Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌ C
TỔNG HỢP HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
---------------------o0o---------------------
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA KHÔNG ĐỒNG BỘ
(INDUCTION MOTOR)
ĐÀ NẴNG , 10/03/2021
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN, TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐỘNG
LỰC.................................................................................................................5
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ, BÀI TOÁN............................................................5
1.2. YÊU CẦU CÔNG NGHỆ.....................................................................................5
1.3. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ.............................................6
1.4. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN......................................................6
1.5. TÍNH CHỌN CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ..............................................................6
1.5.1. Tốc độ đặt của động cơ ωm...........................................................................7
1.5.2. Tính chọn băng tải........................................................................................7
1.5.3. Momen điện từ của động cơ.........................................................................8
1.5.4. Tính, chọn công suất động cơ.......................................................................9
1.5.5. Tính, chọn hộp giảm tốc.............................................................................11
1.5.5.1. Lượng mưa.........................................................................................11
1.5.5.2. Độ ẩm................................................................................................11
1.5.5.3. Thời gian nắng...................................................................................11
1.5.5.4. Gió.....................................................................................................11
1.6. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI..........................................................................................11
1.7. QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.................................11
1.7.1. Quy mô công trình......................................................................................11
1.7.1.1. Phần đường........................................................................................11
1.7.1.2. Phần cầu.............................................................................................11
1.7.2. Tiêu chuẩn thiết kế.....................................................................................11
1.8. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT................................................................................11
1.8.1. Phương án vị trí..........................................................................................12
1.8.2. Phương án kết cấu......................................................................................12
1.8.2.1. Kết cấu móng, mố, trụ........................................................................12
1.8.2.2. Kết cấu nhịp.......................................................................................12
1.8.2.3. Kết cấu nền, mặt đường đầu cầu........................................................12
1.8.3. Phương án kỹ thuật.....................................................................................12
1.8.3.1. Phương án 1.......................................................................................12
1.8.3.2. Phương án 2.......................................................................................12
1.8.3.3. Phương án 3.......................................................................................12
1.8.4. Phương án thi công.....................................................................................12
1.8.4.1. Điều kiện thi công..............................................................................12
1.8.4.2. Công tác chuẩn bị cần thiết cho thi công............................................12
SVTH: Từ Hồng Phát
1.8.4.3. Trình tự thi công................................................................................12
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN 1 (DẦM BTCT DƯL BÁN LẮP
GHÉP ... M)...................................................................................................13
2.1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN....................................................................................13
Mạch động lực truyền động cho tải cung cấp để tải vận hành đúng yêu cầu. Mạch điều
khiển qua việc đo tốc độ động cơω và dòng điện cấp vào stato động cơ I để tính toán đưa
ra các xung kích để kích cho bộ nghịch lưu trong mạch động lực .
1.2.2. Tải
Dòng điện cấp vào stato động cơ rôi được chuyển đổi từ hệ trục tọa độ abc sang hệ
trục tọa độ dqs rồi chuyển từ hệ trục tọa độ dqs sang hệ trục tọa độ dqe ta sẽ được dòng
điện cấp cho stato thực chiếu theo trục q i eqs và dòng điện cấp cho stato thực chiếu theo
trục i eds .
Tốc độ đo được từ động cơ được so sánh với giá trị tốc độ đặt ωref tín hiệu thu được đưa
vào bộ điều khiển tốc độ để tính ra dòng điện đặt i e∗¿¿ qs . Rồi dòng điện đặt i e∗¿¿
qs được so
e
sánh với i qs tín hiệu thu được được đưa vào bộ điện khiển dòng điện để tính ra điện áp đặt
V e∗¿¿ e∗¿¿
qs . Điện áp đặt V qs được chuyển từ hệ trục tọa độ dq e sang hệ trục tọa độ dqs để điều
khiển bộ phát xung SVPWM phát xung kích tương ứng để điều khiển IGBT trong mạch
nghịch lưu. Tốc độ đặt được đưa vào bộ điều khiển từ thông để tính ra dòng điện đặt i e∗¿¿ ds
e∗¿¿ e
. Rồi dòng điện đặt i ds được so sánh với i ds tín hiệu thu được được đưa vào bộ điện
khiển dòng điện để tính ra điện áp đặt V e∗¿¿ e∗¿¿
ds . Điện áp đặt V ds được chuyển từ hệ trục tọa
e s
độ dq sang hệ trục tọa độ dq để điều khiển bộ phát xung SVPWM phát xung kích tương
ứng để điều khiển IGBT trong mạch nghịch lưu.
Ngoài ra, với một tần số nhất định thì tốc độ động cơ không đổi dù tải thay đổi. Chọn các
cảm biến dòng và encoder phù hợp với giá trị của hệ thống
u u
Ta có : ω m= =
r 0.35
(rad/s)
- Từ 0 – 1s: trục pulley tăng tốc dần lên từ 0 đến 14.28 rad/s
- Từ 1 – 3s: trục pulley chạy ổn định ở 14.28 rad/s
- Từ 3 – 3.5s: trục pulley giảm tốc về 0 rad/s
- Từ 3.5 – 4s: trục pulley đảo chiều, tăng tốc 0 đến -14.28 rad/s
- Từ 4 – 6s: trục pulley chạy ổn định ở -14.28 rad/s
- Từ 6 – 7s: trục pulley giảm tốc về 0 rad/s
Ta có đồ thị ωm như sau :
d ωm 2 d ωm
Ta có T em=J m . +r . M . +r . f L
dt dt
Do ban đầu chưa chọn động cơ nên Jm và fL nên cho bằng 0, nên ta có
2 d ωm 2 d ωm
T em=r . M . =r . ( M vật + M băngtải ) .
dt dt
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
ωm 2−ωm 1 ωm 2−ωm 1
¿ 0.352 × ( 2.5+7.5 ) =1.225 (Nm)
t 2−t 1 t 2−t 1
14.28−0
- Từ 0 – 1s: T em=1.225 . =¿ 17.5 (Nm)
1−0
14.28−14.28
- Từ 1 – 3s: T em=1.225 . =¿0 (Nm)
3−1
0−14.28
- Từ 3 – 3.5s: T em=1.225 . =¿ -35(Nm)
3.5−3
−14.28−0
- Từ 3.5 – 4s: T em=1.225 . =¿-35 (Nm)
4−3.5
−14.28 — 14.28
- Từ 4 – 6s: T em=1.225 . =¿0(Nm)
6−4
0 — 14.28
- Từ 6 – 7s: T em=1.225 . =¿17.5 (Nm)
7−6
Momen điện từ đẳng trị:
∑ T 2emi .t i = 2
17.52 ×1+ (−35 ) ×1+17.52 × 1
T emdt =
√ ∑ ti √ 7
=¿16.202 (Nm)
Chọn hệ số dự trữ Kdt = 1.4 => T em=1.4 .T emdt =1.4 ×16.202=22.683 (Nm)
Đồ thị momen điện từ của động cơ như sau :
Ta có P=T em × ωm
- Từ 0 – 1s: Công suất tằng đều từ 0 đến 250W
- Từ 1 – 3s: P =0 W
- Từ 3 – 3.5s: Công suất tăng đều từ -500 đến 0 W
- Từ 3.5 – 4s: Công suất tăng đều từ 0 đến 500W
- Từ 4 – 6s: P = 0 W
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
Pdt =
√
2
∑ P .t i =
i
∑ ti 7 √ ∫ P2 dt
0
Dựa vào tốc độ và momen trong các giai đoạn, ta thấy động cơ làm việc ở 4 góc phần
tư.
Góc phần tư thứ I, động cơ quay theo chiều dương.
Góc phần tư thứ II, động cơ ở trạng thái hãm.
Góc phần tư thứ III, động cơ quay ngược.
Góc phần tư thứ IV, động cơ hãm
Trong tổng thời gian quay, động cơ tăng, giảm tốc độ, đảo chiều quay trong thời gian
ngắn để đảm bảo sát với tốc độ mong muốn.
Công suất biến đổi nhanh và từ 3 – 3.5s và 6 – 7s âm nên bộ biến đổi có thể trả ngược
công suất về nguồn.
Để cho hệ thống làm việc đảm bảo các yêu cầu về kĩ thuật, an toàn, kinh tế thì việc
chọn động cơ là hết sức quan trọng . Nếu chọn động cơ công suất lớn quá thì giá thành
cao hiệu suất truyền động thấp, giảm hệ số cos φ . Còn nếu chọn động cơ có công suất
nhỏ hơn yêu cầu thì động cơ dễ bị quá tải thậm chí không làm việc được ảnh hưởng đến
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
vận hành hệ thống và cả tuổi thọ động cơ. Vì vậy cần tính toán các số liệu một cách chính
xác cụ thể để từ đó lựa chọn động cơ phù hợp nhất .
Pđ c =324.1 W =>Chọn động cơ 1FL6042-1AF61-2AA1 của SIEMENS có thông số :
Điện áp định mức 220/380 V Momen tối đa 3.8 N.m
Công suất định mức 400 W Tốc độ quay định mức 2950 vòng/p
Dòng điện định mức 1.2 A Tốc độ quay tối đa 4000 vòng/p
Dòng điện tức thời tối đa 3.6 A Momen quán tính roto 2.7 ×10−4 kg . m2
Momen định mức 1.27 N.m Đường kính trục roto 12mm
Chọn cảm biến dòng điê ̣n có mã sản phẩm T201DCH100 của hãng SENECA
với các thông số:
Điê ̣n áp cung cấp 100V Tín hiê ̣u đầu ra 0-28mA
Dãy tuyến tính ± 100A Thời gian đáp ứng 0.8-2 s
Dòng tiêu thụ 5mA Đô ̣ sai số 0.30%
3 6 3 6
Giá trị trung bình điện áp chỉnh lưu: U d = √ . U dm= √ .220=514.6 (V)
π π
Giá trị trung bình điện áp ngược cực đại: U ℑ =√ 6 . U dm =√ 6 .220=538.9 (V)
Hệ số k = 1.4 => U ℑ =1.4∗538.9=754.46 (V)
Dòng điện định mức của động cơ là 3.3 A
1.2
=> dòng điện trung bình qua van : I D = =0.4 (A)
3
Hệ số kdt = 1.4 => I D =1.4 ×0.4=0.56 (A)
Chọn diode BYM26 E có thông số:
Do động cơ ta chọn có dòng định mức I đm= 1.2 A nên ta chọn MCB 3P BH-D10 1.6A
type D có khả năng vừa bảo vệ quá tải vừa bảo vệ ngắn mạch với thông số kĩ thuật như
sau :
Số cực 3P Dòng điện định mức 1.6A
điện áp cách điện định mức 440V Dòng cắt định định 10kA
n
u= ×i× 2 πr
60
Trong đó u : tốc độ băng tải (m/s)
n :tốc độ động cơ (vòng/s)
i : tỉ số truyền của hộp số
r : bán kính pulley (m)
Khi động cơ quay với tốc độ định mức thì
n đm 2950 1 m
uđm =
60
×i× 2 πr =
60
× ×2 π × 0.35=5. 4
20 s ( )
u
=> đm đặt => đảm bảo yêu cầu tốc độ động cơ.
>u
Khi động cơ quay với tốc độ tối đa thì
nmax 4 000 1 m
umax =
60
×i× 2 πr =
60
× ×2 π × 0.35=7.33
20 ( )
s
Để băng tải quay với tốc độ 5m/s thì tốc độ động cơ là :
u 5
ωđ c=
r ×i
=
1
0.35 ×
=285.7 ( rads )
20
Đồ thị tương quan u , uđm ,u max
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
Nhận xét : vận tốc của vật luôn nằm trong giới hạn của u đm nên động cơ và hộp số đã
chọn đảm bảo khả năng điều khiển vận tốc cho hệ thống.
d ωđ c H
(
Ta có : T pulley = T đc −J đ c .
dt
×
i)
Trong đó : Tpulley : momen tại pulley
Tđc : momen động cơ tạo ra
Jđc : momen quán tính của động cơ
ω đ c : tốc độ quay của động cơ
H : hiệu suất của hộp số
i : tỉ số truyền của hộp số
Khi động cơ làm việc với momen định mức :
d ωđ c H d ωđ c 0.95
(
T pulley .đm= T đc.đm −J đ c . )
dt i (
× = 1.27−2.7 ×10−4 ×
dt
× )
1
20
d ωđ c H d ωđ c 0.95
(
T pulley .max = T đc . max −J đ c .
dt) i (
× = 3.8−2.7 ×10−4 ×
dt
× )
1
20
Do độ lớn lớn nhất của gia tốc góc pulley đạt được từ khoảng 3-4s là 28.57 rad/s 2
độ lớn lớn nhất của gia tốc góc roto là 28.57 ×20=571.4 rad/s2
( 1.27−2.7 ×10−4 ×571.4 ) × 0.95 =21.2 ( N . m)
=>T pulley .đm ≥ 1
20
( 3.8−2.7 ×10−4 ×571.4 ) × 0.95 =6 9.27 ( N . m )
T pulley .max ≥ 1
20
Đồ thị tương quan Tcơ ,Tpulley.đm , Tpulley.max
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
Nhận xét : Tcơ luôn nằm trong khoảng Tpulley.max và chỉ vượt quá Tpulley.đm trong một
khoảng thời gian ngắn . Nên động cơ chỉ bị quá tải ngắn hạn nên động cơ và hộp số được
chọn đảm bảo khả năng điều khiển mô men cho động cơ
Kết luận : động cơ và hộp số đã chọn đảm bảo yêu cầu của hệ thống.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
HỆ THỐNG
Đầu vào bộ biến đổi là giá trị điện áp tính toán u*, đầu ra là điện áp thực tế u cấp vào
stato động cơ. Bộ chỉnh lưu là không điều khiển nên điện áp đầu ra của nó là cố định. Vì
vậy ta cần mô hình toán của bộ nghịch lưu. Giá trị điện áp ra u cần phải bằng giá trị u*
mong muốn thì khi controller tính toán xong mới điều khiển được chính xác tốc độ động
cơ. Nên ta có khâu tỉ lệ 1: u = u*
Đầu vào khâu phản hồi dòng điện là dòng điện thực tế, đầu ra là tín hiệu ứng với dòng
điện thực tế nên mô hình toán học của phản hồi dòng điện có thể biểu diễn bằng 1 hệ số
khuếch đại Hc. đa số trường hợp không yêu cầu bộ lọc. Ở đây, do khâu phản hồi dòng
điện cần trả về giá trị dòng điện thực để đưa vào bộ điều khiển vậy nên ta chọn H c = 1 để
dòng điện thực qua khâu phản hồi dòng điện không có sai lệch
Trong đó K hệ số khuếch đại của cảm biến, T hằng số thời gian của bộ lọc
Bỏ qua hằng số thời gian của bộ lọc, cho K =1, ta có G 1 . Điều này đảm bảo giá trị
cảm biến tốc độ đo được không bị sai lệch so với giá trị thực.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
{
f f
u =R i +
s s s + j ω s Ψ fs
dt
f d Ψ fr f
0=R r ir + + j ωr Ψ r
dt
Ψ s=L s i fs + Lm i fr
f
Ψ fr=Lm i fs + Lr i fr
{
=−( +
dt σ T s σ Tr σ Tr σ σ Ls
d i sq 1 1−σ 1−σ 1−σ ' 1
=−ω s i sd −( + ) i sq − ωΨ 'rd + Ψ rq + u
dt σ T s σ Tr σ σ Tr σ Ls sq
❑
d Ψ 'rd 1 1
= i sd − Ψ 'rd +(ω s−ω)Ψ 'rq
dt Tr Tr
'
d Ψ rq 1 1
= i sq −(ω s−ω) Ψ 'rd − Ψ 'rq
dt Tr Tr
Ψ❑'
rd ' Ψ❑
rq L2 L L
Trong đó : Ψ = rd; Ψ rq = ; σ =1− m ; T s= s ; T r = r
Lm Lm Lr Ls Rs Rr
3 L2m ' 3
Phương trình momen : T em= z p Ψ i = z (1−σ )L s Ψ 'rq i sd
2 Lr rq sd 2 p
Mô hình hàm truyền đạt:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TỔNG HỢP HỆ THỐNG TĐ ĐIỆN GVHD: PGS.TS.Lê Tiến
Dũng
2.4.2. Phép chuyển đổi hệ trục tọa độ uvw sang dq và ngược lại
uuvw s
s ¿>u sbằng công thức chuyển đổi Clarke:
u s α =us u
1
u s β = ( us u +2 us v )
√3
u ss ¿>u fs (với góc θ đo được) bằng công thức chuyển đổi Park:
u s d=u s α cosθ +u s β sinθ
u s q=−u s α sin θ+u s β cos θ
2.5.3.1. Phương án 1
Ưu điểm :
Nhược điểm :
2.5.3.2. Phương án 2
Ưu điểm :
Nhược điểm :
2.5.3.3. Phương án 3
Ưu điểm :
Nhược điểm :