You are on page 1of 71

Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
(Managing the supply chain)

NỘI DUNG HỌC PHẦN

 Chương 1. Tổng quan về chuỗi cung ứng


 Chương 2. Quản trị vận tải hàng hóa
 Chương 3. Kho bãi và Quản trị tồn kho
 Chương 4. Thu mua và Chiến lươc thu mua
 Chương 5. Chuỗi cung ứng tinh gọn
 Chương 6. Ứng dụng công nghệ trong chuỗi cung ứng
 Chương 7. Chuỗi cung ứng bền vững và tương lai của chuỗi cung ứng

ThS Huỳnh Duy Bách 1


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

THÔNG TIN MÔN HỌC


 BÀI GIẢNG – SÁCH THAM KHẢO:
[1] Slide bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng;
[2] TS. Đinh Bá Hùng Anh (2018). Quản trị chuỗi cung ứng. NXB Kinh Tế
TPHCM;
[3] Michael. H. Hugos (2017). Nguyên Lý Quản Trị Chuỗi Cung Ứng. NXB Thế
Giới;
[4] Richard B. Chase, F. Robert Jacobs (2015). Quản Trị Vận Hành Và Chuỗi
Cung Ứng. NXB Kinh Tế TPHCM;
[5] Nguyễn Thành Hiếu (2015). Quản trị chuỗi cung ứng. NSX - NXB : Đại học
Kinh tế Quốc dân;
[6] David Blanchard (2012). Quản Trị Chuỗi Cung Ứng - Những Trải Nghiệm Tuyệt
Vời. NXB Lao Động - Xã Hội. 3

THÔNG TIN MÔN HỌC

 Kiểm tra – thi


 Tiểu luận, bài tập: 30%
(10% điểm danh, 10% bài tập trên lớp, 10% bài kiểm tra định kỳ)
 Thi cuối kỳ: 70%
 Thông tin liên lạc
 Huỳnh Duy Bách – Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Công nghiệp Thực
phẩm Tp.HCM
 Email: huynhduybach@gmail.com
 Điện thoại: 0932.895.336
4

ThS Huỳnh Duy Bách 2


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUỖI CUNG ỨNG


(CHAPTER 1: OVERVIEW OF THE SUPPLY CHAIN)

NỘI DUNG
(CONTENT)

1.1 Chuỗi cung ứng


1.1.1 Định nghĩa
1.1.2 Mục tiêu của chuỗi cung ứng
1.1.3 Các thành phần của chuỗi cung ứng
1.1.4 Sự phát triển của chuỗi cung ứng
1.1.5 Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh
1.2 Quản trị chuỗi cung ứng
1.3 Quá trình toàn cầu hóa và chuỗi cung ứng
6

ThS Huỳnh Duy Bách 3


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Định nghĩa
Chuỗi cung ứng là một hệ thống tổ chức, hoạt động, thông tin, con
người và các nguồn lực có liên quan trực tiếp/gián tiếp đến vận
chuyển hàng hóa/dịch vụ từ nhà sản xuất, nhà cung cấp đến tay
người tiêu dùng.
Chuỗi cung ứng không chỉ có nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn
liên quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ và đặc biệt là
khách hàng.

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Mục tiêu của chuỗi cung ứng


- Sự kết nối hiệu quả giữa các thành phần chuỗi cung ứng tham
gia.
Hiệu quả thành phần tham gia chuỗi cung ứng có lợi ích về chi phí
và giá trị sản phẩm đóng góp.
- Tối đa hóa giá trị lợi ích do chuỗi cung ứng mang lại.
Giá trị của một chuỗi được tính là sự khác biệt giữa giá trị của sản
phẩm cuối cùng, cái khách hàng nhận được và chi phí của chuỗi để
đáp ứng nhu cầu khách hàng.
8

ThS Huỳnh Duy Bách 4


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Mục tiêu của chuỗi cung ứng


- Tối đa hóa lợi nhuận do chuỗi cung ứng mang lại.
Giá trị của chuỗi cung ứng = giá trị của khách hàng – chi phí của
chuỗi cung ứng
Lợi nhuận của chuỗi cung ứng là tổng lợi nhuận được chia sẻ cho
mọi giai đoạn và mọi thành viên trên chuỗi.
Sự thành công của chuỗi được đo bằng lợi nhuận của chuỗi, không
phải là đo bằng lợi nhuận của từng thành viên trong chuỗi.

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Các thành phần của chuỗi cung ứng


- Khách hàng: Cá nhân/Tổ chức mua hoặc tiêu thụ sản phẩm.
Khách hàng chính là đối tượng duy nhất tạo ra giá trị cho toàn
chuỗi.
- Nhà bán lẻ: cá nhân/tổ chức tồn kho sản phẩm và bán khối
lượng nhỏ tới cho khách hàng.
Nhà bán lẻ thường theo sát sở thích và nhu cầu của khách hàng.
Công việc: Định giá, khả năng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ và tiện
ích để thu hút khách hàng.
10

ThS Huỳnh Duy Bách 5


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Các thành phần của chuỗi cung ứng


- Người bán sỉ/nhà phân phối: Nhà phân phối là những người dự
trữ hàng hóa tồn kho với khối lượng lớn từ nhà sản xuất và cung
ứng hàng hóa cho nhà bán sỉ hoặc nhà bán sỉ khác (chưa phải là
khách hàng cuối cùng).
Công việc: Tồn kho số lượng hàng hóa lớn để đáp ứng nhu cầu
biến động (cầu > cung, cung < cầu); Tìm kiếm khách hàng, phục vụ
khách hàng; Tham gia hoạt động quảng bá, bán hàng, tác nghiệp
kho bãi, vận chuyển và hậu mãi.
11

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Các thành phần của chuỗi cung ứng


- Nhà sản xuất là những người tạo ra sản phẩm.
Họ có thể là những người tạo ra nguyên vật liệu cung ứng cho
những nhà sản xuất khác hoặc những người tạo ra sản phẩm cuối
cùng.
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu: Đây là những tổ chức hoặc cá
nhân cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho công ty khác.
Nó có thể là cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, có thể là phương
tiện sản xuất.
12

ThS Huỳnh Duy Bách 6


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Các thành phần của chuỗi cung ứng

Nhà sản Nhà bán Nhà bán Khách


Nhà NVL
xuất sỉ/NPP lẻ hàng

13

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Các thành phần của chuỗi cung ứng

14

ThS Huỳnh Duy Bách 7


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Sự phát triển của chuỗi cung ứng


☺ 1950 – 1960: NSX ↓ CP NVL và ↑ SPSX.
☺ 1960 – 1980: NSX chú trọng dự trữ NVL, SP.
☺ 1980 – 2000: NSX kiểm soát CP hiệu quả trong
hợp tác 1 NCC, 1 NPP.
☺ 1990 – nay: NSX hợp tác nhiều NCC,
nhiều NPP.
☺ 2000 – nay: NSX, NCC, NPP
cùng cải tiến giá trị SP.
15

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


Chiến lược kinh doanh → nhu cầu khách hàng → chuỗi cung ứng
(đáp ứng nhanh và tính hiệu quả, cùng chi phí) → giành được thị
phần → lợi nhuận nhiều hơn.

16

ThS Huỳnh Duy Bách 8


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


Cách xây dựng chuỗi cung ứng phù hợp với chiến lược kinh doanh:
 B1: Xác định thị trường cần phục vụ.
– Khối lượng sản phẩm cần thiết cho mỗi lô hàng.
– Thời gian đáp ứng để khách hàng hài lòng.
– Đa dạng hoá sản phẩm cần thiết.
– Mức độ phục vụ yêu cầu.
– Giá cả của sản phẩm.
– Mức độ mong muốn thay đổi sản phẩm.

17

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


 B2: Xác định thế mạnh hay khả năng cạnh tranh cốt lõi của công
ty phục vụ thị trường.
– Công ty là đối tượng tham gia nào trong chuỗi cung ứng: nhà sản
xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ hay nhà cung cấp dịch vụ?
– Công ty có thể làm gì để trở thành một bộ phận của chuỗi cung
ứng?
– Khả năng cạnh tranh cốt lõi của công ty là gì?
– Công ty muốn tạo lợi nhuận bằng cách nào?

18

ThS Huỳnh Duy Bách 9


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


 B3: Phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng để hỗ trợ
vai trò mà công ty bạn đã chọn.
+ Sản xuất – tác nhân thúc đẩy này có thể đáp ứng nhanh qua việc
xây dựng nhà máy với công suất thừa, sử dụng kỹ thuật sản xuất
linh hoạt nhằm tạo ra đủ loại sản phẩm. Để đáp ứng tính kịp thời,
công ty thực hiện việc sản xuất tại các nhà máy nhỏ đặt gần khách
hàng chính để rút ngắn thời gian giao hàng. Để đáp ứng tính tính
hiệu quả, công ty cũng có thể sản xuất ở các nhà máy lớn tập trung
để đạt tính kinh tế nhờ qui mô hay tối ưu hóa sản xuất một số sản
phẩm. 19

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


 B3: Phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng để hỗ trợ
vai trò mà công ty bạn đã chọn.
+ Tồn kho – Tính đáp ứng nhanh có thể đạt được thông qua việc
tồn trữ sản phẩm ở mức cao với đủ chủng loại. Tính đáp ứng kịp
thời có thể đạt được bằng cách tồn trữ sản phẩm nhiều nơi gần với
khách hàng, sẵn sàng cung ứng ngay khi cần. Quản lý tồn kho hiệu
quả đòi hỏi giảm mức tồn kho cho tất cả các sản phẩm, đặc biệt là
các sản phẩm không bán được thường xuyên. Ngoài ra, có thể đạt
được tính kinh tế nhờ qui mô và tiết kiệm chi phí bằng cách tồn trữ
sản phẩm ở những địa điểm trung tâm. 20

ThS Huỳnh Duy Bách 10


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


 B3: Phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng để hỗ trợ
vai trò mà công ty bạn đã chọn.
+ Địa điểm –Tính kịp thời có thể đạt được thông qua việc mở nhiều
địa điểm gần nơi khách hàng. Ví dụ: Co-opmart sử dụng địa điểm
để đáp ứng nhanh cho khách hàng thông qua việc mở cửa hàng ở
nơi có nhiều khách hàng. Tính hiệu quả có thể đạt được bằng việc
hoạt động ở một số địa điểm, tập trung vào các hoạt động ở những
địa điểm phổ biến; Big C, Metro thoả mãn thị trường theo vùng địa
lý nhưng chỉ tập trung vào những địa điểm có các hoạt động đầy đủ.
21

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


 B3: Phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng để hỗ trợ
vai trò mà công ty bạn đã chọn.
+ Vận tải – Tính đáp ứng nhanh có thể đạt được thông qua phương
thức vận chuyển nhanh và linh hoạt. Nhiều công ty bán hàng qua
catalogs hay qua Internet có mức đáp ứng rất cao qua chuyển giao
hàng trong vòng 24 giờ: Fed.Ex và UPS là 2 công ty cung cấp dịch
vụ vận chuyển nhanh. Tính hiệu quả có thể đạt được bằng cách
vận chuyển sản phẩm với lô lớn hơn và thực hiện ít thường xuyên
hơn. Sử dụng hình thức vận chuyển như tàu, xe lửa, và đường dẫn
rất hiệu quả. 22

ThS Huỳnh Duy Bách 11


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


 B3: Phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng để hỗ trợ
vai trò mà công ty bạn đã chọn.
+ Thông tin – Sức mạnh của tác nhân thúc đẩy này phát triển mạnh
vì kỹ thuật thu nhận và chia sẻ thông tin ngày càng phổ biến, dễ sử
dụng và rẻ hơn. Thông tin là một sản phẩm rất hữu ích vì nó thể
được ứng dụng trực tiếp để nâng cao khả năng thực thi của 4 tác
nhân thúc đẩy khác của chuỗi cung ứng.

23

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và chiến lược kinh doanh


 B3: Phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng để hỗ trợ
vai trò mà công ty bạn đã chọn.
+ Thông tin – Khả năng đáp ứng ở mức cao có thể đạt được khi
công ty thu thập, chia sẻ chính xác và kịp thời những dữ liệu từ các
hoạt động của 4 tác nhân thúc đẩy kia. Chuỗi cung ứng phục vụ
trong thị trường điện tử là đáp ứng nhanh nhất trên thế giới. Những
công ty trong chuỗi cung ứng này từ nhà sản xuất, nhà phân phối
đến nhà bán lẻ đều thu thập và chia sẻ thông tin.

24

ThS Huỳnh Duy Bách 12


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG


(Supply Chain)

֎ Chuỗi cung ứng và


chiến lược kinh doanh

25

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG


(Managing the Supply Chain)

֎ Khái niệm
Quản trị chuỗi cung ứng là những phương thức phối hợp
hiệu quả nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán
sỉ/bán lẻ nhằm phân phối hàng hóa đến đúng địa điểm, đúng lúc với
đúng yêu cầu về chất lượng, số lượng, với mục tiêu giảm thiểu chi
phí trên toàn chuỗi trong khi tối đa sự thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.

26

ThS Huỳnh Duy Bách 13


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG


(Managing the Supply Chain)

֎ Lợi ích quản trị chuỗi cung ứng:


- Hướng tới tốc độ cung ứng hàng hóa nhanh → lợi thế cạnh
tranh so với đối thủ;
- Xác định chính xác thời gian và chi phí lưu kho, vận chuyển tối
ưu và sản lượng tồn kho;
- Nhanh nhạy trong việc tiếp nhận phản hồi mức độ hài lòng
khách hàng để cải tiến SP.

27

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG


(Managing the Supply Chain)

֎ Thách thức quản trị chuỗi cung ứng:


- Cân bằng số lượng cung cầu hàng hóa;
- Khả năng dự báo chính xác số lượng hàng hóa;
- Môi trường luôn biến đổi → khó khăn quản trị chuỗi cung ứng;
- Tối ưu hóa mạng lưới nhà cung cấp;
- Quản lý điểm tiếp xúc với KH;
- Biến động mức dự trữ & đặt hàng.

28

ThS Huỳnh Duy Bách 14


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG


(Managing the Supply Chain)

֎ Mô
hình quản
trị chuỗi
cung ứng
cơ bản:

29

QUÁ TRÌNH TOÀN CẦU HÓA VÀ CHUỖI CUNG ỨNG


(Globalization process and supply chain)

֎ Khái niệm toàn cầu hóa:


Toàn cầu hoá là quá trình phát triển kinh tế, theo xu thế phát
triển hiện đại, kèm theo những khuynh hướng tiên tiến, khi đó quá
trình toàn cầu hoá được xem như một quá trình tăng lên mạnh mẽ
của các mối liên hệ, và có sự phụ thuộc, ảnh hưởng qua lại giữa các
khu vực, quốc gia và các dân tộc trên thế giới.

30

ThS Huỳnh Duy Bách 15


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

QUÁ TRÌNH TOÀN CẦU HÓA VÀ CHUỖI CUNG ỨNG


(Globalization process and supply chain)

֎ Nguyên nhân toàn cầu hóa:


- Do khan hiếm tài nguyên (NVL, lao động) phục vụ cho quá trình
sản xuất, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao.
- Do nhu cầu quá trình mở rộng thị trường sang các quốc gia khác
để thu về lợi nhuận ngoại tệ của doanh nghiệp.
- Do quá trình chia sẻ công nghệ sản xuất mới, nghiên cứu NVL
thay thế mới để cải tiến quy trình sản xuất SP mới nhằm tiết kiệm
chi phí, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mới, tạo sức cạnh tranh.

31

QUÁ TRÌNH TOÀN CẦU HÓA VÀ CHUỖI CUNG ỨNG


(Globalization process and supply chain)

֎ Xu hướng toàn cầu hóa:


- Thúc đẩy các quốc gia tham gia tổ chức thương mại để mở rộng
thị trường quốc tế lớn, tiếp nhận công nghệ sản xuất mới.
- Thúc đẩy nguồn vốn đầu tư ngoại tệ vào các quốc gia tham gia
quá trình toàn cầu hóa nhằm tranh thủ nguồn lực tài chính để
phát triển kinh tế.

32

ThS Huỳnh Duy Bách 16


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

QUÁ TRÌNH TOÀN CẦU HÓA VÀ CHUỖI CUNG ỨNG


(Globalization process and supply chain)

֎ Chuỗi cung ứng trong quá trình toàn cầu hóa:


- Doanh nghiệp NVL thúc đẩy mở rộng mạng lưới thu mua NVL thô
tại các quốc gia nhằm đảm bảo chi phí tối ưu, chất lượng NVL,
thời gian cung ứng và sản lượng dự trữ.
- Doanh nghiệp sản xuất đặt vị trí nhà máy tại nước có lượng
khách hàng tiêu thụ nhiều, đồng thời tận dụng nhân công giá rẻ
và hưởng chính sách pháp luật ưu đãi về vay vốn, thuế.
- Doanh nghiệp phân phối/nhà bán lẻ hợp tác NPP/NBL trong nước
hoặc xây dựng mới nhằm tăng số lượng SP bán hàng, tiếp cận,
nghiên cứu hành vi tiêu dùng khách hàng để cải tiến.
33

CHƯƠNG 2. QUẢN TRỊ VẬN TẢI HÀNG HÓA


(CHAPTER 2: GOODS TRANSPORTATION ADMINISTRATION)

34

ThS Huỳnh Duy Bách 17


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NỘI DUNG
(CONTENT)

2.1 Vai trò của vận tải và phân loại vận tải
2.2 Lựa chọn trong vận tải
2.3 Nghiệp vụ vận tải và phân phát hàng hóa
2.4 Chứng từ trong vận tải
2.5 Thiết kế mạng lưới vận tải

35

VAI TRÒ CỦA VẬN TẢI VÀ PHÂN LOẠI VẬN TẢI


(Role of transportation and classification of transportation)

֎ Vai trò của vận tải:


 Đảm bảo lưu thông khối lượng hàng hóa trong thương mại
quốc tế;
 Làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong
thương mại quốc tế;
 Thay đổi thăng dư/thâm hụt cán cân thương mại của 1 quốc
gia.

36

ThS Huỳnh Duy Bách 18


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

VAI TRÒ CỦA VẬN TẢI VÀ PHÂN LOẠI VẬN TẢI


(Role of transportation and classification of transportation)

֎ Phân loại vận tải:

Phương thức Khối lượng Tuyến Thời gian Cước


Vận tải hàng hóa đường di chuyển phí
Đường thủy Rất Lớn Dài Rất chậm Thấp
Đường bộ Nhỏ Ngắn Nhanh Cao
Đường sắt Lớn Rất ngắn Chậm Rất thấp
Đường hàng không Rất nhỏ Rất dài Rất nhanh Rất cao

37

VAI TRÒ CỦA VẬN TẢI VÀ PHÂN LOẠI VẬN TẢI


(Role of transportation and classification of transportation)

֎ Phân loại vận tải


- Theo đặc trưng sở hữu
Vận chuyển Vận chuyển Vận chuyển
riêng hợp đồng chung
• DNTM sở hữu • DNTM thuê • Cung cấp DV
phương tiện DNVT thông vận tải chung
vận tải và tự qua hợp đồng. cho các chủ
cung cấp dịch • Thỏa thuận về: hàng
vụ vận chuyển. cước phí, chi • Cước phí
phí DV, tuyến chung
đường, hàng • Tuyến đường
hóa. cố định.
38

ThS Huỳnh Duy Bách 19


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

VAI TRÒ CỦA VẬN TẢI VÀ PHÂN LOẠI VẬN TẢI


(Role of transportation and classification of transportation)

֎ Phân loại vận tải


- Theo số lượng phương tiện
Vận chuyển đơn thức: Chỉ sử dụng một phương
tiện và với một người vận chuyển.

Vận chuyển đa phương thức: sử dụng nhiều


phương tiện vận tải, nhưng chỉ với một chứng từ
vận tải và do một tổ chức chịu trách nhiệm.

Vận chuyển đứt đoạn: sử dụng nhiều phương tiện


vận tải, với nhiều chứng từ vận tải và do nhiều tổ
chức chịu trách nhiệm.
39

LỰA CHỌN TRONG VẬN TẢI


(Option in transport)

֎ Lựa chọn điều kiện giao hàng:


- Nội địa:
 FOB người bán: Trách nhiệm/nghĩa vụ về chi phí, rủi ro khi
xếp hàng lên phương tiện vận tải.
 FOB người mua: Trách nhiệm/nghĩa vụ về chi phí, rủi ro khi
phương tiện vận tải chuyển chở hàng hóa về nơi người
mua.
 FOB tại cơ sở người bán, nhưng người bán đã trả cước phí
vận tải đến nơi quy định.

40

ThS Huỳnh Duy Bách 20


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

LỰA CHỌN TRONG VẬN TẢI


(Option in transport)

֎ Lựa chọn điều kiện giao hàng:


- Quốc tế: Áp dụng điều khoản incoterms
 Các điều kiện sử dụng cho vận tải đa phương thức: EXW;
FCA; CPT; CIP; DPU; DAP; DDP
 Nhóm phương thức vận tải đường thủy và đường biển:
FAS, FOB; CFR; CIF

41

LỰA CHỌN TRONG VẬN TẢI


(Option in transport)

֎ Lựa chọn điều kiện giao hàng:


- Quốc tế: Áp dụng điều khoản incoterms
Nhóm E (Giao hàng tại xưởng): Người bán chuẩn bị hàng giao cho người mua tại
địa điểm được thỏa thuận. Người bán không phải làm các việc như: Thủ tục hải
quan, chi phí bốc xếp; giấy phép hàng hóa.
• EXW (Ex Works: Giao hàng tại xưởng)
Nhóm F (Chi phí vận chuyển chưa trả tiền): Tại nhóm này người bán phải thực
hiện công việc thông quan xuất khẩu, hỗ trợ chuẩn bị giấy phép theo yêu cầu của
người mua nhưng không làm thủ tục nhập khẩu và ký hơp đồng vận tải quốc tế.
1.FCA (Free Carrier: Giao cho người chuyên chở)
2.FAS (Free Along Side Ship: Giao dọc mạn tàu)
3.FOB (Free On Board: Giao hàng trên tàu) 42

ThS Huỳnh Duy Bách 21


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

LỰA CHỌN TRONG VẬN TẢI


(Option in transport)

֎ Lựa chọn điều kiện giao hàng:


- Quốc tế: Áp dụng điều khoản incoterms

Nhóm C (Cước phí vận chuyển chặng chính): Người bán làm các công việc đã nêu
ở nhóm F nhưng phải làm thêm công việc ký hợp đồng vận tải giao hàng tới nơi
người mua chỉ định tại cảng đích. Người bán không có trách nhiệm thông quan
nhập khẩu. Rủi ro chuyển giao từ người bán qua người mua từ khi hàng được giao
cho người chuyên chở (hãng tàu).
1. CPT (Carriage Paid To: Cước phí trả tới)
2. CIP (Carriage & Insurance Paid To: Cước phí và bảo hiểm trả tới)
3. CFR (Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí)
4. CIF (Cost, Insurance & Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí)
43

LỰA CHỌN TRONG VẬN TẢI


(Option in transport)

֎ Lựa chọn điều kiện giao hàng:


- Quốc tế: Áp dụng điều khoản incoterms

Nhóm D (Đích tới): Người bán có trách nhiệm giao hàng tới địa điểm cụ thể người
mua chỉ định và chịu rủi ro tới khi hàng được giao an toàn cho người mua.

1. DAP (Delivered At Place: Giao tại địa điểm)


2. DPU (Delivery at Place Unloaded: Giao tại địa điểm đã dỡ hàng)
3. DDP (Delivered Duty Paid: Giao đã trả thuế)

44

ThS Huỳnh Duy Bách 22


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

LỰA CHỌN TRONG VẬN TẢI


(Option in transport)

֎ Lựa chọn điều kiện giao hàng:


- Khuyến cáo:
 Incoterms là tập quán thương mại thống nhất chung khi sử dụng,
không bắt buộc, không phải quy định pháp luật;
 Áp dụng đối với hàng hóa hữu hình;
 Có thể áp dụng trong buôn bán trong nước;
 Không thay thế cho hợp đồng thương mại quốc tế;
 Khi hàng chở bằng container nên chọn FCA thay cho FOB và
CPT thay cho CFR;
 DN nên giành quyền thuê vận tải và mua bảo hiểm.
45

LỰA CHỌN TRONG VẬN TẢI


(Option in transport)

֎ Lựa chọn phương thức vận tải:

46

ThS Huỳnh Duy Bách 23


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ PHÂN PHÁT HÀNG HÓA


(Transportation and Distribution of goods)

֎ Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng không:

47

NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ PHÂN PHÁT HÀNG HÓA


(Transportation and Distribution of goods)

֎ Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không:

48

ThS Huỳnh Duy Bách 24


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ PHÂN PHÁT HÀNG HÓA


(Transportation and Distribution of goods)

֎ Quy trình xuất khẩu hàng lẻ (LCL) bằng đường biển:

49

NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ PHÂN PHÁT HÀNG HÓA


(Transportation and Distribution of goods)

֎ Quy trình nhập khẩu hàng lẻ (LCL) bằng đường biển:

50

ThS Huỳnh Duy Bách 25


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ PHÂN PHÁT HÀNG HÓA


(Transportation and Distribution of goods)

֎ Quy trình xuất khẩu hàng nguyên (FCL) bằng đường biển:

51

NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ PHÂN PHÁT HÀNG HÓA


(Transportation and Distribution of goods)

֎ Quy trình nhập khẩu hàng nguyên (FCL) bằng đường biển:

52

ThS Huỳnh Duy Bách 26


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHỨNG TỪ TRONG VẬN TẢI


(Documents in transport)

֎ Khái niệm vận đơn:

Loại vận đơn Khái niệm


Vận đơn nội địa Là một hợp đồng được kí giữa người gửi hàng và người
(Inland bill) chuyên chở để vận chuyển hàng hóa trong 1 quốc gia.
Vận đơn chở suốt Là một tài liệu pháp lý cho phép vận chuyển hàng hóa cả
(Through bill) trong nội địa và vận chuyển quốc tế.
Là một tài liệu pháp lý cho phép vận chuyển hàng hóa
Vận đơn đường biển
bằng tàu container ra nước ngoài trên khắp các vùng
(Ocean bill)
biển quốc tế.

53

CHỨNG TỪ TRONG VẬN TẢI


(Documents in transport)

֎ Khái niệm vận đơn:


Loại vận đơn Khái niệm
Vận
Là một tài liệu pháp lý cho phép vận chuyển hàng
đơn
Vận hóa bằng máy bay ra nước ngoài trên khắp các
nhà
đơn vùng biển quốc tế. Được cấp cho chủ hàng lẻ bởi
(House
hàng người giao nhận khi nhận hàng cụ thể ở nơi đến.
Air Waybill)
không
Vận
(Airway Là một tài liệu pháp lý cho phép vận chuyển hàng
đơn
bill) hóa bằng máy bay ra nước ngoài trên khắp các
chủ
vùng biển quốc tế. Được cấp cho người giao nhận
(Master
bởi người chuyên chở (hãng hàng không).
Air Waybill) 54

ThS Huỳnh Duy Bách 27


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHỨNG TỪ TRONG VẬN TẢI


(Documents in transport)

֎ Đặc điểm vận đơn:


 Cung cấp bằng chứng rằng hàng hóa được mô tả trong nó đã
được người vận chuyển nhận (và nếu đó là vận đơn đã được vận
chuyển thì chúng đã được vận chuyển).
 Cung cấp bằng chứng hoặc chứa trong đó hợp đồng vận chuyển
và các điều khoản mà hàng hóa sẽ được vận chuyển.
 Có thể là một chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với hàng hóa
được ghi trên vận đơn.
 Tính pháp lý cao.

55

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI


(Transport network design)

֎ Vận chuyển thẳng đơn giản:


 Khái niệm: Tất các lô hàng được vận trực tiếp
từ nhà cung ứng đến từng địa điểm khách
Địa
hàng. Nhà
điểm
cung
 Ưu điểm: ứng
khách
hàng
- Xóa được khâu trung gian;
- Quá trình dịch vụ nhanh, quản lý đơn giản;
- Giảm chi phí vận chuyển trong trường hợp cự
li ngắn do giảm được số lần xếp dỡ hàng hóa.
 Trường hợp áp dụng: Qui mô hàng hóa
chuyên chở lớn, mặt hàng cồng kềnh, trọng
lượng lớn. 56

ThS Huỳnh Duy Bách 28


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI


(Transport network design)
Khách
hàng
֎ Vận chuyển thẳng với tuyến đường vòng:
 Khái niệm: Hàng hóa sẽ được giao từ một
nhà cung cấp đến lần lượt nhiều khách
hàng, hoặc gộp số hàng của nhiều nhà cung
cấp đến một khách hàng. Cung
 Ưu điểm: ứng

- Gom các lô hàng trên 1 tuyến đường của 1


PTVT, làm tăng qui mô lô hàng;
- Tăng hiệu suất sử dụng trọng tải PTVT.
 Trường hợp áp dụng: Mật độ KH dày đặc,
DN có mạng lưới kinh doanh rộng lớn với
những lô hàng nhỏ. 57

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI


(Transport network design)

֎ Vận chuyển qua trung tâm phân phối:


 Khái niệm: Các nhà cung ứng vận
chuyển tới một trung tâm phân phối tại
một khu vực địa lí nhất định, từ trung
tâm này chuyển những lô hàng tương
ứng đến từng KH trong địa bàn hoạt
động.
 Ưu điểm:
- Thuận tiện dự trữ & chuyển tải;
- Giảm chi phí chuỗi cung ứng;
- Lợi thế vận chuyển nhờ qui mô/khoảng
cách; 58

ThS Huỳnh Duy Bách 29


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI


(Transport network design)

֎ Vận chuyển qua trung tâm phân phối


với tuyến đường vòng
 Khái niệm: Hàng hóa sẽ được vận
chuyển từ nhà cung cấp, tập hợp tại
trung tâm phân phối, từ đó chia ra để
vận chuyển đến lần lượt nhiều KH.
 Ưu điểm:
- Phối hợp nhiều lô hàng nhỏ để tối thiểu
chi phí nhờ qui mô và giảm số lần vận
chuyển không tải;
- Dự trữ và vận chuyển qui mô lô hàng lớn
từ nhà cung cấp có khoảng cách xa; 59

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI


(Transport network design)

֎ Vận chuyển đáp ứng nhanh


 Khái niệm: Đây là phương thức vận chuyển phối hợp nhiều phương án
kể trên để tăng mức độ đáp ứng và giảm chi phí trong hệ thống
logistics. Trong từng tình huống khác nhau, chủ hàng sẽ phải quyết định
có vận chuyển qua trung tâm phân phối hay không, vận chuyển đầy xe
hay không đầy xe, theo tuyến đường vòng hay tuyến đường thẳng.

60

ThS Huỳnh Duy Bách 30


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI


(Transport network design)
֎ Vận chuyển đáp ứng nhanh
 Trường hợp áp dụng:
Khoảng
cách
Mật độ
Ngắn Trung bình Lớn
khách hàng
Dày (cao) Vận chuyển riêng Vận chuyển qua trung tâm Vận chuyển qua trung tâm
với tuyến đường vòng. phân phối từ đó vận tải phân phối từ đó vận tải
theo tuyến đường vòng. theo tuyến đường vòng.
Trung bình Vận chuyển hợp đồng Vận chuyển không đầy tải Vận chuyển không đầy
với tuyến đường vòng. thùng tải hoặc vận chuyển
bưu kiện
Thấp (thưa) Vận chuyển hợp đồng Vận chuyển không đầy tải Vận chuyển bưu kiện
với tuyến đường vòng/Vận hoặc vận chuyển bưu kiện
chuyển không đầy tải. 61

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI


(Transport network design)

֎ Vận chuyển đáp ứng nhanh


 Trường hợp áp dụng:
- Theo quy mô khách hàng:
 Khi đáp ứng đơn hàng lớn: vận chuyển đầy tải, đáp ứng đơn hàng nhỏ:
sử dụng đơn vị vận tải nhỏ, vận chuyển không đầy tải hoặc vận chuyển
theo tuyến đường vòng;
 Cân đối giữa 2 loại chi phí: vận chuyển và giao nhận hàng;
 Cung ứng cho KH với quy mô khác nhau với tần số khác nhau.

62

ThS Huỳnh Duy Bách 31


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHƯƠNG 3. KHO BÃI VÀ QUẢN TRỊ TỒN KHO


(CHAPTER 3: WAREHOUSES AND STORE MANAGEMENT)

63

NỘI DUNG
(CONTENT)

3.1 Kho bãi


3.1.1 Tầm quan trọng của kho bãi trong chuỗi cung ứng
3.1.2 Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
3.2 Hàng tồn kho
3.2.1 Khái niệm hàng tồn kho
3.2.2 Phân loại hàng tồn kho
3.2.3 Quản trị hàng tồn kho
3.2.4 Các mô hình tồn kho
3.3 Dự báo 64

ThS Huỳnh Duy Bách 32


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Tầm quan trọng của kho bãi trong chuỗi cung ứng
 Quản lý tốt tình trạng, số lượng, chất lượng hàng hóa.
 Giảm thiểu chi phí vận chuyển, phân phối hàng hóa đến các
khách hàng doanh nghiệp hay đến tay người tiêu dùng.
 Chủ động trong việc sắp xếp, vận chuyển các lô hàng có cùng
kích thước, cùng lộ trình vận tải. Từ đó giúp giảm biến phí trên
mỗi đơn vị sản phẩm.
 Duy trì nguồn cung ổn định, đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng một cách nhanh nhất và tốt nhất.
 Tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
65

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho nguyên vật liệu: Phục vụ cho hoạt động sản xuất thành phẩm,
thường được chủ yếu xây cạnh nhà xưởng, khu công nghiệp, tiện đường
đi lối lại.

66

ThS Huỳnh Duy Bách 33


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho phân phối: Là nơi lưu trữ hàng hóa được sản xuất hoàn chỉnh (thành
phẩm). Thông thường kho được đặt tại vị trí trung điểm ở tất cả kho bán
hàng hoặc kho trung chuyển.

67

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho hàng trung chuyển: là nơi lưu trữ hàng hoá tạm thời trong thời gian
ngắn trước khi vận chuyển từ nơi này sang nơi khác. Kho thường được
xây dựng tại vị trí thuận tiện giao thông như đường lớn, gần bến xe, nhà
gas, sân bay …

68

ThS Huỳnh Duy Bách 34


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho bán hàng: Là nơi lưu trữ hàng hóa để bán hàng, thường xây dựng
trong cửa hàng, showroom, đại lý bán hàng, …

69

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chức năng:
- Kho thường là loại kho dùng để lưu trữ hàng hóa hay các sản phẩm
thông thường trong điều kiện tiêu chuẩn. Một số loại kho thường thường
chứa đựng các bao bi, thùng, phụ kiện, vật liệu ...

70

ThS Huỳnh Duy Bách 35


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chức năng:
- Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải
quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để
chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

71

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động


chuỗi cung ứng
 Phân theo chức năng:
- Kho CFS (Container Freight Station) là
hệ thống kho bãi được sử dụng để thu
gom, chia tách hàng lẻ, hay còn gọi là
hàng LCL (Less than container load).
Theo đó, nhiều chủ hàng nhập khẩu cùng
khai thác chung một vận đơn vận tải hàng
nhập khẩu sẽ tiết kiệm chi phí vận
chuyển, thuận tiện làm thủ tục nhập khẩu.
72

ThS Huỳnh Duy Bách 36


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chức năng:
- Kho lạnh là một chiếc tủ lạnh được phóng đại lên gấp nhiều lần. Kho lạnh
thường phù hợp với các hàng hóa có thời gian dùng ngắn ngày. Nhiệt độ
của kho lạnh từ 0 – 5 độ C.

73

KHO BÃI
(WAREHOUSES)

֎ Một số loại kho bãi trong


hoạt động chuỗi cung ứng
 Phân theo chức năng:
- Kho mát là kho đứng sau kho
thường về nhiệt độ, thường có
thiết bị duy trì nhiệt giống các
kho đông đá, kho lạnh. Loại kho
này phù hợp với các mặt hàng
tươi sống và thời gian lưu trữ
tương đối. Kho mát có nhiệt độ
từ 8 – 15 độ C.
74

ThS Huỳnh Duy Bách 37


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Khái niệm hàng tồn kho


 Là những mặt hàng dự trữ trong kho mà doanh nghiệp sản xuất để bán
và kèm theo những thành phần khác tạo ra sản phẩm.

75

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Phân loại hàng tồn kho


 Hàng tồn là nguồn vật tư: Chính là những đồ
dùng văn phòng, dầu, bóng đèn, nhiên liệu, các
vật liệu làm sạch máy và những vật tư khác có
giá trị sử dụng tương đương. Đây đều là những
vật tư quan trọng và cần thiết phục vụ cho quá
trình sản xuất.
 Hàng tồn là nguyên liệu thô: Chính là những
nguyên liệu thô được dùng để bán đi hoặc doanh
nghiệp sẽ giữ lại để phục vụ cho quá trình sản
xuất trong tương lai, được gửi đi để gia công
hoặc chế biến và đã mua đang đi trên đường về. 76

ThS Huỳnh Duy Bách 38


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Phân loại hàng tồn kho


 Hàng tồn là bán thành phẩm: Chính là
những sản phẩm được đưa vào quá
trình sản xuất tuy nhiên chưa hoàn
thành và sản phẩm mặc dù đã hoàn
thành nhưng chưa được làm thủ tục
hoàn thành sau khi sản xuất.
 Hàng tồn là thành phẩm: Chính là
những sản phẩm đã hoàn chỉnh sau khi
trải qua quá trình sản xuất.

77

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Quản trị hàng tồn kho


 Khái niệm: Là quản trị quá trình bảo đảm số lượng tồn kho tối ưu về
nguồn lực đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng và giảm tối đa chi phí tồn kho cho DN.
 Mục đích:
- Dự phòng: Dự trữ số lượng hàng hóa thừa để sản xuất trong diễn biến
thị trường thiếu nguồn cung ứng NVL.
- Đầu cơ: Dự trữ số lượng hàng hóa thừa để kinh doanh lúc thị trường
giá bán tăng.
- Giao dịch: Dự trữ số lượng hàng hóa thừa để kinh doanh lúc thị trường
thiếu NVL, nguồn hàng. 78

ThS Huỳnh Duy Bách 39


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Quản trị hàng tồn kho Quy


mô SX
 Những yếu tố ảnh hưởng Khả
Công
năng
tới quản trị hàng tồn kho: nghệ
thị
SX
trường

Quản trị
hàng tồn
kho Thời
Thời gian
gian SX vận
chuyển

Khả
năng
Giá cả
tiêu thụ NVL
79

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Các mô hình tồn kho


 Mô hình ABC Analysis: Là phương pháp phân tích, phân loại hàng
hóa trong kho thành 3 nhóm ABC để quản lý nhập – xuất kho.
Nhóm A Kiểm soát hàng tồn = 1 tháng/lần
• 20% chủng loại hàng tồn hàng năm.
• 80% giá trị sử dụng hàng năm.
Nhóm B Kiểm soát hàng tồn = 3 tháng/lần
• 30% chủng loại hàng tồn hàng năm.
15% giá trị sử dụng hàng năm.
Nhóm C Kiểm soát hàng tồn = 6 tháng/lần
• 50% chủng loại hàng tồn hàng năm.
• 5% giá trị sử dụng hàng năm. 80

ThS Huỳnh Duy Bách 40


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Các mô hình tồn kho


 Mô hình EOQ là
phương pháp được sử
dụng để tính lượng đặt
hàng tối ưu nhất để mua
vào lưu trữ, đồng thời
tối thiểu chi phí đặt hàng
và lưu kho.
- Các chỉ tiêu

81

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Các mô hình tồn kho


 Mô hình POQ là dự trữ được lượng
hàng được đưa đến liên tục hoặc khi
sản phẩm vừa được tiến hành sản
xuất, sử dụng hoặc bán ra.
 Khác biệt:
- EOQ: hàng tồn kho khi còn 0 đơn vị
đặt hàng và hàng được đặt, chuyển
đến 1 lần.
- POQ: hàng tồn kho ≠ 0 đơn vị đặt
hàng và hàng được đặt, chuyển đến
nhiều lần.
82

ThS Huỳnh Duy Bách 41


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Các mô hình tồn kho


 Mô hình QDM là áp dụng mua hàng với số lượng nhiều sẽ được giảm
giá sâu, chi phí đặt hàng giảm nhưng lượng dự trữ hàng hóa lớn thì chi
phí lưu trữ tăng cao.

83

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Các mô hình tồn kho


 Mô hình tồn kho Just-in-time (JIT) là mô hình mà trong đó quy trình
sản xuất và dự trữ hàng hóa được sắp xếp hợp lý để đem lại hiệu quả
cao hơn, từ đó làm giảm đáng kể hàng hóa lưu trữ và chi phí hàng tồn
kho liên quan.
 Áp dụng:
- Hoạt động sản xuất mang tính chất lặp đi lặp lại đều đặn.
- Áp dụng với những lô hàng nhỏ, quy mô sản xuất gần như nhau, tiếp
nhận vật tư trong suốt quá trình sản xuất.
- Luồng “hàng hóa” lưu hành trong quá trình sản xuất và phân phối được
lập chi tiết. 84

ThS Huỳnh Duy Bách 42


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HÀNG TỒN KHO


(INVENTORY)

֎ Các mô hình tồn kho


 Áp dụng:
- Số lượng hàng hoá mỗi công đoạn sản xuất như nhau.
- Đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp.
- Tăng cường phân công lao động xã hội thông qua việc hợp tác với một
số công ty liên kết.

85

DỰ BÁO
(FORECAST)

֎ Khái niệm
 Là đưa ra số lượng hàng hóa có nhu cầu tiêu thụ trong tương lai của
chuỗi ung ứng.
֎ Nguyên tắc:
 Dự báo thì luôn sai;
 Thời gian dự báo càng dài, mức độ sai lệch càng lớn;
 Dự báo tổng hợp thì chính xác hơn.

86

ThS Huỳnh Duy Bách 43


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
 Phán đoán: Đưa ra số lượng hàng hóa duy nhất từ tổng hợp thống nhất các ý
kiến chuyên gia.
 Khảo sát ý kiến thị trường: Dùng bảng câu hỏi đóng/mở để hỏi ý kiến chuyên
gia, khách hàng.
 Dãy thời gian
- Bình quân trượt:
+ Bình quân trượt đơn giản: Coi các số liệu quá khứ (x1, x2, x3, …, xn) tham gia
dự báo như nhau

Y=
Hạn chế: Số liệu quá khứ không ảnh hưởng bởi mùa vụ, ngẫu nhiên, xu hướng.
87

DỰ BÁO
(FORECAST)

֎ Phương pháp
 Dãy thời gian
- Bình quân trượt:
+ Bình quân trượt gia quyền: Coi các số liệu quá khứ (x1, x2, x3, …, xn) tham
gia dự báo khác nhau
. . . … ( . )
Y=
( … )
Hạn chế: Số liệu quá khứ không ảnh hưởng bởi yếu tố ngẫu nhiên, xu hướng.

88

ThS Huỳnh Duy Bách 44


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

DỰ BÁO
(FORECAST)

֎ Phương pháp
 Dãy thời gian
- San bằng mũ:
Hạn chế: Số liệu quá
khứ không ảnh hưởng
bởi xu hướng.
+ San bằng mũ giản
đơn:

89

DỰ BÁO
(FORECAST)

֎ Phương pháp
 Dãy thời gian
- San bằng mũ:
+ San bằng mũ điều
chỉnh xu thế:

90

ThS Huỳnh Duy Bách 45


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

DỰ BÁO
(FORECAST)

֎ Phương pháp
 Dãy thời gian
- San bằng mũ:
+ San bằng mũ điều chỉnh xu thế
và mùa vụ:

91

DỰ BÁO
(FORECAST)

֎ Phương pháp
 Dãy thời gian
- Phân tích hồi quy: Sử dụng số liệu quá khứ có tính xu hướng. (Nghiên cứu
thêm tài liệu tham khảo)
- Phân tích mùa vụ loại bỏ các vấn đề thời vụ từ số liệu và sau đó áp dụng
kỹ thuật dự báo. (Nghiên cứu thêm tài liệu tham khảo)
- Winter sử dụng số liệu quá khứ có tính mùa vụ, xu hướng. (Nghiên cứu
thêm tài liệu tham khảo)
- Nhân quả: sử dụng số liệu thực tế chứ không sử dụng số liệu dự báo như
dãy thời gian. (Nghiên cứu thêm tài liệu tham khảo)
92

ThS Huỳnh Duy Bách 46


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

DỰ BÁO
(FORECAST)

֎ Phương pháp
 Lựa chọn phương pháp:
- Số liệu đơn giản, dùng bao quát → Phương pháp đơn giản, ngược lại số
liệu phúc tạp, dùng chi tiết → Phương pháp phức tạp.
- Số liệu dự báo có tính đến mùa vụ, xu hướng, ngẫu nhiên không?
- Nếu quá khứ là rất quan trọng, các phương pháp dãy thời gian là phù hợp.
Nếu những thay đổi đáng kể của toàn hệ thống làm cho quá khứ ít quan
trọng, các phương pháp nghiên cứu thị trường hoặc phán đoán có thể cần
thiết.

93

CHƯƠNG 4. THU MUA VÀ CHIẾN LƯỢC THU MUA


(CHAPTER 4: PURCHASING AND PURCHASING STRATEGY)

94

ThS Huỳnh Duy Bách 47


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NỘI DUNG
(CONTENT)

4.1 Thu mua


4.2 Thuê ngoài
4.3 Mô hình cho quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
4.4 Chiến lược thu mua

95

THU MUA
(PURCHASING)

֎ Khái niệm: Là hoạt động doanh nghiệp sản xuất mua NVL về để
sản xuất sản phẩm và bán hoặc doanh nghiệp thương mại mua
hàng hóa về để bán lại và hưởng chênh lệch giá bán.
֎ Quy trình thu mua:

Nhận
Nghiên Lập đơn
Lập kế hàng,
Xác định cứu & lựa Đàm phán hàng, ký
hoạch thu kiểm tra, Nhập kho
nhu cầu chọn nhà giá hợp đồng
mua thanh
cung cấp cung ứng
toán

96

ThS Huỳnh Duy Bách 48


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

THUÊ NGOÀI
(OUTSOURCING)

֎ Khái niệm: là việc sử B1: XĐ nhu cầu


dụng các nhà cung cấp
dịch vụ logistics bên B2: Phát triển các lựa chọn có thể
ngoài thay mặt doanh
nghiệp để tổ chức và
triển khai hoạt động B3: Đánh giá và chọn nhà cung cấp
logistics.
֎ Quy trình thuê ngoài: B4: Thỏa thuận, ký hợp đồng

B5: Đánh giá


97

MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA NGOÀI HAY TỰ SX


(MODEL FOR DECISION TO BUY OUT OR PRODUCE IN-HOUSE)

֎ Khái niệm: Là so sánh giữa chi phí và lợi ích liên quan đến việc
doanh nghiệp tự sản xuất hàng hóa, dịch vụ cần thiết so với việc thuê
một nhà cung cấp bên ngoài để tạo ra các sản phẩm trên.
֎ Phân tích các loại chi phí:

 Chi phí bên trong doanh nghiệp:


 Chi phí bên ngoài doanh nghiệp:
- Chi phí mua, bảo trì máy móc SX
- Chi phí mua hàng
- Chi phí NVL
- Chi phí vận chuyển/nhập khẩu
- Chi phí lao động
- Chi phí thuế
- Chi phí lưu kho
- Chi phí lao động
- Chi phí xử lý chất thải, sản phẩm
- Chi phí lưu kho
phụ
98

ThS Huỳnh Duy Bách 49


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA NGOÀI HAY TỰ SX


(MODEL FOR DECISION TO BUY OUT OR PRODUCE IN-HOUSE)

֎ Công ty quyết định linh kiện nào nên được sản xuất và linh kiện
nào nên thuê ngoài → quyết định chiến lược, vận hành.
֎ Tập trung vào năng lực cạnh tranh quan trọng: công ty phải xác
định được đâu là năng lực chính và khi nào thì thuê ngoài.
֎ Hai nguyên nhân chính quyết định thuê ngoài:
- Phụ thuộc vào năng lực sản xuất: Công ty phải có kiến thức, kỹ
năng cần thiết để sản xuất linh kiện, tất nhiên, có nhiều lý do
không thể đảm bảo được việc sản xuất thì thuê ngoài.
- Phụ thuộc vào con người: Khi công ty không có đủ những con
người cần thiết (kiến thức, kỹ năng yêu cầu) để sản xuất thì thuê
ngoài. 99

MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA NGOÀI HAY TỰ SX


(MODEL FOR DECISION TO BUY OUT OR PRODUCE IN-HOUSE)

֎ Mô hình quyết định:


Bước 1: Phân tích, tính chi phí của mua ngoài và của tự sản xuất.
Bước 2: So sánh tổng chi phí mua ngoài với tổng chi phí tự sản xuất
Bước 3: Nếu tổng chi phí mua ngoài hoặc tự sản xuất nào nhỏ hơn
thì CHỌN

100

ThS Huỳnh Duy Bách 50


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHIẾN LƯỢC THU MUA


(PURCHASING STRATEGY)

֎ Chiến lược thu mua 1: Thu mua có kế hoạch trước 3 – 6 tháng trở
lên nhằm chủ động tính toán được số lượng hang tồn, chi phí tồn, lợi
nhuận.
֎ Chiến lược thu mua 2: Mua theo giá trị, không phải theo giá. Giá trị
đem lại là gì? Bao lâu? Nên nhớ giá thấp thì giá trị thấp, giá cao thì
giá trị cao trừ trường hợp khuyến mại giảm giá để mở rộng thị
trường.
֎ Chiến lược thu mua 3: Nghiên cứu thị trường NCC theo ưu, hạn
chế phù hợp với điều kiện kinh doanh.
֎ Chiến lược thu mua 4: Cân bằng giữa khả năng mua với chi phí
mua. 101

CHIẾN LƯỢC THU MUA


(PURCHASING STRATEGY)

֎ Chiến lược thu mua 5: Liên kết với công ty khác để thu mua nhằm
hưởng chiết khấu theo số lượng, tang khả năng kiểm tra chất lượng
hang mua.
֎ Chiến lược thu mua 6: Đánh giá, cải tiến hoạt động thu mua theo
khả năng thu mua của mình.

102

ThS Huỳnh Duy Bách 51


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHƯƠNG 5. CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(CHAPTER 5: LEAN SUPPLY CHAIN)

103

NỘI DUNG
(CONTENT)

5.1 Giới thiệu về sản xuất tinh gọn


5.2 Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn
5.3 Các nguyên tắc thiết kế chuỗi cung ứng tinh gọn

104

ThS Huỳnh Duy Bách 52


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

GIỚI THIỆU VỀ SẢN XUẤT TINH GỌN


(INTRODUCTION TO COMPACT PRODUCTION)

֎ Khái niệm: Là hoạt động giảm lãng phí trong quy trình sản xuất.
֎ Loại lãng phí:

105

GIỚI THIỆU VỀ SẢN XUẤT TINH GỌN


(INTRODUCTION TO COMPACT PRODUCTION)

֎ Mục đích:
 Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất;
 Cải thiện cách bố trí nhà máy dựa trên việc sắp xếp lưu chuyển
nguyên liệu hiệu quả;
 Giảm những nguồn lực cần cho việc kiểm tra chất lượng;
 Tối thiểu hóa tồn kho;
 Trao đổi thông tin điện tử với nhà cung cấp và khách hàng;
 Tăng giá trị SP, đơn giản hơn.

106

ThS Huỳnh Duy Bách 53


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(LEAN SUPPLY CHAIN PROCESS)

֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
 Quy trình JIT là hoạt động kiểm soát cung ứng NVL, sản xuất và
phân phối hàng hóa theo nguyên tắc “Đúng sản phẩm – đúng số
lượng – đúng nơi – đúng thời điểm” nhằm quy trình không tạo ra
giá trị bị loại bỏ và giảm tồn kho tối đa.

107

QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(LEAN SUPPLY CHAIN PROCESS)

֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
 Quy trình luồng thông tin: Là hoạt động thu nhận, phổ biến thông
tin sản xuất, mức tồn kho, thông tin giao hàng và giao hàng,
năng lực, số lượng đặt hàng, giá cả, điểm bán, thông tin cạnh
tranh nhanh chóng nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ các hoạt động
và thời gian lãng phí.

108

ThS Huỳnh Duy Bách 54


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(LEAN SUPPLY CHAIN PROCESS)

֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
 Quy trình mối quan hệ khách hàng: Là hoạt động tăng cường
liên hệ với khách hàng, phản hồi hiệu quả các khiếu nại của
khách hàng và tăng sự hài lòng của khách hàng nhằm tạo ra sự
khác biệt hóa sản phẩm và tăng thị phần.

109

QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(LEAN SUPPLY CHAIN PROCESS)

֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
 Quy trình giảm thiểu lãng phí: Là hoạt động tiêu tốn những
nguồn lực mà không làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm cuối
cùng giúp toàn bộ chuỗi cung ứng được tối ưu và đơn giản hóa.
Bao gồm: Lãng phí con người, lãng phí quy trình, lãng phí thông
tin và lãng phí tài sản.

110

ThS Huỳnh Duy Bách 55


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)

֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:


- Bố trí tinh gọn và kế hoạch sản xuất tinh gọn gồm tập hợp nguyên
tắc liên quan đến các quá trình sản xuất bên trong doanh nghiệp.
- Chuỗi cung ứng tinh gọn áp dụng quan điểm tinh gọn cho toàn bộ
chuỗi cung ứng.

111

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Bố trí tinh gọn:
+ Mục tiêu:
• Bố trí nhà máy được thiết kế để đảm bảo dòng công việc cân bằng
với mức tồn kho sản phẩm dở dang thấp nhất.
• Bảo trì ngăn ngừa được tập trung để tránh thời gian hỏng hóc.
Trong đó giải pháp:

112

ThS Huỳnh Duy Bách 56


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Bố trí tinh gọn:
+ Công nghệ nhóm:
• Các chi tiết tương tự nhau được nhóm lại thành cụm gia đình và
các quá trình phải tạo ra các chi tiết mà những chi tiết đó được sắp
xếp vào một tổ sản xuất.
• Loại bỏ thời gian vận chuyển và chờ giữa các hoạt động, giảm
lượng tồn kho và giảm số lao động.

113

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Bố trí tinh gọn:
+ Chất lượng tại nguồn: Làm đúng ngay từ đầu và nếu có vấn đề sai
sót gì xảy ra thì phải dừng quá trình lại ngay tức khắc.
• Công nhân trở thành người kiểm tra, tự chịu trách nhiệm với chất
lượng kết quả của họ.

114

ThS Huỳnh Duy Bách 57


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Bố trí tinh gọn:
+ Chất lượng tại nguồn:
• Người lao động tập trung vào một phần của công việc tại một thời
điểm, do đó vấn đề chất lượng được phát hiện. Nếu tốc độ quá
nhanh, nếu công nhân tìm thấy một vấn đề chất lượng, hoặc nếu
một vấn đề an toàn, người lao động có nghĩa vụ để ấn nút để dừng
dây chuyền và bật một tín hiệu. Những người từ các khu vực khác
phản ứng với báo động và các vấn đề.
• Công nhân được trao quyền tự bảo trì cho đến khi sự cố được
khắc phục. 115

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Bố trí tinh gọn:
+ Sản xuất kịp thời: Sản xuất cái cần sản xuất, đúng lúc cần và không
sản xuất thêm.
• Bất cứ thứ gì vượt qua mức tối thiểu đều được xem là lãng phí.
• Thường áp dụng đối với sản xuất lặp lại.
• Ý tưởng quy mô lô nhỏ (1 lô).
• Nhà cung cấp chuyển hàng vài lần trong 1 ngày.
• Tối thiểu đầu tư vào tồn kho và rút ngắn thời gian chờ.
• JIT bộc lộ nhiều vấn đề khác về tồn kho. 116

ThS Huỳnh Duy Bách 58


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Kế hoạch sản xuất tinh gọn:
+ Level Schedule: (Kế hoạch sản xuất bình chuẩn hóa) là kế hoạch
kéo nguyên vật liệu vào dây chuyền lắp ráp cuối cùng với tốc độ
không đổi.
+ Freeze window: thời gian kế hoạch cố định và không có sự thay đổi
nào.
+ Backflush: các chi tiết tập hợp thành đơn vị sản phẩm thì chúng
được xóa khỏi tồn kho định kỳ và tính vào trong sản xuất.

117

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Quan điểm tinh gọn:
+ Nhà cung cấp tinh gọn: Có khả năng phản ứng nhanh với sự thay
đổi. Giá thấp hơn. Có sản phẩm chất lượng cao hơn. Phân phối đúng
thời hạn.

118

ThS Huỳnh Duy Bách 59


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Quan điểm tinh gọn:
+ Mua sắm tinh gọn:
• Tự động hóa (mua sắm điện tử - e-procurement)
 Liên quan đến giao dịch tự động, tìm nguồn cung cấp và đấu thầu
thông qua các ứng dụng web.
 Sử dụng các phần mềm để loại bỏ sự tương tác của con người và
tích hợp với các báo cáo tài chính của công ty.
• Các NCC phải hiểu rõ các hoạt động sản xuất của khách hàng và
khách hàng phải hiểu rõ các hoạt động sản xuất của NCC.
119

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Quan điểm tinh gọn:
+ Sản xuất chế tạo tinh gọn:
• Hệ thống sản xuất tinh gọn sử dụng ít nguồn lực nhất để sản xuất:
 Sản phẩm khách hàng muốn.
 Với khối lượng khách hàng muốn.
 Khi khách hàng muốn.
• Áp dụng quan điểm tinh gọn trong chế tạo thể hiện nhiều cơ hội
trong việc giảm chi phí và cải thiện chất lượng.
120

ThS Huỳnh Duy Bách 60


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Quan điểm tinh gọn:
+ Nhà kho tinh gọn:
• Loại bỏ các bước không làm gia tăng giá trị trong quá trình tồn kho.
• Các chức năng đặc thù:

 Nhận nguyên vật liệu.  Lựa chọn tồn kho.


 Vứt bỏ/ lưu kho.  Đóng gói hàng chuyển đi.
 Bổ sung tồn kho.  Vận chuyển đi.
121

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Quan điểm tinh gọn:
+ Logistics tinh gọn:
 Mô hình tối ưu hóa các lựa  Cross docking (Phương pháp
chọn và tập trung đơn gom hàng nhanh tại kho).
hàng.  Quá trình vận tải xuất nhập
 Kết hợp nhiều điểm (bến) khẩu.
tải hàng.  Tối thiểu hóa tàu chở cùng
 Tối ưu hóa các tuyến chuyến.
đường.
122

ThS Huỳnh Duy Bách 61


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN


(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎ Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Quan điểm tinh gọn:
+ Khách hàng tinh gọn:
 Nắm bắt nhu cầu kinh  Thiết lập mối quan hệ đối tác
doanh. hữu hiệu với nhà cung ứng.
 Chú trọng đến tính nhanh  Tin vào giá trị sản phẩm họ
chóng và linh hoạt của mua và cung cấp giá trị đó
hoạt động giao hàng. đến khách hàng.

123

CHƯƠNG 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ


TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
(CHAPTER 6: TECHNOLOGY APPLICATION IN THE SUPPLY CHAIN)

124

ThS Huỳnh Duy Bách 62


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

NỘI DUNG
(CONTENT)

6.1 Công nghệ thông tin trong vận tải


6.2 Hệ thống thu mua điện tử
6.3 Chuỗi cung ứng và 4.0

125

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VẬN TẢI


(INFORMATION TECHNOLOGY IN TRANSPORTATION)

֎ Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử (EDI-Electronic Data


Interchange) là phần mềm giao dịch thương mại điện tử với qui mô
lớn giữa các doanh nghiệp.
֎ Hệ thống quản lý vận tải (Transportation Management System –
TMS) là một nền tảng logistics sử dụng công nghệ để giúp các
doanh nghiệp lập kế hoạch, thực hiện và tối ưu hóa việc di chuyển
hàng hóa bao gồm cả đến và đi.
Tính Khả năng bảo mật cao. Quản lý thời gian thực.
năng: Báo cáo thông tin quản lý. Quản lý hợp đồng.
Tích hợp với hệ thống ERP, Tối ưu hóa chi phí, thời gian,
WMS hoặc OMS. rủi ro, và năng suất. 126

ThS Huỳnh Duy Bách 63


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VẬN TẢI


(INFORMATION TECHNOLOGY IN TRANSPORTATION)

֎ Khai báo hải quan trên phần mềm ECUS 5 là phần mềm để
doanh nghiệp làm thủ tục hải quan online.
֎ Soi mã vạch (Barcode scanning): Doanh nghiệp sử dụng phần
mềm in mã vạch, quét mã vạch nhằm kiểm soát hàng hóa trên tuyến
đường vận chuyển.
֎ Hệ thống quản lý giao nhận (Forwarding Management System) là
hoạt động tạo vận đơn, kiểm soát chứng từ nhập xuất hàng hóa
trong giao nhận quốc tế.

127

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VẬN TẢI


(INFORMATION TECHNOLOGY IN TRANSPORTATION)

֎ Nhận dạng bằng sóng vô tuyến (Radio Frequency Identification –


RFID) là hệ thống nhận diện sóng RF không dây, sử dụng sóng vô
tuyến điện (Cảm biến điện từ, sóng điện từ…) để thực hiện quá trình
truyền, đồng nhất và trao đổi thông tin, tự động xác định và theo dõi
các thẻ nhận dạng gắn vào vật thể. Nhằm kiểm soát container, kiện
hàng, pallet.

128

ThS Huỳnh Duy Bách 64


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HỆ THỐNG THU MUA ĐIỆN TỬ


(ELECTRONIC PURCHASE SYSTEM)

֎ Supplier Relationship Management viết tắt SRM – Quản lý mối


quan hệ nhà cung cấp: là phần mềm hỗ trợ mua hàng hoá và dịch
vụ, quản lý hàng tồn kho, và nguyên liệu chế biến. Sử dụng phần
mềm SRM có thể dẫn đến chi phí sản xuất thấp hơn và chất lượng
cao hơn, nhưng giá thành thấp hơn.

129

CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0


(SUPPLY CHAIN AND 4.0)

֎ Khái niệm: Chuỗi cung ứng 4.0 là ứng dụng CNTT 4.0 vào quản
lý NCC, sản xuất, phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng nhằm
tối thiểu hóa chi phí, thời gian mua hàng.
֎ Mục đích:
• Gia tăng tốc độ cung ứng: Cung cấp phương thức cung ứng mới
giảm thời gian giao hàng xuống bằng nhiều cách thức khác nhau
và dự đoán số lượng đơn hàng.
• Gia tăng tính linh hoạt: Lập kế hoạch 4.0 theo thời gian thực, trí
tuệ nhân tạo dựa trên diễn biến thị trường, giảm thiểu chu kỳ lập
kế hoạch một cách thủ công và thời gian “chết” trong sản xuất.
130

ThS Huỳnh Duy Bách 65


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0


(SUPPLY CHAIN AND 4.0)

֎ Mục đích:
• Gia tăng sự chính xác: Cung cấp liên tục sự minh bạch đầu cuối
(end-to-end) trong toàn bộ các mắt xích bên trong thông qua các
thông tin theo thời gian thực, xử lý rủi ro và giảm thiểu sự can
thiệp của yếu tố con người.
• Gia tăng hiệu suất xử lý: Gia tăng hiệu quả cho các nhà thiết kế,
vận hành và quản lý chuỗi cung ứng trong nhiều các tác vụ khác
nhau.

131

CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0


(SUPPLY CHAIN AND 4.0)

֎ Hoạt động chuỗi cung ứng 4.0:


• Nhà máy thông minh - Quy trình sản xuất tự động và linh hoạt
được tích hợp với khách hàng và các đối tác (xây dựng dựa trên
cơ sở tiếp cận mạng lưới và dữ liệu di động) làm thay đổi vòng
đời sản phẩm – sẽ tác động đến việc bố trí nhà máy hiện tại, thay
đổi phương thức thiết kế sản phẩm, chiến lược marketing và cả
hệ thống phân phối của DN.

132

ThS Huỳnh Duy Bách 66


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0


(SUPPLY CHAIN AND 4.0)

֎ Hoạt động chuỗi cung ứng 4.0:


• Internet of Services - Việc quản lý dịch vụ thông qua công nghệ
thông tin và cung cấp dịch vụ thông qua mạng Internet sẽ tạo ra
các mô hình kinh doanh mới, các kênh phân phối mới và phá vỡ
thiết kế chuỗi cung ứng hiện tại.
• Dữ liệu lớn (Big data) - Không chỉ là dây chuyền sản xuất hoặc
các nhà máy, hệ thống dữ liệu lớn và các phân tích dự báo được
sử dụng linh hoạt trong cả quá trình sản xuất kinh doanh – điều
này sẽ gây thêm nhiều áp lực lên các tổ chức để có thể sử dụng
các dữ liệu này một cách tối đa và hiệu quả.
133

CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0


(SUPPLY CHAIN AND 4.0)

֎ Hoạt động chuỗi cung ứng 4.0:


• Nguồn nhân lực chất lượng cao -. Sự gia tăng của các nhà máy
thông minh trong tương lai khiến năng lực (chứ không phải nguồn
vốn), sẽ trở thành nhân tố cốt lõi của nền sản xuất. Điều này
khiến nhu cầu sử dụng lao động có chất lượng tăng cao, đòi hỏi
các nhà quản lý chuỗi cung ứng phải cải thiện kỹ năng và năng
lực.

134

ThS Huỳnh Duy Bách 67


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHƯƠNG 7. CHUỖI CUNG ỨNG BỀN VỮNG


VÀ TƯƠNG LAI CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
(CHAPTER 7: SUSTAINABLE SUPPLY CHAIN AND
THE FUTURE OF SUPPLY CHAIN)

135

NỘI DUNG
(CONTENT)

7.1 Hiệu ứng Bullwhip


7.2 Chuỗi cung ứng bền vững
7.2.1 Khái niệm
7.2.2 Tầm quan trọng của sự phát triển bền vững trong chuỗi
cung ứng
7.3 Tương lai của chuỗi cung ứng

136

ThS Huỳnh Duy Bách 68


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HIỆU ỨNG BULLWHIP


(BULLWHIP EFFECT)

֎ Khái niệm: Là hiệu ứng phản ánh hiện tượng sai lệch số lượng
sản phẩm sản xuất ra so với nhu cầu thực tế.

137

HIỆU ỨNG BULLWHIP


(BULLWHIP EFFECT)

֎ Nguyên nhân:
- Thứ nhất, sai lệch thông tin dẫn đến sai lệch dự báo nhu cầu.
- Thứ hai, chiến lược tăng qui mô đơn hàng nhằm tối ưu chi phí.
- Thứ ba, biến động về giá cả.
- Thứ tư, trò chơi tạo ra sự hạn chế và thiếu hụt.

138

ThS Huỳnh Duy Bách 69


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

HIỆU ỨNG BULLWHIP


(BULLWHIP EFFECT)

֎ Biện pháp:
- Ứng dụng CNTT và xây dựng phương thức trao đổi thông tin chính
thức, hạn chế sai lệch thông tin.
- Làm việc với NCC chặt chẽ để kiểm soát đơn hàng bán.
- Cân bằng số lượng hàng tồn và chương trình khuyến mại để ổn
định giá cả.
- Phân bổ nhu cầu giữa các khách hàng dựa trên đơn đặt hàng để
giảm hành vi tích trữ khi xảy ra tình trạng thiếu hàng.

139

CHUỖI CUNG ỨNG BỀN VỮNG


(SUSTAINABLE SUPPLY CHAIN)

֎ Khái niệm:
Là chuỗi cung ứng thực hiện giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên,
lãng phí đầu vào và các chất cặn bã phát sinh, đồng thời thúc đẩy
sự minh bạch cả trong hoạt động và mối quan hệ với các nhà cung
cấp.

140

ThS Huỳnh Duy Bách 70


Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023

CHUỖI CUNG ỨNG BỀN VỮNG


(SUSTAINABLE SUPPLY CHAIN)

֎ Tầm quan trọng của sự phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng góp
phần:
- Sử dụng nguồn tài nguyên không lãng phí, tiết kiệm chi phí, đảm bảo
tuần hoàn tái tạo nguồn tài nguyên cho thế hệ sau. Đồng thời, hạn
chế chất độc hại thải ra môi trường sống, đảm bảo không thiên tai
nếu biết cách khai thác tài nguyên cho SX hợp lý.
- Ứng dụng CNTT để nâng cao trình độ lao động, giảm thiểu rủi ro tồn
kho, tiết kiệm chi phí, kiểm soát được giá cả đầu vào, đầu ra, tránh
lạm phát, duy trì nhu cầu khách hàng.
- Hình thành quy tắc đạo đức kinh doanh, minh bạch trong làm ăn, tạo
nên văn hóa kinh doanh đúng pháp luật, đúng phong tục địa phương.
141

TƯƠNG LAI CỦA CHUỖI CUNG ỨNG


(The FUTURE OF THE SUPPLY CHAIN)

- Kỹ thuật số phát triển thúc đẩy chuỗi cung ứng phát triển giao nhận
hàng hóa nhanh chóng, tối thiểu hóa chi phí, minh bạch hóa giá cả,
quy trình bán hàng. Đồng thời gia tang quy tắc đạo đức kinh doanh.
- Đối thủ cạnh tranh và thương mại không chắc chắn: Sự tham gia của
các công ty khởi nghiệp, các công nghệ bán hàng phát triển trở
thành yếu tố đe dọa đến việc không thay đổi quy trình chuỗi cung
ứng theo thời gian.
- Tính bền vững và nền kinh tế tuần hoàn: Việc sử dụng nguồn tài
nguyên phục vụ cho sản xuất phải tính đến yếu tố tái tạo, đồng thời
hàng hóa đã sử dụng phải được tái chế nhằm gia tăng thời gian tái
tại lại nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
142

ThS Huỳnh Duy Bách 71

You might also like