You are on page 1of 33

LESSON 3:YOUR

ACCOMMODATION.
THE PART OF SPEECH (4)
01 021: TỪ LOẠI
CHỦ ĐIỂM
SPEAKING: (4)
Your accommodation

SỬA BTVN03
TUẦN TRƯỚC 04
VÀ HỎI BÀI CŨ, KIỂM Homework
TRA VỞ
01
Speaking:
Your accommodation
01. Speaking: Accommodation
1. Where do you live ?
2. How long have you lived there ?
3. Who do you live with ?
4. Which room in your home you like the most?
5. Do you prefer living in the flat or a house ?
6. Do you want to move to another place in the future?
02
The part of speech:
ADJECTIVES (1)
TÍNH TỪ (ADJECTIVES)

I.Định nghĩa:
Là những từ chỉ tính chất của người, vật hoặc sự việc được
biểu thị bằng một đại từ hoặc danh từ.
II. Các loại tính từ
1. Tính từ mô tả & tính từ giới hạn:
a. Tính từ mô tả: là tính từ dùng để mô tả hình áng, kích thước, phẩm chất, đặc tính, màu sắc,.. của
người, vật hoặc sự việc. Tính từ mô tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh.
Ex: (Tự cho)
b. Tính từ giới hạn: được dùng để đặt giới hạn cho danh từ mà nó bổ nghĩa
b.1. Từ xác định hoặc tính từ chỉ sở hữu: được dùng trước danh từ để chỉ danh từ đó thuộc về người
hoặc vật nào

Personal Pronouns Possessive Determiners/Adjectives (Từ


(Đại từ nhân xưng) xác định/tính từ sở hữu)
I My
You Your
He His
She Her
It Its
We Our
They Their
II. Các loại tính từ
b.2. Từ xác định hoặc tính từ chỉ định
b.2.1. This/that, These/those
 This/that + danh từ số ít
 These/those + danh từ số nhiều
 This/these chỉ người hay vật ở khoảng cách gần với người nói
 That/those chỉ người hay vật ở khoảng cách xa.
 This/these chỉ thời gian hiện tại hoặc khoảng thời gia sắp tới.
 That/those chỉ thời gian quá khứ hoặc khoảng thời gian xa hơn trong tương lai.
 This,these,that,those + danh từ + of + đại từ sở hữu có thể được dùng để nhấn mạnh.
Thay cho tính từ sở hữu + danh từ
b.2.2. Other/Another/The other
 Other + danh từ số ít/số nhiều: một hoặc nhiều người, vật hoặc sự kiện thêm vào cái đã
được nêu lên hoặc ngụ ý trước đó
 Another + danh từ số ít: một người hoặc một vật khác ngoài cái đã có hoặc đã nêu
 The other + danh từ số nhiều: những người hoặc những vật còn lại; phần còn lại
c. Từ xác định hoặc tính từ phân bổ
c.1. Each/Every
 Each/Every + danh từ đếm được số ít: chỉ nhóm người hoặc vật. Động từ theo sau số ít
Trong 1 số trường hợp, each và every có thể được dùng mà không có sự khác biệt nhiều về nghĩa
Tuy nhiên, each/every không hoàn toàn giống nhau
 Each (mỗi) hàm ý mỗi người, mỗi vật hoặc mỗi sự vật trong một nhóm. Every (mọi,mỗi) hàm ý tất cả
người, vật hoặc sự vật được xem như một nhóm.
 Each được dùng khi nói về một số lượng nhỏ người hoặc vật. Every thường được dùng với 1 số lượng
lớn.
 Each có thể được dùng để nói về hai người, hai vật hoặc sự vật
 Every có thể được dùng để nói điều gì đó đã xảy ra thường xuyên như thế nào
c.2. Both/Either
 Both (cả hai), either (cái/người này hoặc cái/người kia), neither (không cái/người này
hoặc không cái/người kia); được dùng để chỉ hai người, hai vật hoặc sự vật.
 Both + danh từ đếm được số nhiều
 Either/ Neither + danh từ đếm được số ít.
d. Từ xác định hoặc tính từ chỉ số lượng
d.1. All (tất cả), most (phần lớn) + danh từ đếm số nhiều/danh từ không đếm được.
Động từ theo sau ở hình thức tuỳ thuộc danh từ ở phía trước.
d.2. Some (một vài, một số), any (nào) + danh từ đếm được ở số nhiều/danh từ
không đếm được
 Some thường dùng trong câu khẳng định và any thường dùng trong câu phủ định
và câu hỏi.
 Some có thể được dùng trong câu đề nghị và câu yêu cầu
 Some có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít để chỉ một người, một nơi
chốn, một vật chưa được biết đến hoặc chưa xác định
 Any có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít trong câu khẳng định để nhấn
mạnh ý về chọn lựa tự do, với nghĩa “bất cứ ai”; “bất cứ cái gì,điều gì”
d.3. No (=not any; not a: không…nào) + danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều và
danh từ không đếm được. Động từ theo sau tuỳ thuộc danh từ phía trước.
d.4. Many,much: thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Dùng trong câu khẳng
định sau too, so, as.
 Many + danh từ đếm được số nhiều
 Much + danh từ không đếm được
Lưu ý: trong lối văn trịnh trọng, đôi lúc có thể dùng many và much ở câu khẳng định
d.5. A lot of/lots of thường được dùng trong câu khẳng định, ngoài ra trong lối văn thân mật cũng
có thể dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
 A lot of/Lots of + danh từ đếm được số nhiều/không đếm được
Lưu ý: không dùng a lot of sau too, so, as và very
d.6. A little/A few (chỉ số lượng nhỏ, một vài, một số) mang nghĩa khẳng định
 A little + danh từ không đếm được
 A few + danh từ đếm được số nhiều
d.7. Few/Little (ít) mang nghĩa phủ định, hàm ý “không nhiều như mong đợi, như người ta nghĩ”
 Few + danh từ đếm được số nhiều
 Little + danh từ không đếm được
 Very few/very little có thể được dùng
Lưu ý: “only a little” và “only a few” có nghĩa phủ định
e. Từ xác định hoặc tính từ nghi vấn
e.1. Whose + danh từ đếm được/không đếm được
e.2. What + danh từ đếm được/không đếm được
e.3. Which + danh từ đếm được/không đếm được
Lưu ý:
 Which và what thường được dùng để hỏi về vật. Nhưng khi đứng trước
danh từ, which và what được dùng để hỏi về người.
 Which và what thường có thể được dùng không có sự khác biệt nhiều về
nghĩa
 Tuy nhiên, which thường được dùng khi người nói nghĩ đến, hoặc đưa ra
một số lượng giới hạn để chọn ựa
 Khi nói, nếu không nghĩ đến số lượng giới hạn thì dùng “what”.
2. Tính từ thuộc ngữ và tính từ vị ngữ
2.1. Tính từ thuộc ngữ là tính từ đứng trước danh từ mà nó mô tả
2.2. Tính từ vị ngữ là tính từ theo sau các hệ từ be,become,feel,look,get,…
3. Tính từ đơn và tính từ ghép
3.1. Tính từ đơn: là tính từ chỉ có một từ
3.2. Tính từ ghép: là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ lại
với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất
Có thể được viết:
+ Thành 1 từ uy nhất
+ Thành hai từ và có dấu gạch nối ở giữa
 Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
• Danh từ + tính từ
• Tính từ + danh từ
• Danh từ + phân từ
• Tính từ + phân từ
• Trạng từ + phân từ
• Tính từ + tính từ
• Tính từ + danh từ + ED
III. Phân từ dùng như tính từ
Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ có thể được dùng như một tính từ trước danh
từ hoặc sau động từ to be và các hệ từ khác
1. Hiện tại phân từ: được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc, tức
là nó mang nghĩa chủ động
2. Quá khứ phân từ: được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người
(Đối với vật hoặc sự việc nào đó) tức là nó mang nghĩa thụ động
Lưu ý:
- Cách thành lập phân từ :
 Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm –ing vào sau dạng nguyên mẫu
của động từ.
 Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm – ed vào sau các động từ có quy
tắc. Quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột 3 trong bảng
động từ bất quy tắc.
 Một số nội đồng từ có dạng quá khứ phân từ có thể được dùng như tính từ với
nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ.
03
SỬA BTVN – DÒ BÀI – KIỂM
TRA VỞ
somebody anybody
any
anything
something

anything
something
somebody anybody
something anybody
anybody
somebody
something
anybody
some
of
of

of
of
of
of
Many people Some of the photographs

Some people
Most of the food
All the money
All the time
Most of the time
Most people
Half of the question
None of the shops
none All

both
neither Both

none
each
either
neither
none All

both either
Neither
04
HOMEWORK – BTVN
(BÀI TẬP VỀ NHÀ CHỨ KHÔNG PHẢI BÀI TẬP VỀ
NHÌN!!)
Facebook

Thanks!
Does anyone have any questions?

Email: nguyennhathang301005@gmail.com
Zalo: 0935828001

You might also like