Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh GT1
Giao Trinh GT1
Cuốn sách dành cho các bạn sinh viên trường Đại học Bách Khoa TpHCM.
Trong biên soạn không thể tránh khỏi sai sót và nhầm lẫn mong bạn đọc cho ý kiến. Mọi góp ý
gửi về địa chỉ: ytkadai@hcmut.edu.vn
Ngày 13 tháng 01 năm 2014
Nhóm tác giả
Mục lục
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii
Chương 2. GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM MỘT BIẾN . . . . . . . . 18
3.4. Tìm giới hạn dạng vô định theo qui tắc L’ Hopital . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Diện tích hình tròn được xấp xỉ bởi diện tích của những đa giác đều
Tính gần đúng diện tích của hình tròn có bán kính R
Hình 1.1: Diện tích hình tròn được xấp xỉ bởi diện tích của những đa giác đều
A = lim An = πR2 .
n→∞
1.1 Khái niệm dãy số 3
Định nghĩa 1.1. Ánh xạ f : N −→ R từ tập hợp số tự nhiên lên tập hợp số thực R được gọi là dãy
số.
Dãy số được kí hiệu là (xn ). xn được gọi là phần tử tổng quát thứ n của dãy số.
1 1 1
Ví dụ 1.1.1. Cho dãy (xn ) với xn = thì x1 = 1, x2 = , . . . , xn = , . . .
n 2 n
Định nghĩa 1.2. Dãy số (xn ) được gọi là dãy tăng (dãy giảm) nếu như với mọi n ∈ N luôn có bất
đẳng thức xn < xn+1 (xn > xn+1 ).
Nếu số h > −1 và h 6= 0 thì luôn có bất đẳng thức (1 + h)n > 1 + nh với mọi số tự nhiên n > 2.
1 n
Ví dụ 1.1.2. Dãy xn = 1 + , (n ∈ N) là dãy tăng.
n
4 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
n
1 xn+1
Chứng minh. Vì xn = 1+ > 0 nên ta chỉ cần chứng minh xn > 1. Ta có
n
!n+1 n+1
1 n+1
(1 + n+1 ) ( n+2
n+1 )
n+1 n+2
n2 + 2n
xn+1 n+1 n+1 n+1
= = = . = . =
xn (1 + n1 )n ( n+1
n )
n n+1
n
n n2 + 2n + 1 n
n+1
1 n+1 1 n+1 n n+1
= 1− . > 1− . = . =1
(n + 1)2 n n+1 n n+1 n
xn
Chứng minh. Vì xn = (1 + n1 )n+1 > 0 nên ta chỉ cần chứng minh > 1. Ta có
xn+1
!n+2 n+2
(1 + n1 )n+1 ( n+1 n+1 n+1
n2 + 2n + 1
xn n ) n n n
= 1 n+2 = = . = . =
xn+1 (1 + n+1 ) ( n+2
n+1 )
n+2 n+2
n+1
n+1 n2 + 2n n+1
n+2
1 n 1 n n+1 n
= 1+ . > 1+ . = . = 1.
n(n + 2) n+1 n n+1 n n+1
2. Tính bị chặn.
Định nghĩa 1.3. Dãy số (xn ) ⊂ R được gọi là bị chặn trên (dưới), nếu như tồn tại số ∃M ∈ R (m ∈ R),
sao cho với mọi ∀n ∈ N luôn có xn 6 M (xn > m).
Số M (m) được gọi là cận trên (cận dưới) của dãy (xn ).
Định nghĩa 1.4. Dãy số (xn ) ⊂ R được gọi là bị chặn, nếu nó bị chặn trên và chặn dưới có nghĩa là
nếu như tồn tại số ∃M, m ∈ R sao cho với mọi ∀n ∈ N luôn có m 6 xn 6 M.
Định nghĩa 1.5. Dãy số (xn ) ⊂ R được gọi là không bị chặn trên (dưới), nếu như với mọi số
∀M ∈ R (m ∈ R), tồn tại số hạng của dãy số xn0 sao cho xn0 > M (xn0 < m).
1 n+1
Ví dụ 1.1.4. Dãy số xn = 1 + (n ∈ N) bị chặn dưới bởi số m = 0, và bị chặn trên bởi số
n
M = (1 + 1)2 = 4.
Chứng minh.
Vì dãy này là dãy giảm nên với mọi ∀n ∈ N luôn có xn 6 x1 = 4.
Với mọi ∀n ∈ N ta có xn > 0
1 n 1 n+1
Chứng minh. Với mọi ∀n ∈ N luôn có xn > 0, và xn = 1 + < 1+ 6 4
n n
1.2 Giới hạn của dãy số 5
Hình 1.4: Ý nghĩa hình học của giới hạn của dãy số
Định nghĩa 1.6. Số a ∈ R được gọi là giới hạn của dãy (xn ) ⊂ R, nếu như với mọi ∀ε > 0 tồn tại
số N = N (ε) sao cho với mọi ∀n > N luôn có bất đẳng thức |xn − a| < ε.
Chú ý. Nếu số a ∈ R là giới hạn của dãy (xn ) ⊂ R thì ta viết là lim xn = a.
n→∞
Định nghĩa 1.7. Dãy số (xn ) ⊂ R có giới hạn hữu hạn a ∈ R được gọi là dãy hội tụ đến a. Khi đó
ta viết là xn → a.
Định nghĩa 1.8. Dãy số (xn ) ⊂ R được gọi là phân kỳ nếu như mọi số ∀a ∈ R không là giới hạn
của dãy số này, có nghĩa là a không tồn tại hoặc bằng ∞.
1.2.2 Tính chất của giới hạn hữu hạn của dãy số
Định lý 1.2
Chú ý. Điều ngược lại không đúng. Ví dụ dãy an = (−1)n bị chặn nhưng phân kỳ.
Định lý 1.3
Nếu dãy số (xn ) ⊂ R có giới hạn hữu hạn a thì giới hạn đó là duy nhất.
Định lý 1.4
Nếu dãy số (xn ) ⊂ R và (yn ) ⊂ R có giới hạn hữu hạn tương ứng là a và b thì:
2. lim (xn ± yn ) = a ± b
n→∞
1 √
n
3. lim = 0, α > 0. 8. lim a = 1, a > 0.
n→∞
n→∞ lnα n
1 n
1
4. lim n = 0. 9. lim 1+
= e.
n→∞ e n→∞ n
np a n
5. lim = 0, ∀p. 10. lim 1 + = ea , ∀a.
n→∞ en n→∞ n
Chú ý. Với p, α > 0, a > 1, khi n → ∞ thì lnp n << nα << an << n! << nn
Định lý 1.5
Nếu (
xn 6 yn 6 zn , ∀n > n0
lim xn = lim zn = a
n→∞ n→∞
thì lim yn = a.
n→∞
7n
Ví dụ 1.2.1. Tìm giới hạn lim .
n→∞ nn
Giải. Ta có n
7n 7
0< n < , ∀n > 8.
n 8
n
7 7n
mà lim = 0 nên lim n = 0.
n→∞ 8 n→∞ n
Định nghĩa 1.9. Số +∞(−∞; ∞) được gọi giới hạn của dãy số (xn ) ⊂ R, nếu như với mọi ∀M > 0 tồn
tại số N = N (M ) > 0 sao cho với mọi ∀n > N luôn có bất đẳng thức xn > M (xn < −M ; |xn | > M ).
1 1
Chú ý. = 0; = ∞
∞ 0
1.2 Giới hạn của dãy số 7
1
Chứng minh. Vì 0 < q < 1 nên theo giới hạn cơ bản, ta có
n
1 1
lim = lim n = 0.
n→∞ q n→∞ q
1
Lấy 1 số M > 0 bất kỳ và đặt ε = M > 0, khi đó theo định nghĩa giới hạn thì đối với số ε > 0 này
tồn tại số N = N (ε) > 0 sao cho với mọi ∀n > N luôn có bất đẳng thức | q1n − 0| = q1n < ε = M 1
, có
n n
nghĩa là q > M (∀n > N ). Như vậy lim q = +∞
n→∞
1 1 1
lim | |n = lim = lim n = 0.
n→∞ q n→∞ |q|n n→∞ |q |
1
Lấy 1 số M > 0 bất kỳ và đặt ε = M > 0, khi đó theo định nghĩa giới hạn thì đối với số ε > 0 này
tồn tại số N = N (ε) > 0 sao cho với mọi ∀n > N luôn có bất đẳng thức || q1n | − 0| = |q|1n < ε = M
1
, có
n n n
nghĩa là |xn | = |q | = |q| > M (∀n > N ). Như vậy lim q = ∞
n→∞
Chú ý. Số +∞ và −∞ trong trường hợp này không là giới hạn của dãy xn = q n (n ∈ N) với
q < −1. Vì với mọi số chẵn n thì xn = q n > 0, còn với mọi số lẻ n thì xn = q n < 0.
Định nghĩa 1.10. Cho dãy số (xn ) ⊂ R và n1 < n2 < . . . < nk < . . . một dãy số tự nhiên tăng bất
kỳ, khi đó dãy số xn1 , xn2 , . . . , xnk , . . . được gọi là dãy con của dãy (xn ). Dãy con được kí hiệu là
(xnk ).
Định nghĩa 1.11. Số c ∈ R được gọi là giới hạn riêng của dãy (xn ), nếu như tồn tại dãy con
(xnk ) của dãy (xn ), hội tụ đến số c.
Ví dụ 1.2.4. Cho dãy (xn ) với xn = (−1)n . Với n = 2k thì dãy {1, 1, . . . , 1, . . .} được gọi là 1 dãy con
của dãy (xn ) và giới hạn riêng của nó x2k → 1, k → ∞. Với n = 2k + 1 thì dãy {−1, −1, . . . , −1, . . .}
cũng là 1 dãy con của dãy (xn ) và giới hạn riêng của nó x2k+1 → −1, k → ∞.
1.2.7 Mối quan hệ giữa giới hạn riêng và giới hạn của dãy số hội tụ
Nếu như dãy (xn ) hội tụ đến số a, thì với mọi dãy con (xnk ) của dãy (xn ), giới hạn của nó là a.
Định lý 1.6
Nếu dãy (xn ) hội tụ thì tất cả giới hạn riêng của dãy (xn ) đều bằng nhau và bằng giới hạn của
dãy số (xn ).
Ví dụ 1.2.5. Nói chung đối với một số dãy số thì có thể tồn tại những giới hạn riêng khác nhau.
Đối với dãy (xn ) = (−1)n (n ∈ N), dãy con của nó (x2k ) = (−1)2k = 1 và (x2k−1 ) = (−1)2k−1 = −1
có giới hạn riêng lần lượt là 1 và -1. Chúng không bằng nhau.
Ví dụ 1.2.6. Không phải với dãy số nào cũng có giới hạn riêng.
Định lý 1.7
Nếu dãy số đơn điệu tăng (giảm) (xn ) ⊂ R bị chặn trên (dưới)
x1 6 x2 6 . . . 6 xn 6 . . . 6 y
thì nó có giới hạn hữu hạn. Còn nếu như dãy số đơn điệu tăng (giảm) (xn ) ⊂ R không bị chặn
trên (dưới) thì giới hạn của nó là +∞(−∞).
Ví dụ 1.3.1. Chứng minh rằng dãy số (xn ) = (1 + n1 )n (n ∈ N) có giới hạn hữu hạn. Giới hạn này
được kí hiệu là e.
Chứng minh. Như ta đã biết dãy (xn ) trên là dãy tăng và bị chặn trên. Vì vậy theo định lý
Weierstrass tồn tại giới hạn hữu hạn
1 n
lim 1 + = e.
n→∞ n
Chú ý. Số e là số siêu việt (không phải là số đại số). Nó không là nghiệm của đa thức với hệ số
nguyên có bậc n > 1.
Số e ≈ 2, 718281828459045, số này còn được gọi là số Neper hay số Ơle.
1.4.1 Dùng biến đổi đại số để tìm giới hạn của dãy số
n2 n3
Ví dụ 1.4.1. Tìm giới hạn I = lim − 2 .
n→∞ n+1 n +1
Giải.
1
n2 (n2 + 1) − n3 (n + 1) n2 − n3 n −1
I = lim = lim = lim = = −1.
n→∞ (n + 1)(n2 + 1) n→∞ (n + 1)(n2 + 1) n→∞ (1 + 1 )(1 + 1
)
n n2
(n + 1)4 − (n − 1)4
Ví dụ 1.4.2. Tìm giới hạn I = lim .
n→∞ (n2 + 1)2 − (n2 − 1)2
Giải.
(n + 1 − n + 1)(n + 1 + n − 1)((n + 1)2 + (n − 1)2 ) 2n(n2 + 1)
I = lim = lim = ∞.
n→∞ (n2 + 1 − n2 + 1)(n2 + 1 + n2 − 1) n→∞ n2
1.4 Các phương pháp tìm giới hạn của dãy số 9
1
Ví dụ 1.4.3. Tìm giới hạn I = lim √ .
n→∞ n( n2 − 1 − n)
Giải.
√
q
1
n2 − 1 + n 1− n2
+1
I = lim = lim = = −2.
n→∞ n(n2 − 1 − n2 ) n→∞ −1
√
n2 + 1 − n
Ví dụ 1.4.4. Tìm giới hạn I = lim √ √ .
n→∞ n+1− n
Giải.
√
q q
√ 1
+ 1
+ 1
(n2+1− n2 )(
n + 1 + n) n n2 n
I = lim √ = lim q = 0.
n→∞ (n + 1 − n)( n2 + 1 + n) n→∞
1 + n12 + 1
√
n2 + 1 − n
Ví dụ 1.4.5. Tìm giới hạn I = lim √ √ .
n→∞ n3 + 1 − n n
Giải.
√ √
q √
(n2+1− 3 n2 )(
n + 1 + n n) n + n13 + n
I = lim √ = lim q = ∞.
n→∞ (n3 + 1 − n3 )( n2 + 1 + n) n→∞ 1
1 + n2 + 1
√ √
4
n3 + n − n
Ví dụ 1.4.6. Tìm giới hạn I = lim √ .
n→∞ n + 2 + n + 1
Giải. q q
4 1 1 1
n + −
n3 n
I = lim q = 0.
n→∞ 2 1 1
1+ n + n + n2
Giải.
Đặt
1 + 2 2 + . . . + nn
an = .
nn
Khi đó ta có
nn n1 + n2 + . . . + nn nn+1 − n nn − 1 n n
1= 6 an 6 = = . < .
nn nn (n − 1)nn nn n − 1 n−1
n
Vì → 1 nên an → 1 khi n → ∞.
n−1
1
Ví dụ 1.4.8. Tìm giới hạn I = lim √
n→∞ n!
Giải.
n2
Bằng phương pháp qui nạp toán học ta có thể chứng minh được n! > , ∀n ∈ N.
4
1 2 2
Do đó 0 < √ < . Mặt khác lim = 0 nên I = 0.
n! n n→∞ n
10 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
√
n
Ví dụ 1.4.9. Tìm giới hạn I = lim n
n→∞
Giải.
Theo công thức nhị thức Newton ta có
√ √ n(n − 1) √ √
n = (1 + ( n n − 1))n = 1 + n( n n − 1) + + ( n n − 1)2 + . . . + ( n n − 1)n .
2
r
n(n−1) √ 2 √ 2
Với mọi ∀n > 1 ta có n > 2 ( n − 1) . Do đó với mọi ∀n > 1, 0 < n − 1 <
n n
.
n−1
r
2 √
Mặt khác lim = 0 nên lim n n − 1 = 0 hay I = 1.
n→∞ n−1 n→∞
√
Ví dụ 1.4.10. Tìm giới hạn I = lim n a, a > 1.
n→∞
Giải.
Theo công thức nhị thức Newton ta có
√ √ n(n − 1) √ √
a = (1 + ( n a − 1))n = 1 + n( n a − 1) + + ( n a − 1)2 + . . . + ( n a − 1)n .
2
√ √ a
Với a > 1 ta có a > n( n a − 1). Do đó 0 < n a − 1 < .
n
a √
Mặt khác lim = 0 nên lim n a − 1 = 0 hay I = 1.
n→∞ n n→∞
Nếu q = 0 thì I = 0.
1 1
Nếu q 6= 0 thì ta có > 1, do đó = 1 + h, h > 0. Theo bất đẳng thức Bernoulli (1.1) ở trang
|q| |q|
3, ta có
1 1
n
= (1 + h)n > 1 + nh > nh ⇒ 0 < |q|n < .
|q| nh
1
Mặt khác lim = 0 nên I = 0.
n→∞ nh
n
Ví dụ 1.4.12. Tìm giới hạn I = lim , a > 1.
n→∞ an
n(n − 1)
+ (a − 1)2 + . . . + (a − 1)n .
2
n(n−1) n 2
Với a > 1 ta có an > 2 (a − 1)2 . Do đó 0 < < . Mặt khác
an (n − 1)(a − 1)2
2
lim = 0 nên I = 0.
n→∞ (n − 1)(a − 1)2
(−1)n
Ví dụ 1.4.13. I = lim , α>0
n→+∞ nα
Giải.
Với α > 0 ta có
−1 (−1)n 1
α
6 α
6 α
n n n
−1 1
Mặt khác lim α
= lim α = 0 nên I = 0.
n→∞ n n→∞ n
1.4 Các phương pháp tìm giới hạn của dãy số 11
1 + 7n+2
Ví dụ 1.4.14. Tìm giới hạn của dãy an =
3 − 7n
1 2
7n + 7 1
Chia tử số và mẫu số cho 7n ta được lim an = lim = −49 vì lim = 0.
n→∞ n→∞ 3n − 1 n→∞ 7n
7
2n+2 + 3n+3
Ví dụ 1.4.15. Tìm giới hạn lim
n→∞ 2n + 3 n
Chia tử số và mẫu số cho 3n ta có
4.2n
3n + 33
an = 2n
3n +1
4.2n
n + 33 2n
Do đó lim an = lim 3 n = 27 vì lim n = 0.
n→∞ n→∞ 2n +1 n→∞ 3
3
5.2n − 3.5n+1
Ví dụ 1.4.16. Tìm giới hạn lim
n→∞ 100.2n + 2.5n
2n + 3−n
Ví dụ 1.4.18. Tìm giới hạn lim
n→∞ 2−n − 3n
1.4.4 Dùng định lý Weierstrass về sự tồn tại giới hạn của dãy đơn điệu
1 1 1
Ví dụ 1.4.20. Chứng minh rằng dãy an = + 2 + ... + n hội tụ.
5+1 5 +1 5 +1
Giải.
Dãy an là dãy đơn điệu tăng. Thật vậy, vì
1
an+1 = an +
5n+1 +1
Như vậy, dãy an đã cho đơn điệu tăng và bị chặn trên nên nó hội tụ.
1 1 1
Ví dụ 1.4.21. Chứng minh rằng dãy an = + 2 + ... + n hội tụ.
3+1 3 +2 3 +n
Giải.
Dãy an là dãy đơn điệu tăng. Thật vậy, vì
1
an+1 = an +
3n+1 +n+1
Như vậy, dãy an đã cho đơn điệu tăng và bị chặn trên nên nó hội tụ.
2n
Ví dụ 1.4.22. Chứng minh rằng dãy an = hội tụ và tìm giới hạn của nó.
n!
2n
Do đó a = 0.a ⇒ a = 0. Vậy lim = 0.
n→∞ n!
√ √
Ví dụ 1.4.23. Cho dãy a1 = 2, an+1 = 2an . Chứng minh rằng dãy (an ) hội tụ và tìm giới hạn
của nó.
1.4 Các phương pháp tìm giới hạn của dãy số 13
Giải.
Dãy an là dãy đơn điệu tăng vì a1 < a2 < a3 < . . . .
Ta sẽ chứng minh dãy an bị chặn trên bởi 2.
√ √ √
Thật vậy, a1 = 2, a2 = 2a1 < 2.2 = 2.
Giả sử đã chứng minh được rằng an 6 2. Ta sẽ chứng minh an+1 6 2.
√ √
Thật vậy, an+1 = 2an 6 2.2 = 2. Vậy theo nguyên lý qui nạp ta có an 6 2, ∀n ∈ N
Như vậy, dãy an đã cho đơn điệu tăng và bị chặn trên nên nó hội tụ.
√
Giả sử lim an = a. Ta có an+1 = 2an ⇒ a2n+1 = 2an . Lấy giới hạn 2 vế của đẳng thức này khi
n→∞
n → ∞ ta được
lim a2 = 2. lim an .
n→∞ n+1 n→∞
√
Do đó a2 = 2.a ⇒ a = 0
W
a = 2. Vì an > 2 nên a = 2. Vậy lim an = 2.
n→∞
r
√ √ √
p q
Ví dụ 1.4.24. Cho dãy x1 = a, x2 = a + a, . . . , xn = a+ a + ... + a, a > 0. Chứng
| {z }
n dấu căn
minh rằng dãy (xn ) hội tụ và tìm giới hạn của nó.
Giải. Dãy an là dãy đơn điệu tăng vì x1 < x2 < x3 < . . . . Ta sẽ chứng minh dãy xn bị chặn trên
√
bởi a + 1.
√ √ p √ p √ p √ √
Thật vậy, x1 = a < a + 1, x2 = a + a < a + a + 1 < a + 2 a + 1 = a + 1.
√ √
Giả sử đã chứng minh được rằng xn 6 a + 1. Ta sẽ chứng minh xn+1 6 a + 1.
√ p √ p √ √
Thật vậy, xn+1 = a + xn < a + a + 1 < a + 2 a + 1 = a + 1. Vậy theo nguyên lý qui
√
nạp ta có xn 6 a + 1, ∀n ∈ N
Như vậy, dãy xn đã cho đơn điệu tăng và bị chặn trên nên nó hội tụ.
√
Giả sử lim xn = x. Ta có xn+1 = a + xn ⇒ x2n+1 = a + xn .
n→∞
Lấy giới hạn 2 vế của đẳng thức này khi n → ∞ ta được
n
1
lim 1+ =e
n→∞ n
1 un
Nếu lim un = ∞ thì lim 1 + =e
n→∞ n→∞ un
n
1
Ví dụ 1.4.25. Tìm giới hạn lim 1 + , k∈N
n→∞ n+k
14 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
Giải.
n (n+k). n
1 1 n+k
lim 1 + = lim 1 + = e1 = e.
n→∞ n+k n→∞ n+k
n
n
Ví dụ 1.4.26. Tìm giới hạn lim .
n→∞ n+1
Giải.
n −(n+1). n
1 1 −(n+1)
lim 1 − = lim 1 − = e−1 .
n→∞ n+1 n→∞ n+1
1 n
Ví dụ 1.4.27. Tìm giới hạn lim 1 + .
n→∞ 2n
Giải.
n
1 n 1 2n. 2n
1
lim 1 + = lim 1 + = e2 .
n→∞ 2n n→∞ 2n
n
2 +1 2
n
Ví dụ 1.4.28. Tìm giới hạn lim .
n→∞ 2n
2n 2n
2n + 1
1
lim = lim 1+ n = e.
n→∞ 2n n→∞ 2
2. Định lý kẹp
3. Định lý Weierstrass
5. Dùng mối quan hệ giữa giới hạn riêng và giới hạn của dãy số chứng minh dãy số phân kỳ
1.5 Bài tập 15
Bài tập 1.5.1. Tìm giới hạn của các dãy số sau
3n+2
2n + 1 n−5 sin(n3 )
1. lim 13. lim √
n→+∞ ln(1 + 5 n3 + 1)
n→∞ n+3
√ √
2. lim n( n 2 − 1) 14. lim n( n 6 − 1)
n→∞ n→∞
cos(n2 ) ln(n2 − n + 1)
3. lim √ 15. I = lim
n→∞ ln(1 + 4 n) n→∞ ln(n10 + n + 1)
2 n
4. lim 1 + lg 2 10n
n→∞ n 16. I = lim
n→∞ lg 2 n
√
5. lim n n4 + 5n
n→∞ ln(n2 + 2n cos n + 1)
√ 17. I = lim
6. lim n n5 + 7n n→∞ 1 + ln(n + 1)
n→∞
√
cos(n4 ) 18. I = lim n n2 .3n + 4n
n→∞
7. lim √
n→∞ ln(1 + 4 n3 + 2n) p
19. I = lim n
n + (−1)n
n→∞
ln(n2 + 3)
8. lim √
n→∞ ln(2n3 + n)
r
n 5n + 1
√ 20. I = lim
sin n n→∞ n+5
9. lim √
n→∞ n r
n 2n2 − 5n + 3
√ 21. I = lim
10. lim n 2n + 3n n→∞ n5 + 1
n→∞
r
n nπ n n4 + 3 n
11. lim cos 22. I = lim
n→∞ n + 1 2 n→∞ n + 5n
n+ (−1)n q
√
12. lim
p
n→∞ n − (−1)n 23. I = 6 + 6 + 6 + ...
Bài tập 1.5.2. Sử dụng định lý Weierstrass về sự tồn tại giới hạn của dãy đơn điệu:
1. Tìm giới hạn của dãy an được xác định như sau: 0 < a1 < 1, an+1 = an (2 − an ), ∀n > 1.
√ √
2. Cho dãy a1 = k 5, an+1 = k 5an , k ∈ N. Chứng minh rằng dãy (an ) hội tụ và tìm giới hạn của
nó.
n!
3. Chứng minh rằng dãy an = hội tụ và tìm giới hạn của nó.
nn
cos(n2 )
3. lim √ =0
n→∞ ln(1 + 4 n)
n
2
4. lim 1 + = e2
n→∞ n
√
5. lim n n4 + 5n = 5
n→∞
16 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
√
n
6. lim n5 + 7 n = 7
n→∞
cos(n4 )
7. lim √ =0
n→∞ ln(1 + 4 n3 + 2n)
ln(n2 + 3) 2
8. lim √ =
n→∞ ln(2n3 + n) 3
√
sin n
9. lim √ =0
n→∞ n
√
10. lim n 2n + 3n = 3
n→∞
n nπ
11. lim cos Không tồn tại
n→∞ n+1 2
n + (−1)n
12. lim =1
n→∞ n − (−1)n
sin(n3 )
13. lim √ =0
n→+∞ ln(1 + 5 n3 + 1)
√
14. lim n( n 6 − 1) = ln 6
n→∞
1.5.2 1. Đầu tiên ta sẽ chứng minh an bị chặn, cụ thể là 0 < an < 1. Thật vậy, ta có 0 < a1 < 1.
Giả sử đã chứng minh được rằng 0 < an < 1. Ta sẽ chứng minh 0 < an+1 < 1. Thật vậy, an+1 =
an (2 − an ) = 1 − (1 − an )2 . Do 0 < (1 − an )2 < 1 nên 0 < an+1 < 1. Vậy theo nguyên lý qui nạp ta có
0 < an+1 < 1, ∀n ∈ N.
an+1
Bây giờ ta sẽ chứng minh dãy an đơn điệu tăng. Thậy vậy an+1 = an (2 − an ) ⇒ = 2 − an > 1. Từ
an
đó an+1 > an . Như vậy, dãy an đã cho đơn điệu tăng và bị chặn trên nên nó hội tụ. Giả sử lim an = a.
n→∞
Ta có an+1 = an (2 − an ). Lấy giới hạn 2 vế của đẳng thức này khi n → ∞ ta được lim an+1 =
W n→∞
lim an . lim (2 − an ). Do đó a = a.(2 − a) ⇒ a = 0 a = 1. Vì an > a0 > 0 và an đơn điệu tăng nên
n→∞ n→∞
a = 1. Vậy lim an = 1.
n→∞
√
k−1
2. Dãy an là dãy đơn điệu tăng vì a1 < a2 < a3 < . . . . Ta sẽ chứng minh dãy an bị chặn trên bởi 5.
√ √ 1 1 1 √ √
Thật vậy, a1 = k 5, a2 = k 5a1 = 5 k + k2 < 5 k−1 = k−1 5. Giả sử đã chứng minh được rằng an 6 k−1
5.
√ √ 1 1 1 √
Ta sẽ chứng minh an+1 6 k−1 5. Thật vậy, an+1 = k 5an 6 5 k + k(k−1) = 5 k−1 = k−1 5.
√
Vậy theo nguyên lý qui nạp ta có an 6 k−1 5, ∀n ∈ N
Như vậy, dãy an đã cho đơn điệu tăng và bị chặn trên nên nó hội tụ.
√
Giả sử lim an = a. Ta có an+1 = k 5an ⇒ akn+1 = 5an . Lấy giới hạn 2 vế của đẳng thức này khi n → ∞
n→∞
ta được
lim akn+1 = 5. lim an .
n→∞ n→∞
k
√
k−1
√ √ √
5. Vì an > 5 nên a = k−1 5. Vậy lim an = k−1 5.
k
W
Do đó a = 5.a ⇒ a = 0 a =
n→∞
nn
lim an+1 = lim . lim an .
n→∞ n→∞ (n + 1)n n→∞
n!
Do đó a = e−1 .a ⇒ a = 0. Vậy lim = 0.
n→∞ nn
Chương2
Nếu L0 là khoảng cách từ người đứng yên đến vật đang đứng yên, L là khoảng cách từ người
đứng yên đến vật đang chuyển động với vận tốc v(m/s) thì ta có công thức
r
v2
L = L0 . 1 − 2 ,
c
ở đây c là vận tốc ánh sáng. Câu hỏi: Nếu vật chuyển động với vận tốc gần bằng vận tốc ánh
sáng thì khoảng cách L sẽ như thế nào?
Kết luận: Nếu vật chuyển động với vận tốc càng gần với vận tốc ánh sáng, thì khoảng cách giữa
người đứng yên và vật chuyển động càng gần về 0.
Hình 2.1: Chuyển động của vật với vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng
Định nghĩa 2.1. Nếu số a ∈ R là điểm giới hạn của tập hợp X ⊂ R, thì tồn tại dãy số (xn ) ⊂ X \ a
hội tụ về điểm a này xn → a.
Định nghĩa 2.2. Tập hợp (a − ε, a + ε), với ε > 0 là số tùy ý, được gọi là lân cận của a. Kí hiệu
O(a, ε).
Cho hàm số f (x) xác định trên tập hợp X ⊂ R và a ∈ R là điểm giới hạn của tập hợp X này.
Định nghĩa 2.3. Số A ∈ R được gọi là giới hạn của hàm số f (x) khi x → a, nếu như với mọi dãy
∀(xn ) ⊂ X \ a hội tụ về a : xn → a, dãy giá trị của hàm số tương ứng hội tụ về A : f (xn ) → A.
Ví dụ 2.1.1. Giới hạn của hàm số f (x) = x+1, khi x → 0 là 1 vì với ∀xn → 0 thì f (xn ) = xn +1 → 1.
ln n
Ví dụ 2.1.2. Tìm giới hạn I = lim
n→∞ n
ln n 1/n
Giải. lim = lim = 0(theo L’ Hopital) ⇒ SAI vì KHÔNG TỒN TẠI (ln n)0 , (n)0 , n ∈ N.
n→∞ n n→∞ 1
ln x 1/x
Cách giải đúng. lim = lim = 0(theo L’ Hopital). Do đó theo định nghĩa giới hạn của
x→∞ x x→∞ 1
ln n
hàm số với xn = n → ∞, ta có f (xn ) = → 0. Vậy I = 0.
n
Chú ý. Nếu tồn tại 2 dãy (xn ), (yn ) cùng hội tụ về a nhưng f (xn ), f (yn ) tiến tới 2 giới hạn khác
nhau thì KHÔNG TỒN TẠI giới hạn lim f (x).
x→a
1
Ví dụ 2.1.3. Tìm I = lim sin
x→0 x
1 1
Giải. Xét 2 dãy xn = 2πn+ π2 → 0 và yn = nπ → 0. Ta có lim f (xn ) = lim sin(2πn + π2 ) =
n→∞ n→∞
lim sin( π2 ) = 1 và lim f (yn ) = lim sin(πn) = 0. Vậy @I.
n→∞ n→∞ n→∞
20 GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM MỘT BIẾN
Xa+ = {x ∈ X \ x > a}, Xa− = {x ∈ X \ x < a}. Cho hàm số f (x) xác định trên tập hợp X ⊂ R
còn a ∈ R là điểm giới hạn của tập hợp Xa+ (Xa− ).
Định nghĩa 2.4. Số A ∈ R được gọi là giới hạn của hàm số f (x) khi x → a từ bên phải (từ bên trái)
nếu như lim f (x) = A ( lim f (x) = A)
x→a,x∈Xa+ x→a,x∈Xa−
Ví dụ 2.1.4.
1,
x>0
f (x) = signx = 0, x=0
−1, x<0
f (0 + 0) = lim f (x) = 1
x→0+0
còn
Cho a ∈ R là điểm giới hạn của tập hợp Xa+ = {x ∈ X \ x > a} và tập hợp Xa− = {x ∈ X \ x < a}.
Khi đó a cũng là điểm giới hạn của tập hợp X. Khi đó ta có định lý sau:
Định lý 2.1
Đẳng thức lim f (x) = A tương đương với 2 đẳng thức sau
x→a
lim f (x) = A
x→a+0
lim f (x) = A
x→a−0
Định lý 2.2
Nếu hàm số f (x) và g(x) với cùng 1 tập xác định X ⊂ R có giới hạn hữu hạn khi x → a :
lim f (x) = A và lim g(x) = B thì ta có đẳng thức
x→a x→a
f (x) A
Nếu có thêm điều kiện B 6= 0 thì lim =
x→a g(x) B
2.2 Giới hạn vô cùng bé của hàm số 21
1. Nếu hàm số f (x) khi x → a có giới hạn hữu hạn lim f (x) = A thì giới hạn đó là duy
x→a
nhất.
(
g(x) 6 f (x) 6 h(x), ∀x ∈ O(a, ε)
2. Nếu thì lim f (x) = A.
lim g(x) = A = lim h(x).(A − hữu hạn) x→a
x→a x→a
1
Ví dụ 2.1.5. Tính giới hạn I = lim x2 . sin
x→0 x
1 1
Giải. I = lim x2 . lim sin
SAI vì lim sin KHÔNG tồn tại.
x→0 x→0 x x→0 x
1
Cách giải đúng: −x2 6 x2 sin 6 x2 và lim (−x2 ) = lim x2 = 0. Vậy I = 0.
x x→0 x→0
Định lý 2.3
Cho lim f (x) = b, lim g(y) = c và tồn tại số δ0 > 0 sao cho với mọi ∀x ∈ X \ a thỏa mãn bất
x→a y→b
đẳng thức |x − a| < δ0 luôn có f (x) 6= b thì giới hạn của hàm hợp là lim g(f (x)) = c.
x→a
α(x) 0
Tìm giới hạn I = lim =
x→a β(x) 0
Cho hàm số α = α(x) xác định trên tập hợp X ⊂ R và số a là điểm giới hạn của tập hợp X.
Định nghĩa 2.5. Hàm số α = α(x) được gọi là hàm vô cùng bé (VCB) khi x → a, nếu như giới hạn
của nó bằng 0
lim α(x) = 0.
x→a
22 GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM MỘT BIẾN
Cho hàm số α = α(x) và β = β(x) xác định trên cùng 1 tập hợp X ⊂ R và số a ∈ R là điểm giới
hạn của tập hợp X.
(
α = α(x) − V CB khi x → a
1o ⇒ α ± β = α(x) ± β(x) − V CB khi x → a
β = β(x) − V CB khi x → a
(
o α = α(x) −hàm bị chặn ∀x ∈ O(a, ε)
2 ⇒ α.β = α(x).β(x) = α(x).β(x) − V CB khi x → a
β = β(x) −V CB khi x → a
3o Nếu α = α(x) là VCB khi x → a thì với mọi ∀c ∈ R tích c.α(x) cũng là VCB khi x → a.
(
α = α(x) −V CB khi x → a
4o ⇒ α.β = α(x).β(x) = α(x).β(x) − V CB khi x → a
β = β(x) −V CB khi x → a
α(x)
1. lim = 0 thì α(x) là VCB có bậc cao hơn β(x).
x→a β(x)
α(x)
2. lim = c 6= 0(c ∈ R) thì α(x), β(x) là VCB có cùng bậc.
x→a β(x)
α(x)
3. lim = ∞ thì α(x) là VCB có bậc thấp hơn β(x).
x→a β(x)
α(x)
4. không tồn tại lim hữu hạn hay vô cùng thì α(x), β(x) được gọi là VCB không so sánh
x→a β(x)
được.
Định nghĩa 2.6. Những VCB α = α(x) và β = β(x) khi x → a được gọi là tương đương nếu như
α(x) x→a
lim = 1. Kí hiệu α(x) ∼ β(x) khi x → a hay α(x) ∼ β(x).
x→a β(x)
Nguyên lý thay thế VCB tương đương: ngắt bỏ VCB cấp cao
Định lý 2.4
Khi x → a VCB α(x) ∼ α(x) còn VCB β(x) ∼ β(x). Khi đó luôn có đẳng thức
α(x) α(x)
lim = lim (2.1)
x→a β(x) x→a β(x)
Tổng hữu hạn các VCB Tổng các VCB có bậc thấp nhất của tử
lim = lim
x→a Tổng hữu hạn các VCB x→a Tổng các VCB có bậc thấp nhất của mẫu
Chú ý. Tổng các VCB có bậc thấp nhất của tử và mẫu phải TỒN TẠI, có nghĩa là chúng không
bị triệt tiêu.
2.2 Giới hạn vô cùng bé của hàm số 23
loga (1 + x) 1
2. lim = loga e = (a > 0, a 6= 1)
x→0 x ln a
ln(1 + x)
3. lim =1
x→0 x
1
4. lim (1 + x) x = e.
x→0
ax − 1
5. lim = ln a(a > 0, a 6= 1)
x→0 x
ex − 1
6. lim =1
x→0 x
(1 + x)µ − 1
7. lim = µ(µ ∈ R)
x→0 x
√n
1+x−1 1
8. lim = (n ∈ N)
x→0 x n
√
1+x−1 1
9. lim =
x→0 x 2
arcsin x arctan x
10. lim = 1, lim =1
x→0 x x→0 x
sinh x cosh x − 1 1
11. lim = 1, lim 2
=
x→0 x x→0 x 2
1
1. sin x ∼ x, tan x ∼ x, 1 − cos x ∼ x2
2
2. arctan x ∼ x, arcsin x ∼ x
1. x, sin x, arcsin x, sinh x, tan x, arctan x, ln(1 + x), ex − 1 là các VCB tương đương.
x2
2. , 1 − cos x, cosh x − 1 là các VCB tương đương.
2
3. (1 + x)α − 1 và αx là 2 VCB tương đương
24 GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM MỘT BIẾN
Nếu (
u(x) → 0 khi x → a
f (x) ∼ g(x) khi x → 0
Định lý 2.6
2.2.7 Tính giới hạn bằng cách thay vô cùng bé tương đương
√
sin 1 + x3 − sin 1
Ví dụ 2.2.1. Tính giới hạn I = lim √
x→0 5 1 − 2x ln cos x − 1
Giải. Khi x → 0, ta có
1. Nếu f (x), g(x) là những VCB tương đương khi x → a thì f (x) + C ∼ g(x) + C, C 6= 0 SAI ???
vì f (x) + C, g(x) + C KHÔNG là VCB.
2. Nếu f (x), g(x) là những VCB tương đương khi x → a thì ln f (x) ∼ ln g(x) SAI ??? vì
ln f (x), ln g(x) KHÔNG là VCB.
3. Nếu f (x), g(x) là những VCB tương đương khi x → a thì cos f (x) ∼ cos g(x) SAI ??? vì
cos f (x), cos g(x) KHÔNG là VCB.
4. Nếu f (x) ∼ f (x), g(x) ∼ g(x) khi x → a thì f (x) ± g(x) ∼ f (x) ± g(x) có thể SAI ???
ví dụ sin x ∼ tan x khi x → 0 nhưng sin x − x và tan x − x KHÔNG tương đương nhau.
sin x − x
lim = −1/2. Nguyên nhân SAI: VCB có bậc thấp nhất ở tử và mẫu KHÔNG TỒN
x→0 tan x − x
TẠI vì hệ số của nó bằng 0. SỬ DỤNG được quy tắc ngắt bỏ VCB có bậc cao hơn khi tổng các
VCB có bậc thấp nhất phải TỒN TẠI.
2
ex − cos x
Ví dụ 2.2.2. Tìm I = lim
x→0 x2
2.3 Giới hạn vô cùng lớn của hàm số 25
1 − cos x 1 2
Giải. I = lim 2
= SAI vì ex KHÔNG là VCB khi x → 0.
x→0 x 2
2
(ex − 1) + (1 − cos x) x2 + x2 /2 3
Cách giải đúng. I = lim 2
= lim =
x→0 x x→0 x2 2
f (x) ∞
Tìm giới hạn I = lim =
x→a g(x) ∞
Cho hàm số f (x) xác định trên tập hợp X ⊂ R và số a là điểm giới hạn của tập hợp X.
Định nghĩa 2.7. Hàm số f (x) được gọi là hàm vô cùng lớn khi x → a nếu lim |f (x)| = +∞.
x→a
Cho f (x) và g(x) với cùng 1 tập xác định X ⊂ R là những VCL khi x → a, khi đó nếu
f (x)
1. lim = ∞ thì f (x) được gọi là VCL có bậc cao hơn g(x).
x→a g(x)
f (x)
2. lim = c 6= 0(c ∈ R) thì f (x), g(x) được gọi là VCL có cùng bậc.
x→a g(x)
f (x)
3. lim = 0 thì f (x) được gọi là VCL có bậc thấp hơn g(x).
x→a g(x)
f (x)
4. không tồn tại lim hữu hạn hay vô cùng thì f (x), g(x) được gọi là VCL không so sánh được.
x→a g(x)
Định nghĩa 2.8. Những hàm vô cùng lớn f (x) và g(x) khi x → a được gọi là tương đương nếu như
f (x)
lim = 1.
x→a g(x)
Tổng hữu hạn các VCL Tổng các VCL có bậc cao nhất của tử
lim = lim
x→a Tổng hữu hạn các VCL x→a Tổng các VCL có bậc cao nhất của mẫu
Chú ý. Tổng các VCL có bậc cao nhất của tử và mẫu phải TỒN TẠI, có nghĩa là chúng không bị
triệt tiêu.
Những giới hạn cơ bản của vô cùng lớn.
xα
1. lim = 0 (a > 1)
x→+∞ ax
lnα x
2. lim = 0 (∀α > 0, β > 0)
x→+∞ xβ
2.3.4 Tìm giới hạn bằng cách thay VCL tương đương
√ √
x2 + 4 + 2x + 3 x
Ví dụ 2.3.1. I = lim √
x→+∞ x2 − 4 + x
√ x→+∞ √ x→+∞
Giải. Khi x → +∞ ta có x2 + 4 ∼ x, x2 − 4 ∼ x nên
3x 3
I = lim =
x→+∞ 2x 2
√ √
x2 + 4 − x2 + x
Ví dụ 2.3.2. I = lim
x→+∞ x
√ x→+∞ √ x→+∞
Giải. Khi x → +∞ ta có x2 + 4 ∼ x, x2 + x ∼ x nên những VCL có bậc cao nhất này
bị triệt tiêu.
4−x −x
I = lim √ √ = lim =0
x→+∞ x( x2 + 4 + x2 + x) x→+∞ x.2x
Cho hàm số f (x) xác định trên tập hợp số X ⊂ R và điểm x0 ∈ X là điểm cố định của tập hợp X
này.
Định nghĩa 2.9. Hàm số f (x) được gọi là liên tục tại điểm x0 ∈ X, nếu như luôn có đẳng thức
Định lý 2.7
Cho điểm x0 ∈ X là điểm giới hạn của tập hợp Xx+0 , Xx−0 có nghĩa cũng là điểm giới hạn của
tập hợp X. Khi đó để hàm số f (x) liên tục tại điểm x0 ∈ X điều kiện cần và đủ là luôn có đẳng
thức
f (x0 + 0) = f (x0 − 0) = f (x0 ). (2.2)
Định nghĩa 2.10. Hàm số f (x) được gọi là gián đoạn tại điểm x0 ∈ X nếu như nó không liên tục
tại điểm x0 đó.
Vậy hàm số f (x) gián đoạn tại điểm x0 ∈ X thì tại điểm này không xảy ra ít nhất 1 trong 2 đẳng
thức f (x0 + 0) = f (x0 − 0) = f (x0 ). Điều đó có nghĩa là:
1. có ít nhất 1 trong 2 giới hạn f (x0 + 0) và f (x0 − 0) không tồn tại hoặc bằng vô cùng.
2. cả 2 giới hạn f (x0 + 0) và f (x0 − 0) tồn tại hữu hạn nhưng không thỏa mãn ít nhất 1 trong
những đẳng thức trên.
Định nghĩa 2.11. Điểm x0 ∈ X được gọi là điểm gián đoạn loại I của f (x) nếu tại x0 ∃ giới hạn hữu
hạn f (x0 + 0) và f (x0 − 0) nhưng không thỏa mãn ít nhất 1 trong 2 đẳng thức f (x0 + 0) = f (x0 − 0) =
f (x0 ).
2.4 Hàm số liên tục 27
Định nghĩa 2.12. Điểm x0 ∈ X được gọi là điểm gián đoạn khử được của f (x) nếu tại x0 ∃ những
giới hạn hữu hạn f (x0 + 0) và f (x0 − 0) sao cho f (x0 + 0) = f (x0 − 0) 6= f (x0 ).
Giải. Rõ ràng f (0 + 0) = lim |x| = lim x = 0 và f (0 − 0) = lim |x| = lim (−x) = 0. Như
x→0+0 x→0+0 x→0−0 x→0+0
vậy f (0 + 0) = f (0 − 0) = 0 6= 1 = f (0). x0 = 0 là điểm gián đoạn khử được của f (x).
Định nghĩa 2.13. Điểm x0 ∈ X được gọi là điểm gián đoạn với bước nhảy hữu hạn của hàm số f (x)
nếu như tại điểm này tồn tại những giới hạn hữu hạn f (x0 +0) và f (x0 −0) sao cho f (x0 +0) 6= f (x0 −0).
Khi đó f (x0 + 0) − f (x0 − 0) 6= 0 được gọi là bước nhảy của hàm số f (x) tại điểm x0 .
Ví dụ 2.4.2. Hàm số
1,
x>0
f (x) = sign(x) = 0, x=0
−1, x<0
Định nghĩa 2.14. Điểm x0 ∈ X được gọi là điểm gián đoạn loại II của hàm số f (x) nếu như tại
điểm này có ít nhất 1 trong 2 giới hạn f (x0 + 0) và f (x0 − 0) hoặc bằng vô cùng hoặc không tồn tại.
1 1
Giải. Rõ ràng f (0 + 0) = lim = +∞ và f (0 − 0) = lim = −∞. Như vậy x0 = 0 là điểm
x→0+0 x x→0−0 x
gián đoạn loại II của hàm số f (x).
1 1
Giải. Ta sẽ chứng minh f (0 + 0) không tồn tại. Xét 2 dãy xn = 2πn+ π2 → 0 và yn = nπ → 0. Ta có
lim f (xn ) = lim sin(2πn + π2 ) = lim sin( π2 ) = 1 và lim f (yn ) = lim sin(πn) = 0. Vì vậy f (0 + 0)
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
không tồn tại. Như vậy x0 = 0 là điểm gián đoạn loại II của hàm số f (x).
2.5.1 Tìm giới hạn bằng cách thay VCB tương đương
Bài tập 2.5.1. Tìm các giới hạn sau bằng cách thay VCB tương đương
sin(ex−1 − 1)
3. I = lim
x→1 ln x
√ √
ln(1 + a3 x) tan(3ax) 1 + x − 4 1 − 2x
Bài tập 2.5.2. 1. Tìm a ∈ R để lim + lim + lim =0
x→0 x x→0 x x→0 x
2.5.2 Tìm giới hạn bằng cách thay VCL tương đương
√
x2 + 14 + x
Bài tập 2.5.3. 1. I = lim √
x→+∞ x2 − 2 + x
√
x2 + 14 + x
2. I = lim √
x→−∞ x2 − 2 + x
Bài tập 2.5.4. 1. Vô cùng lớn nào sau đây có bậc cao nhất khi x → +∞ : 3x +
3
√
ln x, x ln x, 3x, x(2 + sin4 x)
2. Vô cùng lớn nào sau đây có bậc cao nhất khi x → +∞ : 2x , x2 , x2 + sin4 x, x ln x
1
Bài tập 2.5.5. 1. I = lim xex+ x
x→−∞
2.5.4 Tìm giới hạn của hàm một biến dùng giới hạn cơ bản dạng 1∞
x2
x2 + 4
Bài tập 2.5.6. 1. I = lim
x→+∞ x2 − 4
1
2. I = lim 1 + 2x4
sin2 x
x→0
1
3. I = lim 1 − tan2 x
sin2 2x
x→0
2.5 Bài tập 29
1
4. I = lim (cos x) x2
x→0
x2
2x2 + 3
5. I = lim
x→∞ 2x2 − 1
1 x
1
6. I = lim e x +
x→∞ x
2.5.5 Tìm giới hạn của biểu thức có dạng f (x)g(x) khi x → a
4. Tìm a, b để hàm số sau liên tục trên tập xác định của nó
3
(x − 1) ,
x60
f (x) = ax + b, 0 < x < 1
√
x, x > 1.
5. Tìm a, b để hàm số sau liên tục trên tập xác định của nó
(
x, |x| 6 1
f (x) = 2
x + ax + b, |x| > 1.
2.5.1 1. lim ln(1 + x tan x) = 0, lim x2 + sin3 x = 0 nên ta có thể thay chúng bằng VCB tương đương.
x→0 x→0
x→0 x→0
Khi x → 0 thì ln(1 + x tan x) ∼ x tan x ∼ x2 vì ln(1 + u(x)) ∼ u(x) khi u(x) → 0 và tan x ∼ x.
x→0
Khi x → 0 thì x2 + sin3 x ∼ x2 .
x2
Vậy I = lim 2 = 1.
x→0 x
2. Ta có lim ln(cos x) = 0 và lim ln(1 + x2 ) = 0 nên ta có thể thay chúng bằng VCB tương đương.
x→0 x→0
3. Ta có lim sin(ex−1 − 1) = 0 và lim ln x = 0 nên ta có thể thay chúng bằng những VCB tương đương.
x→1 x→1
x−1 x→1 x−1 x→1 x→1
Khi x → 1 thì sin(e − 1) ∼ e − 1 ∼ x − 1 vì sin(u(x)) ∼ u(x), eu(x) − 1 ∼ u(x) khi u(x) → 0.
x→1
Khi x → 1 thì ln x = ln(1 + (x − 1)) ∼ x − 1.
x−1
Vậy I = lim = 1.
x→1 x − 1
4. Ta có lim (ex − 1)(cos x − 1) = 0 và lim sin3 x + 2x4 = 0 nên thay VCB tương đương.
x→0 x→0
√ √
ln(1 + a3 x) 3 tan(3ax) 1 + x − 4 1 − 2x
2.5.2 1. Ta có lim = a , lim = 3a, lim = 1. Do đó a cần tìm
x→0 x x→0 x x→0 x
3 3 3
thỏa mãn
( phương trình a + 3a + 1 = 0. Đặt a = u + v, ta được u + v + 1 + 3(u + v)(uv + 1) = 0.
u3 + v 3 = −1
Chọn ⇒ u3 , v 3 là nghiệm của phương trình t2 + t − 1 = 0 ⇒ Nghiệm duy nhất
uv + 1 = 0
r √ r √
3 1 + 5 3 1 − 5
a=− −
2 2
√ √
2.5.3 1. Ta cólim x2 + 14 + x = ∞ và lim x2 − 2 + x = ∞ nên thay VCL tương đương. Khi
x→+∞ x→+∞
√ x→+∞ √ x→+∞
x → +∞ thì x2 + 14 + x ∼ x + x, x2 − 2 + x ∼ x + x.
2x
Vậy I = lim = 1.
x→+∞ 2x
√ √ √
x2 + 14 + x t2 + 14 − t 14.( t2 − 2 + t) √
2. Đặt t = −x. Ta có √ = √ = √ . Khi t → +∞ thì t2 − 2 +
2
x −2+x 2
t −2−t 2
(−2)( t + 14 + t)
t→+∞ √ t→+∞
2
t ∼ t + t, t + 14 + t ∼ t + t.
14.2t
Vậy I = lim = −7.
t→+∞ (−2).2t
1 −t − 1
2.5.5 1. Đặt t = −x, ta có I = lim −te−t− t = lim .e t = 0 × 1 = 0
t→+∞ t→+∞ et
x28−4 . 8x2
8 x2 −4
2.5.6 1. I = lim 1+ 2 = e8
x→+∞ x −4
1 2x4
. sin
2. I = lim 1 + 2x4 2x4 2x
= e0 = 1
x→0
2
1
. − tan x 1
3. I = lim 1 − tan2 x = e−1/4 = √
− tan2 x sin2 2x
x→0 4
e
1
. cosxx−1 1
4. I = lim (1 + (cos x − 1)) cos x−1 2
= e−1/2 = √
x→0 e
2x24−1 . 4x2
4 2x2 −1
5. I = lim 1+ 2 = e2
x→+∞ 2x − 1
2.5 Bài tập 31
1 1 .(e x1 + x1 −1)x 1 1
1 1 ex − 1 +
6. I = lim
1 x 1
1 + (e x + − 1) e + x −1 = e2 vì
1
lim (e + − 1)x =
x lim x =
x→+∞ x x→+∞ x x→+∞ 1
x
2/x
lim = 2.
x→+∞ 1/x
1 1 1
2.5.7 1. Vì 0 6 x sin 6 |x| nên lim x sin = 0 ⇒ lim x sin
= 0. Để hàm số sau liên tục tại
x x→0 x x→0 x
x0 = 0 thì a = 0.
2. lim f (x) = lim (ax2 + 1) = 1 6= lim f (x) = lim (−x) = 0 = f (0). Đáp số. Không tồn tại a.
x→0+ x→0+ x→0− x→0−
3. lim− f (x) = lim− cos x = 1 = f (0) và lim+ f (x) = lim+ (a(x − 1)) = −a = f (0). Để hàm số sau liên tục
x→0 x→0 x→0 x→0
tại x0 = 0 thì −a = 1 hay a = −1.
4. lim+ f (x) = lim+ ax + b = b và lim− f (x) = lim− (x − 1)3 = −1 = f (0). Để hàm số sau liên tục tại
x→0 x→0 x→0 x→0
x0 = 0 thì b = −1
√
lim+ f (x) = lim+ x = 1 = f (1) và lim− f (x) = lim− ax + b = a + b. Để hàm số sau liên tục tại x0 = 1
x→1 x→1 x→1 x→1
thì a + b = 1 ⇒ a = 2 (do b = −1)
Đáp số. a = 2, b = −1.
5. lim+ f (x) = lim+ x2 + ax + b = 1 + a + b và lim− f (x) = lim− x = 1 = f (1). Để hàm số sau liên tục tại
x→1 x→1 x→1 x→1
x0 = 1 thì a + b + 1 = 1 hay a + b = 0.
lim f (x) = lim x = −1 = f (−1) và lim f (x) = lim x2 + ax + b = 1 − a + b. Để hàm số
x→(−1)+ x→(−1)+ x→(−1)− x→(−1)−
sau liên tục tại x0 = −1 thì 1 − a + b = −1 hay −a + b = −2
Đáp số. a = 1, b = −1.
Chương3
Trong lĩnh vực hàng không, giả sử máy bay đang bay thì hết xăng, độ cao của máy bay khi hết
xăng được mô tả bởi phương trình H(t) = H0 + v0 t − 16t2 , với H0 (km) là độ cao của máy bay
lúc hết xăng, v0 (km/h) là vận tốc của máy bay lúc hết xăng. Thời gian từ lúc hết xăng cho đến
khi máy bay đạt độ cao lớn nhất là 0, 3h. Hãy tìm vận tốc v0 của máy bay khi hết xăng?
Hình 3.1: Tìm vận tốc của máy bay khi hết xăng
3.1 Khái niệm đạo hàm của hàm một biến 33
Thời gian từ lúc hết xăng cho đến khi máy bay đạt độ cao lớn nhất là 0, 3h, có nghĩa là khi t = 0, 3
thì v(0, 3) = 0.
Theo công thức, ta có
v(t) = (H(t))0 = v0 − 32.t.
Định nghĩa 3.1. Cho hàm số y = f (x) xác định trong lân cận của điểm x0 . Giới hạn (nếu có) của
tỉ số
f (x) − f (x0 )
lim , (3.1)
x→x0 x − x0
được gọi là đạo hàm của hàm số y = f (x) tại x0 và được ký hiệu là f 0 (x0 ) hay y 0 (x0 ).
Định nghĩa 3.2. Đạo hàm trái của y = f (x) tại x0 là giới hạn trái (nếu có)
f (x) − f (x0 )
f−0 (x0 ) = lim (3.2)
x→x−
0
x − x0
Đạo hàm phải của y = f (x) tại x0 là giới hạn phải (nếu có)
f (x) − f (x0 )
f+0 (x0 ) = lim (3.3)
x→x+
0
x − x0
Định lý 3.1
Hàm số y = f (x) có đạo hàm tại x0 khi và chỉ khi nó có đạo hàm trái và đạo hàm phải tại x0
và chúng phải bằng nhau.
(
x, x > 0
Ví dụ 3.1.1. Tìm đạo hàm của hàm số y = f (x) = |x| = tại x0 = 0.
−x, x < 0
Giải.
|x| − |0| x
f+0 (0) = lim = lim =1
x→0+ x−0 x→0+ x
|x| − |0| −x
f−0 (0) = lim = lim = −1
x→0− x−0 x→0 − x
Như vậy f+0 (0) = 1 6= −1 = f−0 (0). Do đó hàm số không có đạo hàm tại x0 = 0.
Định lý 3.2
Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm hữu hạn u0 (x0 ) tại điểm x0 thì hàm số y = cu = cu(x) với
c ∈ R cũng có đạo hàm hữu hạn y 0 tại điểm x0 , lúc này ta có đẳng thức
Định lý 3.3
Nếu hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm hữu hạn u0 = u0 (x) và v 0 = v 0 (x) tại điểm x0 ∈ X
thì tại điểm này hàm số y = u ± v = u(x) ± v(x) cũng có đạo hàm hữu hạn y 0 tại điểm x0 , lúc
này luôn có đẳng thức
Định lý 3.4
Nếu hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm hữu hạn u0 = u0 (x) và v 0 = v 0 (x) tại điểm x0 ∈ X
thì tại điểm này hàm số y = u.v = u(x).v(x) cũng có đạo hàm hữu hạn y 0 tại điểm x0 , lúc này
luôn có đẳng thức
Chú ý. Công thức (3.7) cũng có thể mở rộng cho tích của hữu hạn những hàm số.
Định lý 3.5
Nếu hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm hữu hạn u0 = u0 (x) và v 0 = v 0 (x) tại điểm x0 ∈ X
u u(x)
sao cho v(x0 ) 6= 0 thì tại điểm này hàm số y = = cũng có đạo hàm hữu hạn y 0 tại điểm
v v(x)
x0 , lúc này luôn có đẳng thức
Định lý 3.6
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm hữu hạn f 0 (x0 ) tại điểm x0 còn hàm số z = g(y) có đạo hàm
hữu hạn g 0 (y0 ) tại điểm tương ứng y0 = f (x0 ) ∈ E(f ), thì hàm hợp z = h(x) = g(f (x)) có đạo
hàm hữu hạn tại điểm x0 , lúc đó luôn có đẳng thức
Giải. y 0 = 5 sin4 (4x + 3). cos(4x + 3).(4x + 3)0 = 20 sin4 (4x + 3) cos(4x + 3).
Định lý 3.7
Cho hàm số y = f (x) tăng (hoặc giảm), liên tục trên khoảng X ⊂ R xác định từ khoảng X ⊂ R
lên toàn khoảng Y ⊂ R và có đạo hàm hữu hạn f 0 (x0 ) 6= 0 tại điểm x0 . Khi đó hàm ngược
x = g(y) = f −1 (y) có đạo hàm hữu hạn tại điểm tương ứng y0 = f (x0 ) ∈ Y, và luôn có đẳng
thức
1 1
g 0 (y0 ) = ⇔ x0y = . (3.10)
f 0 (x 0) yx0
Giải. Hàm số y liên tục khắp nơi và là hàm tăng, đạo hàm y 0 = 1 + 3x2 > 0, ∀x ∈ R nên
1
x0y =
1 + 3x2
Trong bài toán về tiếp tuyến ta đã chứng minh được rằng đối với đường liên tục y = f (x) hệ số
góc k0 của tiếp tuyến tại điểm M0 (x0 , f (x0 )) được tính theo công thức
Như vậy, ý nghĩa hình học của đạo hàm của hàm số f (x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến của
đường y = f (x) tại điểm M0 (x0 , f (x0 )).
Hàm hằng
y = C = const ⇒ y 0 = 0.
36 ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
• y = x ⇒ y0 = 1
1 1
• y= ⇒ y0 = − 2 .
x x
√ 1
• y= x ⇒ y0 = √ .
2 x
√ 1
• y= n
x ⇒ y0 = √
n
.
n xn−1
Hàm mũ
y= ax (a > 0, a 6= 1) ⇒ y 0 = ax ln a.
• y = ex ⇒ y 0 = ex . vì ln e = 1
Hàm log
1
y = loga |x|(a > 0, a 6= 1) ⇒ y 0 = .
x ln a
1
• y = ln |x| ⇒ y 0 = vì ln e = 1
x
• y = sin x ⇒ y 0 = cos x.
• y = cos x ⇒ y 0 = − sin x.
1
• y = tan x ⇒ y 0 =
cos2 x
1
• y = cot x ⇒ y 0 = −
sin2 x
1
• y = arcsin x(x ∈ (−1, 1)) ⇒ y 0 = √
1 − x2
1
• y = arccos x(x ∈ (−1, 1)) ⇒ y 0 = − √
1 − x2
1
• y = arctan x, (x ∈ (−∞, +∞)) ⇒ y 0 =
1 + x2
1
• y = arccot x, (x ∈ (−∞, +∞)) ⇒ y 0 = −
1 + x2
3.1 Khái niệm đạo hàm của hàm một biến 37
Hàm hyperbolic
• y = sinh x ⇒ y 0 = cosh x
• y = cosh x ⇒ y 0 = sinh x
1
• y = tanh x ⇒ y 0 =
cosh2 x
1
• y = coth x ⇒ y 0 = −
sinh2 x
Định nghĩa 3.7. Cho hàm số u = u(x) > 0 và v = v(x) xác định trên cùng 1 tập hợp X ⊂ R khi đó
hàm số y = uv = (u(x))v(x) được gọi là hàm lũy thừa-mũ.
Định lý 3.8
Nếu hàm số u = u(x) > 0 và v = v(x) tại một số điểm x ∈ X có đạo hàm hữu hạn u0 = u0 (x)
và v 0 = v 0 (x) thì hàm số y = uv = (u(x))v(x) tại điểm x này cũng có đạo hàm hữu hạn và lúc
này luôn có đẳng thức
Giải.
ln |f (x)| = ln |(x + sin x)x | = x ln |x + sin x|
f 0 (x) 1 + cos x
⇒ = ln |x + sin x| + x.
f (x) x + sin x
0 x 1 + cos x
⇒ f (x) = (x + sin x) ln |x + sin x| + x. .
x + sin x
Định lý 3.9
Cho hàm số x = x(t), y = y(t) xác định trong lân cận của điểm t0 . Nếu x(t), y(t) có đạo hàm
tại t0 và x0 (t0 ) 6= 0 thì hàm y = f (x) có đạo hàm tại x0 = x(t0 ) và
yt0 (t0 )
y 0 (x0 ) = . (3.12)
x0t (t0 )
Ví dụ 3.1.5. Cho hàm số y = f (x) được xác định bởi công thức tham số x = 2 cos3 t, y = 3 sin3 t,
π
t ∈ 0, . Tìm y 0 (x)
2
Giải. x(t), y(t) có đạo hàm ∀t và x0 (t) = −6 cos2 t sin t 6= 0, ∀t ∈ (0, π2 ). Do đó
3 tan t
Vậy y 0 (x) = − .
2
Định nghĩa 3.8. Nếu đạo hàm f 0 (x) có đạo hàm trên khoảng (a, b) thì đạo hàm của nó được gọi là
đạo hàm cấp 2 của f (x). Vậy f 00 (x) = (f 0 (x))0
2x + 3
Ví dụ 3.2.1. Cho f (x) = . Tìm f 00 (0).
x−2
−7 14 7
Giải. f 0 (x) = 2
⇒ f 00 (x) = 3
⇒ f 00 (0) = −
(x − 2) (x − 2) 4
Ví dụ 3.2.2. Tìm đạo hàm cấp 2 của hàm ngược của hàm y = x + x5 , x ∈ R.
Giải. Hàm y liên tục khắp nơi và đơn điệu tăng, y 0 = 1 + 5x4 > 0, ∀x ∈ R nên
1 1
x0 (y) = = .
y 0 (x) 1 + 5x4
Ví dụ 3.2.3. Cho hàm số y = f (x) xác định theo tham số x = t − sin t, y = 1 − cos t, t ∈ (0, 2π). Tìm
y 00 (x)
y0
sin t t
Giải. y 0 (x) = t0 = = cot . Tiếp tục lấy đạo hàm theo biến x ta có
xt 1 − cos t 2
t 0 0 t 0 1
00
y (x) = cot .t (x) = cot .
2 t 2 t x0t
1 1 1
=− 2 . =− 4
2 sin (t/2) 1 − cos t 4 sin (t/2)
Định nghĩa 3.9. Đạo hàm cấp n của hàm số f (x) được tính theo công thức
Định lý 3.10
Nếu f (x) và g(x) có đạo hàm cấp n thì c1 f (x) + c2 g(x), c1 , c2 ∈ R cũng có đạo hàm cấp n và
Nếu f (x) và g(x) có đạo hàm cấp n thì f (x).g(x) cũng có đạo hàm cấp n và
n
X
(n)
(f (x).g(x)) = Cnk f (n−k) (x)g (k) (x). (3.15)
k=0
2. (ex )(n) = ex
nπ
3. (sin ax)(n) = an sin ax +
2
nπ
4. (cos ax)(n) = an cos ax +
2
5. ((ax + b)α )(n) = an α(α − 1) . . . (α − n + 1)(ax + b)α−n
(−1)n−1 (n − 1)!
6. (loga |x|)(n) =
xn ln a
(−1)n−1 (n − 1)!
7. (ln |x|)(n) =
xn
1
Ví dụ 3.2.4. Tìm đạo hàm cấp n của f (x) =
x2 −4
Giải.
1 1 1 1
2
= −
x −4 4 x−2 x+2
Suy ra
(n) (n) (n)
1 1 1 1 1
2
= −
x −4 4 x−2 4 x+2
Với α = −1, a = 1, b = ±2, ta có
(n)
(−1)n n!
1
= (−1)(−2) . . . (−1 − n + 1)(x ± 2)−1−n =
x±2 (x ± 2)n+1
Vậy
(−1)n n!
(n) 1 1
f (x) = n+1
−
4 (x − 2) (x + 2)n+1
(x2 . cos 2x)(n) = Cn0 x2 (cos 2x)(n) + +Cn1 (x2 )0 (cos 2x)(n−1) + Cn2 (x2 )00 (cos 2x)(n−2)
Mặt khác nπ
(cos 2x)(n) = 2n cos 2x + ,
2
40 ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
(n−1) n−1 (n − 1)π nπ
(cos 2x) =2 cos 2x + = 2n−1 sin 2x + ,
2 2
(n − 2)π nπ
(cos 2x)(n−2) =2n−2
cos 2x + = −2n−2 cos 2x + .
2 2
Vậy
2 (n) 2 nn(n − 1) nπ nπ
(x . cos 2x) =2 x − cos 2x + + 2n nx sin 2x +
4 2 2
Ví dụ 3.2.6. Tìm f (n) (0) với f (x) = arctan x.
1
Giải. f 0 (x) = ⇒ (1 + x2 )f 0 (x) = 1. Lấy đạo hàm cấp (n − 1) 2 vế ta được
1 + x2
(1 + x2 )f (n) (x) + 2(n − 1)xf (n−1) (x) + (n − 1)(n − 2)f (n−2) (x) = 0
f (2k+1) (0) = −(2k)(2k − 1)f (2k−1) (0) = . . . == (−1)k (2k)!f 0 (0) = (−1)k (2k)!,
do f 0 (0) = 1.
Định nghĩa 3.10. Vi phân cấp 1 của hàm số y = f (x) tại điểm x0 là
ex
Ví dụ 3.3.1. Cho f (x) = . Tìm df (1)
x2
ex .x2 − ex .2x ex (x − 2)
Giải. f 0 (x) = = ⇒ f 0 (1) = −e. Vậy df (1) = f 0 (1)dx = −edx.
x4 x3
Định nghĩa 3.11. Vi phân cấp 2 của hàm số y = f (x) tại điểm x0 là
Định nghĩa 3.12. Vi phân cấp n của hàm số y = f (x) tại điểm x0 là
3.4 Tìm giới hạn dạng vô định theo qui tắc L’ Hopital
0 ∞
7 dạng vô định trong giới hạn hàm số: , , ∞ − ∞ , 0.∞ ,1∞ , ∞0 , 00
0 ∞
0
3.4.1 Tìm giới hạn dạng vô định cơ bản
0
f (x)
Định nghĩa 3.13. Giả sử yêu cầu tính giới hạn lim . Nếu như lúc này ta có đẳng thức lim f (x) =
g(x) x→a x→a
0
0 và lim g(x) = 0 thì ta nói rằng đây là dạng vô định 0
x→a
Định lý 3.12
1. Hàm số f (x) và g(x) xác định trên nửa khoảng (a, b](a < b)
3. Trên nửa khoảng (a, b] tồn tại những đạo hàm hữu hạn f 0 (x) và g 0 (x) với g 0 (x) 6= 0
f 0 (x)
4. Tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô cùng lim 0 =K
x→a g (x)
tan x − x
Ví dụ 3.4.1. Tính I = lim
x→0 x − sin x
1
−1
cos2 x (1 − cos x)(1 + cos x) 2
Giải. I = lim = = lim 2
= =2
x→0 1 − cos x x→0 cos x(1 − cos x) 1
Định lý 3.13
1. Hàm số f (x) và g(x) xác định trên nửa khoảng [c, +∞)
3. Trên nửa khoảng [c, +∞) tồn tại đạo hàm hữu hạn f 0 (x) và g 0 (x) với g 0 (x) 6= 0
f 0 (x)
4. Tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô cùng lim 0 =K
x→+∞ g (x)
f (x) f 0 (x)
lim = lim 0 =K (3.20)
x→+∞ g(x) x→+∞ g (x)
1
ex − 1
Ví dụ 3.4.2. Tính I = lim 1
x→+∞
x
42 ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Giải. 1
e x .(− x12 )
I = lim =1
x→+∞ − x12
∞
3.4.2 Tìm giới hạn dạng vô định cơ bản
∞
f (x)
Định nghĩa 3.14. Giả sử yêu cầu tính giới hạn lim . Nếu như lim f (x) = +∞ và lim g(x) = +∞
x→a g(x) x→a x→a
∞
thì đó là dạng vô định ∞.
Định lý 3.14
1. Hàm số f (x) và g(x) xác định trên nửa khoảng (a, b](a < b)
3. Trên nửa khoảng (a, b] tồn tại đạo hàm hữu hạn f 0 (x), g 0 (x) với g 0 (x) 6= 0
f 0 (x)
4. Tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô cùng lim 0 =K
x→a g (x)
ln x
Ví dụ 3.4.3. Tính I = lim 1
x→0
x
Giải.
1
x
I = lim =0
x→0 − 12
x
Định lý 3.15
1. Hàm số f (x) và g(x) xác định trên nửa khoảng [c, +∞)
3. Trên nửa khoảng [c, +∞) tồn tại đạo hàm hữu hạn f 0 (x) và g 0 (x) với g 0 (x) 6= 0
f 0 (x)
4. Tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô cùng lim 0 =K
x→+∞ g (x)
f (x) f 0 (x)
lim = lim 0 =K (3.22)
x→+∞ g(x) x→+∞ g (x)
Giải.
nxn−1 n!
I = lim x
= . . . = lim x =0
x→+∞ a ln a x→+∞ a (ln a)n
Định nghĩa 3.15. Giả sử yêu cầu tính giới hạn lim f (x).g(x). Nếu như lim f (x) = 0 và lim g(x) = ∞
x→a x→a x→a
thì đó là dạng vô định 0.∞.
f (x) g(x) 0 ∞
Vì f (x).g(x) = 1 = 1 nên dạng vô định 0.∞ có thể chuyển về dạng vô định và
g(x) f (x)
0 ∞
I = lim xµ . ln x
x→0
Giải.
1
ln x x
I = lim = lim =0
x→0 x−µ x→0 −µ.x−µ−1
Định nghĩa 3.16. Giả sử yêu cầu tính giới hạn lim (f (x) − g(x)). Nếu như lim f (x) = lim g(x) = ∞
x→a x→a x→a
thì đó là dạng vô định ∞ − ∞
0
Dạng vô định này được chuyển về dạng vô định 0 như sau:
1 1
1 1 g(x) − f (x)
f (x) − g(x) = 1 − 1 = 1 1
f (x) g(x) f (x) . g(x)
0
Chú ý. Trên thực tế dạng vô định này chuyển về dạng vô định 0 bằng cách khác.
1
Ví dụ 3.4.6. Tính I = lim (cot2 x − x2
)
x→0
Giải.
• Hàm số y = ex − 1 xấp xỉ với các hàm đa thức trong lận cận điểm O(0; 0).
• Ứng dụng: để xấp xỉ hàm số không là đa thức bởi hàm đa thức tại 1 điểm nào đó
• Câu hỏi: Vấn đề đặt ra là làm sao để tìm hàm đa thức xấp xỉ với một hàm số cho trước?
Cho hàm số f (x) xác định trong lân cận của x0 , có trong lân cận này đạo hàm đến cấp n − 1,
và cho tồn tại f (n) (x0 ). Khi đó
o((x − x0 )n )
trong đó lim = 0.
x→x0 (x − x0 )n
3.5 Khai triển Taylor - Maclaurin 45
Định lý 3.17
Hàm số f (x), có tại điểm x0 đạo hàm đến cấp n, được biểu diễn duy nhất dưới dạng
n
X
f (x) = ak (x − x0 )k + o((x − x0 )n ),
k=0
trong đó
f (k) (x0 )
ak = , k = 0, 1, . . . , n. ⇒ f (k) (x0 ) = k!ak . (3.24)
k!
Khi cho x0 = 0 trong công thức Taylor, ta được công thức Maclaurin
n
X f (k) (0)
f (x) = xk + o(xn ), (3.25)
k!
k=0
o(xn )
trong đó lim = 0.
x→0 xn
Chú ý.
n f (2k) (0)
x2k + o(x2n+1 ). Vì f (x) = f (−x) nên
P
1. Nếu f (x) là hàm chẵn, thì f (x) =
k=0 (2k)!
n n n
X f (k) (0) k
X f (k) (0) k n
X f (2k) (0)
2f (x) = f (x)+f (−x) = x + (−x) +o(x ) = 2 x2k +o(x2n+1 ).
k! k! (2k)!
k=0 k=0 k=0
n f (2k+1) (0)
x2k+1 + o(x2n+2 ). Vì f (x) = −f (−x) nên
P
2. Nếu f (x) là hàm lẻ, thì f (x) =
k=0 (2k + 1)!
n n n
X f (k) (0) X
k f (k) (0) k n
X f (2k+1) (0) 2k+1
2f (x) = f (x)−f (−x) = x − (−x) +o(x ) = 2 x +o(x2n+2 ).
k! k! (2k + 1)!
k=0 k=0 k=0
x2 xn
1. ex = 1 + x + + ... + + o(xn ).
2! n!
x2 x3 (−1)n−1 xn
2. ln(1 + x) = x− + −... + + o(xn )
2 3 n
x3 x5 (−1)n x2n+1
3. sin x = x− + −... + + o(x2n+2 )
3! 5! (2n + 1)!
46 ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
x2 x4 x2n
4. cos x = 1− + − . . . + (−1)n + o(x2n+1 )
2! 4! (2n)!
α(α − 1) 2 α(α − 1) . . . (α − (n − 1)) n
5. (1 + x)α = 1 + αx + x + ... + x + o(xn )
2! n!
1
6. = 1−x + x2 − . . . + (−1)n xn + o(xn )
1+x
1
7. = 1 + x + x2 + . . . + xn + o(xn )
1−x
x3 x5 x2n+1
8. sinh x = x + + + ... + + o(x2n+2 )
3! 5! (2n + 1)!
x2 x4 x2n
9. cosh x = 1 + + + ... + + o(x2n+1 )
2! 4! (2n)!
π
Ví dụ 3.5.1. Tìm khai triển Maclaurin của f (x) = sin 2x + đến cấp n
4
π π π
Giải. f (k) (x) = 2k sin 2x + + k ⇒ f (k) (0) = 2k sin (2k + 1)
4 2 4
Vậy
n
π X 2k π
sin 2x + = sin (2k + 1).xk + o(xn ).
4 k! 4
k=0
Ví dụ 3.5.2. Tìm khai triển Maclaurin của f (x) = ex/2+2 đến cấp n
Giải.
n
x/2+2 2 x/2
X e2 k
e = e .e = x + o(xn )
2k .k!
k=0
1
Ví dụ 3.5.3. Tìm khai triển Maclaurin của f (x) = đến cấp n
2x + 3
Giải.
n k
1 1 1X 2
= = (−1)k xk + o(xn )
2x + 3 3(1 + 2x/3) 3 3
k=0
Giải.
x2 x3 x4 x2 x3 x4
f (x) =
1+x+ + + + o(x4 ) . x − + − + o(x4 ) =
2! 3! 4! 2 3 4
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
= x + (− + 1)x2 + ( − + )x3 + (− + − + )x4 + o(x4 ) = x + x2 + x3 + o(x4 )
2 3 2 2 4 3 4 6 2 3
x2
Ví dụ 3.5.5. Tìm khai triển Maclaurin của f (x) = đến cấp 6
1 + sin x
1
Giải. Khai triển đến cấp 4.
1 + sin x
2 3 4
x3 x3 x3 x3
1
=1− x− + x− − x− + x− + o(x4 ) =
1 + sin x 3! 3! 3! 3!
x3
1 4 5 2
1− x− + x − x − x3 + x4 + o(x4 ) = 1 − x + x2 − x3 + x4 + o(x4 )
2
3! 3 6 3
5 2
Vậy f (x) = x2 − x3 + x4 − x5 + x6 + o(x6 ).
6 3
3.5 Khai triển Taylor - Maclaurin 47
u2 u100
Giải. Đặt u = x−1 ⇒ x = u+1. Khi đó y(x) = f (u) = ln(1+u) = u− +. . .+(−1)99 +. . . .
2 100
1
Từ đó suy ra f (100) (0) = − .100! = −99! ⇒ y (100) (1) = f (100) (0) = −99!
100
2. Khai triển Maclaurin những hàm không phải là đa thức đến bậc thấp nhất của VCB ở
mẫu
x3
1. tan x = x + + o(x3 )
3
x3
2. sin x = x − + o(x3 )
3!
x3
3. arctan x = x − + o(x3 )
3
x3
4. arcsin x = x + + o(x3 )
3!
x2
cos x − 1 + 2
Ví dụ 3.5.7. Tính giới hạn I = lim
x→0 x4
Giải. VCB ở mẫu có bậc bằng 4 nên ta sẽ khai triển Maclaurin của tử đến bậc 4
x2 x4 x2 x4
cos x = 1 − + + o(x4 ) ⇒ cos x − 1 + = + o(x4 )
2 4! 2 4!
x4
+ o(x4 ) 1 o(x4 ) 1
Vậy I = lim 4! 4
= lim + 4
=
x→0 x x→0 4! x 24
arctan x − arcsin x
Ví dụ 3.5.8. Tính giới hạn I = lim
x→0 tan x − sin x
Giải.
• Khai triển Maclaurin ở mẫu số trước để xác định bậc VCB của mẫu số
x3
tan x = x + + o(x3 ), 1 3
33 ⇒ tan x − sin x = x + o(x3 )
x 2
sin x = x − + o(x3 )
3!
x3 x3 1
• arctan x = x − + o(x3 ), arcsin x = x + + o(x3 ) ⇒ arctan x − arcsin x = − x3 + o(x3 )
3 3! 2
3
− 1 x3 + o(x3 ) − 21 + o(x
x3
)
−1/2
Do đó I = lim 12 3 3
= lim o(x 3 )
= = −1
x→0
2 x + o(x )
x→0 1 +
3
1/2
2 x
48 ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
√
tan x − ln(x + 1 + x2 )
Ví dụ 3.5.9. Tính giới hạn I = lim
x→0 sin x − x. cos x
Giải.
Khai triển Maclaurin ở mẫu số trước để xác định bậc VCB của mẫu số
x3 x2 1
sin x = x − + o(x3 ), cos x = 1 − + o(x2 ). Vậy sin x − x. cos x = x3 + o(x3 ).
3! 2 3
Khai triển biểu thức tử số đến cấp 3, ta có
x3
• tan x = x + + o(x3 )
3
√ √
• ln(x + 1 + x2 ) = ln(1 + (x − 1 + 1 + x2 )) = ln(1 + u(x))
1 x2
• u(x) = x − 1 + (1 + x2 )1/2 = x − 1 + 1 + x2 + o(x3 ) = x + + o(x3 )
2 2
x2 2 x2
x2 (x + ) (x + )3 x2 x2 x3 x3
• ln(1 + u(x)) = (x + )− 2 + 2 + o(x3 ) = x + − − + + o(x3 ).
2 2 3 2 2 2 3
√ x3
Do đó tan x − ln(x + + o(x3 ).
1 + x2 ) =
2
x3
+ o(x3 ) 1/2 3
Vậy I = lim 23 = =
x→0 x 3
+ o(x ) 1/3 2
3
√
ecos x − e. 3 1 − 4x2
Ví dụ 3.5.10. Tính giới hạn I = lim 1
x→0 . arcsin 2x − 2 cosh x2
x
Giải.
(2x)3 1 4x2
arcsin 2x = (2x) + + o(x3 ) ⇒ arcsin(2x) = 2 + + o(x2 )
6 x 3
cosh x2 = 1 + o(x2 )
1 4x2
Do đó arcsin 2x − 2 cosh x2 = + o(x2 )
x 3
Khai triển tử số đến cấp 2
x2
+o(x2 ) x2
+o(x2 ) x2
• ecos x = e1− 2 = e.e− 2 = e(1 − ) + o(x2 )
2
√ 4
• 3
1 − 4x2 = (1 − 4x2 )1/3 = 1 − x2 + o(x2 )
3
√ 5e
Do đó ecos x − e. 3 1 − 4x2 = x2 + o(x2 ).
6
5e 2 2 5e
x + o(x ) 5e
Vậy I = lim 64x2 = 64 =
x→0 2
+ o(x ) 3
8
3
2. Tìm f 0 (x)
3. Tìm các điểm xi (i = 1, 2, . . .) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại
• Nếu đạo hàm đổi dấu từ + sang - khi qua xi thì hàm số đạt cực đại tại xi
• Nếu đạo hàm đổi dấu từ - sang + khi qua xi thì hàm số đạt cực tiểu tại xi
Tiệm cận
3. Nếu lim (f (x) − (ax + b)) = 0 thì y = ax + b là tiệm cận xiên. Tìm a, b theo công thức
x→∞
f (x)
a = lim , b = lim (f (x) − ax)
x→∞ x x→∞
−
Chú ý. Trong một số trường hợp ta phải chia ra trường hợp x → x+0 , x → x0 , x → +∞, x → −∞.
Nếu hàm số có tiệm cận ngang về 1 phía nào đó thì sẽ không có tiệm cận xiên và ngược lại.
2. Tìm f 00 (x)
3. Tìm các điểm xi (i = 1, 2, . . .) mà tại đó f 00 (x) bằng 0 hoặc không tồn tại
• Nếu f 00 (x) > 0 trong khoảng (a, b) nào đó thì đồ thị hàm số lõm trong khoảng này.
• Nếu f 00 (x) < 0 trong khoảng (a, b) nào đó thì đồ thị hàm số lồi trong khoảng này.
• Nếu f 00 (xi ) = 0 hoặc không tồn tại f 00 (xi ) và đạo hàm f 00 (x) đổi dấu khi qua xi thì
hàm số có điểm uốn tại xi
1. y = f (x) liên tục trên khoảng (a, b) (a-có thể là −∞, b có thể là +∞) ⇒ Lập bảng biến
thiên ⇒ Kết luận
• Tìm f 0 (x) ⇒ tìm những điểm xi mà tại đó f 0 (xi ) = 0 hoặc KHÔNG TỒN TẠI đạo
hàm
• Loại những điểm xi ∈
/ [a, b]. Tính giá trị của f (x) tại những điểm xi ∈ [a, b]
• So sánh f (a), f (b) và f (xi ) với xi ∈ [a, b] ⇒ GTLN, GTNN.
Giải.
Tập xác định D = R
( 2x − 2, nếu x2 − 2x > 0
x2 − 2x + 3, nếu x2 − 2x > 0
y = ⇒ y0 = −2x + 2, nếu x2 − 2x < 0 ⇒ y0 =
−x2 + 2x + 3, nếu x2 − 2x < 0
không tồn tại, nếu x2 − 2x = 0
0 ⇔ x = 1.
Vậy ta có 3 điểm dừng (điểm nghi ngờ) x = 0, x = 1, x = 2
p
Ví dụ 3.6.2. Tìm cực trị của y = 3
(1 − x)(x − 2)2
Giải.
Tập xác định D = R
4 − 3x 0 = 0 ⇔ x = 4.
y0 = p ⇒ y
3 3 (1 − x)2 (x − 2) 3
4
Vậy ta có 3 điểm dừng (điểm nghi ngờ) x = , x = 1, x = 2
3
1
Ví dụ 3.6.3. Tìm tất cả các tiệm cận của đồ thị của hàm số y = x ln e +
x
Giải.
1 1
Tập xác định: x 6= 0, e + >0⇔x<− ∨x>0
x e
3.6 Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số 51
p
Hình 3.4: Bảng biến thiên của y = 3
(1 − x)(x − 2)2
1 ln(e + t) L0 H 1
lim f (x) = lim x ln e + = lim = lim =0
x→0 + x→0+ x t→+∞,t=1/x t t→+∞ e + t
1 1
lim f (x) = lim x ln e + = +∞. Vậy x = − là tiệm cận đứng về phía trái.
x→(−1/e) − x→(−1/e)− x e
1
lim f (x) = lim x ln e + = ∞ ⇒ Không có tiệm cận ngang.
x→∞ x→∞ x
Tiệm cận xiên: y = ax + b
f (x) 1
a = lim = lim ln e + =1
x→∞ x x→∞ x
1 1
b = lim (f (x) − x) = lim x ln e + −x = lim x ln e + −1 =
x→∞ x→∞ x x→∞ x
1 1 1
lim x ln 1 + = lim x = .
x→∞ ex x→∞ ex e
1
Vậy tiệm cận xiên là y = x +
e
Ví dụ 3.6.4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của y = (x − 3)e|x+1| trên đoạn [−2, 4]
Giải.
(
(x − 3)ex+1 , x > −1
y=
(x − 3)e−x−1 , x < −1
x+1
(x − 2)e , x > −1
⇒ y0 = (4 − x)e−x−1 , x < −1
@, x = −1
Giải.
x = 0
Hình 3.5: Bảng biến thiên và tính lồi lõm của y = x3 .e−x .
x3
Tiệm cận: lim = 0 ⇒ y = 0 là tiệm cận ngang về phía phải.
x→+∞ ex
Không có tiệm cận đứng, tiệm cận xiên
√
Ví dụ 3.6.6. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = 3 1 − x3 .
Giải.
Tập xác định D = R
x2
y0 = − p ⇒ y 0 = 0 ⇔ x = 0. Vậy ta có 2 điểm dừng x = 0, x = 1
3
(1 − x3 )2
2x
y 00 = − p ⇒ y 00 = 0 ⇔ x = 0
3 3
(1 − x ) 5
Bài tập 3.7.1. Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau:
3.7 Bài tập 53
√
3
Hình 3.6: Bảng biến thiên và tính lồi, lõm của y = 1 − x3 .
√
3
Hình 3.7: Đồ thị của y = 1 − x3 .
r
3x + 5
1. f (x) = trên đoạn [−1, 1].
x2 + 6x + 10
Theo mô hình điều tra dân số về sự tăng trưởng của dân số thế giới, tốc độ tăng trưởng của
dân số thế giới từ năm 1950 là p(t) = −0, 012.t2 + 48.t − 47925, với t là năm theo lịch, p(t)
(triệu người/năm).
1. Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 thì tổng dân số là 6000 triệu người. Hãy tìm hàm
tổng dân số P (t) theo năm.
2. Từ hàm tổng dân số P (t) dự đoán dân số thế giới năm 2050
4.1 Nguyên hàm và tích phân bất định 55
1. P (t) chính là hàm ngược lại của đạo hàm (nguyên hàm) - antiderivative
t3 t2
P (t) = −0, 012. + 48. − 47925.t + C
3 2
Để tìm C ta thay t = 2000 và P (2000) = 6000. Khi đó ta thu được C = 31856000 và P (t) =
−0, 004.t3 + 24.t2 − 47925.t + 31856000
2. Thay t = 2050 ta sẽ dự đoán được tổng dân số năm 2050 là P (2050) = 9250 triệu người.
Định nghĩa 4.1. Hàm số F (x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f (x) trong khoảng X, nếu
như F (x) liên tục và khả vi trong X và với mọi ∀x ∈ X luôn có đẳng thức
Định lý 4.1
Nếu hàm số F (x) là nguyên hàm của hàm số f (x) trong khoảng X ⊂ R thì hàm số
Φ(x) = F (x) + C, với C là hằng số, cũng là nguyên hàm của hàm số f (x) trong khoảng X ⊂ R.
Ngược lại, nếu những hàm số F (x) và Φ(x) là nguyên hàm của hàm số f (x) trong khoảng
X ⊂ R thì tồn tại hằng số C ∈ R sao cho Φ(x) = F (x) + C.
Định nghĩa 4.2. Cho hàm số F (x) là nguyên hàm của hàm số f (x) trong khoảng X ⊂ R, khi đó
biểu thức Φ(x) = F (x) + C, với C là hằng số bất kỳ, được gọi là tích phân bất định của hàm số
f (x) trong khoảng X.
R
Tích phân bất định này được kí hiệu là f (x)dx. Như vậy tích phân bất định của f (x) là
R
f (x)dx = F (x) + C, với F (x) là nguyên hàm của hàm số f (x) trong khoảng X, còn C là hằng
số bất kỳ.
Bảng công thức tích phân bất định cơ bản
R R
1. 0dx = C. 10. cos xdx = sin x + C.
dx
R R
2. 1.dx = x + C. 11. cos2 x
= tan x + C.
xµ+1 dx
xµ dx =
R R
3. µ+1 + C, µ 6= −1. 12. sin2 x
= − cot x + C.
dx
R R
4. x = ln |x| + C. 13. sinh xdx = cosh x + C.
ax
R
ax dx =
R
5. ln a + C, a > 0, a 6= 1. 14. cosh xdx = sinh x + C.
dx
R
ex dx = ex + C.
R
6. 15. cosh2 x
= tanh x + C.
√ dx dx
R R
7. = arcsin x + C, x 6= ±1. 16. sinh2 x
= − coth x + C.
1−x2
dx 1
ln | x−a
R dx
R
8. 1+x2
= arctan x + C. 17. x2 −a2
= 2a x+a | + C.
√
√ dx
R
= ln |x + x2 ± a2 | + C.
R
9. sin xdx = − cos x + C. 18. x2 ±a2
56 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Z Z
af (x)dx = a f (x)dx.
Z Z Z
(f (x) ± g(x))dx = f (x)dx ± g(x)dx.
R
Quy tắc III. Nếu ta có đẳng thức f (t)dt = F (t) + C thì ta luôn có đẳng thức
Z
1
f (ax + b)dx = F (ax + b) + C, (a 6= 0).
a
Nội dung chính của phương pháp đổi biến trong tích phân bất định là khẳng định đơn giản sau:
nếu tích phân bất định g(t)dt = G(t) + C thì tích phân bất định g(ω(x))ω 0 (x)dx = G(ω(x)) + C.
R R
Phương pháp đổi biến được áp dụng trong 2 trường hợp sau:
R
Trường hợp I. Khi tính tích phân f (x)dx biểu thức dưới dấu tích phân của nó có thể được
biểu diễn dưới dạng f (x)dx = g(ω(x)).ω 0 (x)dx, với ω(x) là một số hàm số biến x, thì ta chỉ cần tính
R
tích phân g(t)dt và sau đó đối với kết quả thu được ta thay biến t bởi hàm số ω(x).
Chú ý trường hợp thứ I này được áp dụng khi trong biểu thức f (x)dx có xuất hiện biểu thức
ω 0 (x)dx.
Giải.
Đặt t = sin x, dt = cos xdx. Khi đó ta có
t4 sin4 (x)
Z Z
I = sin x cos xdx = t3 dt =
3
+C = + C.
4 4
R
Trường hợp II. Trong nhiều trường hợp việc tính tích phân f (x)dx sẽ được đơn giản hóa nếu
như trong biểu thức dưới dấu tích phân của nó thay vào vị trí của x là 1 hàm mới x = ϕ(t) biến t, khi
đó f (x)dx = f (ϕ(t)).ϕ0 (t)dt. Vì vậy để tính tính phân f (x)dx chỉ cần tính tích phân f (ϕ(t))ϕ0 (t)dt
R R
và sau đó đối với kết quả thu được ta thay t bởi hàm số t = ω(x) là hàm ngược của hàm số x = ϕ(t).
4.2 Phương pháp tính tích phân bất định 57
R√
Ví dụ 4.2.2. Tính tích phân I = a2 − x2 dx.
Giải.
Đặt x = a sin t ⇒ t = arcsin xa , dx = a cos tdt. Khi đó, ta có
a2 a2
Z p Z Z
2 2 2 2 1
I= a − x dx = a cos tdt = (1 + cos 2t)dt = (t + sin 2t) + C =
2 2 2
r !
a2 x x x 2 1 p a2 x
= arcsin + 1− + C = x a2 − x2 + arcsin + C.
2 a a a 2 2 a
Định lý 4.2
Cho những hàm số u = u(x) và v = v(x) khả vi trong khoảng X ⊂ R. Khi đó ta luôn có đẳng
thức sau
Z Z
udv = uv − vdu. (4.2)
R√
Ví dụ 4.2.3. Tính tích phân I = x2 ± a2 dx.
Giải.
Đặt
√ du = √ xdx ,
(
u= ± x2 a2
⇒ x2 ± a2
dv = dx.
v = x.
Khi đó, ta có
x2 dx
Z Z p Z
p
2 2
p
2 2 2 2 2 dx
I =x x ±a − √ =x x ±a − x ± a dx ± a √ =
2
x ±a 2 x ± a2
2
Z
p
2 2 2 dx
=x x ±a −I ±a √
x ± a2
2
Từ đó suy ra
√
x x2 ± a2 a2 p
I= ± ln |x + x2 ± a2 | + C.
2 2
Chú ý. Phương pháp tích phân từng phần không mạnh bằng phương pháp đổi biến tuy nhiên một
số tích phân chỉ tính được bằng phương pháp tích phân từng phần.
Những dạng tích phân sử dụng phương pháp tích phân từng phần
Định lý 4.3
với
Z
dx
In = (n ∈ N) (4.4)
(x2 + a2 )n
Chứng minh.
Áp dụng công thức tích phân từng phần, đặt
1 du = −2nxdx ,
u= ,
2
(x + a )2 n (x2 + a2 )n+1
⇒
dv = dx v=x
Khi đó, ta có
x2 dx (x2 + a2 ) − a2
Z Z
x x x
In = 2 +2n = 2 +2n dx = 2 +2nIn −2na2 In+1
(x + a2 )n 2
(x + a )2 n+1 (x + a2 )n 2 2
(x + a ) n+1 (x + a2 )n
Từ đó suy ra
1 x
In+1 = + (2n − 1)In .
2na2 (x2 + a2 )n
Vì Z
dx 1 x
I1 = = arctan + C
x2 +a 2 a a
nên với n = 1 ta tính được I2 . Biết I2 ta tính tiếp I3 , v.v. Quá trình này được gọi là quá trình truy
hồi.
R dx
Ví dụ 4.2.4. Tính tích phân I =
(x + 4)2
2
Giải.
Theo công thức (4.3) ta có a = 2, n = 1. Từ đó suy ra
Z Z
dx 1 x 1 dx 1 x 1 x
I= 2 2
= . 2
+ 2
= . 2 + . arctan + C.
(x + 4) 8 x +4 8 x +4 8 x + 4 16 2
A
1. ;
x−a
A
2. (k = 2, 3, . . .);
(x − a)k
4.3 Tích phân của những hàm hữu tỉ 59
Mx + N
3. ;
x2 + px + q
Mx + N
4. , (m = 2, 3, ...)
(x2 + px + q)m
p2
với A, a, M, N, p, q là những số cố định và q − > 0, được gọi là những phân số sơ cấp.
4
R A
1. dx = A ln |x − a| + C.
x−a
R A A
2. dx = + C, (n 6= 1).
(x − a)n (1 − n)(x − a)n−1
R Mx + N M R (2x + p)dx Mp R dx
3. 2
dx = 2
+ N− =
x + px + q 2 x + px + q 2 (x + p/2) + q − p2 /4
2
M 2 Mp 1 x + p/2
= ln |x + px + q| + N − .p arctan p +C
2 2 2
q − p /4 q − p2 /4
R Mx + N MR 2x + p Mp R dx
4. 2 m
dx = 2 m
dx + N − =
(x + px + q) 2 (x + px + q) 2 (x + px + q)m
2
M (x2 + px + q)−m+1
Z
Mp dx
= + N− ,
2 −m + 1 2 (x + px + q)m
2
trong đó Z Z
dx dx
= m
(x2 + px + q)m p2
p 2
x+ + q−
2 4
p p2
được tính bằng cách đặt t = x + , q − = a2 và áp dụng công thức truy hồi.
2 4
Pn (x) K(x)
1. Nếu n > m thì ta phân tích = P (x) +
Qm (x) Qm (x)
p2
2. Nếu n < m thì ta phân tích Qm (x) = (x−a)k . . . (x2 +px+q)` , (k+. . .+2` = m, −q < 0)
4
và khi đó
Pn (x) A1 A2 Ak M1 x + N1 M` x + N `
= + 2
+ ... + k
+ ... + 2 + ... + 2
Qm (x) x − a (x − a) (x − a) x + px + q (x + px + q)`
R x2 + 2x + 6
Ví dụ 4.3.1. Tính tích phân I = dx
(x − 1)(x − 2)(x − 4)
60 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
R x2 + 1
Ví dụ 4.3.2. Tính tích phân I = dx
(x − 1)3 (x + 3)
Cho x = 0 ta được 1 = −A ⇒ A = −1
1
Cho x = 1 ta được 1 = 3C ⇒ C =
3
Đồng nhất hệ số của x4 , x3 , x2 từ 1 = A(x3 −1)+B(x4 −x)+C(x4 +x3 +x2 )+Dx4 +Ex3 −Dx3 −Ex2
ta có
B=0
B+C +D = 0
1
A+C +E−D = 0 ⇔ D=−
3
E=1
C −E = 0
3
x−1 2x + 1 − 3
Z Z Z Z
dx 1 dx 1 1 1 1
I=− + − dx = + ln |x − 1| − dx =
x2 3 x−1 3x2 + x + 1 x 3 6 x2 + x + 1
(x − 1)2
Z
1 1 1 2 1 dx 1 1 1 2x + 1
= + ln |x − 1| − ln(x + x + 1) + 2
= + ln 2
+ √ arctan √ +C
x 3 6 2 x +x+1 x 6 x +x+1 3 3
4.4 Tích phân của hàm vô tỉ 61
Giải.
Đặt 2x + 1 = t6 ⇒ x = (t6 − 1)/2, dx = 3t5 dt. Khi đó
3t5 dt t2 dt
Z Z Z
1 3
I= =3 =3 t+1+ dt = t2 + 3t + 3 ln |t − 1| + C
t4 − t3 t−1 t−1 2
3
Thay t = (2x + 1)1/6 ta được I = (2x + 1)1/3 + 3(2x + 1)1/6 + 3 ln |(2x + 1)1/6 − 1| + C
2
R dx
4.4.2 Tích phân dạng √
ax2 + bx + c
R dx
Ví dụ 4.4.2. Tính tích phân I = √
2
x + 2x + 5
Giải.
Z Z
dx d(x + 1) p
I= √ = p = ln |x + 1 + x2 + 2x + 5| + C.
x2 + 2x + 1 + 4 (x + 1)2 + 4
R dx
Ví dụ 4.4.3. Tính tích phân I = √
−3x2 + 4x − 1
Giải.
2
d x−
x − 2/3
Z
1 3 1 1
I=√ s = √ arcsin + C = √ arcsin(3x − 2) + C
3 1
2 2
3 1/3 3
− x−
9 3
R Ax + B
4.4.3 Tích phân dạng √ dx
ax2 + bx + c
Z A
2a (2ax + b) + B − Ab
Z
Ax + B 2a
√ dx = √ dx =
ax2 + bx + c ax2 + bx + c
d(ax2 + bx + c)
Z Z
A Ab dx
= √ + B− √
2a 2
ax + bx + c 2a 2
ax + bx + c
R 5x − 3
Ví dụ 4.4.4. Tính tích phân I = √ dx
2x2 + 8x + 1
Giải.
62 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
5
5x − 3 4 (4x + 8) − 13
Z Z Z Z
5 4x + 8 dx
I= √ dx = √ = √ dx − 13 √ =
2x2 + 8x + 1 2x2 + 8x + 1 4 2x2 + 8x + 1 2x2 + 8x + 1
Z r
5p 2 13 dx 5p 2 13 1
= 2x + 8x + 1 − √ q = 2x + 8x + 1 − √ ln x + 2 + x2 + 4x + +C
2 2 (x + 2)2 − 7 2 2 2
2
R dx
4.4.4 Tích phân dạng √
(x − α) ax2 + bx + c
1
Cách giải: Đặt x − α =
t
R dx
Ví dụ 4.4.5. Tính tích phân I = √
x 5x2 − 2x + 1
1 1
Giải. Đặt x = ⇒ dx = − 2 dt. Khi đó
t t
Z Z
dt dt p
I=− = − √ = − ln |t − 1 + t2 − 2t + 5| + C =
t2 . 1t 5/t2 − 2/t + 1
p
t2 − 2t + 5
1 − x + √5x2 − 2x + 1
r
1 1 2
= − ln − 1 + − + 5 + C = − ln +C
x x2 x x
R dx
4.4.5 Tích phân dạng √
(x2 + α) ax2 + c
r
c
Cách giải: Đặt t = a + 2
x
R dx
Ví dụ 4.4.6. Tính tích phân I = √
(x2 + 2) x2 − 1
r
xdx 1 1 tdt
⇒ x2 =
R
Giải. Biến đổi I = . Đặt t = 1− 2 2
⇒ xdx =
(1 − t2 )2
r
1 x 1−t
x2 (x2 + 2) 1−
x2
Z Z " p #
tdt dt 1 3/2 + t
I= = = √ ln p +C
2 2
1 1 2(3/2 − t2 ) 2 6 3/2 − t
(1 − t ) .
. + 2 .t
1 − t2 1 − t2
Vậy
r
3/2 + 1 − 1
p
1 2
x
I= √ ln r + C
2 6 p 1
3/2 − 1 − 2
x
√
R 1 − 1 + x + x2
Ví dụ 4.4.7. Tính tích phân I = √ dx
x 1 + x + x2
√
Giải. Vì c = 1 > 0 nên đặt 1 + x + x2 = tx + 1 ⇒ 1 + x + x2 = t2 x2 + 2tx + 1
2t − 1 1 − t − t2
⇒x= , dx = 2 dt
1 − t2 (1 − t2 )2
Từ đó √
p 1 − t + t2 1 + x + x2 − 1
1 + x + x2 = ,t =
1 − t2 x
Vậy
√
!2
−2tdt x2 − 1
Z
2
1+x+
I= = ln |1 − t | + C = ln 1 −
+C
1 − t2
x
1. Nếu p là số nguyên thì đặt x = ts , với s là BSCNN của các mẫu số của m, n.
m+1
2. Nếu là số nguyên thì đặt a + bxn = ts , với s là mẫu số của p
n
m+1 a + bxn
3. Nếu + p là số nguyên thì đặt = ts , với s là mẫu số của p
n xn
R dx
Ví dụ 4.4.8. Tính tích phân I = √ √
x( x + 1)10
4
Giải. Biểu thức dưới dấu tích phân x−1/2 (1 + x1/4 )−10 có p = −10 ∈ Z nên đặt
Khi đó
4t3 dt t+1−1
Z Z Z Z Z
tdt −9
I= =4 =4 dt = 4 (t + 1) d(t + 1) − 4 (t + 1)−10 d(t + 1) =
t2 (1 + t)10 (t + 1)10 (t + 1)10
−4 4 −1 4
= 8
+ 9
+C = √ 8
+ √ +C
8(t + 1) 9(t + 1) 4
2( x + 1) 9( x + 1)9
4
R x3 dx
Ví dụ 4.4.9. Tính tích phân I = √
(1 − x2 ) 1 − x2
64 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Giải.
m+1
Biểu thức dưới dấu tích phân x3 (1 − x2 )−3/2 có m = 3, n = 2, p = −3/2. Vì = 2 ∈ Z nên
n
đặt 1 − x2 = t2 . Từ đó, ta có xdx = −tdt, x2 = 1 − t2 và
1 − t2
Z Z Z Z
2 −3 dt 1 p 1
I = − (1 − t )t tdt = − dt = dt − = t + + C = 1 − x2 + √ +C
t2 t2 t 1 − x2
R dx
Ví dụ 4.4.10. Tính tích phân √
x4 1 + x2
Giải.
m+1
Biểu thức dưới dấu tích phân x−4 (1 + x2 )−1/2 có m = −4, n = 2, p = −1/2 và + p = −2 ∈ Z
n
1 + x2
nên ta đặt = t2 . Khi đó x−3 dx = −tdt và
x2
Z Z
−2 −2 −1/2 −3
I = x (x + 1) x dx = − (t2 − 1)t−1 tdt =
p
t3 (x−2 + 1)3
Z p
2
− (t − 1)dt = t − + C = x−2 + 1 − +C
3 3
Trong đó R(sin x, cos x) là hàm phân thức hữu tỉ theo sin x, cos x.
x 2dt 2t 1 − t2
Cách giải chung. Đặt t = tan . Khi đó x = 2 arctan t, dx = , sin x = , cos x =
2 1 + t2 1 + t2 1 + t2
Chú ý. Cách đặt tổng quát này trong nhiều trường hợp sẽ dẫn đến việc tính toán phức tạp. Sử
dụng cách này khi không tìm ra cách giải khác.
R dx
Ví dụ 4.5.1. Tính tích phân I =
sin x
Giải.
x 2t 2dt
Đặt t = tan . Khi đó sin x = 2
, dx = và
2 1+t 1 + t2
Z 2dt Z
1+t2 dt x
I= = = ln |t| + C = ln tan + C.
2t t
2
1+t2
R dx
Ví dụ 4.5.2. Tính tích phân I =
cos x
Giải.
x 1 − t2 2dt
Đặt t = tan . Khi đó cos x = 2
, dx = và
2 1+t 1 + t2
Z 2dt
(1 + t) + (1 − t)dt
Z Z
1+t2 2dt
I= 1−t2
= 2
= =
2
1 − t (1 − t)(1 + t)
1+t
1 + tan x2
x π
= − ln |1 − t| + ln |1 + t| + C = ln x + C = ln tan + +C =
1 − tan 2 2 4
sin x + cos x 2
sin x2 + cos x2
2 2
1 + sin x
= ln + C = ln + C = ln + C.
cos x2 − sin x2 cos2 x2 − sin2 x2 cos x
4.5 Tích phân của hàm lượng giác 65
R dx
Ví dụ 4.5.3. Tính tích phân I =
4 sin x + 3 cos x + 5
Giải.
x 2t 1 − t2 2dt
Đặt t = tan . Khi đó sin x = , cos x = , dx = và
2 1 + t2 1 + t2 1 + t2
Z 2dt Z Z
1+t2 dt dt 1 1
I= 2t 1−t2
=2 2
= 2
=− +C =− x + C.
4. 1+t 2 + 3. 1+t2 +5 2t + 8t + 8 (t + 2) t+2 tan 2 + 2
1. Nếu R(sin x, cos x) là hàm lẻ theo sin x, có nghĩa là R(− sin x, cos x) = −R(sin x, cos x)
thì ta đặt t = cos x.
2. Nếu R(sin x, cos x) là hàm lẻ theo cos x, có nghĩa là R(sin x, − cos x) = −R(sin x, cos x)
thì ta đặt t = sin x.
3. Nếu R(sin x, cos x) là hàm chẵn theo sin x, cos x, có nghĩa là R(− sin x, − cos x) =
R(sin x, cos x) thì ta đặt t = tan x.
Giải.
Vì hàm số dưới dấu tích phân là hàm lẻ theo sin x nên đặt t = cos x. Từ đó, ta có
và
(2 − t2 )(−dt)
Z 2
(t − 2)dt
Z Z Z
1 3 dt
I= = = dt − =
2t2 − 1 2t2 − 1 2 2 2t2 − 1
√ √
t 3 t 2 − 1 1 3 2 cos x − 1
= − √ ln √ + C = cos x − √ ln √ + C.
2 2 2 t 2+1 2 2 2 2 cos x + 1
Giải.
Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm lẻ theo cos x nên đặt t = sin x. Khi đó
và
cos2 x(1 + cos2 x) cos xdx (1 − t2 )(2 − t2 )dt
Z Z Z
2 6
I= = = 1+ 2 − dt =
sin2 x + sin4 x t2 + t4 t 1 + t2
2 2
=t− − 6 arctan t + C = sin x − − 6 arctan(sin x) + C.
t sin x
R dx
Ví dụ 4.5.6. Tính tích phân I = 2
sin x + 2 sin x cos x − cos2 x
66 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Giải. Biểu thức dưới dấu tích phân là hàm chẵn theo sin x, cos x nên đặt t = tan x. Khi đó
t 1 dt
sin x = √ , cos x = √ , x = arctan t, dx =
1+t2 1+t2 1 + t2
và
Z dt Z Z
1+t2 dt d(t + 1)
I= t2
= 2
= =
+ √ 2t . √ 1 − 1 t + 2t − 1 (t + 1)2 − 2
1+t2 1+t2 1+t2 1+t2
t + 1 − √2 tan x + 1 − √2
1 1
= √ ln √ + C = √ ln √ +C
2 2 t+1+ 2 2 2 tan x + 1 + 2
1. Nếu n là số lẻ không âm thì đặt t = sin x. Nếu m là số lẻ không âm thì đặt t = cos x.
2. Nếu cả m, n là những số chẵn không âm thì chúng ta biến đổi biểu thức dưới dấu tích
phân.
1
sin x cos x = sin 2x,
2
1 1
sin2 x = (1 − cos 2x), cos2 x = (1 + cos 2x).
2 2
1 2 1
= sin5 x − sin7 x + sin9 x + C.
5 7 9
R sin3 xdx
Ví dụ 4.5.8. Tính tích phân I = √
cos x 3 cos x
3 3 3 √
3
= 3t−1/3 + t5/3 + C = √3
+ cos x cos2 x + C.
5 cos x 5
Giải. Z Z
1 1
I= sin2 2x = (1 − cos 4x)dx =
4 8
Z Z
1 1 1 1
= dx − cos 4xdx = x − sin 4x + C.
8 8 8 32
4.5 Tích phân của hàm lượng giác 67
R R R
4.5.3 Tích phân dạng sin mx cos nxdx, cos mx cos nxdx, sin mx sin nxdx
1
1. sin α cos β = [sin(α + β) + sin(α − β)]
2
1
2. cos α cos β = [cos(α +β)+cos(α −β)]
2
1
3. sin α sin β = [cos(α − β) − cos(α + β)]
2
R x x
Ví dụ 4.5.10. Tính tích phân I = cos x cos cos dx
2 4
Giải.
Z Z Z
1 3x x x 1 3x x 1 x x
I= cos + cos cos dx = cos cos dx + cos cos dx =
2 2 2 4 2 2 4 2 2 4
Z Z
1 7x 5x 1 3x x 1 7x 1 5x 1 3x x
= cos + cos dx + cos + cos dx = sin + sin + sin + sin + C.
4 4 4 4 4 4 7 4 5 4 3 4 4
R a1 sin x + b1 cos x
4.5.4 Tích phân dạng dx
a2 sin x + b2 cos x
Cách giải. Phân tích a1 sin x + b1 cos x = A(a2 sin x + b2 cos x)0 + B(a2 sin x + b2 cos x)
Giải.
3 11
Vậy I = − ln | sin x + 3 cos x| + x + C
10 10
68 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Các kỹ sư xây dựng được giao nhiệm vụ là sạch cổng chào của thành phố, cao 630m, rộng
x2
630m. Phương trình của cổng chào là y = 630 − . Ý tưởng của các kỹ sư là xây dựng dàn
157.5
giáo bên dưới cổng chào để có làm sạch mọi nơi trên cổng chào. Vấn đề quan tâm là diện
tích bên dưới cổng chào là bao nhiêu?
Cho hàm số f (x) xác định trên đoạn [a, b](a < b). Chia đoạn [a, b] thành n phần nhỏ hữu hạn
[xi−1 , xi ](i = 1, . . . , n) bởi những điểm x0 = a < x1 < x2 < . . . < xi−1 < xi < . . . < xn = b. Trên mỗi
n
P
phần nhỏ này [xi−1 , xi ] chọn bất kỳ một điểm ξi ∈ [xi−1 , xi ] và thành lập tổng σ = f (ξi )∆xi , với
i=1
∆xi = xi − xi−1 > 0. Kí hiệu λ = max{∆xi , i = 1, . . . , n}.
Pn
Định nghĩa 4.7. Tổng σ = f (ξi )∆xi được gọi là tổng tích phân của hàm số f (x) trên đoạn [a, b].
i=1
Tổng này còn được gọi là tổng Riemann.
4.6 Tích phân xác định 69
Định nghĩa 4.8. Số hữu hạn I ∈ R được gọi là giới hạn của tổng tích phân σ khi λ → 0(λ =
max∆xi > 0), nếu như với mọi ∀ε > 0, ∃δ = δ(ε) > 0 sao cho đoạn [a, b] bị chia thành những đoạn
nhỏ với độ dài ∆xi < δ, có nghĩa là λ < δ, luôn có bất đẳng thức |σ − I| < ε, không phụ thuộc vào
cách chia đoạn [a, b] thành những đoạn nhỏ, và cách chọn điểm ξi trên những đoạn nhỏ [xi−1 , xi ]. Lúc
này ta viết lim σ = I.
λ→0
Định nghĩa 4.9. Nếu tổng tích phân σ có giới hạn hữu hạn khi λ → 0 có nghĩa là lim σ = I thì I
λ→0
được gọi là tích phân xác định của hàm số f (x) trong khoảng [a, b]. Trong trường hợp này những số
a, b được gọi là cận trên và cận dưới của tích phân. Như vậy
Z b n
X
f (x)dx = I = lim σ = lim f (ξi )∆xi . (4.5)
a λ→0 λ→0
i=1
R1
Ví dụ 4.6.1. Tính tích phân x2 dx bằng định nghĩa.
0
b−a 1
Giải. f (x) = x2 , a = 0, b = 1. Chia đoạn [0, 1] thành n phần bằng nhau, ∆xk = = . Chọn
n n
ξk = xk , k = 1, .., n. Khi đó
1 n−1 n
x0 = 0, x1 = , . . . , xn−1 = , xn = = 1
n n n
2 2
1 2 n 2
f (ξ1 ) = , f (ξ2 ) = , . . . , f (ξn ) = .
n n n
2
k 1
Vậy f (ξk )∆xk = . , k = 1, ..n. Từ đó suy ra
n n
1
12 + 2 2 + . . . + n2 2n3
Z
n(n + 1)(2n + 1) 1
x2 dx = lim 3
= lim 3
= lim 3
=
0 n→∞ n n→∞ 6n n→∞ 6n 3
70 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Rb
Nếu hàm số f (x) > 0 trên đoạn [a, b] thì tích phân xác định f (x)dx có ý nghĩa hình học là diện
a
tích hình phẳng được giới hạn bởi đường cong y = f (x), x = a, x = b, y = 0
Hình 4.3: Ý nghĩa hình học của tích phân xác định
Ra Rb
1. f (x)dx = − f (x)dx
b a
Ra
2. f (x)dx = 0
a
Rb Rc Rb
3. f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx, ∀c ∈ [a, b].
a a c
Rb Rb Rb
4. [f (x) ± g(x)]dx = f (x)dx ± g(x)dx
a a a
Rb Rb
5. a C.f (x)dx = C a f (x)dx, ∀C ∈ R
Zb
f (x)dx = F (x)|ba = F (b) − F (a), (4.6)
a
π/4
R dx
Ví dụ 4.7.1. Tính tích phân I =
π/6 cos2 x
Giải. √
π/4 π π 3
I= tan x|π/6 = tan − tan = 1 −
4 6 3
Zb Zb
udv = uv|ba − vdu, (4.7)
a a
với u = u(x), v = v(x) là những hàm khả vi liên tục trên đoạn [a, b].
R1
Ví dụ 4.7.2. Tính tích phân I = xe−x dx
0
Giải. Đặt u = x, dv = e−x dx ⇒ du = dx, v = −e−x . Áp dụng công thức tích phân từng phần ta
có
1
Z 1 1
I= −xe−x 0 + e−x dx = −e−1 − e−x 0 = −2e−1 + 1.
0
72 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Zb Z β
0
f (ϕ(x)).ϕ (x)dx = f (t)dt, (4.8)
α
a
ở đây t = ϕ(x) là hàm số liên tục cùng với đạo hàm của nó ϕ0 (x) trên đoạn [a, b], α = ϕ(a), β = ϕ(b),
f (t) là hàm số liên tục trên đoạn [α, β].
Zb Z β
f (x)dx = f [ϕ(t)]ϕ0 (t)dt, (4.9)
α
a
ở đây x = ϕ(t) là hàm số liên tục cùng với đạo hàm của nó ϕ0 (t) trên đoạn [α, β], a = ϕ(α), b = ϕ(β),
f [ϕ(t)] là hàm số liên tục trên đoạn [a, b].
Re ln2 x
Ví dụ 4.7.3. Tính tích phân I = dx
1 x
dx x 1 e
Giải. Đặt t = ln x ⇒ dt = . Khi đó và
x t 0 1
1
1
t3
Z
1 1
I= 2
t dt = = (13 − 03 ) =
0 3 0 3 3
R2 √
Ví dụ 4.7.4. Tính tích phân I = 4 − x2 dx.
0
x 0 2
Giải. Đặt x = 2 sin t ⇒ dx = 2 cos tdt. Khi đó π
và
t 0 2
π/3
R x sin x
Ví dụ 4.7.5. Tính tích phân I = dx
−π/3 cos2 x
x sin x
Giải. Hàm dưới dấu tích phân f (x) = là hàm chẵn trên [−π/3, π/3] nên
cos2 x
Zπ/3
x sin x
I=2 dx.
cos2 x
0
sin xdx 1
Đặt u = x, dv = 2
. Khi đó du = dx, v = . Từ đó suy ra
cos x cos x
π/3
Z x π π/3
x π/3 dx π 2π 5π
I = 2 − =2 − ln tan + =2 − ln tan .
cos x 0 cos x 3 cos(π/3) 2 4 0 3 12
0
R1 x2 arctan x
Ví dụ 4.7.6. Tính tích phân I = √ dx
−1 1 + x2
x2 arctan x
Giải. Hàm số dưới dấu tích phân f (x) = √ là hàm lẻ trên [−1, 1] nên I = 0.
1 + x2
Định nghĩa 4.10. Cho hàm số f (x) xác định ∀x > a và khả tích trên mọi đoạn [a, b]. Khi đó trên
Rb
[a, +∞) xác định hàm số Φ(b) = a f (x)dx. Giới hạn
Z b
I = lim Φ(b) = lim f (x)dx (4.10)
b→+∞ b→+∞ a
+∞
R
được gọi là tích phân suy rộng loại 1 của hàm số f (x) trên [a, +∞) và được ký hiệu là f (x)dx.
a
Rb
Định nghĩa 4.11. Nếu giới hạn I = lim f (x)dx tồn tại và hữu hạn thì tích phân suy rộng loại 1
b→+∞ a
được gọi là hội tụ. Nếu giới hạn I không tồn tại hoặc bằng ∞ thì tích phân suy rộng loại 1 được gọi
là phân kỳ.
+∞
R
và f (x) khả tích trên mọi đoạn [a, b] ⊂ [a, +∞) thì tích phân suy rộng f (x)dx phân kỳ
a
74 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Hình 4.4: Ý nghĩa hình học của tích phân suy rộng loại 1
Rb
4.8.2 Tích phân dạng −∞
f (x)dx
Định nghĩa 4.12. Cho hàm số f (x) xác định ∀x 6 b và khả tích trên mọi đoạn [a, b]. Khi đó trên
Rb
(−∞, b] xác định hàm số Ψ(a) = a f (x)dx. Giới hạn
Z b
I = lim Ψ(a) = lim f (x)dx (4.11)
a→−∞ a→−∞ a
Rb
được gọi là tích phân suy rộng loại 1 của hàm số f (x) trên (−∞, b] và được ký hiệu là f (x)dx.
−∞
Rb
Định nghĩa 4.13. Nếu giới hạn I = lim f (x)dx tồn tại và hữu hạn thì tích phân suy rộng loại 1
a→−∞ a
được gọi là hội tụ. Nếu giới hạn I không tồn tại hoặc bằng ∞ thì tích phân suy rộng loại 1 được gọi
là phân kỳ.
Ý nghĩa hình học Trong trường hợp f (x) > 0, ∀x ∈ (−∞, b], giá trị của tích phân suy rộng hội tụ
có ý nghĩa hình học là diện tích của hình phẳng vô hạn được gới hạn bởi x = b, trục Ox và đồ thị
hàm f (x)
Hình 4.5: Ý nghĩa hình học của tích phân suy rộng loại 1
+∞
R
4.8.3 Tích phân f (x)dx
−∞
Định nghĩa 4.14. Nếu hàm số f (x) xác định trên R và khả tích trên mọi đoạn [a, b] thì ∀c ∈ R tích
phân suy rộng loại 1 của hàm f (x) trên (−∞, +∞) được xác định bởi
Z +∞ Z c Z +∞
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx. (4.12)
−∞ −∞ c
4.8 Tích phân suy rộng loại 1 75
Tích phân suy rộng này được gọi là hội tụ nếu cả hai tích phân ở vế phải đều hội tụ không phụ thuộc
lẫn nhau.
Cho hàm số f (x) có nguyên hàm là F (x) trên [a, +∞) và khả tích trên mọi đoạn [a, b]. Tích phân
+∞
R
suy rộng loại 1 f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi tồn tại giới hạn hữu hạn lim F (b) = F (+∞). Khi
a b→+∞
đó
Z +∞
f (x)dx = F (+∞) − F (a) = F (x)|+∞
a . (4.13)
a
Z b
f (x)dx = F (b) − F (−∞) = F (x)|b−∞ . (4.14)
−∞
Rb
Tích phân suy rộng f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi tồn tại giới hạn hữu hạn lim F (a) = F (−∞)
−∞ a→−∞
Z +∞
f (x)dx = F (c) − lim F (a) + lim F (b) − F (c) (4.15)
−∞ a→−∞ b→+∞
R +∞
Tích phân suy rộng −∞ f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi tồn tại giới hạn hữu hạn lim F (a) và
a→−∞
lim F (b)
b→+∞
Z +∞
f (x)dx = F (+∞) − F (−∞) = F (x)|+∞
−∞ . (4.16)
−∞
R∞
Ví dụ 4.8.1. Tính tích phân suy rộng I = cos xdx.
0
Giải.
I = sin x|∞
0 = lim sin b − sin 0 = lim sin b.
b→∞ b→∞
Giới hạn này không tồn tại nên tích phân suy rộng I phân kỳ.
−1
R dx
Ví dụ 4.8.2. Tính tích phân suy rộng I =
−∞ x2
Giải.
1 −1
1
I=− = 1 + lim = 1.
x −∞ a→−∞ a
Giải.
I = arctan x|+∞
−∞ = lim arctan b − a→−∞
lim arctan a =
b→+∞
π π
= − − = π.
2 2
Vậy, tích phân I hội tụ.
76 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
+∞
2
xe−x dx
R
Ví dụ 4.8.4. Tính tích phân I =
0
Giải.
1 −x2 +∞
1 2 1 1
I=− e = lim − e−b + =
2 0 b→+∞ 2 2 2
Như vậy, tích phân I hội tụ.
1 a1−α
1. Khi α > 1 ta có lim = 0 nên I = . Tích phân I hội tụ.
x→+∞ xα−1 α−1
1
2. Khi α < 1 ta có lim = +∞ nên I phân kỳ.
x→+∞ xα−1
Tóm lại
+∞
R dx
1. Nếu α > 1 thì I = hội tụ.
a xα
+∞
R dx
2. Nếu α 6 1 thì I = phân kỳ.
a xα
4.8.5 Tính chất cơ bản của tích phân suy rộng loại 1
1. Cho f (x) khả tích trên mọi đoạn [a, b] ⊂ [a, +∞) và c > a. Khi đó tích phân
+∞
R +∞
R
f (x)dx, f (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Nếu chúng cùng hội tụ thì
a c
+∞
Z Zc +∞
Z
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
[λ1 f1 (x) + λ2 f2 (x)]dx = λ1 f1 (x)dx + λ2 f2 (x)dx
a a a
4.8 Tích phân suy rộng loại 1 77
Dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng của hàm có dấu không đổi được xác định theo tiêu chuẩn
so sánh. Tuy nhiên, với hàm có dấu tùy ý trong khoảng lấy tích phân thì ta sẽ khảo sát sự hội tụ
tuyệt đối của tích phân suy rộng
Định lý 4.4
Nếu hàm f (x) và |f (x)| khả tích trên mọi đoạn [a, b] ⊂ [a, +∞) và tích phân suy rộng
+∞
R +∞
R
|f (x)|dx hội tụ thì tích phân f (x)dx hội tụ.
a a
Chứng minh.
Với ∀x ∈ [a, +∞) ta có
+∞
R
nên tích phân f (x)dx hội tụ.
a
R +∞ R +∞
Định nghĩa 4.15. Nếu tích phân a |f (x)|dx hội tụ thì tích phân suy rộng a f (x)dx được gọi
là hội tụ tuyệt đối.
R +∞ R +∞
Định nghĩa 4.16. Nếu tích phân a f (x)dx hội tụ nhưng tích phân a |f (x)|dx phân kỳ thì tích
+∞
R
phân suy rộng f (x)dx được gọi là hội tụ có điều kiện.
a
4.8.7 Dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng loại 1
• Ta chỉ xét những hàm f (x) > 0, còn trường hợp f (x) 6 0 thì ta đưa về hàm −f (x) > 0 vì
+∞
R +∞
R
f (x)dx và − f (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ
a a
• Nếu hàm f (x) có dấu thay đổi trên [a, +∞) thì ta xét sự hội tụ của hàm |f (x)|
Định lý 4.5
Cho f (x) và g(x) khả tích trên mọi đoạn [a, b] ⊂ [a, +∞) sao cho 0 6 f (x) 6 g(x), ∀x > a.
+∞
R +∞
R
1. Nếu g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
a a
+∞
R +∞
R
2. Nếu f (x)dx phân kỳ thì g(x)dx phân kỳ.
a a
Rc
Chú ý. Bất đẳng thức 0 6 f (x) 6 g(x), ∀x > a có thể chỉ cần đúng ∀x > c > a vì f (x)dx và
a
Rc
g(x)dx là tích phân xác định nên giá trị của chúng không ảnh hưởng đến sự hội tụ của tích phân
a
suy rộng.
78 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
R∞ dx
Ví dụ 4.8.6. Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng I =
0 x2 + 2x + 2
Giải.
1 1 R∞ dx 1
Ta có 0 < < 2 , ∀x > 0. Tuy nhiên nếu xét thì không được vì 2 không xác
x2
+ 2x + 2 x 0 x 2 x
định tại x = 0. Do đó Z 1 Z +∞
dx dx
I= 2
+ 2
,
0 x + 2x + 2 1 x + 2x + 2
+∞
R dx +∞
R dx R1 dx
trong đó hội tụ vì hội tụ , còn là tích phân xác định nên I hội
1 x2 + 2x + 2 1 x 2
0 x 2 + 2x + 2
tụ
Định lý 4.6
Cho f (x) và g(x) khả tích trên mọi đoạn [a, b] ⊂ [a, +∞) và f (x), g(x) > 0, ∀x > a. Xét
f (x)
lim =λ
x→∞ g(x)
R∞ R∞
1. Nếu λ = 0 và g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
a a
R∞ R∞
2. Nếu λ > 0 thì g(x)dx và f (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a a
R∞ R∞
3. Nếu λ = +∞ và g(x)dx phân kỳ thì f (x)dx phân kỳ
a a
+∞
R dx
Ví dụ 4.8.7. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = √
1 x2 − 2x + 3
1
Giải. Ta có √ > 0, ∀x > 1 và
x2 − 2x + 3
1 x→+∞ 1
√ ∼ ,
x2 − 2x + 3 x
R∞ dx
mà phân kỳ nên I phân kỳ.
1 x
+∞
R (x + 1)dx
Ví dụ 4.8.8. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = √
3
2 x7 − 3x − 2
x+1
Giải. Ta có √
3
> 0, ∀x > 2 và
7
x − 3x − 2
x+1 x→+∞ x 1
√ ∼ = ,
3
x7 − 3x − 2 x7/3 x4/3
R∞ dx
mà 4/3
hội tụ nên I hội tụ.
2 x
+∞
2
e−x dx
R
Ví dụ 4.8.9. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I =
−∞
Giải.
R0 2
+∞
2
e−x dx + e−x dx = I1 + I2 .
R
I=
−∞ 0
4.8 Tích phân suy rộng loại 1 79
2
2 e−x +∞
e−x , e−x
R −x
Ta có > 0, ∀x > 0 và lim = 0 mà e dx hội tụ nên I2 hội tụ.
x→+∞ e−x 0
2
2 e−x R0 x
Ta có e−x , ex > 0, ∀x 6 0 và lim = 0 mà e dx hội tụ nên I1 hội tụ.
x→−∞ ex −∞
Vậy I hội tụ
+∞
R (3 + sin x)dx
Ví dụ 4.8.10. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = √
3 √
1 x4 + x + 1
(3 + sin x)
Giải. Ta có √
3 √ > 0, ∀x > 1 và
x4 + x + 1
3 + sin x 4 x→+∞ 4
√ √ 6 √ √ ∼ ,
3 4
x + x+1
3 4
x + x+1 x4/3
R∞ 4dx +∞
R 4dx
mà hội tụ nên √ √ hội tụ và I hội tụ.
1 x4/3 1
3
x4 + x + 1
+∞
R dx
Ví dụ 4.8.11. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = √
1 x + cos2 x
1
Giải. Ta có √ > 0, ∀x > 1 và
x + cos2 x
1 x→+∞ 1
√ ∼ √ ,x → ∞
x + cos2 x x
R∞ 1
mà √ dx phân kỳ nên I phân kỳ.
1 x
R √
+∞
4 1
Ví dụ 4.8.12. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = x3 sin2 dx
1 x
√
4 1
Giải. Ta có x3 sin2 > 0, ∀x > 1 và
x
√
4 1 x→+∞ 1 1
x3 sin2 ∼ x3/4 = 5/4 ,
x x2 x
R∞ 1
mà 5/4
dx hội tụ nên I hội tụ.
1 x
R (2x3
+∞ − 7) arcsin(1/x)
Ví dụ 4.8.13. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = √
3
dx
2 x6 + 5x − 2
(2x3 − 7) arcsin(1/x)
Giải. Ta có √3
> 0, ∀x > 2 và
x6 + 5x − 2
R∞
mà 2dx phân kỳ nên I phân kỳ.
2
+∞
R dx
Ví dụ 4.8.14. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I =
2 xα . lnβ x
80 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Giải.
1 1 1
Trường hợp 1: Nếu α > 1 thì α = 1 + 2a, a > 0. Khi đó = . . Xét
xα . lnβ x x1+a xa . lnβ x
1 1
. Z +∞
x1+a xa . lnβ x x→+∞ dx
−→ 0, hội tụ ⇒ I hội tụ
1 2 x1+a
x1+a
1 1 1
Trường hợp 2: Nếu α < 1 thì α = 1 − 2a, a > 0. Khi đó = . . Xét
xα . lnβ x x1−a x−a . lnβ x
1 1 +∞
. Z
x1−a x−a . lnβ x x→+∞ dx
−→ +∞, phân kỳ ⇒ I phân kỳ
1 x1−a
2
x1−a
Vậy nếu β > 1 thì I hội tụ, nếu β 6 1 thì I phân kỳ.
Tóm lại
+∞
R dx
1. Nếu α > 1 thì I = hội tụ.
2 xα . lnβ x
+∞
R dx
2. Nếu α < 1 thì I = phân kỳ.
2 xα . lnβ x
+∞
R dx
3. Nếu α = 1 thì I = hội tụ nếu β > 1, phân kỳ nếu β 6 1.
2 xα . lnβ x
R xm arctan x
+∞
Ví dụ 4.8.15. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = dx
1 xn + 1
xm arctan x π
Giải. Hàm f (x) = liên tục nên khả tích trên [1, +∞). Nếu m = n thì lim f (x) =
xn + 1 x→+∞ 2
nên I phân kỳ.
xm arctan x
Nếu m 6= n thì Ta có > 0, ∀x > 1 và
xn + 1
xm arctan x x→+∞ π/2
∼ .
xn + 1 xn−m
Do đó nếu n − m > 1 thì I hội tụ. Còn nếu n − m 6 1 thì I phân kỳ.
Cho hàm số f (x) xác định trên nửa khoảng [a, b) và không bị chặn khi x → b− . Giả sử f (x) khả
tích trên mọi đoạn [a, η] ⊂ [a, b). Khi đó trên [a, b)
Rη
Φ(η) = a f (x)dx
4.9 Tích phân suy rộng loại 2 81
Định nghĩa 4.17. Giới hạn của hàm số Φ(η) khi η → b− được gọi là tích phân suy rộng loại 2 trên
[a, b)
Z b Z η
f (x)dx = lim Φ(η) = lim f (x)dx. (4.17)
a η→b− η→b− a
Rη
Định nghĩa 4.18. Nếu giới hạn lim Φ(η) = lim a f (x)dx tồn tại và hữu hạn thì tích phân suy
η→b− η→b−
rộng loại 2 hội tụ, còn nếu giới hạn này bằng ∞ hoặc không tồn tại thì tích phân suy rộng loại 2 phân
kỳ
Hình 4.6: Ý nghĩa hình học của tích phân suy rộng loại 2
Rb
4.9.2 Tích phân dạng a
f (x)dx trên (a, b]
Cho hàm số f (x) xác định trên nửa khoảng (a, b] và không bị chặn khi x → a+ . Giả sử f (x) khả
tích trên mọi đoạn [ξ, b] ⊂ (a, b]. Khi đó trên (a, b]
Z b
Ψ(ξ) = f (x)dx
ξ
Định nghĩa 4.19. Giới hạn của hàm số Ψ(ξ) khi ξ → a+ được gọi là tích phân suy rộng loại 2 trên
(a, b]
Z b Z b
f (x)dx = lim Ψ(ξ) = lim f (x)dx. (4.18)
a ξ→a+ ξ→a+ ξ
Rb
Định nghĩa 4.20. Nếu giới hạn lim Ψ(ξ) = lim ξ f (x)dx tồn tại và hữu hạn thì tích phân suy
ξ→a+ ξ→a+
rộng loại 2 hội tụ, còn nếu giới hạn này bằng ∞ hoặc không tồn tại thì tích phân suy rộng loại 2 phân
kỳ
Hình 4.7: Ý nghĩa hình học của tích phân suy rộng loại 2
Rb
4.9.3 Tích phân a
f (x)dx, c ∈ [a, b] là điểm gián đoạn
Nếu hàm số f (x) không bị chặn khi x → c, với c ∈ (a, b) thì tích phân suy rộng
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c
Hình 4.8: Ý nghĩa hình học của tích phân suy rộng loại 2
Rb Rc
Định nghĩa 4.21. Tích phân suy rộng f (x)dx được gọi là hội tụ nếu cả 2 tích phân f (x)dx và
a a
Rb
f (x)dx đều hội tụ không phụ thuộc lẫn nhau.
c
Định lý 4.7
Cho hàm số f (x) không bị chặn khi x → b− nhưng có nguyên hàm là F (x) trên mọi đoạn
Rb
[a, η] ⊂ [a, b). Tích phân suy rộng loại hai f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi tồn tại giới hạn hữu
a
hạn lim F (η) = F (b − 0). Khi đó
η→b−
Z b −
f (x)dx = F (b − 0) − F (a) = F (x)|ba . (4.19)
a
4.9 Tích phân suy rộng loại 2 83
Định lý 4.8
Cho hàm số f (x) không bị chặn khi x → a+ nhưng có nguyên hàm là F (x) trên mọi đoạn
Rb
[ξ, b] ⊂ (a, b]. Tích phân suy rộng loại hai f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi tồn tại giới hạn hữu
a
hạn lim F (ξ) = F (a + 0). Khi đó
ξ→a+
Z b
f (x)dx = F (b) − F (a + 0) = F (x)|ba+ . (4.20)
a
Định lý 4.9
Cho hàm số f (x) không bị chặn khi x → c nhưng có nguyên hàm là F (x) trên đoạn [a, c] và
nguyên hàm G(x) trên đoạn (c, b]. f (x) khả tích trên mọi đoạn [a, η] ⊂ [a, c) và [ξ, b] ⊂ (c, b].
Ngoài ra, tồn tại giới hạn hữu hạn lim F (η) = F (c − 0) và lim G(ξ) = G(c + 0) Khi đó
η→c− ξ→c+
Z b
f (x)dx = F (c − 0) − F (a) + G(b) − G(c + 0). (4.21)
a
R1 dx
Ví dụ 4.9.1. Tính tích phân I =
0 x
1
Giải. Ta thấy lim = +∞ nên x = 0 là điểm kỳ dị
x→0+ x
Giải.
arccos x arccos x
Ta thấy lim √ = +∞ nên x = −1 là điểm kỳ dị. Còn tại x = 1 thì lim √ = 1.
x→−1+ 1−x 2 x→1− 1 − x2
Z 1
1 1
I=− arccos xd(arccos x) = − . (arccos2 x)−1
−1 2
1 π2
= − (arccos2 1 − lim arccos2 x) =
2 x→−1+ 2
Như vậy, tích phân I hội tụ.
Rb dx
Ví dụ 4.9.3. Tính tích phân I = , (a < b)
a (b − x)α
Giải.
Z b−ε
dx 1 −α+1 b−ε
I = lim = − lim (b − x) a
=
ε→0 a (b − x)α −α + 1 ε→0
1 1
= lim ε−α+1 + (b − a)−α+1
α − 1 ε→0 −α + 1
84 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
b−ε dx
= − lim ln |b − x||b−ε
R
3. Nếu α = 1 thì I = lim a = − lim ln |ε| + ln(b − a) = ∞.
ε→0 a b−x ε→0 ε→0
Tóm lại
Rb dx
1. Nếu α < 1 tích phân hội tụ
a (b − x)α
Rb dx
2. Nếu α > 1 tích phân phân kỳ
a (b − x)α
Định lý 4.10
Cho hàm f (x) và |f (x)| khả tích trên mọi đoạn [a, η] ⊂ [a, b) và không bị chặn khi x → b− . Nếu
Rb Rb
tích phân suy rộng |f (x)|dx hội tụ thì tích phân f (x)dx hội tụ.
a a
Tương tự đối với trường hợp hàm f (x) và |f (x)| khả tích trên mọi đoạn [ξ, b] ⊂ (a, b] và không bị
chặn khi x → a+ .
Rb Rb
Định nghĩa 4.22. Nếu tích phân |f (x)|dx hội tụ thì tích phân suy rộng f (x)dx được gọi là hội
a a
tụ tuyệt đối.
Rb Rb
Định nghĩa 4.23. Nếu tích phân a f (x)dx hội tụ nhưng tích phân a |f (x)|dx phân kỳ thì tích phân
Rb
suy rộng f (x)dx được gọi là hội tụ có điều kiện.
a
4.9.6 Dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng loại 2
• Ta chỉ xét những hàm f (x) > 0, ∀x ∈ [a, b) (hoặc (a, b]) còn trường hợp f (x) 6 0 thì ta đưa về
Rb Rb
hàm −f (x) > 0 vì f (x)dx và − f (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ
a a
• Nếu hàm f (x) có dấu thay đổi trên [a, b) (hoặc (a, b]) thì ta xét sự hội tụ của hàm |f (x)|
Định lý 4.11
Cho hàm số f (x) và g(x) khả tích trên mọi đoạn [a, η] ⊂ [a, b) và không bị chặn khi x → b− .
Ngoài ra, với x ∈ [a, b) luôn có
0 6 f (x) 6 g(x).
Rb Rb
Khi đó nếu tích phân suy rộng a g(x)dx hội tụ thì tích phân a f (x)dx hội tụ, còn nếu tích
Rb Rb
phân a f (x)dx phân kỳ thì tích phân a g(x)dx phân kỳ.
4.10 Ứng dụng của tích phân 85
Định lý 4.12
Cho hàm số f (x) và g(x) khả tích trên mọi đoạn [a, η] ⊂ [a, b) và không bị chặn khi x → b− .
f (x)
Ngoài ra, với x ∈ [a, b) luôn có 0 6 f (x), 0 6 g(x), lim =λ
x→b g(x)
−
Rb Rb
1. Nếu λ = 0 và g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
a a
Rb Rb
2. Nếu λ > 0 thì g(x)dx và f (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a a
Rb Rb
3. Nếu λ = +∞ và g(x)dx phân kỳ thì f (x)dx phân kỳ
a a
R1 cos2 x
Ví dụ 4.9.4. Khảo sát sự hội tụ của tích phân I = √3
dx
0 1 − x2
Giải.
cos2 x cos2 x 1
lim √ = lim √ . =∞
x→1−
3
1−x 2 x→1 − 3
1+x (1 − x)1/3
nên x = 1 là điểm kỳ dị.
Giải. √
ln(1 + 3 x) x1/3 1
lim sin x
= lim = lim 2/3 = ∞
x→0 + e −1 x→0 + x x→0 x
+
Định lý 4.13
Cho f (x) khả tích trên [a, b]. Khi đó diện tích miền phẳng giới hạn bởi y = f (x), x = a, x = b,
trục Ox là
Z b
S= |f (x)|dx. (4.22)
a
86 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Hình 4.9: Diện tích miền phẳng giới hạn bởi y = f (x), x = a, x = b, trục Ox
Định lý 4.14
Z b
S= |f (x) − g(x)|dx. (4.23)
a
Hình 4.10: Diện tích miền phẳng giới hạn bởi y = f (x), y = g(x), x = a, x = b
Chia [a, b] thành n đoạn bởi phân hoạch a = x0 < x1 < . . . < xi−1 < xi < . . . < xn = b. Yếu tố
4.10 Ứng dụng của tích phân 87
diện tích
Si = [f (ξi ) − g(ξi )].∆xi
n
X n
X
S = lim Si = lim [f (ξi ) − g(ξi )].∆xi
n→∞ n→∞
i=1 i=1
Z b Z b
= dS = [f (x) − g(x)]dx
a a
Ví dụ 4.10.1. Tính diện tích hình phẳng, giới hạn bởi y = 4x − x2 và trục Ox
Hình 4.12: Diện tích miền phẳng giới hạn bởi y = 4x − x2 và trục Ox
4
1 3 4 32
Z
2 2
S= (4x − x )dx = 2x − x =
0 3 0 3
y2
Ví dụ 4.10.2. Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = (x − 1)2 và x2 − =1
2
Giải.
y2
Hình 4.13: Diện tích miền phẳng giới hạn bởi y = (x − 1)2 và x2 − =1
2
Z3 p √ h √
2 2 p 2 p i3 1
3 3
10 2 √
2
S = [ 2(x − 1)−(x−1) ]dx = 2
x x − 1 − ln |x + x − 1 − (x − 1) 1 = − ln(3+ 8)
2 1 3 3 2
1
Định lý 4.15
Thể tích của vật thể tạo bởi khi quay hình thang cong 0 6 y 6 f (x), a 6 x 6 b quanh trục Ox
là
Z b
Vx = π f 2 (x)dx. (4.24)
a
Hình 4.14: Thể tích của vật thể tạo bởi khi quay hình phẳng 0 6 y 6 f (x), a 6 x 6 b quanh trục Ox
1. Tính vi phân thể tích dV : ứng với vi phân dx ta có 1 vật thể vô cùng bé là 1 lát mỏng, có thể
coi là hình trụ đáy S(x) và chiều cao dx. Do đó dV = S(x)dx
Định lý 4.16
Thể tích của vật thể tạo bởi khi quay hình thang cong 0 6 x 6 g(y), c 6 y 6 d quanh trục Oy
là
Z d
Vy = π g 2 (y)dy. (4.25)
c
4.10 Ứng dụng của tích phân 89
Hình 4.15: Thể tích của vật thể tạo bởi khi quay hình phẳng 0 6 x 6 g(y), c 6 y 6 d quanh trục Oy
Định lý 4.17
Thể tích của vật thể tạo bởi khi quay hình thang cong 0 6 y 6 f (x), a 6 x 6 b quanh trục Oy
là
Z b
Vy = 2π |xf (x)|dx. (4.26)
a
Hình 4.16: Thể tích của vật thể tạo bởi khi quay hình phẳng 0 6 x 6 g(y), c 6 y 6 d quanh trục Oy
1. Tính yếu tố thể tích dV : ta hình dung lớp hình hộp này có đáy là tấm hình chữ nhật với chiều
rộng là |f (x)| chiều dài là 2π|x| và chiều cao dx. Từ đó
dV = 2π|xf (x)|dx
Ví dụ 4.10.3. Tính thể tích vật thể tròn xoay, khi quay hình phẳng giới hạn bởi y 2 = (x − 1)3 , y > 0
và x = 2, quanh trục Ox.
90 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Giải.
Z 2 Z 2
1 2 π
V =π y 2 dx = π (x − 1)3 dx = π (x − 1)4 1 =
1 1 4 4
Ví dụ 4.10.4. Tính thể tích vật thể tròn xoay, khi quay hình phẳng giới hạn bởi y = x2 , x = 1, x =
2, y = 0 quanh trục Oy
Giải.
Cách 1. 2
2 2
x4
Z Z
2 15π
V = 2π x.f (x)dx = 2π x.x dx = 2π =
1 1 4 1 2
Cách 2. 2 4
4
√ 2
Z
2 2 y 15π
V = π.2 .4 − π.1 .1 − π ( y) dy = 15π − π. =
1 2 1 2
Định lý 4.18
_
Cho cung AB có phương trình y = f (x), a 6 x 6 b. Khi đó độ dài cung AB là
_
Z bp
L= 1 + f 02 (x)dx. (4.27)
a
Chia đoạn [a, b] bởi những điểm A = M0 , M1 , . . . , Mi−1 , Mi , . . . , Mn = B. Độ dài cung Mi−1 Mi là
p
Li = (xi − xi−1 )2 + (yi − yi−1 )2
4.10 Ứng dụng của tích phân 91
_
Hình 4.19: Cung AB có phương trình y = f (x), a 6 x 6 b.
x2 ln x
Ví dụ 4.10.5. Tính độ dài cung y = − , 1 6 x 6 3.
2 4
Giải.
x2 ln x
Hình 4.20: Cung y = − , 1 6 x 6 3.
2 4
1
Ta có f 0 (x) = y 0 = x −
4x
s
1 2
Z 3 Z 3r
1 1
L= 1+ x− dx = x2 + 2
+ dx.
1 4x 1 16x 2
3 3
4x2 + 1 x2 1
Z
1
= dx = − ln |x| = 4 + ln 3
1 4x 2 4 1 4
Định lý 4.19
Diện tích mặt tròn xoay tạo bởi khi quay cung tròn y = f (x), a 6 x 6 b quanh trục Ox là
Z b p
S = 2π |f (x)| 1 + f 02 (x)dx (4.28)
a
92 PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN
Hình 4.21: Diện tích mặt tròn xoay tạo bởi khi quay cung tròn y = f (x), a 6 x 6 b quanh trục Ox
p
1. Yếu tố diện tích dS = 2π|f (x)|d` = 2π|f (x)| 1 + f 02 (x)dx
π
Ví dụ 4.10.6. Tính diện tích bề mặt tròn xoay tạo bởi khi quay cung y = sin 2x, 0 6 x 6 quanh
2
trục Ox
Giải.
π
Hình 4.22: Cung y = sin 2x, 0 6 x 6
2
1 x 0 π2
Đặt t = 2 cos 2x ⇒ dt = −4 sin 2xdx ⇒ sin 2xdx = − dt, .
4 t 2 −2
Vậy
−2 p
π 2p
Z Z
1
S = 2π 1+ t2 − dt = 1 + t2 dt =
2 4 2 −2
2
π √ √
π tp 2
1 p
2
= 1 + t + ln(t + 1 + t ) = [2 5 + ln(2 + 5)]
2 2 2 −2 2
4.11 Bài tập 93
Bài tập 4.11.2. 1. Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo nên khi quay miền phẳng giới hạn bởi
2
y = x , y = 0, x + y = 2 quanh trục Ox.
2. Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo nên khi quay miền phẳng giới hạn bởi y = ln x, y = 0, x =
1, x = 2 quanh trục Ox.
3. Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo nên khi quay miền phẳng giới hạn bởi y = x + arctan x, y =
x − arctan x, x = 0, x = 1 quanh trục Ox.
x3 1
Bài tập 4.11.3. 1. Tính độ dài cung y = + , 1 6 x 6 4.
12 x
1 1
2. Tính độ dài cung y = ln(1 − x2 ), − 6 x 6 .
2 2
8π
4.11.2 1.
15
2. 2π ln2 2 − 4π ln 2 + 2π.
3. π 2 − 2π.
4.11.3 1. 6
2. 2 ln 3 − 1
√ !
√ √ 1+ 3
4.11.4 1. π 2 3 + 2 ln √
2
Chương5
Phương trình vi phân đóng vai trò quan trọng của việc ứng dụng toán học trong những lĩnh vực
khoa học khác vì nhiều quá trình thực tế được mô tả bằng phương trình vi phân 1 cách dễ dàng và
đầy đủ.
Tuy nhiên, để hiểu được những ứng dụng của phương trình vi phân, chúng ta cần nắm vững những
kiến thức về khoa học tự nhiên (vật lý, hóa học, sinh học,v.v), kỹ thuật, v.v.
5.1.2 Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp một
Định nghĩa 5.1. Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp một f (x, y, y 0 ) = 0 là biểu thức
tổng quát của tập hợp vô hạn các hàm, thỏa mãn phương trình vi phân. Nó có thể được xác định ở
dạng tường minh y = F (x, C) hoặc dạng ẩn Φ(x, y, C) = 0, trong đó C là hằng số tùy ý.
Nhiệt độ của bánh mỳ mới ra lò sẽ giảm từ 100o C xuống 60o C trong vòng 20min. Nhiệt độ của
môi trường xung quanh là 25o C. Hỏi sau bao nhiêu phút từ lúc lấy bánh mỳ ra, nhiệt độ của
bánh mỳ hạ xuống còn 30o C?
1. Tốc độ làm lạnh vật thể là sự giảm nhiệt độ T trong 1 đơn vị thời gian τ và được biểu diễn bởi
dT
đạo hàm .
dτ
2. Theo định luật Newton, tốc độ làm lạnh vật thể tỉ lệ với hiệu số nhiệt độ của vật thể T và của
môi trường xung quanh t. Phương trình vi phân quá trình làm lạnh bánh mỳ là
dT
= k(T − t), k-hệ số tỉ lệ
dτ
3. Giải phương trình vi phân
dT dT
= kdτ ⇔ = kdτ
T −t T − 25
Z Z
dT
⇒ = k dτ ⇒ ln |T − 25| = kτ + ln C
T − 25
⇒ T − 25 = Cekτ
Hằng số C được tìm dựa vào điều kiện khi τ = 0min thì T = 100o C. Khi đó
100 − 25 = Cek.0 ⇒ C = 75
Hệ số tỉ lệ k được tìm dựa vào điều kiện khi τ = 20min thì T = 60o C. Khi đó
1
k.20 k 7 20
60 − 25 = 75e ⇒e =
15
τ
7 20
Vậy T = 75 + 25. Do đó khi T = 30o C thì
15
τ
7 20 −20 ln 15
30 = 75 + 25 ⇒ τ = ≈ 71min
15 ln 7 − ln 15
96 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
Ví dụ 5.1.1. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình xdx + (y + 1)dy = 0
Nếu như f1 (x), f2 (x), g1 (y), g2 (y) 6= 0 thì ta chia 2 vế của phương trình đã cho cho f2 (x)g1 (y). Khi
đó
f1 (x) g2 (y)
dx + dy = 0.
f2 (x) g1 (y)
Z Z
f1 (x) g2 (y)
⇒ dx + dy = C.
f2 (x) g1 (y)
Ví dụ 5.1.2. Giải phương trình x(y 2 − 4)dx + ydy = 0.
với a, b, c ∈ R.
Đặt z = ax + by + c ⇒ z 0 = a + by 0 . Thay vào phương trình ta được phương trình vi phân dạng
tách biến.
Ví dụ 5.1.3. Giải phương trình y 0 = cos(x − y − 1).
Quan sát hiện tượng mưa đá. Hạt mưa đá có khối lượng M (gam), rơi tự do trong không trung,
sẽ bị bốc hơi đều mỗi giây giảm m (gam). Lực cản của không khí tỉ lệ với vận tốc rơi của hạt
mưa. Hãy tìm mối quan hệ giữa vận tốc rơi của hạt mưa và thời gian rơi của hạt mưa, biết
rằng tại thời điểm ban đầu vận tốc của hạt mưa là 0(m/s) và hệ số tỉ lệ k 6= m.
Hình 5.2: Vật thể rơi với khối lượng thay đổi
• Hạt mưa đá bốc hơi đều nên tại thời điểm t khối lượng của nó là M − mt và trọng lực của nó
là (M − mt)g, với g = 9, 8m/s2 là gia tốc trọng trường. Trọng lực tính theo chiều dương, tức là
hướng xuống.
• Lực cản của không khí F1 = −k.v hướng lên trên. Lực tác động lên hạt mưa là F = (M −mt)g−kv
dv
và theo định luật 2 Newton ta cũng có F = (M − mt)
dt
• Phương trình vi phân thu được
dv
(M − mt) = (M − mt)g − kv
dt
dv k
⇔ + .v = g
dt M − mt
g(M − mt) k
• Giải phương trình này ta được v = + C.(M − mt) m với C là hằng số tùy ý.
k−m
gM k
• Tìm C theo điều kiện t = 0 thì v = 0 ta được 0 = + C.M m . Từ đó suy ra
k−m
k k
gM M − m gM 1− m
C= =
m−k m−k
98 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
k
g(M − mt) k g(M − mt) gM 1− m k
• v = + C.(M − mt) m = + .(M − mt) m =
k−m k−m m−k
m mk
g
−M + mt + 1 − t M
m−k M
dy
+ P (x).y = Q(x) (5.4)
dx
Nếu Q(x) ≡ 0 thì phương trình (5.4) được gọi là phương trình thuần nhất. Nếu Q(x) 6= 0 thì
phương trình (5.4) được gọi là phương trình không thuần nhất.
a. Phương pháp Lagrange.
R
1. Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất có dạng y = Ce− P (x)dx
R
2. Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất có dạng y = C(x).e− P (x)dx , với C(x)
là hàm khả vi liên tục (phương pháp Lagrange). Thay nghiệm này vào (5.4) ta được
R
C 0 (x)e− P (x)dx = Q(x)
Z R
⇒ C(x) = Q(x)e− P (x)dx dx + C
Nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính cấp một.
R
Z R
− P (x)dx P (x)dx
y=e . e .Q(x)dx + C .
Từ đó ta có R
uv 0 = Q(x) ⇒ v 0 = Q(x).e P (x)dx
5.1 Phương trình vi phân cấp một 99
Z R
P (x)dx
⇒ v(x) = Q(x).e dx + C.
R
Z R
− P (x)dx P (x)dx
⇒y=e . Q(x).e dx + C
1
Ví dụ 5.1.4. Giải phương trình y 0 + y = 3x với điều kiện y(1) = 1.
x
1
P (x) =
, Q(x) = 3x.
x
Z Z
R
− P (x)dx
R R 1
R 1 1 3
⇒y=e . Q(x).e P (x)dx
dx + C = e− x
dx
. 3x.e x
dx
dx + C = (x + C)
x
1
Với điều kiện đầu x = 1, y = 1 ⇒ 1 = (13 + C) ⇒ C = 0.
1
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là y = x2
dx 1 y
2ydx + (y 2 − 2x)dy = 0 ⇒
− x=−
dy y 2
Z
R 1
dy y R − 1 dy y
⇒x=e y . − .e y dy + C = y − + C
2 2
Phi công lái máy bay từ thành phố A đến thành phố B, nằm về hướng Tây theo phương ngang
so với thành phố A. Hãy tìm phương trình quỹ đạo bay của máy bay, biết vận tốc của nó là
v(km/h) và vận tốc gió thổi từ hướng Nam với vận tốc w(km/h). Khoảng cách từ thành phố
A đến thành phố B theo phương ngang là a(km)
• Hướng thật sự của véc-tơ vận tốc của máy bay tại thời điểm t là →
−
u =→
−
v +→
−
w . Véc-tơ →
−
u là
véc-tơ tiếp tuyến với quỹ đạo bay của máy bay tại điểm M
100 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
dx −v.x dy −v.y
⇒ =p , =p +w
dt dt
x2 + y 2 x2 + y 2
p
y − wv x2 + y 2
p
dy −vy + w x2 + y 2
⇒ = =
dx −vx x
r
y w y2
⇒ y0 = − 1+ 2
x v x
Giải phương trình vi phân với điều kiện khi t = 0 thì x = a, y = 0 ta được
a x 1− wv x 1+ wv
y= −
2 a a
x2
a a
Biện luận: Khi w = v thì y = 1 − 2 . Do đó khi x → 0 thì y → và máy bay sẽ không
2 a 2
đến được B.
w x 1− w
v
Khi > 1 thì với x → 0 ta có → ∞. Do đó khi x → 0 thì y → ∞ và máy bay cũng sẽ
v a
không đến được B.
w
Khi < 1 thì với x → 0 ta có y → 0 và máy bay sẽ đến được thành phố B.
v
dy y
=f (5.5)
dx x
u
⇒ tan = Cx.
2
y y
Thay u = ta được nghiệm tổng quát tan = Cx.
x 2x
π π
Với điều kiện đầu y(1) = , ta thay x = 1, y = ta có
2 2
π
tan = C.1 ⇒ C = 1.
4
y
Vậy nghiệm thỏa điều kiện ban đầu: tan
= x.
2x
Những phương trình đưa về dạng đẳng cấp
a. Phương trình có dạng
trong đó f (x, y) là hàm đẳng cấp bậc 0, có nghĩa là f (tx, ty) = t0 .f (x, y) = f (x, y)
1 du 1 + 2u + u2
u0 x + u = − − 2 ⇒ x. =−
u dx u
Z Z
udu dx udu dx
⇒ = − ⇒ = −
(u + 1)2 x (u + 1)2 x
u+1−1
Z Z
dx
⇒ 2
du = −
(u + 1) x
1
⇒ ln |u + 1| + = − ln |x| + C
u+1
102 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
y
Thay u = ta có kết quả cuối cùng
x
y + x
ln |x| + ln
+ x = C ⇒ ln |x + y| + x = C.
x x+y x+y
a1 x + b1 y + c1
y0 = f (5.7)
a2 x + b2 y + c2
(
a b a1 x + b1 y + c1 = 0
1 1
Trường hợp 1. 6= 0. Khi đó hệ phương trình có nghiệm duy
a2 b2 a2 x + b2 y + c2 = 0
nhất là (x0 , y0 ).
Đổi biến X = x − x0 , Y = y − y0 ⇒ y 0 = Y 0 . Phương trình đã cho được viết lại
!
Y
a 1 X + b1 Y a 1 + b1
Y0 =f ⇒Y0 =f X
Y
a2 X + b2 Y a2 + b2 X
Y
Đặt u = ⇒ Y = u.X ⇒ Y 0 = u0 .X + u.
X
2+u (1 + 2u)du dX
⇒ u0 .X + u = − ⇒ 2 = −2
1 + 2u u +u+1 X
⇒ X 2 .(u2 + u + 1) = C.
Y
Thay u = ta được Y 2 + XY + X 2 = C hay (y − 1)2 + (x + 1)(y − 1) + (x + 1)2 = C
X
5.1 Phương trình vi phân cấp một 103
Thay u = x + y ta được x + 2y + 5 ln |x + y − 3| = C
Gương parabol
Điểm phát sáng đặt tại điểm 0. Hỏi hình dạng của gương phải như thế nào để ảnh của tia sáng
khi đi qua gương song song với trục Ox?
• Xét đường cong mặt cắt của gương bởi mặt phẳng xOy. Góc tới sẽ bằng góc ra gương nên
p
4OP Q là tam giác cân, OP = OQ = x2 + y 2
p
dy P R y x2 + y 2 − x x + yy 0
• tan α = = y0 = = p = ⇒ p = 1 ⇒
dx QR x2 + y 2 + x y x2 + y 2
d p 2 p
( x + y 2 ) = 1 ⇒ x2 + y 2 = x + C ⇒ y 2 = 2C x + C2
dx
Cho OS = a. Khi đó với điều kiện x = −a thì y = 0 ta được C = 2a. Vậy phương trình parabol
cần tìm là
y 2 = 4a(x + a)
104 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
∂Q ∂P
trong đó = , được gọi là phương trình vi phân toàn phần.
∂x ∂y
Hình 5.6: Cách tìm nghiệm tổng quát của vi phân toàn phần
Z x Z y
u(x, y) = P (x, y)dx + Q(x0 , y)dy = C,
x0 y0
hay
Z y Z x
u(x, y) = Q(x, y)dy + P (x, y0 )dx = C,
y0 x0
trong đó (x0 , y0 ) là điểm tùy ý mà P (x, y), Q(x, y) liên tục tại đó.
Chọn x0 = 0, y0 = 0 ta được
Z x Z y
(x + y − 1)dx + ey dy = C
0 0
x
1 2
⇒ x + xy − x + ey |y0 = C
2 0
1
⇒ x2 + xy − x + ey − 1 = C
2
1
⇒ x2 + xy − x + ey = C + 1 = C1
2
Nghiệm tổng quát là x − y(x − C)2 = 0. Với điều kiện y(1) = 1, ta được C = 0 ∨ C = 2. Vậy 2
phương trình đường cong cần tìm là xy = 1 và x − y(x − 2)2 = 0.
106 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
y
Đặt z = yα = y 1−α . Phương trình (5.9) trở thành phương trình tuyến tính cấp một
1
z 0 − 3 .z = −3x2 .
x
R 3
Z R 3
dx − x dx 2
⇒z=e x . e .(−3x )dx + C .
1
⇒ z = x3 (−3 ln |x| + C) ⇒ y = p
3
x −3 ln |x| + C
1. y 0 = y cot x + sin x.
2. (x − y + 4)dy + (x + y − 2)dx = 0.
• Tại vị trí cân bằng, trọng lực của quả nặng bằng với lực đàn hồi của lò xo.
• Lực có xu hướng đẩy quả nặng về vị trí cân bằng tỉ lệ với ly độ, có nghĩa là bằng ky, với k là hệ
số đàn hồi của lò xo.
dy
• Phản lực tỉ lệ với vận tốc chuyển động của quả nặng, có nghĩa là lực đó bằng λ. , với λ là hệ
dt
số tỉ lệ.
108 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
dy
• Tổng lực tác động lên quả nặng là ky + λ. . Theo định luật II Newton ta có
dt
dy d2 y
ky + λ. = −m. 2
dt dt
d2 y dy
• ⇔m + λ. + ky = 0. Đây là phương trình vi phân cấp 2, thuần nhất, với hệ số hằng.
dt2 dt
• Trong trường hợp lực cản không tồn tại, còn quả nặng sẽ dao động theo 1 ngoại lực có chu kỳ,
theo quy luật là `. sin ωt.
• Trong trường hợp này, chỉ có lực có xu hướng đưa quả nặng về vị trí cân bằng là k(y + `. sin ωt).
d2 y d2 y
ky + k`. sin ωt = −m. ⇔ m. + ky = −k.` sin ωt.
dt2 dt2
5.3.1 Định nghĩa phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng
Định nghĩa 5.7. Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng là phương trình có dạng
Ay 00 + By 0 + Cy = f (x), (5.10)
trong đó A, B, C = const.
Ay 00 + By 0 + Cy = 0
1. Nếu ∆ > 0 thì phương trình đặc trưng có 2 nghiệm phân biệt k1 6= k2 . Khi đó nghiệm của
phương trình thuần nhất là ytn = C1 ek1 x + C2 ek2 x
2. Nếu ∆ = 0 thì phương trình đặc trưng có nghiệm kép k = k0 . Khi đó nghiệm của phương trình
thuần nhất là ytn = C1 ek0 x + C2 x.ek0 x
3. Nếu ∆ < 0 thì phương trình đặc trưng có 2 nghiệm phức liên hợp k1 = a + bi, k2 = a − bi. Khi
đó nghiệm của phương trình thuần nhất là ytn = eax (C1 cos bx + C2 sin bx).
5.3 Phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng 109
Bước 3. Tìm nghiệm riêng trong trường hợp f (x) = eαx .Pn (x)
Nghiệm riêng của phương trình vi phân không thuần nhất sẽ có dạng yr = xs .eαx .Qn (x), trong đó
Qn (x) là đa thức cần tìm có cùng bậc với Pn (x).
1. Nếu α không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì s = 0 và nghiệm riêng có dạng yr =
eαx .Qn (x)
2. Nếu α là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì s = 1 và nghiệm riêng có dạng yr =
x.eαx .Qn (x)
3. Nếu α là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì s = 2 và nghiệm riêng có dạng yr =
x2 .eαx .Qn (x)
Bước 3. Tìm nghiệm riêng trong trường hợp f (x) = eαx .(Pn (x). cos βx + Qm (x). sin βx)
Nghiệm riêng của phương trình vi phân không thuần nhất sẽ có dạng yr = xs .eαx .(Hk (x). cos βx +
Tk (x). sin βx), trong đó Hk (x), Tk (x) là những đa thức cần tìm có cùng bậc k = max{m, n}.
1. Nếu α + iβ không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì s = 0 và nghiệm riêng có dạng
yr = eαx .(Hk (x). cos βx + Tk (x). sin βx)
2. Nếu α + iβ là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì s = 1 và nghiệm riêng có dạng
yr = x.eαx .(Hk (x). cos βx + Tk (x). sin βx)
Định lý 5.1
Nếu f (x) = f1 (x) + f2 (x), trong đó f1 (x), f2 (x) là một trong 2 trường hợp đặc biệt trên thì
Ay 00 + By 0 + Cy = f1 (x)
Ay 00 + By 0 + Cy = f2 (x).
Bước 4. Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp hai với hệ số hằng là
ytq = ytn + yr
Ví dụ 5.3.1. Giải phương trình y 00 − 2y 0 − 3y = e4x với điều kiện y(ln 2) = 1, y(2 ln 2) = 1
Bước 2. Nghiệm của phương trình thuần nhất ytn = C1 e−x + C2 e3x
Bước 3. Tìm nghiệm riêng của phương trình y 00 − 2y 0 − 3y = e4x
Nghiệm riêng có dạng yr = xs .e4x .A. Vì α = 4 không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên
s = 0 và yr = A.e4x .
−3 yr = Ae4x
−2 yr0 = 4Ae4x
1 yr00 = 16Ae4x
yr00 − 2yr0 − 3yr = 5Ae4x = e4x
1
⇒A=
5
1
Bước 4. Nghiệm tổng quát ytq = C1 e−x + C2 e3x + e4x .
5
Nghiệm của phương trình thỏa điều kiện y(ln 2) = 1, y(2 ln 2) = 1 nên
C1 e− ln 2 + C2 e3 ln 2 + 1 e4 ln 2 = 1
5
−2 ln 2 6 ln 2 1
C1 e
+ C2 e + e8 ln 2 = 1
5
1 16
C1 + 8C2 + =1
2 5 652 491
⇒ 1 256 ⇒ C1 = , C2 = − .
C1 + 64C2 +
=1 75 600
4 5
652 −x 491 3x 1 4x
Vậy nghiệm của bài toán y = e − e + e .
75 600 5
Ví dụ 5.3.2. Giải phương trình y 00 − 2y 0 + 2y = x2
2 yr = Ax2 + Bx + C
−2 yr0 = 2Ax + B
1 yr00 = 2A
yr00 − 2yr0 + 2yr = 2Ax2 + (2B − 4A)x + 2C − 2B + 2A
= x2
1 1
⇒ A = , B = 1, C =
2 2
1
Bước 4. Nghiệm tổng quát ytq = ex (C1 cos x + C2 sin x) + (x + 1)2 .
2
Ví dụ 5.3.3. Giải phương trình y 00 + y 0 − 2y = cos x − 3 sin x với điều kiện y(0) = 1, y 0 (0) = 2.
Nghiệm riêng có dạng yr = xs .e0x .(A cos x + B sin x). Vì α = 0 + i không là nghiệm của phương
trình đặc trưng nên s = 0 và yr = A cos x + B sin x
−2 yr = A cos x + B sin x
1 yr0 = −A sin x + B cos x
1 yr00 = −A cos x − B sin x
yr00 + yr0 − 2yr = (B − 3A) cos x +(−3B − A) sin x =
= cos x − 3 sin x
(
B − 3A = 1
⇒ ⇒ A = 0, B = 1.
3B + A = 3
1 yr1 = ex (Ax + B)
0 yr0 1 = Aex + (Ax + B)ex
1 yr001 = 2Aex + (Ax + B)ex
yr00 + yr = 2Axex + (2A + 2B)ex = xex
(
2A = 1 1 1
⇒ ⇒ A = ,B = − .
2A + 2B = 0 2 2
Phương pháp này áp dụng để tìm nghiệm của phương trình không thuần nhất tuyến tính cấp 2
khi biết nghiệm cơ bản của phương trình thuần nhất y1 , y2 và f (x) không có dạng đặc biệt như trên.
y 0 = C10 (x).y1 (x) + C1 (x).y10 (x) + C20 (x).y2 (x) + C2 (x).y20 (x)
y 00 = C100 (x).y1 (x) + C10 (x).y10 (x) + C10 (x).y10 (x) + C1 (x).y100 (x)+
+C200 (x).y2 (x) + C20 (x).y20 (x) + C20 (x).y20 (x) + C2 (x).y200 (x)
⇒ [Ay100 (x) + By10 (x) + Cy1 (x)].C1 (x) + [Ay200 (x) + By20 (x) + Cy2 (x)].C2 (x)+
+A[C10 (x)y1 (x) + C20 (x)y2 (x)]0 + A[C10 (x)y10 (x) + C20 (x)y20 (x)] + B[C10 (x)y1 (x) + C20 (x)y2 (x)]
= A[C10 (x)y1 (x) + C20 (x)y2 (x)]0 + A[C10 (x)y10 (x) + C20 (x)y20 (x)] + B[C10 (x)y1 (x) + C20 (x)y2 (x)] = f (x)
Từ đó, ta chọn các hàm C1 (x), C2 (x) thỏa mãn hệ phương trình
C10 (x)y1 (x) + C20 (x)y2 (x) = 0
C10 (x)y10 (x) + C20 (x)y20 (x) = f (x) , A 6= 0
A
D1 D2
C10 (x) = , C20 (x) = ,
W (x) W (x)
y (x) y (x)
1 2
W (x) = 0 ,
y1 (x) y20 (x)
0 y2 (x) y (x)
1 0
D1 = f (x) , D2 = f (x) ,
y20 (x)
0
y1 (x)
A A
Như vậy, nghiệm của phương trình vi phân không thuần nhất là
Z Z
y2 (x)f (x) y1 (x)f (x)
y = y1 − dx + C1 + y2 dx + C2
AW (x) AW (x)
π
Ví dụ 5.3.5. Giải phương trình y 00 + y = tan x với điều kiện y(0) = y = 0.
6
Bước 3. Tìm nghiệm riêng của phương trình y 00 + y = tan x. Nghiệm có dạng y = C1 (x) cos x +
C2 (x) sin x, trong đó C1 (x) và C2 (x) được xác định bởi hệ phương trình
(
C10 (x) cos x + C20 (x) sin x = 0
C10 (x).(− sin x) + C20 (x) cos x = tan x
Vậy
dC1 − sin x. tan x dC2 cos x. tan x
= , = ,
dx 1.1 dx 1.1
sin2 x 0
⇒ C10 (x) = − , C (x) = sin x
cos x 2
sin2 x
Z h x π i
C1 (x) = − dx = − ln tan + − sin x + C1
cos x 2 4
Z
C2 (x) = sin xdx = − cos x + C2
1. y 00 − 5y 0 + 6y = e−x .
2. y 00 + 4y = x2 .
3. y 00 + 2y 0 = 3x.
4. y 00 − 2y 0 + y = 2ex .
5. y 00 − 4y 0 + 3y = sin 2x.
6. y 00 + y = cos x.
7. y 00 − 4y 0 + 4y = x + e2x .
9. y 00 + 8y 0 + 15y = −32e−x .
114 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
10. y 00 + y 0 − 6y = 8e−2x .
14. y 00 − 4y 0 + 4y = 8e2x .
15. y 00 − 4y 0 + 3y = 6ex .
19. y 00 − 4y 0 + 3y = 4xe2x .
20. y 00 + 3y 0 + 2y = 2x + 3 + 6ex .
Một số chất A sẽ phân rã thành 2 chất P và Q. Tốc độ hình thành của mỗi chất P và Q tỉ lệ
với khối lượng chất không bị phân rã. Cho x, y lần lượt là khối lượng chất P và Q được hình
thành tại thời điểm t. Hãy xác định quy luật phân rã chất A biết rằng tại thời điểm ban đầu
3 1
t = 0 thì x = 0, y = 0, và sau 1min thì x = c, y = c, với c là khối lượng ban đầu của chất A
8 8
3 1 ln 2 3 ln 2
Tìm k1 , k2 dựa vào điều kiện khi t = 1 thì x = c, y = c ta được k1 = , k2 =
8 8 4 4
Vậy quy luật phân rã chất A thành 2 chất P, Q với số lượng x, y được xác định như sau:
3c 1
x = 1− t
4 2
c 1
y = 1− t
4 2
5.5 Hệ phương trình vi phân 115
5.5.1 Đưa phương trình vi phân cấp cao về hệ phương trình vi phân cấp 1
Xét hệ
dX
= AX (5.11)
dt
Nếu ma trận A có n véc-tơ riêng độc lập tuyến tính P1 , P2 , . . . , Pn ứng với các trị riêng
λ1 , λ2 , . . . , λn thì các nghiệm eλ1 t P1 , eλ2 t P2 , . . . , eλn t Pn tạo thành hệ nghiệm cơ bản. Khi đó
nghiệm tổng quát của (5.11) có dạng X(t) = C1 eλ1 t P1 + C2 eλ2 t P2 + . . . + Cn eλn t Pn
Chú ý. Định lý không đòi hỏi các trị riêng phải phân biệt, nhưng các véc-tơ riêng phải độc
lập tuyến tính.
a. Trường hợp: các trị riêng phân biệt
Nếu A có n trị riêng phân biệt thì n véc-tơ riêng tương ứng sẽ độc lập tuyến tính do đó ta có hệ
quả sau:
Hệ quả 5.1. Nếu ma trận A có n trị riêng phân biệt λ1 , λ2 , . . . , λn với các véc-tơ riêng tương ứng
P1 , P2 , . . . , Pn thì nghiệm tổng quát của (5.11) có dạng
b. Trường hợp: trị riêng thực bội m và ma trận A không chéo hóa được
Ứng với λ0 là trị riêng thực bội m thì các nghiệm cơ bản tương ứng của hệ (5.11) là x1 = P1 (t)eλ0 t ,
x2 = P2 (t)eλ0 t , . . . , xm = Pm (t)eλ0 t , ở đây P1 (t), P2 (t), Pm (t) là các đa thức có bậc không lớn hơn
m−1 .
c. Trường hợp: trị riêng phức
Nếu λ = α + iβ là trị riêng của ma trận thực A và
u1 + iv1
u2 + iv2
P = U + iV =
...
un + ivn
eλt .P = e(α+iβ)t .(U +iV ) = eαt (cos βt+i sin βt).(U +iV ) = eαt [U cos βt−V sin βt]+i.eαt [U sin βt+V cos βt]
Khi đó phương trình (5.11) có 2 nghiệm thực độc lập tuyến tính
Vậy
x
X(t) = y = C1 eλ1 t P1 + C2 eλ2 t P2 + C3 eλ3 t P3
z
2 7 3
= C1 et 1 + C2 e2t 3 + C3 e3t 1 =
−2 −8 −3
2C1 et + 7C2 e2t + 3C3 e3t
= C1 et + 3C2 e2t + C3 e3t
dx
= 4x − 3y
Ví dụ 5.5.4. Giải hệ phương trình dt
dy
= 3x + 4y
dt
Phương trình đặc trưng của hệ
4 − λ −3
= 0 ⇔ (4 − λ)2 = −9 ⇔ λ = 4 ± 3i.
3 4−λ
( ! ! !
−3ip1 − 3p2 = 0 1 1 0
Ứng với λ = 4+3i ta xét hệ ⇒P = = +i = U +iV.
3p1 − 3ip2 = 0 −i 0 −1
Nghiệm cơ bản
! ! !
x 1 1
= e(4+3i)t = e4t (cos 3t + i sin 3t) =
y −i −i
! ! !
e4t (cos 3t + i sin 3t) e4t cos 3t e4t sin 3t
= = +i
e4t (−i cos 3t + sin 3t) e4t sin 3t −e4t cos 3t
Vậy
! ! ! !
x e4t cos 3t e4t sin 3t C1 cos 3t + C2 sin 3t
X(t) = = C1 + C2 = e4t
y e4t sin 3t −e4t cos 3t C1 sin 3t − C2 cos 3t
(
x = e4t (C1 cos 3t + C2 sin 3t)
⇒
y = e4t (C1 sin 3t − C2 cos 3t)
dx
= x−z
dt
dy
Ví dụ 5.5.5. Giải hệ phương trình = x
dt
dz
= x−y
dt
Phương trình đặc trưng của hệ
1 − λ 0 −1
1 −λ 0 = 0 ⇔ (1 − λ)(1 + λ2 ) = 0 ⇔ λ1 = 1, λ2 = ±i.
1 −1 −λ
−p3 = 0 1
Ứng với λ = 1 ta xét hệ p1 − p2 = 0 ⇒ P1 = 1
p1 − p2 − p3 = 0 0
(1 − i)p1 − p3 = 0
Ứng với λ2 = i ta xét hệ p1 − ip2 = 0
p1 − p2 − ip3 = 0
1 1 0
⇒ P2 = −i = 0 + i −1 = U + iV.
1−i 1 −1
Vậy
x
X(t) = y = C1 eλ1 t P1 + C2 eαt [U cos βt − V sin βt] + C3 eαt [U sin βt + V cos βt] =
z
5.5 Hệ phương trình vi phân 119
1 1 0 1 0
= C1 et 1 + C2 e0t 0 cos t − −1 sin t + C3 e0t 0 sin t + −1 cos t
0 1 −1 1 −1
C1 et + C2 cos t + C3 sin t
= C1 et + C2 sin t − C3 cos t
C2 (cos t + sin t) + C3 (sin t − cos t)
dX
= AX + F (t) (5.12)
dt
f1 (t)
f2 (t)
với những phần tử aij của ma trận A là những hằng số, F (t) = .. được gọi là hệ phương
.
fn (t)
trình tuyến tính không thuần nhất với hệ số hằng
Phương pháp khử: Từ những phương trình của hệ không thuần nhất ta dùng phương pháp khử
để đưa về phương trình vi phân cấp cao.
dx = 4x − 3y + e−t
(1)
Ví dụ 5.5.6. Giải hệ phương trình dt
dy
= 2x − y (2)
dt
y0 + y y 00 + y 0
Từ (2) ta có x = ⇒ x0 = . Thay x, x0 vào phương trình (1) ta được
2 2
y 00 + y 0 y0 + y
= 4. − 3y + e−t
2 2
⇒ y 00 − 3y 0 + 2y = 2e−t (3)
Phương trình đặc trưng k 2 − 3k + 2 = 0 ⇒ k1 = 1, k2 = 2. Nghiệm thuần nhất của phương trình
(3) là ytn = C1 et + C2 e2t .
1
Tìm nghiệm riêng của (3). yr = A.e−t ⇒ (yr )0 = −A.e−t , (yr )00 = Ae−t ⇒ A = .
3
1 −t
Vậy yr = e .
3
1 y0 + y 3
Nghiệm tổng quát y = C1 et + C2 e2t + e−t ⇒ x = = C1 et + C2 e2t .
3 2 2
Phương pháp biến thiên hằng số
Giả sử X1 (t), X2 (t), . . . , Xn (t) là hệ nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất (5.11) và ta ký hiệu
φ(t) = X1 (t) X2 (t) . . . Xn (t)
X0 = φ(t)C
120 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
với
C1
C2
C= .. .
.
Cn
C1 (t)
C2 (t)
Hệ không thuần nhất (5.12) có nghiệm là Xtq = φ(t)C(t), trong đó C(t) = .. .
.
Cn (t)
Dùng phương pháp biến thiên hằng số ta tìm được C1 (t), C2 (t), . . . , Cn (t).
dx
= 4x − 3y + e−t (1)
Ví dụ 5.5.7. Giải hệ phương trình dt
dy
= 2x − y (2)
dt
dx = 4x − 3y
Hệ thuần nhất tương ứng là dt Phương trình đặc trưng của hệ thuần nhất
dy
= 2x − y
dt
4−λ −3
= 0 ⇔ λ2 − 3λ + 2 = 0
2 −1 − λ
⇔ λ1 = 1, λ2 = 2.
( !
3p1 − 3p2 = 0 1
Ứng với λ1 = 1 ta xét hệ ⇒ P1 =
2p1 − 2p2 = 0 1
( !
2p1 − 3p2 = 0 3
Ứng với λ2 = 2 ta xét hệ ⇒ P2 = .
2p1 − 3p2 = 0 2
! !
1 3
Nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất là X1 (t) = eλ1 t P1 = et , X2 (t) = eλ2 t P2 = e2t .
1 2
Vậy nghiệm tổng quát của hệ thuần nhất
!
x
X0 (t) = = C1 eλ1 t P1 + C2 eλ2 t P2
y
! ! !
t 1 2t 3 C1 et + 3C2 e2t
= C1 e + C2 e =
1 2 C1 et + 2C2 e2t
(1) ⇒ C10 (t)et + C1 (t)et + 3C20 (t)e2t + 6C2 (t)e2t = 4(C1 (t)et + 3C2 (t)e2t ) − 3(C1 (t)et + 2C2 (t)e2t ) + e−t
(2) ⇒ C10 (t)et + C1 (t)et + 2C20 (t)e2t + 4C2 (t)e2t = 2(C1 (t)et + 3C2 (t)e2t ) − (C1 (t)et + 2C2 (t)e2t )
Vậy
x = C1 (t)et + 3C2 (t)e2t
=
−2t t 1 −3t
= (e + C1 )e + 3 − e + C2 e2t
3
y = C1 (t)et + 2C2 (t)e2t
=
−2t t 1 −3t
= (e + C1 )e + 2 − e + C2 e2t
3
Bài tập 5.6.1. Tìm nghiệm tổng quát của hệ phương trình thuần nhất
(
x0 (t) = 2x + 3y
1.
y 0 (t) = 2x + y
(
x0 (t) = −x + 3y
2.
y 0 (t) = −3x + 5y
(
x0 (t) = 6x − y
3.
y 0 (t) = 5x + 2y
0
x (t) = 2x + y + z
4. y 0 (t) = x + 2y + z
0
z (t) = −2x − 2y − z
Bài tập 5.6.2. Tìm nghiệm tổng quát của hệ phương trình không thuần nhất
(
x0 (t) = −3x + y + 3t
1.
y 0 (t) = 2x − 4y + e−t
(
x0 (t) = x + 2y + et
2.
y 0 (t) = −x + 3y
122 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THÔNG THƯỜNG
8. y = x3 (e2x + C)
−6 cos x + C
9. y =
x3
5.2.3 1. 3x + 2y + 2 ln |1 − x − y| = 4
5.2.4 1. x2 + xy − x + 3y − y 2 = C
x2 y2
2. + xy − 2x + 4y − =C
2 2
3. ex + xy + x sin y + ey = C.
√ √
5.2.5 1. y= x2 + 1[(arctan x)2 + C].
1 −x
5.4.1 1. ytq = C1 e2x + C2 e3x + e .
12
1 1
2. ytq = C1 cos 2x + C2 sin 2x + x2 − .
4 8
3 3
3. ytq = C1 + C2 e−2x + x2 − x.
4 4
5.6 Bài tập hệ phương trình vi phân 123
4. ytq = C1 ex + C2 xex + x2 ex .
8 1
5. ytq = C1 ex + C2 e3x + cos 2x − sin 2x.
65 65
1
6. ytq = C1 cos x + C2 sin x + x sin x.
2
1 1 1
7. ytq = C1 e2x + C2 xe2x + x + + x2 e2x .
4 4 2
8. ytq = C1 e2x + C2 e3x + cos 2x − 2 sin 2x.
5.6.1
5.6.2
CÁC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
GIỮA KỲ
a −3 b 3 c 0 d +∞
x
Câu 6.1.2. Tìm tập xác định của hàm số f (x) = sinh arccos
x2 + 1
a (0, +∞) b R c [0, π] d [−1, 1]
a ∞ b 0 1 d 6
c
6
1
Câu 6.1.7. Tìm một tương đương của f (x) = (x2 + 1). cos khi x → +∞.
x
x
a Các câu kia đều sai b −x2 + c −x2 + x d x2
2
Câu 6.1.8. Tìm α, β sao cho αxβ tương đương với VCB ex − cos x − sin x khi x → 0
6.1 Đề thi giữa kỳ giải tích 1- Ca 1 năm 2012-2013 125
a α = 1, β = 2 1 1 1
b α = ,β = 3 c α = ,β = 3 d α = ,β = 2
6 3 2
Câu 6.1.9. Cho hàm số f (x) = |x2 − 3x + 2| + 4. Tìm tập xác định của f 0 (x).
Câu 6.1.10. Cho hàm y = y(x) xác định bởi x = 2t2 + 2t, y = 2te2t . Tính y”(x)
a f 0 (x)ef (x) cos(ef (x) ) b f 0 (x) cos(ef (x) ) c ef (x) cos(ef (x) ) d f (x)ef (x) cos(ef (x) )
Câu 6.1.12. Tìm khai triển Maclaurin hàm f (x) = e2x−1 đến bậc 3
1 2x 2x2 4x3 1 2x x2 x3
a + + + + o(x3 ) c + + + + o(x3 )
e e e 3e e e 2e 6e
2x 2x2 2x3
b 1+ + + + o(x3 ) d Các câu khác sai
e e 3e
√
Câu 6.1.13. Hệ số của (x − 1)2 trong khai triển Taylor hàm f (x) = 3
x tại x0 = 1 đến bậc 2 là
1 1 1 1
a − b − c d
9 3 9 3
a 1 b 2 c 3 d 4
a 3
Câu 6.1.16. Tìm điều kiện của a để f (x) = x 1 + có một cực đại tại x = −2
x
a a = −1 b a=2 c a=1 d Không tồn tại a
√
Câu 6.1.17. Tìm GTLN, GTNN của hàm f (x) = x + 2 x trên đoạn [0, 4]
Câu 6.1.18. Tìm tất cả tiệm cận của hàm f (x) = x ln(x − e)
5x4
Câu 6.1.20. Tìm số điểm uốn của hàm số f (x) = x5 − + 2x + 15
3
126 CÁC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM GIỮA KỲ
a 1 b 0 c 2 d 3
n
n ln 3 + 2 ln n + ln[ (−1)
n2 + 1]
= lim e n = eln 3 = 3.
n→+∞
Chọn câu b
Các bất đẳng thức trên đúng với mọi x ∈ R nên tập xác định của f (x) là R. Chọn câu b
x3 x3
5 1
6.1.3 • sin x − tan x + x = x−
− x+ + o(x3 ) = − x3 + o(x3 )
3! 3 2
2
x2 x3
• ln2 (1 + x + 2013x5 ) = x − + + o(x3 ) = x2 − x3 + o(x3 )
2 3
(x ln 2)2 (x ln 2)3 (x ln 3)2 (x ln 3)3
• 2x − 3x = ex ln 2 − ex ln 3 = 1 + x ln 2 + + − 1 − x ln 3 − − + o(x3 )
2! 3! 2! 3!
• (2x − 3x ) ln2 (1 + x + 2013x5 ) = x3 (ln 2 − ln 3) + o(x3 )
x3 (ln 2 − ln 3) + o(x3 ) ln 2 − ln 3 3
Vậy I = lim 1 3 3
= 1 = 2 ln . Chọn câu b
x→0 − 2 x + o(x ) −2 2
6.1.4
sin x
1 x −1
sin x sin x x
I = lim 1+ −1 x −1
x→0 x
Ta có
sin x
x −1 sin x − x x + o(x2 ) − x
lim = lim = lim =0
x→0 x x→0 x2 x→0 x2
nên I = e0 = 1. Chọn câu b
sin(x − 2) −1
6.1.5 I = lim− + e x−2 = +∞ vì
x→2 (x − 2)(x + 2)
sin(x − 2) 1
• lim− =
x→2 (x − 2)(x + 2) 4
−1
• lim− e x−2 = +∞
x→2
Chọn câu b
ln(1 + x3 ) 0
6.1.6 I = lim √ = = 0. Chọn câu b
x→0 arcsin x − 1 + 2x −1
6.1.7 Ta có
6.1 Đề thi giữa kỳ giải tích 1- Ca 1 năm 2012-2013 127
x→+∞
• x2 + 1 ∼ x2
1 x→+∞
• cos −→ 1
x
1 x→+∞
Do đó f (x) = (x2 + 1). cos ∼ x2 .1 = x2 . Chọn câu d
x
6.1.8 Khi x → 0 bậc x0 và x bị triệt tiêu nên ta sẽ khai triển đến bậc 2
x2
• ex = 1 + x + + o(x2 )
2!
x2
• cos x = 1 − + o(x2 )
2!
• sin x = x + o(x2 )
Do đó
x2 x2
ex − cos x − sin x = + + o(x2 ) = x2 + o(x2 ).
2! 2!
Chọn câu a
x2 − 3x + 2 + 4, nếu x2 − 3x + 2 > 0
2
6.1.9 Ta có f (x) = |x − 3x + 2| + 4 = −x2 + 3x − 2 + 4, nếu x2 − 3x + 2 < 0
4, nếu x2 − 3x + 2 = 0
(
0 2x − 3, nếu x > 2 ∨ x < 1
f (x) =
−2x + 3, nếu 1 < x < 2
0 0
nên f+ (1) 6= f− (1). Và vì
0 0
nên f+ (2) 6= f− (2). Chọn câu b
6.1.10 Ta có
y 0 (t) 2e2t + 4te2t (y 0 (x))0t 2e2t e2t
y 0 (x) = 0
= = e2t ⇒ y 00 (x) = 0
= =
x (t) 4t + 2 x (t) 4t + 2 2t + 1
Chọn câu a
6.1.12 Ta có
(2x)2 (2x)3
2x−1 1 2x 1 3
e = e = 1 + 2x + + + o(x ) .
e e 2! 3!
1 2x 2x2 4x3
Vậy f (x) = e2x−1 = + + + + o(x3 ). Chọn câu a
e e e 3e
128 CÁC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM GIỮA KỲ
√
6.1.13 Khai triển Taylor hàm f (x) = 3
x đến cấp 2. Đặt X = x − x0 = x − 1 ta có
√ 1 1/3(1/3 − 1) 2
f (x) = g(X) = 3
1 + X = (1 + X)1/3 = 1 + X + X + o(X 2 ) =
3 2!
1 1
= 1 + (x − 1) − (x − 1)2 + o((x − 1)2 )
3 9
√ 1
Vậy hệ số của (x − 1)2 trong khai triển Taylor hàm f (x) = 3
x tại x0 = 1 đến bậc 2 là − . Chọn câu a
9
x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10
f (x) = (x2 + 1) 1 + x + + + + + + + + + + o(x10 )
2! 3! 4! 5! 6! 7! 8! 9! 10!
f (10) (0)
10 1 1 1 1
Hệ số của x là + = ⇒ f (10) (0) = 10! + = 9 × 10 + 1 = 91. Chọn câu b
8! 10! 10! 8! 10!
a2 a3 a2 a3 3a2 2a3
a
6.1.16 Ta có f (x) = x 1 + 3 + 3 2 + 3 = = x + 3a + 3 + 2 ⇒ f 0 (x) = 1 − 2 − 3
x x x x x x x
Điều kiện cần để f (x) đạt cực trị tại x = −2 là
"
0 3a2 2a3 a=2
f (−2) = 0 ⇔ 1 − − =0⇔
(−2)2 (−2)3 a = −1
Khi a = 2 thì f 00 (−2) = 0. Lúc này x0 = −2 sẽ là điểm uốn vì đi qua x0 = −2 đạo hàm cấp 2 f 00 (x) đổi
dấu.
9
Khi a = −1 thì f 00 (−2) = − < 0.
8
Do đó a = −1. Chọn câu a
1
6.1.17 Ta có f 0 (x) = 1 + √ > 0, ∀x ∈ (0, 4) và f (0) = 0, f (4) = 8 nên fmin = 0, fmax = 8. Chọn câu a
x
Chọn câu a
6.1 Đề thi giữa kỳ giải tích 1- Ca 1 năm 2012-2013 129
1 ex + 1 1
6.1.19 Tập xác định: e + > 0 ⇔ >0⇔x>0∨x<−
x x e
1
1 ln e + x ln (e + t)
lim x. ln e + = lim+ 1 = lim = 0 ⇒ x = 0 KHÔNG là tiệm cận đứng về phía
x→0+ x x→0
x
t→+∞
1
t
t= x
phải.
1 1 1
lim − x. ln e + = − × (−∞) = +∞ ⇒ x = − là tiệm cận đứng về phía trái.
x→− e 1 x e e
1
lim x. ln e + = (∞) × 1 = +∞ ⇒ hàm số f (x) không có tiệm cận ngang.
x→∞ x
1
x. ln e +
x 1
lim = lim ln e + =1=a
x→∞ x x→∞ x
1
ln 1 + et t
1 1 ln 1 + ex e 1
lim x ln e + − 1.x = lim x ln e + − 1 = lim 1 = lim = lim = =
x→∞ x x→∞ x x→∞
x
t→0
1
t t→ t e
t= x
1
b ⇒ hàm số f (x) có tiệm cận xiên y = x + .
e
Chọn câu a
6.1.20 Ta có
20x3
f 0 (x) = 5x4 − + 2 ⇒ f 00 (x) = 20x3 − 20x2 = 20x2 (x − 1) ⇒ f 00 (x) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = 1
3
Tuy nhiên, chỉ khi qua điểm x = 1 đạo hàm cấp 2 f 00 (x) đổi dấu nên hàm số f (x) có 1 điểm uốn là x = 1. Chọn
câu a
CÁC ĐỀ THI TỰ LUẬN CUỐI KỲ
x2
Bài tập 7.1.1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = .
|x − 2|
3 6
Bài tập 7.1.2. Tính diện tích miền D giới hạn bởi các đường cong sau y 2 − x2 = 1, y = x − 1, x = .
2 5
R4 3
Bài tập 7.1.3. Tính tích phân I = √ dx
2 (x − 1) 6x − x2 − 8
1
+∞ e−x + ln 1 + 2m
R x
Bài tập 7.1.4. Tìm m dương để tích phân sau hội tụ I = m−3
dx.
1 x (1 + x )m−3
m
p
Bài tập 7.1.5. Tìm nghiệm của bài toán x y 2 + 2xy + 2x2 dx = (2xy + 3x2 )dy − (2y 2 + 3xy)dx,
√
y(1 + 2) = 0.
Bài tập 7.2.2. Tính thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi quay miền phẳng giới hạn bởi các
đường xy = 1, y = x, x = 9y, lấy miền x > 0, y > 0 quanh trục Oy.
+∞
R dx
Bài tập 7.2.3. Tính tích phân I = dx
e x(ln x + ln2 x + ln x)
3
R1 ln xdx
Bài tập 7.2.4. Khảo sát sự hội tụ của tích phân sau I = p .
0 x(1 − x)m
7.2 Đề thi cuối kỳ giải tích 1- Ca 2 năm học 2013-2014 131
y
Bài tập 7.2.5. Giải phương trình y 0 = + x2 cos x
x
1
Bài tập 7.2.6. Tìm nghiệm của bài toán y 00 + 4y = sin 2x + 1, y(0) = , y 0 (0) = 0
4
Bài tập 7.2.7. Giải hệ phương trình
(
x0 (t) = x + 8y + e2t
y 0 (t) = 2x + y − 1
x2
lim+ y = lim+ = +∞
x→2 x→2 x−2
và
x2
lim− y = lim− − = +∞
x→2 x→2 x−2
Vậy tiệm cận đứng là x = 2.
Tiệm cận ngang: không có vì
x2
lim y = lim = +∞
x→+∞ x→+∞ x − 2
và
x2
lim y = lim − = +∞
x→−∞ x→−∞ x−2
Tiệm cận xiên: Tiệm cận xiên có dạng y = ax + b, trong đó
y x2 x2 2x
a = lim = lim = 1; b = lim (y − ax) = lim − x = lim = 2.
x→+∞ x x→+∞ x(x − 2) x→+∞ x→+∞ x − 2 x→+∞ x − 2
và
y x2 x2 −2x
a = lim = lim − = −1; b = lim (y − ax) = lim − + x = lim = −2.
x→−∞ x x→−∞ x(x − 2) x→−∞ x→−∞ x−2 x→+∞ x − 2
Vậy, chúng ta có 2 tiệm cận xiên y = x + 2 (về phía phải) và y = −x − 2 (về phía trái).
Bảng biến thiên
x −∞ 0 2 4 +∞
f 0 (x) − 0 + − 0 +
+∞ +∞ +∞ +∞
f (x)
0 8
x2
Hình 7.9: Đồ thị hàm số y = .
|x − 2|
3
7.1.2 Giao điểm của y 2 − x2 = 1 và y = x − 1 là nghiệm của hệ phương trình
2
y = 3x − 1 x = 0, y = −1
2 ⇔ 12 13
y 2 − x2 = 1 x= ,y =
5 5
6
06x6
Diện tích miền D bằng diện tích miền D1 cộng diện tích miền D2 , với D1 : √ 5 và
3
− 1 + x2 6 y 6 x − 1
2
6 12
6x6
D2 : 5 √ 5
3
x − 1 6 y 6 1 + x2
2
Vậy
Z6/5 p
12/5
Z p 3
3 2 2
SD = SD1 + SD2 = x−1 − − 1+x dx + 1+x − x − 1 dx =
2 2
0 6/5
6/5 p 12/5
3 2 xp 2
p
2
x 2
p
2
3 2 24 1
= x − x + . 1 + x + ln |1 + 1 + x | + . 1 + x + ln |1 + 1 + x | − x + x = + ln 5
4 2 0 2 4 6/5 25 2
3 3
7.1.3 I là tích phân suy rộng loại hai vì lim+ √ = +∞ và lim− √ = +∞.
x→2(x − 1) 6x − x2 − 8 x→4 (x − 1) 6x − x2 − 8
Vậy x = 2, x = 4 là những điểm kỳ dị và trong đoạn [2, 4] không có điểm kỳ dị nào khác.
7.2 Đề thi cuối kỳ giải tích 1- Ca 2 năm học 2013-2014 133
3 6
Hình 7.10: Miền D giới hạn bởi các đường cong sau y 2 − x2 = 1, y = x − 1, x = .
2 5
1 dt 1 x 2 4
Đặt x − 1 = ⇒ dx = − 2 , x = 1 + , 1
. Khi đó
t t t t 1 3
Z1/3 Z1/3 Z1 √
√ d 3 t − 32
3dt dt
I=− q = −3 √ = 3 r =
2 2
−3t + 4t − 1 2 √
t2 . 1t . 6 1 1
+1 − +1 −8 √1 2 2
1 t t 1 1/3
3
− 3 t− 3
" √ #1
√ 3 t− 2
3
√ 1
√ π π √
= 3. arcsin = 3. [arcsin (3t − 2)]1/3 = 3 + = 3.π
√1 2 2
3 1/3
p p
⇒ 2 u2 + 2u + 2 + ln |u + 1 + u2 + u + 2| = ln |x| + C
y
Thay u = ta được
x
r r
y 2 y y y 2 y
2 +2 + 2 + ln + 1 + +2 + 2 = ln |x| + C
x x x x x
√ √
Vì nghiệm của phương trình thỏa mãn y(1 + 2) = 0 nên ta thay x = 1 + 2, y = 0 và thu được
√ √ √ √
2 2 + ln |1 + 2| = ln |1 + 2| + C ⇒ C = 2 2.
0 y r1 = (Ax + B)e2x
−5 yr0 1 = (2Ax + 2B + A)e2x
1 yr001 = (4Ax + 4B + 4A)e2x
yr001 − 5yr0 1 = 2x
(−6Ax − 6B − A)e = (x + 2)e2x
A = −1
(
−6A = 1 6
⇒ ⇒ 11
−6B − A = 2 B=−
36
1 11 2x
Vậy yr1 = − x− e
6 36
Ứng với f2 (x) = −6 thì nghiệm riêng có dạng yr2 = xs .Ce0x . Vì α = 0 là nghiệm đơn của phương trình đặc
trưng nên s = 1 và yr2 = Cx.
0 yr2 = Cx
−5 yr0 2 = C 6
00
⇒C=
1 yr2 = 0 5
yr002 − 5yr0 2 = −5C = −6
6
Vậy yr2 = x
5
5x 1 11 2x 6
Bước 4. Nghiệm tổng quát ytq = ytn + yr1 + yr2 = C1 + C2 e + − x− e + x.
6 36 5
7.1.7 Giải.
Bước 1. Giải phương trình thuần nhất y 00 − 5y 0 + 6y = 0
Phương trình đặc trưng k 2 − 5k + 6 = 0 có 2 nghiệm phân biệt k1 = 2, k2 = 3
Bước 2. Nghiệm của phương trình thuần nhất ytn = C1 e2x + C2 e3x
Bước 3. Tìm nghiệm riêng của phương trình y 00 − 5y 0 + 6y = (x + 2)e2x .
Nghiệm riêng có dạng yr = xs .(Ax + B)e2x . Vì α = 2 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên s = 1
và yr = x.(Ax + B)e2x .
6 yr = x.(Ax + B)e2x
−5 yr0 = (2Ax2 + 2Ax + 2Bx + B)e2x
1 yr00 = (4Ax2 + 8Ax + 4Bx + 2A + 4B)e2x
yr − 5yr0 + 6yr
00
= (−2Ax + 2A − B)e2x = (x + 2)e2x
7.2 Đề thi cuối kỳ giải tích 1- Ca 2 năm học 2013-2014 135
( 1
−2A = 1 A = −
⇒ ⇔ 2
2A − B = 2 B = −3
1
Vậy yr = − x2 − 3x e2x
2
2x 3x 1 2
Bước 4. Nghiệm tổng quát ytq = C1 e + C2 e + − x − 3x e2x .
2
⇔ λ1 = −1 (BĐS=1), λ2 = 1 (BĐS=2)
8p1 − 12p2 + 6p3 = 0 3
Ứng với λ1 = −1 ta xét hệ 10p1 − 18p2 + 10p3 = 0 ⇒ P1 = 5
12p1 − 24p2 + 14p3 = 0 6
6p1 − 12p2 + 6p3 = 0 2 −1
Ứng với λ2 = 1 ta xét hệ 10p1 − 20p2 + 10p3 = 0 ⇒ P2 = 1 , P3 = 0
12p1 − 24p2 + 12p3 = 0 0 1
Vậy
x(t)
X(t) = y(t) = C1 eλ1 t P1 + C2 eλ2 t P2 + C3 eλ2 t P3
z(t)
3 2 −1 3C1 e−t + 2C2 et − C3 et
= C1 e−t 5 + C2 et 1 + C3 et 0 = 5C1 e−t + C2 et
−t t
6 0 1 6C1 e + C3 e
−t t t
x(t) = 3C1 e + 2C2 e − C3 e
⇔ −t t
y(t) = 5C1 e + C2 e
z(t) = 6C1 e−t + C3 et
Tiệm cận đứng: Vì tập xác định D = R không có tiệm cận đứng.
Tiệm cận ngang: không có tiệm cận ngang về phía phải vì
Tiệm cận xiên: Chúng ta chỉ xét tiệm cận xiên về phía phải vì về phía trái đã có tiệm cận ngang nên
không thể có tiệm cận xiên về phía trái. Tiệm cận xiên có dạng y = ax + b, trong đó
y 2x − x2
a = lim = lim = −∞.
x→+∞ x x→+∞ x
Vậy, chúng ta không có tiệm cận xiên về phía phải.
Bảng biến thiên
136 CÁC ĐỀ THI TỰ LUẬN CUỐI KỲ
x −∞ 0 1 +∞
f 0 (x) − + 0 −
1 1
f (x)
0 −∞
7.2.2 Giao điểm của xy = 1 và y = x với x > 0, y > 0 là nghiệm của hệ phương trình
y=x
xy = 1 ⇔ x = 1, y = 1
x > 0, y > 0
x
Giao điểm của xy = 1 và y = với x > 0, y > 0 là nghiệm của hệ phương trình
9
x
y=
9 1
xy = 1 ⇔ x = 3, y =
3
x > 0, y > 0
Thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi quay miền D quanh trục Oy bằng thể tích vật thể tròn xoay
được tạo ra khi quay miền D1 quanh trục Oy cộng
thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi quay miền D2
(
06x61 16x63
quanh trục Oy với D1 : x và D2 : x 1
6y6x 6y6
9 9 x
Vậy
Z1 Z3 1 3
x2
x 1 x 4 2 16π 56π 8π
VD = VD1 + VD2 = 2π x x − dx + 2π x − dx = 2π. x + 2π. x − = + =
9 x 9 9 0 9 1 27 27 3
0 1
7.2 Đề thi cuối kỳ giải tích 1- Ca 2 năm học 2013-2014 137
Hình 7.12: Miền D giới hạn bởi các đường cong sau xy = 1, y = x, x = 9y, lấy miền x > 0, y > 0
7.2.2 Giao điểm của xy = 1 và y = x với x > 0, y > 0 là nghiệm của hệ phương trình
y=x
xy = 1 ⇔ x = 1, y = 1
x > 0, y > 0
x
Giao điểm của xy = 1 và y = với x > 0, y > 0 là nghiệm của hệ phương trình
9
x
y=
9 1
xy = 1 ⇔ x = 3, y = 3
x > 0, y > 0
Hình 7.13: Miền D giới hạn bởi các đường cong sau xy = 1, y = x, x = 9y, lấy miền x > 0, y > 0
Thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi quay miền D quanh trục Oy bằng thể tích vật thể tròn xoay
138 CÁC ĐỀ THI TỰ LUẬN CUỐI KỲ
Z1/3 Z1 1/3 1
1 y3
2 2
1 2 80 3 80π 136π 8π
VD = VD1 +VD2 = π. (9y) − y dy+π. − y dy = π. y +π. − − = + =
y2 3 0 y 3 1/3 81 81 3
0 1/3
dx x e +∞
7.2.3 I là tích phân suy rộng loại một. Đặt t = ln x ⇒ dt = , . Khi đó
x t 1 +∞
+∞ +∞ +∞ +∞ +∞ d t +
1
d(t2 + t + 1) 1
Z Z Z Z Z
dt 1 t+1 dt 1 2
I= = − 2 dt = − − 2 =
t(t2 + t + 1) t t +t+1 t 2 t2 + t + 1 2
1 3
1 1 1 1 1 t+ +
2 4
+∞ +∞ +∞
1 2 1 2t + 1 t 1 2t + 1
= ln |t| − ln |t + t + 1| − √ arctan √ = ln √
− √ arctan √ =
2 3 3 1 t2 + t + 1 1 3 3 1
√
ln 3 1 π π ln 3 π. 3
= −√ − = − .
2 3 2 3 2 18
ln x R1
7.2.4 Vì f (x) = p < 0, ∀x ∈ (0, 1) nên ta sẽ xét tích phân I = (−f (x))dx. Đặt g(x) = −f (x) =
x(1 − x)m 0
ln x R1 R1
−p . Khi đó hai tích phân J = g(x)dx và I = f (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Ta có
x(1 − x)m 0 0
Z1 Z1 Z1/2 Z1
ln x ln x ln x
J= g(x)dx = −p = −p + −p = J1 + J2 .
x(1 − x)m x(1 − x)m x(1 − x)m
0 0 0 1/2
− ln x
Đối với hàm ta xét tỉ số
x1/2
− ln x
x1/2 = − ln x x→0
−→
+
0,
1 x−1/6
x2/3
− ln x − x1
vì theo quy tắc L’Hopital, ta có lim+ = lim = lim+ 6.x1/6 = 0.
x→0 x−1/6 x→0+ −1/6.x−7/6 x→0
1/2 1/2
R 1 R − ln x
Mặt khác, 2/3
dx hội tụ nên dx cũng hội tụ. Do đó, J1 hội tụ
0 x 0 x1/2
Xét tích phân J2 .
Trường hợp: m 6 0.
ln x 1
Vì g(x) = − p liên tục trên , 1 khi m 6 0 nên J2 hội tụ. Vậy J hội tụ.
x(1 − x)m 2
Trường hợp: m > 0. Khi x → 1− , ta có
m
• Nếu − 1 > 1 ⇔ m > 4 thì J2 phân kỳ. Từ đó suy ra J phân kỳ khi m > 4.
2
Kết hợp cả hai trường hợp, ta kết luận:
2 2t
Vậy yr1 = − .e
15
Ứng với f2 (x) = 1 thì nghiệm riêng có dạng yr2 = ts .Be0t . Vì α = 0 không là nghiệm của phương trình đặc
trưng nên s = 0 và yr2 = B.
−15 yr2 = B
−2 yr0 2 = 0 1
⇒B=−
1 yr002 = 0 15
yr002 0
− 2yr2 − 15yr2 = −15B = 1
1
Vậy yr2 = −
15
Bước 4. Nghiệm tổng quát
2 2t 1 4
ytq = ytn + yr1 + yr2 = C1 e−3t + C2 e5t − .e − 0
⇒ ytq = −3C1 e−3t + 5C2 e5t − .e2t .
15 15 15
0 y0 − y + 1
Thay ytq , ytq vào biểu thức x = ta được
2
2 2t 1
−4C1 e−3t + 4C2 e5t − e +
xtq = 15 15 = −2C e−3t + 2C e5t − 1 e2t + 1 .
1 2
2 15 30
Ứng với f1 (t) = e2t thì nghiệm riêng có dạng xr1 = ts .e2t .A. Vì α = 2 không là nghiệm của phương trình
đặc trưng nên s = 0 và xr1 = A.e2t .
−15 x r1 = A.e2t
−2 x0r1 = 2A.e2t 1
⇒A=−
1 x00r1 = 4A.e 2t 15
x00r1 − 2x0r1 − 15xr1 = −15A.e2t = e2t
1 2t
Vậy xr1 = − .e
15
Ứng với f2 (x) = −8 thì nghiệm riêng có dạng xr2 = ts .Be0t . Vì α = 0 không là nghiệm của phương trình
đặc trưng nên s = 0 và xr2 = B.
−15 x r2 = B
−2 x0r2 = 0 8
⇒B=
1 x00r2 = 0 15
x00r2 − 2x0r2 − 15xr2 = −15B = −8
8
Vậy xr2 =
15
Bước 4. Nghiệm tổng quát
1 2t 8 2
xtq = xtn + xr1 + xr2 = C1 e−3t + C2 e5t − .e + ⇒ x0tq = −3C1 e−3t + 5C2 e5t − .e2t .
15 15 15
x0 − x − e2t
Thay xtq , x0tq vào biểu thức y = ta được
8
1 2t 8
−4C1 e−3t + 4C2 e5t − e −
ytq = 15 15 = − 1 C e−3t + 1 C e5t − 1 e2t − 1 .
1 2
8 2 2 120 15
CHƯƠNG TRÌNH MATLAB
5. Tìm hàm ngược: finverse(f). Ví dụ: syms x; f=exp(x); f inverse(f ) ⇒ ans = log(x).
6. Tìm giá trị của hàm số tại 1 điểm: subs(f,x,a). Ví dụ: syms x; f = x ˆ 2 + 1; subs(f, x, 2)
⇒ ans = 5.
1.1.3 Các lệnh cơ bản đối với biểu thức toán học
1. Rút gọn biểu thức: simplify(f). Ví dụ: syms x; f = (sin(x))ˆ2 + (cos(x))ˆ2; simplif y(f ) ⇒
ans = 1.
2. Viết biểu thức dưới dạng ngắn nhất: simple(f). Ví dụ: syms x; f = (x + 1) ∗ x ∗ (x − 1);
simple(f ) ⇒ ans = xˆ3 − x.
CHƯƠNG TRÌNH MATLAB 143
1. Nhập chuỗi ký tự từ bàn phím: input(’Hãy nhập vào giá trị x’, x)
1. Tính đạo hàm: diff(f) hoặc diff(f,x). Ví dụ: syms x; dif f (xˆ2 + 2) ⇒ ans=2*x
2. Tính đạo hàm cấp n: diff(f,n) hoặc diff(f,x,n). Ví dụ: syms x; dif f (exp(xˆ2 + 1), 4) ⇒ ans =
12 ∗ exp(xˆ2 + 1) + 48 ∗ xˆ2 ∗ exp(xˆ2 + 1) + 16 ∗ xˆ4 ∗ exp(xˆ2 + 1).
2. Khai triển Taylor tại x0 đến bậc n: taylor(f,n, x0 ). Ví dụ: syms x; taylor(exp(x+1),5, 1) ⇒
ans = exp(2)+exp(2)∗(x−1)+(exp(2)∗(x−1)ˆ2)/2+(exp(2)∗(x−1)ˆ3)/6+(exp(2)∗(x−1)ˆ4)/24
1.1.7 Giải phương trình tìm điểm nghi ngờ, điểm cực trị, điểm uốn
1.1.8 Vẽ đồ thị
[1] Nguyễn Đình Huy, Giải tích 1, NXB Đại học quốc gia TpHCM, 2013.
[2] James Stewart, Calculus. Early Transcendentals. Sixth Edition, Thomson Brooks/Cole, 2008.