Professional Documents
Culture Documents
Con trai tôi đã bị chó cắn/ bị cắn bởi một con chó
Thì hiện tại tiếp diễn am/is/are writing am/is/are being written
Thì hiện tại hoàn thành have/has written have/has been written
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn have/has been writing have/has been being written
Thì quá khứ tiếp diễn was/were writing was/were being written
Thì quá khứ hoàn thành had written had been written
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn had been writing had been being written
Thì tương lai tiếp diễn will be writing will be being written
Thì tương lai hoàn thành will have written will have been written
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn will have been writing will have been being written
BE+ V3/ed
B1: Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.
B2: Động từ thì đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng V3/V-ed.
Ví dụ 1: writing
1. Động từ to be chia ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít): was being
were/
2. Động từ eat đổi sang dạng V3/V-ed: eaten.
1. Động từ đang ở thì tương lai hoàn thành. will have V3/ed
1. Động từ to be chia ở thì tương lai hoàn thành (cho danh từ số ít): will have been.
Câu này có 2 tân ngữ: her và new book give gave (V2) given
Lưu ý: Có thể bỏ những chủ ngữ mơ hồ như by people, by someone, by a woman, by him
think/say/suppose/believe/consider/report to Vo
to have V3 (đã)
(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.
to steal
→He is thought to have stolen his mother’s money.(Anh ta được nghĩ là đã trộm tiền của mẹ
anh ây)
→It is thought that he stole his mother’s money.
• People say that he is very rich. It is reported that there was an accident
It was supposed that he would be the winner
→ He is said to be very rich.
KHÔNG có tân ngữ thì KHÔNG THỂ chuyển thành câu bị động
• She arrived late for the meeting. They played in the park
(V)
Cô ấy đến buổi họp trễ.