Professional Documents
Culture Documents
English Collocations and Idioms 2021 Ban Giao Vien 92 Trang
English Collocations and Idioms 2021 Ban Giao Vien 92 Trang
PART 1
Question 1: It is parents' duty and responsibility to ______ hands to take care of their children and give
them a happy home.
A. give B. hold C. join D. shake
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Câu 1: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A.give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai
B.hold hands: nắm tay
join hands = work together: chung tay, cùng nhau
shake hands: bắt tay
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia
đình hạnh phúc.
Đáp án C
Question 2: She made a big about not having a window seat on the plane.
A. complaint B. fuss C. excitement D. interest
CÂU 2:B
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a fuss: làm ầm ĩ lên, cãi cọ
Tạm dịch: Trên máy bay cô ấy đã cãi cọ vì không có chỗ ngồi gần cửa sổ
Question 3: The poor child was in floods of because his bicycle had been stolen.
A. tears B. sorrow C. sadness D. upset
Câu 3A
Kiến thức về cụm từ cố định
To be in flood of tears: rất buồn
Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.
Question 4: You should more attention to what your teacher explains.
A. make B. pay C. get D. set
Câu 4: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Pay attention to = take notice of: chú ý
Tạm dịch: Bạn nên chú ý tới điều giáo viên giải thích.
Question 5: When you catch someone's you do something to attract his attention so that
you can talk to him.
A. head B. hand C. eye D. ear
Câu 5: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Catch one's eye = get someone's attention: gây/thu hút sự ý chú ý
Tạm dịch: Khi bạn thu hút sự chú ý của một ai đó là bạn làm một điều gì đó để gây cho họ chú ý để mà
bạn có thể nói chuyện với họ.
Question 6: After feeling off for days, Tom finally went to see his doctor.
A. food B. color C. fitness D. balance
CÂU 6. B Kiến thức về thành ngữ
feel off color = under the weather: không được khỏe
Tạm dịch: Sau vài ngày cảm thấy không khỏe, Tom cuối cùng mới chịu đi bác sĩ.
Question 7. When he started that company, he really went...................It might have been a disaster.
A. out on the limb B. on and off C. over the odds D. once too often
Câu 7: Đáp án D Kiẽn thức về thành ngữ
A.out on the limb: rơi vào thế kẹt
B.on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng
C.over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi
Page 1 of 10
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Page 3 of 10
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Page 4 of 10
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Page 5 of 10
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Question 32: I've never really enjoyed going to the ballet or the opera; they're not really my .
A. piece of cake B. sweets and candy C. biscuit D. cup of tea
Câu 32: Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
(to) be not one's cup oftea: không thuộc sở thích của ai đó
Các đáp án còn lại:
(to) be a piece of cake: việc rất dễ
sweets and candy: bánh keo, đồ ngọt
biscuit: bánh quy
Tạm dịch: Tôi thực sự chưa bao giờ tới các buổi ba lê hay opera bởi vì nó không phải sở thích của tôi.
Question 33: I used to reading comics, but now I’ve grown out of it.
A. take a fancy to B. keep an eye on C. get a kick out of D. kick up a fuss about
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
take a fancy to (v): bắt đầu thích cái gì
keep an eye on (v): để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
get a kick out of (v): thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in...)
kick up a fuss about (v): giận dữ, phàn nàn về cái gì
Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa.
Question 34: Silence the theatre as the audience awaited the opening curtain with expectation and
excitement.
A. fell in with B. came between C. hung over D. dropped out of
Câu 34: Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
fall in with: đồng ý
come between somebody and somebody: phá hủy mối quan hệ giữa ai với ai
hang over: bao phủ
drop out of: bỏ, bỏ học
Tạm dịch: Sự im lặng bao phủ sân khấu khi khán giả chờ đợi màn mở màn với mong muốn và hứng thú.
Question 35: The players' protests____________no difference to the referee's decision at all.
A. did B. made C. caused D. created
Câu 35: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: Những kháng nghị của người chơi không tạo ra gì khác biệt với quyết định của trọng tài.
Question 36: Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to ?
A. foot the bill B. carry the can C. hatch the chicken D. catch the worms
Câu 36: Đáp án B
Kiến thức về thành ngữ
A.foot the bill: thanh toán tiền
carry the can: chịu trách nhiém, chịu sự chỉ trích
don't count yours the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi chưa chắc chắc
catch the worms: nắm bắt cơ hội
Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm họa này. Ai sẽ chịu trách nhiệm đây?
Question 37: By appearing on the soap powder commercials, she became a__________name.
A. housekeeper B. housewife C. household D. house
Câu 37. C Kiến thức về thành ngữ
A household name: được mọi người biết đến, nổi tiếng.
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Page 6 of 10
Tạm dịch: Bằng việc xuất hiện trên quảng cáo bột giặt, cô ấy đã trở nên nổi tiếng.
Question 38: Larry was so__________in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.
A. absorbed B. attracted C. drawn D. obliged
Câu 38: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To be absorbed in sth: bị cuốn hút, thu hút vào cái gì
Tạm dịch: Larry đã bị cuốn hút bởi cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên mất bữa tối của mình đang
trong lò.
Question 39: No matter how angry he was, he would never to violence.
A. exert B. resolve C. resort D. recourse
Câu 39: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
C. Resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì. Các lựa chọn còn lại không phù hợp.
Exert on sb/sth: áp dụng cái gì.
Resolve on /upon/against St / doing st: kiên quyết.
Have a recourse to Sb / sth: nhờ cậy ai, cái gì.
Tạm dịch: Cho dù anh ta có tức giận đến cỡ nào thì anh cũng chẳng bao giờ viện tới bạo lực.
Question 40: Why don't you make it bigger and more careful to people’s attention?
A. raise B. attract C. make D. keep
Câu 40: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
(to) attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Dịch nghĩa: Sao cậu không làm nó lớn và tỉ mỉ hơn để người ta chú ý?
Question 41: Therapists are currently using mental imagery in the hope that in the treatment of
cancer.
A. it could use helpfully B. its proof to help
C. it might prove helpful D. its help to aid
Câu 41: Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề
Ở đây ta cần một mệnh đề chủ vị đầy đủ => B và D loại (vì chỉ có chủ ngữ là cụm danh từ)
Câu A loại, bởi chủ ngữ ở đây là 'it' (mental imagery) là vật => do đó không thể sử dụng dạng chủ động với
động từ use.
Tạm dịch: Các nhà trị liệu hiện đang sử dụng hình ảnh tinh thần với hy vọng rằng nó cs thể hữu ích trong
điều trị ung thư.
Kiến thức về cụm từ cố định
fall in love with sh = love sb: yêu ai
Tạm dịch: Vào cuối phim, hoàng tử trẻ đã yêu một phóng viên.
Question 42: William was as as a cucumber when the hash punishment was meted
out to him by the judge.
A. cool B. cold C. placid D. impassive
Câu 42: Đáp án A Kiến thức về thành ngữ
as cool as a cucumber : rất bình tĩnh
mete out punishment to sb: thi hành hình phạt đối với ai
Tạm dịch: William đã rất bình tĩnh khi thẩm phán thực thi hình phạt đối với anh ấy.
Question 43:
________ of the financial crisis, all they could do was hold on and hope that things would improve.
A. At the bottom B. At the height C. On the top D. In the end
Câu 43: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Page 7 of 10
- At the height of the financial crisis: ở thời kì đỉnh cao của khủng hoảng tài chính
+ Kiến thức về giới từ:
At the bottom of: ở đáy của On the top of: ở đỉnh của
In the end: cuối cùng At the end of: cuối của cái gì
Tạm dịch: Ở thời kì đỉnh điểm của khủng hoảng tài chính, tất cả chúng ta chỉ có thể giữ vững tâm lí
và hi vọng rằng những điều đó sẽ cải thiện.
Question 44; Henry was overweight, so he went an a strict diet and___________twenty kilos.
A. missed B. lost C. failed D. fell
Câu 44: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
lose weight: giảm cân >< gain/put on weight/put weight on: tăng cân
Tạm dịch: Henry đã bị béo phì, vì vậy anh ấy tuân thủ một chế độ ăn nghiêm ngặt và anh ấy đã giảm
được 20 ki lô.
…………………………………………..………………………………………………………………………..
PART 2
Câu 1. They knew that it was just not feasible ______ such a small firm to compete with the big boys.
A. in B. at C. for D. about
Câu 1: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
be feasible (for sb/st) to do st: khả thi, có khả năng (cho ai/cái gì) làm gì
Tạm dịch: Họ biết rằng là bất khả thi để một công ty nhỏ như vậy cạnh tranh với các ông lớn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to compete with sb: cạnh tranh với ai
Câu 2. We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ____________ the
whole time we were there.
A. poured with rain B. rained dogs and cats
C. dropped in the bucket D. made hay while the sun shined
Câu 2: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
pour with rain: mưa nặng hạt, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài.
rain cats and dogs: mưa như trút nước.
drop in the bucket: chuyện nhỏ, không quan trọng
make hay while the sun shines: mượn gió bẻ măng
Tạm dịch: Chúng tôi vô cùng mong chờ được nằm dài trên bãi biển đầy nắng, nhưng trời mưa nặng hạt suốt
quãng thời gian chúng tôi ở đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look forward to st/doing st: mong chờ cái gì/làm gì
Câu 3. She made as if ____________ but then stopped.
A. to speak B. speaking C. spoken D. speak
Câu 3: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
make as if to do sth: ra vẻ chuẩn bị làm gì
Tạm dịch: Cô ấy dường như định nói nhưng sau đó thì lại thôi
Câu 4. Despite the tough _______ in the sector, our little store managed to break _________ its first year in
operation.
A. contest/level B. competition/equal C. competition/even D. opposition/equal
Câu 4: Đáp án C
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Page 8 of 10
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ:
- Break even: hòa vốn (không kiếm được thêm lợi nhuận mà chỉ đủ để chi trả cho tiền vốn đã chi ra để kinh
doanh hay làm gì)
- Tough competition: cuộc canh tranh gay gắt
Tạm dịch: Mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực này, nhưng cửa hàng nhỏ của chúng tôi cũng đã
có thể xoay xở được để hòa vốn ngay từ năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Manage to do sth: xoay xở để làm gì
-In operation: đi vào hoạt động như bình thường
Câu 5. Sarah’s friends all had brothers and sisters but she was a (n) _____ child.
A. singular B. individual C. single D. only
Câu 5: Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. singular /ˈsɪŋɡjələr/ (a): bất thường, lạ thường, (ngôn ngữ học) ở số ít
B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): thuộc về cá nhân, từng người một
C. single /ˈsɪŋɡəl/ (a): duy chỉ một; độc thân (chưa kết hôn)
D. only /ˈoʊnli/ (a): duy nhất, chỉ có một
*Cụm từ: Only child (coll): con một, đứa con duy nhất trong nhà, không có anh chị em ruột
Tạm dịch: Tất cả những người bạn của Sarah đều có những người anh chị em, nhưng riêng cô ấy lại là con
một.
Câu 6. The greatest happiness of life is the conviction that we are loved; loved for ourselves, or rather, loved
____ of ourselves.
A. regardless B. in spite C. in case D. instead
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. regardless of sth/doing sth: bất chấp; không quan tâm, không chú ý đến cái gì
B. in spite of sth/doing sth: mặc dù
C. in case of sth/doing sth: phòng khi, phòng trường hợp
D. instead of sth/doing sth: thay vì
Cụm từ: In spite of oneself: ai đó làm gì mà không có chủ định hay cố gắng để làm
Tạm dịch: Niềm hạnh phúc lớn nhất trong cuộc sống là việc có thể tin chắc rằng chúng ta được yêu thương
– được yêu vì chính bản thân chúng ta, hay nói đúng hơn, ngẫu nhiên chúng ta được yêu thương mà không
hề có bất kỳ chủ định nào.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Or rather: hay nói đúng hơn là
Câu 7. Ian has no difficulty in ____ into use the perfect plans his friends have prepared for him.
A. lending B. taking C. putting D. heading
Câu 7: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Put (sth) into use: thực thi để cho cái gì phát huy tác dụng bằng cách cho nó đi vào sử dụng
hay hoạt động thực hiện chức năng
Tạm dịch: Ian đã không hề gặp chút khó khăn nào khi thực thi những kế hoạch hoàn hảo mà bạn bè anh ta
đã chuẩn bị cho anh ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Have (no) difficulty in sth/doing sth: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì
-Prepare for sb/sth: chuẩn bị cho ai hay cái gì
Câu 8. I hope you _______ the point of everything your mother and I do for you.
A. annoy B. have C. see D. take
Câu 8: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có:
See the point of sth: hiểu quan điểm, mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng hay lý do của một việc gì.
Page 9 of 10
Tạm dịch: Cha hy vọng rằng con hiểu được ý nghĩa của tất cả những thứ mà mẹ của con và cha làm cho
con.
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Do for sb: làm cho ai
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
ENGLISH COLLOCATIONS AND IDIOMS 2021 liên hệ Zalo nhóm em 0988 166 193 để mua tài liệu
dài 92 trang này nhé
Page 10 of 10