Professional Documents
Culture Documents
Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.
Dùng đại từ nhân xưng để không phải lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ.
My mother is a doctor. She has brown hair. She is working in her office.
Sau giới từ: I went to the park with him. = Tôi đi đến công viên với anh ấy.
It rained yesterday.
BT: https://www.englisch-hilfen.de/en/exercises/pronouns/mix.htm
2.1 Dùng đại từ phản thân làm tân ngữ nếu tân ngữ này giống với chủ ngữ
→ "tôi" vừa là tân ngữ của hành động làm đau, vừa là chủ ngữ của hành động làm đau.
Vì vậy, chúng ta phải dùng myself → Chúng ta không nói I hurt me by accident.
They had to cook for themselves. = Họ phải tự nấu ăn cho bản thân họ.
→ "họ" vừa là tân ngữ của giới từ for, vừa là chủ ngữ. Vì vậy, chúng ta phải dùng
themselves → Chúng ta không nói They had to cook for them.
BT: https://www.englisch-hilfen.de/en/exercises/pronouns/reflexive_pronouns.htm
2.3 Dùng đại từ phản thân ở ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu để diễn tả ý nhấn mạnh rằng
"đích thân chủ ngữ là người thực hiện hành động gì đó"
S V O
The manager spoke to me himself.
Chính bạn là người viết người lời đó. Bạn không nhớ à?
3. Đại từ sở hữu
His car is expensive. Mine (my car) is cheap.
BT:
https://www.englisch-hilfen.de/en/exercises/pronouns/possessive_determiners2.htm
https://www.englisch-hilfen.de/en/exercises/pronouns/possessive_pronouns2.htm
(không cần DT) + Danh từ
BT1. Chọn đáp án đúng
9. The exam _______ wasn't difficult, but exam room was horrible.
3. Why does the teacher always give our class many tests? She hates _______ or something?
4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must like _______ very much.
5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you met _______ recently?
8. Those aren't my brothers' dogs. _______ dogs are big, not small.
Answers
Đại từ số ít hoặc
Đại từ số ít dùng Đại từ số ít Đại từ dùng cho 2
Ý nghĩa số nhiều
cho người dùng cho vật người hoặc 2 vật
(tùy trường hợp)
everyone,
everything
everybody both
mỗi~ mọi thứ
mọi người cả hai all
mọi~
Lưu ý: dùng động tất cả
cả~ each
each từ số nhiều
mỗi thứ
mỗi người
none
no one, nobody nothing neither
không~ không ai / không có
không ai không có gì cả hai đều không
gì
someone,
somebody something some
~nào đó (không có)
một người nào đó một cái gì đó ai đó / một cái gì đó
(ai đó)
either any
anyone, anybody anything
bất kỳ~ bất kỳ người/ cái bất kỳ ai / bất kỳ
bất kỳ ai bất kỳ cái gì
nào trong hai cái gì
người/ cái
others
những người khác /
another another
~khác những cái khác
một người khác một cái khác
Lưu ý: dùng động
từ số nhiều
the others
những người còn
the other the other lại / những cái còn
~còn lại
người còn lại cái còn lại lại
Lưu ý: dùng động
từ số nhiều
• Everyone, everybody/ everything: mọi người/ mọi thứ
Everything is fine
• Each: mỗi
• All: tất cả
• None: không none = no + danh từ ít/ nhiều => ĐT ít hoặc nhiều => BỎ QUA Ngữ pháp
She’s always looking for ideas. None ever come/ None ever comes. (No idea/ No ideas)
Someone is watching us
Anyone is welcome
• any: bất kỳ, chút nào any + danh từ ít/ nhiều/ k đếm được
• Both: cả hai
Both (houses) are expensive
Do you want it ready for Thursday or Friday? B: Either (day) is fine for me.
Không có một cái máy tính nào trong phòng này hoạt động cả.
A. everyone B. anyone
2. What a greedy child : he has eaten up …..
A. anything B. everything
A. anywhere B. somewhere
A. anything B. something
A. Both B. Two
A. anything B. anywhere
A. nobody B. somebody
8. As it’s your birthday you can order ….. you like from the menu.
A. nothing B. anything
A. anywhere B. somewhere
10. The trouble is that there is ….. for young people in this town.
A. nothing B. anything
https://vndoc.com/test-bai-tap-ve-dai-tu-bat-dinh-co-dap-an-208704
Đại từ bất định chỉ số lượng
Among the students, only one failed the exam. one student
Trong số các học sinh, chỉ có một (học sinh) trượt bài kiểm tra.
Ít ai được chọn.
was
More (sugar) were added later. More words were
Who: N + who + V
Whom: N + whom + S + V
The man sent us a postcard from Japan. We met the man in our trip.
→ The man whom we met in our trip sent us a postcard from Japan.
Người đàn ông mà chúng tôi gặp trong chuyến đi đã gửi chúng tôi một bưu thiếp từ Nhật Bản
Which:
His newest book will be made into a movie. His newest book was published last year.
→ His newest book, which was published last year, will be made into a movie.
Quyển sách mới nhất của anh ấy, cái mà được xuất bản tháng trước, sẽ được làm thành phim.
Where's the letter? The letter came yesterday. I'm wearing a black dress.
I bought that black dress yesterday.
→ Where's the letter that came yesterday? I bought it yesterday.
which
=> I'm wearing a black dress which/ that I bought
yesterday
Whose: N + whose + N
It's the house. The house's door is painted blue. That girl is my friend. Her brother is Jack
Cô gái đó là bạn của tôi. Em của cô ấy là Jack
→ It's the house whose door is painted blue.
=> That girl/ whose brother is JAck/ is my friend
đó là căn nhà mà cái cửa của nó thì được sơn màu xanh
BT4. Điền đại từ quan hệ thích hợp (who/ whom/ which/ whose/ that)
who is standing outside the school? người => sau đó có ĐT -> Who
a/ Do you know the girl ______
h/ Buses ______ go to the airport run every half hour. vật => which/ that
c/ which f/ which
Extra:
https://docs.google.com/document/d/1D8QMRbXHSSPCor4DVMr0UxOxbtQMhGD0Fr5tvzog
AUc/edit