Professional Documents
Culture Documents
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ Slides for std
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ Slides for std
VIỆT NAM
Giảng viên: ThS. NGUYỄN THỊ LÂM NGHI
Khoa Luật Kinh tế
Đại học Kinh tế - Luật
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Các khái niệm
1.1. Tài sản trí tuệ (intellectual property)
- WIPO (World Intellectual Property Organization – Tổ chức SHTT thế giới): là các hoạt động
sáng tạo của trí óc hình thành nên các sản phẩm như phát minh, tác phẩm văn chương, nghệ
thuật, thiết kế, biểu tượng, tên gọi và hình ảnh đc sử dụng trong thương mại”.
- IPOS (Intellectual Property Office of Singapore – Văn phòng SHTT Singapore): tài sản TT đề
cập đến hoạt động sáng tạo trí óc của con người, thông qua đó, các độc quyền đối với hoạt
động đó đc công nhận.
➔Như vậy, tài sản trí tuệ đc hiểu chung là các sản phẩm do hoạt động sáng tạo trí óc tạo ra và
chủ thể đc hưởng các độc quyền đối với các sản phẩm đó.
➔Tuy nhiên, khái niệm TSTT ngày nay còn đc mở rộng ra cho 1 số loại ko phải là sản phẩm của
hoạt động tinh thần sáng tạo, VD như chỉ dẫn địa lý hay tên thương mại. Các loại tài sản này
thường thể hiện uy tín, nguồn gốc của sản phẩm hơn là tính sáng tạo trí óc.
Đặc điểm tài sản trí tuệ
- Vô hình
- Ko thể chiếm hữu về mặt thực tế
- Khó quản lý
- Có thể thể hiện uy tín thương mại, danh tiếng, nguồn gốc sản
phẩm
- Đc bảo hộ bởi luật riêng về QSHTT
Các loại tài sản trí tuệ
• Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học (đối tượng QTG)
• Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng,
tín hiệu vệ tinh mang chương trình đc mã hóa (đối tượng
QLQ)
• Sáng chế, KDCN, nhãn hiệu, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, bí mật kinh doanh
(đối tượng QSHCN)
• Giống cây trồng (đối tượng của quyền đối với GCT).
1.2. Quyền sở hữu trí tuệ
• K1 Đ 4 LSHTT 2005 định nghĩa QSHTT là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và
quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp
và quyền đối với giống cây trồng.
• Đặc điểm:
- Mang tính độc quyền;
- Giới hạn thời gian bảo hộ;
- Chịu một số hạn chế trong quá trình khai thác sử dụng.
Các loại QSHTT
• Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác
giả;
• Quyền sở hữu công nghiệp;
• Quyền đối với giống cây trồng.
2. Luật SHTT – một ngành luật trong hệ
thống pháp luật VN
• Khái niệm:
Luật SHTT là một ngành luật trong hệ thống pháp luật VN, bao gồm
tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các QHPL trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ.
• Đối tượng điều chỉnh:
- Dựa vào tiêu chí quá trình hình thành và sử dụng quyền SHTT: QHPL
về xác lập quyền và QHPL về khai thác sử dụng quyền SHTT.
- Dựa vào tiêu chí đối tượng của quyền SHTT: QHPL đối với quyền tác
giả và quyền liên quan, QHPL đối với quyền SHCN và QHPL đối với
quyền đối với giống công trồng.
Phương pháp điều chỉnh
2.1. Đối tượng quyền tác giả và đối tượng ko thuộc phạm vi bảo hộ QTG
2.1.1. Đối tượng QTG
VBPL: Đ 14 LSHTT – Chương II NĐ 22/2018/NĐ-CP
➢Các tác phẩm VH, NT và KH và các tác phẩm phái sinh, gồm:
- Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm
khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (Đ7 NĐ
22/2018)
- Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác (Đ8 NĐ 22/2018)
- Tác phẩm báo chí (Đ9 NĐ 22/2018)
- Tác phẩm âm nhạc (Đ10 NĐ 22/2018)
Đối tượng QTG (tt)
- Tác phẩm sân khấu (Đ11 NĐ 22/2018)
- Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự
(Đ12 NĐ 22/2018)
- Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng (Đ13 NĐ 22/2018)
- Tác phẩm nhiếp ảnh (Đ14 NĐ 22/2018)
- Tác phẩm kiến trúc (Đ15 NĐ 22/2018)
- Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công
trình khoa học (Đ16 NĐ 22/2018)
- Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian (Đ18 NĐ 22/2018)
- Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu (Đ17 NĐ 22/2018)
2.1.2. Đối tượng không được bảo hộ
QTG
Đ 15 LSHTT
• Tin tức thời sự thuần túy đưa tin;
• Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản
khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn
bản đó;
• Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm,
nguyên lý, số liệu.
2.2. Đối tượng QLQ
• Bao gồm: cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,
chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
chương trình đc mã hóa.
• Các đối tượng trên chỉ đc bảo hộ nếu như ko làm
phương hại đến quyền tác giả.
3. Chủ thể QTG và QLQ
3.1. Chủ thể QTG
Đ 13 LSHTT
Gồm: tác giả vả chủ SH tác phẩm, chia thành 2 loại:
• Tổ chức, cá nhân Việt Nam;
• Tổ chức, cá nhân nước ngoài:
➔có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất
kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi
ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác;
➔có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên ➔ theo các ĐƯQT đa phương
(VD: CƯ Berne) hoặc song phương (Hiệp định TM Việt – Mỹ)
Tác giả
K1, Đ13 LSHTT: là người trực tiếp sáng tạo ra
tác phẩm.
K1 Đ6 NĐ 22/2018: là người trực tiếp sáng tạo ra
một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ
thuật và khoa học.
Sáng tạo là gì?
Bảo vệ sự toàn vẹn của tác Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác
phẩm, không cho người khác sửa
phẩm, không cho người chữa, cắt xén tác phẩm quy định
khác sửa chữa, cắt xén tại khoản 4 Điều 19 của Luật sở
hoặc xuyên tạc tác phẩm hữu trí tuệ là việc không cho người
dưới bất kỳ hình thức nào khác sửa chữa, cắt xén tác phẩm
hoặc sửa chữa, nâng cấp chương
gây phương hại đến danh trình máy tính trừ trường hợp có
dự và uy tín của tác giả. thoả thuận của tác giả.
“I believe the words "prejudicial to his honour or reputation" in s. 12(7) involve a
certain subjective element or judgment on the of the author so long as it is
reasonably arrived at.”
Snow v The Eaton Centre Ltd. (1982) 70 C.P.R. (2d) 105
“In short, although the author has shown that his novel was substantially modified
without his knowledge and that he was shocked and distressed by this, the evidence
has not shown that, objectively, as required by section 28.2(1) of the Act, his work
was modified to the prejudice of his honour or reputation. Since this has not been
proven, the plaintiff is not entitled to moral damages.“
Prise de parole Inc v Guérin, éditeur Ltée
4.1.1. Quyền nhân thân của tác giả (tt)
• Quyền nhân thân gắn với tài sản, có thể chuyển giao cho người
khác (k3 Đ19 LSHTT):
- Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm
Lưu ý:
Không bao gồm việc trình diễn một tác phẩm sân khấu, điện ảnh,
âm nhạc; đọc trước công chúng một tác phẩm văn học; phát sóng
tác phẩm văn học, nghệ thuật; trưng bày tác phẩm tạo hình; xây
dựng công trình từ tác phẩm kiến trúc – Điều 20.2 NĐ 22/2018.
4.1.2. Quyền tài sản
Đ 20 LSHTT
• Làm tác phẩm phái sinh;
• Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
• Sao chép tác phẩm;
• Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
• Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô
tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào
khác;
• Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy
tính.
4.2. Quyền liên quan
• Quyền của người biểu diễn (Đ29 LSHTT, Đ29 NĐ
22/2018) – lưu ý: nếu người biểu diễn ko đồng thời là
chủ SH quyền tác giả thì sẽ đc trả thù lao theo quy
định của PL hoặc theo thoả thuận nếu luật ko qđ.
• Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình (Đ30
LSHTT)
• Quyền của tổ chức phát sóng (Đ31 LSHTT)
5. Các hành vi xâm phạm QTG, QLQ
5.1. Hành vi xâm phạm QTG (Đ 28 LSHTT)
• Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
• Mạo danh tác giả.
• Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
• Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó.
• Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự
và uy tín của tác giả.
• Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy
định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này.
• Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác
phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25
của Luật này.
• Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc
chủ sở hữu quyền tác giả.
Hành vi xâm phạm QTG (tt)
• Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công
chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của
chủ sở hữu quyền tác giả.
• Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
• Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực
hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
• Cố ý xóa, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm.
• Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị
khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu
quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
• Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.
• Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu
quyền tác giả.
5.2. Hành vi xâm phạm QLQ
• Chiếm đoạt quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức
phát sóng.
• Mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
• Công bố, sản xuất và phân phối cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
• Sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào đối với cuộc biểu diễn gây
phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.
• Sao chép, trích ghép đối với cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
• Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà không
được phép của chủ sở hữu quyền liên quan.
5.2. Hành vi xâm phạm QLQ (tt)
• Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền
liên quan thực hiện để bảo vệ quyền liên quan của mình.
• Phát sóng, phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng cuộc biểu
diễn, bản sao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình
khi biết hoặc có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện
tử đã bị dỡ bỏ hoặc đã bị thay đổi mà không được phép của chủ sở hữu
quyền liên quan.
• Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho
thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó giải mã trái phép một
tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
• Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương trình
được mã hóa khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người
phân phối hợp pháp.
6. Những hạn chế đối với QTG, QLQ
6.1. Hạn chế đối với QTG
• Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố ko phải xin phép, ko phải trả tiền
nhuận bút, thù lao
- Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân;
- Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa
trong tác phẩm của mình;
==> trích dẫn hợp lý: (1) Phần trích dẫn chỉ nhằm mục đích giới thiệu, bình luận
hoặc làm sáng tỏ vấn đề được đề cập trong tác phẩm của mình và (2) Phần trích dẫn
từ tác phẩm được sử dụng để trích dẫn không gây phương hại đến quyền tác giả đối
với tác phẩm được sử dụng để trích dẫn; phù hợp với tính chất, đặc điểm của loại
hình tác phẩm được sử dụng để trích dẫn (Đ 23 NĐ 22/2018).
Trường hợp sd tp ko phải xin phép, ko
trả tiền nhuận bút, thù lao (tt)
• Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm
định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu;
• Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả,
không nhằm mục đích thương mại;
• Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu;
• Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi
sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào;
• Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy;
• Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng
được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;
• Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị;
• Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
Trường hợp sd tp ko phải xin phép, ko
trả tiền nhuận bút, thù lao (tt)
Bảo hộ QTG và QLQ là tổng hợp các QPPL quy định nguyên tắc bảo
hộ, quyền của chủ sở hữu và nghĩa vụ của người khác không được xâm
phạm quyền của CSH, quy định trình tự thủ tục đăng ký, các biện pháp
bồi thường và bảo vệ QTG khi có hành vi xâm phạm cũng như các qđ
về chuyển giao QTG và QLQ.
2. Nguyên tắc bảo hộ tự động
Quyền tác giả phát sinh ngay khi tác phẩm được
định hình, không cần phải thông qua bất cứ thủ
tục đăng ký bảo hộ nào. Việc đăng ký bảo hộ chỉ
có ý nghĩa chứng cứ khi có tranh chấp phát sinh.
3. Đăng ký QTG và QLQ
• Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan là việc tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả,
chủ sở hữu quyền liên quan nộp đơn và hồ sơ kèm theo (sau đây gọi chung là đơn)
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ghi nhận các thông tin về tác giả, tác
phẩm, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan. (K1 Đ49 LSHTT)
• Ý nghĩa: ko phải là cơ sở làm phát sinh quyền mà là cơ sở pháp lý có ý nghĩa về
mặt chứng cứ khi có tranh chấp phát sinh (k2 Đ49 LSHTT). Cụ thể, k3 Đ49
LSHTT qđ bên có GCN đăng ký QTG, GCN ĐK QLQ ko có nghĩa vụ chứng
minh quyền thuộc về mình khi có tranh chấp, trừ trường hợp có chứng cứ ngược
lại.
3.1. Đơn đăng ký QTG, QLQ
Đ50 LSHTT; QĐ88/2006/QĐ-VHTT
• Tờ khai ĐK QTG, QLQ theo mẫu của Bộ Văn hoá thông tin (nay là
Bộ Văn hoá, TT và DL) (QĐ 88/2006/QĐ-VHTT);
• 02 bản sao tác phẩm đăng ký QTG hoặc 02 bản sao định hình đối
tượng đăng ký quyền liên quan;
• Giấy uỷ quyền (nếu người nộp đơn là người đc uỷ quyền);
• Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu người đc thụ hưởng quyền là
người thừa kế, chuyển giao, kế thừa);
• Văn bản đồng ý của đồng tác giả (nếu có đồng tác giả);
• Văn bản đồng ý của đồng chủ SH (nếu quyền là thuộc sở hữu chung).
3.2. Thẩm quyền cấp GCNĐKQTG,
GCNĐKQLQ
• Bộ VHTTDL (Cục Bản quyền tác giả) có thẩm quyền cấp, cấp lại, đổi,
hủy bỏ GCNQTG và GCNQLQ.
• GCN này đc ban hành theo mẫu do Bộ VHTT và DL.
• Thời hạn cấp GCN (Đ52 LSHTT): Trong thời hạn mười lăm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền
tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký
quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người
nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký
quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan
quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo
bằng văn bản cho người nộp đơn.
3.3. Hiệu lực của GCN
Có hiệu lực trên toàn lãnh thổ VN (Đ53 LSHTT).
GCN đã cấp trước ngày LSHTT 2005 có hiệu lực
vẫn đc tiếp tục duy trì hiệu lực.
3.4. Đăng bạ và công bố
• Đ54 LSHTT: Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng
nhận đăng ký quyền liên quan được ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc
gia về quyền tác giả, quyền liên quan.
• Quyết định cấp, cấp lại, đổi hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận
đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
được công bố trên Công báo về quyền tác giả, quyền liên quan.
3.5. Cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực GCN
Đ 55 LSHTT
- Cấp lại/đổi: nếu bị mất mát, hư hỏng, thay đổi CSH quyền
- Hủy bỏ: ko phải là tác giả, CSH quyền ➔ Bất cứ ai cũng có
quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực khi rơi vào trường hợp này
4. Thời hạn bảo hộ QTG, QLQ
4.1. Thời hạn bảo hộ QTG (Đ 27 LSHTT)
• Quyền nhân thân ko gắn với tài sản đc qđ tại k1, 2 và 4 Đ19 LSHTT sẽ đc bảo hộ vô thời hạn.
• Quyền nhân thân gắn với tài sản đc qđ tại k4 Đ19 LSHTT và các quyền tài sản đc qđ tại Đ20
LSHTT đc bảo hộ có thời hạn. Cụ thể:
- Đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng:
➔ nếu đã đc công bố: thời hạn là 75 năm kể từ thời điểm công bố lần đầu tiên;
➔ nếu chưa đc công bố trong thời hạn 25 năm kể từ khi tác phẩm hình thành: thời hạn bảo hộ là 100
năm kể từ khi tác phẩm đc hình thành;
- Đối với tác phẩm khuyết danh:
➔ 75 năm kể từ khi đc công bố;
➔ nếu có thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ đc tính theo qđ tại điểm b k2 Đ 27.
- Đối với các tác phẩm khác: Thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác
giả chết, nếu có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả
cuối cùng chết. (thời điểm chấm dứt cụ thể là 24h00 ngày 31 tháng 12 của năm kết thúc)
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
- 75 năm kể từ khi đc
Đối với tác phẩm điện công bố
ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật
ứng dụng - 100 năm kể từ khi tác
phẩm đc hình thành
- 75 năm kể từ khi đc
Quyền NT gắn TS và Đối với tác phẩm khuyết công bố
quyền TS danh - theo qđ tại điểm b k2 Đ
27 nếu tác giả xuất hiện
SÁNG CHẾ
Khái niệm sáng chế
- Tiếng Latin: patere ➔ tiếng Anh: patent
- Cách tiếp cận phổ biến: ko định nghĩa, chỉ liệt kê đối
tượng đc bảo hộ (Luật Sáng chế của Hoa Kỳ) hoặc ko
đc bảo hộ (Công ước Patent của châu Âu, HĐ TRIPS).
- K12 Đ 4 LSHTT: Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới
dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một
vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự
nhiên
Đặc điểm của sáng chế
• Là giải pháp kỹ thuật do con người sáng tạo ra dựa
trên việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
• Sáng chế phải có tính thực tiễn.
• Sáng chế có thể tồn tại dưới dạng 1 sản phẩm cụ thể
hoặc 1 quy trình.
Điều kiện bảo hộ
Đ 58 LSHTT
• Có tính mới
• Có trình độ sáng tạo
• Có khả năng áp dụng công nghiệp
➔ Phù hợp Đ 27 HĐ TRIPS
ĐK bảo hộ đối với giải pháp hữu ích
• Ko phải là hiểu biết thông thường;
• Có tính mới;
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.
➔ Giải pháp hữu ích là 1 dạng sáng chế nhưng có trình độ sáng tạo thấp
hơn sáng chế.
Tính mới
• Đ 60 LSHTT:
Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử
dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước
ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường
hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.
➔Căn cứ vào tình trạng kỹ thuật đã biết (prior state of art)
➔Phạm vi xem xét: thế giới
➔Nguồn đối chiếu:
- Đơn đăng ký sáng chế nộp tại Cục SHTT VN cho đến ngày nộp đơn hoặc ngày ưu
tiên của đơn đang đc thẩm định;
- Các đơn nộp ở nước ngoài trong vòng 25 năm trước ngày nộp đơn/ngày ưu tiên
đang đc Cục SHTT lưu giữ.
- Các báo cáo khoa học, báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học, v.v…
Ngoại lệ đối với tính mới của sáng chế
• Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được người có quyền đăng
ký quy định tại Điều 86 của Luật SHTT hoặc người có được thông tin
về sáng chế một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ người đó bộc lộ công
khai với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp tại Việt Nam trong
thời hạn mười hai tháng kể từ ngày bộc lộ.
• Quy định trên cũng áp dụng đối với sáng chế được bộc lộ trong đơn
đăng ký sở hữu công nghiệp hoặc văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp công bố trong
trường hợp việc công bố không phù hợp với quy định của pháp luật
hoặc đơn do người không có quyền đăng ký nộp.
Tính sáng tạo
• Đ61 LSHTT: Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các
giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả
bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở
nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký
sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên,
sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ
dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
➔Phải chứa 1 hàm lượng sáng tạo nhất định và ko là hiểu biết thông thường
➔ so sánh với quyền tác giả?
➔Đc hiểu là tính ko hiển nhiên qđ trong HĐ TRIPS và luật 1 số quốc gia
(VD Luật Sáng chế của Mỹ)
Khả năng áp dụng công nghiệp
• Đ 62 LSHTT: Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu
có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp
dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả
ổn định.
• ĐK:
- Sáng chế phải đc mô tả rõ ràng, chi tiết các phương pháp cùng với các chỉ
dẫn kỹ thuật cần thiết đầy đủ đến mức một người có hiểu biết trung bình về
lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể tạo ra, sản xuất hoặc có thể sử dụng,
khai thác hoặc thực hiện đc giải pháp đó;
- Việc tạo ra, sx, sử dụng, khai thác hoặc thực hiện giải pháp nêu trên có thể
đc lặp đi lặp lại với kết quả giống nhau và giống với kết quả nêu trong bản
mô tả.
Đối tượng không đc bảo hộ với danh
nghĩa sáng chế
Đ 59 LSHTT
• Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học.
➔Phát minh? Phát hiện?
• Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn
luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính.
• Cách thức thể hiện thông tin.
• Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ.
• Giống thực vật, giống động vật.
• Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không
phải là quy trình vi sinh.
• Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
➔ Tại sao ko bảo hộ?
Đối tượng không đc bảo hộ với danh
nghĩa sáng chế (tt)
Có thể chia thành 4 nhóm:
• Nhóm các đối tượng mang tính lý thuyết khoa học, ko phải giải pháp kỹ thuật
mang tính ứng dụng thực tiễn. VD: phát minh, lý thuyết KH, phương pháp toán
học.
• Nhóm các đối tượng không có khả năng áp dụng công nghiệp hàng loạt, như: sơ
đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn
luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh.
• Nhóm các đối tượng đc bảo hộ dưới các hình thức khác như: giải pháp chỉ mang
đặc tính thẩm mỹ, chương trình máy tính, cách thức thể hiện thông tin (quyền tác
giả); quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà
không phải là quy trình vi sinh (tạo ra giống cây trồng mới).
• Nhóm các đối tượng ko đc bảo hộ vì lý do bảo vệ sức khoẻ cộng đồng: phương
pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
Xác lập quyền đối với sáng chế
VBPL:
• Luật SHTT 2005 đc sđ, bs 2009 và 2019.
• NĐ 103/2006 đc sđ, bs bởi NĐ 122/2010;
• Thông tư 01/2007/TT-BKHCN đc sđ, bs bởi TT 13/2010/TT-
BKHCN, TT 18/2011/TT-BKHCN, TT 05/2013/TT-BKHCN
và TT 16/2016/TT-BKHCN.
Căn cứ xác lập quyền
• Quyền đối với sáng chế đc xác lập trên cơ sở QĐ của
Cục SHTT về việc cấp văn bằng bảo hộ cho người
đăng ký sáng chế hoặc QĐ công nhận đăng ký quốc tế
theo ĐƯQT mà VN là thành viên.
• Văn bằng bảo hộ là chứng cứ chứng minh quyền.
Quyền đăng ký sáng chế
Đ86 LSHTT
• Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;
• Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho
tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác (ko áp dụng đối với trường hợp quyền
đăng ký đối với sáng chế đc tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất
– kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách NN).
Quyền đăng ký sáng chế (tt)
Đối với trường hợp sáng chế của NN theo qđ tại Đ9 Nghị định 103/2006:
• NN đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật ➔ quyền đăng
ký sáng chế thuộc về NN; tổ chức, cq NN đc giao quyền chủ đầu tư có trách
nhiệm đại diện NN thực hiện quyền đăng ký.
• NN góp vốn (kinh phí, phương tiện vc-kt) ➔ một phần quyền đăng ký sáng
chế thuộc về NN. Tc, cq là chủ phần vốn đầu tư của NN có trách nhiệm đại
diện NN thực hiện phần quyền ĐK.
• Sáng chế đc tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu – phát triển giữa tổ chức,
cq NN với tổ chức, các nhân khác + nếu trong thoả thuận hợp tác đó ko có
quy định khác ➔ 1 phần quyền ĐK sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp
của tc, cq N trong việc hợp tác đó, thuộc về NN. TC, CQ NN tham gia hợp
tác NC-PT có trách nhiệm đại diện NN thực hiện quyền Đk nói trên.
Quyền đăng ký sáng chế (tt)
• Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu
tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền
đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá
nhân đó đồng ý.
• Những người ko có quyền đăng ký sẽ ko thể nộp đơn đăng
ký. Những đơn đăng ký do những người ko có quyền đăng ký
nộp sẽ bị coi là ko hợp lệ (TT 01/2007/NĐ-BKHCN).
Cách thức nộp đơn
Đ 89 LSHTT – Áp dụng cho tất cả các loại đơn đăng ký QSHCN
• Tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt
Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam ➔ nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp trực
tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.
• Cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân
nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam ➔ nộp
đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp thông qua đại diện hợp
pháp tại Việt Nam.
Các nguyên tắc
Gồm:
• Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên; và
• Nguyên tắc ưu tiên
Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên
Trong lịch sử, có 2 nguyên tắc:
- Nguyên tắc người đầu tiên sáng chế (first to invent –
FTI)
- Nguyên tắc người nộp đơn đầu tiên (first to file –
FTF):
• First-to-disclose - “grace time”
• First-inventor-to-file - FITF
Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên
Đ 90 LSHTT:
• Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký các sáng chế trùng hoặc tương
đương với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho sáng trong đơn
hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những
đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.
• Trong trường hợp có nhiều đơn đăng cùng đáp ứng các điều kiện để
được cấp văn bằng bảo hộ và cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn
sớm nhất thì văn bằng chỉ đc cấp cho đối tượng của 1 đơn duy nhất
theo thỏa thuận của tất cả những người nộp đơn; nếu ko thỏa thuận đc
➔ từ chối cấp.
Nguyên tắc ưu tiên
Đ 91 LSHTT qđ các ĐK để đc hưởng quyền ưu tiên:
• Đơn đầu tiên đã được nộp tại Việt Nam hoặc tại nước là thành viên của điều ước
quốc tế có quy định về quyền ưu tiên mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
cũng là thành viên hoặc có thỏa thuận áp dụng quy định như vậy với Việt Nam;
• Người nộp đơn là công dân Việt Nam, công dân của nước khác quy định tại điểm
a khoản này cư trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc tại nước
khác quy định tại điểm a khoản này;
• Trong đơn có nêu rõ yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên và có nộp bản sao đơn
đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
• Đơn được nộp trong thời hạn ấn định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên. Cụ thể, Đ10 NĐ103/2007 qđ thời hạn đó là 12
tháng kể từ ngày nộp đơn đầu tiên (phù hợp với qđ của CƯ Paris).
• Nộp đủ lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (điể đ khoản 1 Đ10 NĐ 103/2007).
Nguyên tắc ưu tiên (tt)
• Ngoài ra, trong trường hợp người nộp đơn đăng ký
sáng chế, muốn hưởng quyền ưu tiên theo điều ước
quốc tế khác, yêu cầu hưởng quyền ưu tiên sẽ được
chấp nhận nếu đáp ứng các điều kiện về quyền ưu tiên
quy định trong điều ước đó (K2 Đ10 NĐ 103/2007).
• Đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên có ngày ưu
tiên là ngày nộp đơn của đơn đầu tiên.
Xử lý đơn đăng ký sáng chế
❖Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế
VBPL: Đ100 LSHTT, Đ 7 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
• Tờ khai đăng ký theo mẫu; [tài liệu dẫn chứng]
• Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện sáng chế đăng ký bảo hộ, gồm bản mô tả sáng chế và
bản tóm tắt sáng chế.
- Bản mô tả sáng chế gồm phần mô tả sáng chế và phạm vi bảo hộ sáng chế ➔ Bộc lộ đầy
đủ và rõ ràng nhất của sáng chế đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về
lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện đc sáng chế đó; đồng thời làm rõ tính mới,
trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế và giải thích vắn tắt hình
vẽ kèm theo, nếu cần làm rõ thêm bản chất của sáng chế.
- Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của sáng chế.
• Chứng từ nộp phí, lệ phí hoặc bản sao (nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc
nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT).
Các yêu cầu cụ thể đối với đơn
Đ 7.2. TT01/2007/TT-BKHCN
• Nguyên tắc thống nhất của đơn (Đ 101 LSHTT): mỗi đơn đk sáng chế
chỉ đc yêu cầu cấp 1 văn bằng bảo hộ cho 1 sáng chế duy nhất. Trong
trường hợp đối tượng là 1 nhóm sang chế có mối liên hệ chặt chẽ về
kỹ thuật nhằm thực hiện 1 ý đồ sang tạo chung duy nhất thì có cấp
chung 1 Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu
ích cho cả nhóm sáng chế đó.
• Về hình thức trình bày đơn: phải làm bằng tiếng Việt, nếu làm bằng
ngôn ngữ khác phải đc dich ra TV.
• Phải đủ số lượng tài liệu yêu cầu.
Quy trình xử lý đơn
• Tiếp nhận đơn
- Cơ quan tiếp nhận: Cục SHTT
- Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tuyến.
Thẩm định hình thức đơn
Đ109 LSHTT; TT 01/2007/TT-BKHCN
• Đơn đc coi là hợp lệ khi có đầy đủ các tài liệu theo quy định và ko thuộc các trường hợp:
- Đơn đc làm bằng ngôn ngữ ko phải tiếng Việt (trừ các trường hợp đã đề cập tại điểm 7.3 và 7.4 của
TT 01);
- Trong tờ khai ko có đủ thông tin về tác giả sáng chế, về người nộp đơn, về người đại diện, không
có chữ ký và/hoặc con dấu (nếu có) của người nộp đơn hoặc của người đại diện;
- Có cơ sở khẳng định người nộp đơn ko có quyền đăng ký;
- Đơn đc nộp trái với qđ tại Đ89 LSHTT (về cách thức nộp đơn);
- Đơn có thiếu sót qđ tại 13.3 TT 01 ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn dù đã đc yêu cầu sửa chữa
trong vòng 2 tháng vẫn ko làm hoặc ko đạt yêu cầu;
- Có cơ sở để khẳng định ngay rằng, rõ ràng đối tượng nêu trong đơn là đối tượng ko đc NN bảo hộ
theo qđ về sáng chế tại Đ59 LSHTT;
- Đơn được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế trước khi đăng ký ra nước
ngoài tại khoản 2 Điều 23b của Nghị định số 103/2006/ NĐ-CP, kể cả trường hợp đơn quốc tế nộp
trực tiếp cho Văn phòng quốc tế.
Thẩm định hình thức đơn (tt)
• Thời hạn thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn; thời gian phản hồi
thông báo ko tính vào thời hạn thẩm định. Trong trường hợp người nộp đơn chủ
động y/c sửa đổi, bổ sung đơn, hoặc phản hồi thông báo của CSHTT thì thời hạn
này sẽ đc kéo dài thêm 10 ngày (k1 Đ119 LSHTT, 13.8 TT01/2007)
- Nếu đơn cần đc sửa chữa, bổ sung thì CSHTT gửi thông báo dự định từ chối chấp
nhận đơn, nêu rõ lý do, thiếu sót và ấn định thời hạn (có thể xin gia hạn 1 lần) để
người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa, bổ sung theo yêu cầu ➔ nếu người nộp
đơn ko sửa chữa/sửa chữa ko đạt y/c hoặc ko có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối
ko xác đáng thì CSHTT gửi thông báo từ chối chấp nhận đơn và hoàn trả phí, lệ
phí.
- Nếu đơn hợp lệ, CSHTT gửi thông báo chấp nhận đơn hợp lệ cho người nộp đơn.
Thẩm định hình thức đơn (tt)
• Xác định ngày nộp đơn:
TT 01/2007/TT-BKHCN
- Là ngày đơn đc Cục SHTT tiếp nhận ghi trong dấu nhận đơn đóng trên
tờ khai nộp đơn;
- Đối với đơn quốc tế có chị định hoặc/và chọn VN, ngày nộp đơn là
ngày nộp đơn quốc tế.
Thẩm định hình thức đơn (tt)
• Xác định ngày ưu tiên
Đ 13.5 TT01/2007
- Nếu đơn ko y/c hưởng quyền ưu tiên hoặc mặc dù đơn có yêu cầu
hưởng quyền ưu tiên nhưng không đc CSHTT chấp nhận, thì đơn đc
coi là ko có ngày ưu tiên.
- Nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, ngày ưu tiên (hoặc các ngày
ưu tiên) là ngày nêu trong yêu cầu nói trên và đc CSHTT chấp thuận.
- Việc xác định ngày ưu tiên theo yêu cầu hưởng quyền ưu tiên dựa trên
đơn (các đơn) đầu tiên đã nộp tại VN tuân theo nguyên tắc qđ tại Đ91
LSHTT và qđ tương ứng tại các điểm b, c và đ k1 Đ10 NĐ 103/2006
của CP về SHCN.
Công bố đơn
Đ 110 LSHTT, Đ 14 TT01/2007/TT-BKHCN
• Thời hạn công bố đơn:
- Đơn đăng ký sáng chế đc công bố trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên
hoặc ngày nộp đơn (nếu đơn ko có ngày ưu tiên), hoặc trong thời hạn 2
tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn.
- Đơn đăng ký sáng chế theo HƯ hợp tác về sáng chế (đơn PCT) thì đc công
bố trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ sau khi đơn đã
vào giai đoạn quốc gia
- Đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sớm đc công bố trong thời hạn 2
tháng kể từ ngày có yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn
hợp lệ, tuỳ thuộc ngày nào muộn hơn.
Đảm bảo quyền tiếp nhận các thông tin
về đơn hợp lệ
Điểm 14.4 TT01/2007
Mọi người đều có quyền tiếp cận thông tin chi tiết về
bản chất sáng chế nêu trong đơn đc công bố trên Công
báo SHCN hoặc yêu cầu CSHTT cung cấp các thông tin
đó và phải nộp phí.
Đảm bảo quyền có ý kiến phản đối của người
thứ 3
Đ112 LSHTT
Kể từ ngày đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được công bố trên Công
báo sở hữu công nghiệp đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo
hộ, bất kỳ người thứ ba nào cũng có quyền có ý kiến với cơ quan quản
lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp về việc cấp hoặc không cấp
văn bằng bảo hộ đối với đơn đó. Ý kiến phải được lập thành văn bản
kèm theo các tài liệu hoặc trích dẫn nguồn thông tin để chứng minh.
Nghĩa vụ bảo mật đơn
CSHTT, cán bộ, công chức của CSHTT có nghĩa vụ bảo
mật thông tin đơn trc khi công bố, nếu vi phạm phải bị
xử lý kỷ luật, gây thiệt hại phải bồi thường (Đ111
LSHTT)
Thẩm định nội dung đơn
Đ113 và Đ114 LSHTT; Đ 15 TT01/2007
• Là quá trình xem xét sáng chế đang đc yêu cầu cấp bằng có thoả mãn các
điều kiện đc bảo hộ ko và xác định phạm vi (khối lượng) đc bảo hộ.
• Chỉ thẩm định khi có đơn hợp lệ.
• Phải có yêu cầu thẩm định nội dung.
• Người có quyền yêu cầu: người nộp đơn và bất kỳ người thứ 3 nào.
• Thời hạn yêu cầu: 42 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên đối với
sáng chế và 36 tháng đối với trường hợp yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải
pháp hữu ích. Nếu ko có yêu cầu thẩm định nội dung trong thời hạn nêu trên
thì xem như đơn đc rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.
Thẩm định nội dung đơn (tt)
• Nội dung thẩm định (Đ 15.6 TT 01/2007/TT-BKHCN)
- Đánh giá sự phù hợp của đối tượng nêu trong đơn với loại văn bản yêu cầu bảo
hộ.
- Đánh giá đối tượng theo từng điều kiện bảo hộ.
- Kiểm tra nguyên tắc nộp đơn đầu tiên.
• Thời hạn thẩm định nội dung đơn: Không quá 18 tháng
(i) kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung đc nộp trc ngày công
bố đơn; hoặc
(ii) kể từ ngày nhận đc yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó đc nộp sau ngày
công bố đơn.
Thẩm định nội dung đơn (tt)
• Thẩm định lại đơn:
- Việc thẩm định lại đơn sẽ diễn ra khi có ý kiến phản đối sau khi đã có
thông báo dự định cấp/dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
- Thời hạn thẩm định lại bằng 2/3 thời hạn thẩm định lần đầu ➔ 12
tháng. Đối với những vụ việc phức tạp, có nhiều tình tiết cần phải đc
xác minh hoặc cần trưng cầu ý kiến chuyên gia thì có thể kéo dài
nhưng ko vượt quá thời hạn 18 tháng (thời hạn thẩm định lần đầu).
- Việc thẩm định lại đơn chỉ đc thực hiện 1 lần.
Từ chối cấp văn bằng bảo hộ
• Các trường hợp từ chối:
- Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp
ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ;
- Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ nhưng
không phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật này;
- Đơn thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật này
mà không được sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn.
Từ chối cấp văn bằng bảo hộ (tt)
• Thủ tục từ chối cấp văn bằng bảo hộ (k2 Đ117 LSHTT)
- Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ, trong đó phải nêu rõ lý do
và ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến phản đối dự định từ chối;
- Thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ nếu người nộp đơn không có ý kiến
phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng dự định từ chối quy định tại
điểm a khoản này;
- Cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công
nghiệp theo quy định tại Điều 118 của Luật này nếu người nộp đơn có ý
kiến xác đáng phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản này.
Cấp văn bằng bảo hộ
Đ 118 LSHTT; Đ 18.2 TT 01
• Cấp VBBH và ghi vào Sổ đăng ký QG về SHCN, nếu ko có
cơ sở để từ chối cấp bằng. Thời hạn cấp: 10 ngày kể từ ngày
nộp đầy đủ và đúng. hạn các khoản phí và lệ phí
Văn bằng bảo hộ đối với sáng chế, hiệu
lực của VBBH
Đ 92 LSHTT
• Tên VBBH đối với sáng chế: Bằng độc quyền sáng chế
• BĐQSC ghi nhận CSH sáng chế, tác giả sáng chế.
Hiệu lực của BĐQSC
Đ 93 LSHTT
• Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
• Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài
đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
• Duy trì hiệu lực BĐQSC (Đ 94 LSHTT): Chủ bằng phải nộp
lệ phí để duy trì hiệu lực của bằng.
Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực của BĐQSC
• Chấm dứt hiệu lực (Đ 95 LSHTT)
- Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực ➔ kết
thúc thời hạn qđ, hiệu lực văn bằng tự động chấm dứt kể từ
ngày bắt đầu năm hiệu lực đầu tiên mà lệ phí duy trì hiệu lực
không được nộp.
- Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công
nghiệp;
- Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại mà ko có người kế
thừa hợp pháp.
Hủy bỏ hiệu lực
Đ 96 LSHTT
• Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và
không được chuyển nhượng quyền đăng ký đối với
sáng chế;
• Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều
kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ.
Sửa đổi bằng
• Chủ bằng có quyền yêu cầu sửa đổi BĐQSC nếu có sai
sót liên quan đến tên, địa chỉ tác giả, CSH bằng hoặc
sửa đổi bản mô tả tính chất sáng chế và phải đóng phí,
lệ phí (ko phải đóng nếu sai sót là do lỗi của CSHTT.
• Chủ bằng có thể yêu cầu thu hẹp phạm vi QSHCN.
Chủ thể quyền, nội dung và giới hạn
quyền đối với sáng chế
• Chủ thể quyền đối với sáng chế
- Tác giả: trực tiếp tạo ra sáng chế ➔ đồng tác giả: 2 người trở
lên cùng nhau tạo ra sáng chế.
- Chủ sở hữu (Đ 121 LSHTT): t/c, cá nhân đc cấp văn bằng
bảo hộ. Có thể là tác giả hoặc ko phải là tác giả trong trường
hợp đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất, KT để thuê việc,
giao việc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) ➔ chủ SH 1
phần hoặc toàn bộ.
Quyền đối với sáng chế
• Quyền của tác giả đối với sáng chế (Đ 122 LSHTT)
- Quyền nhân thân: đc ghi tên, đc nêu tên.
- Quyền tài sản: nếu là CSH thì có quyền như CSH; nếu ko là
CSH thì đc CSH trả thù lao trong cả thời gian bảo hộ theo qđ
tại Đ 135 LSHTT (10% tiền làm lợi CSH thu đc + 15% tiền
CSH nhận đc/lần thanh toán do chuyển giao quyền sử dụng
sáng chế).
Quyền của chủ SH đối với sáng chế
• Sử dụng, cho phép người khác sd sáng chế (Đ124 LSHTT)
• Ngăn cấm người khác sd (Đ 125 LSHTT)
• Định đoạt.
• Quyền tạm thời (Đ 131 LSHTT)
Giới hạn quyền đối với sáng chế
• Quyền sử dụng trước đối với sáng chế (Đ 134 LSHTT)
• Thực hiện các nghĩa vụ của CSH đối với sáng chế:
- Trả thù lao cho tác giả (Đ 135 LSHTT)
- Nghĩa vụ sử dụng sáng chế (Đ 136 LSHTT)
- Nghĩa vụ cho phép sử dụng sáng chế cơ bản nhằm sd sáng chế phụ
thuộc (Đ 137 LSHTT)
• Bắt buộc chuyển giao quyền đối với sáng chế (Đ 133, 145, 146, 147 –
LSHTT)
Bắt buộc chuyển giao quyền đối với sáng
chế
• Mục đích:
- Nhằm hạn chế sự lạm dụng độc quyền của CSH (ko sử dụng, sd ko đầy đủ hoặc
ko tự nguyện chuyển giao sáng chế…);
- Vì lợi ích công cộng (ví dụ lĩnh vực y tế công cộng, an ninh, quốc phòng…);
- Chống cạnh tranh ko lành mạnh;
- Nhằm sử dụng sáng chế phụ thuộc.
• Căn cứ bắt buộc (Đ 145 LSHTT)
Các điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng
chế đc chuyển giao theo QĐ bắt buộc
Đ 146 LSHTT
• Đối với trường hợp chuyển giao nhằm sd sáng chế phụ thuộc, thêm 2 ĐK:
- Người nắm độc quyền sd SC cơ bản cũng đc chuyển giao quyền sd SC phụ thuộc
với những ĐK hợp lý;
- Người đc chuyển giao SC cơ bản ko đc chuyển nhượng quyền đó, trừ trường hợp
chuyển nhượng cùng vớii toàn bộ quyền đv SC phụ thuộc.
Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao bắt
buộc
Đ 147 LSHTT; mục 2, chương 2 TT 01/2007/TT-BKHCN
• Về thẩm quyền:
- Bộ KHCN ban hành quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế trên cơ sở
xem xét yêu cầu được chuyển giao quyền sử dụng đối với trường hợp quy định tại
các điểm b, c và d khoản 1 Điều 145 của Luật này;
- Bộ, cơ quan ngang bộ ban hành quyết định chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình khi xảy ra trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 145 của Luật này trên cơ sở tham khảo ý kiến của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
• Về thủ tục (mục 2, chương 2 TT01/2007/TT-BKHCN)
Sáng chế mật
Chương IIIa NĐ 103/2006/NĐ-CP
• Sáng chế mật là sáng chế được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định là bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực quốc phòng
và an ninh quốc gia theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Sáng chế mật chỉ có thể được cấp Bằng độc quyền sáng chế
mật hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích mật. Việc xác
định sáng chế mật và giải mật do Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an thực hiện theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Bài 2
•Tính mới
•Tính sáng tạo
•Có khả năng áp dụng công nghiệp
Tính mới
Đ65 LSHTT; Đ33 TT 01/2007/TT-BKHCN
• Chưa đc bộc lộ công khai;
• Khác biệt cơ bản với KDCN đã bộc lộ công khai.
Tính mới (tt)
• Những trường hợp sau đây ko bị coi là mất tính mới nếu đơn ĐK đc
nộp trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày công bố:
- KDCN bị người khác công bố nhưng ko đc phép của người có quyền
đăng ký;
- KDCN đc người có quyền ĐK công bố dưới dạng báo cáo khoa học;
- KDCN đc người có quyền đăng ký trưng bày tại cuộc triễn lãm quốc
gia của VN hoặc tại cuộc triễn lãm quốc tế chính thức hoặc đc thừa
nhận là chính thức
Trình độ sáng tạo
• Đ 66 LSHTT ➔ căn cứ vào KDCN đã biết, KDCN
nêu trong đơn không thể được tạo ra một cách dễ dàng
đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực
tương ứng ➔ tính ko hiển nhiên
• Đ 35.8 TT 01: KDCN ko có tính sáng tạo
Khả năng áp dụng công nghiệp
• Đ 67 LSHTT: : “Kiểu dáng công nghiệp được coi là có
khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm
mẫu để chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên
ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp
công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.”
• Đ35.6(b) TT01 qđ các đối tượng ko đc coi là có khả
năng áp dụng công nghiệp
Đối tượng ko đc bảo hộ với danh nghĩa
KDCN
Đ 64 LSHTT
• Hính dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của
sp bắt buộc phải có.
• Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc
công nghiệp
• Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy đc trong quá trình
sử dụng sản phẩm.
Chủ thể, nội dung và hạn chế quyền đối
với KDCN
• Chủ thể: tác giả và chủ SH ➔ như sáng chế
• Nội dung: như sáng chế, tuy nhiên, về hành vi sử dụng, có 1
số quy định riêng tại K2 Đ 124 LSHTT:
- Sản xuất sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công
nghiệp được bảo hộ;
- Lưu thông, quảng cáo, chào hàng, tàng trữ để lưu thông sản
phẩm;
- Nhập khẩu sản phẩm.
Chủ thể, nội dung và hạn chế quyền đối
với KDCN (tt)
• Hành vi xâm phạm quyền đối với KDCN ➔ như sáng chế (điều
126, LSHTT)
• Hạn chế quyền đối với KDCN
- Quyền của người sử dụng trước (k1, điều 134 – LSHTT)
- Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả KDCN (k2, điều 132 – LSHTT)
Xác lập quyền đối với KDCN
• Quy định về quyền đăng ký, nguyên tắc nộp đơn đầu
tiên và nguyên tắc ưu tiên giống như đối với sáng chế.
Xác lập quyền đối với KDCN (tt)
- Hồ sơ:
• Tờ khai đăng ký KDCN;
• Tài liệu xác định KDCN cần bảo hộ bao gồm: bản mô tả KDCN (gồm phần
mô tả và phạm vi bảo hộ) và bộ ảnh chụp, bản vẽ KDCN. Các yêu cầu cụ
thể: Đ 33 TT 01/2007/TT-BKHCN
• Giấy uỷ quyền, nếu nộp đơn thông qua đại diện;
• Tài liệu chứng minh quyền ĐK, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của
người khác;
• Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
• Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Yêu cầu về tính thống nhất của đơn
Đ 101 LSHTT; Đ 33.2. TT 01/2007/TT-BKHCN
• Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp của một sản phẩm;
hoặc
• Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp của nhiều sản phẩm
trong một bộ sản phẩm, trong đó mỗi sản phẩm có một kiểu
dáng công nghiệp tương ứng; hoặc
• Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp của một sản phẩm
kèm theo một hoặc nhiều phương án biến thể của kiểu dáng
công nghiệp đó.
Thủ tục xử lý đơn
• Các giai đoạn tiếp nhận đơn, thẩm định hình thức đơn:
như đối với sáng chế.
• Công bố đơn: đc công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ
ngày đơn đc chấp nhận là hợp lệ. Cq NN có nghĩa vụ
bảo mật nội dung đơn ĐKKDCN trước khi công bố
theo Đ111 LSHTT (như đ/v sáng chế)
Thủ tục xử lý đơn (tt)
• Thẩm định nội dung đơn:
- Mục đích: đánh giá khả năng được bảo hộ của KDCN
nêu trong đơn theo các ĐK bảo hộ, xác định phạm vi
(khối lượng) bảo hộ tương ứng.
- Thời hạn thẩm định nội dung đơn là ko quá 7 tháng kể
từ ngày công bố đơn.
Thủ tục xử lý đơn (tt)
• Nội dung thẩm định:
- Đánh giá sự tương tự (Đ 35.1 TT 01)
- Đánh giá sự phù hợp giữa đói tượng nêu trong đơn và loại văn bằng bảo hộ
KDCN (Đ 35.3 TT 01) ➔ bị coi là ko phù hợp nếu thuộc đối tượng ko đc
bảo hộ dưới danh nghĩa KDCN theo qđ của LSHTT.
- Đánh giá các ĐK bảo hộ, gồm: khả năng áp dụng công nghiệp (Đ 35.6 TT
01), tính mới (Đ 35.7 TT 01), tính sáng tạo (Đ 35.8 TT 01)
- Kiểm tra nguyên tắc nộp đơn đầu tiên (Đ 35.9 TT 01)
- Thông bảo kết quả thẩm định: tương tự như đối với sáng chế.
• Trình tự, thủ tục thẩm định và các qđ khác có liên quan khác đc tiến hành
theo qđ của LSHTT và TT như đối với sáng chế.
Cấp/từ chối cấp VBBH
• Như sáng chế.
Văn bằng bảo hộ KDCN, hiệu lực của
VBBH KDCN
• Văn bằng bảo hộ KDCN:
- Tên VBBH: Bằng độc quyền KDCN
- Ghi nhận các thông tin: CSH KDCN, đối tượng, phạm vi và thời hạn
bảo hộ.
Hiệu lực của BĐQKDCN
• Về không gian: Có hiệu lực trên toàn lãnh thổ VN.
• Về thời gian: có hiệu lực kể từ ngày cấp và kéo dài đến hết 5 năm kể
từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn 2 lần, mỗi lần 5 năm ➔ tối đa 15 năm.
• Để gia hạn hiệu lực BĐQKDCN thì chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ
phí gia hạn liên tục (540 000VND).
Chấm dứt hiệu lực của BĐQKDCN
Đ95 LSHTT
• Ko nộp lệ phí gia hạn hiệu lực;
• Tuyên bố từ bỏ quyền đối với KDCN;
• Chủ bằng ko còn tồn tại mà ko có người kế thừa hợp pháp.
Hủy bỏ hiệu lực của BĐQKDCN
Đ 96 LSHTT
• Người nộp đơn ko có quyền đăng ký và ko đc chuyển nhượng
quyền đăng ký KDCN;
• KDCN đã đăng ký ko đáp ứng các ĐK bảo hộ tại thời điểm
cấp văn bằng bảo hộ.
Sửa đổi BĐQKDCN
• Đ97 LSHTT
• Đ20 TT01/2007
➔ Như đối với BĐQ sáng chế
NHÃN HIỆU
Bài 3
1. Khái niệm nhãn hiệu
• Thời Cổ đại
• Thời Trung đại
• Luật về NH ở Pháp
• Luật về NH ở Anh
• Luật về NH ở Đức
• Luật về NH ở Mỹ
1. Khái niệm nhãn hiệu (tt)
• Đ 17 HĐ TRIPS: “Bất kỳ một dấu hiệu, hoặc tổ hợp các dấu hiệu nào, có
khả năng phân biệt hàng hoá hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp với hàng
hoá hoặc dịch vụ của các doanh nghiệp khác, đều có thể làm nhãn hiệu”.
• HĐTM Việt Nam – Hoa Kỳ: “NHHH đc cấu thành bởi dấu hiệu bất kỳ hoặc
sự kết hợp bất kỳ của các dấu hiệu có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc
dịch vụ của 1 người với hàng hóa dịch vụ của người khác, bao gồm từ ngữ,
tên người, hình, chữ cái, chữ số, tổ hợp màu sắc, cá yếu tố hình hoặc hình
dạng của hàng hóa hoặc hình dạng của bao bì hàng hóa”.
• Luật NH của Anh lại qđ “NH là bất cứ dấu hiệu nào có khả năng đại diện về
mặt hình hoạ có thể phân biệt đc hàng hoá hoặc dịch vụ giữa chủ thể kinh
doanh này với chủ thể kinh doanh khác”.
1. Khái niệm nhãn hiệu (tt)
• K16 Đ4 LSHTT Việt Nam: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt
hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau”.
• Bản chất:
- Dấu hiệu bên ngoài;
- Nhằm phân biệt hàng hóa, dv của những chủ thể khác nhau.
Điều kiện bảo hộ NH
• Phải là dấu hiệu nhìn thấy đc dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình
vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố
đó, đc thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
• Có khả năng phân biệt hàng hóa, dv của các chủ thể khác
nhau:
- Đánh giá khả năng phân biệt: K1 Đ74 LSHTT; Đ39.2 và
Đ39.6 TT01
- Các dấu hiệu đc coi là không có khả năng phân biệt: K2 Đ74
LSHTT; Đ39.3 và 39.4 TT01
Nhãn hiệu mùi
• Mùi dâu của bàn chải đánh răng thuộc công ty Lactona – Hoa Kỳ.
Những dấu hiệu không đc bảo hộ với
danh nghĩa nhãn hiệu
•Đ73 LSHTT
•Đ39.2(b) TT01
Phân loại NH
• Căn cứ vào dấu hiệu bảo hộ: NH từ ngữ, NH
hình ảnh, NH kết hợp.
• Căn cứ vào chức năng NH: NH tập thể, NH
chứng nhận, NH liên kết.
• Căn cứ vào uy tín của NH: NH nổi tiếng và NH
thông thường.
Nhãn hiệu từ ngữ
NH hình ảnh
NH kết hợp
NH tập thể
NH chứng nhận
NH liên kết
• “Trùng”: giống hệt về cấu trúc, nội dung, ý nghĩa và hình thức thể
hiện.
• “Tương tự đến mức gây nhầm lẫn”: gần giống… đến mức làm cho
người tiêu dùng tưởng lầm rằng hai đối tượng đó là một hoặc đối
tượng này là biến thể của đối tượng kia hoặc hai đối tượng đó có cùng
một nguồn gốc; hoặc chỉ là bản phiên âm hoặc dịch nghĩa từ nhãn
hiệu đối chứng nếu nhãn hiệu đối chứng là nhãn hiệu nổi tiếng.
Ví dụ
Hàng hóa, dịch vụ trùng và tương tự
nhau
3 trường hợp:
- Hai hàng hóa/dịch vụ trùng nhau
- Hai hàng hóa/dịch vụ tương tự nhau
- Một hàng hóa và một dịch vụ tương tự nhau.
Hai hàng hóa/dịch vụ trùng nhau
Đ 87 LSHTT
• Các chủ thể có quyền đăng ký NH.
Các nguyên tắc
• Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên (Đ90 LSHTT)
• Nguyên tắc ưu tiên (Đ91 LSHTT).
Xử lý đơn ĐK NH
LSHTT: Đ100, Đ101, Đ105, Đ107
TT01/2007: mục 5
• Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp GCNĐKNH theo mẫu 04-NH qđ tại
Phục lục A của TT01;
- Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dv mang NH (phân
loại HH, DV theo Thỏa ước Nice)
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đ/v đơn đăng ký NH tập thể và NH
chứng nhận
Kèm theo:
• Quy chế sử dụng NH tập thể, NH chứng nhận;
• Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu
(nếu NH đc đăng ký là NH tập thể dung cho sp có tính chất đặc thù hoặc là NH chứng nhận chất
lượng của sp hoặc là NH chứng nhận nguồn gốc địa lý;
• Bản đồ khu vực địa lý (nếu NH đăng ký là NH chứng nhận nguồn gốc địa lý của sp, hoặc NH tập
thể, NH chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa
phương);
• Văn bản của UBND tỉnh, TP trực thuộc TW cho phép đăng ký NH theo qđ tại điểm 37.7.a của TT
01 (nếu NH ĐK là NH tập thể, NH chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn
gốc địa lý của đặc sản địa phương) (nếu liên quan đến nhiều địa phương thì VB của tất cả các
UBND cấp tỉnh có liên quan).
Lưu ý đối với đơn ĐK
• Đơn ĐK NH phải đảm bảo tính thống nhất: mỗi đơn chỉ đc yêu cầu
đăng ký 1 NH dung cho 1 hoặc nhiều HH, DV.
• Phần mô tả NH trong tờ khai phải chỉ rõ loại NH ĐK (NH thông
thường, NH tập thể, NH liên kết, NH chứng nhận).
Thẩm định hình thức đơn
• Xác định tính hợp lệ của đơn.
• Thời hạn: 1 tháng kể từ ngày nộp đơn
• Đơn ko hợp lệ:
- Đơn ko đáp ứng yêu cầu về hình thức (VD: đơn ko đc làm bằng TV hoặc số lượng
mẫu nộp ko đủ);
- Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng ko đc bảo hộ;
- Người nộp đơn ko có quyền đăng ký;
- Đơn đc nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn qđ tại Đ 89 LSHTT;
- Ko nộp phí, lệ phí
Thẩm định hình thức đơn (tt)
• Nếu đơn ko hợp lệ, CSHTT ra thông báo dự định từ chối chấp
nhận đơn hợp lệ (có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn sửa chữa
thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối). Nếu đơn ko đc sửa chữa
đúng như yêu cầu hoặc ko có ý kiến phản đối xác đáng thì
CHSTT ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ. Ngược
lại, CSHTT sẽ ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Công bố đơn
Đ110 LSHTT; TT01
• Thời hạn: Đơn ĐK NH đc công bố trên Công báo
SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày đơn đc
chấp nhận hợp lệ.
• Đảm bảo quyền ý kiến của người thứ 3.
Thẩm định nội dung đơn
Đ114 LSHTT; TT 01/2007/TT-BKHCN
• Cách thức, yêu cầu đối với việc thẩm định nội dung đc
qđ cụ thể tại mục 5 TT01.
• Thời hạn thẩm định nội dung: ko quá 9 tháng kể từ
ngày công bố đơn (có thể đc thẩm định lại với thời
gian bằng 6 tháng, nếu trường hợp phức tạp thì có thể
kéo dài hơn nhưng ko quá 9 tháng).
Từ chối cấp/cấp VBBH
Đ 117 LSHTT: các trường hợp từ chối:
• Có cơ sở để khẳng định đối tượng nêu trong đơn ko đáp ứng đầy đủ ĐK bảo hộ dưới danh nghĩa
NH;
• Đơn đáp ứng ĐK nhưng ko phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất;
• Ko dc sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn.
➔ Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
- Nếu có phản đối: thẩm định lại những vấn đề bị phản đối
- Nếu ko phản đối hoặc phản đối ko xác đáng: ra thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Từ chối cấp/cấp VBBH (tt)
Đ118 LSHTT
Bài 4
Khái niệm chỉ dẫn địa lý
• K21 Đ4 LSHTT:
• VBQPPL:
- Chương XVII Luật SHTT
- NĐ 105/2006/NĐ-CP, đc sđ, bs bởi NĐ 119/2010/NĐ-CP (đc hợp lại
trong Văn bản hợp nhất số 03/VBHN – BKHCN của Bộ KHCN)
- TTLT số 02/2008/TTLT – TANDTC-VKSNDTC-BVHNT&DL-
BKH&CN-BTP.
Quyền tự bảo vệ
Đ 198 LSHTT
• Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ;
• Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ phải
chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt
hại;
• Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan;
• Khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
mình
Xử lý xâm phạm QSHTT bằng biện pháp dân sự