You are on page 1of 6

Định nghĩa thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện
đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự
thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không
chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc
-es ở cuối. Riêng với động từ to be thì sẽ phân chia:

 I + am
 You/We/They + are
 She/He/It + is

Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về mặt cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận
biết:
I. Cấu Trúc

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

S + V(s/es) S + am/is/are + Ving


+
He plays tennis. The children are playing football now.
S + do not/ does not + Vinf S + am/is/are + not + Ving

She doesn’t play tennis. The children are not playing football now.
Do/Does + S + Vinf? Am/Is/Are + S + Ving?
?
Do you play tennis? Are the children playing football now?

II. Cách sử dụng

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex:
Ex: - The children are playing football now.
- He watches TV every night. - What are you doing at the moment?
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle. 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển - Look! The child is crying.
nhiên. - Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Ex:
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- The sun rises in the East. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành
- Tom comes from England. động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
- I am a student. Ex:
- He is coming tomorrow.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa - My parents are planting trees tomorrow.
biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các
động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see,
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời hear, understand, know, like, want, glance, feel,
gian when, as soon asvà trong câu điều kiện think, smell, love, hate, realize, seem, remember,
loại 1 forget, belong to, believe …
Ex: Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI
- We will not believe you unlesswe see it ĐƠN GIẢN
ourselves. Ex:
- If she asks you, tell her that you do not - I am tired now.
know. - She wants to go for a walk at the moment.
III. Dấu hiệu nhận biết

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


- Often, usually, frequently - Now
- Always, constantly - Right now
- Sometimes, occasionally - At the moment
- Seldom, rarely - At present
- Every day/ week/ month… - Look! Listen!…
IV. Spelling

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của - Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi
hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già
động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các
Ex: He teaches French. động từ tận từ là ee
Ex: come –> coming
- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó
là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi - Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ
thêm es. âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
Ex: Ex:
- He tries to help her. run –> running
- She studies at China. begin –> beginning

- Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới


HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
thêm ing.
Ex: lie –> lying

- Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1


nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi
thêm ing.
Ex: travel –> travelling

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN


Cấu trúc thì hiện tại đơn bạn cần lưu ý ở cả 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Ở thể khẳng định, bạn cần lưu ý một chút về cách chia động từ khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít
(thường là he/she/it hoặc danh từ số ít). Với trường hợp ngôi thứ 3 số ít, cấu trúc thì hiện tại đơn
có sự thay đổi ở động từ là phải thêm đuôi -s hoặc -es. Thường thì cấu trúc thì hiện tại đơn dạng
khẳng định lại là lỗi ngữ pháp rất hay gặp với người Việt Nam, vì các bạn quên s/es.
I/you/we/they + động từ
I live in Durrington. (Tôi sống ở Durrington.)
he/she/it + động từ + -s
She lives in Durrington. (Cô ấy sống ở Durrington.)

Thì hiện tại đơn ở thể phủ định thì cần có trợ động từ là don’t và doesn’t (hay do not và does
not). Trong đó bạn lưu ý, does và does not được sử dụng với ngôi thứ 3 số ít. Khi sử dụng thể
phủ định của thì hiện tại đơn, các bạn rất hay dùng sai do và does, đây chính là một lỗi rất
thường gặp khi các bạn nhầm lẫn công thức của thì hiện tại đơn ở thể phủ định.

I/you/we/they don’t + động từ
he/she/it doesn’t + động từ
He doesn’t live in Durrington. (Anh ấy không sống ở Durrington.)

Đối với thì hiện tại đơn được sử dụng ở thể nghi vấn (câu hỏi), chúng ta đưa trợ động từ do và
does lên đầu câu. Tùy thuộc vào chủ ngữ thì chúng ta dùng do hay does tương ứng. Thể nghi vấn
của thì hiện tại đơn chính là một dạng câu hỏi Yes/No.

Do I/you/we/they + động từ
Does he/she/it + động từ
Do you live in Durrington? (Bạn có sống ở Durrington không?)

Chú ý: Chúng ta sử dụng do để tạo nên câu hỏi và câu phủ định cho tất cả các động từ trừ động
từ to be.
I am (‘m)
you/we/they are (‘re)
he/she/it is (‘s)
I am not (‘m not)
you/we/they are not (aren’t)
he/she/it is not (isn’t)
Am I …?
Are you/we/they …?
Is he/she/it …?
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại tiếp diễn có 3 thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Khác với cấu trúc của thì hiện
tại đơn, trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta có sử dụng trợ động từ trong cả 3 thể.

Ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn, ta sẽ dùng trợ động từ là dạng hiện tại đơn của động
từ to-be (là am/is/are). Đồng thời, trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định,
chúng ta không được quên đuôi -ing phải được thêm vào sau động từ chính.
I  am (‘m) + -ing

you/we/they are (‘re) + -ing


he/she/it is (‘s) + -ing
ví dụ: We‘re visiting  Durrington this week. (Chúng tôi đi thăm Durrington tuần này.)
Đối với thì hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định, trong công thức chúng ta chỉ cần thêm not vào sau
trợ động từ to-be là được. Và viết tắt thành ‘m not, isn’t và aren’t.

I  am not (‘m not) + -ing

you/we/they are not (aren’t) + -ing


he/she/it is not (isn’t) + -ing
ví dụ: I’m not visiting  Durrington this week. (Tôi không đi thăm Durrington tuần này.)
Trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn ở thể nghi vấn, ta đảo trợ động từ am/is/are lên đầu câu
(trước chủ ngữ). Và nhớ là động từ vẫn phải thêm -ing khi dùng ở thể nghi vấn của thì hiện tại
tiếp diễn nhé.

Am I + -ing …?
Are you/we/they + -ing …?
Is he/she/it + -ing …?
ví dụ: Are you visiting Durrington this week? (Bạn đi thăm Durrington tuần này phải không?)

SO SÁNH VỀ CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ CÁCH DÙNG THÌ HIỆN
TẠI TIẾP DIỄN
CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

Nói về một thói quen hay một sự việc có sự lặp đi lặp lại:
I  go there most weekends. (Tôi đi đến đó gần như là mỗi cuối tuần.)
Khi dùng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hay những sự việc lặp lại, chúng ta cần dùng kèm
với các trạng từ (link trạng từ) chỉ tần suất. Đặc biệt là dùng thì hiện tại đơn với always, never,
usually, often, và sometimes:
The tour usually lasts about one hour. (Chuyến thăm quan thường thường kéo dài khoảng một
tiếng.)
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn để nói về một tình huống hay sự tồn tại mãi mãi:

I live in Durrington. (Tôi sống ở Durrington)


We don’t see animals in the city centre. (Chúng ta không thấy động vật trong trung tâm thành
phố.)
Nói về một sự thật luôn đúng:
Many tourists enjoy coach tours. (Rất nhiều du khách thích chuyến thăm quan bằng ô tô.)
CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Các cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như sau:
Nói về một sự việc đang diễn ra ở thời điểm nói, đây là cách dùng thường xuyên nhất của thì
hiện tại tiếp diễn. Thông thường, ngay chính tại thời điểm nói mà có hành động nào xảy ra, ta sẽ
dùng thì hiện tại tiếp diễn.
The bus is now turning into Queens Road. (Xe buýt đang chuyển hướng về đường Queens.)
What are you doing? I’m listening to you. (Bạn đang làm gì thế? Mình đang nghe bạn đây.)
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả cho một tình huống tạm thời:
This week our tour are taking a little longer. (Tuần này chuyến thăm quan của chúng ta dài hơn
một chút.)
An international company is using that building for a conference. (= They don’t use it all the
time.)
Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để nói về tương lai, tuy nhiên, chúng ta sẽ xem xét
điều này khi đề cập tới các thì trong tương lai.

CÁC TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI
TIẾP DIỄN
SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
Một số động từ gần như luôn luôn được chia ở thì hiện tại đơn chứ không phải chia ở thì hiện tại
tiếp diễn:

Most people prefer the new theatre. (không phải Most people are preferring the new theatre.)
I like cholocate ice cream. (không phải I’m liking chocolate ice cream.)
Dưới đây là một số động từ quan trọng dùng để chỉ trạng thái:
Belong, have, have/have got (= possess (sở hữu), có thể xem ở dưới kĩ hơn), hear, know, like,
love, mean, prefer, realise, recognise, remember, see, understand, want, wish.

You might also like