Professional Documents
Culture Documents
Ba19006 05
Ba19006 05
Lý thuyết: 30 tiết
Thực hành : 15 tiết
CÁC YÊU CẦU CHUNG
Các tài liệu bài giảng và các bài báo liên quan sẽ được giảng
viên gửi cho sinh viên trong quá trình giảng dạy
1
chuỗi cung ứng đặc trưng là một chuỗi các hoạt động bao
gồm: thu mua NVL, sản xuất sản phẩm, chuyển vào hệ
thống kho, và cuối cùng chuyển đến các đại lý và khách
hàng”
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
DV khách hàng
Hội nhập: Phối hợp:
Thiết lập:
Logistics, marketing, hoạt động nghiên cứu, lý thuyết tổ
chức, thu mua và cung cấp hàng hoá…
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
long-term
Kế hoạch mạng lưới chiến lược
mid-term
Kế hoạch tổng thể Kế hoạch
Cung ứng
Tầm quan trọng của SCM: (theo kết quả điều tra của
691 (SC managers) từ các c. ty ở Châu Âu, Mỹ, và Á) [ở
Mỹ: 21%, TB chung: 15% nhấn mạnh SCM]
SCM đứng thứ 3 trong đổi mới trong kinh doanh hiện đại
(sau TQM-total quality management, và PE-process
Engineering)
Retailer Orders
Order Size
Customer
demand
Time
Source: Tom McGuffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Thông tin thực tế cho những nhà quản lý
Production Plan
Order Size
Customer
demand
Time
Source: Tom McGuffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998
1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Kế hoạch cần đạt của những nhà quản lý
Order Size
Customer
demand
Production Plan
Source: Tom McGuffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998
Time
2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG
Khách hàng:
Nhà máy Tổng kho Đại lý nhu cầu
Cung ứng
Suppliers Suppliers
Manufacturing Khách
Suppliers
Plants hàng
2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG
Hoạt động (QL và VH) của chuỗi cung ứng: phức tạp
theo kiểu mạng lưới gồm nhiều thành phần.
Một số hoạt động trong chuỗi cung ứng:
- Xác định nhu cầu khách hàng của hệ thống, phương
thức nắm bắt thông tin toàn hệ thống
- Xác định nguồn cung (vị trí của DCs và Retailers)
- Xác định phương thức vận chuyển, vận tải
- Xác định mức độ, phương thức tồn kho
- Xác định phương thức sản xuất
3. PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG
- Strategic partnerships
Source - Supplier (vendor) selection
- Supply contracts
Nhà Khách
Nhà Công Khách
cung cấp hàng cuối
cung cấp ty hàng
cuối cùng cùng
Tùy theo khách hàng mục tiêu và thế mạnh của chuỗi!!!
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
3 bước để chuỗi cung ứng phù hợp với công ty:
B1. Tìm hiểu thị trường: khách hàng mục tiêu, thị trường
mục tiêu, giá cả, chất lượng, mức độ đáp ứng, mức độ
phục vụ,…
B2. Năng lực cạnh tranh cốt lõi: vai trò của c.ty trong
chuỗi là gì, những c.ty khác, thế mạnh của công ty…
(VD: c.ty viễn thông, nước giải khát)
B3. Phát triển và ổn định: khi định vị được bản thân trong
chuỗi, từng bước phát triển và ổn định thông qua các hoạt
động của chuỗi (SX, tồn kho, vận chuyển, thông tin…)
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ SCM:
+ Chiến lược thuê ngoài và gia công ngoài làm cho chuỗi cung
ứng đa dạng về địa điểm đồng thời tiềm ẩn nhiều rủi ro.
+ Xu hướng tiết giảm chi phí, SX tinh gọn và JIT làm cho chuỗi
cung ứng duy trì mức TK thấp trong vận hành Nếu gặp thảm
họa thiên tai, có thể làm gián đoạn SX do thiếu NVL, linh kiện
tồn kho.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Những yếu tố tác động đến rủi ro (factors impacting exposure to risks)
+ Phản ứng của khách hàng (customer reactions)
- Vấn đề là làm thế nào để thiết kế chuỗi cung ứng có tính đến các
vấn đề rất khó để định lượng, như bệnh dịch hoặc các vấn đề về địa
lý chính trị?
Sơ đồ 6.2:
phân tích
đánh đổi chi
phí trong
thiết kế chuỗi
cung ứng
4. QUẢN LÝ RỦI RO
+ Phân tích đánh đổi giữa các loại chi phí (trade-off)
- Việc đóng cửa 17 nhà máy và để lại 23 nhà máy sẽ giảm thiểu chi phí
chuỗi cung ứng.
- Tổng chi phí là khá cân bằng xung quanh lời giải tối ưu.
- Sau đó, tăng số lượng các nhà máy vận hành từ 23 lên 30.
tăng tổng chi phí nhưng ít hơn $ 2.5 triệu.
đồng thời, tăng chi phí dự phòng đáng kể.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
+ Khả năng nhận diện và phản ứng với thay đổi có thể giúp công ty xử
lý được những vấn đề bất ngờ trong cung ứng.
+ Nếu chậm trễ có thể dẫn đến:
- Thất bại trong việc đối phó với những thay đổi trong cung ứng.
- Nguy hiểm hơn, có thể làm cho c.ty rút khỏi thị trường đang vận
hành.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Ví dụ: những phản ứng khác nhau của Nokia và Ericsson trước vụ cháy xảy tại một
trong những cơ sở của NCC, là Philips Semiconductors ở Albuquerque, New Mexico.
Đối với Nokia:
+ Thay đổi TK SP: tìm các nguồn CC linh kiện từ NCC khác.
+ Đối với những chi tiết mà không tìm được nguồn CC, Nokia làm việc với Philips
để tìm nguồn CC từ các nhà máy của Philips ở Trung Quốc và Hà Lan.
Tất cả những giao dịch này được thực hiện trong khoảng 5 ngày.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Ví dụ: những phản ứng khác nhau của Nokia và Ericsson trước vụ cháy xảy tại một
trong những cơ sở của NCC, là Philips Semiconductors ở Albuquerque, New Mexico.
Đối với Ericsson: kinh nghiệm của Ericsson là hoàn toàn khác
- Mất 4 tuần cho những thông tin đến QL cấp trên
- Nhận ra mức độ nghiêm trọng của tình hình sau 5 tuần xảy ra đám cháy.
- Vào thời điểm đó, Nokia đã thực hiện được việc cung ứng thay thế các chip
4. QUẢN LÝ RỦI RO
+ Là cách thức QL rủi ro khó khăn nhất để thực hiện có hiệu quả.
+ Yêu cầu tất cả các thành phần trong chuỗi chia sẻ văn hóa DN, cùng
hướng tới mục tiêu chung và hưởng lợi từ lợi nhuận tài chính.
+ Cần một cộng đồng các đối tác trong chuỗi thay đổi dần và tổ chức
lại để đối phó tốt hơn với khủng hoảng bất ngờ.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Ví dụ: năm 1997, Aisin Seiki NCC duy nhất, 98% các loại van cân đối dầu phanh
(proportioning valves) cho Toyota.
Loại van này không đắt lắm (khoảng $7/cái) nhưng quan trọng trong việc lắp ráp bất
kỳ loại xe nào.
Tuy nhiên vào T7, 1 tháng 2, 1997: một đám cháy làm gián đoạn SX nhà máy chính
của Aisin trong khu công nghiệp thuộc Kariya.
- Việc tái SX cần hai tuần, và việc phục hồi hoàn toàn sau sáu tháng
- Toyota sản xuất gần 15.500 xe mỗi ngày.
- Trong khi JIT cho phép cung ứng tồn kho chỉ trong 2-3 ngày
4. QUẢN LÝ RỦI RO
+ Bản thiết kế chi tiết các van được PP giữa các NCC của Toyota
+ Các kỹ sư từ Aisin và Toyota đến hỗ trợ SX tại các NCC, như nhà SX Brother,
+ Máy móc TB hiện có được hiệu chỉnh để SX các van theo thông số KT ban đầu
+ Máy móc TB mới: mua ở thị trường giao ngay
+ Chỉ trong vài ngày, các c.ty có ít kinh nghiệm với P-van đã SX được và CC các
linh kiện cho Aisin
- Aisin lắp ráp và kiểm tra van trước khi giao hàng cho Toyota
- Khoảng 200 NCC của Toyota đã tham gia.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Sơ đồ 6.3: Sản
lượng xe sản xuất
và mức tồn kho
p-van
4. QUẢN LÝ RỦI RO
+ Tìm nguồn cung ứng duy nhất tiềm ẩn nhiều rủi ro (single sourcing is risky)
- Đạt được quy mô kinh tế, linh kiện chất lượng cao với chi phí thấp
+ Cách vận hành JIT tạo ra kiểu văn hóa:
- SX với mức tồn kho thấp
- Có khả năng xác định và khắc phục vấn đề một cách nhanh chóng,
- Toàn bộ chuỗi cung ứng sẽ đình trệ một khi hỏa hoạn xảy ra,
- Thúc đẩy các c.ty trong chuỗi cung ứng đối phó với các thách thức.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
+ Thiệt hại một phần trong chuỗi cung ứng sẽ được bù đắp bởi lợi
nhuận từ những phần khác
Ví dụ:
- XD nhiều nhà máy Volkswagen ở các nước khác nhau,
- Một số nhà máy có lợi nhuận nhiều hơn so với những nhà máy khác
ở cùng thời điểm,
- Chuyển đổi kế hoạch SX giữa các nhà máy để đạt thành công tổng
thể.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
+ Cho phép một c.ty tận dụng lợi thế từ nhiều dự án khác nhau.
+ Kết hợp nhiều NCC và tận dụng năng lực SX dư thừa ở các nước
khác nhau,
+ Nhà máy được thiết kế để vận hành linh hoạt,
SP có thể được di chuyển với chi phí tối thiểu giữa các công
đoạn,…
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Những nhà máy SX linh hoạt, năng lực dư thừa, và các NCC làm
cơ sở để chuyển kế hoạch SX từ địa điểm này sang địa điểm khác
(tỷ giá, chi phí lao động,… có thể tái định vị nhà máy).
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Việc SX và cung ứng ở nhiều khu vực và thị trường đòi hỏi mức
độ sẵn sàng của thông tin cao dùng để dự đoán thay đổi thị
trường / tìm kiếm cơ hội mới.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Việc vận hành nhiều nơi trên toàn thế giới giúp tạo ra đòn bẩy thị
trường lớn hơn. Tuy nhiên, tính đa dạng của pháp luật quốc tế, áp
lực chính trị có thể hạn chế đòn bẩy thị trường này.
4. QUẢN LÝ RỦI RO
Lợi thế đòn bẩy chính trị cao hơn đối với hoạt động ở nước ngoài,
4. QUẢN LÝ RỦI RO
3.4. Thực hiện tích hợp toàn cầu (global integration implementation)
3.4. Thực hiện tích hợp toàn cầu (global integration implementation)
3.4. Thực hiện tích hợp toàn cầu (global integration implementation)
3.4. Thực hiện tích hợp toàn cầu (global integration implementation)
3.4. Thực hiện tích hợp toàn cầu (global integration implementation)
Mỗi công ty có cách xây dựng chuỗi cung ứng riêng phù hợp với mục tiêu và chiến lược của
họ, nhưng nhìn chung, chúng ta có thể nhận thấy có 4 loại giao diện cơ bản của chuỗi:
1. Hệ thống phân phối quốc tế (international distribution system): nhà máy sản xuất được
đặt ở trong nước nhưng phân phối và tiếp thị thực hiện ở nước ngoài
2. Các nhà cung cấp quốc tế (international suplliers): nguyên liệu thô và linh kiện được
cung cấp từ các công ty nước ngoài. Phần lắp ráp thực hiện trong nước, dôi khi thành
phẩm có thể xuất khẩu
1. CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU VÀ CÁI NHÌN MỚI VỀ NĂNG
SUẤT
+ Trong một số lĩnh vực, những thị trường đặc thù thường dẫn đầu trong
việc cải tiến công nghệ.
+ Các c.ty buộc phải phát triển và nâng cấp CN và SP SP này có thể
được sử dụng để mở rộng / duy trì thị trường tại các khu vực khác hoặc khu
vực mà thị trường không có tính cạnh tranh
1. CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU VÀ CÁI NHÌN MỚI VỀ NĂNG
SUẤT
+ Đôi khi, lao động giá rẻ ủng hộ cho việc SX ở nước ngoài.
+ Một áp lực CP toàn cầu khác trở nên quan trọng hơn đó là: lao động lành
nghề giá rẻ ngày càng thu hút các công ty nước ngoài.
1. CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU VÀ CÁI NHÌN MỚI VỀ NĂNG
SUẤT
Cùng với những lợi ích đạt được từ chuỗi cung ứng toàn cầu, doanh nghiệp muốn thực hiện
tối ưu hóa năng suất của chuỗi phải đối diện với các vấn đề cơ bản sau:
+ Chuỗi cung ứng là một mạng lưới phức tạp với cơ sở vật chất được phân tán ra nhiều
vùng lãnh thỗ
+ Sự khác biệt về mục tiêu giữa các thành phần trong choỗi cung ứng:
Vd: nhà cung cấp muốn bán nguyên liệu cho nhà sản xuất với số lượng lớn, nhưng nhà sản
xuất không thể sản xuất số lượng lớn do thị hiếu khách hàng luôn thay đổi.
1. CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU VÀ CÁI NHÌN MỚI VỀ NĂNG
SUẤT
+ Chuỗi cung ứng là hệ thống năng động luôn thay đổi theo thời gian
Vd: khi quyền lực khách hàng tang, họ gây sức ép lên nhà sản xuất và nhà cung cấp để tăng
chất lượng sản phẩm hay hạ giá thành sản phẩm.
+ Hệ thống các tác động đến chỗi luôn thay đổi
Vd: sự biến động theo mùa của nhu cầu khách hàng và chi phí nguyên vật liệu, xu hướng,
quảng cáo và khuyến mãi, chiến lược giá của đối thủ….
2. NĂNG SUẤT VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Năng lực cốt lõi (Core Competency) là những gì một công ty làm tốt hơn bất
kỳ ai khác.
- Một công ty vững chắc năng lực cốt lõi có thể là dịch vụ đặc biệt, chất lượng cao hơn,
giao hàng nhanh hơn hoặc chi phí thấp hơn.
- Một công ty có thể phấn đấu để trở thành người đầu tiên trên thị trường với các thiết kế
sáng tạo, trong khi một công ty khác có thể cho thành công đến sau nhưng với chất
lượng tốt hơn.
- Dựa trên kinh nghiệm, kiến thức và bí quyết, năng lực cốt lõi thể hiện sự bền vững lợi
thế cạnh tranh
2. NĂNG SUẤT VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Các chỉ số KPI (Key performance Indicators) hoặc số liệu, đo lường hiệu suất
chuỗi cung ứng chính được sử dụng rộng rãi là vòng quay hàng tồn kho, ngày
tồn kho của nguồn cung và tỷ lệ lấp đầy.
Số ngày cung ứng= Giá trị tổng hợp trung bình của hàng tồn
kho/ (Giá vốn hàng bán/365 ngày)
3. ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
2. Chỉ số lắp đầy (fill rate): tỷ lệ đơn đặt hàng được điền bởi
trung tâm phân phối trong một cụ thể khoảng thời gian
Tỷ lệ lấp đầy cao cho thấy hàng tồn kho đang chuyển từ nhà
cung cấp sang khách hàng với tốc độ nhanh hơn, từ đó giảm
hàng tồn kho tại trung tâm phân phối
3. ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
3. ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng:
1. Cơ sở vật chất (facilities): vị trí, khả năng, sự linh hoạt của các csvc
2. Tồn kho (inventory): chính sách tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm- > tồn
kho càng nhiều thì hiệu quả càng giảm.
3. Năng lực vận tải (transportation)
4. Thông tin (information) về lượng hàng tồn, tình trạng csvc, giá cả, khách
hàng…
5. Nguồn cung cấp (sourcing): ảnh hưởng đến sx, vận tải, quản lý thông tin…
6. Giá (pricing) ảnh hưởng đến hành vi và nhu cầu của người mua.
4. MÔ HÌNH LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
Các quyết định liên quan đến nơi đặt cơ sở kinh doanh hoặc
nhà máy không được đưa ra thường xuyên, nhưng họ có xu
hướng rất quan trọng về khả năng sinh lời của công ty và
khả năng tồn tại lâu dài .
Thành công trong kinh doanh thường là được đặt đúng chỗ
vào đúng thời điểm.
Một số yếu tố mà các công ty đa quốc gia phải xem xét khi
định vị ở nước ngoài bao gồm những điều sau đây:
4. MÔ HÌNH LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
Quyết định vị trí dựa trên nhiều loại thông tin đầu vào khác nhau.
Không có một mô hình hoặc kỹ thuật duy nhất để chọn lựa địa
điểm. Tuy nhiên, một số kỹ thuật có thể giúp tổ chức có thông tin
điểm bắt đầu để so sánh:
Đánh giá yếu tố vị trí: một phương pháp để xác định và đánh giá
vị trí quan trọng các nhân tố qua các trọng số.
4. MÔ HÌNH LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
VD: Công ty sản xuất Dynaco sẽ xây dựng một nhà máy mới để sản xuất vòng bi (được sử
dụng trong ô tô và xe tải). Nhóm nghiên cứu đã đưa ra các địa điểm cũng như các yếu tố
quan trọng như sau. Họ muốn sử dụng những xếp hạng này để so sánh các địa điểm:
5. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM THEO TỌA ĐỘ MỘT CHIỀU VÀ
HAI CHIỀU
1. Kỹ thuật theo tọa độ một chiều (Center of Gravity technique)
: trung tâm vận chuyển được đặt dựa trên cơ sở trọng số của yếu
tố giao thông và khoản cách
Các tọa độ cho vị trí của cơ sở mới được tính bằng các
công thức sau:
1/70
SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, CHÚNG TA
CÓ THỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
1. Làm cách nào để tăng lƣợng tồn kho của các đại lý
trong giao dich?
2. Làm cách nào để tăng lƣợng hàng bán tại các đại lý?
3. Hợp đồng nên nhƣ thế nào nếu thiếu thông tin dự
báo?
NỘI DUNG
Phù hợp với chiến lƣợc thuê (mua) ngoài ngày càng phát
triển,
Hiện nay, có nhiều nhà sản xuất linh kiện sẵn sàng hợp tác
(OEMs – original equipment manufacturers) cơ hội lựa
chọn nhà cung cấp (giá, chất lượng, thời gian,…),
Chức năng mua hàng (quan trọng) của hệ thống >< OMEs
cần xây dựng các bảng ghi nhớ và hợp đồng rõ ràng
(Memo/contracts),
1. HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG ĐỐI VỚI CÁC CHI
TIẾT CHIẾN LƢỢC
Supply Supply Supply
contract contract contract
items, items,
Raw materials,
components components
components
Distibution Retailers/
Suppliers Factories
centers customers
+ Với những nội dung trƣớc, chúng ta mặc định bên bán và
bên mua chia sẻ thông tin dự báo điều này có thể không
hoàn toàn đúng trên thực tế.
+ Ngoài ra, trƣờng hợp ngƣời mua đứng cửa giữa (là bên
bán của một HĐ và bên mua của một HĐ khác)
Ví dụ: Ericsson bán TB mạng viễn thông cho AT&T, nhƣng
Ericsson lại mua một số chi tiết để SX từ Flextronics nếu
Ericsson dự báo lạc quan sẽ gây khó khăn cho Flextronics!
+ Thực tế thì bên mua thƣờng dự báo lạc quan gia tăng
nhu cầu trên hệ thống.
3. HĐ KHI THÔNG TIN KHÔNG CÂN ĐỐI
+ Xây dựng HĐ cung ứng dựa trên những thông tin của đối
tác có thể tin tƣởng đƣợc, hay nói cách khác là hạn chế dự
báo quá lạc quan của bên mua (ví dụ Ericsson)!
Chúng ta có thể phải xây dựng HĐ cung ứng mà thiếu
thông tin / thông tin dự báo không tin cậy từ đối tác (thông
tin không cân đối – asymmetric information)
3. HĐ KHI THÔNG TIN KHÔNG CÂN ĐỐI
1. Tổng quan
5. Xác định mức tồn kho theo điểm tái đặt hàng
6. Xác định mức tồn kho theo thời gian cung ứng
1. Tổng quan
Hàng tồn kho cho SX: hàng hóa được bảo quản
trong kho nhằm đáp ứng nhu cầu cho SX hay
cho khách hàng.
+ Trả lời được 2 câu hỏi:
Lượng đặt hàng là bao nhiêu mỗi lần đặt
hàng?
(chi phí tồn kho là ít nhất)
Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
(lúc nào đặt hàng, và bao lâu thì tái đặt hàng)
1. Tổng quan
Chi phí phục vụ giám sát Chi phí phục vụ giám sát
cao thấp hơn
2. Mô hình tồn kho
2.1. Mô hình tối ưu cơ bản (EOQ):
Mức
tồn kho Độ dốc = -d
Hàng TK đang
Q được sử dụng
Q/2
Tái cung cấp
0 Thời gian
T T T
Độ dốc =0
Tổng chi
Phí tồn trữ
Tổng chi phí
tối thiểu
Phí đặt hàng
2SD (2)(80)(80.000)
Q* 11314 Kiện hàng
H 0.1
220
T 27, 5 ngày
8
SD HQ *
TC pD $33.131, 4
Q* 2
2. Mô hình tồn kho
2.2. Mô hình theo sản lượng SX (POQ):
Mức
tồn kho Độ dốc = (p – d)
Q
Độ dốc = (– d)
Imax
0
Tc Tp Thời gian
T
Chu kỳ đặt hàng theo mô hình POQ
2. Mô hình tồn kho
2.2. Mô hình theo sản lượng SX (POQ):
- Thay đổi giả thiết d trong mô hình EOQ:
d’ hàng được cấp liên tục từ khi đặt hàng
cho đến khi lượng hàng tích lũy đạt đến sản
lượng Q đặt hàng.
T = Q/d (ngày). Nếu Tp: th/gian SX Q đơn vị
Tp = Q/p.
Tc: th/gian mà không có SF nào được SX
T c + Tp = T
2. Mô hình tồn kho
2.2. Mô hình theo sản lượng SX (POQ):
pd
I max Q
p
Sản lượng tối ưu theo POQ là:
2SD p
Q* x
H pd
2. Mô hình tồn kho
2.2. Mô hình theo sản lượng SX (POQ):
Ví dụ
Nhu cầu hàng năm: D = 40.000 thú nhồi bông
Mức độ cấp trung bình: p = 2.000 đvsp/ngày.
Chi phí đặt hàng: S = 350 USD/ lần.
Công ty hoạt động: 200 ngày/năm.
Chi phí sản xuất: 0.9 USD/ đơn vị sp
Chi phí tồn trữ (HxImax/2) = 20% chi phí SX
2. Mô hình tồn kho
2.2. Mô hình theo sản lượng SX (POQ):
Giải
Mức nhu cầu/ngày (d) = D/200 = 40.000/200
= 200 đvsp/ngày
Lượng đặt hàng tối ưu:
Lý do để dự trữ an toàn
- Cung ứng trễ,
- Vận chuyển không kịp tiến độ,
- Thông tin sai lệch,
- Nguồn lực/dịch vụ hỗ trợ chậm trễ,
- Sự gia tăng sản xuất
3. Lượng dự trữ an toàn
Lý do để dự trữ an toàn
Mức Độ dốc = -d
tồn kho
Q
SS
0 Thời gian
4. Điểm tái đặt hàng ROP
Đảm bảo lượng hàng nhận đúng lúc.
Mức Độ dốc = -d
tồn kho
Q
SS
L
0 Thời gian
4. Điểm tái đặt hàng
1. Điểm tái đặt hàng (ROP) theo nhu cầu (d)
và thời gian giao hàng (L) ổn định
ROP = L x d
Ví dụ: nhu cầu hàng ngày của nguyên vật liệu
B11 là 200 đơn vị, thời gian giao hàng từ nhà
cung cấp là 4 ngày. Xác định ROP?
ROP = 4 (ngày) x 200 (đơn vị) = 800 (đơn vị)
Đặt hàng nguyên vật liệu B11 khi mức tồn kho
còn 800 đơn vị.
4. Điểm tái đặt hàng
2. Điểm tái đặt hàng (ROP) theo nhu cầu (d)
và thời gian giao hàng (L) thay đổi
Khi đó điểm tái đặt hàng ROP được xác định
theo công thức tổng quát như sau:
ROP = (nhu cầu trung bình trong khoảng thời
gian đặt hàng) + lượng dự trữ an toàn
Hay ROP = dTB + SS
Ví dụ: nhu cầu trung bình trong khoảng thời
gian đặt hàng là 200 đơn vị, lượng dự trữ an
toàn là 30 đơn vị ROP = 230 đơn vị.
4. Điểm tái đặt hàng
2. Điểm tái đặt hàng (ROP) theo nhu cầu (d)
và thời gian giao hàng (L) thay đổi
a. Khi lượng dự trữ an toàn phụ thuộc vào mức
độ phục vụ (giả thiết mức độ phục vụ tuân theo phân bố chuẩn)
ROP = dTB + z x σδ(LT)
Trong đó: z: giá trị độ lệch tra theo phân bố
chuẩn chuẩn hóa
σδ(LT): độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời
gian đặt hàng
4. Điểm tái đặt hàng
Ví dụ: nhu cầu trung bình trong suốt thời gian
đặt hàng của B11 là 500 Kg, với độ lệch chuẩn
tương ứng là 30 Kg, mức độ thiếu hụt hàng
chấp nhận được không quá 3%. Hãy xác định:
- Giá trị z, lượng dự trữ an toàn,
- ROP
Hướng dẫn: mức độ phục vụ 97%, tra bảng ta có z =
1.88, SS = z x σδ(LT) = 1.88x30 = 56.4 Kg
ROP = dTB + z x σδ(LT) = 500 + 56.4 = 556.4 Kg
4. Điểm tái đặt hàng
2. Điểm tái đặt hàng (ROP) theo nhu cầu (d)
và thời gian giao hàng (L) thay đổi
b. Khi cả nhu cầu và thời gian đặt hàng thay
đổi (giả thiết mức độ phục vụ tuân theo phân bố chuẩn)
2
ROP d LT z LT d LT
2 2
d
Trong đó:
d Nhu cầu trung bình
ROP d LT z d LT
b2. Khi chỉ có thời gian đặt hàng thay đổi (giả
thiết mức độ phục vụ tuân theo phân bố chuẩn)
ROP d LT zd LT
4. Điểm tái đặt hàng
2. Điểm tái đặt hàng (ROP) theo nhu cầu (d)
và thời gian giao hàng (L) thay đổi
b1. Khi chỉ có nhu cầu thay đổi (giả thiết mức độ phục
vụ tuân theo phân bố chuẩn)
ROP d LT z d LT
b2. Khi chỉ có thời gian đặt hàng thay đổi (giả
thiết mức độ phục vụ tuân theo phân bố chuẩn)
ROP d LT zd LT
4. Điểm tái đặt hàng
Ví dụ: Một nhà hàng trung bình sử dụng 50 chai hương liệu trong
chế biến thực phẩm, có độ lệch chuẩn là 3 chai, người quản lý không
muốn thiếu hụt hương liệu này quá 10% trong khoảng thời gian đặt
hàng là 2 tuần. Giả thiết mức độ phục vụ tuân theo phân bố chuẩn.
Hỏi:
a. Công thức nào được sử dụng trong trường hợp này, tại sao ?
b. Xác định giá trị z ?
c. Xác định giá trị ROP ?
Tóm tắt: Thời gian đặt hàng LT = 2 tuần.
Thiếu hụt hàng 10% mức độ phục vụ: (1 – 10%) = 90%.
d 50 chai d 3 chai
4. Điểm tái đặt hàng
a. Công thức nào được sử dụng trong trường hợp này, tại sao ?
Chỉ có nhu cầu thay đổi, sử dụng công thức b1.
ROP d LT z d LT
b. Xác định giá trị z ?
Mức độ phục vụ 90% S = 0.9 từ bảng tra z = 1.28
ROP 50 2 1.28 3 2
ROP = 50 x 2 + 1.28 x 3 x 1.414 = 100 + 5.43 = 105.43 # 106 chai.
4. Điểm tái đặt hàng
Bài tập: Một cửa hàng đang xem xét chính sách đặt hàng sản phẩm
cây Noel cho mùa giáng sinh. Nhu cầu trung bình hàng ngày là 30
cây Noel, có độ lệch chuẩn là 4 cây. Người chủ cửa hàng nói rằng
mức độ phục vụ của cửa hàng lên đến 98%, ứng với khoảng thời gian
đặt hàng là 3 ngày. Giả thiết mức độ phục vụ tuân theo phân bố
chuẩn. Hỏi:
a. Công thức nào được sử dụng trong trường hợp này, tại sao ?
b. Xác định giá trị z ?
c. Xác định giá trị ROP ?
d. Giả sử nhu cầu trung bình hàng ngày 30 cây Noel là không đổi,
nhưng thời gian đặt hàng có độ lệch là 1 ngày, xác định giá trị ROP?
QUẢN TRỊ TỒN KHO
VÀ CHIA SẺ RỦI RO
1/38
NỘI DUNG
+ Nắm được tầm quan trọng của công việc quản lý và vận
hành hệ thống kho.
+ Nắm bắt nhu cầu hàng hóa và hoạch định mức tồn kho
tương ứng trong hệ thống.
+ Biết được vai trò, trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của
người làm công tác trong kho.
+ Xác định rõ mối quan hệ (hỗ trợ) với các bộ phận khác
trong hệ thống đang vận hành.
1. VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TỒN KHO
Cung ứng
Được xem xét như là “phần đệm” trong vận hành của
toàn hệ thống;
Đảm bảo cung cấp Sản phẩm cho khách hàng (theo mức
độ phục vụ);
Đảm bảo lượng hàng dự trữ cần thiết theo yêu cầu của
vận hành/kinh doanh.
Kiểm Soát tốt: giải quyết bài toán mức tồn kho với việc
đáp ứng nhu cầu (inventory control keeps balancing confliting requirements)
Có thể chấp nhận mức tồn kho cao ứng với mức đáp ứng
cao (do not confuse high stock with good availability)
Vốn lưu động tăng giảm theo mức tồn kho (thay đổi
khoản phải thu, khoản phải trả, lượng hàng tồn kho)
2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THEO ABC
100%
90%
80%
70%
Mức ảnh hưởng
60%
50%
Paréto
40%
30%
20%
Luật “80/20”
10%
0%
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Mức sản lượng
2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THEO ABC
12.000 $800.000
100%
90%
80%
70%
Mức ảnh hưởng
60%
50% C
40%
30%
B Phân loại ABC.
20%
10% A
0%
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Mức sản lượng
2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THEO ABC
Phân loại Tỷ lệ % Tỷ lệ %
theo sản lượng theo giá trị (doanh số)
A 5 45
B 10 30
C 35 22
D 50 3
2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THEO ABC
5. Nhóm sản phẩm không xem xét tồn kho -loại Z (non-
stock items)
Nhóm HH thuộc nhóm nhu cầu ngẫu nhiên, tùy thuộc vào
chính sách tồn kho hoặc điều kiện thị trường.
Khách hàng không coi nhóm HH được đáp ứng từ kho, khi có
nhu cầu loại HH này thì phụ thuộc vào thời gian cấp của nhà
cung cấp (vì HH không có sẵn)
HH này được đặt hàng khi có nhu cầu mà hàng trong kho đã
hết.
2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THEO ABC
Nguyên tắc cơ bản là hàng tồn kho giảm bằng hiệu lượng
hàng xuất (đáp ứng - output) với lượng hàng nhập về kho
(input)
để giảm hàng tồn kho: gia tăng lượng hàng đáp ứng,
giảm lượng hàng nhập về kho tương ứng.
Thường người ta kiểm soát theo giá trị từng mặt hàng như
sau: (giá đơn vị) x (lượng tồn kho trung bình)
3. MÔ HÌNH TỒN KHO VÀ ĐIỂM TÁI ĐẶT
HÀNG
Nên thực hiện chính sách kiểm soát định kỳ ứng với từng
loại hàng hóa, và quyết định lượng đặt hàng cũng như
mức tồn kho tương ứng.
2. Quản lý chặt chẽ mức tiêu thụ hàng hóa, thời gian cung
ứng và lượng dự trữ an toàn:
Đây là yêu cầu cụ thể trong quản lý, thông tin quan trọng
của từng loại hàng hóa trong hệ thống.
5. QUẢN LÝ HÀNG HÓA THỰC TẾ – PRACTICAL
ISSUES
3. Tiết giảm lượng dự trữ an toàn:
Hạn chế lượng hàng gia tăng trong hệ thống của từng mặt
hàng cụ thể. Việc tiết giảm này có thể kết hợp với việc
tiết giảm thời gian cung ứng hàng hóa, lợi thế tồn kho
nếu có, quản lý hàng hóa theo ABC,…
Công cụ ABC rất hữu hiệu trong việc theo dõi và cập
nhật tình trạng hàng hóa trong hệ thống (tham khảo thêm
trong phần 2 của chương này)
Xác định lượng đặt hàng để tiết giảm tổng phí tồn kho
hàng hóa trong kho (cân bằng giữa phí tồn kho và phí
đặt hàng)
5. QUẢN LÝ HÀNG HÓA THỰC TẾ – PRACTICAL
ISSUES
7. Ký gửi hàng tồn kho cho nhà cung cấp:
Nếu có thể nên chuyển bớt một phần hàng tồn kho cho
nhà cung cấp (dạng ký gửi, hoặc hợp đồng mua nhưng
chưa nhận hàng/nhận hàng theo yêu cầu). Đây cũng là
một dạng “mượn tạm” kho của các nhà cung cấp giảm
áp lực kho bãi trong hệ thống.
GIÁ TRỊ CỦA
THÔNG TIN
1/43
SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, CHÚNG TA CÓ
THỂ TRẢ LỜI ĐƯỢC CÁC CÂU HỎI SAU:
1. Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi trong chuỗi cung
ứng?
2. Tác động của sự trao đổi thông tin về nhu cầu của khách
hàng trong chuỗi cung ứng như thế nào?
3. Làm thế nào để chuỗi cung ứng có thể đáp ứng các mục
tiêu phức tạp của nhiều đối tác khác nhau với cơ sở vật
chất khác nhau?
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO (BULLWHIP
EFFECT)
3. CHIA SẺ HỆ THỐNG THÔNG TIN
4. DỰ BÁO HIỆU QUẢ
5. THÔNG TIN CHO SỰ PHỐI HỢP CÁC HỆ THỐNG
6. GIẢM THỜI GIAN CHỜ
1. GIỚI THIỆU
Những thông tin thu thập được giúp cho việc xây
dựng và vận hành chuỗi một cách hiệu quả và có
năng suất!
1. GIỚI THIỆU
Giúp nhà cung cấp dự báo tốt hơn, hoạch định ngân sách khuyến
mãi và thay đổi thị trường
Giúp cho đại lý phản ứng và hiệu chỉnh vấn đề cung cấp nhanh hơn
Hiệu ứng Bullwhip thể hiện sự thay đổi nhu cầu trong toàn hệ thống
(theo hướng gia tăng) theo thông tin nhu cầu từ đầu chuỗi (đại lý) đi
ngược vào chuỗi đến các DCs, nhà SX và nhà cung cấp.
Gia tăng tồn kho, ngân sách hoạch định, nguồn lực sử dụng,…
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
Huy động nguồn lực lớn để đáp ứng nhu cầu nhỏ
Retailers
Order lead time Delivery lead time
Wholesalers
Order lead time Delivery lead time
Distributors
Order lead time Delivery lead time
Manufacturers
(Manufacturing lead time)
Nhà bán lẻ
Ví dụ: Nhu cầu bán lẻ của sản phẩm Pamper không biến
động nhiều.
Nhưng, C.ty P&G nhận được đơn đặt hàng từ các nhà phân
phối tăng hơn nhiều so với nhu cầu bán lẻ.
Kết quả, P&G đặt hàng đến nhà cung cấp với lượng dư lớn.
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
Lượng hóa giá trị hiệu ứng đơn giản (lượng hóa giá trị gia
tăng của nhu cầu)
Giả thiết:
- Chuỗi cung ứng gồm 2 giai đoạn
- GĐ1: đại lý tiếp nhận nhu cầu khách hàng
- GĐ2: nhà SX nhận đơn đặt hàng từ các đại lý
- Đại lý sử dụng PP TB dịch chuyển để dự báo.
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
Đặt Var(Q) phương sai của đơn đặt hàng từ đại lý đến nhà
SX (variance).
Đặt Var(D) phương sai của nhu cầu khách hàng đối với đại
lý.
Tỷ số phương sai theo công thức sau:
2
Var(Q) 2L 2L
1 2
Var( D) P P
Trong đó: L lead time
p số dữ liệu gần nhất trong PP TB dịch chuyển
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
Var (Q) 2 2
1 1.625
Var ( D) 4 16
Mức độ biến động của đơn đặt hàng đến nhà SX lớn hơn
62.5% so với mức độ biến động của nhu cầu của các đại lý
nhận được từ khách hàng.
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
1. Tập trung thông tin nhu cầu: hệ thống công khai thông
tin nhu cầu tại mỗi “mắc xích” trong chuỗi giảm
thông tin “nhiễu -uncertainty” mỗi bộ phận sẽ hiệu
chỉnh lượng dư cấp cho hệ thống.
2. Chính sách nhất quán về giá cả (consistent pricing)
Every day low price (EDLP) rather than price
promotions nhu cầu giả!
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
3. Giảm thời gian cung ứng: giảm thời gian đặt hàng (SX –
đại lý), có thể áp dụng cross-docking của Wall-mart
(chia nhỏ số lượng của từng loại sản phẩm, sau đó kết
hợp nhiều sản phẩm để đủ lot-size phân phối); tăng
tốc độ xử lý đơn đặt hàng (hỗ trợ bằng máy tính và
inetrnet và công nghệ thông tin)
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
- Benetton sử dụng hệ thống phản hồi nhanh, trong đó các nhà máy,
nhà kho, đội ngũ bán hàng và đại lý được liên kết chặt chẽ với
nhau.
- Trong chiến lược này, các đại lý bán hàng của Benetton đặt trước
lượng sản phẩm thông qua đường dẫn kết nối với máy tính lớn
của công ty (mainframe)
- Thông qua chiến lược này, Benetton co khả năng giao hàng trong
vòng 4 tuần, nhanh hơn rất nhiều tuần so với hầu hết các đồi thủ
cạnh tranh khác
2. HIỆU ỨNG LƯỢNG DƯ TỒN KHO – Bullwhip E
Hiệu ứng Bullwhip ảnh hưởng đến vận hành của toàn hệ
thống chia sẻ thông tin trong hệ thống là thực sự cần
thiết!
Tích hợp nguồn lực trong toàn hệ thống.
Thông tin trong hệ thống được chuyển đi nhanh và chính
xác đến đúng phòng ban chức năng.
Gia tăng hiệu quả của dự báo nhu cầu (PP dự báo tin cậy
hơn)
4. DỰ BÁO HIỆU QUẢ
- Correcting for trend & seasonality (theo khuynh hướng và mùa vụ)
Hiệu quả Quản lý và Vận hành của chuỗi cung ứng phụ
thuộc vào hiệu quả của công tác dự báo nhu cầu của hệ
thống;
Thông tin nhu cầu từ những đại lý là thật sự cần thiết trong
điều hành hệ thống, giảm thiệt hại do hiệu ứng bullwhip
Dự báo nhu cầu từ các đại lý là quan trọng!
Những chính sách về giá cả, khuyến mãi, hay giới thiệu
những sản phẩm mới có thể ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu
của từng đại lý.
4. DỰ BÁO HIỆU QUẢ
Bên cạnh đó, dữ liệu nhu cầu từ của hệ thống (nhà phân
phối, sản xuất) cũng rất quan trọng cho những quyết định
vận hành (sản xuất, đặt hàng, phân phối), giảm tác động xấu
do hiệu ứng bullwhip Dự báo nhu cầu trong hệ thống
cũng rất quan trọng!
Ngày nay, với việc ứng dụng những công nghệ mới
(softwares, internet), thông tin từ những điểm bán hàng POS
đã hỗ trợ cho những nhà điều hành có đầy đủ thông tin về
nhu cầu (tin cậy) để ra quyết định vận hành giảm thiểu
thiệt hại do dự báo không chính xác!
4. DỰ BÁO HIỆU QUẢ
Với những dòng sản phẩm khác, khi khách hàng lựa chọn,
hoặc đặt hàng sẽ được đề nghị giao hàng tận nơi (có thể liên
hệ trực tiếp với các nhà cung cấp) đảm bảo mức độ phục
vụ.
5. THÔNG TIN CHO SỰ PHỐI HỢP CÁC HỆ THỐNG
(
Chúng ta phải nhận thấy rằng việc điều hành hệ thống hoạt
động chuỗi cung ứng luôn phải đối diện với những đánh đổi
phức tạp:
Ví dụ:
- Một nhà máy hoạt động hiệu quả phải cân bằng giữa chi
phí hoạt động và chi phí tồn kho, nguyên vật liệu thô
- Mức độ tồn kho phụ thuộc vào sự cân bằng của chi phí
bảo quản và mức độ dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Xem xét sự cân bằng trong chi phí tồn kho và chi phí vận
chuyển
5. THÔNG TIN CHO SỰ PHỐI HỢP CÁC HỆ THỐNG
(
Tuy nhiên, mỗi phần trên đều liên kết với nhau trong hoạt
động của toàn bộ chuỗi cung ứng. Đầu ra của hệ thống này
là đầu vào của hệ thống tiếp theo.
=> Tìm sự đánh đổi tốt nhất trong mỗi hệ thống hoạt động
là chưa đủ cho một chuỗi cung ứng tối ưu -> chúng ta phải
xem xét toàn bộ hệ thống và phối hợp các quyết định với
nhau
5. THÔNG TIN CHO SỰ PHỐI HỢP CÁC HỆ THỐNG
(
- Để thực hiện, thông tin phải đầy đủ và được chia sẻ: tình
trạng hàng hóa, khi nào thì đội ngũ giao hàng sẵng sàng,
số lượng chiết khấu, chi phí tồn kho, lượng tồn kho, nhu
cầu của khách hàng….
6. GIẢM THỜI GIAN CHỜ (
Thời gian cung ứng ảnh hưởng đến kế hoạch đặt hàng của
các đại lý trong hệ thống.
Với những dòng hàng có thời gian cung ứng dài thường các
đại lý gia tăng sản lượng đặt hàng (lot size) gia tăng
lượng hàng hóa trên hệ thống gia tăng tác hại của hiệu
ứng bullwhip.
Lợi ích của việc tiết giảm thời gian cung ứng:
1. Tăng cường khả năng đáp ứng nhanh các đơn hàng;
Giữa thông tin hữu dụng và hiệu quả trong vận hành có
tương quan nhất định.
Rất nhiều thông tin liên quan đến vận hành cần được chuyển
tải và xử lý kịp thời: đơn hàng, cấp hàng, mâu thuẫn nội bộ,
hàng hóa tồn kho, kế hoạch đặt hàng, chia sẻ nguồn lực của
hệ thống, thông tin về nhà cung cấp, thị trường, giá cả,…
Cần có những công cụ, quy trình hiệu quả để hỗ trợ vận
hành kịp thời.
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2. Xây dựng chuỗi cung ứng với các mục tiêu mâu thuẫn –
designing the SC for conflicting goals:
Thực tế vận hành của các chuỗi cung ứng thì các mục tiêu
của từng bộ phận/thành phần trong chuỗi có nhiều mâu
thuẫn rất khó để thỏa hiệp các mục tiêu này trước khi
thiết kế một hệ thống hoàn chỉnh;
Chúng ta phải đánh đổi những mục tiêu này thỏa mãn
mục tiêu này, hy sinh những mục tiêu khác và ngược lại;
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.1 Cân nhắc giữa sản lượng sản xuất và mức tồn kho – the
lot size – inventory trade off:
SX muốn những hợp đồng sản lượng lớn, ổn định, ít chủng
loại tiết giảm chi phí, có lợi thế quy mô kinh tế gia
tăng mức tồn kho trong hệ thống (tổng kho và đại lý).
Tổng kho và ĐL muốn giảm mức tồn kho hàng hóa, và cải
thiện khả năng đáp ứng thời gian đáp ứng từ SX càng
nhỏ càng tốt, sản phẩm càng đa chủng loại càng tốt khó
khăn cho sản xuất TK và ĐL muốn nắm tình trạng tồn
kho của SX để ước lượng thời gian đáp ứng đơn hàng.
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.2 Cân nhắc giữa chi phí tồn kho và chi phí vận chuyển –
the inventory – transportation cost trade off:
Hệ thống luôn cân nhắc giữa chi phí vận chuyển và hàng tồn
kho.
Để tiết giảm chi phí vận chuyển trong hệ thống, sản lượng
vận chuyển bằng tải trọng xe tải tương ứng (bội số). Tuy
nhiên, nhu cầu thường rất nhỏ hơn mức tải trọng này, có thể
làm gia tăng mức tồn kho trong hệ thống.
Cross-docking có thể hỗ trợ tiết giảm mâu thuẫn này!
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.3 Cân nhắc giữa thời gian giao hàng và chi phí vận chuyển
– the lead time – transportation cost trade off:
Hệ thống luôn cân nhắc giữa thời gian đáp ứng và chi phí
vận chuyển.
Việc giao hàng ngay khi có đơn hàng sẽ giúp tiết giảm thời
gian đáp ứng cho khách hàng, tuy nhiên, có thể thiếu sản
lượng để đáp ứng về tải trọng của các xe tải tương ứng
gia tăng chi phí.
Cần cải thiện thông tin và dự báo tăng khả năng xử lý
đơn hàng có thể làm giảm ảnh hưởng này!
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.4 Cân nhắc giữa đa dạng hàng hóa và lượng tồn kho – the
product variety – inventory trade off:
Đa dạng hàng hóa làm cho hệ thống thêm phức tạp.
SX cũng kém hiệu quả khi sản xuất nhiều chủng loại sản
phẩm (do chia nhỏ sản lượng).
Tổng kho và ĐL dự trữ nhiều loại hàng hóa hơn để đáp ứng
nhu cầu (duy trì mức độ phục vụ) gia tăng tồn kho gia
tăng chi phí!
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.4 Cân nhắc giữa đa dạng hàng hóa và lượng tồn kho – the
product variety – inventory trade off:
Nhiều lô nhỏ hàng hóa khác nhau được đặt + duy trì tồn kho
nhiều loại hàng hóa gia tăng phí vận chuyển cũng như
phí tồn kho!
Để giảm ảnh hưởng của đa dạng HH, trong thiết kế người ta
cố gắng chuẩn hóa nhiều chi tiết chính, và một số chi tiết
cho phép đa dạng theo yêu cầu của khách hàng, có thể thực
hiện tại đầu cuối của chuỗi (các đại lý) kỹ thuật này được
gọi là trì hoãn sự khác biệt – delayed differentiation.
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.4 Cân nhắc giữa đa dạng hàng hóa và lượng tồn kho – the
product variety – inventory trade off:
Trì hoãn sự khác biệt – delayed differentiation cho phép tạo
ra sự da dạng sản phẩm cho khách hàng lựa chọn bằng thay
đổi một vài linh kiện (có thể tạo sự khác biệt về màu sắc,
kiểu dáng, kích thước,…). Ví dụ nhu các loại xe.
Ý tưởng cho kỹ thuật này là tạo ra phần chung của sản phẩm
được sản xuất trước, và phần riêng thì được thực hiện khi
khách hàng yêu cầu, hoặc tạo ra một số nhóm sản phẩm để
khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn hơn!
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.5 Cân nhắc giữa chi phí và dịch vụ khách hàng – the cost –
customer service trade off:
Chi phí và dịch vụ khách hàng nhận được luôn là vấn đề cần
lưu ý chi phí ít nhất, dịch vụ cao nhất!
Hệ thống muốn giảm chi phí tồn kho, giảm chi phí sản xuất,
giảm chi phí vận chuyển, nhưng tăng mức độ đáp ứng cho
khách hàng vấn đề khi vận hành!
Có thể dùng chính sách tập quyền trong tồn kho hàng hóa để
gia tăng mức độ phục vụ, hàng hóa có thể được giao đến tận
nơi cho khách hàng từ các tổng kho (thay vì đại lý).
CHI PHÍ THÔNG TIN VÀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
2.5 Cân nhắc giữa chi phí và dịch vụ khách hàng – the cost –
customer service trade off:
Cải thiện hệ thống thông tin, ghi nhận xử lý và truyền tải
thông tin nhanh chóng và chính xác là thật sự cần thiết để
tiết giảm thời gian chờ đợi của khách hàng.
Tận dụng tối đa cơ hội phát huy lợi thế hiệu ứng tồn kho
(risk pooling) khi có thể để tiết giảm chi phí.
1/42
SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, CHÚNG TA CÓ
THỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
1. Chiến lược kéo, chiến lược đẩy là gì? Khi nào thì
doanh nghiệp nên sử dụng chiến lược kéo, đẩy?
2. Điều kiện để doanh nghiệp thực hiện các chiến lược
trên là gì?
3. Internet tác động như thế nào đến chiến lược chuỗi
cung ứng
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
3. ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN CUNG ỨNG
4. XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THEO NHU CẦU
5. ẢNH HƯỞNG CỦA INTERNET ĐẾN CHIẾN
LƯỢC
1. GIỚI THIỆU
Bản chất của bài toán cung ứng: kết hợp những “nguồn cung”
để đáp ứng cho những “nguồn cầu”,
Những nhà điều hành phải sắp xếp lựa chọn những nguồn
cầu thích hợp hiệu quả trong vận hành,
Thực tế đối với các chuỗi là đa dạng, nhiều thành phần: nhà
cung cấp, sản xuất, tổng kho, và đại lý,… tạo nên mối quan
hệ mạng lưới kinh doanh phức tạp,
1. GIỚI THIỆU
Mục tiêu của các chiến lược vận hành: cải thiện hiệu quả
vận hành tiết giảm chi phí, gia tăng mức độ phục vụ,
giảm tác hại của hiệu ứng bullwhip, khai thác nguồn lực tốt
hơn, phản ứng kịp thời khi thị trường thay đổi,…
Trong thực tế vận hành, nhiều chiến lược có thể áp dụng cho
hệ thống cung ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại sản
phẩm, thị trường, thời điểm,…
Các chiến lược vận hành có thể triển khai áp dụng cho từng
đơn vị kinh doanh ở những thời điểm cụ thể, và có thể thay
đổi tùy theo tình hình thực tế.
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Đối với những dòng sản phẩm này việc sản xuất và phân
phối thường dựa vào thông tin dự báo dài hạn (do SP ổn
định)
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Việc dự báo nhu cầu thường dựa trên thông tin đặt hàng từ
các đại lý (trong quá khứ).
Sự sai lệch tăng của nhu cầu nhận được từ đại lý dòng SP
dùng chiến lược này dễ bị ảnh hưởng bởi “hiệu ứng
bullwhip”,
Việc gia tăng dự trữ SP loại này trong hệ thống có thể dẫn
đến:
- Lượng tồn kho lớn để đảm bảo cho lượng dự trữ an toàn,
Việc gia tăng dự trữ SP loại này trong hệ thống có thể dẫn
đến:
- Mức độ phục vụ hàng hóa loại này cao, khó chấp nhận
được trong hệ thống,
Đối với những dòng SP này hệ thống không ưu tiên tồn kho
mà chỉ SX khi có nhu cầu hệ thống cần nắm bắt thông tin
nhu cầu nhanh chóng và chính xác (thông qua các điểm bán
hàng – POS), phản ứng nhanh của SX và phân phối ( có
thể áp dụng cho tất cả SP).
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
- Giảm thời gian cung ứng thông qua khả năng nắm bắt
thông tin nhu cầu tốt hơn từ các đại lý,
- Giảm mức tồn kho hàng hóa tại các đại lý nhờ thời gian
cung ứng giảm,
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
- Giảm mức tồn kho hàng hóa tại các nhà máy do hệ thống
giảm sự biến động,
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Tóm lại: chiến lược kéo làm giảm lượng tồn kho hàng hóa
chung trong hệ thống. Tuy nhiên, nó chỉ thuận lợi với SP mà
thời gian cung ứng ngắn, phản ứng nhanh rất khó khả thi
trong thực tế vận hành.
Hơn nữa, thông tin nhu cầu từ các đại lý cần nhanh và chính
xác cũng là một thách thức khi triển khai.
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
+ Vai trò của người điều hành là quan trọng trong việc quyết
định áp dụng chiến lược nào cho từng dòng SP thích hợp,
+ Phân nhóm SP theo đặc tính riêng của từng chiến lược
quyết định lựa chọn phát huy hiệu quả!
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Push-pull
boundary
Việc phân chia phạm vi áp dụng (ranh giới) tùy thuộc vào hệ
thống cụ thể.
Có thể chọn chiến lược đẩy cho SX những chi tiết chung
ở những giai đoạn đầu, chiến lược kéo ở giai đoạn lắp ráp
SP cụ thể theo yêu cầu của khách hàng.
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
IV III
Push
Books & CDs Grocery Economies
L
L H of scale
Pull Push
Simchi-Levy
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Ô I: phù hợp với những SP có nhu cầu khó xác định, và việc
SX không nhất thiết yêu cầu theo quy mô kinh tế SP công
nghiệp như máy tính phù hợp với chiến lược kéo.
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Ô II: phù hợp với những SP có nhu cầu khó xác định, nhưng
nhất thiết tận dụng kinh tế về quy mô khi SX như SP đồ nội
thất phù hợp chiến lược kết hợp.
Việc SX, lắp ráp theo yêu cầu: chiến lược kéo; trong khi đó
kết hợp kế hoạch phân phối nhờ quy mô để giảm chi phí:
chiến lược đẩy.
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Ô III: phù hợp với những SP có nhu cầu dễ xác định, nhưng
nhất thiết tận dụng kinh tế về quy mô khi SX như SP thực
phẩm, hàng tạp hóa (ổn định) phù hợp chiến lược đẩy.
Việc SX, và phân phối nhờ quy mô để giảm chi phí: chiến
lược đẩy.
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Ô IV: phù hợp với những SP có nhu cầu dễ xác định, nhưng
không nhất thiết tận dụng kinh tế về quy mô khi SX như SP
văn phòng phẩm, sách phù hợp chiến lược kết hợp.
Việc lựa chọn phạm vi của các chiến lược tùy theo SP cụ thể
và tình hình thị trường.
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Việc lựa chọn chiến lược đã đề cập trong phần trước. Tuy
nhiên việc triển khai thực tế các chiến lược còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: mức độ phức tạp của sản phẩm, thời gian
SX, mối quan hệ KD giữa các nhà cung cấp, SX và phân
phối,...
Bên cạnh đó phạm vi áp dụng của các chiến lược cũng ảnh
hưởng đến việc triển khai thực tế (sơ đồ 4.1)
2. HỆ THỐNG ĐẨY, HT KÉO VÀ KẾT HỢP
Bảng 4.1 đặc tính của phạm vi áp dụng chiến lược đẩy-kéo
trong chuỗi cung ứng
Thời gian cung ứng ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn
và triển khai các chiến lược cụ thể: chiến lược đẩy (thời gian
cung ứng dài), chiến lược kéo (ngắn).
Demand
uncertainty
Pull H
Điểm tồn kho
Pull
A D
Bổ sung liên tục
Push
Push L C B
Lead time
Short Long
Những nhóm SP thuộc ô này khó xác định chính xác phạm
vi áp dụng chiến lược cụ thể. Một số sản phẩm/linh kiện tồn
kho theo chiến lược đẩy, một số khác thì theo chiến lược kéo.
4. XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THEO NHU CẦU
Thông tin nhu cầu là quan trọng trong việc quyết định lựa
chọn chiến lược vận hành cho hệ thống. Thông tin nhu cầu
thông qua 2 quá trình:
- Nhu cầu dự báo: dựa vào dữ liệu quá khứ để ước lượng
nhu cầu hiện tại và tương lai (gần);
- Dạng nhu cầu: thông qua sự tác động của các chính sách
chiêu thị: khuyến mãi, giảm giá;
4. XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THEO NHU CẦU
Kết hợp thông tin về dự báo và dạng nhu cầu để “hy vọng”
có được thông tin nhu cầu chính xác hơn.
Sai số của thông tin dự báo về nhu cầu có thể làm cho hệ
thống kém hiệu quả, gia tăng tồn kho hàng hóa, sử dụng
nguồn lực kém, có thể lựa chọn “sai“ chiến lược.
4. XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THEO NHU CẦU
Việc lựa chọn chiến lược có thể phụ thuộc vào cách thức
tổng hợp nhu cầu:
- Nhu cầu tổng hợp theo vùng, khu vực địa lý;
Khi nhu cầu có được từ tổng hợp thì “hy vọng” sẽ chính xác
hơn!
4. XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THEO NHU CẦU
Một số giải pháp tăng cường độ chính xác của nhu cầu:
- Phân tích thị trường, nhân khẩu, xu hướng phát triển của
nền kinh tế;
- Lựa chọn SP để tồn kho tối ưu (theo đơn vi hàng hóa lưu
kho – SKU) theo thuộc tính hàng hóa;
Kết thúc quá trình hoạch định nhu cầu là quá trình cân bằng
giữa cung ứng và nhu cầu.
Đây là bài toán hiệu quả khi thông tin nhu cầu là tin cậy.
Việc cân đối giữa cung ứng và nhu cầu dựa trên nền cực tiêu
chi phí (SX, vận chuyển, lưu kho) hay cực đại lợi nhuận.
4. XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THEO NHU CẦU
Khi làm tốt hoạch định nhu cầu:
- Giải pháp tốt để giải quyết bài toán phân bổ ngân sách thị
trường và nguồn lực sử dụng;
- Xác định mức độ ảnh hưởng từ sai lệch của nhu cầu dự
báo;
- Xác định mức độ ảnh hưởng từ việc thay đổi thời gian
cung ứng;
- Xác định mức độ ảnh hưởng từ những hoạt động chiêu
thị của đối thủ cạnh tranh đến nhu cầu và chiến lược
cung ứng;
5. ẢNH HƯỞNG CỦA INTERNET ĐẾN CHIẾN
LƯỢC
Internet và các phần mềm hỗ trợ làm thay đổi chuỗi cung
ứng truyền thống việc thay đổi xảy ra một cách nhanh
chóng.
+ Ngành công nghiệp xuất bản và kinh doanh sách (the book
industry)
- Hiểu được những lợi ích và bất lợi của đối tác thứ 3
trong chuỗi cung ứng.
- Hiểu được mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà bán lẻ
trong chuỗi cung ứng
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
Môi trường vận hành chuỗi cung ứng ngày càng phức tạp,
Nguồn lực yêu cầu ngày càng cao tạo nên áp lực đối với
những nhà quản lý chuỗi,
Nhiều chức năng trong vận hành chuỗi cần thiết phải thuê
ngoài.
Những công việc, yêu cầu phải đảm bảo được hoàn thành có
thể không phải nguồn lực thuộc sở hữu của doanh nghiệp,
Để đảm bảo cho công việc vận hành được hoàn thành tốt,
công ty nên tập trung vào những công tác sau:
Việc hợp tác theo nghĩa gia tăng giá trị cho SP khi đến
khách hàng: thời gian giao hàng, phân phối, thời gian sửa
chữa nhanh hơn,…
Hỗ trợ quảng cáo, giới thiệu thâm nhập kênh phân phối mới,
thị trường mới (có thể thông qua các đại lý chính)…
- Tăng cường hỗ trợ vận hành (strengthening operations)
Cải thiện chi phí, thời gian sản xuất, chia sẻ nguồn lực hiệu
quả, (ví dụ: các doanh nghiệp SX theo mùa có thể tận dụng
nguồn lực của mình quanh năm),…
Có nhiều cơ hội hợp tác, hỗ trợ xây dựng một nền tài chính
mạnh, đầu tư tài chính hiệu quả hơn,…
Trong phần này chúng ta xem xét 3 nhóm liên minh chiến
lược gồm: đối tác thứ ba (3PL), hợp tác giữa đại lý nhà
cung cấp (RSP), hợp tác giữa các nhà phân phối (DI).
2. ĐỐI TÁC THỨ BA (THIRD-PARTY LOGISTICS – 3PL)
Thường là công ty bên ngoài hợp đồng thực hiện các công
việc liên quan đến quản lý cung cấp nguyên vật liệu, phân
phối sản phẩm (logistics)… 3PL thường hợp tác theo dạng
dài hạn, đa chức năng, quy trình,…
Các công ty 3PLs không sở hữu tài sản (xe tải, nhà kho,…)
để thực hiện trực tiếp các hợp đồng nhờ công ty khác
thực hiện được gọi là công ty 4PLs.
2. ĐỐI TÁC THỨ BA (THIRD-PARTY LOGISTICS – 3PL)
- Hợp tác để phát huy thế mạnh chủ lực để cạnh tranh (core
competencies)
- Mất kiểm soát những chức năng cụ thể khi thuê ngoài,
công ty vận tải (outbound-logistics) có thể ảnh hưởng đến
khách hàng của doanh nghiệp, logo của công ty trên xe tải,
đồng phục cho nhân viên,
- Khó tìm được công ty hợp tác phù hợp để thực hiện công
việc logistics nếu logistics là thế mạnh cạnh tranh của mình
(ví dụ: wal-mart, công ty dược,…)
2. ĐỐI TÁC THỨ BA (THIRD-PARTY LOGISTICS – 3PL)
- Các công ty 3PLs có thể đầu tư tài sản, nguồn lực để cung
cấp dịch vụ (chủ động trong ký kết hợp đồng, nhưng ít linh
động,…) ngoài ra, còn dạng công ty ít đầu tư nguồn lực
(4PLs) (nguồn lực bị giới hạn, thuê lại, linh động hơn, tự do
hơn trong việc ký kết hợp đồng,…)
2. ĐỐI TÁC THỨ BA (THIRD-PARTY LOGISTICS – 3PL)
Hợp tác để đáp ứng nhu cầu khách hàng, nhà cung cấp biết
thời gian giao hàng và năng lực cung cấp, NBL biết nhu
cầu khách hàng cụ thể từng giai đoạn,
Phù hợp chiến lược đáp ứng nhanh: NCC sẽ nhận thông tin
về điểm bán hàng (POS data) từ ĐL, thông tin này giúp cho
NCC phản ứng đồng bộ nhờ kế hoạch SX và tồn kho, ngoài
ra, NCC dùng thông tin này để hiệu chỉnh dự báo và lịch
trình, giảm thời gian giao hàng, trong khi ĐL vẫn đặt theo
từng đơn hàng riêng.
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ BÁN LẺ VÀ NHÀ
CUNG CẤP RETAILER-SUPPLIER PARTNERSHIPS
(] )
Phù hợp với chiến lược cấp hàng liên tục (cấp hàng nhanh):
từ thông tin POS, NCC lên lịch giao hàng, và họ sẽ giám sát
mức tồn kho cụ thể, sự phối hợp này giúp hệ thống (NCC)
có thể giảm mức tồn kho nhưng vẫn đáp ứng mức độ phục
vụ yêu cầu.
- Phải có hệ thống thông tin tương đối hiện đại đảm bảo trao
đổi thông tin tốt,
- Những nhà QL cấp cao phải cam kết trong việc hợp tác,
chia sẻ thông tin cho đối tác,
- Mức độ chia sẻ trong việc hợp tác: NCC kiểm soát tồn kho
của ĐL, ĐL cung cấp thông tin bán hàng, giảm lượng tồn
kho chung trên hệ thống.
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ BÁN LẺ VÀ NHÀ
CUNG CẤP RETAILER-SUPPLIER PARTNERSHIPS
(] )
- Xây dựng các tiêu chí đo lường hệ thống (các thông số vận
hành và tài chính).
- Công nghệ, và khả năng sản xuất, cấp hàng của NCC cũng
được xem xét (đáp ứng nhanh trong trường hợp khẩn cấp, và
trường hợp thay đổi của ĐL)
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ BÁN LẺ VÀ NHÀ
CUNG CẤP RETAILER-SUPPLIER PARTNERSHIPS
(] )
- Thảo luận, xây dựng những điều khoản: QL tồn kho, thuật
ngữ thống nhất, trách nhiệm đặt hàng, đo lường thông số hệ
thống,…
- Thực hiện cụ thể: xây dựng hệ thống tích hợp thông tin;
phát triển và lựa chọn mô hình dự báo phù hợp; xây dựng
các công cụ hỗ trợ trong việc hợp tác tồn kho và chính sách
vận chuyển hàng hóa,…
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ BÁN LẺ VÀ NHÀ
CUNG CẤP RETAILER-SUPPLIER PARTNERSHIPS
(] )
NPP giữ vai trò quan trọng trong hệ thống phân phối
NPP có thông tin đầy đủ, phong phú về nhu cầu khách
hàng, những thông tin này cần thiết khi phát triển SP
mới, dây chuyền sản xuất mới,…
Mạng lưới PP mạnh và hiệu quả cũng rất khó đáp ứng nhu
cầu thay đổi: đặc biệt các đơn hàng khẩn, hoặc nhu cầu đặc
biệt theo khách hành rất khó đáp ứng từ hệ thống nhà kho.
Theo cách vận hành truyền thống, hàng hóa phân phối được
xác định theo địa chỉ nhà kho và nhân viên tương ứng.
4. HỢP TÁC CÁC NHÀ PHÂN PHỐI (DISTRIBUTOR
INTEGRATION)
2. Chuyển nhu cầu cụ thể của khách hàng đến NPP tương
ứng: chuyển những nhu cầu đặc biệt cho những NPP cụ
thể đáp ứng một cách tốt nhất,
4. HỢP TÁC CÁC NHÀ PHÂN PHỐI (DISTRIBUTOR
INTEGRATION)
Các NPP trong hệ thống phải dựa vào nhau với mục tiêu
đáp ứng dịch vụ / nhu cầu khách hàng tốt hơn.
Cần những cam kết cụ thể về nguồn lực và năng lực đối với
những nhà sản xuất.
Cần đảm bảo những cam kết liên minh từ các nhà SX đến
các NPP.
4. CÁC CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI (DISTRIBUTOR STRATEGIES)
Tùy thuộc vào từng trường hợp riêng biệt mà mỗi doanh
nghiệp sẽ chọn cho mình chiến lược phân phối đề tối ưu hóa
hiệu suất hoạt động.
Doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố sau để lựa chọn chiến
lược phân phối phù hợp:
Ưu điềm: Giảm thời gian giao hàng (lead time), không tốn
chi phí lưu kho
Nhược điểm: Chi phí vận chuyển tăng do sử dụng xe tải nhỏ
đến nhiều địa điểm, bỏ qua hiệu ứng risk- pooling
(centralized)
4. CÁC CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI (DISTRIBUTOR STRATEGIES)
Nhà kho truyền thống: được quản lý theo kiểu tập quyền và
phân quyền
+ Tập quyền: quyết định được đưa ra tại một nơi (trung
tâm) chuyển xuống các đại lý, giảm chi phí của hệ thống,
đảm bảo mức độ phục vụ, đảm bảo tối ứu trên toàn bộ hệ
thống -> thông tin phải được chia sẻ trên toàn hệ thống
4. CÁC CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI (DISTRIBUTOR STRATEGIES)
- Vai trò của nhà kho như là nơi hỗ trợ giao hàng chứ không chứa
hàng (nhà SX- kho- cửa hàng bán lẻ)
- Việc giao hàng từ kho đến nhà bán lẻ được thực hiện nhanh chóng,
càng nhanh càng tốt
4. CÁC CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI (DISTRIBUTOR STRATEGIES)
Điều kiện:
- Phải có hệ thống phân phối lớn, đội xe chuyên nghiệp trong việc
lấy hàng và đưa đến các đại lý
- Đảm bảo nhu cầu hàng ngày đủ đơn hàng(order size) từ nhà cung
cấp đến kho
4. CÁC CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI (DISTRIBUTOR STRATEGIES)
4.1 Chiến lược phân phối qua kho trung gian
(intermediate inventory storage point strategies):
1/44
SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, CHÚNG TA
CÓ THỂ TRẢ LỜI ĐƯỢC CÁC CÂU HỎI SAU:
- Vai trò của thuê ngoài và thu mua trong chuỗi cung
ứng là gì? Đâu là rủi ro và lợi ích khi thuê ngoài
nhiều hoạt động của công ty?
- Chiến lược thu mua nào được áp dụng cho các sản
phầm cá nhân?
- Internet tác động thế nào đến quá trình thu mua?
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
3. MÔ HÌNH CHO QUYẾT ĐỊNH MUA HAY
SẢN XUẤT
4. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ LỰA CHỌN
NHÀ CUNG CẤP
1. GIỚI THIỆU
+ Nhiều ngành công nghiệp sản xuất chọn gia công chi
tiết bên ngoài như là giải pháp tranh thủ về mặt thời
gian.
+ Nhiều công đoạn có thể gia công ngoài như thiết kế,…
- Tại sao nhiều công ty hiện đại lại chọn chiến lược thuê
ngoài (kể cả đổi mới) đến các nhà SX ở châu Á?
- Việc thuê ngoài có phụ thuộc vào đặc tính của SP, việc
phụ thuộc này như thế nào?
1. GIỚI THIỆU
+ Những điểm mấu chốt trong chiến lược thuê ngoài (để
trả lời các câu hỏi trên):
- Quyết định mua hay sản xuất: xác định những thuận lợi
cũng như rủi ro liên quan đến thuê ngoài, đồng thời xác
định quy trình cho quyết định mua hay SX.
- Chiến lược mua hàng hiệu quả: xác định quy trình xây
dựng chiến lược mua hàng phù hợp, kết nối chiến lược
mua hàng và chiến lược thuê ngoài,…
1. GIỚI THIỆU
+ Những điểm mấu chốt trong chiến lược thuê ngoài (để trả
lời các câu hỏi trên):
+ Lợi ích
- Lợi ích về quy mô (economies of scale):
Nếu kết hợp được nhiều lô hàng (kể cả thu mua và SX) sẽ
giảm được chi phí,…
- Hiệu ứng lợi thế tồn kho (risk pooling):
Nhu cầu bất định sẽ được chuyển cho bên cung cấp
(contract equipment manufacturers–CEMs) bên cung cấp
sẽ lợi dụng hiệu ứng lợi thế tồn kho (dự trữ hàng hóa) cung
cấp cho nhiều nhà SX tiết giảm lượng dự trữ nhưng vẫn
đáp ứng được nhu cầu SX.
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
+ Lợi ích
- Giảm chi phí đầu tư (reduce capital investment):
Việc đầu tư sẽ được tiết giảm khi chuyển các đơn hàng sang
CEMs. Mặt khác, các CEMs cũng có lợi về đầu tư khi cung
cấp nhiều đơn hàng hơn cho nhiều khách hàng (quy mô)
- Tập trung vào năng lực chính (focus on core competency):
Bên mua có thể sẽ tập trung vào thế mạnh để cạnh tranh
tạo ra sự khác biệt đối với các đối thủ.
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
+ Lợi ích
- Gia tăng sự linh hoạt (increased flexibility):
Có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn;
Tận dụng tốt kỹ năng và kiến thức, kinh nghiệm về công
nghệ của nhà cung cấp, SX và phát triển SP nhanh hơn;
Có khả năng đánh giá và tiếp quản tốt công nghệ và đổi
mới;
Đánh giá tốt những ngành công nghiệp cụ thể về khả năng
công nghệ thay đổi, cũng như chu kỳ sống của sản phẩm.
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
+ Rủi ro
- Mất bí mật cạnh tranh (loss of competitive knowledge):
Nếu gia công ngoài những chi tiết quan trọng có thể tạo cơ
hội cho đối thủ biết bí mật của SP;
Có thể doanh nghiệp mất cơ hội tự giới thiệu thiết kế mới,
mà có thể phải kết hợp với các nhà cung cấp;
Nếu gia công ngoài quá nhiều chi tiết từ nhiều NCC khác
nhau sẽ đánh mất cơ hội phát triển đổi mới và những giải
pháp vận hành đòi hỏi đa chức năng phối hợp,…
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
+ Rủi ro
- Mâu thuẫn giữa các mục tiêu (conflicting objectives):
Vấn đề về nhu cầu: khi nhu cầu cao (kinh tế thuận lợi) bên
mua sẵn sàng ký kết những hợp đồng dài hạn, nhưng khi bất
lợi về kinh tế nhu cầu giảm, những hợp đồng dài hạn có
thể gây ra rủi ro về tài chính nghiêm trọng,…
Vấn đề về thiết kế: bên mua muốn linh hoạt đối với SP và
tích cực trong thiết kế mới, trong khi đó bên cung cấp tập
trung vào việc tiết giảm chi phí nên có thể làm chậm quá
trình thiết kế mới,…
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
- Chiếm 40% thị phần PC năm 1985 (cạnh tranh với Apple –
nhà SX máy tính hàng đầu lúc đó),
- Vấn đề xảy ra khi hãng Compaq nhảy vào cạnh tranh thị
phần PC, và sử dụng chung các nhà cung cấp với IBM,
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
- Trong vòng 10 năm sau, IBM cố gắng kiểm soát và lấy lại
thị phần.
- IBM giới thiệu một thế hệ máy tính mới PS/2, với độc
quyền về thiết kế và một hệ thống vận hành gọi là OS/2,
những công ty khác không hưởng ứng theo thế hệ PC mới
này nên IBM vẫn vượt trội trên thị trường về thế hệ PC
này, nhưng thiếu nhà cung cấp 1995 thị phần của IBM
chỉ còn dưới 8% (kém Compaq)
2. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA THUÊ NGOÀI
- Hậu quả trên là do Cisco không thích ứng kịp khi nhu cầu
về hạ tầng viễn thông giảm,
- Cisco sử dụng mạng cung ứng toàn cầu (thuê ngoài) với
thời gian cung ứng dài, sử dụng hợp đồng dài hạn, không
kịp thích ứng khi nhu cầu giảm nhanh
3. MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA HAY SX
Công ty quyết định linh kiện nào nên được SX và linh kiện
nào nên thuê ngoài quyết định chiến lược, vận hành,…
Tập trung vào năng lực cạnh tranh quan trọng: công ty phải
xác định được đâu là năng lực chính, và khi nào thì thuê
ngoài,…
3. MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA HAY SX
- Công ty muốn đa dạng hóa việc thuê ngoài tùy theo vai trò
chiến lược của các linh kiện, hoặc nhóm linh kiện, thiết bị,
- Linh kiện nào công ty càng ít kiểm soát, hoặc năng lực SX
kém thì công ty càng có xu hướng thuê ngoài,..
3. MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA HAY SX
Nếu thuê phần SX thì có thể giảm thiểu chi phí, nhưng
nếu công ty thuê luôn cả phần thiết kế thì có thể ẩn chứa
nhiều rủi ro (có thể đối thủ cạnh tranh sẽ lấy được thông tin
sản phẩm)
3. MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA HAY SX
- Theo dạng tích hợp (integral product): cụm linh kiện được
thiết kế tích hợp theo chức năng: công ty nên biết cả về thiết
kế lẫn sản xuất, sản xuất tại chỗ là phù hợp đối với những
linh kiện dạng này, nếu công ty thiếu cả 2 chức năng này thì
công ty chọn nhầm lĩnh vực kinh doanh
Thuê ngoài có rủi ro rất lớn, chưa hẳn có lợi về mặt chi
phí, công ty nên tự thiết kế, sản xuất.
3. MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA HAY SX
+ Giới thiệu:
- Việc mua hàng và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp có ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh.
- Ngày nay, hiệu quả của nó là vũ khí cạnh tranh quan trọng
của những doanh nghiệp trong cùng ngành công nghiệp.
4. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ LỰA CHỌN
NHÀ CUNG CẤP
+ Giới thiệu:
- Ví dụ: xét lợi nhuận ròng cận biên (net profit margin) của 3
công ty Pfizer (24%), Dell (5%), Boeing (2,8%), điều này
đạt được khi chi phí mua hàng giảm đúng 1%.
- Người ta đánh giá thông số tỷ lệ phần trăm điểm giữa chi
phí tiết giảm từ việc mua hàng với lợi nhuận ròng Pfizer
(4,17% = 0.01/0.24), Dell (20%), Boeing (35,7%).
- Mức độ tập trung vào việc giảm chi phí mua hàng quan
trọng khi lợi nhuận cận biên càng nhỏ.
4. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ LỰA CHỌN NHÀ
CUNG CẤP
MÔ HÌNH KRALJIC
- Mô hình trở nên nổi tiếng sau khi xuất hiện trên Havard Business
Review năm 1983
- Được phát triển như một công cụ nội bộ giúp quản lý nhiều nhà
cung cấp khác nhau bằng cách phân loại các hạng mục cung cấp
trong một ma trận
Ý tưởng chủ đạo của mô hình chính là giảm thiểu nhược điểm trong
hoạt động cung cấp và tối đa năng lực hạng mục mua tiềm năng.
4. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ LỰA CHỌN NHÀ
CUNG CẤP
MÔ HÌNH KRALJIC
4. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ LỰA CHỌN
NHÀ CUNG CẤP
+ Chiến lược mua hàng phù hợp:
- Chiến lược mua hàng phụ thuộc vào loại SP/linh kiện công
ty đang mua, mức độ rủi ro và mức độ bất định của nhu cầu
và những yếu tố liên quan khác.
- Lưu ý: làm thế nào để doanh nghiệp xây dựng chiến lược
mua hàng hiệu quả? Những năng lực cần thiết cho chức
năng mua hàng thành công? Những yếu tố hướng đến chiến
lược mua hàng hiệu quả? Làm thế nào để doanh nghiệp đảm
bảo việc cấp NVL liên tục và không gia tăng rủi ro?...
4. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ LỰA CHỌN
NHÀ CUNG CẤP
+ Chiến lược mua hàng:
- Sản phẩm chức năng: tập trung vào việc chi phí vận hành
(chi phí đơn vị, vận chuyển, tồn kho, bảo quản, thuế, chi phí
sử dụng vốn)…
Nên tìm nguồn chi phí thấp (châu Á, Trung Quốc,…)
- Sản phẩm đổi mới: tập trung vào việc giảm thời gian cung
ứng và linh hoạt trong cung ứng,
Nên tìm nguồn gần thị trường tiêu thụ, có thể dùng vận
chuyển bằng đường hàng không,…
4. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ LỰA CHỌN
NHÀ CUNG CẤP
+ Chiến lược mua hàng:
Những yếu tố nên xem xét khi xây dựng chiến lược mua
hàng phù hợp:
- Độ chính xác của dự báo nhu cầu của linh kiện,
- Mức độ rủi ro của cung ứng,
- Mức độ tác động của tài chính,
- Mức độ thay đổi của công nghệ, sản phẩm,…
MUA HÀNG TRÊN MẠNG
Có thể thực hiện việc giao dịch theo cùng ngành, và các
quy trình hoặc các chức năng kinh doanh
Công ty có thể đưa quy trình mua hàng hiệu quả nhờ các
chuyên gia và có lợi thế từ việc nhiều nhà cung cấp cạnh
tranh với nhau trên mạng
MUA HÀNG TRÊN MẠNG
- Thị trường mạng được xem như là người môi giới (trung
gian) trong giao dịch của bên mua và bên bán.
- Có cơ hội gia tăng người tham gia đấu thầu khi cần thiết,
và kiểm soát việc đấu thầu.
- Xác định, đánh giá và tìm kiếm sự hỗ trợ từ nhà cung cấp,..
MUA HÀNG TRÊN MẠNG
+ Kết quả:
- Người mua thường chọn hình thức mua đứt bán đoạn cho
từng hợp đồng (spot).
- Giá trị lợi ích mà các NCC nhận được là không rõ ràng.
MUA HÀNG TRÊN MẠNG
- Những nhà cung cấp nhỏ có thể mở rộng hoạt động của
mình trên mạng.
- Có thể tham gia vào thị trường thanh toán ngay (spot
market), có lợi thế giảm chi phí tiếp thị và chi phí bán hàng,
tăng năng lực cạnh tranh,…
- Cho phép những nhà cung cấp sử dụng tốt năng lực sẵn có
và hệ thống nhà kho,…
MUA HÀNG TRÊN MẠNG
1/43
SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, CHÚNG TA CÓ THỂ
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
Khi nào thì nhà cung cấp ảnh hưởng đến quá trình
phát triển sản phẩm mới?
Định hướng khách hàng đại chúng (mass
customization) là gì? Quản trị chuỗi cung ứng có vai
trò như thế nào trong định hướng này?
NỘI DUNG
1. KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG LOGISTIC (DESIGN FOR
LOGISTICS)
3. TÍCH HỢP NHÀ CUNG CẤP TRONG VIỆC
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI (SUPPLIER
INTEGRATION INTO NEW PRODUCT DEVELOPMENT)
1. KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG
Tử 1980s, các nhà quản lý bắt đầu nhận ra vai trò của
việc thiết kế tốt quy trình trong sản xuất sản phẩm sẽ
mang đến những lợi ích từ tiết kiệm chi phí. DFM
(design for management) ra đời từ đó.
Những năm gần đây, việc tích hợp giữa thiết kế sản
phẩm, sản xuất cùng với chuỗi cung ứng sẽ mang lại hiệu
quả vượt trội trong hoạt động của chuỗi cung ứng.
MÔ HÌNH CHUNG (A GENERAL FRAMEWORK)
Nhìn chung, vai trò chuỗi cung ứng là cung ứng hàng
hóa. Do vậy, việc phát triển, quản lý và vận hành thường
gắn liền với sản phẩm đi trong hệ thống;
ii/ nhóm sản phẩm mới chuẩn bị giới thiệu vào hệ thống;
MÔ HÌNH CHUNG (A GENERAL FRAMEWORK)
=> Do vậy, trong DN, người ta quan tâm và xem xét 2 loại
chuỗi cung ứng hàng hóa như sau:
Trong khi đó, những nhà quản lý sản xuất sẽ chịu trách
nhiệm liên quan đến sản xuất hàng hóa cho chuỗi.
Những nhà quản lý hệ thống và cung ứng sẽ chịu trách
nhiệm liên quan đến việc đáp ứng đơn hàng cho khách
hàng của hệ thống;
+ Việc phân chia trách nhiệm cụ thể có thể ảnh hưởng sai
lệch đến việc phát triển SP và các chiến lược cung ứng.
MÔ HÌNH CHUNG (A GENERAL FRAMEWORK)
- Thời gian cung ứng (lead time): ảnh hưởng đến vận hành, đáp ứng
các đơn hàng, các chiến lược lựa chọn, chính sách dự trữ hàng hóa,…;
MÔ HÌNH CHUNG (A GENERAL FRAMEWORK))
+ Những đặc trưng của chuỗi cung ứng phát triển:
- Tốc độ thay đổi công nghệ: ảnh hưởng đến vận hành, đáp ứng các
đơn hàng, các chiến lược lựa chọn, chính sách dự trữ hàng hóa,…; tốc
độ thay đổi công nghệ sẽ ảnh hưởng đến một số ngành công nghiệp cụ
thể, đặc biệt đối với những ngành công nghệ cao,...
- Quyết định mua hay sản xuất (make/buy decisions): liên quan đến
quyết định mua/gia công các linh kiện, sản phẩm, lựa chọn các nhà
cung cấp bên ngoài,...
- Cấu trúc sản phẩm (product structure): liên quan đến cấu trúc sản
phẩm khi thiết kế (mô đun hay tích hợp);
MÔ HÌNH CHUNG (A GENERAL FRAMEWORK)
Mức độ ảnh hưởng của độ bất định của nhu cầu + tần suất giới thiệu
sản phẩm đến việc thiết kế SP mới lên chiến lược cung ứng:
Tần suất giới
thiệu SP
Cấu trúc SP
Mô-đun H - PC/fashion
- Cell phone engines
- Pull system
- Push system
C - Dynamic pricing B
- Pasta/diapers - Furniture/tires
- Push system - Push–pull
Tích hợp L A D
Nhu cầu bất
Chiến Lược định
Push Pull
Cung Ứng
MÔ HÌNH CHUNG (A GENERAL FRAMEWORK)
Đóng gói sản phẩm hiệu quả (tiết giảm kích thước) sẽ giảm
chi phí lưu kho và vận chuyển hàng hóa tương ứng;
Không gian, diện tích chiếm chỗ càng nhỏ càng có lợi trong
dự trữ và vận chuyển (kích thước khối trọng lượng hàng
hóa) giảm chi phí lưu kho và vận chuyển;
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG ỨNG (DESIGN FOR
LOGISTICS)
Liên quan đến việc hiệu chỉnh quy trình sản xuất, đóng gói
sản phẩm giảm thời gian sản xuất;
Có thể hiệu chỉnh tại những khâu (công đoạn) ứ đọng bán
thành phẩm (bottle-neck) bằng cách dùng thêm máy (thêm
công nhân) – làm song song giảm thời gian SX chung;
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG ỨNG (DESIGN FOR
LOGISTICS)
Mấu chốt của vấn đề là sản phẩm có thể tách riêng biệt với
nhau tại công đoạn nào đó, thì công đoạn đó có thể SX song
song;
M
M
M
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG ỨNG (DESIGN FOR
LOGISTICS)
+ Nếu sản phẩm dạng mô-đun, còn quy trình tích hợp
hiệu quả với chuẩn hóa linh kiện, áp dụng kỹ thuật trì hoãn
sự khác biệt – delayed differentiation (góc 2);
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG ỨNG (DESIGN FOR
LOGISTICS)
+ Nếu quy trình dạng mô-đun và sản phẩm dạng tích hợp
chuẩn hóa việc mua sắm thiết bị có thể giảm thiểu chi phí
đầu tư thiết bị (góc 4);
+ Chi phí có thể gia tăng khi chuẩn hóa quy trình nên đòi
hỏi đầu tư thêm những công cụ hoặc thiết bị đắt tiền;
+ Việc sản xuất trên quy trình cải thiện (quy trình mới) có
thể làm gia tăng chi phí sản xuất;
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG ỨNG (DESIGN FOR
LOGISTICS)
+ Khi tái xây dựng trật tự gia công mới theo yêu cầu của
chuẩn hóa quy trình có thể giảm mức tồn kho trong quá
trình SX nhưng có thể sẽ gia tăng giá trị hàng tồn kho đơn
vị.
+ Khi thiết kế hệ thống cung ứng các chiến lược thuần túy
thường có những nhược điểm nhất định thường người ta
sử dụng chiến lược kết hợp. Như vậy, chúng ta phải xác định
phạm vi áp dụng của các chiến lược để đạt hiệu quả nhất
định trong toàn hệ thống;
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG ỨNG (DESIGN FOR
LOGISTICS)
+ Khi đó chúng ta phải biết phát huy tác dụng/lợi thế của
từng chiến lược thuần túy trong từng phạm vi cụ thể của hệ
thống khi cần phát huy tính kinh tế vì quy mô thì chúng
ta dùng hệ thống đẩy; khi cần tạo nên sự khác biệt cho nhu
cầu khách hàng chúng ta dùng hệ thống kéo.
3. TÍCH HỢP NCC TRONG PHÁT TRIỂN SP MỚI
+ Lựa chọn NCC phù hợp cho dòng linh kiện trong sản
phẩm mới cũng là một quyết định quan trọng,…
+ Gần đây, người ta thấy rằng doanh nghiệp nên hợp tác với
các NCC trong suốt quá trình thiết kế đảm bảo tiến độ và
tính khả thi sau thiết kế;
3. TÍCH HỢP NCC TRONG PHÁT TRIỂN SP MỚI
3.1 Phân loại việc tích hợp nhà cung cấp: người ta có thể
đánh giá mức độ tích hợp của NCC trong quá trình phát
triển sản phẩm mới của doanh nghiệp:
+ Không tích hợp (none): nhóm này không tham gia vào bất
cứ hoạt động nào trong quá trình thiết kế của doanh nghiệp;
+ Mức trắng (white box): nhóm này tham gia không thường
xuyên/không chính thức, được tư vấn khi thuận tiện ít có
sự hợp tác chính thức DN có kinh nghiệm thiết kế;
3. TÍCH HỢP NCC TRONG PHÁT TRIỂN SP MỚI
3.1 Phân loại việc tích hợp nhà cung cấp:
+ Mức xám (grey box): nhóm này tham gia thường xuyên/
chính thức hơn, có sự hợp tác giữa các nhóm kỹ sư của DN
và NCC có thể có sự hợp tác trong thiết kế DN có quá
trình thiết kế khó phân tách;
+ Mức đen (black box): nhóm này có thể thiết kế và phát
triển linh kiện độc lập theo đặc tính yêu cầu từ doanh nghiệp
thiết kế theo đơn đặt hàng nếu NCC là chuyên gia
trong lĩnh vực nào đó mà DN cần;
3. TÍCH HỢP NCC TRONG PHÁT TRIỂN SP MỚI
3.2 Chìa khóa cho việc tích hợp nhà cung cấp hiệu quả (keys
to effective supplier integration): việc lựa chọn NCC và mức
độ tích hợp ảnh hưởng rất lớn đến thành công của DN, cách
thức lựa chọn cụ thể như sau:
+ Lựa chọn những NCC tương ứng và xây dựng những mối
quan hệ hợp tác với họ;
+ Chính sách thay đổi đối với những NCC đã lựa chọn như
thế nào;
3. TÍCH HỢP NCC TRONG PHÁT TRIỂN SP MỚI
3.2 Chìa khóa cho việc tích hợp nhà cung cấp hiệu quả:
+ Khả năng tham gia vào quá trình thiết kế của NCC;
+ Mức độ sẵn lòng tham gia bao gồm cả năng lực đáp ứng
yêu cầu trên phương diện chuyên môn và đảm bảo bí mật
thiết kế;
+ Khả năng cam kết cả nhân lực và thời gian cần thiết vào
quá trình thiết kế của NCC (bao gồm hợp tác về nhân sự);
+ Cam kết đủ nguồn lực tham gia vào quá trình hợp tác/tích
hợp với DN;
3. TÍCH HỢP NCC TRONG PHÁT TRIỂN SP MỚI
+ Khi đánh giá thấy hợp lý có thể đưa nó vào thiết kế;
3. TÍCH HỢP NCC TRONG PHÁT TRIỂN SP MỚI
3.3 Ý tưởng theo dõi sự thay đổi của công nghệ và NCC:
+ Hợp tác thiết kế với những NCC có công nghệ mới này để
đưa công nghệ này vào sản phẩm và quá trình thiết kế;
ĐỊNH GIÁ TRONG
CHUỖI CUNG ỨNG
SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, CHÚNG TA CÓ THỀ TRẢ
LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
1) Tại sao các công ty thường cố gắng phân biệt các khách hàng khác
nhau?
2) Công ty đạt được lợi ích gì khi các khách hàng khác nhau sẵng
sàng chi trả các mức giá khác nhau cho cùng một sản phẩm?
3) Các nhà sản xuất cố gắng đạt được điều gì thông qua chính sách
giảm giá (rebates)?
4) Các công ty đạt được lợi ích gì thông qua việc kiểm soát giá?
5) Chính sách giá sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu nguồn năng lực của
mình như thế nào?
NỘI DUNG
Đôi khi nhu cầu vượt quá tầm kiểm soát của DN.
Định giá là công cụ hiệu quả trong việc tác động vào
nhu cầu của khách hàng kiểm soát nhu cầu TT.
Các công ty hàng không, khách sạn, dịch vụ cho
thuê xe …là nhựng nhà tiên phong trong việc
định giá thông minh (smart pricing)
Sẽ không có gì ngạc nhiên khi trên cùng một chuyến bay, 2 hành
khách ngồi cạnh nhau nhưng giá vé lại khác nhau
2. GIÁ VÀ NHU CẦU (PRICE AND DEMAND)
p=1,000 R=$500,000
Thông thường kết thúc một giai đoạn kinh doanh DN còn
một số hàng hóa tồn kho;
Chúng ta có thể xem xét việc chuyển mức giá theo khái
niệm nhu cầu tổng hợp (aggreagate demand)
3. CHUYỂN GIÁ THẤP (MARKDOWNS/SALE)
Mỗi khách hàng có thể trả một mức tối đa cho một loại sản
phẩm bất kỳ (liên quan đến khái niệm giá lựa chọn–
reservation price)
Theo quy luật cung cầu, giá và nhu cầu nghịch biến
giải quyết tồn kho giảm giá
3. CHUYỂN GIÁ THẤP (MARKDOWNS/SALE)
Price
R=$500,000
p=1,000
R=$420,000
p=600
Chuyển giá thấp chủ yếu giải quyết hàng tồn kho trong hệ
thống.
Tuy nhiên, trong thực tế bán hàng:
+ Có những khách hàng sẵn sàng trả giá cao để có được sản
phẩm trước (họ không thích chờ đợi!)
+ Có nhóm chờ đợi giảm giá để có được sản phẩm
Nhóm SP thời trang, hàng công nghệ!
4. SỰ KHÁC BIỆT VỀ MỨC GIÁ (PRICE DIFFERENCIATION)
Do vậy, DN có thể bán hàng với nhiều mức giá khác nhau
(price differenciation) gia tăng lợi nhuận tổng hợp.
Xét lại ví dụ trước: D = 1,000 – 0.5p.
p3=1800
p2=1600
p1=1,000 R=$500,000
- Sự hiển thị thông tin: công ty có thể điều phối giá, lượng
hàng tồn kho, quyết định lượng hàng sản xuất
- Biết được phân khúc khách hàng nhờ dữ liệu mua bán
hiển thị trong quá khứ
- Có thể được sử dụng để test chiến lược giá mới do chi
phí giá niêm yết thấp