You are on page 1of 7

trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở

Chương 2: ĐO LƯỜNG CÁC nước ngoài


BIẾN SỐ KINH TẾ VĨ MÔ b. Giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể được ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị
đo lường bằng tổng của sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và Việt Nam
xuất khẩu ròng c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền d. GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa
lương và lợi nhuận e. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí trị hàng hóa cuối cùng
hàng hóa trung gian 7. GDP danh nghĩa của năm 2003 lớn hơn GDP
d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, danh nghĩa của năm 2002 có nghĩa là:
chi phí hàng hóa trung gian, chuyển a. Sản lượng tăng
giao thu nhập và tiền thuê b. Sản lượng giảm
e. Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản c. Sản lượng không đổi
phẩm quốc dân và thu nhập cá nhân d. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không
khả dụng đổi vì thông tin này chưa đủ để biết về
2. Xét trên tổng thể nền kinh tế sản lượng thực tế
a. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí 8. GDP thực tế đo lường theo mức giá……………,
b. Tổng thu nhập bằng tổng tiêu dùng còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức
c. Tổng thu nhập bằng tổng chi tiêu giá…………..
d. Tổng số người mua bằng tổng số người a. Năm hiện hành, năm cơ sở
bán b. Năm cơ sở, năm hiện hành
3. Đối tượng tính toán của GDP là c. Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa
a. Tất cả các sản phẩm được sản xuất ra cuối cùng
b. Tất cả các sản phẩm được mua bán, d. Trong nước, quốc tế
trao đổi trên thị trường e. Quốc tế, trong nước
c. Tất cả các sản phẩm cuối cùng được 9. Sự khác biệt giữa GDP danh nghĩa và GDP thực
mua bán, trao đổi hợp pháp trên thị tế của cùng một năm nghiên cứu phản ánh sự
trường khác biệt giữa
d. Cả a và b a. Mức giá chung năm nghiên cứu và năm
4. GDP không tính đến cơ sở
a. Giá trị lao động của người giúp việc nhà b. Tổng sản lượng năm nghiên cứu và năm
b. Giá trị lao động của người vợ chăm sóc cơ sở
gia đình c. Chưa có đủ thông tin để kết luận
c. Giá trị lao động của người chồng ở cơ d. Cả a và b
quan 10. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản
d. Không phải a,b,c mục nào dưới đây là không đúng?
5. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam a. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
đo lường thu nhập: b. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận
a. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong và được từ việc cho công ty vay tiền
nước ngoài c. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính
b. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam phủ
c. Của khu vực dịch cụ trong nước d. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính
d. Của khu vực chế tạo trong nước phủ
e. Không phải những điều kể trên 11. Thu nhập quốc dân được tính bằng
6. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì a. Tổng sản phẩm quốc dân trừ đi khấu
a. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài hao
tạo ra ở Việt Nam nhiều hơn so với giá
b. Tổng sản phẩm quốc dân trừ đi khấu a. 13% và 16%
hao và thuế gián thu b. 13% và 22%
c. Tổng sản phẩm quốc nội trừ đi khấu c. 16% và 22%
hao d. 22% và 38%
d. Tổng sản phẩm quốc nội trừ đi khấu 17. Tăng trưởng kinh tế của năm 2001 là
hao và thuế gián thu a. 0%
12. Khoản mục nào sao đây được tính vào GDP? b. 7%
a. Công việc nội trợ c. 22%
b. Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp d. 27%
pháp e. 32%
c. Doanh thu từ việc bán các sản phẩm 18. Nếu một người thợ đóng giày mua một miếng
trung gian da giá 100.000 đồng, một bộ kim chỉ 10.000, và
d. Dịch vụ tư vấn dùng chúng để khâu những đôi giầy bán cho
e. Một ngôi nhà mới xây dựng năm trước người tiêu dùng giá 500.000, thì giá trị đóng góp
và được bán lần đầu tiên vào năm nay của anh ta vào GDP là:
13. Chỉ tiêu tốt nhất để so sánh sản lượng giữa các a. 110.000 đồng
quốc gia là b. 390.000 đồng
a. GDP của các nước tính theo đồng USD c. 500.000 đồng
b. GDP của các nước theo một đồng tiền d. 600.000 đồng
chung nào đó e. 610.000 đồng
c. GDP của các nước quy đổi theo vàng 19. Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn
d. GDP theo sức mua tương đương thua lỗ. Ông ta nhận được khoản trợ cấp thôi
việc 50 triệu đồng thay vì tiền lương 100 triệu
đồng/ năm trước đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm
Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản
với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái ông
xuất bút và sách. Năm cơ sở là năm 1999. Hãy sử dụng
ta vẫn làm công việc như cũ, nhưng tăng thêm
những thông tin này để trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17.
khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu đồng/ năm.
Năm Giá bút Lượng Giá Lượng Phần đóng góp của gia đình này vào tổng thu
(nghìn bút sách sách nhập quốc dân trong năm sẽ giảm đi:
đồng) (nghìn (nghìn (nghìn a. 50 triệu đồng
cái) đồng) quyển) b. 65 triệu đồng
1999 3 100 10 50 c. 75 triệu đồng
2000 3 120 12 70 d. 85 triệu đồng
2001 4 120 14 70 e. 90 triệu đồng
20. Khoản mục nào sau đây không được tính vào
14. GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 200 GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu:
lần lượt là a. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình
a. 800 triệu đồng và 1060 triệu đồng thuê
b. 1060 triệu đồng và 1200 triệu đồng b. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê
c. 1200 triệu đồng và 1460 triệu đồng c. Một cây cầu được xây bằng vốn ngân
d. 1200 triệu đồng và 1060 triệu đồng sách thành phố
15. Chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2000 là d. Sợi bông được công ty Dệt Thành Công
a. 100 mua
b. 113 e. Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vĩ mô
Dgdp 1999=100
c. 116 do trường ĐHKTQD phát hành
Dgdp 2001= 138
d. 119 21. Khoản mục nào sao đây được tính vào GDP
e. 138 a. Giá trị của sản phẩm tự cung, tự cấp
16. Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số điều chỉnh GDP b. Giá trị của hàng tồn kho trong kỳ
của năm 2000 và của năm 2001 lần lượt là c. Giá trị của hàng nhập khẩu
d. Không khoản mục nào được tính c. Được tính với giá trị bằng giá trị ngôi
22. Giá trị của những hàng hóa sau được tính trong nhà trong năm nó được bán
GDP theo phương pháp chi tiêu d. Được tính vào GDP theo giá trị tiền thuê
a. Nước sinh hoạt 28. Gia đình Thắng sở hữu hai ngôi nhà. Gia đình
b. Nước cung cấp cho sản xuất Thắng sống trong một ngôi nhà, nếu cho thuê
c. Hàng tồn kho trong kỳ có thể thu về 120 triệu đồng/ năm. Ngôi nhà
d. Cả a và c còn lại gia đình Thắng cho người quen thuê với
23. Theo cách tiếp cận chi tiêu, một lô hàng may giá tiền thuê 100 triệu đồng/năm. Giá trị về dịch
mặc được sản xuất vào năm 2013 và được bán vụ nhà ở mà hai ngôi nhà trên đóng góp vào
ở trong nước vào năm 2014 thì khi tính GDP của GDP là
năm 2013 được tính vào a. 0 triệu đồng
a. Tiêu dùng b. 100 triệu đồng
b. Đầu tư c. 120 triệu đồng
c. Mua hàng của chính phủ d. 220 triệu đồng
d. Xuất khẩu ròng 29. Nếu một quốc gia xuất khẩu sản phẩm dưới
24. Khoản mục nào sao đây KHÔNG được tính vào dạng thô hoặc sơ chế thì giá trị của sản phẩm
GDP đó sẽ
a. Chi đầu tư cơ sở hạ tầng của chính phủ a. Không được tính trong GDP của nước
b. Chi trả lãi trái phiếu chính phủ đó vì nó là sản phẩm trung gian
c. Chi mua sắm máy móc, thiết bị để sản b. Được tính vào GDP của nước đó
xuất của doanh nghiệp c. Được tính vào GDP của nước nhập khẩu
d. Chi mua nhà ở mới của dân cư d. Cả a và c
25. Khoản tiền 50.000 đôla mà gia đình bạn chi mua 30. Xuất khẩu ròng được đo lường bằng chênh lệch
một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức sẽ của
được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp a. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
cận chi tiêu như thế nào? b. Thu nhập của công dân một nước ở
a. Đầu tư tăng 50.000 đôla và xuất khẩu nước ngoài và thu nhập của công dân
ròng giảm 50.000 đô la nước ngoài tại nước đó
b. Tiêu dùng tăng 50.000 đôla và xuất c. Vốn đầu tư nước ngoài vào trong nước
khẩu ròng giảm 50.000 đôla và vốn đầu tư ra nước ngoại
c. Xuất khẩu ròng giảm 50.000 đôla d. Tất cả các đáp án trên
d. Xuất khẩu ròng tăng 50.000 đôla 31. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao
e. Không tác động gì vì chiếc xe này được dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
sản xuất ở nước ngoài a. Bạn mua 100 cổ phiếu FPT
26. Nếu bố mẹ bạn mua một ngôi nhà mới để ở khi b. Bạn mua một máy tính của FPT cho con
về hưu thì giao dịch này sẽ được tính là bạn để phục vụ việc học hành
a. Tiêu dùng c. Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới
b. Đầu tư để sản xuất máy tính
c. Chi tiêu chính phủ d. Bạn mua một quả táo
d. Xuất khẩu 32. Khoản nào sau đây được coi là đầu tư trong
e. Nhập khẩu kinh tế vĩ mô
27. Giá trị dịch vụ thuê nhà để ở tại các ngôi nhà đã a. Mua trái phiếu chính phủ
được xây cách đây 5 năm b. Mua cổ phiếu trên thị trường chứng
a. Không được tính trong GDP năm nay vì khoán
nó không được giao dịch trên thị trường c. Mua nhà ở mới xây dựng
năm nay d. Tất cả các câu trên đều đúng
b. Được tính với giá trị bằng với giá trị thế 33. Đầu tư ròng bằng
chấp khi vay tiền từ ngân hàng a. Tổng đầu tư cộng với khấu hao
b. Tổng đầu tư trừ đi khấu hao
c. Tổng giá trị tư bản trong nền kinh tế trừ 38. Toàn bộ quá trình sản xuất dây đồng và bán cho
đi khấu hao người tiêu dùng cuối cùng đã làm tăng thu nhập
d. Tổng thu nhập trừ đi tổng tiêu dùng quốc dân
34. Khoản mục nào dưới đây được coi là chi mua a. 210
hàng của chính phủ tính trong GDP b. 300
a. Chính phủ mua một máy bay chiến đấu c. 470
b. Chính phủ xây một con đê mới d. 770
c. Thành phố Hà Nội trả lương cho một 39. Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn III là
nhân viên cảnh sát mới a. 50
d. Tất cả các phương án đều đúng b. 90
35. Những khoản mục nào KHÔNG tính vào GDP c. 160
theo luồng thu nhập (chi phí yếu tố sản xuất) d. 210
a. Tiền công của người lao động 40. Trong giá trị của sản phẩm cuối cùng, giá trị của
b. Tiền mua nguyên vật liệu quặng đồng đã được tính đến:
c. Tiền trả lãi vay a. Một lần
d. Tiền thuê tài sản cố định b. Hai lần
36. Một người mua chiếc xe trước đây hai năm với c. Ba lần
giá 45 triệu, bây giờ bán đi được 30 triệu. Để d. Bốn lần
bán được chiếc xe này phải trả tiền môi giới là 41. Hoạt động nào sau đây không làm tăng thu
0.5 triệu. Hoạt động này làm GDP của năm bán nhập của người dân một nước?
xe a. Xây dựng một cây cầu
a. Giảm 5 triệu b. Mở rộng đường giao thông
b. Tăng 30 triệu c. Nhập khẩu nhiều xe ô tô và xe máy
c. Tăng 45 triệu d. Xuất khẩu nhiều hàng tiêu dùng
d. Tăng 0.5 triệu 42. Trong thời kỳ lạm phát
a. GDP danh nghĩa tăng cùng tỉ lệ với GDP
Dựa vào số liệu về việc sản xuất dây đồng dưới đây để
thực tế
trả lời các câu hỏi từ 37 đến 40
b. GDP danh nghĩa tăng với tốc độ nhanh
Các công đoạn Doanh Giá trị đầu hơn GDP thực tế
thu vào mua c. GDP danh nghĩa tăng với tốc độ chậm
từ doanh hơn GDP thực tế
nghiệp d. Không thể kết luận điều gì về tốc độ
khác thay đổi của GDP thực tế và GDP danh
I Khai thác 100 0 nghĩa
quặng đồng 43. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo lường sự biến động
II Sản xuất đồng 160 100 của giá cả của
thỏi a. Tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sản
III Sản xuất dây 210 160
xuất ra ở cả trong nước và nước ngoài
đồng
b. Các hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho tiêu
IV Bán cho người 300 210
dùng, mang tính điển hình và được sản
tiêu dùng cuối
cùng xuất ra ở trong nước
c. Các hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho tiêu
37. Tổng giá trị sản phẩm trung gian là dùng và mang tính điển hình
a. 210 d. Các hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản
b. 300 xuất và mang tính chất điển hình
c. 470 44. Khi CPI tăng điều đó cho thấy
d. 770 a. Mức sống tăng
b. Tăng trưởng kinh tế
c. Chi phí sản xuất tăng
d. Chi phí sinh hoạt tăng 50. Chỉ số giá tiêu dùng CPI năm 2014 là 108, năm
45. Giỏ hàng hóa sử dụng để tính CPI bao gồm 2015 là 115. Khi đó
a. Các sản phẩm được người tiêu dùng a. Tỷ lệ lạm phát năm 2014 là 8%, năm
điển hình mua 2015 là 15%
b. Nguyên nhiên vật liệu mà các doanh b. Tỷ lệ lạm phát năm 2014 là 8%, năm
nghiệp mua 2015 là 6.5%
c. Tất cả các sản phẩm được sản xuất c. Không đủ thông tin để tính tỉ lệ lạm
trong thời kỳ nghiên cứu phát năm 2014 còn lạm phát năm 2015
d. Tất cả các sản phẩm kể trên là 6.5%
e. Không phải các sản phẩm kể trên d. Không đủ thông tin để tính tỉ lệ lạm
46. Đối với Việt Nam CPI sẽ bị ảnh hưởng nhiều phát năm 2014 và năm 2015
nhất bởi sự gia tăng giá 10% của nhóm hàng 51. Điều nào sao đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều
tiêu dùng nào dưới đây hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
a. May mặc, giày dép, mũ nón a. Tăng giá xe đạp Thống Nhất
b. Phương tiện đi lại và bưu điện b. Tăng giá xe tăng do Bộ Quốc Phòng mua
c. Dược phẩm, y tế c. Tăng giá máy bay chiến đấu sản xuất
d. Lương thực và thực phẩm trong nước và được bán cho Lào
e. Tất cả các nhóm hàng trên đều có tác d. Tăng giá xe máy Spacy được sản xuất ở
động như nhau Nhật và bán ở Việt Nam
47. Sự khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP e. Tăng giá máy kéo hiệu Bông Sen
thể hiện ở 52. Giá cả những đôi giày thể thao nhập khẩu từ
a. CPI phản ảnh sự biến động của giá cả những chi nhánh sản xuất ở nước ngoài của các
của các mặt hàng phục vụ cho tiêu công ty trong nước tăng. Điều này làm cho
dùng, chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh a. Chỉ số điều chỉnh GDP và CPI sẽ cùng
sự biến động giá cả của các mặt hàng tăng
phục vụ cho sản xuất. b. Chỉ số điều chỉnh GDP sẽ tăng và CPI
b. CPI sử dụng lượng hàng hóa ở năm hiện không bị tác động
hành, chỉ số điều chỉnh GDP sử dụng c. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI không
lượng hàng hóa ở năm cơ sở bị tác động
c. CPI chỉ được sử dụng để đo lường lạm d. Chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác
phát còn chỉ số điều chỉnh GDP có thể động và CPI sẽ tăng
còn được sử dụng để đo lường tăng 53. Nếu giá táo tăng khiến cho người tiêu dùng mua
trưởng kinh tế ít táo và mua nhiều cam hơn thì việc tính toán
d. Không có đáp án nào đúng CPI sẽ bị:
48. Tỉ lệ lạm phát được định nghĩa là a. Lệch thay thế
a. Mức giá chung b. Lệch do có sự xuất hiện sản phẩm mới
b. Sự thay đổi trong mức giá chung c. Lệch do không tính được sự thay đổi
c. Tỷ số của mức giá chung kỳ này so với của chất lượng
mức giá chung của thời kỳ trước d. Lệch năm cơ sở
d. Phần trăm thay đổi của mức giá chung e. Không phải những điều trên
so với giai đoạn trước đó 54. Năm 2013, Nga mua một phần mềm diệt virus
49. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2013 là 120, tỉ lệ lạm giá 300 nghìn đồng. Năm 2014, Ngân, em sinh
phát của 2014 là 10%, thì chỉ số giá của năm đôi với Nga mua bản nâng cấp của phần mềm
2013 là này cũng với giá 300 nghìn đồng. Tình huống
a. 130 này mô tả nhược điểm gì trong tính toán CPI?
b. 132 a. Chệch do thu nhập
c. 144 b. Không phản ảnh được sự thay đổi trong
d. 110 chất lượng hàng hóa
c. Chệch do thay thế
d. Không phản ánh được sự ra đời sản c. Không đổi
phẩm mới d. Không thể kết luận vì không biết năm cơ
sở
Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai loại hàng
61. Câu bình luận nào sau đây là đúng?
tiêu dùng là sách và bút. Sử dụng thông tin trong bảng
a. Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh
để trả lời các câu hỏi từ 55 đến 58 với năm cơ sở là năm
nghĩa và tỉ lệ lạm phát
2000
b. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa
Năm Giá Lượng Giá bút Lượng trừ đi tỉ lệ lạm phát
sách sách chì bút chì c. Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát
(nghìn (cuốn) (nghìn (cái) trừ đi lãi suất thực tế
đồng) đồng) d. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế
2000 2.00 100 1.00 100 trừ đi tỉ lệ lạm phát
2001 2.50 90 0.90 120 e. Các câu trên đều sai
2002 2.75 105 1.00 130

55. CPI của các năm 2000, 2001, 2002 lần lượt là
a. 100; 111; 139.6
b. 100; 109.2; 116
c. 100; 113.3; 125
d. 83.5; 94.2; 100
56. Tỷ lệ lạm phát của năm 2001 là
a. 0%
b. 10.3%
c. 11%
d. 13.3%
57. Tỷ lệ lạm phát của năm 2002 là
a. 0%
b. 10.3%
c. 11%
d. 13.3%
58. Giả sử thay đổi năm cơ sở thành 2002. Giá trị
mới của CPI trong năm 2001 là
a. 90.6
b. 100
c. 114.7
d. 134.3
59. Nếu CPI của năm 1995 là 136.5 và tỉ lệ lạm phát
của năm 1995 là 5%, thì CPI của năm 1994 là:
a. 135
b. 125
c. 131.5
d. 130
e. 105
60. Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 19 triệu đồng
lên 31 triệu đồng. Trong giai đoạn đó CPI tăng
từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn
đã:
a. Giảm
b. Tăng

You might also like