Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 5- Độc Học Môi Trường.
Nhóm 5- Độc Học Môi Trường.
Đề tài:
Hà Nội – 2021
Mục Lục
I. Tổng quan về khí Nox......................................................................................3
1. Khái niệm đặc điểm hoá lý của NOx..............................................................3
1.1 Khái niệm NOx..........................................................................................3
1.2. Khí NO – Nito Monoxit...........................................................................3
1.3. Khí Nito đioxit. NO2................................................................................5
2. Nguồn gốc sinh ra khí NOx...........................................................................6
3. Ứng dụng khí NOx..........................................................................................8
II. Độc tính NOx...................................................................................................9
1. Nguyên nhân gây ngộ độc..............................................................................9
2. Tác hại của ngộ độc khí Nox........................................................................10
2.1. Tính độc hại của khí NO........................................................................10
2.2. Ngộ độc khí NO :...................................................................................10
2.3. Tác động gây độc hại của khí NO2........................................................11
3. Triệu chứng ngộ độc....................................................................................12
4. Liều độc........................................................................................................14
III. Cơ chế gây độc............................................................................................14
1. NO huỷ hoại phổi theo 3 cơ chế:..............................................................14
IV. Biện pháp điều trị và phòng tránh ngộ độc..............................................14
1. Biện pháp điều trị.........................................................................................14
2. Biện pháp phòng tránh.................................................................................15
Danh mục hình ảnh.
I. Tổng quan về khí Nox
1. Khái niệm đặc điểm hoá lý của NOx
1.1 Khái niệm NOx.
NOx là tên gọi chung của nhóm khí thải nitơ oxit – một trong những loại khí thải
cực độc gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người, và là một trong những
nguyên nhân chính gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính và gây ra mưa axit.
Đây là loại khí thải khá phổ biến trong hoạt động sản xuất công nghiệp.
1.2. Khí NO – Nito Monoxit.
Bảng 3: Mức độ gây độc của NO2 đối với sức khỏe con người ở
các mức nồng độ khác nhau
Nồng độ NO2 Thời gian bị đầu Mức độ độc hại đối với
(ppm) độc con người
Viêm phổi kéo dài 6 – 8
50 – 100 Dưới 1 giờ
tuần
Phá hủy dây khí quản,
150 – 200 Dưới 1 giờ có thể gây tử vong
sau 3 – 5 tuần
≥ 500 2 – 10 ngày Gây tử vong
Việc hít phải khí NO2 trong khí phát thải khi đốt xenlulozo và phim nitro
xenlulozơ có tác dụng độc hại hơn, gây chết người nhanh hơn.
Cơ chế về tính độc của NO2 đối với con người chưa được giải thích rõ ràng mà
người ta mới giả thiết, có thể NO2 khi xâm nhập vào cơ thể, nó phá hủy một số
enzym của tế bào, bao gồm sự dehidro hóa lactic và catalaza.
Chất được dùng để giải độc NO2 là các chất chóng oxi hóa như vitamin E.
*Đối với thực vật: Một số thực vật nhạy cảm đối với môi trường sẽ bị tác hại
khi nồng độ NO2 khoảng 1 ppm và thời gian tác động trong khoảng 1 ngày. Nếu
nồng độ thấp hơn, chỉ 0,35 ppm thì tác động khoảng một tháng mới có tác dụng
tác hại rõ
3. Triệu chứng ngộ độc.
* Ngộ độc cấp:
– Triệu chứng tức thời: ho, khó thở mệt mỏi, buồn nôn, khản tiếng, nhức đầu,
đau bụng…trước khi chuyển sang phù phổi. Nếu qua khỏi vẫn có thể tắc cuống
phổi sau vài tuần.
– Hô hấp:
+ Nồng độ thấp gây kích ứng nhẹ, thở hơi nhanh, ho, tiến triển sang viêm phổi
(ho dữ dội, thở nhanh, giảm oxy huyết, co thắt phế quản, phù phổi).
+ Nồng độ cao gây kích ứng mạnh đường hô hấp.
+ Ở hô hấp dưới gây bỏng, co thắt, phù mô cuống họng.
+ Bệnh nhân khó chịu, yếu, sốt, ớn lạnh, thở gấp, ho kèm đau ngực, chảy máu
phổi, PQ, da xanh, trụy hô hấp, tắc nghẽn đường hô hấp.
– Tim mạch: mạch yếu, nhanh, ngực sung huyết, trụy tim mạch.
– Tiêu hóa: uống phải NOx dạng lỏng gây kích ứng, đót cháy đường tiêu hóa
– Máu: NO gây Met Hb ; giảm khả năng vận chuyển oxy.
– Da:
+ Ở nồng độ cao gây kích ứng và hoại tử.
+ Da ẩm tiếp xúc với NO2 lỏng hay hơi có nồng độ cao ; bỏng da, vàng da do
hình thành HNO3.
– Thị giác:
+ Dạng khí nồng độ cao gây kích ứng mắt và viêm, tiếp xúc lâu gây mờ, mù
mắt.
+ Dạng lỏng gây bỏng mắt.
* Ngộ độc mãn tính.
– Có nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở trẻ em.
– Bệnh phổi tác nghẽ mãn tính có thể xảy ra do phế quản bị huỷ hoại ( COPD
do PQ bị hủy hoại )
4. Liều độc.
Theo ACGIH ( American Cofnerence of Grovermental Industry Hygienists)
Nồng độ tiếp xúc giới hạn tại nơi làm việc:
NO 25 ppm. NO2 3 ppm
Nồng độ nguy hiểm ngay
NO 100ppm, NO2 20 ppm.
III. Cơ chế gây độc.
1. NO huỷ hoại phổi theo 3 cơ chế:
Biến sẽ dổi thành NO biến đổi kết hợp với Oxi tạo thành NO2 kết hợp với
nước trong phổi tạo thành HNO3, và HNO2. Thì những axit này HNO3 là
axit mạnh, HNO2 là axit yếu nó làm phá huỷ tế bào chức năng và cấu trúc
của phổi.
Khởi đầu quá trình tạo thành gốc tự do, gây oxi hoá protein và peroxide
hoá lipit.
Làm giảm đề kháng với sự nhiễm trùng do thay đổi chức năng miễn dịch
của đại thực bào.
IV. Biện pháp điều trị và phòng tránh ngộ độc.
1. Biện pháp điều trị.
– Hiện tại không có thuốc giải độc cho ngộ độc NOx, điều trị chủ yếu là hỗ trợ
hô hấp và tim mạch.
– Cung cấp oxy, dùng thuốc để hô hấp được dễ dàng hơn.
– Xanh methylen sử dụng khi nạn nhân có dấu hiệu thiếu oxy mô hay nồng độ
MetHb trên 30%, nhưng lưu ý chất này không có tác dụng với người thiếu men
G6PD và có thể gây tán huyết. Liều dùng 1-2mg/kg IV, liều khởi đầu < 7mg/kg.
– Rửa ngay mắt, vùng da bị nhiễm với nước hay nước muối liên tục trong ít nhất
20 phút, để loại bỏ các axit như HNO3, HNO2.
– Nếu nạn nhân uống phải NOx thì tuyệt đối không gây nôn, không uống than
hoạt (để nội soi kiểm tra đường tiêu hóa), cho uống nhiều nước, sữa. Nếu mà
gây nôn thì sẽ bỏng nguyên đường tiêu hoá luôn và lúc đấy sẽ nặng hơn. Nên
uống nhiều sữa để loãng nồng độ axit. Trong sữa có nhiều protein nó sẽ phản
úng HNO3, nitro hoá cái ruộng thơm, làm giảm nông độ axit.
– Theo dõi chặt chẽ dấu hiệu của sự tắc nghẽn đường hô hấp trên, đặt nội khí
quản và thông khí nếu cần, cung cấp oxy bổ sung và theo dõi trong ít nhất 24h
– Cung cấp Oxy bổ sung, điều trị viêm phổi, phù phổi nếu có bằng corticoid.
2. Biện pháp phòng tránh.
Tránh xa khu vực có khí độc, khí thải nhà máy, xe cộ.
Nhười lao động phải bảo vệ cơ thể bằng cách đeo mặt lạ phòng độc, kiểm
tra sức khoẻ hệ hô hấp và tim mạch thường xuyên.
Ngành công nghiệp sản xuất phải có hệ thống xử lý khí độc, giảm lượng
khí thải ra môi trường.
Tài liệu tham khảo.