You are on page 1of 11

6/28/2019

CHƯƠNG 4
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Một số tổ chức liên


4.1 quan đến nghề nghiệp
CHƯƠNG 4
CẤU Môi trường pháp lý
TRÚC 4.2
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG ngành Kế toán

NGÀNH KẾ TOÁN 4.3


Đạo đức nghề nghiệp
ngành kế toán

TÀI LIỆU HỌC TẬP 4.1. MỘT SỐ TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN
1. LUẬT KẾ TOÁN số 88/2015/QH13 ngày 20.11.2015;
2. LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬPsố 67/2011/QH12 ;…
4.1.1 Các cơ quan chức năng
2. THÔNG TƯ 70/2015/TT-BTC ngày 08.05.2015
BAN HÀNH CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN

3. NGHỊ ĐINH 84/2016/NĐ-CP ngày 01.07.2016


4.1 4.1.2 Các tổ chức nghề nghiệp KT
Ban hành về tiêu chuẩn, điều kiện đối với
kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán;….

4. TÀI LIỆU KHÁC


4.1.3 Các tổ chức đào tạo
Giáo trình Tâm lý học, Tạp chí chuyên ngành,
Đắc nhân tâm, Văn hóa công ty,...

3 4

1
6/28/2019

4.1.1. CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG 4.1.1. CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG

Bộ Tài chính: là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ vCơ quan thuế:
nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước vềtài chính,
- Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ Tài chính
ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách
nhà nước, dự trữ quốc gia, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm
chính, tài chính doanh nghiệp và hoạt động dịch vụ tài chính (gọi vi cả nước, bao gồm: thuế, phí và các khoản thu khác
chung là lĩnh vực tài chính - ngân sách),hải quan, kế toán, kiểm của ngân sách Nhà nước (thuế); tổ chức quản lý thuế
toán độc lập và giá cả trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các theo quy định của pháp luật
dịch vụ công trong lĩnh vực tài chính - ngân sách, hải quan, kế toán,
- Tổ chức quản lý thuế theo quy định của phápluật;
kiểm toán độc lập và giá cả; thực hiện đại diện chủ sở hữu phầnvốn
của nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật vCơ quan thống kê
v…
5 6

4.1.2. CÁC TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP

• Hội Kế toán TP. Hồ Chí Minh, thuộc Hội Kế


toán và Kiểm toán Việt Nam
• Tổ chức nghề nghiệp – xã hội của nghề nghiệp
kế toán tại TPHCM
• http://www.vaa-hcmc.org.vn

2
6/28/2019

• Hội Kế toán viên công chứng Anh quốc


• Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, thuộc (Association of Chartered Certified Accountants)
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam • Được thành lập năm 1904, đã mang đến cho
• Quản lý các kiểm toán viên hành nghề tại Việt giới chuyên môn ngành kế toán, tài chính và kiểm
Nam toán một chương trình chuyên nghiệp được công
nhận giá trị toàn cầu.
• http://www.vacpa.org.vn
• http://www.accaglobal.com

9 10

ICAEW ACA là một trong những chương trình


CPA là cụm từ viết tắt của Certified Public học tập và phát triển nghề nghiệp chuyên nghiệp
Accountants; nhất hiện có, được công nhận rộng rãi trong giới
Chứng chỉ CPA Việt Nam là 1 chứng chỉ hành kế toán, tài chính và kiểm toán trên khắp thế giới.
nghề . Chỉ khi bạn sở hữu chứng chỉ CPA Việt ICAEW ACA được thành lập theo Hiến chương
Nam ( hay còn gọi là chứng chỉ kiểm toán viên) Hoàng gia năm 1818. Hiện đang có 140.000
thì bạn mới trở thành 1 kiểm toán viên còn trước thành viên có trụ sở tại 165 quốc gia khác nhau.
đó bạn sẽ được gọi là trợ lý kiểm toán viên.

11 12

3
6/28/2019

4.1.3. CÁC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO


Tại Việt Nam, các trường Đại học, Cao đẳng tham gia
đào tạo lĩnh vực Kế toán-Kiểm toán như:
CIMA (Chartered Institute of Management
Accountants) – Hiệp hội Kế toán quản trị công vMiền Bắc: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Hà Nội;
chứng Anh quốc được thành lập năm 1919, hiện Học viện Tài chính; Học viện Ngân hàng; ĐH Thương
nay có hơn 227.000 hội viên và học viên trên 179 mại; ….
quốc gia trên toàn cầu. v Miền Trung: Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng; ĐH Quy
Bằng CIMA được công nhận rộng rãi trên toàn Nhơn; ĐH Phạm Văn Đồng; …
cầu về quản trị tài chính và quản trị chiến lược. vMiền Nam: Trường ĐH Ngân hàng TP HCM; Đại học
Bằng CIMA cung cấp cho người học kiến thức Kinh tế TP HCM; Đại học Mở, ĐH Công nghiệp; Cao
mang tính thực tế cao giúp họ thành công trong đẳng Kinh tế đối ngoại; …
các vị trí quản lý. 13 14

4.2. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ NGÀNH KẾ TOÁN 4.2. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ NGÀNH KẾ TOÁN
- Hệ thống chuẩn mực kế toán: quy định và
Môi trường pháp lý của kế toán gồm
những nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung,
công tác kế toán, đảm bảo cho hoạt động phương pháp và thủ tục chung nhất làm cơ
của kế toán thực hiện đúng phápluật, đó là: sở ghi chép kế toán và lập BCTC; nhằm đạt
- Luật Kế toán: Là văn bản pháp lý cao được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách
nhất về kế toán, quy định những vấn đề quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh
mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nến doanh của doanh nghiệp;
- Chế độ kế toán: hướng dẫn cụ thể phương
tảng xây dựng Chuẩn mực kế toán và
Chế độ kế toán; pháp ghi chép chứng từ, tài khoản, sổ kế
toán và báo cáo tài chính
15 16

4
6/28/2019

4.2. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ NGÀNH KẾ TOÁN 4.3. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
KHÁI NIỆM
ü Xây dựng các tiêu chuẩn về chuyên Theo từ điển Tiếng Việt: Đạo đức là một từ Hán Việt, được dùng từ
xa xưa để chỉ một thành tố trong tính cách và giá trị của một con
môn, đạo đức; người.
- Đức là mức độ 70tập trung của Đạoở một con người. Nói theo ngôn
ü Cập nhật kiến thức cho thành viên; từ ngày nay Đức là trình độ năng lực nắm vững và vận dụng quy luật.
Trình30
độ cao bao nhiêu thì Đức dày bấy nhiêu.
ü Giám sát về đạo đức; - Khi nói một người có đạo đức là ý nói người đó có sựrèn luyện
thực hành các lời răn dạy về đạo đức, sống chuẩn mực và có nét
ü Nghiên cứu phát triển kiến thức và kỹ đẹp trong đời sống và tâm hồn.
- Đạo đức là một phương thức điều chỉnh hành vicủa con người.
năng nghề nghiệp - Đạo đức là một hệ thống các giá trị.
17 18

4.3.1. KHÁI NIỆM 4.3.1. KHÁI NIỆM


Theo quan điểm của Tâm lý học: Đạo đức là hệ thống quy Vậy Cấu trúc đạo đức:
tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự nguyện điều
- Ý thức đạo đức
chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng
- Thực tiễn đạo đức
đồng, xã hội.
70 - Quan hệ đạo đức
Theo quan điểm Triết học: Đạo đức thuộc hình thái ý thức xã
50 Ý thức đạo đức, thực tiễn đạo đức và quan hệ đạo đức là
hội, là tập hợp những nguyên tắc, quy tắc nhằm điều chỉnh
30
và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với những yếu tố tạo nên cấu trúc đạo đức. Mỗi yếu tố không
nhau, với xã hội,với tự nhiên trong hiện tại hoặc quá khứ cũng tồn tại độc lập, mà liên hệ tác động nhau, tạo nên sự vận
2003 2004 2005 2006
như tương lai chúng được thực hiện bởi niềm tin cá nhân, động, phát triển và chuyển hóa bên trong của hệ thống
bởi truyền thống và sức mạnh của dư luận xãhội đạo đức.

19 20

5
6/28/2019

4.3.1. KHÁI NIỆM CÂU HỎI THẢO LUẬN:


Xuất phát từ khái niệm trên sẽ có một số phạm trù
Theo bạn, những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
đạo đức liên quan:
- Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân (Có hai loại nghĩa 1. Đạo đức là bài học suốt đời về sự tựlập.
vụ cơ bản là nghĩa vụ đạo đức và nghĩa vụ pháplý) 2. Đạo đức không đánh giá bằng điểmsố.
70 70
- Lương tâm là ý thức trách nhiệm và tình cảm đạo đức 3. Đạo đức được thể hiện bằng ý thức “tuân thủ kỷ luật”
của cá nhân về sự tự đánh giá những hành vi, cách cư
tuyệt
30 đối.
xử của mình trong đời sống xã hội.
- Thiện và Ác cũng là phạm trù cơ bản làm thước đo đời 4. Đạo đức chính là sự quan tâm đến người khác.
2003 2004 2005 2006

sống đạo đức của con người. 5. ĐạoChart


đứcTitle
được biểu hiện qua hành vi.
in here

21 22

4.3.1. KHÁI NIỆM


Cho tình huống sau đây:
Một người thấy người đi đường nhìn thấy một cái Kết luận:
ví bị rơi dưới đất (trong ví có thể có ít hoặc rất
- Đạo đức là một cách gọi các hành xử xã hội
nhiều tiền).
Yêu cầu:
70
chỉ được tạo bởi các phản ứng vô thức,vô
- Theo
30
bạn người đi đường sẽ làm gì? ngã;
- Với mỗi hành vi ra quyết định của người đi - Đạo đức vừa có tính đa dạng và uyển
đường bạn hãy phân tích quan điểm về “đạo 2003 2004 2005 2006

chuyển, vừa có tính bất biến tương đối.


đức” của họ. Chart Title in here

23 24

6
6/28/2019

4.3.1. KHÁI NIỆM 4.3.1. KHÁI NIỆM


Thảo luận về nhận định sau:
Những nguyên tắc rèn luyện đạo đức: Theo một khảo sát được thực hiện bởi tổ
- Nguyên tắc thứ nhất: Muốn có đạo đức trước hết chức ACFE (Association of Certified Fraud Examiners),suy
thoái kinh tế đã gián tiếp làm gia tăng hành vi sai phạm, lừa
nói phải đi đôi70với làm và luôn nêu gương về đạo đức.
đảo và gian lận 70
trong nội bộ doanh nghiệp. Tại Việt Nam, hiện
- Nguyên tắc thứ hai: Để rèn luyện đạo đức là xây đi chưa có một báo cáo hay thống kê đầy đủ nào đánh giá về
30 đạo đức nghề nghiệp trong công ty, nhưng nếu nhìn vào đánh
đôi với chống.
giá chỉ số đánh giá tham nhũng do Tổ chức Minh bạch Quốc
- Nguyên tắc thứ ba: Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời tế đưa ra trong những năm gần đây, Việt Nam nằm trong
Chart Title in here nhóm nước đáng báo động về đạo đức nghề nghiệp trên thế
giới
25 26

4.3.1. KHÁI NIỆM 4.3.1. KHÁI NIỆM


- Đặc điểm nổi bật của nghề kế toán, kiểm toán là việc chấp
Câu hỏi:
nhận trách nhiệm vì lợi ích của công chúng. Do vậy, trách
nhiệm của kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không Bạn hãy cho biết đạo đức nghề nghiệp kế toán
chỉ dừng lại ở việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng đơn
– kiểm toán được thể hiện ở những văn bản
lẻ hoặc doanh nghiệp nơi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên
nghiệp làm việc mà còn phải nắm được và tuân thủ các quy pháp lý nào?
định nghề nghiệp.
- Do đó, Đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toánlà những
quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dungáp dụng
các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp được thể hiện trong
Chuẩn mực.
27 28

7
6/28/2019

4.3.1. KHÁI NIỆM 4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Tiêu chuẩn người làm kế toán Vậy Đạo đức nghề nghiệp Kế toán – Kiểm toán:
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý
• Trung thực
thức chấp hành pháp luật;
- Có trình độ chuyên
70 môn, nghiệp vụ về kế toán. • Khách quan
Quyền người làm kế toán • Thận trọng
30 lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
- Độc
• Bảo mật
Trách nhiệm:
2003 2004 2005 2006
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán; • Đảm bảo năng lực chuyên môn
Chart Title in here
- Thực hiện các công việc được phân công; • Độc lập (áp dụng cho kiểm toán)
- Chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
29 30

4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

a.Tính chính trực a. Tính chính trực


Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được để bị
Nguyên tắc về tính chính trực yêu cầu tất cả kế toán viên,
gắn tên với các báo cáo, tờ khai, thông báo hoặc các thông
kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thẳng thắn và trung
70 tin khác mà họ 70
cho rằng các thông tin đó:
thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh
(a) Có sai sót trọng yếu hoặc gây hiểu nhầm;
doanh.
30 30
(b) Được đưa ra một cách thiếu thận trọng; hoặc
Tính chính trực cũng yêu cầu việc hành xử một cách
2003 2004 2005 2006 (c)2003
Bỏ sót hoặc2005
2004 che đậy
2006 những thông tin cần thiết mà việc bỏ

công Chart
bằngTitle
vàinđáng
here tin cậy. sót hoặc che
Chart đậy
Title in đó
herecó thể dẫn tới việc thông tin bị hiểu nhầm.

31 32

8
6/28/2019

4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

c. Năng lực chuyên môn và Tính thận trọng


b. Tính khách quan
Nguyên tắc về tính thận trọng yêu cầu tất cả kế toán viên,
Nguyên tắc về tính khách quan yêu cầu tất cả kế toán
kiểm toán viên chuyên nghiệp phải: Hành động thận trọng
viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không để sự thiên
70 theo các quy định
70 tại chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ thuật phù

vị, xung đột lợi ích hoặc ảnh hưởng không hợp lý
hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên môn.
30 30
của những đối tượng khác chi phối các xét đoán Sự thận trọng bao gồm trách nhiệm hành động phù hợp với
chuyên
2003
môn2005
2004
hay kinh
2006
doanh của mình. các yêu 2004
2003 cầu của
2005công việc một cách cẩn thận, kỹ lưỡng và kịp
2006

Chart Title in here thời. Chart Title in here

33 34

4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

c. Năng lực chuyên môn và Tính thận trọng d. Tính bảo mật
Nguyên tắc về năng lực chuyên môn yêu cầu tất cả kế toán viên, Nguyên tắc về tính bảo mật yêu cầu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên

kiểm toán viên chuyên nghiệp phải: nghiệp không được:

(a) Duy trì kiến70


thức và kỹ năng chuyên môn ở mức cần thiết để (a) Tiết lộ các thông tin có được từ mối quan hệ chuyên môn và kinh
70
doanh ra ngoài doanh nghiệp kế toán, kiểm toán hay doanh nghiệp, tổ
đảm bảo cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng cho khách
chức nơi họ làm việc khi chưa có sự đồng ý của người có thẩm quyền,
hàng
30 hoặc chủ doanh nghiệp; 30
trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải công bố theo quy định của pháp luật
Năng lực chuyên môn được hình thành thông qua 2 giai đoạn:
2003 2004 2005 2006 hoặc
2003hướng
2004dẫn2005
của tổ 2006
chức nghề nghiệp;
(a) Đạt được năng lực chuyên môn;
Chart Title in here (b) Sử Chart
dụng Title
những thông tin mật có được từ mối quan hệ chuyên môn
in here
(b) Duy trì năng lực chuyên môn. và kinh doanh để phục vụ lợi ích cá nhân hay lợi ích của bên thứ ba.

35 36

9
6/28/2019

4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
d. Tính bảo mật
Khi quyết định có nên cung cấp thông tin mật hay không, kế toán viên, Một số nguy cơ ảnh hưởng tới việc tuân thủ các nguyên tắc
kiểm toán viên chuyên nghiệp cần xem xét các vấn đề sau: đạo đức cơ bản của kế toán viên, kiểm toán viên
(1) Liệu quyền lợi của các bên, bao gồm cả bên thứ ba mà quyền lợi của
họ có thể bị ảnh hưởng, có bị tổn hại hay không nếu khách hàng hoặc chủ (a) Nguy cơ do tư lợi
doanh nghiệp đồng ý để kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp cung
cấp thông tin; 70 (b) Nguy cơ70tự kiểm tra
(2) Liệu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có biết và có chứng
cứ rõ ràng, trong điều kiện thực tế cho phép về các thông tin liên quan hay (c) Nguy cơ về sự bào chữa
không.30 Khi không có chứng cứ rõ ràng cho các sự kiện, không có đầy đủ 30
thông tin hoặc không có đủ bằng chứng cho các kết luận, kế toán viên, (d) Nguy cơ từ sự quen thuộc
kiểm toán viên chuyên nghiệp phải sử dụng xét đoán chuyên môn để
2003 hình
xác định 2004
thức2005 2006thông tin, nếu quyết định cung cấp;
cung cấp (e) Nguy
2003 2004 cơ bị đe2006
2005 dọa
(3) CáchChart
thức Title
cônginbố thông tin phù hợp và đối tượng tiếp nhận thông tin
here Chart Title in here
đó;
(4) Liệu đối tượng tiếp nhận thông tin có phải là đối tượng phù hợp
không
37 38

BÀI TẬP Câu hỏi:


Bạn hãy nhận diện những nguy cơ ảnh hưởng đến đạo đức
nghề nghiệp kế toán, kiểm toán trong trường hợp sau: 1. Trình bày những tiêu chuẩn cơ bản của người hành nghề kế
1. Doanh nghiệp kế toán, kiểm toán quá phụ thuộc vào phí dịch vụ toán, kiểm toán? Cho ví dụ minh họa?
từ khách hàng;
2. Doanh nghiệp kiểm toán cung cấp dịch vụ đảm bảo trên cơ sở 2. Tại sao người hành nghề kế toán, kiểm toán Việt nam phải
có thỏa thuận70về phí tiềm tàng 70
thực hiện các tiêu chí trong Thông tư 70/2015BTC và Luật
3. Doanh nghiệp kiểm toán đồng thời thực hiện dịch vụ khác cho
khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo Kế tóan số 88/2015/QH13?
30 30
4. Doanh nghiệp kiểm toán giúp quảng bá các loại cổ phiếu của 3. Bạn hãy trình bày những tình huống vi phạm nguyên tắc cơ
khách hàng kiểm toán
5. 2003
Kế toán2004viên, kiểm2006
2005 toán viên hành nghề nhận quà biếu hoặc bản về
2003
đạo 2005
2004
đức nghề
2006
nghiệp kế toán – kiểm toán?
nhận sự ưu đãi từ khách hàng
Chart Title in here
6. Doanh nghiệp kế toán, kiểm toán bị áp lực giảm phạm vi công Chart Title in here
việc một cách không hợp lý nhằm giảm phí
39 40

10
6/28/2019

CHỦ ĐỀ TIỂU LUẬN (gợi ý)

1. Anh (chị) hãy bình luận nhận định dưới đây:


Đạo đức nghề nghiệp là những hướng dẫn
giúp các thành viên hành nghề ứng xử một
cách trung 70 thực nhằm đạt được sự tin cậy

của xã hội.
2. 30
Anh (chị) hãy bình luận nhận định dưới đây:
Cách mạng công nghiệp 4.0 đặt ra những
cơ hội
2003 2004 và 2005thách
2006 thức cho nghề kế toán –
kiểmCharttoán.
Title in here

41

11

You might also like