Professional Documents
Culture Documents
Sách Bài Tập Hoá 11 - Thầy Chu Văn Tài - Phần Học Kỳ 1
Sách Bài Tập Hoá 11 - Thầy Chu Văn Tài - Phần Học Kỳ 1
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --6--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Bài 58. Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau đây : K2CO3 và
Na2SO4; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2SO4 và K2SO4. Trình bày phương pháp
hoá học để nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm dung dịch NaCl và dung dịch Ba(NO3)2.
Bài 59. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau: (Chỉ dùng thêm quì tím)
Ba(OH)2, H2SO4, FeCl3, FeCl2, AlCl3, (NH4)2SO4,
Bài 60. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau : CuCl2, NaCl, Na2CO3, NH4Cl.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --8--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 13: Trong các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất
điện li yếu là
A. HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2. B. HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.
C. HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2. D. HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.
Câu 14: Chọn dãy các chất điện li mạnh trong số các chất sau:#a. NaCl;#b. Ba(OH)2;#c.
HNO3;#d. HgCl2; e. Cu(OH)2; f. MgSO4.
A. a, b, c, f. B. a, d, e, f. C. b, c, d, e. D. a, b, c, e.
Câu 15: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4-. B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3-.
+ 2-
C. H2SO3 → 2H + SO3 . D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-.
Câu 16: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
A. HCl → H+ + Cl-. B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.
C. H3PO4 → 3H+ + PO43-. D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43-.
Câu 17: Trong dung dịch axit nitric, bỏ qua sự phân li của H2O có những phần tử mang điện
nào ?
A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O.
C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O.
Câu 18: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) các phần tử tồn tại trong
dung dịch là
A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O.
C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O.
Câu 19: Trong dung dịch axit axetic CH3COOH, bỏ qua sự phân li của H2O có các phần tử
nào ?
A. H+, CH3COO-. B. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
C. H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 20: Trong dd NaHCO3 có các loại phân tử và ion nào dưới đây (bỏ qua sự điện li của
nước):
A. NaHCO3; H+; HCO3-, CO32- Na+; H2O. B. HCO3-; Na+, H2O.
C. H+; CO32-; Na+; H2O. D. H+; HCO3-; CO32-; Na+; H2O.
Câu 21: Hấp thụ CO2 vào nước thu được dung dịch có các phần tử (bỏ qua sự điện li của
nước) là
A. H2CO3, H+, HCO3-, CO32-, H2O. B. H2CO3, H+, HCO3-, CO32-, H2O, CO2.
+ - 2-
C. H , HCO3 , CO3 , H2O. D. H+, CO32-, H2O.
Câu 22: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol, dd nào dẫn điện tốt nhất ?
A. NH4NO3. B. Al2(SO4)3. C. H2SO4. D. Ca(OH)2.
Câu 23: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém
nhất?
A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.
Câu 24: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali
sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Thứ tự tăng dần khả năng dẫn điện là
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
Câu 25: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3,
C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch
có khả năng dẫn điện?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --12--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 19: Trung hòa 300 ml dd hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dd NaOH 0,02M.
Giá trị của V là
A. 300. B. 150. C. 200. D. 250
3. Phản ứng của đơn bazơ (NaOH, KOH) với đa axit (H2SO4, H3PO4)
Câu 1: Trộn lẫn 500 ml dd NaOH 0,1M với 400 ml dd H2SO4 0,1M, thu được dd Y. Trong
dd Y có các sản phẩm là
A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. Na2SO4 và NaHSO4. D. Na2SO4 và NaOH.
Câu 2: Cho 200 ml dd NaOH 1M tác dụng với 200 ml dd H3PO4 0,5M, muối thu được có
khối lượng là
A. 14,2 gam. B. 15,8 gam. C.16,4 gam. D.11,9 gam.
Câu 3: Cho 100 ml dd NaOH 4M tác dụng với 100 ml dd H3PO4 aM, thu được 25,95 gam
hai muối. Giá trị của a là
A. 1. B. 1,5. C. 1,25. D. 1,75.
Câu 4: Trộn lẫn 500 ml dd H2SO4 0,3M với 200 ml dd hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng
thu được dd X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.
Câu 5: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dd NaOH 8%, thu được dd X. Nồng độ phần trăm
tương của chất tan trong X là
A. Na2HPO4 và 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
Câu 6: Thêm 150 ml dd KOH 2M vào 120 ml dd H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được
trong dd là
A. 10,44 gam KH2PO4; 8,5 gam K3PO4. B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.
C. 10,44 gam K2HPO4; 13,5 gam KH2PO4. D. 13,5 gam KH2PO4; 14,2 gam K3PO4.
V. Phản ứng trao đổi
1. Sử dụng bảo toàn điện tích
Câu 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên
hệ giữa a, b, c, d là
A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d. D. a+b=2c+2d.
Câu 2: Có hai dd X, Y, mỗi dd chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion
sau: K+ (0,15 mol); Fe2+ (0,1 mol); NH4+ (0,2 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,15
mol); NO3- (0,2 mol); CO32- (0,075 mol). Thành phần của X, Y là:
A. X: Fe2+, H+, SO42-, Cl- và Y: K+, NH4+, CO32-, NO3-.
B. X: NH4+, H+, SO42-, CO32- và Y: K+, Fe2+, NO3-, Cl-.
C. X: Fe2+, H+, NO3-, SO42- và Y: K+, NH4+, CO32-, Cl-.
D. X: Fe2+, K+, SO42-, NO3- và Y: H+, NH4+, CO32-, Cl-.
Câu 3: Một dd chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-.
Giá trị của x là A. 0,35. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 4: Một dd chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO4 . Tổng khối lượng
2+ + – 2–
các muối tan có trong dd là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Câu 5: Một dd chứa 0,25 mol Cu ; 0,2 mol K ; a mol Cl và b mol SO42-. Tổng khối lượng
2+ + -
Cô cạn dd X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,6. B. 53,7. C. 48,9. D. 44,4.
Câu 7: Một dd X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua
sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
Google & google map: Lớp hoá thầy Tài Trang 13
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
2
A. Cl và 0,01. B. NO3 và 0,03. C. CO3 và 0,03. D. OH và 0,03.
Câu 8: Dd X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Cô cạn dd X
thu được m gam muối khan. Ion Y- và giá trị của m là
A. OH- và 30,3. B. NO3- và 23,1. C. NO3- và 42,9. D. OH- và 20,3.
Câu 9: Dd X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dd
X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO24 và 56,5. B. CO32 và 30,1. C. SO24 và 37,3. D. CO32 và 42,1.
Câu 10: Dd X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít
dd K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
Câu 11: Dd X có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol), Cl (0,1 mol), NO3 (0,4 mol). Cho từ từ
dd K2CO3 1M vào dd X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, thấy tiêu tốn V lít dd
K2CO3. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,25.
Câu 12: Dd X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ
từ 250 ml dd Na2CO3 1M vào dd X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các
anion có trong dd X là
A. 1,0. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,5.
Câu 13: Dd X có chứa 0,07 mol Na , 0,02 mol SO4 , và x mol OH . Dd Y có chứa ClO4-, NO3-
+ 2- -
và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dd Z. Dd Z có pH
(bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Câu 14: Dd X chứa a mol Na ; b mol HCO3 ; c mol CO3 và d mol SO 24 . Để tạo kết tủa lớn
+ 2
nhất người ta phải dùng 100 ml dd Ba(OH)2 x mol/l. Biểu thức tính x theo a và b là
ab ab ab ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
0,1 0, 2 0,3 2
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dd HCl 1M và H2SO4 0,5M, thấy thoát ra 5,6
lít H2 (đktc). Tính thể tích dd NaOH 1M cần cho vào dd X để thu được kết tủa có khối
lượng lớn nhất?
A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dd X
và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dd Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa
dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.
Câu 17: Cho 4,93 gam hỗn hợp gò m Mg và Zn và o 1 có c chứa 480 ml dd H2SO4 0,5M
(loã ng). Sau khi phản ứng ké t thú c cho tié p V ml dd hỗn hợp gò m KOH 0,1M và NaOH
0,7M và o có c đẻ ké t tủa hé t cá c ion Mg2+ và Zn2+ trong dd. Giá trị V sẽ là
A. 486 ml. B. 600 ml. C. 240 ml. D. 640 ml.
Câu 18: Có hai dd, mỗi dd chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau:
K+: 0,3 mol; Mg2+: 0,2 mol; NH4+: 0,5 mol; H+: 0,4 mol; Cl-: 0,2 mol; SO42-: 0,15 mol; NO3-:
0,5 mol; CO32-: 0,3 mol. Một trong hai dd trên chứa các ion là
A. K+, Mg2+, SO42-, Cl-. B. K+, NH4+, CO32-, Cl-.
C. NH4 , H , NO3 , SO4 .
+ + - 2- D. Mg2+, H+, SO42-, Cl-.
Câu 19: Một dd có chứa các ion : Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42-
(x mol). Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.
Câu 20: Dd X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn
dd X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --14--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2.
Câu 21: Dd X gồm a mol Na ; 0,15 mol K ; 0,1 mol HCO3 ; 0,15 mol CO3 và 0,05 mol SO 24 .
+ + 2
mol CO32 và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là
A. 1,97. B. 7,88. C. 5,91. D. 3,94.
Câu 3: Dd X chứa các ion: CO3 , SO3 , SO4 , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dd
2- 2- 2- -
Ba(OH)2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30.
Câu 4: Dd E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd E ra hai phần bằng nhau: Cho phần
một tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).
Phần hai tác dụng với dd BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan
trong dd E bằng
A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.
Câu 5: Dd X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam
kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dd BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối
lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Câu 6: Có 500 ml dd X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dd X tác dụng với lượng
dư dd HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dd X cho tác dụng với lượng dư dd BaCl2
thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dd X tác dụng với lượng dư dd NaOH thu 4,48 lít khí
NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dd X là
A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
Câu 7: Dd X gồm Zn , Cu , Cl . Để kết tủa hết ion Cl trong 200 ml dd X cần 400 ml dd
2+ 2+
AgNO3 0,4M. Khi cho dd NaOH dư vào 100 ml dd X thu được kết tủa, nung kết tủa đến
khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Nồng độ mol của Zn2+ trong dd X là
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,1M.
Câu 8: Có 1 lít dd hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn
hợp BaCl2 và CaCl2 vào dd đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa X
và dd Y. Phần trăm khối lượng các chất trong X là
hoà 1/2 dd X người ta cần dùng 200 ml dd HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dd X là
A. 16,8 gam. B. 3,36 gam. C. 4 gam. D. 13,5 gam.
Câu 15: Có 100 ml dd X gồm: NH4 , K , CO3 , SO4 . Chia dd X làm 2 phần bằng nhau. Phần
+ + 2– 2–
1 cho tác dụng với dd Ba(OH)2 dư, thu được 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa.
Phần 2 tác dụng với lượng dư dd HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dd X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9. B. 44,4. C. 49,8. D. 34,2.
2
Câu 16: Dd X chứa 0,12 mol Na ; x mol SO 4 ; 0,12 mol Cl và 0,05 mol NH +4 . Cho 300 ml
+
dd Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dd
Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190. B. 7,020. C. 7,875. D. 7,705.
Câu 17: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dd HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dd X và V
lít H2 (đktc). Cô cạn dd X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35. D. 2,24 và 13,05.
VI. Tính lưỡng tính của Al(OH)3, Zn(OH)2
Câu 1: Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dd sau phản
ứng là bao nhiêu?
A. 0,65 mol. B. 0,45 mol. C. 0,75 mol. D. 0,25 mol.
Câu 2: Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol; Al2(SO4)3
và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568. B. 1,560. C. 4,908. D. 5,064.
Câu 3: Cho 200 ml dd KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dd H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3
0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,32 gam. B. 10,88 gam. C. 14 gam. D. 12,44 gam.
Câu 4: Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dd chứa 0,4 mol H2SO4 được dd
X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dd X thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối lượng tủa Y
là
A. 344,18 gam. B. 0,64 gam. C. 41,28 gam. D. 246,32 gam.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --16--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 5: Cho 100 ml dd Al2(SO4)3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 1,2. B. 2. C. 2,4. D. 0,6.
Câu 6: Cho 1 mol KOH vào dd chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam
kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là
A. 0,75 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,3 mol.
Câu 7: Trộn 200 ml dd NaOH 1M với 100 ml dd HCl xM, thu được dd X. Cho dd X vào 200
ml dd AlCl3 0,5M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,6M. B. 1M. C. 1,4M. D. 2,8M.
Câu 8: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50 ml dd NaOH, thu được 1,56 gam kết tủa và dd X.
Nồng độ mol của dd NaOH là
A. 1,2M. B. 2,4M. C. 3,6M. D. 1,2M và 3,6M.
Câu 9: Thêm 240 ml dd NaOH 1M vào 100 ml dd AlCl3 nồng độ aM, khuấy đều tới khi
phản ứng hoàn toàn thu được 0,08 mol kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dd NaOH 1M thì thấy có
0,06 mol kết tủa. Giá trị của a là A. 0,5M. B. 0,75M. C. 0,8M. D. 1M.
Câu 10: Tính V dd Ba(OH)2 0,01M cần thêm vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,1M để thu được
4,275 gam kết tủa? A. 1,75 lít. B. 1,5 lít. C. 2,5 lít. D. 0,8 lít.
Câu 11: Cho V lít dd HCl 1M vào 100 ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dd X. Biết
dd X hoà tan hết 2,04 gam Al2O3. Giá trị của V là
A. 0,16 lít hoặc 0,32 lít. B. 0,24 lít. C. 0,32 lít. D. 0,16 lít hoặc 0,24 lít.
Câu 12: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dd H2SO4 0,1M, thu được dd X. Thêm V lít dd
NaOH 0,1M vào X cho đến khi kết tủa tan một phần. Nung kết tủa thu được đến khối
lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là
A. 1,1 lít. B. 0,8 lít. C. 1,2 lít. D. 1,5 lít.
Câu 13: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X, thu
được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dd gồm H2SO4
0,28M và HCl 1M, thu được 8,736 lít H2 (đktc) và dd X. Thêm V lít dd chứa đồng thời
NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào dd X thu được lượng kết tủa lớn nhất.
a. Số gam muối thu được trong dd X là
A. 38,93 gam. B. 38,95 gam. C. 38,97 gam. D. 38,91 gam.
b. Thể tích V là
A. 0,39 lít. B. 0,4 lít. C. 0,41 lít. D. 0,42 lít.
c. Lượng kết tủa là
A. 54,02 gam. B. 53,98 gam. C. 53,62 gam. D. 53,94 gam.
Câu 15: Hòa tan 4,6 gam Na vào dd chứa 200 ml dd HCl xM, thu được dd Y. Cho Y tác
dụng với 100 ml dd AlCl3 0,6M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị x là
A. 0,7. B. 0,8. C. 0,5. D. 1,4.
Câu 16: Cho 400 ml dd E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml
dd NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi
cho 400 ml E tác dụng với dd BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3. B. 3 : 4. C. 7 : 4. D. 3 : 2.
Câu 17: Dung dịch X chứa 0,15 mol Fe 3+; x mol Al3+; 0,25 mol SO 4 2 và y mol Cl . Cho 710
ml dung dịch Ba(OH)2 1M và o dung dịch X thu được 92,24 gam ké t tủ a. Giá trị của x và y
là n lượt là
A. 0,23 và 0,64. B. 0,5 và 0,45. C. 0,3 và 0,85. D. 0,3 và 0,45.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --18--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 30: Cho m gam Na vào 250 ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng
thu được kết tủa có khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là
A. 7,728 gam hoặc 12,788 gam. B. 10,235 gam.
C. 7,728 gam. D. 10,235 gam hoặc 10,304 gam.
Câu 31: X là dd Al2(SO4)3, Y là dd Ba(OH)2. Trộn 200 ml X với 300 ml Y được 8,55 gam kết
tủa. Trộn 200 ml X với 500 ml Y được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X và Y
lần lượt là:
A. 0,1M và 0,05M. B. 0,1M và 0,2M. C. 0,05M và 0,075M. D. 0,075 và 0,1M.
Câu 3: Từ 20 m3 hỗn hợp khí N2 và H2 (trộn theo tỉ lệ thể tích 1:4) có thể sản xuất được
bao nhiêu m3 khí amoniac biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 25%.
Câu 4: Hỗn hợp khí H2 và N2 có thể tích bằng nhau. Đun nóng hỗn hợp chỉ có 25% N2
phản ứng. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp thu được sau phản ứng.
Câu 5: Cho hỗn hợp đồng thể tích N2 và H2 được cho qua bột sắt nung nóng thì có 60% H2
tham gia phản ứng. Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp tạo
thành.
Câu 6: Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 10 mol N2 và 10 mol H2. Sau phản
ứng thu được 34g NH3.
a.Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b.Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Câu 7: Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 84g N2 và 12g H2. Sau phản ứng thu
được 25,5g NH3.
a. Tính % thể tích hỗn hợp sau phản ứng
b. Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 8: Trộn 8 lít H2 với 3 lít N2 rồi đun nóng với chất xúc tác bột sắt. Sau phản ứng thu
được 9 lít hỗn hợp khí. Tính hiệu suất phản ứng. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất.
Câu 9: Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí N2 và 14 lít khí H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ
khoảng trên 400oC, có chất xúc tác. Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất)
a. Tính thể tích khí NH3 thu được.
b. Xác định hiệu suất của phản ứng.
Câu 10: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3
với hiệu suất H% thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính hiệu suất
phản ứng H%.
dùng.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch A và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỷ khối của Y so với H2
là 18. Sau phản ứng đen cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Câu 6: Cho 2,56 g bột Cu hoà tan hết trong 300 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng
xong, thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đo ở đktc).
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A thu được.
Câu 7: Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng dư thì thu
được 8,96 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch
NaOH 20%. Tìm nồng độ mol/l dung dịch HNO3 ban đầu.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --22--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch
HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đktc,
sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b. Cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu
được m gam chất rắn. Tìm m?
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 2,94 g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch
HNO3 1M thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml
(đktc, sản phẩm khử duy nhất)
a. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
b. Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu
được.
c. Tìm V (l) dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch Y để xuất hiện kết tủa lớn nhất.
Câu 10: Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3 đặc và nóng thu được 2,912 lít
khí màu nâu đỏ ( đktc) và dung dịch X
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng HNO3 làm tan 2,09g hỗn hợp.
c. Cho NaOH dư vào dung dịch thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Câu 11: Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ
thu được dung dịch B và 1,568 lít khí NO(đkc) .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B biết dung dịch HNO3 dư 10% so với
lượng cần thiết.
c. Tính V dung dịch KOH trung hòa hết dung dịch B
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 1,86 gam hợp kim Mg và Al trong Vml dung dịch HNO3 5% (d
= 1,025g/ml) (có dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 560 ml khí N 2O (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất và dung dịch X.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính Vdung dịch HNO3 đã dùng.
c. Tính C% của các chất trong dung dịch X.
d. Cho V lít NH3(đktc) vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của V và
m.
e. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Tìm giá trị của V.
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng
dư, thu được dung dịch B và 11,2 lit khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với
dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m.
Câu 14: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lít NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại. b. Tính thể tích NO tạo thành.
Câu 15. Hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu có khối lượng 34,8 g được chia thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 4,48 lít (đkc) một chất khí nâu đỏ bay
ra.
- Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 8,96 lít khí (đkc) một chất khí bay ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Dạng 5.2: Hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với dung dịch HNO3
Câu 1: Cho 23,1 g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được
2,24 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --24--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Nhớ phản ứng: 4 H NO3 3e NO 2 H 2O
Chú ý số mol các chất để xem bài toán được tính theo chất nào (Cu, Fe, Fe2+) ;
H+ hay NO3-.
Có thể kết hợp với bảo toàn điện tích – khối lượng – mol ion
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --26--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 200 ml dung dịch KOH 1,5M. Tính khối lượng
và CM của muối thu được.
Câu 4: Cho 44 gam NaOH 10% tác dụng với 10 gam axit H3PO4 39,2%.
a. Muối thu được là muối gì?
b. Tính số mol các ion trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 5: Cần lấy m gam dung dịch NaOH 5% để khi cho vào 87,5 gam dung dịch H3PO4 có
nồng độ C% thì thu được 4,26 gam Natrihiđrophotphat và 6,56 gam Natriphotphat. Tính
giá trị của m và C? Câu 6: Cho 21,3 g P2O5 vào dung dịch có chứa 16 gam NaOH, sau đó
thêm nước vào cho đủ 400 ml. Tính CM của muối trong dd thu được?
Câu 7: Cho 28,4 g P2O5 vào trong 500 ml dung dịch KOH 1M. Tính CM các chất trong dung
dịch.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác
dụng vừa đủ dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Tính khối lượng NaOH cần dùng.
Câu 9: Đốt cháy a gam P trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào nước thu được dung dịch
A. Trung hòa dung dịch A bằng 100 gam dung dịch NaOH thu được dung dịch B. Thêm 1
lượng dư AgNO3 vào dung dịch B thu được 41,9 gam kết tủa C màu vàng.
a. Xác định A, B, C và tìm a
b.Tính nồng độ dung dịch NaOH.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O
thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Tính giá trị của m.
Câu 11: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối
khan. Tìm giá trị của m.
Câu 12: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của
H3PO4 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
Câu 13: Hòa tan 71 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 49%. Nồng độ % của
H3PO4 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
Câu 22 Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất:
A. ít chua B. chua C. kiềm D. trung tính
Câu 23 Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion:
A. NO3- và NH4+ B. photphat (PO43-) C. PO43- và K+ D. K+ và NH4+
Câu 24 Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
A.NaNO3 B.NH4NO3 C.Ca(NO3)2 D. (NH4)2CO3
Câu 25 Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
A.% khối lượng NO có trong phân B.% khối lượng HNO3 có trong phân
C.% khối lượng N có trong phân D.% khối lượng NH3 có trong phân
1B 2D 3D 4C 5D 6C 7B 8B 9A 10C
11C 12A 13B 14D 15B 16A 17D 18C 19A 20A
21B 22B 23B 24B 25C
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --34--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
B2. TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP TOÁN
(1) Dạng bài toán hiệu suất
Câu 1: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích. Tạo điều kiện cho phản ứng xảy
ra. Tỉ khối của A đối với hỗn hợp B sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất của phản ứng là
A. 80% B. 50% C. 70% D. 85%
Câu 2: Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50% thì thể tích H2 cần dùng ở cùng
điều kiện là bao nhiêu?
A. 4 lít B. 6 lít C. 8 lít D. 12 lít
Câu 3: Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O 2, áp suất trong bình là
P1. Sau khi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P 2. Tỉ lệ của P1
và P2 là
A. P1 = 1,25P2 B. P1 = 0,8P2 C. P1 = 2P2 D. P1 = P2
Câu 4: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể
tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 50% B. 30% C. 20% D. 40%
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời
gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He
bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
Câu 6: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau
phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9atm
thì phần trăm các khí tham gia phản ứng là
A. N2 : 20% , H2 : 40% B. N2 : 30% , H2 : 20%
C. N2 : 10% , H2 : 30% D. N2 : 20% , H2 : 20%.
Câu 7: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau
phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Biết rằng có 60% hiđro tham
gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là
A. 10 atm B. 8 atm C. 9 atm D. 8,5 atm
Câu 8: Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 14 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4
lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng
10/11 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là
A. 17,18% B. 18,18% C. 36,36% D. 34,36%
Câu 9: Cho hỗn hợp khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua H2SO4
đặc dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần % theo thể tích của mỗi khí
trong hỗn hợp lần lượt là
A. 25% H2, 25% N2, 50% NH3 C. 25% H2, 50% N2, 25% NH3
B. 50% H2, 25% N2, 25% NH3 , D. 30%N2, 20%H2, 50% NH3
Câu 10: Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian
phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol
của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn
hợp đầu là:
A. 15% và 85% B. 82,35% và 77,5% C. 25% và 75% D. 22,5% và 77,5%.
Câu 11: Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kính dung tích không đổi. Ở 0oC, áp suất
trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thì thấy có 20% N2 tham gia phản ứng,
đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2. Tỉ lệ P1 và P2 là
A. 6 : 10 B. 10 : 6 C. 10 : 9 D. 9 : 10
Câu 12: Nén 1 hỗn hợp khí gồm có 2 mol nito, 7 mol hidro trong 1 bình phản ứng có sẵn
chất xúc tác và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2
mol hỗn hợp khí.
Google & google map: Lớp hoá thầy Tài Trang 35
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
a.Tính % số mol nito đã phản ứng.
b.Tính thể tích NH3 (đkc) được tạo thành
Câu 13: Ta muốn điều chế 17g NH3 thì phải dùng bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc). Biết hiệu
suất NH3 tạo ra đạt 5% so với lý thuyết. Muốn trung hòa hết lượng NH3 đó phải dùng bao
nhiêu lít dd HCl 20% (d=1,1), biết rằng VN : VH 1: 3
2 2
(2) Dạng bài toán H3PO4 hoặc P2O5 tác dụng với NaOH, Ca(OH)2
Câu 1: Để trung hoà 100ml H3PO4 1M cần bao nhiêu mililit NaOH 1M?
A. 100ml B. 200ml C. 300ml D. 150ml.
Câu 2: Khối lượng H2SO4 65% để điều chế 527,35kg supephotphat kép
A. 677kg B. 700kg C. 650kg D. 720kg
Câu 3: Trộn dung dịch có 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch có 16,8g KOH. Khối lượng các
muối thu được là
A. 10,44g KH2PO4; 8,5g K3PO4 B. 10,24g K2HPO4; 13,5g K3PO4
C. 10,44g K2HPO4; 12,72g K3PO4 D. 10,20g KH2PO4; 13,5g K2HPO4; 8,5g K3PO4
Câu 4: Cho 14,2g P2O5 tan trong 400g dung dịch NaOH 5% thì sau phản ứng thu được
A. Na2HPO4, Na3PO4 B. NaH2PO4, Na2HPO4
C. NaH2PO4, Na2HPO4 D. NaH2PO4 , Na2HPO4, Na3PO4
Câu 5: Cho 12g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88g dung dịch H3PO4 20% thu được
dung dịch X. Trong X chứa các muối
A. Na3PO4 B. NaH2PO4 và Na2HPO4 C. NaH2PO4 D. Na2HPO4 và Na3PO4
Câu 6: Thêm 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch H3PO4 6%, d = 1,03g/ml. Nồng độ của
H3PO4 thu được là
A. 32,94% B. 30,94% C. 31,94% D. 39,40%
Câu 7: Hòa tan hỗn hợp gồm 9,3 gam P và S vào lượng HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X
và sản phẩm khử duy nhất là NO2. Để trung hòa hoàn toàn X thì cần vừa đủ 0,8 mol NaOH.
Số mol NO2 thu được là
A. 1,6 mol B. 1,8 mol C. 1,2 mol D. 1,35 mol
Câu 8: Đốt 7,75 gam photpho trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng
100 gam NaOH 25%. Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
là
A. 15,07 % NaH2PO4 ; 17,4% Na3PO4 B. 17,75 % NaH2PO4 ; 20,5% Na3PO4
C. 15,07 % Na2HPO4 ; 17,4% Na3PO4 D. 17,75 % Na2HPO4 ; 20,5% Na3PO4
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi thu được chất rắn X, hòa tan X bằng
dung dịch chứa 0,28 mol NaOH thì được 17,92 gam hỗn hợp hai muối photphat (trong đó
có một muối trug hòa). Giá trị của m là
A. 8,68 B. 4,96 C. 3,41 D. 3,72
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --38--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 32: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8
ml khí NxOy (đktc, sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại
M là:
A. NO và Mg B. N2O và Fe C. NO2 và Al D. N2O và Al
Câu 33: Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hoá trị không đổi: Mg, Cu, Zn, Al được chia làm 2
phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2. Phần 2: Hoà
tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lit một khí không màu hoá nâu ngoài
không khí (các thể tích đo ở đkc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit
Câu 34: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hoà tan hoàn
toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lit H2. Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch
HNO3 dư thu được 5,6 lit NO duy nhất. Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng Fe, Al trong
X là
A. 5,6g và 4,05g B. 16,8g và 8,1g C. 5,6g và 5,4g D. 11,2g và 8,1g
Câu 35: Cho 13,92g Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu
được dung dịch X và 0,448 lit khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Khối lượng HNO3
tham gia phản ứng là:
A. 17,64g B. 33,48g C. 35,28g D. 12,60g
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 19,2g Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể
tích khí oxi (đktc) tham gia vào quá trình trên là:
A. 3,36 lit B. 4,48 lit C. 6,72 lit D. 2,24 lit
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn m(g) Fe3O4 vào dung dịch HNO3, tất cả khí NO thu được đem
oxi hoá bằng O2 thành NO2 rồi sục vào nứơc cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3.
Thể tích O2 đã tham gia vào toàn bộ các quá trình trên là 3,36l (đktc). Giá trị m (g) Fe3O4
là
A. 139,2 g B. 13,92 g C. 278,4 g D. 27,84g
Câu 38: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48
lit khí NO (ở đktc), dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được một kết tủa B.
Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Kim
loại M và khối lượng m của kết tủa B lần lượt là:
A. Cu; 36 g B. Fe; 22,2 g C. Cu; 24 g D. Fe; 19,68 g
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --40--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Zn; ZnS; S. Hoà tan 17,8g hỗn hợp X trong HNO3 đặc nóng dư thu
được V lit khí NO2 duy nhất (đkc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y thu được kết tủa nặng 34,95g. Giá trị của V:
A. 8,96 B. 20,16 C. 22,40 D. 29,12
Câu 18: Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian
thu được 13,92g hỗn hợp X gồm 4 chất. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư
được 5,824 lit NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m:
A. 16 B. 32 C. 48 D. 64
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48
mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam
Câu 20: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,
đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung
dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 138,5 B. 99,55 C. 151,5 D. 148,0
Câu 21: Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt có số mol bằng nhau (FeO, Fe3O4, Fe2O3), hòa tan hết
m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp B gồm hai khí NO2 và
NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp B so với hiđro bằng 19,8. Giá trị của m là:
A. 20,88 gam B. 46,4 gam C. 23,2 gam D. 16,24 gam
Câu 22: Đem nung hỗn hợp gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian,
thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Hòa
tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thu được 0,6 mol NO2. Giá trị
của x là:
A. 0,7 mol B. 0,6 mol C. 0,5 mol D. 0,4 mol
Câu 23: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 1,344 lit khí NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch
X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 trong dung dịch đầu là:
A. 1,04 B. 0,64 C. 0,94 D. 0,88
Câu 24: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng
dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch A. Cho dung dịch
A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam
Câu 25: Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất
rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO
và NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Thể tích V là:
A. 672 B. 336 C. 448 D. 896
Câu 26: Cho 61,2g hỗn hợp Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lit khí NO duy nhất (đktc),
dung dịch Y và còn lại 2,4g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá
trị của m:
A. 151,5g B. 97,5g C. 137,1g D. 108,9g
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO; CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng
hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 3,136 lit hỗn
hợp NO2; NO (đktc), tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,143. Giá trị của m và nồng độ
mol/l của dung dịch HNO3 phản ứng là:
A. 46,08g và 7,28M B. 23,04g và 7,28M
Google & google map: Lớp hoá thầy Tài Trang 41
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
C. 23,04g và 2,10M D. 46,08g và 2,10M
Câu 28: Cho 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu
được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết
tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của
m và a:
A. 111,84g và 157,44g B. 112,84g và 157,44g
C. 111,84g và 167,44g D. 112,84g và 167,44g
Câu 29: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không
đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng thu được
dung dịch A1 và 13,216 lit hỗn hợp khí A2 (đkc) có khối lượng 26,34g gồm NO2 và NO.
Thêm một lượng BaCl2 dư vào dung dịch A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng trong
dung dịch dư axit trên. Kim loại M và giá trị m1 là:
A. Cu và 20,97g B. Zn và 23,3g C. Zn và 20,97g D. Mg và 23,3g
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --42--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 11: Hòa tan 10,71g hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn trong 4 lít dung dịch HNO3 a(M), vừa đủ
chỉ thu được sản phẩm khử là 1,792lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỷ lệ mol 1 : 1. Dung
dịch muối không có NH4NO3. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của
m và a là
A. 55,35g và 2,2M B. 55,35g và 0,22M C. 53,55g và 2,2M D. 53,55g và 0,22M
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu
được 0,672 lit khí N2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8g muối khan.
Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng:
A. 0,76M B. 0,86M C. 0,96M D. 1,06M
Câu 13: Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lit
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu
được bao nhiêu gam muối khan:
A. 106,38g B. 34,08g C. 97,98g D. 38,34g
Câu 14: Cho 0,05 mol Al và 0,02 mol Zn tác dụng vừa đủ với 2 lit dung dịch HNO3 loãng,
sau phản ứng thu được khí không màu, nhẹ hơn không khí. Phần dung dịch đem cô cạn
thu được 15,83g muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng:
A. 0,1450M B. 0,1120M C. 0,1125M D. 0,1175M
Câu 15: Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,896 lit khí NO (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi
cô cạn dung dịch X:
A. 13,92g B. 13,32g C. 8,88g D. 6,52g
Câu 16: Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (spk duy nhất, ở đktc). Cô cạn
dd X thu được 109,8 gam muối khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 36%. B. 33,33%. C. 64%. D. 6,67%.
kim loại có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit
khí X gồm NO2 và SO2. Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ
khối so với H2 là 27,5. Giá trị của m là:
A. 15,76g B. 16,57g C. 17,56g D. 16,75g
Câu 18: Để m gam phoi sắt ngoài không khí, sau một thời gian sắt bị oxi hoá thành hỗn
hợp X gồm 4 chất có khối lượng 27,2g. Hoà tan hết X trong 300 ml dung dịch HCl a mol/l
thấy thoát ra 3,36 lit khí H2 (đkc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào
dung dịch Y thu được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và 2,24 lit khí
NO duy nhất thoát ra (đkc). Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 22,4g và 2M B. 16,8g và 3M C. 22,4g và 3M D. 16,8g và 2M
Google & google map: Lớp hoá thầy Tài Trang 45
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
C. Ba(NO3)2 t0
BaO + 2NO2 + 1/2O2.
D. 2Fe(NO3)2 Fe2O3 + 4NO2 + 3/2O2.
t0
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn Ba(NO3)2 trong bình kín, sản phẩm thu được là
A. BaNO2, O2 B. Ba, NO2, O2
C. BaO, NO2, O2 D. BaNO2, NO2, O2
Câu 3: Nung Fe(NO3)2 trong bình kín không có oxi, thu được sản phẩm là
A. FeO + NO2 + O2 B. Fe2O3 + NO2 + O2
C. Fe2O3 + NO2 D. FeO + NO2
Câu 4: Dãy chất nào sau đây khi nhiệt phân không tạo khí làm xanh quỳ ẩm
A. (NH4)2SO4, NaCl B. NH4Cl, Na2CO3
C. (NH4)2CO3, NaNO3 D. NH4NO2, Cu(NO3)2
Câu 5: Thuốc nổ đen là hỗn hợp nào sau đây?
A. KNO3 + S B. KClO3 + C C. KClO3 + C + S D. KNO3 + C + S
Câu 6: Trong phản ứng: KClO3 + NH3 → KNO3 + KCl + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của
NH3 trong phương trình là
A. 10 B. 1 C. 2 D. 6
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp 2 muối rắn (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3
và 11,2lít khí CO2. Thành phần % các muối theo khối lượng (các khí đo ở đktc) theo thứ
tự là
A. 60%, 40% B. 40%, 60% C. 23,3%, 76,7% D. 76,7%, 23,3%
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8g muối Nitrat của kim loại M. Thu được 8g oxit kim loại
tương ứng. M là kim loại nào
A. Cu B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 9: Nung m gam Cu(NO3)2 sau thời gian thì dừng lại làm nguội và đem cân thấy khối
lượng giảm đi 0,54g so với ban đầu. Khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là
A. 1,88g B. 0,47g C. 9,4g D. 0,94g
Câu 10: Nung hoàn toàn 27,3g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được
dẫn vào H2O thì có 1,12 lít khí không bị hấp thụ. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
A. 28,2g B. 8,6g C. 4,4g D. 18,8g
Câu 11: Đem nung 36,3 gam Fe(NO3)3 sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng
20,1gam. Thể tích O2 thu được (đktc) là
A. 4,376 lit B. 2,184 lit C. 1,69 lit D. 3,36 lit
Câu 12: Nhiệt phân 63,9 gam Al(NO3)3 sau phản ứng làm nguội và đem cân thấy khối
lượng chất rắn thu được là 31,5 gam. Hiệu suất của phản ứng là
A. 49,3% B. 66,7% C. 69,8% D. 75,8%
Câu 13: Nhiệt phân m gam Fe(NO3)2 sau một thời gian đem cân lại thấy khối lượng chất
rắn trong bình giảm 20gam. Khối lượng muối Fe(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 36,0g B. 33,3g C. 37,5g D. 25,71g
Câu 14: Nhiệt phân hoàn toàn m gam một muối amoni của axit cacbonic rồi dẫn toàn bộ
sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được một muối trung
hòa có nồng độ 23,913%. Công thức phân tử và giá trị m là
A. (NH4)2CO3 và 9,6 B. (NH4)2CO3 và 19,2
C. NH4HCO3 và 7,9 D. NH4HCO3 và 15,8
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --46--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THAM KHẢO THÊM
Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng
quát là:
A. ns2np3 B. ns2np4 C. (n -1)d10 ns2np3 D. ns2np5
Câu 2. Trong số các nhận định sau về các nguyên tố nhóm VA, nhận định nào sai? Từ nitơ
đến bitmut:
A. tính phi kim giảm dần. B. độ âm điện giảm dần.
C. nhiệt độ sôi của các đơn chất tăng dần. D. tính axit của các hiđroxit tăng dần.
Câu 3. Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão
hoà.
C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng
nung nóng.
Câu 4. Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng“, chất này có công thức hoá học là:
A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3.
Câu 5. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là:
A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc. B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc. D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl
đặc.
Câu 6. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 trong công nghiệp, người ta
đã sử dụng phương pháp náo sau đây?
A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong. B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung
nóng.
C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.
Câu 7. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát
được là:
A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó
lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.
D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.
Câu 8. Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỷ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua
dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo
thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.
C. 25% N2, 25% NH3và 50% H2. D. Kết quả khác.
Câu 9. Khi nhiệt phân muối KNO3 thu được các chất sau:
A. KNO2, N2 và O2. B. KNO2 và O2. C. KNO2 và NO2. D. KNO2, N2 và CO2.
Câu 10. Khi nhiệt phân Cu(NO3)2 sẽ thu được các hoá chất sau:
A. CuO, NO2 và O2. B. Cu, NO2 và O2. C. CuO và NO2. D. Cu và NO2.
Câu 11. Khi nhiệt phân, hoặc đưa muối AgNO3 ra ngoài ánh sáng sẽ tạo thành các hoá chất
sau:
A. Ag2O, NO2 và O2. B. Ag, NO2 và O2. C. Ag2O và NO2. D. Ag và NO2.
Câu 12. Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất nào sau đây?
A. KNO3 và S. B. KNO3, C và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3 và C.
Câu 13. Vì sao cần phải sử dụng phân bón trong nông nghiệp? Phân bón dùng để
Google & google map: Lớp hoá thầy Tài Trang 47
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
A. bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất. B. làm cho đất tơi xốp.
C. giữ độ ẩm cho đất.
D. bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng đã bị cây trồng lấy đi.
Câu 14. Amoniac có khả năng phản ứng với nhiều chất, bởi vì:
A. nguyên tử N trong amoniac có một đôi electron tự do.
B. nguyên tử N trong amoniac ở mức oxi hoá -3, có tính khử mạnh.
C. amoniac là một bazơ.
D. A, B, C đúng.
Câu 15. Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?
A. NH3 + HCl NH4Cl B. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
C. 2NH3 + 3CuO to
N2 + 3Cu + 3H2O D. NH3 + H2O NH4+ + OH-
Câu 16. Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:
A. màu đen sẫm. B. màu nâu. C. màu vàng. D. màu trắng sữa.
Câu 17. Khí nitơ (N2) tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do nguyên nhân
nào sau đây?
A. Phân tử N2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Phân tử N2 có liên kết ion.
C. Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững.
D. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.
Câu 18. Để tách Al2O3 nhanh ra khỏi hỗn hợp với CuO mà không làm thay đổi khối lượng
của nó, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch amoniac. B. Dung dịch natri hiđroxit.
C. Dung dịch axit clohiđric. D. Dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 19. Dung dịch nào sau đây không hoà tan được đồng kim loại (Cu)?
A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. D. Dung dịch axit HNO3.
Câu 20. Cho 1,32g (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một
sản phẩm khi. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dd chứa 3,92g H3PO4. Muối thu được
là:
A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4 C. (NH4)3PO4 D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Câu 21. Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào sau đây?
A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng.
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy
nước khi chưa dùng đến.
C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nước.
D. Có thể để P trắng ngoài không khí.
Câu 22. Sau khi làm thí nghiệm với P trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hoá chất này cần
được ngâm trong dung dịch nào để khử độc?
A. Dung dịch axit HCl. B. Dung dịch kiềm NaOH.
C. Dung dịch muối CuSO4. D. Dung dịch muối Na2CO3.
Câu 23. Công thức hoá học của supephotphat kép là:
A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 24. Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi
cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 0,5g. B. 0,49g. C. 9,4g D. 0,94g
Câu 25. Để nhận biết ion PO4 thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì:
3-
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --48--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 26. Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun
nóng, bởi vì:
A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí.
Câu 27. Cho 11,0g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được
6,72lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4.
Câu 28. Trong công nghiệp sản xuất axit nitric, nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn
amoniac. Trước phản ứng, hỗn hợp cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để:
A. tăng hiệu suất của phản ứng. B. tránh ngộ độc xúc tác (Pt - Rh).
C. tăng nồng độ chất phản ứng. D. vì một lí do khác.
Câu 29. Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra trong tháp tiếp xúc của nhà máy sản xuất
axit nitric?
900o C , Pt Rh
A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O B. 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
C. 2NO + O2 2NO2 D. 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
Câu 30. Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng vì lí
do nào sau đây?
A. Photpho đỏ không độc hại đối với con người.
B. Photpho đỏ không dễ gây hoả hoạn như photpho trắng.
C. Photpho trắng là hoá chất độc, hại.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 31. Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng?
A. 2KNO3 to
2KNO2 + O2 B. 2Cu(NO3)2 to
2CuO + 4NO2 + O2
C. 4AgNO3 to
2Ag2O + 4NO2 + O2 D. 4Fe(NO3)3 to
2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Câu 32. Công thức hoá học của amophot, một loại phân bón phức hợp là:
A. Ca(H2PO4)2. B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.
C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. (NH4)2HPO4 và Ca(H2PO4)2.
Câu 33. Nhận định nào sau đây về axit HNO3 là sai?
A. Trong tất cả các phản ứng axit - bazơ, HNO3 đều là axit mạnh.
B. Axit HNO3 có thể tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt.
C. Axit HNO3 có thể tác dụng với một số phi kim như C, S.
D. Axit HNO3 có thể tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ.
Câu 34. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,448 lit khí NO duy
nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,12 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam.
Câu 35. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp
gồm 0,015mol khí N2O và 0,01mol khí NO. Giá trị của m là:
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 8,10 gam. D. 10,80 gam.
Dạng 3: Bài tập về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm.
Bài 1. DÉn khÝ CO2 ®-îc ®iÒu chÕ b»ng c¸ch cho 100gam CaCO3 t¸c dông víi dung dÞch HCl
d-, ®i qua dung dÞch cã chøa 60 gam NaOH. H·y cho biÕt l-îng muèi natri ®iÒu chÕ ®-îc.
Bài 2. Cho 2,464 lÝt khÝ CO2 (®ktc) ®i qua dung dÞch NaOH sinh ra 11,44 gam hçn hîp 2
muèi lµ Na2CO3 vµ NaHCO3 . H·y x¸c ®Þnh sè gam cña mçi muèi trong hçn hîp.
(Khèi l-îng cña Na2CO3lµ 0,1.106 = 10,6 gam, khèi l-îng cña NaHCO3 lµ 0,01.84 = 0,84
gam)
Bài 3. Cho 6 lÝt hçn hîp khÝ CO2 vµ N2 (®ktc) ®i qua dung dÞch KOH , t¹o ra ®-îc 2,07 gam
K2CO3 vµ 6 gam KHCO3. H·y x¸c ®Þnh thµnh phÇn phÇn tr¨m theo thÓ tÝch khÝ CO2 trong hçn
hîp. §¸p ¸n: %VCO2 = 28%
Bài 4. Cho 10 lÝt hçn hîp khÝ (®ktc) gåm cã N2, vµ CO2 ®i qua 2 lit dung dÞch Ca(OH)2
0,02M, thu ®-îc 1 gam kÕt tña. H·y x¸c ®Þnh % theo thÓ tÝch CO2 trong hçn hîp.
0,224.100 1,568.100
%VCO2 2,24% %VCO2 15,68%
10.100 22,4.100
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --50--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH thu được 17,9
gam muối. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
Bài 6. Hòa tan hết 2,8g CaO vào nước được dung dịch A. Cho 1,68 lít khí CO2(đktc) vào
dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu muối được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.
Bài 7. Xác định phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí gồm N2, CO và CO2 biết rằng khi cho
10 lít(đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng nước vôi trong, rồi qua đòng (II) oxit đun
nóng, thì thu được 10g kết tủa và 6,35g đồng. Nếu cũng lấy 10l(đktc) hỗn hợp đó đi qua
ống đựng đồng (II) oxit đốt nóng, rồi đi qua một lượng nước vôi trong dư, thì thu được
bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 4. Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào
sau đây:
A. đá đỏ . B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.
Câu 5. Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng ?
A. Đất sét. B. Đá vôi. C. Cát. D. Thạch cao.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --52--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 6. Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành
sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?
A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Sản xuất xi măng.
C. Sản xuất thuỷ tinh. D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 7. Boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để
làm sạch Al2O3 trong công nghiệp có thể sử dụng các hoá chất nào sau đây:
A. Dung dịch NaOH đặc và khí CO2. B. Dung dịch NaOH đặc và axit HCl.
C. Dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4 D. Dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH.
Câu 8. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 4HCl SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 2C to
Si + 2CO D. SiO2 + 2Mg to
2MgO + Si
Câu 9. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây:
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3 D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 10. Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (l) B. F2, Mg, NaOH
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Câu 11. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào?
A. C + O2 CO2 B. 3C + 4Al Al4C3
C. C + CuO Cu + CO2 D. C + H2O CO + H2
Câu 12. Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho qua dung dịch HCl B. Cho qua dung dịch H2O
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3
Câu 13. Cacbon phản ứng với dãy nào sau đây:
A. Na2O, NaOH và HCl B. Al, HNO3 và KClO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3 và CaCO3 D. NH4Cl, KOH và AgNO3
Câu 14. Khí CO không khử được chất nào sau đây:
A. CuO B. CaO C. Al2O3 D. cả B và C
Câu 15. Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối thu đựơc là:
A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. Cả A và B D. Không xác định.
Câu 16. Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Dung dịch Ca(OH)2 B. CuO C. dd Brom D. Dung dịch NaOH
Câu 17. Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lược
qua các bình đựng: A. NaOH và H2SO4 đặc B. Na2CO3 và P2O5
C. H2SO4 đặc và KOH D. NaHCO3 và P2O5
Câu 18. Cho hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 qua than nung nóng thu được hỗn hợp
rắn A. Chất rắn A gồm: A. Cu, Al, MgO và Pb B. Pb, Cu, Al và Al
C. Cu, Pb, MgO và Al2O3 D. Al, Pb, Mg và CuO
Câu 19. Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch
Ba(HCO3)2?
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư
C. Có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư
D. Có sủi bột khí không màu thoát ra.
Câu 20. Thành phần chính của quặng đôlômit là:
A. CaCO3.Na2CO3 B. MgCO3.Na2CO3 C. CaCO3.MgCO3 D. FeCO3.Na2CO3
Câu 21. Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì:
A. Tính khử B. Tính oxi hóa
C. Vừa khử vừa oxi hóa D. Không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Google & google map: Lớp hoá thầy Tài Trang 53
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
Câu 22. trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách:
A. Nung CaCO3 B. Cho CaCO3 tác dụng HCl
C. Cho C tác dụng O2 D. A, B,C đúng
Câu 33. Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất
rắn thu được là: A. Al và Cu B. Cu, Al và Mg
C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO D. Cu, Fe, Al và MgO
Câu 24. Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:
A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si
Câu 25. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:
A. SiO2 + Mg 2MgO + Si B. SiO2 + 2MaOH Na2SiO3 + CO2
C. SiO2 + HF SiF4 + 2H2O D. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
Câu 26. Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong cồng nghiệp.
A. SiO2 + 2Mg Si + 2MgO B. SiO2 + 2C Si + 2CO
C. SiCl4 + 2Zn 2ZnCl2 + Si D. SiH4 Si + 2H2
Câu 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075
mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Câu 28. Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản
ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua.
Vậy m có giá trị là:
A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g
Câu 29. Sục 1,12 lít khí CO2(đktc) vòa 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa
thu được là:
A. 78,8g B. 98,5g C. 5,91g D. 19,7g
Câu 32. Cho 455g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp
tác dụng hết với HCl 1M vừa đủ tạo ra 1,12lít CO2(đktc)
1. Hai kim loại trên là:
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
2. Thể tích HCl cần dùng là:
A. 0,05lit B. 0,1lit C. 0,2 lit D. 0,15lit
Câu 30. Sục 2,24lít CO2(đktc) vào 400ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M
thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 10g B. 0,4g C. 4g D. 12,6g
Câu 31. Cho 115g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết HCl dư thì thu được 0,896
lít CO2(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 120g B. 115,44g C. 110g D. 116,22g
Câu 32. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460m3 khí CO(đktc) theo sơ
đồ sau: 2C + O2 2CO . Hiệu suất phản ứng là:
A. 80% B. 85% C. 70% D. 75%
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --54--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
Dạng 2. Xác định công thức Hoá học của hợp chất hữu cơ
Câu 1: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng : C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là
A. C3H8. B. C4H10. C. C4H8. D. kết quả khác.
Câu 2: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X
bằng 88. CTPT của X là:
A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.
Câu 3: Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng.
Công thức phân tử của hợp chất là:
A. C3H6O2. B. C2H2O3. C. C5H6O2. D. C4H10O.
Câu 4: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ
với 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là:
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam.
Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là:
A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2.
Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là:
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam
H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là:
A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O.
Câu 8: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là:
A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C2H4O.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ
(gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch
d
giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết X O < 2. CTPT
2
của X là:
A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2.
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam
Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là:
A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.
Nỗ lực của hôm nay - Thành công của ngày mai!!! --58--
Thầy CHU VĂN TÀI Page: Thầy Tài Hóa học