You are on page 1of 5

CÂU BỊ ĐỘNG

• Chủ động: A dog bit my son.

Một con chó đã cắn con trai tôi.

 Bị động: My son was bitten by a dog

Con trai tôi đã bị chó cắn/ bị cắn bởi một con chó

• Chủ động: Mark has tricked me.

Mark đã lừa tôi.

 Bị động: I have been tricked by Mark.

Tôi bị Mark lừa/ bị lừa bởi Mark

• Bị động: My credit card has been stolen!

Thẻ tin dụng của tôi bị trộm.


Dạng / Thì Thể chủ động Thể bị động

Thì hiện tại đơn write/writes am/is/are written

Thì hiện tại tiếp diễn am/is/are writing am/is/are being written

Thì hiện tại hoàn thành have/has written have/has been written

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn have/has been writing have/has been being written

Thì quá khứ đơn wrote was/were written

Thì quá khứ tiếp diễn was/were writing was/were being written

Thì quá khứ hoàn thành had written had been written

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn had been writing had been being written

Thì tương lai đơn will write will be written

Thì tương lai tiếp diễn will be writing will be being written

Thì tương lai hoàn thành will have written will have been written

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn will have been writing will have been being written

BE+ V3/ed

B1: Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.

B2: Động từ thì đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng V3/V-ed.
Ví dụ 1: writing

1. Động từ đang ở dạng V-ing.

2. Động từ nguyên mẫu là write.

Chuyển sang thể bị động:

1. Động từ to be chia ở dạng V-ing: being.

2. Động từ write đổi sang dạng V3/V-ed: written.

3. Ghép lại với nhau: being written.

Ví dụ 2: was eating ate


1. QKĐ
1. Động từ đang ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít). 2. eat

2. Động từ nguyên mẫu là eat. =>1. be ở đang QKĐ: was/ were


2. V3 của eat: eatten
Chuyển sang thể bị động: 3. was/ were eaten

1. Động từ to be chia ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít): was being
were/
2. Động từ eat đổi sang dạng V3/V-ed: eaten.

3. Ghép lại với nhau: was being eaten.

Ví dụ 3: will have finished

1. Động từ đang ở thì tương lai hoàn thành. will have V3/ed

2. Động từ nguyên mẫu là finish.

Chuyển sang thể bị động:

1. Động từ to be chia ở thì tương lai hoàn thành (cho danh từ số ít): will have been.

2. Động từ finish đổi sang dạng V3/V-ed: finished.

3. Ghép lại với nhau: will have been finished.


• Patrick is using Tim's computer.

Patrick đang sử dụng máy tính của Tim.

→ Tim's computer is being used (by Patrick).

Máy tính của Tim đang được (Patrick) sử dụng.

• Mary hasn't read his letter yet.

Mary chưa đọc thư của anh ấy.

→ His letter hasn't been read (by Mary) yet.

Thư của anh ấy chưa được (Mary) đọc.

• He will finish the report soon.

Anh ấy sẽ làm xong bản báo cáo sớm.

→ The report will be finished soon.

Bản báo cáo sẽ được làm xong sớm.

Ngay cả câu hỏi cũng có thể áp dụng cách chuyển trên:

• How many languages do people speak in Canada? HTĐ


speak spoke spoken
Người ta nói bao nhiêu ngôn ngữ ở Canada?
be V3/ed => am/is/are spoken
→ How many languages are spoken in Canada?

Có bao nhiêu ngôn ngữ được nói ở Canada?

• Should they print this out for you? should Vo


be V3
Họ có nên in cái này ra cho bạn không? => should be V3

→ Should this be printed out for you?

Cái này có nên được in ra cho bạn không?


Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ thì có 2 cách để chuyển sang câu bị động

• They gave her a new book. = They gave a book to her.

Câu này có 2 tân ngữ: her và new book give gave (V2) given

→ A new book was given to her. be (was/were) V3

→ She was given a book. => was given

Lưu ý: Có thể bỏ những chủ ngữ mơ hồ như by people, by someone, by a woman, by him

Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

think/say/suppose/believe/consider/report to Vo
to have V3 (đã)
(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

• People think he stole his mother’s money. steal stole stolen

Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.
to steal
→He is thought to have stolen his mother’s money.(Anh ta được nghĩ là đã trộm tiền của mẹ
anh ây)
→It is thought that he stole his mother’s money.

• People say that he is very rich. It is reported that there was an accident
It was supposed that he would be the winner
→ He is said to be very rich.

→ It's said that he is very rich.

KHÔNG có tân ngữ thì KHÔNG THỂ chuyển thành câu bị động

• The sun rises in the East. They played a song


(v) (O)
Mặt trời mọc ở hướng đông. => A song was played

• She arrived late for the meeting. They played in the park
(V)
Cô ấy đến buổi họp trễ.

You might also like