Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng QT chuỗi cung ứng
Bài giảng QT chuỗi cung ứng
HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
(Managing the supply chain)
NỘI DUNG
(CONTENT)
֎ Định nghĩa
Chuỗi cung ứng là một hệ thống tổ chức, hoạt động, thông tin, con
người và các nguồn lực có liên quan trực tiếp/gián tiếp đến vận
chuyển hàng hóa/dịch vụ từ nhà sản xuất, nhà cung cấp đến tay
người tiêu dùng.
Chuỗi cung ứng không chỉ có nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn
liên quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ và đặc biệt là
khách hàng.
13
14
16
17
18
23
24
25
֎ Khái niệm
Quản trị chuỗi cung ứng là những phương thức phối hợp
hiệu quả nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán
sỉ/bán lẻ nhằm phân phối hàng hóa đến đúng địa điểm, đúng lúc với
đúng yêu cầu về chất lượng, số lượng, với mục tiêu giảm thiểu chi
phí trên toàn chuỗi trong khi tối đa sự thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.
26
27
28
֎ Mô
hình quản
trị chuỗi
cung ứng
cơ bản:
29
30
31
32
34
NỘI DUNG
(CONTENT)
2.1 Vai trò của vận tải và phân loại vận tải
2.2 Lựa chọn trong vận tải
2.3 Nghiệp vụ vận tải và phân phát hàng hóa
2.4 Chứng từ trong vận tải
2.5 Thiết kế mạng lưới vận tải
35
36
37
40
41
Nhóm C (Cước phí vận chuyển chặng chính): Người bán làm các công việc đã nêu
ở nhóm F nhưng phải làm thêm công việc ký hợp đồng vận tải giao hàng tới nơi
người mua chỉ định tại cảng đích. Người bán không có trách nhiệm thông quan
nhập khẩu. Rủi ro chuyển giao từ người bán qua người mua từ khi hàng được giao
cho người chuyên chở (hãng tàu).
1. CPT (Carriage Paid To: Cước phí trả tới)
2. CIP (Carriage & Insurance Paid To: Cước phí và bảo hiểm trả tới)
3. CFR (Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí)
4. CIF (Cost, Insurance & Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí)
43
Nhóm D (Đích tới): Người bán có trách nhiệm giao hàng tới địa điểm cụ thể người
mua chỉ định và chịu rủi ro tới khi hàng được giao an toàn cho người mua.
44
46
֎ Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng không:
47
֎ Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không:
48
49
50
֎ Quy trình xuất khẩu hàng nguyên (FCL) bằng đường biển:
51
֎ Quy trình nhập khẩu hàng nguyên (FCL) bằng đường biển:
52
53
55
60
62
63
NỘI DUNG
(CONTENT)
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Tầm quan trọng của kho bãi trong chuỗi cung ứng
Quản lý tốt tình trạng, số lượng, chất lượng hàng hóa.
Giảm thiểu chi phí vận chuyển, phân phối hàng hóa đến các
khách hàng doanh nghiệp hay đến tay người tiêu dùng.
Chủ động trong việc sắp xếp, vận chuyển các lô hàng có cùng
kích thước, cùng lộ trình vận tải. Từ đó giúp giảm biến phí trên
mỗi đơn vị sản phẩm.
Duy trì nguồn cung ổn định, đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng một cách nhanh nhất và tốt nhất.
Tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
65
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho nguyên vật liệu: Phục vụ cho hoạt động sản xuất thành phẩm,
thường được chủ yếu xây cạnh nhà xưởng, khu công nghiệp, tiện đường
đi lối lại.
66
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho phân phối: Là nơi lưu trữ hàng hóa được sản xuất hoàn chỉnh (thành
phẩm). Thông thường kho được đặt tại vị trí trung điểm ở tất cả kho bán
hàng hoặc kho trung chuyển.
67
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho hàng trung chuyển: là nơi lưu trữ hàng hoá tạm thời trong thời gian
ngắn trước khi vận chuyển từ nơi này sang nơi khác. Kho thường được
xây dựng tại vị trí thuận tiện giao thông như đường lớn, gần bến xe, nhà
gas, sân bay …
68
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
Phân theo chuỗi cung ứng:
- Kho bán hàng: Là nơi lưu trữ hàng hóa để bán hàng, thường xây dựng
trong cửa hàng, showroom, đại lý bán hàng, …
69
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
Phân theo chức năng:
- Kho thường là loại kho dùng để lưu trữ hàng hóa hay các sản phẩm
thông thường trong điều kiện tiêu chuẩn. Một số loại kho thường thường
chứa đựng các bao bi, thùng, phụ kiện, vật liệu ...
70
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
Phân theo chức năng:
- Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải
quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để
chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
71
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
֎ Một số loại kho bãi trong hoạt động chuỗi cung ứng
Phân theo chức năng:
- Kho lạnh là một chiếc tủ lạnh được phóng đại lên gấp nhiều lần. Kho lạnh
thường phù hợp với các hàng hóa có thời gian dùng ngắn ngày. Nhiệt độ
của kho lạnh từ 0 – 5 độ C.
73
KHO BÃI
(WAREHOUSES)
75
77
Quản trị
hàng tồn
kho Thời
Thời gian
gian SX vận
chuyển
Khả
năng
Giá cả
tiêu thụ NVL
79
81
83
85
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Khái niệm
Là đưa ra số lượng hàng hóa có nhu cầu tiêu thụ trong tương lai của
chuỗi ung ứng.
֎ Nguyên tắc:
Dự báo thì luôn sai;
Thời gian dự báo càng dài, mức độ sai lệch càng lớn;
Dự báo tổng hợp thì chính xác hơn.
86
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
Phán đoán: Đưa ra số lượng hàng hóa duy nhất từ tổng hợp thống nhất các ý
kiến chuyên gia.
Khảo sát ý kiến thị trường: Dùng bảng câu hỏi đóng/mở để hỏi ý kiến chuyên
gia, khách hàng.
Dãy thời gian
- Bình quân trượt:
+ Bình quân trượt đơn giản: Coi các số liệu quá khứ (x1, x2, x3, …, xn) tham gia
dự báo như nhau
…
Y=
Hạn chế: Số liệu quá khứ không ảnh hưởng bởi mùa vụ, ngẫu nhiên, xu hướng.
87
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
Dãy thời gian
- Bình quân trượt:
+ Bình quân trượt gia quyền: Coi các số liệu quá khứ (x1, x2, x3, …, xn) tham
gia dự báo khác nhau
. . . … ( . )
Y=
( … )
Hạn chế: Số liệu quá khứ không ảnh hưởng bởi yếu tố ngẫu nhiên, xu hướng.
88
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
Dãy thời gian
- San bằng mũ:
Hạn chế: Số liệu quá
khứ không ảnh hưởng
bởi xu hướng.
+ San bằng mũ giản
đơn:
89
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
Dãy thời gian
- San bằng mũ:
+ San bằng mũ điều
chỉnh xu thế:
90
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
Dãy thời gian
- San bằng mũ:
+ San bằng mũ điều chỉnh xu thế
và mùa vụ:
91
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
Dãy thời gian
- Phân tích hồi quy: Sử dụng số liệu quá khứ có tính xu hướng. (Nghiên cứu
thêm tài liệu tham khảo)
- Phân tích mùa vụ loại bỏ các vấn đề thời vụ từ số liệu và sau đó áp dụng
kỹ thuật dự báo. (Nghiên cứu thêm tài liệu tham khảo)
- Winter sử dụng số liệu quá khứ có tính mùa vụ, xu hướng. (Nghiên cứu
thêm tài liệu tham khảo)
- Nhân quả: sử dụng số liệu thực tế chứ không sử dụng số liệu dự báo như
dãy thời gian. (Nghiên cứu thêm tài liệu tham khảo)
92
DỰ BÁO
(FORECAST)
֎ Phương pháp
Lựa chọn phương pháp:
- Số liệu đơn giản, dùng bao quát → Phương pháp đơn giản, ngược lại số
liệu phúc tạp, dùng chi tiết → Phương pháp phức tạp.
- Số liệu dự báo có tính đến mùa vụ, xu hướng, ngẫu nhiên không?
- Nếu quá khứ là rất quan trọng, các phương pháp dãy thời gian là phù hợp.
Nếu những thay đổi đáng kể của toàn hệ thống làm cho quá khứ ít quan
trọng, các phương pháp nghiên cứu thị trường hoặc phán đoán có thể cần
thiết.
93
94
NỘI DUNG
(CONTENT)
95
THU MUA
(PURCHASING)
֎ Khái niệm: Là hoạt động doanh nghiệp sản xuất mua NVL về để
sản xuất sản phẩm và bán hoặc doanh nghiệp thương mại mua
hàng hóa về để bán lại và hưởng chênh lệch giá bán.
֎ Quy trình thu mua:
Nhận
Nghiên Lập đơn
Lập kế hàng,
Xác định cứu & lựa Đàm phán hàng, ký
hoạch thu kiểm tra, Nhập kho
nhu cầu chọn nhà giá hợp đồng
mua thanh
cung cấp cung ứng
toán
96
THUÊ NGOÀI
(OUTSOURCING)
֎ Khái niệm: Là so sánh giữa chi phí và lợi ích liên quan đến việc
doanh nghiệp tự sản xuất hàng hóa, dịch vụ cần thiết so với việc thuê
một nhà cung cấp bên ngoài để tạo ra các sản phẩm trên.
֎ Phân tích các loại chi phí:
֎ Công ty quyết định linh kiện nào nên được sản xuất và linh kiện
nào nên thuê ngoài → quyết định chiến lược, vận hành.
֎ Tập trung vào năng lực cạnh tranh quan trọng: công ty phải xác
định được đâu là năng lực chính và khi nào thì thuê ngoài.
֎ Hai nguyên nhân chính quyết định thuê ngoài:
- Phụ thuộc vào năng lực sản xuất: Công ty phải có kiến thức, kỹ
năng cần thiết để sản xuất linh kiện, tất nhiên, có nhiều lý do
không thể đảm bảo được việc sản xuất thì thuê ngoài.
- Phụ thuộc vào con người: Khi công ty không có đủ những con
người cần thiết (kiến thức, kỹ năng yêu cầu) để sản xuất thì thuê
ngoài. 99
100
֎ Chiến lược thu mua 1: Thu mua có kế hoạch trước 3 – 6 tháng trở
lên nhằm chủ động tính toán được số lượng hang tồn, chi phí tồn, lợi
nhuận.
֎ Chiến lược thu mua 2: Mua theo giá trị, không phải theo giá. Giá trị
đem lại là gì? Bao lâu? Nên nhớ giá thấp thì giá trị thấp, giá cao thì
giá trị cao trừ trường hợp khuyến mại giảm giá để mở rộng thị
trường.
֎ Chiến lược thu mua 3: Nghiên cứu thị trường NCC theo ưu, hạn
chế phù hợp với điều kiện kinh doanh.
֎ Chiến lược thu mua 4: Cân bằng giữa khả năng mua với chi phí
mua. 101
֎ Chiến lược thu mua 5: Liên kết với công ty khác để thu mua nhằm
hưởng chiết khấu theo số lượng, tang khả năng kiểm tra chất lượng
hang mua.
֎ Chiến lược thu mua 6: Đánh giá, cải tiến hoạt động thu mua theo
khả năng thu mua của mình.
102
103
NỘI DUNG
(CONTENT)
104
֎ Khái niệm: Là hoạt động giảm lãng phí trong quy trình sản xuất.
֎ Loại lãng phí:
105
֎ Mục đích:
Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất;
Cải thiện cách bố trí nhà máy dựa trên việc sắp xếp lưu chuyển
nguyên liệu hiệu quả;
Giảm những nguồn lực cần cho việc kiểm tra chất lượng;
Tối thiểu hóa tồn kho;
Trao đổi thông tin điện tử với nhà cung cấp và khách hàng;
Tăng giá trị SP, đơn giản hơn.
106
֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
Quy trình JIT là hoạt động kiểm soát cung ứng NVL, sản xuất và
phân phối hàng hóa theo nguyên tắc “Đúng sản phẩm – đúng số
lượng – đúng nơi – đúng thời điểm” nhằm quy trình không tạo ra
giá trị bị loại bỏ và giảm tồn kho tối đa.
107
֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
Quy trình luồng thông tin: Là hoạt động thu nhận, phổ biến thông
tin sản xuất, mức tồn kho, thông tin giao hàng và giao hàng,
năng lực, số lượng đặt hàng, giá cả, điểm bán, thông tin cạnh
tranh nhanh chóng nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ các hoạt động
và thời gian lãng phí.
108
֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
Quy trình mối quan hệ khách hàng: Là hoạt động tăng cường
liên hệ với khách hàng, phản hồi hiệu quả các khiếu nại của
khách hàng và tăng sự hài lòng của khách hàng nhằm tạo ra sự
khác biệt hóa sản phẩm và tăng thị phần.
109
֎ Quy trình chuỗi cung ứng tinh gọn: là quy trình từ cung ứng NVL
đến sản xuất đến phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng
được tinh gọn bằng các bước cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó bao gồm
kèm theo các quy trình:
Quy trình giảm thiểu lãng phí: Là hoạt động tiêu tốn những
nguồn lực mà không làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm cuối
cùng giúp toàn bộ chuỗi cung ứng được tối ưu và đơn giản hóa.
Bao gồm: Lãng phí con người, lãng phí quy trình, lãng phí thông
tin và lãng phí tài sản.
110
111
112
113
114
117
118
123
124
NỘI DUNG
(CONTENT)
125
֎ Khai báo hải quan trên phần mềm ECUS 5 là phần mềm để
doanh nghiệp làm thủ tục hải quan online.
֎ Soi mã vạch (Barcode scanning): Doanh nghiệp sử dụng phần
mềm in mã vạch, quét mã vạch nhằm kiểm soát hàng hóa trên tuyến
đường vận chuyển.
֎ Hệ thống quản lý giao nhận (Forwarding Management System) là
hoạt động tạo vận đơn, kiểm soát chứng từ nhập xuất hàng hóa
trong giao nhận quốc tế.
127
128
129
֎ Khái niệm: Chuỗi cung ứng 4.0 là ứng dụng CNTT 4.0 vào quản
lý NCC, sản xuất, phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng nhằm
tối thiểu hóa chi phí, thời gian mua hàng.
֎ Mục đích:
• Gia tăng tốc độ cung ứng: Cung cấp phương thức cung ứng mới
giảm thời gian giao hàng xuống bằng nhiều cách thức khác nhau
và dự đoán số lượng đơn hàng.
• Gia tăng tính linh hoạt: Lập kế hoạch 4.0 theo thời gian thực, trí
tuệ nhân tạo dựa trên diễn biến thị trường, giảm thiểu chu kỳ lập
kế hoạch một cách thủ công và thời gian “chết” trong sản xuất.
130
֎ Mục đích:
• Gia tăng sự chính xác: Cung cấp liên tục sự minh bạch đầu cuối
(end-to-end) trong toàn bộ các mắt xích bên trong thông qua các
thông tin theo thời gian thực, xử lý rủi ro và giảm thiểu sự can
thiệp của yếu tố con người.
• Gia tăng hiệu suất xử lý: Gia tăng hiệu quả cho các nhà thiết kế,
vận hành và quản lý chuỗi cung ứng trong nhiều các tác vụ khác
nhau.
131
132
134
135
NỘI DUNG
(CONTENT)
136
֎ Khái niệm: Là hiệu ứng phản ánh hiện tượng sai lệch số lượng
sản phẩm sản xuất ra so với nhu cầu thực tế.
137
֎ Nguyên nhân:
- Thứ nhất, sai lệch thông tin dẫn đến sai lệch dự báo nhu cầu.
- Thứ hai, chiến lược tăng qui mô đơn hàng nhằm tối ưu chi phí.
- Thứ ba, biến động về giá cả.
- Thứ tư, trò chơi tạo ra sự hạn chế và thiếu hụt.
138
֎ Biện pháp:
- Ứng dụng CNTT và xây dựng phương thức trao đổi thông tin chính
thức, hạn chế sai lệch thông tin.
- Làm việc với NCC chặt chẽ để kiểm soát đơn hàng bán.
- Cân bằng số lượng hàng tồn và chương trình khuyến mại để ổn
định giá cả.
- Phân bổ nhu cầu giữa các khách hàng dựa trên đơn đặt hàng để
giảm hành vi tích trữ khi xảy ra tình trạng thiếu hàng.
139
֎ Khái niệm:
Là chuỗi cung ứng thực hiện giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên,
lãng phí đầu vào và các chất cặn bã phát sinh, đồng thời thúc đẩy
sự minh bạch cả trong hoạt động và mối quan hệ với các nhà cung
cấp.
140
֎ Tầm quan trọng của sự phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng góp
phần:
- Sử dụng nguồn tài nguyên không lãng phí, tiết kiệm chi phí, đảm bảo
tuần hoàn tái tạo nguồn tài nguyên cho thế hệ sau. Đồng thời, hạn
chế chất độc hại thải ra môi trường sống, đảm bảo không thiên tai
nếu biết cách khai thác tài nguyên cho SX hợp lý.
- Ứng dụng CNTT để nâng cao trình độ lao động, giảm thiểu rủi ro tồn
kho, tiết kiệm chi phí, kiểm soát được giá cả đầu vào, đầu ra, tránh
lạm phát, duy trì nhu cầu khách hàng.
- Hình thành quy tắc đạo đức kinh doanh, minh bạch trong làm ăn, tạo
nên văn hóa kinh doanh đúng pháp luật, đúng phong tục địa phương.
141
- Kỹ thuật số phát triển thúc đẩy chuỗi cung ứng phát triển giao nhận
hàng hóa nhanh chóng, tối thiểu hóa chi phí, minh bạch hóa giá cả,
quy trình bán hàng. Đồng thời gia tang quy tắc đạo đức kinh doanh.
- Đối thủ cạnh tranh và thương mại không chắc chắn: Sự tham gia của
các công ty khởi nghiệp, các công nghệ bán hàng phát triển trở
thành yếu tố đe dọa đến việc không thay đổi quy trình chuỗi cung
ứng theo thời gian.
- Tính bền vững và nền kinh tế tuần hoàn: Việc sử dụng nguồn tài
nguyên phục vụ cho sản xuất phải tính đến yếu tố tái tạo, đồng thời
hàng hóa đã sử dụng phải được tái chế nhằm gia tăng thời gian tái
tại lại nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
142