You are on page 1of 16

QUẢN TRỊ

2 Warm up!
CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ Tại sao Quản trị chuỗi cung ứng lại quan
trọng trong hoạt động kinh doanh quốc tế
của doanh nghiệp?
Bộ môn Kinh doanh quốc tế
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
Đại học Kinh tế quốc dân

Tại sao cần nghiên cứu về Quản trị Tại sao cần nghiên cứu về Quản trị
chuỗi cung ứng toàn cầu? chuỗi cung ứng toàn cầu?
3 4

 Canh tranh truyền thống: Giá, thời gian, chi phí;


 Khoảng 90% cầu về hàng hóa quốc tế không được
DN cần đáp ứng nhanh chóng và kịp thời sự thay
đáp ứng đầy đủ bởi các nhà cung ứng nội địa
đổi của khách hàng  sự sẵn có của SC
 Chuỗi cung ứng toàn cầu sẽ sớm chiếm khoảng  Toàn cầu hoá Thị trường – sản xuất:  Doanh
25% hoạt động của các công ty đa quốc gia nghiệp cần lên kế hoạch, thiết kế và quản lý mạng
lưới cung ứng
 Trong khi đó nhu cầu trong chuỗi cung ứng sẽ
 Xu hướng phát triển xanh và bền vững – trách
chiếm khoảng hơn 43% trong một thập kỷ tới chỉ
nhiệm xã hội và môi trường  quan tâm tới các
để các công ty duy trì được lợi thế cạnh tranh của
vấn đề nguồn cung ứng, đóng gói, phân phối
mình trên thị trường toàn cầu ngày nay.
Tại sao cần nghiên cứu về Quản trị
chuỗi cung ứng toàn cầu?
6

 Môn học Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế cung cấp cho
Outsourcing
Off-shoring
sinh viên một cái nhìn bao quát về chuỗi cung ứng toàn cầu
ngày nay, cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên
sâu về quá trình tạo lập và quản trị chiến lược một chuỗi
cung ứng toàn cầu.
Văn hóa
Luật lệ  Môn học này được thiết kế để giúp sinh viên biết về việc
Tiền tệ
Công nghệ
phát triển một chiến lược cốt lõi của công ty đồng thời là
QT hoạt động Cơ sở hạ tầng các chiến lược cho từng chức năng điển hình của quản trị
Mua sắm/tạo nguồn
Lao động rẻ hơn Logistics
Nguồn lực chuỗi cung ứng là: logistics, tạo nguồn (purchasing), quản
Ưu đãi thuế quan
Phân phối trị các hoạt động sản xuất (operations) và thiết lập kênh thị
trường (market channels)
5
Các lợi ích khác

Kết cấu học phần


7
CHƯƠNG 1
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG TOÀN CẦU

2. CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CHUỖI


CUNG ỨNG TOÀN CẦU
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CHUỖI CUNG ỨNG
CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU
3.

TOÀN CẦU

4. CHƯƠNG 4: CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG


ỨNG TOÀN CẦU

5. CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ CHUÔI CUNG ỨNG TOÀN CẦU


Nội dung
9 10

Khái niệm Chuỗi cung ứng toàn cầu

Một số thị trường mới nổi


Logistics Chuỗi cung
Định vị địa điểm toàn cầu đối với hoạt động tạo lập ứng
giá trị gia tăng

Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu

Chuỗi cung ứng là gì? Chuỗi cung ứng là gì?


11 12

 QĐ 1:Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa
sản phẩm hay dịch vụ vào thì trường(Lambert và cộng sự, 1998)
 QĐ2: Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất
và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên
liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành
phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng. (Ganesham và
P.Harrison, 1995)
 QĐ3: Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực
tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi
cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn
nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng.
(Sunil và Meindl, 2001)
Chuỗi cung ứng là gì? Chuỗi cung ứng là gì?
13 14

 Chuỗi cung ứng là một chuỗi liên kết các khâu đoạn từ ý
tưởng sáng tạo, cung cấp nguyên liệu, gia công chế biến,
hoàn thiện sản phẩm cuối cùng, tổ chức phân phối đến tay
người tiêu dùng cuối cùng của một sản phẩm nào đó.
 Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các công ty tham gia vào
các khâu thiết kế, sản xuất và phân phối các sản phẩm tới
tay người tiêu dùng cuối cùng.
 Các nhà cung cấp, các nhà bán lẻ, các nhà sản xuất, các
công ty vận chuyển và các nhà phân phối là những chủ thể
tham gia chính yếu trong chuỗi cung ứng.

Chủ thể tham gia chuỗi cung ứng Chủ thể tham gia chuỗi cung ứng
15 16
17 18

Chuỗi cung ứng Chuỗi giá trị

Chuỗi giá trị Chuỗi giá trị


19 20

Production Order Advertising


R&D After sale
Assembly processing Branding
Designing services
Testing Distribution Sales
Chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu Chuỗi giá trị toàn cầu
21 22

 Chuỗi giá trị bao gồm tất cả các hoạt động mà các công ty và nhân lực của
họ phải thực hiện để tạo ra các sản phẩm.
 Bao gồm các hoạt động như: ý tưởng/nghiên cứu phát triển, thiết kế, sản xuất,
marketing, phân phối và hỗ trợ sau bán hàng.
 Các hoạt động này có thể thực hiện bởi 1 hay nhiều công ty.
 Các hoạt động chuỗi giá trị có thể sản xuất hàng hóa hay dịch vụ, có thể được thực hiện
ở một hoặc nhiều địa điểm.

 Chuỗi giá trị được thực hiện bởi nhiều công ty trên phạm vi toàn cầu thì
được coi là chuỗi giá trị toàn cầu.
 Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các hoạt động chuỗi giá trị hàng hóa/dịch vụ
thường được thực hiện bởi các công ty trên phạm vi toàn cầu.

Ai s¶n xuÊt pontiac le mans??? Chuỗi cung ứng toàn cầu là gì?
24

$6000  Hàn Quốc $3500 Nhật Bản (động


(lắp ráp) cơ, thiết bị điện tử)

$500  Anh (quảng $1500  Đức


cáo, marketing) (thiết kế)

$20.000

$800  Đài Loan,


$100  Ailen (dịch
Singapore, Nhật Bản
vụ xử lý dữ liệu)
(linh phụ kiện)
$7600  luật sư,
ngân hàng, bảo hiểm
ở Mỹ
Chuỗi cung ứng toàn cầu là gì?
26

Ở cấp độ công ty:


 Chuỗi cung ứng toàn cầu = “total cost systems”
 Hiệu quả khi tất cả các mắt xích trong chuỗi đều hoạt
động nhịp nhàng và hiệu quả
 Chuỗi cung ứng toàn cầu phải được phát triển và thực
hiện một cách chiến lược và đồng bộ

Động cơ thúc đẩy doanh nghiệp tham


Ví dụ minh họa gia vào CCU toàn cầu
27 28

Quá trình sản xuất và phân phối một chiếc xe Toyota Corolla có sự tham gia của  Nâng cao hiệu suất của các dòng sản phẩm thông
nhiều quốc gia trên thế giới. Các khâu của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm
tới tay người tiêu dùng đã được quốc tế hóa. Để có được nguyên liệu chính là sắt để qua việc kết hợp giữa các nhà cung cấp
sản xuất chiếc xe, các nhà sản xuất đã khai thác chúng từ những quặng sắt lớn ở miền
Tây nước Úc, những nguyên liệu này sau khi được khai thác ra khỏi mỏ sẽ được vận
 Chi phí sản xuất được tối thiểu hóa
chuyển bằng container ra cảng biển. Chuyến tàu này được chuyển tải tại Trung Quốc  Nâng cao năng lực cạnh tranh
sau đó mới cập bến tại Nhật Bản để tham gia vào công đoạn tiếp theo đó là tinh chế.
Ở Nhật Bản, những quặng sắt này sẽ được tinh chế tạo thành phôi thép, phôi thép  Phản ứng nhanh với thay đổi của thị trường
được đưa đến một nhà máy nằm bên ngoài thủ đô Tokyo để làm nguồn nguyên liệu
cho việc sản xuất chiếc xe Toyota Corolla. Những chiếc xe Toyota Corolla sau khi sản  Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng
xuất xong sẽ được nhập khẩu vào Seattle bằng đường biển, thông qua Thái Bình
Dương. Sau khi được vận chuyển đến Washington, những chiếc xe này sẽ được phân
 Tăng cường khả năng theo dõi và giám sát các
phối tới các đại lý ở San Francisco để trưng bày và bán cho người tiêu dùng. Như vậy khâu trong quá trình sx
có thể thấy rằng, để sản xuất ra một chiếc xe Toyota Corolaa và cung ứng sản phẩm
này đến tay người tiêu dùng thì không chỉ có sự tham gia của một quốc gia Nhật Bản  …..
duy nhất, mà nó là sự kết hợp của nhiều quốc gia trên thế giới cùng tham gia vào
chuỗi cung ứng sản xuất ô tô.(Jacobs và B.Chase, 2011)
Thảo luận 1: Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu là gì?
29 30

 Phân biệt:
1. Chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu Việc liên kết, tích hợp một cách chiến lược
Chuỗi cung ứng và Chuỗi cung ứng toàn cầu
tất cả các hoạt động chức năng bao gồm
2.

3. Chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi cung ứng toàn cầu
 Thảo luận: logistics, mua sắm (purchasing), tổ chức
Phân tích khả năng các doanh nghiệp Việt Nam có
thể trở thành một măt xích trong chuỗi giá trị toàn sản xuất (operations) và thiết lập kênh
cầu và trở thành các một trong những chủ thể chính
thị trường (market channels)
yếu trong chuỗi cung ứng toàn cầu (nhà cung ứng,
nhà sản xuất, nhà phân phối) cho các MNCs trên thế
giới.

Yêu cầu đối với quản trị chuỗi


Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
31 32
cung ứng
LOGISTICS
Người tiêu dùng toàn cầu
Các hoạt động liên quan tới vận chuyển hàng hóa, quản lý lưu
Nhà cung ứng toàn cầu

kho, đóng gói và xử lý nguyên vật liệu

Mức độ
MARKET Sự đáp
PURCHASING liên kết
CHANNELS ứng
Các hoạt động mua sắm, tạo các nhà cc
nguồn cung ứng với các nhà Các hoạt động thị trường,
cung cấp phân phối, cung ứng hàng hóa
tới người tiêu dùng

OPERATIONS Sự tin cậy


Các hoạt động quản trị sản xuất, tạo lợi thế cạnh tranh, liên kết
sản xuất và quản trị chất lượng sản phẩm
Xu hướng phát triển của quản trị Bản đồ sản xuất xe hơi toàn cầu của
33
CCU toàn cầu 34
Toyota năm 2018

Toàn cầu hoá

Mua ngoài – Tự sản xuất

Sự phát triển của công nghệ

Xu hướng số hoá trong CCU

Phát triển bền vững và xanh hoá CCU

Mạng lưới sản xuất toàn cầu của NIKE Các yếu tố cấu thành của
năm 2018 chiến lược toàn cầu
35 36

Lựa chọn
thị trường

Các bước đi Hàng


cạnh tranh hóa/Dịch vụ

Marketing
Định vị địa điểm đặt
các hoạt động tạo giá trị
Các yếu tố cấu thành của chiến Định vị địa điểm đặt các hoạt
lược toàn cầu động tạo giá trị gia tăng
37 38

Lựa chọn thị trường: Lựa chọn các thị trường


1.

thâm nhập và mức độ các hoạt động kinh doanh


 Việc định vị địa điểm đặt các hoạt
tại các thị trường đó. động tại giá trị gia tăng là yếu tố cốt
2. Hàng hóa / Dịch vụ: lõi trong chiến lược toàn cầu của các
 Quyết định lựa chọn cung cấp cùng loại hàng
doanh nghiệp
hóa/dịch vụ hay khác loại hàng hóa/dịch vụ trên
các thị trường khác nhau
 Trong quản trị chiến lược chuỗi cung
ứng toàn cầu: Việc xác định địa điểm
 Xác định mức độ chuẩn hóa hàng hóa/dịch vụ
trên các thị trường khác nhau đặt từng hoạt động tạo giá trị sẽ tạo
3. Marketing: Quyết định lựa chọn sử dụng thống
nên toàn bộ chuỗi cung ứng toàn
nhất hay điều chỉnh các nhãn hàng, quảng cáo và cầu – từ nguyên vật liệu → R&D →
các công cụ marketing khác trên các thị trường Sản xuất → Bán hàng → Hỗ trợ sau
khác nhau
bán hàng – và tổ chức hoạt động để
4. Các bước đi cạnh tranh: Việc lựa chọn các kết nối các mắt xích của chuỗi
chuyển động cạnh tranh mang tính chiến lược tại
các thị trường các quốc gia như là một phần của
Định
chiếnvị
lượcđịa điểm
cạnh tranhđặt
toàncác hoạt
cầu của động
công ty tạo Các thị trường mới nổi và chuỗi
giá trị gia tăng cung ứng toàn cầu
39 40

 Các quốc gia như: Brazil, Ấn Độ,


 Các hoạt động chính: R&D, thiết kế, Mexico, Nga, nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ,
tìm kiếm thu mua nguyên vật liệu Indonesia, Trung Quốc và Việt Nam
thô, sản xuất, marketing, bán hàng và  Đang chuyển dần sang nền kinh tế hỗn hợp
các hoạt động hỗ trợ sau bán hàng. và kinh tế thị trường
 Sự phát triển của tư nhân hóa và tự do
 Các hoạt động này có thể được đặt ở thương mại
nhiều nước khác nhau căn cứ vào  Cơ sở hạ tầng đang được cải thiện

những lợi ích cạnh tranh mà công ty  Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao

thu được từ việc lựa chọn mắt xích đó  Sự gia tăng của dân số và các hoạt động

trong chuỗi. kinh doanh

 Các quốc gia này được đánh giá là


những mắt xích quan trọng trong chuỗi
cung ứng toàn cầu bởi sẽ giúp tạo ra
nhiều giá trị gia tăng cho chuỗi.
Thảo luận 2: Các thị trường mới nổi
– Những mắt xích của chuỗi cung
Thảo luận 3 – Video: Adidas in
ứng toàn cầu China
41 42

1. Vai trò ngày càng lớn của các thị


trường mới nổi trong chuỗi cung ứng
Lợi ích nào Adidas đạt được khi đặt
toàn cầu
1.
nhà máy sản xuất tại Trung Quốc?
Tại sao những thị trường mới nổi được
Tại sao Adidas đặt Trung tâm phân
2.
cho rằng là những địa điểm mà các
2.
phối sản phẩm lớn nhất thế giới của
MNCs có thể đặt các hoạt động tạo giá
mình tại Bắc Kinh?
trị gia tăng tại đó?
3. Theo bạn, quốc gia nào trong số các
thị trường mới nổi trên là nơi hấp dẫn
nhất cho MNCs có thể lựa chọn làm
các mắt xích trong chuỗi cung ứng
toàn cầu của mình? Minh họa bằng các
ngành công nghiệp cụ thể. Các nhóm nhân tố tác động tới chuỗi
cung ứng toàn cầu
44

CHƯƠNG 2 1. Nhóm nhân tố thị trường (Market


globalization drivers )

2. Nhóm nhân tố chi phí (Cost globalization


CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI drivers)

CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU 3. Nhóm nhân tố chính phủ (Government
globalization drivers)

4. Nhóm nhân tố cạnh tranh (Competitive


globalization drivers)
Phong cách Tính kinh tế
theo quy mô
tiêu dùng Đổi mới và
Mức độ hiểu An toàn và rủi
sáng tạo công
Phương tiện
biết của khách ro
nghệ
truyền thông
hàng

Chi phí kinh Logistic cải


doanh thiện
Quảng cáo Gia tăng dân
toàn cầu Nhóm số Nhóm
nhân tố nhân tố chí
thị trường phí
Các nước công
Thời gian
nghiệp mới
Các thương Thương mại
hiệu nổi điện tử toàn
tiếng thế giới cầu
Thích nghi với
Phát triển sản
điều kiện địa
phẩm
Cơ sở hạ Các công ty phương
Sự khan hiếm
tầng toàn cầu nguồn lực

45 46

Sự gia tăng
Chính sách và thương mại
các quy định Tài năng toàn cầu
(talent)
WTO
Rào cản thuế Các sân chơi
quan cạnh tranh

Thương mại
hóa
Khu vực liên Nhóm Nhóm nhân Hoạt động
kết thương Rào cản phi mua lại và
mại nhân tố thuế quan tố cạnh sáp nhập
chính phủ tranh
Liên minh
chiến lược

Các yêu cầu Các đối thủ


về phát triển Chi tiêu chính cạnh tranh
bền vững - phủ Trung tâm toàn Các công ty mới
CSR Tư nhân hóa cầu (global toàn cầu
centered firms) (Born global
firm)
47 48
Thảo luận: Các nhân tố tác động tới chuỗi cung
ứng toàn cầu
49
CHƯƠNG 3
1. Các nhóm nhân tố có tác động như thế nào tới việc hình
thành chuỗi cung ứng toàn cầu của các MNCs?

Tại sao các chính phủ lại đóng vai trò trong việc tạo ra
CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CHUỖI
2.

giá trị gia tăng cho chuỗi cung ứng toàn cầu?
CUNG ỨNG TOÀN CẦU
3. Sự gia tăng của các công ty toàn cầu (born global
firms) và sự phát triển của các mạng lưới toàn cầu có
tác động như thế nào tới lợi thế cạnh tranh của các
MNCs thông qua việc thiết lập chuỗi cung ứng toàn cầu
của mình?

Cơ sở hạ tầng cơ bản 1. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải


Loại hình Vấn đề lưu ý
52

 Trong chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp có bao nhiêu mắt
1. Giao thông vận tải  An ninh xích?
2. Thông tin liên lạc  Rủi ro
 Loại hình vận tải nào bạn muốn sử dụng giữa hai mắt xích trong
3. Công nghệ  Luật pháp chuỗi?
4. Nguyên nhiên  Hợp đồng  Loại hình vận tải đó có được hỗ trợ bởi điều kiện cơ sở hạ tầng giao
liệu  Bảo hiểm thông vận tải không?
 Đường bộ
 Hải quan
 Đường sắt
 Thanh toán
 Đường thủy

 Loại hình đóng gói hàng hóa nào là phù hợp nhất với từng hình thức
vận tải giữa hai mắt xích trong chuỗi?
 Tại đâu và thời điểm nào thì chuỗi có thể bị gián đoạn/chậm trễ?
1. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Video: Keeping the global supply chains moving
53 54

 Chuỗi cung ứng toàn cầu phụ thuộc vào điều kiện cơ sở hạ tầng 1. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải có tác động như
giao thông vận tải như đường bộ, đường sắt, cảng hàng không,
thế nào tới chuỗi cung ứng toàn cầu?
đường thủy, cảng nội địa và các cảng biển, hệ thống nhà kho.
 Đường bộ rất quan trọng: Đường bộ hỗ trợ các cảng biển, cảng 2. Điều kiện nào của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
hàng không và đường sắt giúp cho cửa hàng Giầy của Justine luôn thỏa mãn
 Một số các vấn đề liên quan tới đường bộ: khách hàng?
 Chất lượng đường

 Biển báo giao thông

 Hệ thống đường nối

 Chỉ dẫn đường bộ: đường cao tốc, đường ngoài đô thị, đường
qua khu vực đông dân cư…

Cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc Cơ sở hạ tầng về nguyên, nhiên liệu


55 56

 Truyền thông tin  Điện


 Dịch vụ thư tín  Nước
 Khí đốt: gas
 Việc trao đổi dữ liệu, thông tin dễ dàng sẽ:
 Chất đốt: xăng, dầu
 Tổ chức hoạt động chuỗi cung ứng toàn cầu hiệu quả
hơn
 Minh bạch hơn
 Kiểm soát tốt hơn và liên kết chặt chẽ hơn các hoạt
động trong toàn chuỗi
Cơ sở hạ tầng công nghệ Cơ sở hạ tầng công nghệ
57 58

 Công nghệ phát triển giúp các công ty tổ chức chuỗi cung ứng toàn cầu một 1. Electronic data interchange (EDI): trao đổi thông tin giữa hai hay nhiều doanh
cách hiệu quả hơn nghiệp – đặt mua hàng, hóa đơn thanh toán, hướng dẫn thanh toán, tiến trình giao
 Thương mại điện tử giúp: hàng

 Xóa bỏ các rào cản về danh giới địa lý và khoảng cách, 2. Enterprise resource planning (ERP): Hệ thống lập kế hoạch và kiểm soát nguyên
vật liệu.
 Hỗ trợ trao đổi thông tin toàn cầu ở tất cả mắt xích ở tất cả các khâu trong
toàn chuỗi: thượng nguồn tới hạ nguồn 3. Collaborative planning, forecasting, and replenishment (CPFR): Phương pháp
tích hợp để hoạch định tiến trình logistics giữa các nhà cung ứng và các khách hàng
 Một số ứng dụng công nghệ trong quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu:
 Electronic data interchange (EDI)
4. Vendor-managed inventory (VMI): Quản lý hoạt động lưu kho hàng hóa.

 Enterprise resource planning (ERP) 5. Warehouse management system (WMS): Hệ thống quản lý kho bãi, thường dùng
kèm EDI và ERP
 Collaborative planning, forecasting, and replenishment (CPFR)
6. Radio frequency identification (RFID): Kiểm soát hàng hóa trong quá trình vận
 Vendor-managed inventory (VMI)
chuyển
 Warehouse management system (WMS)

 Radio frequency identification (RFID)

Rủi ro và an ninh trong chuỗi cung


Thảo luận: New Toyota Yaris
ứng toàn cầu
59 60

 Tại sao Toyota lại hỗ trợ các nhà cung ứng phát MNCs Môi trường quốc tế
triển công nghệ?

Các yếu tố chi


Thị trường Loại rủi ro Cơ sở hạ tầng
phí

Logistics Thị trường Giao thông vận tải


Nội địa
Purchasing Chi phí Thông tin liên lạc
Khu vực
Operations Chính phủ Nguyên, nhiên liệu
Toàn cầu Công nghệ
Market channels Cạnh tranh
Rủi ro và an ninh trong chuỗi cung ứng Rủi ro và an ninh trong chuỗi cung ứng
toàn cầu toàn cầu
61 62

 ISO 28000 1. Thiết lập hệ thống quản lý an ninh của chuỗi (SMS)

 International maritime organization (IMO) 2. Đề ra các quy tắc quản lý an ninh của công ty
3. Chỉ ra các nguy cơ về an ninh và đánh giá các rủi ro trong
 International ship and port facility security code
chuỗi cung ứng toàn cầu
(ISPS code)
4. Đưa ra các biện pháp giám sát an ninh của chuỗi
 World customs organization (WCO)
5. Thực hành hệ thống quản lý an ninh của chuỗi
 Container security initiative (CSI) 6. Chuẩn bị các phương án xử lý rủi ro
 Customs – trade partnership against terrorism 7. Quản lý và đánh giá hiệu quả của hệ thống an ninh, điều
(C-TPAT) chỉnh khi cần thiết

Các cơ sở hạ tầng khác


63

 Các quy tắc, luật lệ quốc tế, hợp đồng quốc tế, bảo
hiểm
 Chứng từ thương mại và tập quán hải quan
 Các điều kiện thanh toán và đồng tiền thanh toán
 Cơ sở thương mại quốc tế (Incoterms)
 Tổ chức hải quan thế giới và hệ thống HS

You might also like