Professional Documents
Culture Documents
Tổng Quan
Tổng Quan
IV. Tầm quan trọng của SCM và thách thức trong SCM
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các bên liên quan, trực tiếp hoặc gián
tiếp, tới việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thông qua quản lý tốt ba
dòng chảy: hàng hóa, thông tin và tài chính.
SUPPLIERS CUSTOMERS
Customer
Casting
Smelter
Plant Wholesaler Customer
Frame
Supplier
Retailer
Pigment
Supplier
Paint
Supplier Retailer Customer
Chemical
Mfg
Lower-tier Lower-tier
Suppliers FOCAL FIRM: End-product assembly firm Costumers MIT, 2019
1. Khái niệm
“Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản
phẩm hay dịch vụ vào thị trường”
(Lambert, Stock và Ellram, Fundaments of Logistics Management - Những
nguyên tắc cơ bản của Quản trị Logistics, 1998, Boston, McGraw-Hill, chương 14)
Supply Network/Web
Source: https://sourcingjournal.com/topics/thought-leadership/supply-chain-supply-network-159024/
(Wisner, Tan, 2012, Principles of Supply Chain Management, chương 1)
2. Mục tiêu
Chuỗi cung ứng hướng tới tối đa hóa Thặng dư chuỗi cung ứng.
HOW???
Thặng dư chuỗi cung ứng = [Giá trị khách hàng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm] – [Tổng
chi phí (cần thiết để hoàn thiện đơn hàng)]
A unit
product
V Customer Value: the value of final product is to the
customer
Customer
Surplus
P Product Price: the price that customer actual pay
for the final product
Supply Chain
Surplus
Supply Chain
Profitability
Sự thành công của chuỗi cung ứng được đo lường dựa trên Thặng dư của chuỗi cung ứng
(có mối tương quan với lợi nhuận của chuỗi)
2. Mục tiêu
Ví dụ: chuỗi cung ứng ô tô của Toyota: xác định nguồn của giá trị, doanh thu và
chi phí
• Nguồn chi phí của chuỗi: phát sinh trong dòng chảy nguyên vật liệu,
hàng hóa, thông tin và “fund exchanges”
• Nguồn giá trị của sản phẩm chuỗi: phát sinh từ chất lượng các hoạt
động trong chuỗi cung ứng, sự hiệu quả của quản lý các dòng chảy
01. Luôn vận động, bao gồm dòng chảy liên tục
về thông tin, hàng hóa và tài chính giữa các giai
đoạn. Đặc điểm của dòng thông tin – hàng hóa
và tài chính trong chuỗi cung ứng: sự vận động
3. Đặc điểm của các dòng trong chuỗi cung ứng theo chiều
ngược nhau
của chuỗi
cung ứng
Information
(status)
Material (delivery)
Money
(payment)
và
19
According to the Council of Supply Chain Management Professionals . . .
Theo Hội đồng các chuyên gia về Quản lý chuỗi cung ứng. . .
Logistics là một phần của quản lý chuỗi cung ứng, bao gồm các hoạt động
lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng chảy và lưu lượng hàng hóa, dịch
vụ và thông tin liên quan một cách hiệu quả giữa điểm xuất phát và điểm tiêu
thụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng .
Quản lý chuỗi cung ứng bao gồm việc lập kế hoạch và quản lý tất cả các
hoạt động liên quan đến tìm nguồn cung ứng và mua sắm, sản xuất và tất
cả các hoạt động quản lý logistics. Quan trọng, nó cũng bao gồm sự phối hợp
và hợp tác giữa các đối tác chuỗi, có thể là nhà cung cấp, trung gian, nhà
cung cấp dịch vụ bên thứ ba và khách hàng. Về bản chất, quản lý chuỗi cung
ứng tích hợp quản lý cung và cầu giữa các công ty.
Source: Used by permission, Council of Supply Chain Management Professionals, http://cscmp.org/.
According to the Association of Supply Chain Management. . .
Logistics is:
1. In a supply chain management context, it is the subset of supply chain
management that controls the forward and reverse movement, handling,
and storage of goods between origin and distribution points.
2. In an industrial context, the art and science of obtaining, producing, and
distributing material and product in the proper place and in proper
quantities.
3. In a military sense (where it has greater usage), its meaning can also
include the movement of personnel.
Tóm lại
Mục tiêu của quản lý chuỗi cung ứng hướng tới là gì?
1.Traditional way
2.Map
3.Diagram
4.Cycle process
5.Macro process
6.SCOR model
29
1. Nhìn nhận theo kiểu truyền thống: phân thành các chức
năng riêng biệt
• Purchasing / Procurement Order Processing
What to buy from who Receiving, Entry & Status
Corporate vs Group Order Management
• Inventory Control • Transportation
How much to stock, where Inbound versus Outbound
Trigger points Domestic versus International
Replenishment plan Modal control (Rail, TL, LTL,
• Warehousing Parcel, Air, etc.)
Storage, Mixing, Break bulk • Customer Service
Pick Pack and Ship Geographic
What to stock where in WH Product Line Specific
• Materials Handling • Planning Group
How to move product Facility Location
Packaging, containerization Network Design
Storage layout Demand Planning
Image Source: Arntzen, B. MIT Center for Transportation & Logistics, Hi-Viz Research Project (2013)
2. Bản đồ - Geographical Map
Phân phối ra
các tỉnh phía
Bắc
Suppliers Distributors
Nhà cung cấp Trung tâm phân phối
MIT, 2019
3. Sơ đồ hóa - Supply
Chain Diagram
Walmart, 2020
• Các quy trình trong chuỗi cung ứng được phân thành một Customer Order Cycle
chuỗi các vòng tròn quy trình, bao gồm 4 vòng quy trình
Retailer
chính:
o Quy trình đặt hàng - Customer Order Cycle Replenishment Cycle
o Quy trình nhập bổ sung hàng - Replenishment cycle
Distributor
o Quy trình sản xuất - Manufacturing Cycle
o Quy trình thu mua - Procurement Cycle Manufacturing Cycle
• Các vòng tròn quy trình xảy ra giữa các đối tác trong chuỗi
Manufacturer
và có những điểm giống và khác nhau.
• Một chuỗi cung ứng không nhất thiết phải có đủ cả 4 vòng Procurement Cycle
Customer
Supplier
• Tất cả các quy trình trong chuỗi cung ứng đều có thể được phân về một trong ba
nhóm quy trình tổng quan (SRM, ISCM, CRM)
• Tất cả các quy trình trong chuỗi cung ứng đều cần được xem xét trong mối liên
kết, tương quan.
Return Return
Source Deliver
Enable
Tại sao các nhà quản lý cần hiểu về chuỗi cung ứng?
Chuỗi cung ứng . . .
• Là một mạng lưới bao gồm các đối tác trên toàn cầu → không thể quản
lý theo cách như một phòng/ban chức năng thông thường
• Đang ngày càng trở nên quan trọng đối với hoạt động vận hành của bất
cứ công ty/doanh nghiệp/tập đoàn nào
• Kết nối các phòng/ban chức năng, bộ phận kinh doanh trong một doanh
nghiệp và giữa các đối tác trong chuỗi cung ứng
Đang ngày càng phát triển, có vai trò giống như:
chiếc cầu kết nối và chiếc giảm xóc
42