Professional Documents
Culture Documents
Định Nghĩa Thì Hiện Tại Đơn Là Gì
Định Nghĩa Thì Hiện Tại Đơn Là Gì
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện
đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự
thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không
chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc
-es ở cuối. Riêng với động từ to be thì sẽ phân chia:
I + am
You/We/They + are
She/He/It + is
Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về mặt cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận
biết:
I. Cấu Trúc
Ở thể khẳng định, bạn cần lưu ý một chút về cách chia động từ khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít
(thường là he/she/it hoặc danh từ số ít). Với trường hợp ngôi thứ 3 số ít, cấu trúc thì hiện tại đơn
có sự thay đổi ở động từ là phải thêm đuôi -s hoặc -es. Thường thì cấu trúc thì hiện tại đơn dạng
khẳng định lại là lỗi ngữ pháp rất hay gặp với người Việt Nam, vì các bạn quên s/es.
I/you/we/they + động từ
I live in Durrington. (Tôi sống ở Durrington.)
he/she/it + động từ + -s
She lives in Durrington. (Cô ấy sống ở Durrington.)
Thì hiện tại đơn ở thể phủ định thì cần có trợ động từ là don’t và doesn’t (hay do not và does
not). Trong đó bạn lưu ý, does và does not được sử dụng với ngôi thứ 3 số ít. Khi sử dụng thể
phủ định của thì hiện tại đơn, các bạn rất hay dùng sai do và does, đây chính là một lỗi rất
thường gặp khi các bạn nhầm lẫn công thức của thì hiện tại đơn ở thể phủ định.
I/you/we/they don’t + động từ
he/she/it doesn’t + động từ
He doesn’t live in Durrington. (Anh ấy không sống ở Durrington.)
Đối với thì hiện tại đơn được sử dụng ở thể nghi vấn (câu hỏi), chúng ta đưa trợ động từ do và
does lên đầu câu. Tùy thuộc vào chủ ngữ thì chúng ta dùng do hay does tương ứng. Thể nghi vấn
của thì hiện tại đơn chính là một dạng câu hỏi Yes/No.
Do I/you/we/they + động từ
Does he/she/it + động từ
Do you live in Durrington? (Bạn có sống ở Durrington không?)
Chú ý: Chúng ta sử dụng do để tạo nên câu hỏi và câu phủ định cho tất cả các động từ trừ động
từ to be.
I am (‘m)
you/we/they are (‘re)
he/she/it is (‘s)
I am not (‘m not)
you/we/they are not (aren’t)
he/she/it is not (isn’t)
Am I …?
Are you/we/they …?
Is he/she/it …?
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại tiếp diễn có 3 thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Khác với cấu trúc của thì hiện
tại đơn, trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta có sử dụng trợ động từ trong cả 3 thể.
Ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn, ta sẽ dùng trợ động từ là dạng hiện tại đơn của động
từ to-be (là am/is/are). Đồng thời, trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định,
chúng ta không được quên đuôi -ing phải được thêm vào sau động từ chính.
I am (‘m) + -ing
Am I + -ing …?
Are you/we/they + -ing …?
Is he/she/it + -ing …?
ví dụ: Are you visiting Durrington this week? (Bạn đi thăm Durrington tuần này phải không?)
SO SÁNH VỀ CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ CÁCH DÙNG THÌ HIỆN
TẠI TIẾP DIỄN
CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Nói về một thói quen hay một sự việc có sự lặp đi lặp lại:
I go there most weekends. (Tôi đi đến đó gần như là mỗi cuối tuần.)
Khi dùng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hay những sự việc lặp lại, chúng ta cần dùng kèm
với các trạng từ (link trạng từ) chỉ tần suất. Đặc biệt là dùng thì hiện tại đơn với always, never,
usually, often, và sometimes:
The tour usually lasts about one hour. (Chuyến thăm quan thường thường kéo dài khoảng một
tiếng.)
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn để nói về một tình huống hay sự tồn tại mãi mãi:
CÁC TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI
TIẾP DIỄN
SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
Một số động từ gần như luôn luôn được chia ở thì hiện tại đơn chứ không phải chia ở thì hiện tại
tiếp diễn:
Most people prefer the new theatre. (không phải Most people are preferring the new theatre.)
I like cholocate ice cream. (không phải I’m liking chocolate ice cream.)
Dưới đây là một số động từ quan trọng dùng để chỉ trạng thái:
Belong, have, have/have got (= possess (sở hữu), có thể xem ở dưới kĩ hơn), hear, know, like,
love, mean, prefer, realise, recognise, remember, see, understand, want, wish.