Professional Documents
Culture Documents
(Ban hành kèm theo Quyết định số ….. ngày ….. tháng…. năm….
của Hiê ̣u trưởng trường Đại học Sài Gòn)
- Tên học phần (Tiếng Viê ̣t): Thực hành sư phạm THPT3
(Tiếng Anh): Teaching Practice 3- High school
- Mã số học phần: 8131102
- Thuô ̣c khối kiến thức/kỹ năng:
□ Kiến thức giáo dục đại cương √ Kiến thức ngành
□ Kiến thức cơ sở ngành □ Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
2. Mô tả học phần (Vị trí vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái quát những
nô ̣i dung chính)
Hoàn thành học phần Thực hành sư phạm 3, người học được củng cố các kiến thức mang tính
lý luận về hoạt động giao tiếp (communicative activities) và được cung cấp thêm kiến thức về
các hoạt động đầu giờ (warm-up). Từ các kiến thức mang tính lý thuyết, người học sẽ thực
hành kỹ năng thiết kế và tổ chức các hoạt động này, hỗ trợ tốt cho việc thực hiện một tiết dạy
tiếng Anh tại trường THPT. Bên cạnh đó, người học cũng được trang bị kỹ năng phân tích ngữ
liệu có sẵn trong sách giáo khoa và thiết kế những thay đổi cần thiết cho một bài dạy trên lớp.
- Kiến thức:
Hoạt động đầu giờ: mục đích, những lưu ý khi thiết kế
Hoạt động giao tiếp : mục đích, đặc điểm, những lưu ý khi sử dụng cho một tiết lên lớp,
những lưu ý khi thiết kế
- Kỹ năng:
Thiết kế và tiến hành hoạt động đầu giờ cho một bài giảng (lesson) cụ thể
Thiết kế và tiến hành hoạt động giao tiếp cho một bài giảng (lesson) cụ thể
Chọn thay đổi một hoạt động có sẵn trong sách giáo khoa
- Thái độ
Giúp SV nhận thức được các yêu cầu công việc của nghề nghiệp
Giáo dục SV thái độ, nhận thức đúng đắn về vai trò và chức năng của người thầy trong
xã hội
Giúp người học xác định được mục tiêu phấn đấu cũng như tạo động lực thúc đẩy trong
việc học.
4. Chuẩn đầu ra học phần:
4.1.2. Hoạt động giao tiếp : mục đích, đặc điểm, những lưu ý khi sử
dụng cho một tiết lên lớp, những lưu ý khi thiết kế
Kỹ năng 4.2.1. Thiết kế và tiến hành hoạt động đầu giờ cho một bài giảng KN1
(lesson) cụ thể KN2
KN3
4.2.2. Thiết kế và tiến hành hoạt động giao tiếp cho một bài giảng KN4
(lesson) cụ thể
4.2.3.Chọn thay đổi một hoạt động có sẵn trong sách giáo khoa
Thái độ 4.3.1. Giúp SV nhận thức được các yêu cầu công việc của nghề TĐ2
nghiệp
4.3.2. Giáo dục SV thái độ, nhận thức đúng đắn về vai trò và chức TĐ1
năng của người thầy trong xã hội
4.3.3. Giúp người học xác định được mục tiêu phấn đấu cũng như TĐ2
tạo động lực thúc đẩy trong việc học.
Chương 1. Hoạt động đầu giờ (warm- 6 tiết - Giải quyết mục tiêu:
up) 4.1.1, 4.2.1, và 4.3.1-4.3.3
1. Mục tiêu của việc sử dụng hoạt
động đầu giờ
5. Thực hành
6. Học liệu
1. Hòang Văn Vân (Chủ biên) và nhóm tác giả. Tiếng Anh 10, 11, 12 – sách giáo khoa và
sách giáo viên. Nhà xuất bản Giáo dục.
2. Hòang Văn Vân (Chủ biên) và nhóm tác giả. (2008). Hướng dẫn thực hiện thực hiện
chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn Tiếng Anh. Nhà xuất bản Giáo dục.
3. Vũ Thị Lan. (2006). Language Teaching Methodology for Secondary School. Saigon
University.
4. Hadfield, J. (1996). Intermediate Communication Games- A Collection of games and
activities for low to mid-intermediate students of English. Longman
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Phương pháp dạy – học và kiểm
Nội dung chi tiết học phần Số tiết tra, đánh giá
Chương 4. Chọn và thay đổi hoạt 10 tiết - Thảo luận / Thuyết trình nhóm
đông trong sách giáo khoa (adapting các câu hỏi tìm hiểu bài do giảng
activities) viên biên soạn giúp sinh viên
hiểu rõ nội dung bài học
1. Các nguyên tắc cho việc chọn thay - Giảng viên tổng hợp câu trả lời,
đổi một hoạt động trong sách giáo nhận xét và bổ sung để hình
khoa thành bài giảng
2. Các nguyên tắc cho việc thiết kế - Thực hành: xem chương 2
hoạt động thay thế
5. Thực hành
Dự trữ 1 tiết
8. Quy định đối với học phần và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với môn học (nếu
có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong môn Thực hành sư phạm THPT 2
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1.Thang điểm: thang điểm 10, làm tròn đến phần nguyên
9.2. Hình thức thi kết thúc học phần: không tổ chức thi cuối học phần
9.3. Các điểm quá trình và trọng số/hệ số tương ứng
- Điểm chuyên cần: Hệ số 0.1
- Điểm quá trình: hệ số 0.9
Thực hành 1: hệ số 0.3
Thực hành 2: hệ số 0.6
9.5. Điểm học phần: là điểm trung bình chung của các điểm nêu ở mục 9.3
10. Phụ trách học phần: Tổ chuyên Anh- Khoa Ngoại ngữ
PGS.TS Phạm Hoàng Quân TS. Trần Thế Phi ThS. Võ Thụy Thanh ThS. Nguyễn Phạm Phương
Thảo Khánh