày có ruộng “Thành
lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa”.
Thành lập Mặt trận ………………………………(gọi tắt là Việt Minh). Đồng thời giúp đỡ
Lào và Campuchia thành lập Mặt trận.
+ Phương pháp đấu tranh: Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên ………………….vũ trang giành
chính quyền.
- Ý nghĩa :
+ Hội nghị trung ương Đảng VIII đã ………………………………..chiến lược cách mạng đúng
đắn của Đảng được đề ra từ hội nghị lần VI nhằm giải quyết vấn đề số một là độc lập dân tộc.
+ Có tác dụng vận động toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
4. Chuẩn bị tiến đến khởi nghĩa vũ trang
a. Xây dựng lực lượng
* Xây dựng lực lượng chính trị
- Vận động quần chúng tham gia các Hội cứu quốc của…………………...
Kết quả: + 1942: Ở Cao Bằng có 3 “châu hoàn toàn”.
+ Ủy ban Việt Minh Cao – Bắc – Lạng được thành lập.
+ Nhiều Hội cứu quốc được thành lập ở Bắc, Trung kỳ.
- 1943: Đảng đưa ra Đề cương văn hóa Việt Nam.
-1944: Lập “Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam” và “Đảng dân chủ Việt Nam”.
* Xây dựng lực lượng vũ trang
- Sau thất bại của khởi nghĩa Bắc Sơn, nhiều đội du kích được thành lập.
- 2/1941: Các đội ………….ở Bắc Sơn và Vũ Nhai thống nhất thành “Trung đội cứu quốc quân I”
và phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng.
- 9/1942: Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
* Xây dựng căn cứ địa
- 1940: Trung ương Đảng chỉ thị xây dựng vùng Bắc Sơn – Vũ Nhai thành căn cứ địa
- 1941: Nguyễn Ái Quốc xây dựng căn cứ địa thứ 2 ở……………...
b. Gấp rút khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Đầu 1943: Tình hình thế giới thay đổi có lợi cho cách mạng.
- 2/1943: Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch chuẩn bị khởi nghĩa.
+ Ở Bắc Kỳ: Nhiều đoàn thể Việt Minh và Hội cứu quốc được thành lập ở khắp nơi.
+ Ở Bắc Sơn – Vũ Nhai: Trung đội Cứu quốc quân III ra đời.
+ Ở Cao Bằng: Nhiều đội tự vệ vũ trang được thành lập.
- 1943: Lập 13 ban xung phong Nam tiến.
- 5/1944: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thi “sửa soạn khởi nghĩa”.
- 8/1944: Trung ương Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí, đuổi thù chung “
- 22/12/1944: Theo chỉ thị của Bác Hồ, đồng chí Võ Nguyên Giáp thành lập “……….…………..
……………………………”. Hai ngày sau, Đội đã hạ được 2 đồn: Phay Khắt – Nà Ngần.
III . KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1. Khởi nghĩa từng phần (Từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
* Hoàn cảnh:
- Đầu năm 1945, phát xít Đức – Nhật thất bại liên tiếp trên các chiến trường.
- 9/3/1945: Để độc chiếm Đông Dương, Nhật đảo chính Pháp, lập chính phủ bù nhìn …………...
- 12/3/1945: Trung ương Đảng ra chỉ thị “……………………………………………………..”.
Chỉ thị nêu rõ:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Động Dương lúc này là phát xít Nhật.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật “ bằng “ Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước bằng nhiều hình thức và sẵn sàng chuyển sang
tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
* Diễn biến :
- Ở Cao – Bắc – Lạng: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân kết hợp với Việt Nam cứu
quốc quân giải phóng nhiều nơi
- Ở Bắc Kỳ: Phong trào …………………………………………..được quần chúng hưởng ứng.
- Ở Quảng Ngãi: Tù chính trị nổi dậy lập chính quyền cách mạng và…………………………...
- Ở Nam Kỳ: Việt Minh hoạt động mạnh mẽ nhất là ở Mỹ Tho, Hậu Giang.
2. Chuẩn bị tổng khởi nghĩa
- 4/1945: Trung ương Đảng triệu tập hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ, lập ủy ban quân sự
cách mạng Bắc Kỳ để chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
- 5/1945: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Việt Nam cứu quốc quân hợp nhất thành
Việt Nam giải phóng quân.
- 6/1945: Khu giải phóng ……………….gồm 6 tỉnh (Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang,
Thái Nguyên, Tuyên Quang) và Ủy ban lâm thời khu giải phóng được thành lập.
3. Tổng khởi nghĩa
* Thời cơ
- Chủ quan: Lực lượng cách mạng được chuẩn bị đầy đủ qua hoạt động của Mặt trận Việt Minh
và cao trào kháng Nhật cứu nước
- Khách quan:
+ 9/8/1945: Liên Xô bắt đầu tấn công quân Nhật ở Mãn Châu
+ 15/8/1945: Nhật đầu hàng Đồng Minh khiến phát xít Nhật ở Đông Dương hoang mang
Đảng khẳng định đây là cơ hội “……………………..” để phát động tổng khởi nghĩa.
*Diễn biến :
THỜI GIAN SỰ KIỆN
CHUẨN BỊ TỒNG KHỞI NGHĨA Ở VIỆT BẮC
13/8/1945 Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập …………………..toàn quốc và ra
quân lệnh số 1.
14/8 – Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại …………..thông qua kế hoạch lãnh đạo
15/8/1945 nhân dân tổng khởi nghĩa và các chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được
chính quyền.
16/8 …………………..họp ở Tân Trào tán thành lệnh tổng khởi nghĩa, thông qua 10
-17/8/1945 chính sách của Mặt trận Việt Minh ; lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do
Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
Chiều Một đơn vị giải phóng quân do đồng chí …………………chỉ huy từ Tân Trào tiến
16/8/1945 về giải phóng Thái Nguyên mở đầu tổng khởi nghĩa.
TỔNG KHỞI NGHĨA
18/8/1945 Bổn tỉnh ………………........... sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam.
19/8/1945 Quần chúng nổi dậy đánh chiếm các cơ quan đầu não, giành chính quyền ở……..
23/8/1945 Giành chính quyền ở………..
25/8/1945 Giành chính quyền ở…………….
28/8/1945 Cách mạng thành công trong cả nước.
30/8/1945 Vua Bảo Đại thoái vị chế độ phong kiến chấm dứt.
2/9/1945 Tại quảng trường……………..., Hồ Chủ Tịch đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA THÀNH LẬP
THỜI GIAN SỰ KIỆN
25/8/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh và trung ương Đảng về………….
28/8/1945 Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành chính phủ lâm thời nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa.
2/9/1945 Tại quảng trường………………, Hồ Chủ Tịch đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
V. Ý NGHĨA LỊCH SỬ - NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI – BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với dân tộc:
- Là sự kiện vĩ đại tạo ra bước ngoặt trong lịch sử dân tộc: Lật đổ ách thống trị của Pháp, Nhật và
chế độ phong kiến, lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Mở ra kỷ nguyên mới: Độc lập, tự do, nhân dân nắm quyền làm chủ đất nước.
- Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi
tiếp theo.
*Đối với thế giới
- Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trong thế chiến II.
- Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của các nước thuộc địa trên thế giới, đặc biệt là Á, Phi.
2. Nguyên nhân thành công
* Khách quan: Chiến thắng của lực lượng Đồng Minh chống phát xít đã tạo thời cơ thuận lợi cho
ta giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu.
* Chủ quan: Quyết định nhất.
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nên khi Đảng kêu gọi đã đồng loạt đứng lên tổng khởi
nghĩa giành chính quyền.
- Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch.
- Có một quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo và nhiều kinh nghiệm qua những cao trào đấu tranh
- Có sự đoàn kết, nhất trí giữa Đảng và dân.
- Biết chớp thời cơ khởi nghĩa.
3. Bài học kinh nghiệm.
- Với lập trường giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, Đảng đã kết hợp đúng đắn, sáng tạo 2
nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
- Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi lấy liên minh công – nông làm nòng cốt.
- Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù trước mắt.
- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần và chớp thời
cơ tổng khởi nghĩa.
-------------------------------------------------------
Chương II : VIỆT NAM TỪ 1945 – 1954
Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA (2/9/1945–
19/12/1946)
I . TÌNH HÌNH VIỆT NAM SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
1. Khó khăn
* Đối nội
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
- Nạn đói:…………………, ruộng đất bị bỏ hoang, nạn đói vẫn còn đe đọa.
- Nạn dốt: 90% dân số………….., các tệ nạn xã hội còn phổ biến.
- Tài chính:………………………, chính quyền chưa quản lý được ngân hàng Đông Dương.
- Nội phản: Bọn phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng.
*Đối ngoại
- Miền Bắc: 20 vạn quân ……………………….kéo vào Hà Nội gây nhiều khó khăn cho ta.
- Miền Nam: ………………….giúp Pháp tái xâm lượ,
Đất nước trong tình thế “………………………..”.
2. Thuận lợi
- Nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch, quyết tâm bảo vệ thành quả cách
mạng.
- Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh nên tình hình thế giới thay đổi có lợi cho ta.
II . BƯỚC ĐẦU GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN
1. Củng cố chính quyền cách mạng, xây dựng nền móng chế độ mới
- 6/1/1946: Tổng tuyển cử bầu…………... Sau đó ở các địa phương tiến hành bầu cử hội đồng
nhân dân các cấp.
- 2/3/1946 : Quốc hội lập chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
- 5/1946 : quân đội quốc gia Việt Nam ra đời.
- 9/11/1946 : ……………..được thông qua.
2. Giải quyết nạn đói
- Trước mắt: Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trị đầu cơ, kêu gọi ………………..
- Lâu dài: Tăng gia sản xuất, đắp đê, khai hoang, chia lại ruộng đất, giảm tô thuế.
3. Giải quyết nạn dốt
- 8/9/1945: Hồ Chủ Tích kí sắc lệnh lập ……………………………...kêu gọi cả nước xóa mù
chữ.
- Chương trình học đổi mới theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
Cuối 1976, cả nước có 76.000 lớp học và xóa mù chữ cho 2,5 triệu người.
4. Giải quyết khó khăn tài chánh
- Kêu gọi nhân dân đóng góp xây dựng Quỹ độc lập, ………………. cả nước thu được 370 kg
vàng và 60 triệu đồng cho 2 quỹ.
- Phát hành (1/1946) và lưu hành (11/1946) …………….Việt Nam trong cả nước.
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN
1. Chống Pháp ở Nam Bộ
- Đêm 23/9/1945: Pháp đánh úp Ủy ban nhân dân Nam Bộ, tái chiếm Sài Gòn.
- Nhân dân Nam Bộ ….…………..chống Pháp bằng nhiều hình thức: đốt cháy tàu Pháp, kho
tàng.
- Nhân dân cả nước quyên góp ủng hộ Nam Bộ kháng chiến, nhiều đoàn quân ……………được
thành lập.
2. Hòa với Trung Hoa dân quốc để chống Pháp
- Chính phủ ta …………………….với Trung Hoa dân quốc ở Hà Nội để tập trung chống Pháp ở
Nam Bộ. Ta nhượng bộ cho chúng nhiều yêu sách:
+ …………………………..cho chúng.
+ Nhận tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ mất giá.
+ Nhường cho tay sai của chúng 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong chính phủ.
- Kiên quyết trừng trị những hành động phá hoại của các tổ chức phản động.
Nhờ các chính sách đúng đắn, ta đã …………….được các hoạt động chống phá của quân
Trung Hoa dân quốc và tay sai.
3. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa dân quốc
- Tháng 2/1946: Pháp kí hiệp ước Hoa – Pháp với ……………………….quân Trung Hoa dân
quốc ở miền Bắc để hoàn tất việc xâm lược Việt Nam.
- Hoàn cảnh trên buộc ta phải lựa chọn một trong hai con đường: Hoặc kháng chiến chống Pháp
khi chưa chuẩn bị đầy đủ hoặc hòa với Pháp để tranh thủ thời gian …………………………
-Ta chọn giải pháp “………………….” nên ngày 6/3/1946, Hồ Chủ Tịch thay mặt chính phủ kí
hiệp định Sơ bộ.
* Nội dung:
+ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một ………………………nằm trong khối
liên hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đống ý cho Pháp thay thế quân Trung Hoa dân quốc
làm nhiệm vụ giải giáp ở miền Bắc và sẽ…………………………..
+ Hai bên tạm ngừng các xung đột để đi đến đàm phán chính thức.
-14/9/1945: Hồ Chủ Tịch kí Tạm ước tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế
và văn hóa
Việc kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là ………………………của Đảng
và Hồ Chủ Tịch vì đã buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, đồng thời giúp
ta tránh được việc…………………………., đuổi quân Trung Hoa dân quốc về nước và có thêm
thời gian…………………………..
-------------------------------------------------------
Bài 18:
NHỮNG NĂM ĐẦU
CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)
I. KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
-Sau Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp tăng cường khiêu
khích ,tấn công ta ở Nam Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn … và nhất là ở Hà Nội.
- 18/12/1946: Pháp gửi …………………đòi giải tán lực lượng tự vệ và kiểm soát Hà Nội.
- 18 – 19/12/1946: Đảng họp hội nghị bất thường quyết định phát động ………………………
- Đêm 19/12/1946: ………………………………..của Hồ Chủ Tịch được truyền đi khắp cả nước.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch, chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Trung
ương Đảng (12/12/1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của tổng bí thư Trường
Chinh đã nêu rõ đường lối kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta là: ……………………………
………………………………………………………………………….
II. CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI