Professional Documents
Culture Documents
Lecithin 5,000 mg
Povidon 5,500 mg
Vai trò của carboxy methyl celulose và povidon trong thuốc tiêm trên là:
I. Gây phân tán II. Nhũ hóa III. Kéo dài tác dụng. deohieu
(1 Điểm)
II và III
I và II
I và III
I, II và III
2.Chất chống oxy hóa tan trong pha nước của nhũ tương thuốc là:. Một lựa
chọn.
(1 Điểm)
Rongalite
Tocoferol
3.Nhóm các chất gây thấm dùng trong bào chế hỗn dịch thuốc vừa có tác
dụng gây thấm vừa có tác dụng tăng độ nhớt của hỗn dịch là:
(1 Điểm)
4.Chỉ tiêu chất lượng bắt buộc của thuốc tiêm là: I. Đẳng trương II. Vô khuẩn
III. Không có chất gây sốt. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I, II và III
II và III
I và II
I và III
Acid citric monohydrat 5,0 m g Natri citrat dihydrat 8,3 mg Nước để pha thuốc
tiêm vừa đủ 1 ml Vai trò chính của acid citric monohydrat và natri citrat
dihydrat là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
Điều chỉnh pH
6.Ý nào sau đây áp dụng đúng với nhũ tương thuốc:
I. Nhũ tương thuốc tiêm tĩnh mạch có thể là nhũ tương D/N hoặc N/D
II. Nhũ tương tiêm tĩnh mạch phải được bào chế dưới dạng nhũ tương D/N có
kích thước giọt phân tán dưới 0,5 micromet
III. Nhũ tương thuốc tiêm bắp có thể là nhũ tương D/N hoặc N/D..
(1 Điểm)
I và III
I và II
I, II và III
II và III
(1 Điểm)
Tạo hệ đệm
8.Dầu thực vật được dùng phổ biến để pha nhũ tương tiêm truyền cung cấp
dinh dưỡng cho người bệnh không ăn được là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
Dầu vừng
Dầu lạc
9.Trong hỗn dịch thuốc, môi trường phân tán có thể là: I. Dầu II. Nước III. Nhũ
tương. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I và III
I và II
II và III
I, II và III
10.Dạng thuốc có thể tiêm vào mạch là: I. Dung dịch nước II. Hỗn dịch nước
III. Nhũ tương D/N. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I và II
II và III
I và III
I, II và III
11.Giá trị cân bằng dầu - nước HLB là chỉ số đặc trưng cho: I. Mọi chất nhũ
hoá II. Các chất nhũ hoá là chất diện hoạt cation. III. Các chất nhũ hoá là chất
diện hoạt anion.. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
II
I, II và III
I và II
II và III
12.Theo Dược điển Việt Nam V, nguyên liệu để pha thuốc tiêm là:. Một lựa
chọn. deohieu
(1 Điểm)
Nước cất
13.Ưu tiên đầu tiên trong lựa chọn pH của dung dịch thuốc tiêm nước là:. Một
lựa chọn.
(1 Điểm)
14.Hỗn dịch thuốc có công thức như sau: Acid salicylic 1,0 g Long não 1,0 g
Lưu huỳnh kết tủa 3,0 g Tween 80 3,0 g Aerosil 0,5 g Natri carboxy methyl
celulose 0,3 g Glycerin 10,0 g Ethanol 96% 20, 0 g Nước tinh khiết vừa đủ
100 ml
Các chất có tác dụng gây thấm/gây phân tán trong hỗn dịch trên là: I. Tween
80 II. Natri carboxy methyl celulose III. Acid salicylic. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
II và III
I và II
I và III
I, II và III
15.Khi tiếp xúc với chất lỏng, góc tiếp xúc của bề mặt tiểu phân chất rắn với
chất lỏng sẽ nhỏ nhất khi: I. dược chất rắn có bề mặt rất sơ nước như lưu
huỳnh kết tủa II. dược chất rắn có bề mặt sơ nước vừa phải như terpin hydrat
III. dược chất rắn có bề mặt thân nước như kẽm oxyd. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I và II
I, II và III
II
III
16.Thành phần nào thuộc môi trường phân tán trong hỗn dịch thuốc nước? I.
Chất điều chỉnh pH II. Dược chất tan trong nước III. Chất sát khuẩn. Một lựa
chọn.
(1 Điểm)
I, II và III
II
I và III
III
Manitol 40,0 mg
Vai trò của chính của natri hydroxyd trong thuốc tiêm này là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
18.Quá trình giải phóng dược chất có thể kéo dài nhất từ dạng thuốc tiêm nào
dưới đây?. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
19.Hỗn dịch thuốc có thể chứa các dược chất rắn: I. ít tan trong môi trường
phân tán II. tan trong môi trường phân tán III. thực tế không tan trong môi
trường phân tán. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I và II
I, II và III
II và III
I và III
20. Chất nhũ hóa nào sau đây cho nhũ tương thuốc kiểu D/N. I. Natri stearat
II. Triethanolamin stearat. III. Calci stearat.. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I và II
II và III
II
III
21.Cần loại khí oxy hòa tan trong dung môi khi pha thuốc tiêm có dược chất
là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
Các peptid
22.Ý nào sau đây đúng với nhũ tương thuốc? I. Không được tách lớp trong
quá trình bảo quản II. Có thể tách lớp nhưng khi lắc lên phải phân tán trở lại
III. Có thể tách lớp nhưng khi lắc lên phải hoà tan trở lại. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
II
I và II
II và III
III
23. Trong hỗn dịch thuốc ở trạng thái hệ phân tán keo, các chất điều chỉnh pH
và hệ đệm có thể được xem là các chất gây phân tán do: I. Ổn định pH của
hỗn dịch II. Tác động đến thế zeta của hỗn dịch III. Ảnh hưởng đến tính thấm
môi trường phân tán của các tiểu phân pha phân tán. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I và II
III
II
II và III
24.So với dung dịch thuốc, hỗn dịch thuốc có ưu điểm là: I. Có thể kéo dài
được thời gian tác dụng II. Chia liều chính xác hơn III. Có thể hạn chế được vị
đắng của một số dược chất. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I, II và III
I và III
I và II
II và III
25.Nhũ tương thuốc có công thức sau: Alcol cetylic 13,5 g Dầu parafin 10,0 g
Natri laurylsulfat 1,5 g Methyl salicylat 10,0 g Menthol 5,0 g Nước tinh khiết
60,0 g Có thể thay thế natri laurylsulfat trong thành phần nhũ tương thuốc trên
bằng:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
Calci oleat
Natri oleat
Cholesterol
Span 80
26.Khi bào chế nhũ tương thuốc, kiểu nhũ tương D/N hay N/D được quyết
định chủ yếu bởi I. Chất nhũ hoá được dùng II. Tỷ lệ giữa hai pha dầu và
nước III. Loại dầu sử dụng trong nhũ tương. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
II
I và II
II và III
III
27. Nhũ tương thuốc có công thức sau: Cloramphenicol 1,00 g Propylen
glycol 10,00 g Alcol cetylic 4,00 g Triethanolamin 4,00 g Dầu vaselin 10,00 g
Acid stearic 6,00 g Nipagin 0,18 g Nipasol 0,02 g Nước tinh khiết vừa đủ
100,00 g Chất nhũ hoá trong nhũ tương này là sự phối hợp của:. Một lựa
chọn.
(1 Điểm)
(1 Điểm)
Codein phosphat
Bromoform
Alpha tocoferol
Propofol
29.Dược chất có thể bị tủa lại tại chỗ tiêm sau khi tiêm thuốc tiêm: I. Có dược
chất hoà tan ở pH khác xa so với pH sinh lý II. Có dược chất hoà tan trong
hỗn hợp dung môi thân nước III. Ưu trương. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
I và II
III
I, II và III
II
30.Dung dịch tiêm digoxin có công thức sau: Digoxin 0,50 mg Acid citric
monohydrat 1,50 mg Dinatri hydrophosphat 9,00 mg Ethanol 96% 0,25 mg
Propylen glycol 0,80 ml Nước để pha thuốc tiêm vừa đủ 2 ml Vai trò chính
của hỗn hợp dung môi là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
(1 Điểm)
Natri benzoat
Crospovidon
Acid citric
Đường trắng
2. Giác mạc là rào cản hấp thu dược chất từ thuốc nhỏ mắt vào thuỷ dịch do:
I. Lớp nội mô thân lipid II. Lớp đệm là colagen thân nước III. Lớp biểu mô giác
mạc thân lipid. Một lựa chọn. nhomat
(1 Điểm)
II
I và II
II và III
I và III
I, II và III
3.Chất nhũ hóa có khả năng tạo kiểu nhũ tương thuốc D/N là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
Lanolin
Glyceryl monostearat
Sorbitan trioleat
Polyoxyl 40 stearat
4.Chất nhũ hóa chỉ cho nhũ tương thuốc N/D là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
Gôm arabic
Natri taurocholat
Lecithin
5.Thể tích tiêm giới hạn khi tiêm dưới da là: A. 10 ml B. 5 ml C. 2 ml D. 1 ml.
Một lựa chọn.
(1 Điểm)
6.Hỗn dịch thuốc có công thức sau: Benzoyl peroxyd 5,00 g Polyoxy ethylen
(9) lauryl ether 3,00 g Magnesi nhôm silicat keo 2,50 g Hydroxy propyl methyl
celulose 1,50 g Acid citric 0,05 g Ethanol 30,00 g Nước tinh khiết 57,95 g
Chất gây phân tán do tạo lớp áo không gian trong hỗn dịch trên là: I. Acid
citric II. Magnesi nhôm silicat keo III. Hydroxy propyl methyl celulose. Một lựa
chọn.
(1 Điểm)
II
III
I và III
I, II và III
7. Hỗn dịch thuốc có công thức sau: Acid salicylic 1,0 g Camphor 1,0 g Lưu
huỳnh kết tủa 2,0 g Natri lauryl sulfat 0,1 g Ethanol 96% 20,0 g Glycerin 20,0
g Nước tinh khiết vừa đủ 100 ml Để thu được hỗn dịch ổn định, acid salicylic
và camphor cần được phối hợp vào hỗn dịch bằng phương pháp:. Một lựa
chọn.
(1 Điểm)
Nhũ hóa
Ngưng kết
Hòa tan
Phân tán
8.So với dung dịch thuốc, hỗn dịch thuốc có ưu điểm là: I. Có thể kéo dài
được thời gian tác dụng II. Chia liều chính xác hơn III. Có thể hạn chế được vị
đắng của một số dược chất. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
II
I và II
I và III
II và III
I, II và III
9.Theo Dược điển Việt Nam V, ý nào sau đây đúng với nhũ tương thuốc I.
Không được tách lớp trong quá trình bảo quản II. Có thể tách lớp nhưng khi
lắc lên phải phân tán trở lại III. Có thể tách lớp nhưng khi lắc lên phải hoà tan
trở lại A. I B. I và II C. I và III D. II và III E. I, II và III. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
E
10.Thuốc tiêm penicilin G có công thức sau: Procain penicilin G 150 IU
Benzathin penicilin G 150 IU Acid citric 0,012 mg Natri citrat 0,006 mg Lecithin
5,000 mg Carboxy methyl celulose 5,500 mg Povidon 5,500 mg Methyl
paraben 1,000 mg Propyl paraben 0,100 mg Nước để pha thuốc tiêm vừa đủ
1 ml
(1 Điểm)
II và III
II
III
I và II
11.Nhũ tương thuốc có công thức sau: Clobetasol propionat 0,05 g Alcol
cetylic 3,50 g Dầu vaselin 10,00 g Sorbital monolaurat 1,25 g Polyoxy 20
cetostearyl ether 3,50 g Acid citric khan 0,25 g Kali citrat 0,17 g Dimethyl
sulfoxid 5,60 g Propylen glycol 5,00 g Phenoxyethanol 0,50 g Nước tinh khiết
vừa đủ 100,00 g Vai trò của dimethyl sulfoxid là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
12.Cơ chế gây thấm của các chất diện hoạt không ion hóa trong hỗn dịch
thuốc là: I. Hấp phụ lên bề mặt tiểu phân dược chất rắn II. Giảm sức căng bề
mặt rắn-lỏng III. Tạo lớp điện tích trên bề mặt tiểu phân dược chất rắn. Một
lựa chọn.
(1 Điểm)
II
I và II
II và III
I và III
I, II và III
13.Dược chất dễ thấm qua giác mạc khi: I. Ở dạng ion hóa II. Có hệ số phân
bố dầu-nước thích hợp III. Tan rất tốt trong nước mắt. Một lựa chọn. nhomat
(1 Điểm)
I và III
I và II
II và III
I, II và III
II
14.Đặc điểm sinh lý của mắt có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc nhỏ
mắt là: I. Nước mắt có enzym phân hủy thuốc II. Kết mạc có tính thấm cao III.
Chớp mắt. Một lựa chọn. nhomat
(1 Điểm)
III
I và II
II và III
I, II và III
15.Trường hợp nào có thể KHÔNG CẦN chất gây thấm trong thành phần hỗn
dịch thuốc nước? I. dược chất rắn có bề mặt rất sơ nước như lưu huỳnh kết
tủa II. dược chất rắn có bề mặt sơ nước vừa phải như terpin hydrat III. dược
chất rắn có bề mặt thân nước như nhôm hydroxyd. Một lựa chọn.
(1 Điểm)
II
III
II và III
I, II và III
16.Trong quy trình bào chế thuốc nhỏ mắt, để đảm bảo vô khuẩn, dung dịch
trước khi đông lạnh cần phải:
(1 Điểm)
I, II và III
I và II
III
II và III
II
17.Biện pháp chống oxy hoá dược chất KHÔNG thường dùng trong các thuốc
nhỏ mắt là:. Một lựa chọn.
(1 Điểm) nhomat
Thêm chất chống oxy hoá thích hợp
(1 Điểm)
19.Thuốc tiêm bắp có thời gian tác dụng từ nhanh nhất đến chậm nhất là:.
Một lựa chọn.
(1 Điểm)
Dung dịch nước, hỗn dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch dầu
Dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch nước, hỗn dịch dầu
Dung dịch nước, hỗn dịch nước, hỗn dịch dầu, dung dịch dầu
Dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch dầu, hỗn dịch nước
20.Thế zeta của hỗn dịch thuốc ở trạng thái phân tán keo có thể bị ảnh hưởng
bởi: I. Chất điện ly II. Chất điều chỉnh pH III. Chất diện hoạt ion hóa. Một lựa
chọn.
(1 Điểm)
I và II
I và III
II và III
NHŨ TƯƠNG
1.Trong hỗn dịch thuốc, môi trường phân tán có thể là:
I. Dầu
II. Nước
2.Khi tiếp xúc với chất lỏng, góc tiếp xúc của bề mặt tiểu phân chất rắn với
chất lỏng sẽ nhỏ nhất khi:
I. dược chất rắn có bề mặt rất sơ nước như lưu huỳnh kết tủa
II. dược chất rắn có bề mặt sơ nước vừa phải như terpin hydrat
III. dược chất rắn có bề mặt thân nước như kẽm oxyd
3.Khi bào chế nhũ tương thuốc, kiểu nhũ tương D/N hay N/D được quyết định
chủ yếu bởi
II. Tỷ lệ giữa hai pha dầu và nước (cái này là các trường hợp ngoại lệ)
4.Chất chống oxy hóa tan trong pha nước của nhũ tương thuốc là:
B. Tocoferol
C. Rongalite, monothioglycerol
5.Ý nào sau đây áp dụng đúng với nhũ tương thuốc:
I. Nhũ tương thuốc tiêm tĩnh mạch có thể là nhũ tương D/N hoặc N/D
II. Nhũ tương tiêm tĩnh mạch phải được bào chế dưới dạng nhũ tương
D/N có kích thước giọt phân tán dưới 0,5 micromet
III. Nhũ tương thuốc tiêm bắp có thể là nhũ tương D/N hoặc N/D.
6.Chất nhũ hóa xà phòng nào sau đây cho nhũ tương thuốc kiểu D/N.
I. Natri stearat
7.Dược chất KHÔNG thuộc pha dầu trong nhũ tương thuốc là:
A. Codein phosphat
B. Propofol
C. Bromoform
D. Alpha tocoferol
II. Có thể tách lớp nhưng khi lắc lên phải phân tán trở lại
III. Có thể tách lớp nhưng khi lắc lên phải hoà tan trở lại
9.Giá trị cân bằng dầu - nước HLB là chỉ số đặc trưng cho:
10. Chất nhũ hóa thuộc nhóm diện hoạt không ion hóa là:
A. Glyceryl monostearat
B. Cetrimid
C. Benzalkonium clorid
D. Trimethanolamin oleat
A. Gôm arabic
B. Lecithin
C. Sorbitan ester
D. Na taurocholat
12. Chất nhũ hóa có khả năng tạo nhũ tương kiểu D/N là:
A. Sorbital trioleat
B. Glyceryl monostearat
C. Lanolin
D. Polyoxy 40 stearat
I. Nhũ tương thuốc chỉ được pha loãng bằng pha ngoại
II. Nhũ tương thuốc chỉ được pha loãng bằng pha nội
III. Nhũ tương thuốc chỉ được pha loãng bằng nước
A. Uống
B. Tiêm
C. Nhỏ mắt
D. Hít
A. Uống
D. Nhỏ mẳt
16. Dùng hỗn hợp chất nhũ hóa sorbitan monostearat và polysorbat 80 ở tỷ lệ
1:3 cho nhũ tương thuốc D/N.
Đúng
Sai
17. Với cùng nồng độ, gôm adragant có thể làm tăng độ nhớt của môi trường
phân tán trong nhũ tương thuốc cao hơn so với gôm arabic
Đúng
Sai
18. Nhũ tương thuốc uống thường được bào chế dưới dạng nhũ tương N/D.
Đúng
Sai
19. Chất nhũ hóa có thể được tạo thành trong quá trình điều chế nhũ tương
thuốc là:
A. Poloxamer 188
B. Span 80
C. Tween 80
D. Triethanolamin stearat
20. Nhũ tương thuốc được điều chế bằng cách sử dụng chất nhũ hóa để hòa
tan hai chất lỏng không đồng tan vào nhau
Đúng
Sai
II. Giảm góc tiếp xúc giữa tiểu phân rắn và môi trường phân tán
22. Giá trị cân bằng dầu-nước (HLB) là trị số đặc trưng cho mọi chất nhũ hóa
Đúng
Sai
Menthol 5,0 g
1.1. Có thể thay thế natri laurylsulfat trong thành phần nhũ tương thuốc trên
bằng:
A. Natri oleat
B. Span 80
C. Calci oleat
D. Cholesterol
1.2. Để đảm bảo chỉ tiêu chất lượng chung của nhũ tương thuốc, nên thêm
vào thành phần: chất sát khuẩn bảo quản
Cloramphenicol 1,00 g
Nipagin 0,18 g
Nipasol 0,02 g
Chất nhũ hoá trong nhũ tương này là sự phối hợp của:
Alcol cetylic 4g
Acid steatic 6g
Trithanolamin 4g
Nipagin 0,2g
Glycerin 5g
Chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương trên thuộc nhóm:
A. Chất nhũ hóa có sẵn
Sáp ong 8g
Tween 80 3,75g
Span 80 1,25g
Sorbitol 7,5g
PG 5g
Phenoxyethanol 0,5g
Simethicon 1,2g
Hyprolose 0,12g
Na sacarin vừa đủ
Acid benzoic
Na benzoat 4g
Gôm arabic 9g
HỖN DỊCH
1.Thành phần nào thuộc môi trường phân tán trong hỗn dịch thuốc nước?
2.Nhóm các chất gây thấm dùng trong bào chế hỗn dịch thuốc vừa có tác
dụng gây thấm vừa có tác dụng tăng độ nhớt của hỗn dịch là:
III. Ảnh hưởng đến tính thấm môi trường phân tán của các tiểu phân pha
phân tán
4.So với dung dịch thuốc, hỗn dịch thuốc có ưu điểm là:
III. Có thể hạn chế được vị đắng của một số dược chất
6. Chất gây thấm là chất diện hoạt trong hỗn dịch thuốc có vai trò chính:
III. Giảm tốc độ sa lắng của tiểu phân dược chất rắn
7. Trong hỗn dịch thuốc ở trạng thái hệ phân tán keo, các chất điểu chỉnh pH
và đệm có thể được xem là các chất gây phân tán do:
III. Ảnh hưởng đến tính thấm môi trường phân tán của các
tiểu phân pha phân tán
8. Theo phương trình Stokes, yếu tố KHÔNG tác động đến sự sa lắng của
hỗn dịch là:
9. Chất gây thấm là keo thân nước có tác dụng ổn định hỗn dịch do:
II. Tạo lớp áo thân nước quanh tiểu phân phân tán
10. Chất gây phân tán trong hỗn dịch thuốc có vai trò:
A. Tăng khả năng thấm của môi trường pha phân tán
B. Ổn định trạng thái phân tán của pha phân tán hỗn dịch
D. Giảm góc tiếp xúc giữa môi trường phân tán và tiểu phân dược chất
rắn
11. Cơ chế gây thấm của các chất diện hoạt không ion hóa trong hỗn dịch
thuốc là:
III. Tạo lớp điện tích trên bề mặt tiểu phân dược chất rắn
12. Thế Zeta của hỗn dịch thuốc ở trạng thái phân tán keo có thể bị ảnh
hưởng bởi:
I. Chất điện ly
13. Trong hỗn dịch thuốc, môi trường phân tán có thể là dầu.
Đúng
Sai
III. Có thể hạn chế kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
15. Hỗn dịch thuốc chỉ chứa dược chất ở pha phân tán
Đúng
Sai
Tween 80 3,0 g
Aerosil 0,5 g
Glycerin 10,0 g
Các chất có tác dụng gây thấm/gây phân tán trong hỗn dịch trên là:
I. Tween 80
Sulfamethoxazol 2,4g
Trimethoprim 0,48g
Nipagin 0,136g
Na CMC 0,3g
Na sacarin 0,06g
Tween 80 0.12g
PG 2,4g
Chất vừa có tác dụng điều vị vừa có tác dụng chống OXH trong hỗn dịch trên
là:
A. Nipagin
B. Na CMC
C.Acid citric
D. PD
Ethanol 30g
3.1. Chất gây thấm theo cơ chế giảm sức căng bề mặt của tiểu phân chất rắn
với môi trường lỏng là:
3.2. Chất gây phân tán do tạo lớp áo không gian trong hỗn dịch thuốc trên là:
V. Mg Al silicat keo
Hydrocortison 10g
Polysorbat 80 1g
Lecithin 1,5g
NaCl 9g
I. Ciprofloxacin hydroclorid
II. Hydrocortison
III. Lecithin
Mebendazol 2,04g
PG 15g
Na citrat 0,16g
Na sacarin 0,01g
Na CMC 0,5g
Polysorbat 80 0,15g
Acid salicylic 1g
Camphor 1g
S kết tủa 2g
Glycerin 20g
Để thu được hỗn dịch ổn định, Acid salicylic, Camphor cần được phối hợp vào
hỗn dịch bằng phương pháp:
A. Phân tán
B. Ngưng kết
C. Nhũ hóa
D. Hòa tan
Na citrat 0,15g
Na benzoat 0,15g
Crospovidon 0,27g
Chất gây phân tán do tạo lớp áo không gian trong hỗn dịch trên là:
Crospovidon
Sulfamethoxazol 2,4g
Trimethoprim 0,48g
Na CMC 0,3g
Tween 80 0,12g
PG 2,4g
8.1. Các thành phần đưa vào giai đoạn nghiền khô là:
Sulfamethoxazol, Trimethoprim
8.2. Các thành phần đưa vào giai đoạn nghiền ướt là:
Tween 80
Terpin hydrat 2g
Gôm arabic 1g
Na benzoat 2g
Phân tán
Benzoyl peroxyd
Acid citric
Ethanol
A. Benzoyl peroxyd
B. Acid citric
1.Chỉ tiêu chất lượng bắt buộc của thuốc tiêm là:
I. Đẳng trương
II. Vô khuẩn
2.Quá trình giải phóng dược chất có thể kéo dài nhất từ dạng thuốc tiêm nào
dưới đây?
3.Ưu tiên đầu tiên trong lựa chọn pH của dung dịch thuốc tiêm nước là:
4.Dược chất có thể bị tủa lại tại chỗ tiêm sau khi tiêm thuốc tiêm:
II. Có dược chất hoà tan trong hỗn hợp dung môi thân nước
III. Ưu trương
5.Cần loại khí oxy hòa tan trong dung môi khi pha thuốc tiêm có dược chất là:
A. Các peptid
D. Nước cất
III. vô khuẩn
7.Dầu thực vật được dùng phổ biến để pha nhũ tương tiêm truyền cung cấp
dinh dưỡng cho người bệnh không ăn được là:
B. Dầu lạc
D. Dầu vừng
9. Thuốc tiêm KHÔNG được có chất sát khuẩn trong thành phần là
10. Thể tích tiêm giới hạn khi tiêm dưới da:
A. 10ml
B. 5ml
C. 2ml
D. 1ml
11. Thuốc tiêm bắp có thời gian tác dụng từ nhanh đến chậm nhất là:
A. Dung dịch nước, hỗn dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch dầu
B. ….
C. ….
13. trong bào chế thuốc tiêm, dầu thực vật được dùng:
14. Mục đích bào chế thuốc tiêm hỗn dịch chứa penicillin trong dầu là:
16. Lý do chính không tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi pha chế thuốc tiêm hỗn
dịch vì:
17. Chất dùng đẳng trương nhũ tương thuốc tiêm tĩnh mạch có thể là:
A. Glycerin
B. Propylen glycol
C. Alcol isopropylic
D. Alcol benzylic
18. Mục đích chính của việc sử dụng dung môi đồng tan với nước để bào chế
thuốc tiêm dung dịch là:
Manitol 40,0 mg
Lecithin 5,000 mg
Povidon 5,500 mg
2.1 Vai trò của carboxy methyl celulose và povidon trong thuốc tiêm trên là:
2.3. Phương pháp tiệt khuẩn của thuốc tiêm trên là:
II. Lọc môi trường phân tán qua màng lọc 0,2
Vai trò chính của acid citric monohydrat và natri citrat dihydrat là:
B. Điều chỉnh pH
Digoxin 0,50 mg
Trimethoprim 0,080 g
Sulfamethoxazol 0,400 g
Tromethamin 0,015 g
5.1. Vai trò chính của Trimethoprim và Natri hydroxyd trong thuốc tiêm này là:
C. Tạo hệ đệm
5.2. Biện pháp tăng độ tan cho dược chất Trimethoprim và sulfamethoxazol
trong công thức là:
Na phenobarbital 200mg
PG 0,9mg
Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc tiêm trên phải pha loãng với:
Paracetamol 1g
Manitol 3.85g
A. Đẳng trương
B. Tạo hệ đệm
D. Sát khuẩn
Polysorbat 80 2mg
Na CMC 3mg
NaCl 8,5mg
Vai trò chính của Na CMC trong công thức thuốc tiêm trên là
Retinyl palmitat
Clorobutanol
Polysorbat 80
Acid citric
Acid ascorbic
Dinatri edetat
Rongalite
Natri clorid
Natri hydroxyd
Propylen glycol
Biện pháp nào là biện pháp chông oxy hóa cho thuốc tiêm trên.
II. Hòa tan Rongalite trước khi hòa tan acid ascorbic
Lidocain hydroclorid
Natri clorid
Natri dihydrophosphat
Dinatri hydrophosphat
II. Ở pH này, lidocain có mức độ không ion hóa cao hơn so với ở pH trên 8,0
III. Ở pH này, thuốc tiêm có tác dụng kéo dài
1. Đặc điểm sinh lý của mắt có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc nhỏ
mắt là:
2. Giác mạc là rào cản hấp thu dược chất từ thuốc nhỏ mắt vào thủy dịch do:
4. Biện pháp chống OXH dược chất KHÔNG thường dùng trong các thuốc
nhỏ mắt:
5. Trong quy trình bào chế thuốc nhỏ mắt, để đảm bảo vô khuẩn dung dịch
trước khi đông lạnh cần phải: