Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Tương Tác Ion-dipol Trong Dd Điện Ly
Chương 2. Tương Tác Ion-dipol Trong Dd Điện Ly
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
BAØI GIAÛNG
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
CHƯƠNG 2
TƯƠNG TÁC ION – DIPOL TRONG
DUNG DỊCH ĐIỆN LY
2
1. Cơ chế hình thành dung dịch điện ly
Dipol (Lưỡng cực);
4
Với chất điện ly tiềm năng:
– Tương tác hóa học giữa phân tử với dung môi để bẻ
gãy liên kết phân tử tạo ion.
– Solvat hóa (hydrat hóa) ion.
Ví dụ: Với HCl, thực chất là phản ứng hóa học tạo hydroxoni
tương tác ion-dipol giữa H3O+ và Cl- với H2O
5
Sự phân ly của HCl
H3O+
HCl
Cl-
6
2.Năng lượng mạng tinh thể & nl solvat hóa
7
8
9
ΔH
NaCltt Na+ (khí) + Cl- (khí)
+e ΔH1 -e ΔH2
Na (khí) Cl (khí)
ΔH5
ΔH3 ΔH4
Na (rắn) + 1/2Cl2
Với ΔH1= -496 kJ/mol, ΔH2= 365 kJ/mol, ΔH3= 109 kJ/mol
ΔH4= -121 kJ/mol & ΔH5= -411 kJ/mol
ΔH= -(ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4 + ΔH5) = 772 kJ/mol
Giá trị T. ΔS của NaCl ở 25oC là ≈ 15 kJ/mol
ΔG = ΔH - T. ΔS = 757 kJ/mol ~ giá trị tính từ (2.7)
10
Năng lượng mạng tinh thể ở 25oC
ΔH (kJ/mol)
Cation F- Cl- Br- I-
Na+ 911 774 741 -
K+ 810 702 678 637
Rb+ 780 - 658 621
Cs+ 744 - - 604
Năng lượng này rất lớn, nếu không có năng lượng bù trù
thì không thể phân ly Tính năng lượng solvat hóa
11
3. Năng lượng solvat hóa và entropy
solvat hóa của ion
• Năng lượng solvat hóa là năng lượng thu được khi
chuyển một mol ion từ chân không vào dung môi.
• Giả thiết: trong năng lượng này không chứa tương tác
tĩnh điện giữa các ion; dung dịch giữ trung hòa điện
thông qua đưa vào ion trái dấu và pha loãng để triệt tiêu
tương tác hút cation-anion Mô hình Born:
W1
W2 = 0
W3
12
13
Ion Ri (Pauling) -ΔGs (kJ/mol) -ΔH (kJ/mol)
ΔHs+ ΔHs-
-ΔHht
Na+ (aq) Cl- (aq)
Hiệu ứng hòa tan ΔHht được ngoại suy đến dung dịch muối
rất loãng:
ΔHs(NaCl)= ΔHs+ + ΔHs- = ΔHht - ΔHNaCl = -768 kJ/mol
15
ΔHs khi hydrat hóa ở 25oC
Độ lệch khá lớn cho thấy tính gần đúng của mô hình Born
cần sự hiệu chỉnh.
16