Professional Documents
Culture Documents
BC Tong Hop KQ QTDK CA Mau Nam 2019
BC Tong Hop KQ QTDK CA Mau Nam 2019
năm 2019
MỤC LỤC
Bảng 1: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi trường
không khí xung quanh năm 2019........................................................................ 2
Bảng 2: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi trường
nước mặt năm 2019 ............................................................................................ 7
Bảng 3: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi trường
nước biển ven bờ năm 2019 ............................................................................. 11
Bảng 4: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi trường
đất năm 2019 .................................................................................................... 13
Bảng 5: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi trường
nước ngầm năm 2019 ....................................................................................... 18
Bảng 6: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi trường
nước mưa năm 2019 ......................................................................................... 21
Bảng 7: Khối lượng công việc thực hiện .......................................................... 23
Bảng 8: Số lượng các điểm quan trắc ............................................................... 26
Bảng 9. Danh mục điểm quan trắc.................................................................... 37
Bảng 10: Số lượng mẫu của các đợt quan trắc .................................................. 78
Bảng 11: Tổng hợp các thông số quan trắc ....................................................... 79
Bảng 12. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm .......................... 82
Bảng 13: Phương pháp lấy mẫu hiện trường..................................................... 84
Bảng 14: Phương pháp đo tại hiện trường ........................................................ 85
Bảng 15. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ................................ 86
Bảng 16: Kết quả quan trắc không khí Rừng U Minh Hạ trong năm 2019 ..... 101
Bảng 17: Cấu trúc số loài các ngành tảo ở khu vực khảo sát........................... 123
Bảng 18: Số lượng thực vật phiêu sinh ở sông rạch tỉnh Cà Mau – đợt 1 năm
2019 ............................................................................................................... 125
Bảng 19: Cấu trúc số loài các nhóm ngành động vật phiêu sinh khu vực khảo sát
....................................................................................................................... 125
Bảng 20: Số lượng động vật phiêu sinh ở sông rạch tỉnh Cà Mau – đợt 1 năm
2019 ............................................................................................................... 126
Bảng 21: Cấu trúc thành phần loài ĐVKXSCL ở khu vực khảo sát ................ 127
Bảng 22: Số lượng động vật đáy ở sông rạch tỉnh Cà Mau – đợt 1 năm 2019 . 128
Biểu đồ 1: Biểu diễn nhiệt độ tại các vị trí quan trắc trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 90
Biểu đồ 2: Biểu diễn độ ẩm tại các vị trí quan trắc trên địa bàn tỉnh Cà Mau .... 91
Biểu đồ 3: Biểu diễn hàm lượng bụi tổng trong môi trường không khí giao
thông, KDC, đô thị, khu du lịch........................................................................ 91
Biểu đồ 4: Biểu diễn hàm lượng bụi PM10 trong môi trường không khí giao
thông, KDC, đô thị, khu du lịch........................................................................ 92
Biểu đồ 5: Biểu diễn hàm lượng bụi SO2 trong môi trường không khí giao thông,
KDC, đô thị, khu du lịch .................................................................................. 93
Biểu đồ 6: Biểu diễn hàm lượng bụi NO2 trong môi trường không khí giao
thông, KDC, đô thị, khu du lịch........................................................................ 93
Biểu đồ 7: Biểu diễn tiếng ồn trong môi trường không khí giao thông, KDC, đô
thị, khu du lịch ................................................................................................. 95
Biểu đồ 8: Biểu diễn hàm lượng bụi tổng trong môi trường không khí tại K/CCN,
nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, khu vực CBTS .............................................. 96
Biểu đồ 9: Biểu diễn độ ồn trong môi trường không khí tại K/CCN, nhà máy sản
xuất ngoài K/CCN, khu vực CBTS................................................................... 98
Biểu đồ 10: Biểu diễn hàm lượng bụi tổng trong môi trường không khí tại khu
vực bãi rác........................................................................................................ 99
Biểu đồ 11: Biểu diễn độ ồn trong môi trường không khí tại khu vực bãi rác .. 100
Biểu đồ 12: Biểu diễn giá trị TSS trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực đô
thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch..................................................... 103
Biểu đồ 13: Biểu diễn giá trị DO trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực đô thị,
khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch........................................................... 103
Biểu đồ 14: Biểu diễn giá trị BOD5 trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực đô
thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch..................................................... 104
Biểu đồ 15: Biểu diễn giá trị COD trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực đô
thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch..................................................... 104
Biểu đồ 16: Biểu diễn giá trị Amoni trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực đô
thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch..................................................... 105
Biểu đồ 17: Biểu diễn giá trị Phosphat trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
đô thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch ................................................ 106
Biểu đồ 18: Biểu diễn giá trị Fe trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực đô thị,
khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch........................................................... 106
Biểu đồ 19: Biểu diễn giá trị tổng Coliform trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu
vực đô thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch ......................................... 107
Biểu đồ 20: Biểu diễn giá trị TSS trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN, các
nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất ............................................ 107
Biểu đồ 21: Biểu diễn giá trị DO trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN, các
nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất ............................................ 108
Biểu đồ 22: Biểu diễn giá trị BOD5 trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN, các
nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất ............................................ 109
Biểu đồ 23: Biểu diễn giá trị COD trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN, các
nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất ............................................ 109
Biểu đồ 24: Biểu diễn giá trị Amoni trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN,
các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất ...................................... 110
Biểu đồ 25: Biểu diễn giá trị Phosphat trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN,
các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất ...................................... 110
Biểu đồ 26: Biểu diễn giá trị Fe trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN, các nhà
máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất................................................... 111
Biểu đồ 27: Biểu diễn giá trị Coliform trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN,
các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất ...................................... 111
Biểu đồ 28: Biểu diễn giá trị TSS trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực nuôi
trồng và chế biến thủy sản .............................................................................. 112
Biểu đồ 29: B Biểu diễn giá trị DO trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực nuôi
trồng và chế biến thủy sản .............................................................................. 113
Biểu đồ 30: Biểu diễn giá trị BOD5 trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
nuôi trồng và chế biến thủy sản ...................................................................... 113
Biểu đồ 31: Biểu diễn giá trị COD trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực nuôi
trồng và chế biến thủy sản .............................................................................. 114
Biểu đồ 32: Biểu diễn giá trị Amoni trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
nuôi trồng và chế biến thủy sản ...................................................................... 114
Biểu đồ 33: Biểu diễn giá trị Phosphat trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
nuôi trồng và chế biến thủy sản ...................................................................... 115
Biểu đồ 34: Biểu diễn giá trị Fe trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực nuôi
trồng và chế biến thủy sản .............................................................................. 115
Biểu đồ 35: Biểu diễn giá trị Cl- trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực nuôi
trồng và chế biến thủy sản .............................................................................. 116
Biểu đồ 36: Biểu diễn giá trị Coliform trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
nuôi trồng và chế biến thủy sản ...................................................................... 116
Biểu đồ 37: Biểu diễn một số giá trị cơ bản trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu
vực ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp..................................................... 117
Biểu đồ 38: Biểu diễn giá trị TSS trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực Vườn
Quốc gia và Đầm Thị Tường .......................................................................... 119
Biểu đồ 39: Biểu diễn giá trị DO trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực Vườn
Quốc gia và Đầm Thị Tường .......................................................................... 119
Biểu đồ 40: Biểu diễn giá trị BOD5 trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường ................................................................ 120
Biểu đồ 41: Biểu diễn giá trị COD trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường ................................................................ 120
Biểu đồ 42: Biểu diễn giá trị Amoni trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường ................................................................ 121
Biểu đồ 43: Biểu diễn giá trị Phosphat trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường ................................................................ 121
Biểu đồ 44: Biểu diễn giá trị Coliform trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại ......... 122
Biểu đồ 45: Diễn biến độ pH tại khu vực đông phương tiện giao thông, khu vực
dân cư, khu thương mại, dịch vụ .................................................................... 129
Biểu đồ 46: Diễn biến giá trị EC tại khu vực đông phương tiện giao thông, khu
vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ.............................................................. 130
Biểu đồ 47: Diễn biến hàm lượng Canxi tại khu vực đông phương tiện giao
thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ............................................ 130
Biểu đồ 48: Diễn biến hàm lượng Magie tại khu vực đông phương tiện giao
thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ............................................ 131
Biểu đồ 49: Diễn biến hàm lượng Amoni tại khu vực đông phương tiện giao
thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ............................................ 131
Biểu đồ 50: Diễn biến hàm lượng Nitrat tại khu vực đông phương tiện giao
thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ............................................ 132
Biểu đồ 51: Diễn biến hàm lượng Clorua tại khu vực đông phương tiện giao
thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ............................................ 132
Biểu đồ 52: Diễn biến hàm lượng Sunfat tại khu vực đông phương tiện giao
thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ............................................ 133
Biểu đồ 53: Diễn biến hàm lượng Kali tại khu vực đông phương tiện giao thông,
khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ....................................................... 133
Biểu đồ 54: Diễn biến hàm lượng Natri tại khu vực đông phương tiện giao
thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ ............................................ 134
Biểu đồ 55: Diễn biến độ pH tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
....................................................................................................................... 135
Biểu đồ 56: Diễn biến giá trị EC tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy
sản .................................................................................................................. 135
Biểu đồ 57: Diễn biến hàm lượng canxi tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến
thủy sản .......................................................................................................... 136
Biểu đồ 58: Diễn biến hàm lượng magie tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế
biến thủy sản .................................................................................................. 136
Biểu đồ 59: Diễn biến hàm lượng Amoni tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế
biến thủy sản .................................................................................................. 137
Biểu đồ 60: Diễn biến hàm lượng Nitrat tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế
biến thủy sản .................................................................................................. 137
Biểu đồ 61: Diễn biến hàm lượng Clorua tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế
biến thủy sản .................................................................................................. 138
Biểu đồ 62: Diễn biến hàm lượng Sunfat tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế
biến thủy sản .................................................................................................. 138
Biểu đồ 63: Diễn biến hàm lượng Kali tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến
thủy sản .......................................................................................................... 139
Biểu đồ 64: Diễn biến hàm lượng Natri tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến
thủy sản .......................................................................................................... 139
Biểu đồ 65: Biểu diễn độ pH trong nước ngầm tại khu dân cư, đô thị.............. 140
Biểu đồ 66: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu dân
cư, đô thị ........................................................................................................ 141
Biểu đồ 67: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại khu dân cư, đô thị
....................................................................................................................... 141
Biểu đồ 68: Biểu diễn chỉ số Pemanganat trong nước ngầm tại khu dân cư, đô thị
....................................................................................................................... 142
Biểu đồ 69: Biểu diễn hàm lượng Amoni trong nước ngầm tại khu dân cư, đô thị
....................................................................................................................... 143
Biểu đồ 70: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại khu dân cư, đô thị
....................................................................................................................... 143
Biểu đồ 71: Biểu diễn hàm lượng Fe trong nước ngầm tại khu dân cư, đô thị.. 144
Biểu đồ 72: Diễn biến tổng T.Coliform trong nước ngầm tại khu dân cư, đô thị
....................................................................................................................... 145
Biểu đồ 73: Biểu diễn độ pH trong nước ngầm tại K/CCN .............................. 146
Biểu đồ 74: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại K/CCN
....................................................................................................................... 146
Biểu đồ 75: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại K/CCN ......... 147
Biểu đồ 76: Biểu diễn chỉ số Pemanganat trong nước ngầm tại K/CCN .......... 147
Biểu đồ 77: Biểu diễn hàm lượng Amoni trong nước ngầm tại K/CCN ........... 148
Biểu đồ 78: Biểu diễn hàm lượng Clorua trong nước ngầm tại K/CCN ........... 148
Biểu đồ 79: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại K/CCN ............. 149
Biểu đồ 80: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại K/CCN .......... 149
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang vii
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
Biểu đồ 81: Diễn biến hàm lượng Fe trong nước ngầm tại K/CCN................. 150
Biểu đồ 82: Diễn biến tổng Coliform trong nước ngầm tại K/CCN ................ 151
Biểu đồ 83: Biểu diễn độ pH trong nước ngầm tại khu vực nghĩa trang........... 152
Biểu đồ 84: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu vực
nghĩa trang .................................................................................................. 152
Biểu đồ 85: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại khu vực nghĩa
trang ............................................................................................................... 153
Biểu đồ 86: Biểu diễn chỉ số pemanganat trong nước ngầm tại khu vực nghĩa
trang ............................................................................................................... 153
Biểu đồ 87: Biểu diễn hàm lượng Amoni trong nước ngầm tại khu vực nghĩa
trang ............................................................................................................... 154
Biểu đồ 88: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại khu vực nghĩa trang
....................................................................................................................... 154
Biểu đồ 89: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại khu vực nghĩa
trang ............................................................................................................... 155
Biểu đồ 90: Biểu diễn hàm lượng Fe trong nước ngầm tại khu vực nghĩa trang
....................................................................................................................... 155
Biểu đồ 91: Diễn biến tổng T.Coliform trong nước ngầm tại khu vực nghĩa
trang. .............................................................................................................. 156
Biểu đồ 92: Biểu diễn độ pH trong nước ngầm tại khu vực bãi rác .................. 157
Biểu đồ 93: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu vực
bãi rác ............................................................................................................ 157
Biểu đồ 94: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại khu vực bãi rác
....................................................................................................................... 158
Biểu đồ 95: Biểu diễn chỉ số pemanganat trong nước ngầm tại khu vực bãi rác
....................................................................................................................... 158
Biểu đồ 96: Biểu diễn hàm lượng Amoni trong nước ngầm tại khu vực bãi rác
....................................................................................................................... 159
Biểu đồ 97: Biểu diễn hàm lượng Clorua trong nước ngầm tại khu vực bãi rác 159
Biểu đồ 98: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại khu vực bãi rác . 160
Biểu đồ 99: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại khu vực bãi rác
....................................................................................................................... 160
Biểu đồ 100: Diễn biến hàm lượng Fe trong nước ngầm tại khu vực bãi rác... 161
Biểu đồ 101: Diễn biến tổng Coliform trong nước ngầm tại khu vực bãi rác .. 161
Biểu đồ 102: Biểu diễn độ pH trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng mặn ......... 162
Biểu đồ 103: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu ảnh
hưởng mặn ..................................................................................................... 162
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang viii
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
Biểu đồ 104: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
mặn ................................................................................................................ 163
Biểu đồ 105: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
mặn ................................................................................................................ 163
Biểu đồ 106: Biểu diễn hàm lượng Clorua trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
mặn ................................................................................................................ 164
Biểu đồ 107: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
mặn ................................................................................................................ 164
Biểu đồ 108: Biểu diễn hàm lượng Coliform trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
mặn ................................................................................................................ 165
Biểu đồ 109: Biểu diễn độ pH trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng phèn ........ 165
Biểu đồ 110: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu ảnh
hưởng phèn .................................................................................................... 166
Biểu đồ 111: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
phèn ............................................................................................................... 166
Biểu đồ 112: Biểu diễn hàm lượng Clorua trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
phèn ............................................................................................................... 167
Biểu đồ 113: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
phèn ............................................................................................................... 167
Biểu đồ 114: Biểu diễn hàm lượng Fe trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng phèn
....................................................................................................................... 168
Biểu đồ 115: Diễn biến tổng T.Coliform trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng
phèn ............................................................................................................... 168
Biểu đồ 116: Biểu diễn độ pH trong đất nông nghiệp ...................................... 169
Biểu đồ 117: Biểu diễn EC trong đất nông nghiệp ........................................... 170
Biểu đồ 118: Biểu diễn Clorua trong đất nông nghiệp ..................................... 170
Biểu đồ 119: Biểu diễn Độ ẩm trong đất nông nghiệp ..................................... 171
Biểu đồ 120: Biểu diễn CEC trong đất nông nghiệp ........................................ 171
Biểu đồ 121: Biểu diễn hàm lượng Canxi trong đất nông nghiệp..................... 172
Biểu đồ 122: Biểu diễn hàm lượng Magie trong đất nông nghiệp .................... 172
Biểu đồ 123: Biểu diễn hàm lượng Lân dễ tiêu trong đất nông nghiệp ............ 173
Biểu đồ 124: Biểu diễn hàm lượng Kali dễ tiêu trong đất nông nghiệp ............ 173
Biểu đồ 125: Biểu diễn hàm lượng K2O tổng trong đất nông nghiệp ............... 174
Biểu đồ 126: Diễn biến hàm lượng N tổng trong đất nông nghiệp ................. 174
Biểu đồ 127: Diễn biến hàm lượng Tổng CHC trong đất nông nghiệp............ 175
Biểu đồ 128: Diễn biến hàm lượng Tổng VSV trong đất nông nghiệp ............ 175
Biểu đồ 162: Biểu diễn tổng Coliform trong NBVB tỉnh Cà Mau .................. 196
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ
- Căn cứ thực hiện
Nhiệm vụ quan trắc chất lượng các thành phần môi trường năm 2019 trên
địa bàn tỉnh Cà Mau được thực hiện dựa trên các cơ sở pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 đã
được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Thông số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 43/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
29 tháng 9 năm 2015 về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và
quản lý số liệu quan trắc môi trường;
- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
01 tháng 09 năm 2017 về việc Qui định kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cà
Mau về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh Cà
Mau về việc Quy định mức chi phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 50/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Cà
Mau Ban hành Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn
tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
Cà Mau đến năm 2020;
- Các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Sự cần thiết của nhiệm vụ:
Trong giai đoạn những năm gần đây, nền kinh tế tỉnh Cà Mau đã đạt được
mức tăng trưởng khá mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, các hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội vẫn là nguồn gây nhiều sức ép lên môi trường nói chung và môi
trường không khí nói riêng. Bên cạnh một số ngành sản xuất công nghiệp, xây
dựng, giao thông vận tải đã và đang gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường
thì các hoạt động dân sinh, vận chuyển đi lại cũng góp phần là nguồn gây ô
nhiễm môi trường không khí xung quanh trên địa phương. Đặc biệt, trong 2 năm
trở lại đây, hoạt động xây dựng đường giao thông, đô thị, sản xuất công nghiệp
bắt đầu tăng đã đặt ra nhiều thách thức cho công tác quản lý và bảo vệ môi
trường. Trong giai đoạn này, công tác quản lý và kiểm soát ô nhiễm đã có nhiều
nỗ lực, một số nơi trên địa bàn tỉnh chất lượng môi trường không khí chưa bị tác
động nhiều từ các hoạt động kinh tế - xã hội. Tuy nhiên chất lượng môi trường
không khí nhiều nơi vẫn đang tiếp tục có dấu hiệu bị suy giảm. Ô nhiễm bụi vẫn
tiếp tục duy trì ở ngưỡng cao xấp xỉ so với quy chuẩn cho phép tại khu vực đô
thị nơi có mật độ dân cư và phương tiện giao thông đông đúc. Báo cáo tổng hợp
kết quả quan trắc môi trường không khí tỉnh Cà Mau năm 2019 theo đợt (3
tháng/lần) được xây dựng với mục tiêu cung cấp cách nhìn tổng quan về hiện
trạng môi trường địa phương trong từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội theo
từng mùa của vùng đồng bằng sông nước, đánh giá tình hình phát triển và những
nguồn tác động điển hình lên môi trường không khí. Đồng thời, nhận định, đánh
giá về công tác quản lý môi trường, những việc đã làm được, những thách thức
tồn tại đã và đang đặt ra để đưa ra những khuyến nghị, giải pháp trong thời gian
tới.
- Tần suất quan trắc
Chương trình “Nhiệm vụ quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh
Cà Mau năm 2019” được tiến hành 2 lần/năm: vào các tháng 9 và 12.
- Đơn vị tham gia phối hợp
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau lập dự án và phối hợp với
Trung Tâm Tài nguyên nước và Môi trường tiến hành thực hiện dự án quan trắc
hiện trạng các thành phần môi trường: Đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh Cà
Mau năm 2019.
Trung Tâm Tài nguyên nước và Môi trường – Công ty TNHH MTV Tài
nguyên và Môi trường Miền Nam là đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường được đổi tên từ Trung tâm Kỹ thuật Môi trường từ ngày 05 tháng 03 năm
2015 theo Quyết định số 79/QĐ-TMN của Công ty.
Trung tâm hiện có Phòng phân tích môi trường đã được công nhận chứng
chỉ ISO/IEC 17025:2005 (VILAS 283) và VIMCERT 177 (chứng nhận đủ điều
kiện quan trắc do Bộ TN&MT cấp) – có khả năng phân tích các chỉ tiêu hóa lý,
vi sinh, kim loại nặng trong các thành phần môi trường: Đất, nước, không khí.
- Vị trí quan trắc:
* Môi trường không khí xung quanh: 42 vị trí quan trắc chủ động.
Bảng 1: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi
trường không khí xung quanh năm 2019
STT KHM TỌA ĐỘ ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ
I. Không khí tại khu vực có mật độ giao thông cao, KDC, đô thị, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Môi trường nước mặt lục địa: 52 vị trí quan trắc chủ động.
Bảng 2: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi
trường nước mặt năm 2019
TỌA ĐỘ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y
I. Khu vực đô thị, khu dân cư, chợ tập trung, khu du lịch
Trường tiểu học Tân Thành, P.
01 NM-01 09°11’55,0" 105°10’45,2"
Tân Thành
02 NM-02 09°10’37,7" 105°08’07,3" Ngã 3 Chùa Bà, Tp, Cà Mau
Ngã 3 Tắc Vân, xã Tắc Vân, Tp.
03 NM-03 09°10’27,2" 105°16’44,1"
Cà Mau
Ngã 3 Xẻo Rô, TT, Thới Bình,
04 NM-04 09°20’50,5" 105°05’17,5"
huyện Thới Bình
Ngã 4 khóm 3, TT, U Minh, huyện
05 NM-05 09°24'53,3" 104°58'07,8"
U Minh
Cửa Khánh Hội, ấp 3, xã Khánh
06 NM-06 09020’35,5" 104049’33,9"
Hội, huyện U Minh
TT, Trần Văn Thời, huyện Trần
07 NM-07 09°04’17,2" 104°58’09,5"
Văn Thời
Ngã 3 sông Cái Nước, TT, Cái
08 NM-08 08°56'23,5" 105°00'54,1"
Nước, huyện Cái Nước
TT, Cái Đôi Vàm, huyện Phú
09 NM-09 08°51’31,7" 104°48’39,9"
Tân
Cửa Bảy Háp, xã Nguyễn Việt
10 NM-10 08°48’40,5" 104°54’06,0"
Khái, huyện Phú Tân
Ngã 3 sông Tắt Năm Căn, TT,
11 NM-11 08°45'22,5" 104°59'28,7"
Năm Căn, huyện Năm Căn
Cửa Ông Trang, sông Cửa Lớn,
12 NM-12 08°42’55,7" 104°49’19,4"
xã Lâm Hải, huyện Năm Căn
Cửa sông Rạch Gốc, khóm 1,
13 NM-13 08°37'16,5" 105°01'13,6 "
TT, Rạch Gốc, Ngọc Hiển
Cửa Bồ Đề, xã Tam Giang Tây,
14 NM-14 08046’13,1" 105012’07,8"
huyện Ngọc Hiển
Cửa Hố Gùi, xã Nguyễn Huân,
15 NM-15 08049’32,9" 105018’15,8"
huyện Đầm Dơi
Ngã 3 xã Tân Tiến, huyện Đầm
16 NM-16 08058’17,6" 105019’12,0"
Dơi
Cửa Gành Hào, xã Tân Thuận,
17 NM-17 09°01’08,8" 105°24’57,5"
huyện Đầm Dơi
Ngã 3 sông Đầm Dơi, TT, Đầm
18 NM-18 08059’02,4" 105012’28,7"
Dơi, huyện Đầm Dơi
Khu bến đỗ tàu thuyền khách du
19 NM-19 08°36'26,5" 104°43'24,4"
lịch tại nhà hàng Đất Mũi, huyện
TỌA ĐỘ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y
Ngọc Hiển
Kênh xáng Bảy Háp, ấp Chà Là,
20 NM-20 08°57'57,6" 105°06'31,8"
xã Trần Phán, huyện Đầm Dơi
II. Khu vực K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp bờ,
Ngã 3 sông Ông Đốc và kênh
21 NM-21 09°10'13,4" 105°05'14,4" xáng Lương Thế Trân, huyện
Trần Văn Thời
Công ty Cổ phần mía đường Tây
Nam – Xí nghiệp đường Cà
22 NM-22 09°23’52,1" 105°08’29,5"
Mau, xã Trí Phải, huyện Thới
Bình
Khu khí điện đạm, xã Khánh An,
23 NM-23 09014’35,3" 105003’51,8"
huyện U Minh
Cửa sông Đốc, TT, Sông Đốc,
24 NM-24 09°01’57,4" 104°49’01,7"
huyện Trần Văn Thời
25 NM-25 08°45'41,3" 105°00'08,8" Khu vực cảng mới TT, Năm Căn
09023’55,29 Sông Rạch Nhum, KCN Khánh
26 NM-26 105004’40,8"
" An, xã Khánh An, huyện U Minh
KT Năm Căn, xã Hàng Vịnh và
27 NM-27 08°46'38,1" 105°00'58,0"
TT, Năm Căn, huyện Năm Căn
Trước cổng trạm tiếp bờ, ấp Mũi
28 NM-28 09°14'25,7" 104°49'47,7"
Tràm B, huyện Trần Văn Thời
III. Khu vực tập trung nuôi trồng thủy sản và chế biến thủy sản
Sau công ty Minh Phú, xã Lý
29 NM-29 09°09’26,1" 105°09’21,0"
Văn Lâm, Tp, Cà Mau
Kênh Hùng - Ấp Nhà Máy A, xã
30 NM-30 09°22'03,7" 105°13'10,7"
Tân Phú, huyện Thới Bình
Ấp Thị Tường A, xã Hưng Mỹ,
31 NM-31 09°02'16,3" 105°00'16,6"
huyện Cái Nước
32 NM-32 08°39'21,3" 105° 04'24,5" Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển
Trước Công ty Quốc Việt, P,6, Tp,
33 NM-33 09°09’46,5" 105°13’17,3"
Cà Mau
Kênh Ông Tự, ấp Ông Tự, xã
34 NM-34 09°05'13,3" 105°00'20,2"
Lợi An, huyện Trần Văn Thời
Sau công ty Đại Lợi, sông Rau
35 NM-35 09°02'46,5" 105°01'57,0"
Dừa, xã Phú Hưng, Cái Nước
Kênh Xáng Cống Đá, ấp Cống
36 NM-36 08°54'52,5" 104°52'42,6"
Đá, xã Phú Tân, huyện Phú Tân
Kênh 3, ấp Hiệp Tùng, xã Hiệp
37 NM-37 08°50'50,7" 105°07'57,4"
Tùng, huyện Năm Căn
38 NM-38 08°37'48,1" 105°01'57,8" Cảng cá khóm 6, TT, Rạch Gốc,
TỌA ĐỘ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y
huyện Ngọc Hiển
Gần Lộ Cái Nước – Tân Duyệt,
39 NM-39 08°57'42,9" 105°07'22,4"
xã Trần Phán, Đầm Dơi
IV. Khu vực ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp
Kênh Cũ, ấp Kênh Cũ, xã Trần
40 NM-40 09°08'10,4" 104°56'36,9"
Hợi, huyện Trần Văn Thời
Kênh Bạch Ngu - Ấp 5, xã Tân
41 NM-41 09°17'33,2" 105°12'10,5"
Lộc, huyện Thới Bình
Kênh 29, ấp 10, xã Nguyễn
42 NM-42 09°18'41,7" 105°00'09,0"
Phích, huyện U Minh
V. Khu vực Vườn Quốc Gia và Đầm Thị Tường
Ấp 10, xã Biển Bạch, huyện
43 NM-43 09°30'36,2" 105°00'50,1"
Thới Bình
Ngã 3 Đầm Thị Tường, xã
44 NM-44 09°00’18,7" 104°53’48,6" Phong Điền, huyện Trần Văn
Thời
Khu vực vùng đệm VQG U
45 NM-45 09°11'51,6" 104°57'37,5" Minh Hạ, xã Trần Hợi, huyện
Trần Văn Thời
Khu vực tiếp giáp giữa vùng
đệm và khu vực rừng VQG U
46 NM-46 09°12'30,1" 104°57'37,9"
Minh Hạ, xã Trần Hợi, huyện
Trần Văn Thời
Khu vực vùng lõi VQG U Minh
47 NM-47 09°13'24,7" 104°57'32,4"
Hạ, huyện Trần Văn Thời
Khu vực vùng đệm VQG Mũi Cà
48 NM-48 08°36'11,7" 104°49'21,2"
Mau, huyện Ngọc Hiển
Khu vực tiếp giáp giữa vùng
49 NM-49 08°35'48,7" 104°47'46,5" đệm và VQG Mũi Cà Mau,
huyện Ngọc Hiển
Khu vực vùng lõi VQG Mũi Cà
50 NM-50 08°35'51,3" 104°46'37,3"
Mau, huyện Ngọc Hiển
VQG U Minh Hạ, huyện Trần
51 NM-51 09°13'26,3" 104°57'33,5"
Văn Thời
VI. Khu vực bãi rác
Khu vực bãi rác ấp Tân Hòa, xã
52 NM-52 09°01'52,0" 105°05'17,1"
Tân Hưng, huyện Cái Nước
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Môi trường nước biển ven bờ: 11 vị trí quan trắc chủ động (thời điểm quan
trắc: 2 lần triều).
Bảng 3: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi
trường nước biển ven bờ năm 2019
TỌA ĐỘ
KHM VỊ TRÍ
STT X Y
NBVB- Khu vực cửa Khánh Hội, huyện U
01 09°20’29,6” 104°49’06,9”
01 Minh
NBVB- Khu vực trạm tiếp đất PM3, huyện
02 09°14’25,4” 104°49’02,2”
02 Trần Văn Thời
NBVB- Khu vực cửa Sông Đốc, huyện Trần
03 09°01’41,5” 104°47’27,6”
03 Văn Thời
NBVB- Khu vực cửa Cái Đôi Vàm, huyện
04 08°51’44,9” 104°47’02,3”
04 Phú Tân
NBVB- Khu vực cửa Bảy Háp, huyện Ngọc
05 08°43’36,0” 104°46’19,8”
05 Hiển
NBVB- Khu vực Nhà hàng Đất Mũi, xã Đất
06 08°37’51,0” 104°41’00,1”
06 Mũi, huyện Ngọc Hiển
NBVB- Khu vực đảo Hòn Khoai, xã Đất
07 08°33’26,7” 104°50’21,9”
07 Mũi, huyện Ngọc Hiển
NBVB- Khu vực cửa Rạch Gốc, huyện
08 08°35’40,8” 105°00’28,3”
08 Ngọc Hiển
NBVB- Khu vực cửa Bồ Đề, huyện Năm
09 08°44’25,1” 105°18’51,1”
09 Căn
NBVB- Khu vực cửa Hố Gùi, huyện Đầm
10 08°49’25,3” 105°19’35,2”
10 Dơi
NBVB- Khu vực cửa Gành Hào, huyện
11 09°00’22,1” 105°24’56,9”
11 Đầm Dơi
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
TỌA ĐỘ CƠ SỞ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y LỰA CHỌN
Tân Dân, huyện Đánh giá ảnh
Đầm Dơi. hưởng của hoạt
Ấp Mương Điều B, xã động nuôi tôm
12 Đ-26 09°01'27,7" 105°11'3,3" Tạ An Khương, huyện công nghiệp.
Đầm Dơi.
Ấp Thị Tường A, xã
13 Đ-28 09°02'16,3" 105°00'16,6" Hưng Mỹ, huyện Cái
Nước.
Khu vực nuôi tôm
công nghiệp, ấp 11,
14 Đ-35 09°19'17,2" 105°07'57,6"
xã Thới Bình, huyện
Thới Bình.
Kênh Nông Trường,
Đánh giá ảnh
ấp Hố Gùi xã Tam
15 Đ-52 08°49'37,6" 105°15'19,7" hưởng từ hoạt
Giang Đông, huyện
động NTTS.
Năm Căn.
2. Đất tại bãi rác
Khu vực bãi rác tập
trung tỉnh Cà Mau,
16 Đ-05 09°13'09,3" 105°10'06,3"
xã An Xuyên, Tp. Cà
Mau.
Khu vực bãi rác khóm
17 Đ-12 09°24'55,9" 104°58'30,7" 2, TT. U Minh, huyện
U Minh.
Khu vực bãi rác
khóm 5, TT. Trần
18 Đ-14 09°04'02,9" 104°57'26,7"
Văn Thời, huyện
Trần Văn Thời
Đánh giá ảnh
Khu vực bãi rác
hưởng bởi quá
khóm 1, TT. Rạch
19 Đ-22 08°36'55,9" 105°0'43,1" trình chôn lấp rác
Gốc, huyện Ngọc
thải.
Hiển.
Khu vực bãi rác tại
ấp Tân Hòa, xã Tân
20 Đ-30 09°01'52,7" 105°05'16,6"
Hưng, huyện Cái
Nước.
Khu vực bãi rác xã
21 Đ-44 09°02'34,5" 105°10'09,8" Tân Trung, huyện
Đầm Dơi.
Khu vực bãi rác xã
22 Đ-50 08°51'35,0" 104°54'56,3" Tân Hưng Tây, huyện
Phú Tân.
TỌA ĐỘ CƠ SỞ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y LỰA CHỌN
Khu vực bãi rác xã
23 Đ-53 08°47'55,8" 105°11'57,8" Tam Giang, huyện
Năm Căn.
3. Đất tại K/CCN và các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN
Đánh giá ảnh
KCN Hòa Trung, xã
hưởng từ hoạt
24 Đ-01 09006’49,7" 105009’22,8" Lương Thế Trân,
động sản xuất
huyện Cái Nước.
công.
Đánh giá hiện trạng
môi trường và làm
cơ sở để sau này
KCN Khánh An, xã
đánh giá mức độ tác
25 Đ-11 09023’55,3" 105004’40,8" Khánh An, huyện U
động của các hoạt
Minh.
động sản xuất công
nghiệp khi KCN đi
vào hoạt động.
Đánh giá ảnh
hưởng từ hoạt động
KCN Sông Đốc, TT.
sản xuất của các
26 Đ-16 09°13'40,4" 105°04'03,0" Sông Đốc, huyện
nhà máy trong
Trần Văn Thời.
KCN (CBTS, làm
bột cá,…).
Công ty Cổ phần mía Đánh giá ảnh
đường Tây Nam – Xí hưởng sản xuất
27 Đ-38 09°02'52,4" 104°51'39,3" nghiệp đường Cà đường, phát sinh
Mau, xã Trí Phải, nhiều chất ô
huyện Thới Bình. nhiễm.
Đánh giá ảnh hưởng
KKT Năm Căn, xã
hoạt động sản xuất
Hàng Vịnh và TT.
28 Đ-20 09°02'53,4" 104°51'42,7" của KCN và đô thị
Năm Căn, huyện
lên môi trường đất
Năm Căn.
trong tương lai.
Đánh giá ảnh
hưởng từ hoạt động
KCN Sông Đốc, TT.
sản xuất của các
29 Đ-47 09°03'01,7" 105°24'58,1" Sông Đốc, huyện
nhà máy trong
Trần Văn Thời.
KCN (CBTS, làm
bột cá,…).
4. Đất tại VQG, khu neo đậu tàu thuyền
VQG U Minh Hạ, Đánh giá diễn
30 Đ-15 09°13'08,7" 104°57'33,7" huyện Trần Văn biễn môi trường
Thời. nền khu vực
TỌA ĐỘ CƠ SỞ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y LỰA CHỌN
VQG Mũi Cà Mau, VQG.
31 Đ-23 08035’50,0" 104046’33,9"
huyện Ngọc Hiển.
Đánh giá chất
lượng môi trường
Ngã 3 Đầm Thị
đất nơi có đầm lớn
32 Đ-48 09°00'13,4" 104°53'55,1" Tường, huyện Phú
nhất tỉnh, có hệ
Tân.
sinh thái phong
phú.
Đánh giá ảnh
hưởng từ hoạt
Ngã 3 sông Gành
động neo đậu tàu
33 Đ-61 09°01'52,7" 105°24'58,1" Hào, xã Tân Thuận,
thuyền và hoạt
huyện Đầm Dơi.
động bồi lắng cửa
sông.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Môi trường nước dưới đất: 38 vị trí quan trắc chủ động
Bảng 5: Vị trí, tọa độ, cơ sở lựa chọn từng vị trí quan trắc chất lượng môi
trường nước ngầm năm 2019
TỌA ĐỘ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y
01 NN-01 09°10'13,0" 105°12'24,4" P.6, Tp. Cà Mau.
02 NN-02 09°10'03,6" 105°09'08,0" P.8, Tp. Cà Mau.
Khóm 4, TT. Thới Bình, huyện Thới
03 NN-03 09°20'51,0" 105°05'14,4"
Bình.
Khóm 2, TT. U Minh, huyện U
04 NN-04 09°24'34,0" 104°58'14,1"
Minh.
Khóm 7, TT. Trần Văn Thời,
05 NN-05 09°04’35,2" 104°58’01,3"
huyện Trần Văn Thời.
Khóm 1, TT. Cái Nước, huyện Cái
06 NN-06 08°56'13,2" 105°01'02,3"
Nước.
Khóm 7, TT. Cái Đôi Vàm, huyện
07 NN-07 08°51'32,9" 104°49'03,7"
Phú Tân.
Khóm Cái Nai, TT. Năm Căn,
08 NN-08 08°45'22,8" 104°59'28,7"
huyện Năm Căn.
Khóm 1, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc
09 NN-09 08037’27,8" 105001’03,6"
Hiển.
10 NN-10 08°59'04,5" 105°11'44,6" TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi.
Khu vực cửa Gành Hào, xã Tân
11 NN-11 09°01’44,0" 105°22’53,7"
Thuận, huyện Đầm Dơi.
Chợ Tắc Vân, xã Tắc Vân, Tp. Cà
12 NN-12 09°10'17,2" 105°16'16,0"
Mau.
Ấp 18, xã Biển Bạch, huyện Thới
13 NN-13 09°30'35,4" 105°00'49,5"
Bình.
Công ty Cổ phần mía đường Tây
14 NN-14 09°23’49,5" 105°08’35,1" Nam - Xí nghiệp đường Cà Mau,
xã Trí Phải, huyện Thới Bình.
KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc,
15 NN-15 09°02'58,3" 104°51'49,9"
huyện Trần Văn Thời.
KCN Hòa Trung, xã Lương Thế
16 NN-16 09°06’49,0" 105°09’19,0"
Trân, huyện Cái Nước.
Khu vực nghĩa địa Triều Châu,
17 NN-17 09°10'30,0" 105°07' 12,0"
P.8, Tp. Cà Mau.
Khu vực nghĩa trang ấp 1, xã
18 NN-18 09°23'18,1" 104°59'45,8"
Nguyễn Phích, huyện U Minh.
Khu vực nghĩa trang huyện Trần
19 NN-19 09°04'11,4" 104°58'22,7"
Văn Thời.
Khu vực nghĩa trang khóm 6, TT.
20 NN-20 08038’10,0" 105001’53,0"
Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển.
TỌA ĐỘ
STT KHM VỊ TRÍ
X Y
Khu nhà Đạo - đất Thánh Họ đạo
21 NN-21 09°24’27,4" 105°09’10,1" Huyện Sử tại ấp 3, xã Trí Phải,
huyện Thới Bình.
Khu vực nghĩa trang huyện Cái
22 NN-22 08056’58,9" 105000’51,7"
Nước.
Khu vực nghĩa trang huyện Năm
23 NN-23 08°47'05,7" 105°00'00,5"
Căn.
Khu vực gần nghĩa trang huyện
24 NN-24 09°00'08,8" 105°11'55,5"
Đầm Dơi.
Khu vực nghĩa trang nhân dân ấp
25 NN-25 09°15'53,5" 105°01'34,7" Tân Phú, xã Khánh An, huyện U
Minh.
Khu vực bãi rác tập trung tỉnh Cà
26 NN-26 09°13'16,5" 105°10'04,3"
Mau, xã An Xuyên, Tp. Cà Mau.
Khu vực bãi rác khóm 2, TT.U
27 NN-27 09o24’55,1" 104o54’29,9"
Minh, huyện U Minh.
Khu vực bãi rác khóm 5, TT. Trần
28 NN-28 09°04'13,4" 104°57'27,4"
Văn Thời, huyện Trần Văn Thời.
Khu vực bãi rác khóm 1, TT. Rạch
29 NN-29 08o36’53,3" 105o00’45,8"
Gốc, huyện Ngọc Hiển.
Khu vực bãi rác ấp 8, xã Thới
30 NN-30 09°19’31,3" 105°07’27,9"
Bình, huyện Thới Bình.
Khu vực bãi rác tại ấp Tân Hòa, xã
31 NN-31 09001’54,3" 105005’15,0"
Tân Hưng, huyện Cái Nước.
Khu vực bãi rác tại TT. Cái Đôi
32 NN-32 08°51’23,8" 104°47’35,6"
Vàm, huyện Phú Tân.
Khu vực bãi rác xã Tam Giang,
33 NN-33 08°47'56,1" 105°12'01,0"
huyện Năm Căn.
Khu vực bãi rác khóm 4, TT. Đầm
34 NN-34 08°59'39,7" 105°11'46,2"
Dơi, huyện Đầm Dơi.
Ấp 3, xã Khánh Hội, huyện U
35 NN-35 09°20'34,0" 104°49'42,9"
Minh.
Ấp Vồ Dơi, xã Trần Hợi, huyện
36 NN-36 09°11’50,8" 104°57’54,8"
Trần Văn Thời.
Ấp Mũi, xã Đất Mũi, huyện Ngọc
37 NN-37 08036’14,8" 104043’25,2"
Hiển.
Ấp 2, xã Khánh Lâm, huyện U
38 NN-38 09°22'25,1" 104°55'22,1"
Minh.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
đến 33,70C; nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm là vào tháng 4 và tháng 5,
khoảng 34,60C.
Chế độ gió vừa chịu ảnh hưởng của đặc trưng cho vùng nhiệt đới lại vừa
chịu ảnh hưởng của các cơ chế gió mùa khu vực Đông Nam Á. Hàng năm, có 2
mùa gió chủ yếu: gió mùa đông (gió mùa đông bắc) từ tháng 11 năm trước đến
tháng 4 năm sau và gió mùa hạ (gió mùa tây nam), bắt đầu từ tháng 5 đến tháng
10.
Dân số - giáo dục
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số tỉnh Cà Mau có 1.194.476
người, với mật độ 232 người/km2.
Trong đó: Ở thành thị, có 271.046 người, chiếm 22,7%. Ở nông thôn, có
923.430 người, chiếm 77,3%. Tỷ lệ sinh 14,55%. Tỷ lệ chết 4,95%. Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên 0,96%. Mức giảm tỷ lệ sinh 0,02%.
Về giáo dục: Phối hợp các Sở , ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo các đơn vị, trường học tổ chức
thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ của ngành giáo dục, cơ bản đúng tiến độ
thời gian quy định. Triển khai các hoạt động thi đua, tuyên truyền lập thành tích
chào mừng kỷ niệm 37 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 -
20/11/2019) trên tinh thần thiết thực, nâng cao chất lượng dạy và học đối với các
cơ sở giáo dục trong tỉnh; triển khai kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Cán
bộ, công chức, viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở” trong ngành Giáo
dục tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019 -2025; triển khai thực hiện giảm thiểu sử dụng
và phòng chống rác thải nhựa trong ngành Giáo dục tỉnh Cà Mau. Chuẩn bị các
điều kiện tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh lần thứ XII năm 2020; thực hiện
tổ chức bồi dưỡng đội tuyển dự thi kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia THPT
năm học 2019 - 2020; xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình lớp 1 năm học
2020 - 2021; tiếp tục theo dõi các lớp bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh cho GV
các cấp phổ thông (Lớp B2 và C1). Tiếp tục thực hiện nhu cầu mua sắm trang
thiết bị phục vụ giảng dạy theo kế hoạch mua sắm giai đoạn 2019 - 2020; thực
hiện báo cáo số lượng học sinh được hỗ trợ gạo theo Nghị định số 116/NĐ-CP
ngày 18/7/2016 của Chính phủ học kỳ I năm học 2019 - 2020;…
Về y tế: Trong tháng 11/2019, do tình trạng tăng cao của một số bệnh
truyền nhiễm nên các chỉ tiêu khám chữa bệnh đều tăng so tháng trước, cụ thể:
tổng số lần khám bệnh là 692.336 lượt, tăng 7,52% so tháng trước; bệnh nhân
điều trị nội trú 20.258 lượt, tăng 14,35%; ngày điều trị nội trú 124.243 ngày,
tăng 14,13% so tháng trước. Công suất sử dụng giường bệnh tại các đơn vị cụ
thể như sau: 03 bệnh viện tuyến tỉnh đạt trung bình 114,8%; 05 bệnh viện đa
khoa đạt trung bình 123%; 04 Trung tâm Y tế đạt trung bình 91,9%; 07 phòng
khám đa khoa khu vực đạt 13,1%; Y tế ngành đạt 59,7%; bệnh viện đa khoa
Hoàn Mỹ Minh Hải đạt 109,4%; bệnh viện Medic đạt 24,5%.
(Nguồn: Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau tháng 11 năm 2019)
cải tiến trong tháng là 839,2 ha, mức độ thiệt hại khoảng 30-50% năng suất tôm
nuôi; nguyên nhân chủ yếu do môi trường tác động.
- Về nông nghiệp:
+ Xuống giống lúa vụ mùa: tổng diện tích xuống giống lúa vụ mùa đạt
40.479 ha, giảm 2.489,5 ha (giảm 5,79%) so cùng kỳ; chủ yếu là giảm diện tích
gieo trồng lúa tôm.
+ Thu hoạch lúa hè thu: tổng diện tích gieo trồng lúa vụ hè thu năm 2019
đạt 36.125 ha, giảm 1,03% so cùng kỳ; năng suất gieo trồng bình quân đạt 46,77
tạ/ha, tăng 13,34%; sản lượng thu hoạch đạt 168.957 tấn, tăng 12,17% so cùng
kỳ.
- Về lâm nghiệp:
+ Công tác trồng rừng: từ đầu năm đến nay đã trồng được 3.025 ha; trong
đó: trồng mới 254 ha, trồng thay thế 0,6 ha, trồng sau khai thác 2.770,4 ha. Hiện
nay các Công ty lâm nghiệp, lâm ngư trường, các xã có diện tích trồng rừng và
chủ rừng đã khẩn trương triển khai các biện pháp thực hiện công tác trồng rừng
đúng theo kế hoạch được giao.
+ Công tác khai thác gỗ và lâm sản: tổng số gỗ khai thác ước tháng 11 đạt
18.457 m3; lũy kế đạt 168.771 m3, giảm 13,89% so cùng kỳ; tổng số củi khai
thác ước tháng 11 đạt 46.500 ste; lũy kế đạt 168.100 ste, giảm 5,07% so cùng
kỳ.
+ Công tác quản lý bảo vệ rừng: Hạt Kiểm lâm các huyện và các đơn vị chủ
rừng tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra, quản lý bảo vệ rừng nhằm hạn chế
tối đa các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển rừng. Trong tháng 11 đã
phát hiện và xử lý 09 vụ vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng, lũy kế từ đầu
năm đến nay 133 vụ. Số vụ chủ yếu là vận chuyển và mua bán lâm sản trái phép.
- Về công thương nghiệp:
+ Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tính tháng 11/2019 giảm
2,16% so tháng trước, tăng 2,94% so cùng kỳ. Lũy kế 11 tháng năm 2019 chỉ số
sản xuất tăng 5,66% so cùng kỳ.
+ Ngành khai khoáng: chỉ số sản xuất tháng 11 ước tính giảm 1,53% so
tháng trước, giảm 12,96% so cùng kỳ. Lũy kế 11 tháng năm 2019 chỉ số sản
xuất tăng 6,21% so cùng kỳ. Trong tháng qua tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty khí dần ổn định sau khi đã bảo dưỡng sửa chữa tổng thể.
+ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo: chỉ số sản xuất tháng 11 ước tính
tăng 0,70% so tháng trước, tăng 10,71% so cùng kỳ. Lũy kế 11 tháng năm 2019
chỉ số sản xuất tăng 2,79% so cùng kỳ.
+ Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng: chỉ
số sản xuất tháng 11/2019 giảm 9,08% so tháng trước, giảm 8,31% so cùng kỳ.
Lũy kế 11 tháng năm 2019 chỉ số sản xuất tăng 11,52% so cùng kỳ. Sau thời
gian bảo dưỡng sửa chữa tình hình hoạt động của nhà máy đã đi vào ổn định.
Tuy nhiên, khi cập nhật tình hình cung cấp khí, PV Gas đã thay đổi kế hoạch dự
kiến cung cấp khí cho Cà Mau. Vì vậy, đã huy động hai nhà máy vận hành bằng
nguyên liệu dầu do nhu cầu phụ tải tăng cao để phục vụ sản xuất.
+ Ngành công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải,
nước thải: chỉ số sản xuất tháng 11/2019 tăng 5,40% so tháng trước, tăng
20,11% so cùng kỳ. Lũy kế 11 tháng năm 2019 chỉ số sản xuất tăng 5,92% so
cùng kỳ.
- Về hoạt động giao thông vận tải, thông tin truyền thông:
+ Khối lượng vận chuyển hành khách tháng 11/2019 ước đạt 3.079,57
nghìn HK, tăng 3,54% so tháng trước, tăng 9,01% so cùng kỳ. Lũy kế 11 tháng
năm 2019 ước đạt 38.959,30 nghìn HK, tăng 6,20% so cùng kỳ.
+ Khối lượng luân chuyển hành khách tháng 11/2019 ước đạt
99.983,63 nghìn HK.km, tăng 3,84% so tháng trước, tăng 14,36% so cùng
kỳ. Lũy kế 11 tháng năm 2019 ước đạt 1.219.766,43 nghìn HK.km, tăng 9,70%
so cùng kỳ.
+ Khối lượng vận chuyển hàng hóa tháng 11/2019 ước đạt
239,16 nghìn tấn, tăng 2,78% so tháng trước, tăng 2,93% so cùng kỳ. Lũy kế 11
tháng năm 2019 ước đạt 2.392,16 nghìn tấn, tăng 5,12% so cùng kỳ.
+ Khối lượng luân chuyển hàng hóa tháng 11/2019 ước đạt
28.282 nghìn tấn.km, tăng 2,94% so tháng trước, tăng 1,90% so cùng kỳ. Lũy kế
11 tháng năm 2019 ước đạt 282.491,05 nghìn tấn.km, tăng 6,36% so cùng kỳ.
(Nguồn: Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau tháng 11 năm
2019)
- Kiểu/loại quan trắc: Chương trình nhiệm vụ quan trắc hiện trạng chất
lượng môi trường tỉnh Cà Mau năm 2019 được thực hiện kiểu loại quan trắc:
Quan trắc môi trường tác động.
- Mô tả địa điểm lấy mẫu:
Thực hiện Nhiệm vụ quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Cà
Mau năm 2019 gồm các thành phần môi trường: Đất, nước mặt, nước mưa, nước
ngầm, nước biển ven bờ, không khí theo mạng lưới quan trắc đã được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1268/QĐ - UBND ngày 31/8/2015 về việc phê
duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020.
* Địa điểm lấy mẫu môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Tổng số vị trí quan trắc là 42 điểm, đánh giá tác động của từng khu vực
lên thành phần môi trường không khí.
Tổng số thông số quan trắc đánh giá ảnh hưởng từng khu vực như sau:
+ Khu vực có mật độ giao thông cao, KDC, đô thị, khu du lịch: 14 mẫu x
14 thông số/mẫu = 196 thông số.
+ Khu vực lò đốt chất thải bệnh viện: 01 mẫu x 11 thông số = 11 thông số.
+ K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, khu vực Chế biến thủy sản: 18
mẫu x 08 thông số = 144 thông số.
+ Tại khu vực bãi rác: 08 mẫu x 10 thông số = 80 thông số.
+ Tại khu vực VQG: 01 mẫu x 06 thông số = 06 thông số.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT
và QCVN 26:2010/BTNMT.
* Tổng số vị trí quan trắc là 33 điểm, đánh giá tác động của từng khu
vực lên thành phần môi trường đất.
Tổng số thông số quan trắc đánh giá ảnh hưởng từng khu vực như sau:
+ Đất trồng lúa: 03 mẫu x 12 thông số/mẫu = 36 thông số.
+ Đất trồng rau màu: 02 mẫu x 12 thông số/mẫu = 24 thông số.
+ Đất trồng cây hằng năm: 01 mẫu x 8 thông số/mẫu = 8 thông số.
+ Đất trồng kết hơp (lúa-tôm), khu vực NTTS: 09 mẫu x 05 thông số/mẫu = 45
thông số.
+ K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN: 05 mẫu x 8 thông số/mẫu = 40
thông số.
+ Đất bãi rác: 09 mẫu x 11 thông số/mẫu = 99 thông số.
+ Đất tại VQG: 02 mẫu x 11 thông số/mẫu = 22 thông số.
+ Đất tại Đầm Thị Tường: 01 mẫu x 10 thông số/mẫu = 10 thông số.
+ Đất tại khu neo đậu tàu thuyền: 01 mẫu x 05 thông số/mẫu = 5 thông số.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 03-MT:2015/BTNMT về giới hạn cho phép
của một số kim loại nặng trong đất. TCVN 7373, 7374, 7375, 7376, 7377:2004
Chất lượng đất – Giá trị chỉ thị về hàm lượng nitơ tổng số, phốtpho tổng số, kali
tổng số, cacbon hữu cơ tổng số, chỉ thị pH trong đất.
* Địa điểm lấy mẫu môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Tổng số vị trí quan trắc là 52 điểm, đánh giá tác động của từng khu vực
lên thành phần môi trường nước mặt.
- Tổng số mẫu: 52 vị trí = 52 mẫu.
- Tổng số thông số quan trắc đánh giá ảnh hưởng từng khu vực như sau:
+ Ảnh hưởng từ khu dân cư, đô thị, khu du lịch: 20 mẫu x 13 thông
số/mẫu = 260 thông số.
+ Ảnh hưởng từ K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp
bờ: 08 mẫu x 15 thông số/mẫu = 120 thông số.
+ Ảnh hưởng từ khu vực tập trung nuôi trồng và chế biến thủy sản: 11
mẫu x 14 thông số/mẫu = 154 thông số.
- Mô tả tóm tắt thông tin lấy mẫu của các đợt quan trắc
a. Điều kiện lấy mẫu của đợt I/2019
NGÀY ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN
STT VỊ TRÍ QUAN TRẮC KHM NGƯỜI LẤY MẪU
LẤY MẪU THỜI TIẾT LẤY MẪU
A. THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
I Không khí tại khu vực có mật độ giao thông cao, KDC, đô thị, khu du lịch
1 Bến xe Cà Mau, P.6, Tp. Cà Mau. KK-01 Trời nắng Mật độ GT nhiều
Ngã tư khu vực siêu thị điện máy
2 KK-05 Trời nắng Mật độ GT nhiều
Nguyễn Kim, P.7, Tp. Cà Mau.
3 Bến tàu Cà Mau A (bến mới). KK-07 Trời nắng Mật độ GT ít
4 Trước bưu điện TT. Thới Bình. KK-08 Trời nắng Mật độ GT vừa
Ngã 3 chợ TT. U Minh, huyện U
5 KK-09 Trời nắng Mật độ GT vừa
Minh.
6 Gần UBND huyện Trần Văn Thời. KK-10 Trời nắng Mật độ GT vừa
7 Ngã 4 chợ TT. Cái Nước. KK-11 Trời nắng Mật độ GT ít
23/09 –
8 TT.Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân. KK-12 Trời nắng Mật độ GT vừa
29/09/2019
9 TT. Năm Căn, huyện Năm Căn. KK-13 Trời nắng Mật độ GT vừa
10 Ngã 3 chợ TT. Rạch Gốc. KK-14 Trời nắng Mật độ GT vừa
11 TT. Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi. KK-15 Trời nắng Mật độ GT vừa Lê Ngọc Quý
Khu vực cửa Gành Hào, xã Tân Nguyễn Trần Nhật
12 KK-17 Trời nắng Mật độ GT ít Linh
Thuận, huyện Đầm Dơi.
Cảng cá khóm 6, TT. Rạch Gốc,
13 KK-30 Trời nắng Mật độ GT ít
huyện Ngọc Hiển.
Khu du lịch Hòn Đá Bạc, xã Khánh
14 KK-34 Trời mát Mật độ GT ít
Bình Tây, huyện Trần Văn Thời.
II Không khí tại khu vực Lò đốt chất thải bệnh viện
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 53
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ ẩm: Nhìn chung giá trị độ ẩm tại các khu vực quan trắc thu mẫu trên
địa bàn tỉnh Cà Mau dao động từ 54,1 – 76,8 %, do đặc thù tỉnh Cà Mau nhiều
sông rạch và đang trong giai đoạn cuối mùa mưa nên độ ẩm trong không khí vẫn
còn tương đối cao, khí hậu tương đối ôn hòa, là điều kiện thuận lợi để vào mùa
vụ trồng trọt nhất là cây lúa và hoa màu.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
3.1.2. Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực có mật độ giao thông
cao, KDC, đô thị, khu du lịch
- Hàm lượng bụi tổng và bụi PM10 (mg/m3): Bụi phát sinh từ các hoạt
động trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, trong đó hoạt động giao thông vận
tải là chủ yếu. Hàm lượng bụi tương đối cao tại các khu vực có mật độ giao
thông đông đúc và các trục giao thông chính ở các thị trấn, huyện. Giá trị hàm
lượng bụi tổng được so sánh với QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ).
Biểu đồ 3: Biểu diễn hàm lượng bụi tổng trong môi trường không khí giao
thông, KDC, đô thị, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng bụi PM10 dao động trong khoảng từ 0 – 0,08 mg/m3. Có
5/14 vị trí quan trắc không phát hiện thấy hàm lượng bụi PM10 ở cả 2 đợt quan
trắc trong năm 2019. Đặc biệt, 2 vị trí Bến xe Cà Mau, P.6, Tp. Cà Mau (KK-
01) và Ngã tư khu vực siêu thị điện máy Nguyễn Kim, P.7, Tp. Cà Mau (KK-05)
hàm lượng bụi PM10 đang ở ngưỡng tương đối cao so với các vị trí còn lại.
- Nồng độ các khí vô cơ SO2, NO2, CO (mg/m3):
+ Khí SO2 thường phát sinh từ các phương tiện giao thông sử dụng nhiên
liệu dầu (diezen, DO…). Qua kết quả phân tích cho thấy giá trị nồng độ khí SO2
thường cao tại các khu vực có mật độ giao thông qua lại liên tục, cụ thể như:
Bến xe Cà Mau, P.6, Tp. Cà Mau (KK-01), Ngã 4 khu vực siêu thị điện máy
Nguyễn Kim, P.7, Tp. Cà Mau (KK-05), Trước Bưu điện TT. Thới Bình, huyện
Thới Bình (KK-08). Dao động từ 0,033 – 0,092 mg/m3, nhưng vẫn còn thấp hơn
rất nhiều so với QCVN 05:2013/BTNMT-trung bình 1 giờ ( 0,35 mg/m3).
Biểu đồ 5: Biểu diễn hàm lượng bụi SO2 trong môi trường không khí giao
thông, KDC, đô thị, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hầu hết tại 14 vị trí quan trắc đều có sự xuất hiện của nồng độ NO2
nhưng với giá trị tương đối thấp. Qua kết quả cho ta thấy nồng độ 2 khí này
trong môi trường không khí khu vực đều đạt chuẩn và nằm trong giới hạn cho
phép QCVN 05:2013/BTNMT-Trung bình 1 giờ ( 0,2 mg/m3).
Biểu đồ 6: Biểu diễn hàm lượng bụi NO2 trong môi trường không khí giao
thông, KDC, đô thị, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Nồng độ NO2 ít có sự thay đổi ở các vị trí, khu vực Bến xe Cà Mau, P.6,
Tp. Cà Mau (KK-01) vẫn là điểm có nồng độ cao nhất với giá trị 0,095 mg/m3
và thấp nhất tại ngã 3 chợ thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển (KK-14) với giá
trị 0,032 mg/m3. Nhìn chung ở hầu hết các vị trí có sự tăng, giảm nồng độ NO2
qua các đợt quan trắc là không quá lớn và chủ yếu do sự khác nhau về thời điểm
thu mẫu cũng như sự biến động của hoạt động giao thông và thời tiết trong các
đợt quan trắc.
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 93
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
+ Qua kết quả quan trắc cho thấy nồng độ CO có biến động không nhiều.
Mật độ xe tham gia giao thông là nguyên nhân chủ yếu gây ra tập trung nồng độ
CO cao ở các khu vực đô thị, nồng độ CO cao nhất tập trung ở khu vực Bến xe
Cà Mau (KK-01). Tất cả các vị trí quan trắc đều có giá trị nằm trong quy chuẩn
cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ theo QCVN 05:2013
là 30 mg/m3). Có 09/14 vị trí không phát hiện hàm lượng CO.
- Nồng độ THC (mg/m3): Nồng độ THC thấp hơn nhiều so với nồng độ tối
đa cho phép theo QCVN 06:2009/BTNMT (trung bình 1 giờ) và dao dộng trong
khoảng từ 0 – 0,97 mg/m3, cao nhất là ở khu vực Bến xe Cà Mau (KK-01).
Trong năm 2019, nồng độ THC có biến động không nhiều, sự biến động này chủ
yếu là do mật độ phương tiện tham gia giao thông tại thời điểm thu mẫu giữa 2
đợt.
- Nồng độ Pb (µg/m3): Nồng độ chì tại các điểm quan trắc dao động từ 0 –
0,157 µg/m3. Chì phát sinh trong quá trình sử dụng xăng dầu (pha chì) và một số
hoạt động của con người như: sử dụng trong các mỹ phẩm, sơn mài… Qua kết
quả phân tích trong năm 2019, nồng độ chì thường có sự xuất hiện ở các khu
vực có mật độ giao thông lớn và lượng xe sử dụng xăng dầu qua lại thường
xuyên. Thể hiện rõ ở khu vực Bến xe Cà Mau (KK-01), Ngã tư siêu thị điện máy
Nguyễn Kim, P.7, Tp. Cà Mau (KK-05) nơi có mật độ phương tiện tham gia
giao thông ở mức độ cao. Ngược lại, khu vực ngoài khu dân cư, khu du lịch sự
có mặt của chì là rất nhỏ hoặc không phát hiện.
- Nồng độ H2S, NH3, CH3SH và C6H6 (mg/m3): Qua kết quả quan trắc
phân tích trong năm 2019 nhận thấy không có sự xuất hiện của Methyl
Mercaptan (CH3SH) và Benzen (C6H6) trong môi trường không khí tại 14 vị trí
quan trắc.
So với QCVN 06:2009/BTNMT về một số chất độc hại trong môi trường
không khí xung quanh, nồng độ của H2S và NH3 phân tích có giá trị thấp hơn
nhiều lần so với quy chuẩn. Nồng độ khí H2S trong giới hạn cho phép so với
QCVN 06:2009/BTNMT (trung bình 1 giờ) là 0,042 mg/m3. Nồng độ khí NH3
nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 06:2009/BTNMT (trung bình 1 giờ)
là 0,20 mg/m3. Trong số 14 vị trí quan trắc đánh giá tác động từ khu dân cư, khu
vực giao thông đông đúc, khu du lịch, sự có mặt của 2 khí này là rất ít trong môi
trường hoặc thậm chí là không phát hiện tại vị trí quan trắc.
- Tiếng ồn (dBA): Qua kết quả quan trắc cho thấy tiếng ồn trong môi
trường không khí khu vực đo đạc dao động trung bình từ 43,7 – 72,5 dBA, đa số
các giá trị đều ở mức cao, xấp xỉ hoặc vượt giới hạn cho phép của QCVN
26:2010/BTNMT. Các khu vực có mức ồn lớn thường tập trung ở các điểm có
mật độ giao thông cao, bên cạnh đó còn có sự cộng hưởng từ hoạt động sinh
hoạt, thương mại của con người. Cao nhất là khu vực Ngã tư siêu thị điện máy
Nguyễn Kim, P.7, Tp. Cà Mau (KK-05), tiếng ồn tại các vị trí quan trắc có biến
động tương đối, và còn tùy thuộc vào không gian và thời gian đo đạc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Đánh giá chung:
Chất lượng môi trường không khí tại khu vực đã có dấu hiệu ô nhiễm cục
bộ về hàm lượng bụi và độ ồn trong đợt quan trắc đầu năm đến nay: khu vực
Bến xe Cà Mau (KK-01); Ngã 4 khu vực siêu thị điện máy Nguyễn Kim, P.7,
Tp. Cà Mau (KK-05), vẫn là các khu vực trọng điểm về mật độ dân cư và
phương tiện giao thông… Các thông số còn lại đều cho giá trị thấp hơn nhiều
giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ).
Các khí độc trong môi trường không khí tại khu vực đánh giá ảnh hưởng
từ mật độ giao thông cao, khu dân cư, đô thị đều thấp hơn nhiều so với QCVN
06:2009/BTNMT trung bình 1 giờ, bên cạnh đó còn có một số vị trí không có sự
xuất hiện của các khí H2S, NH3, CH3SH và C6H6 trong môi trường.
Nhìn chung qua kết quả quan trắc 2 đợt năm 2019, các thông số quan trắc
môi trường không khí khu vực dân cư, đô thị, khu vực có mật độ giao thông cao
và khu du lịch ít có sự biến động.
Chất lượng môi trường không khí tại các khu vực có mật độ giao thông
cao, KDC, đô thị, khu du lịch nhìn chung chưa gây tác động tiêu cực. Các hoạt
động khu dân cư, đô thị, du lịch có tác động đến môi trường không khí xung
quanh nhưng không lớn, hoạt động giao thông là nguyên nhân chủ yếu gây ảnh
hưởng đến chất lượng môi trường không khí tại khu vực. Chính vì thế, cần giải
quyết các vần đề giao thông trên địa bàn, nhất là cơ sở hạ tầng giao thông nhằm
hạn chế ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm, giảm thiểu các tác nhân gây ô
nhiễm môi trường không khí xung quanh nhất là bụi và tiếng ồn bằng việc phân
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 95
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
luồng và thời gian hoạt động của các phương tiện có tải trọng lớn lưu thông qua
khu dân cư, đô thị.
3.1.3. Không khí tại K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, khu vực
CBTS
- Hàm lượng bụi tổng (mg/m3): Giá trị hàm lượng bụi tổng tại 18 vị trí
đánh giá tác động từ loại hình K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, khu vực
CBTS đến chất lượng môi trường không khí đều nằm trong giới hạn cho phép so
với QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ).
Biểu đồ 8: Biểu diễn hàm lượng bụi tổng trong môi trường không khí tại
K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, khu vực CBTS
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Nhìn chung, hàm lượng bụi tại các khu vực chịu ảnh hưởng của hoạt động
giao thông là chính. Các vị trí quan trắc tại các khu vực trên đều nằm gần lộ,
phương tiện giao thông ra vào các khu công nghiệp và qua lại thường xuyên.
Hàm lượng bụi tại các khu vực trên dao động từ 0,08 – 0,25 mg/m3, tất cả các vị
trí quan trắc đều có hàm lượng bụi tổng nằm trong ngưỡng giới hạn cho phép
QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ) là 0,3 mg/m3. Vì vậy, cần sớm có kế
hoạch biện pháp quản lý, giám sát chất lượng không khí, nhằm giảm bớt lượng
bụi phát sinh từ hoạt động giao thông và kiểm soát lượng bụi tại các khu vực sản
xuất của từng doanh nghiệp trên địa bàn.
- Nồng độ các khí vô cơ (SO2, NO2, CO): Nhìn chung nồng độ các khí
SO2, NO2, CO tại các khu vực Khu/Cụm công nghiệp, nhà máy sản xuất ngoài
Khu/Cụm công nghiệp, khu vực chế biến thủy sản đều rất thấp và nằm trong giới
hạn cho phép so với QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ).
Nhìn chung, ngoài việc chịu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất, hoạt động
giao thông tại các khu vực trên cũng góp phần phát thải SO2, NO2 cộng hưởng
gây ảnh hưởng tới môi trường không khí. So sánh giữa 2 đợt quan trắc trong
năm 2019 thì nồng độ SO2, NO2 tại các vị trị quan trắc có sự biến động nhưng
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Đánh giá chung:
Chất lượng môi trường không khí tại khu vực Khu/Cụm công nghiệp, nhà
máy sản xuất ngoài Khu/Cụm công nghiệp và khu vực chế biến thủy sản có sự
chênh lệch rõ rệt giữa các khu vực qua từng thông số quan trắc. Các khu công
nghiệp và cụm công nghiệp thường có nồng độ các khí SO2, NO2, CO cao hơn
các vị trí khác. Đa số các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN, nhưng môi trường không khí đã và đang có dấu hiệu ô nhiễm bụi và
tiếng ồn, các thông số khác cũng có xu hướng tăng dần theo thời gian. Các yếu
tố này đã và đang gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí xung
quanh tại khu vực. Một số khu vực nổi cộm lên về vấn đề ô nhiễm như KCN
Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (KK-33), KCN Hòa Trung, xã
Lương Thế Trân, huyện Cái Nước (KK-20), CCN TT. Rạch Gốc, khóm 4, TT.
Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển (KK-32) và Hợp tác xã hầm than đước 27/7, xã
Tam Giang, huyện Năm Căn (KK-46).
Trong năm 2019 giá trị các thông số quan trắc đánh giá ảnh hưởng từ các
KCN, CCN và khu vực chế biến thủy sản không có sự biến động nhiều nhưng
đang có xu hướng gia tăng về nồng độ và mức độ ô nhiễm.
3.1.4. Không khí tại khu vực bãi rác
- Hàm lượng bụi tổng (mg/m3): dao động trong khoảng 0,08 – 0,20
mg/m3. Hàm lượng bụi tại các khu vực này đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN, cao nhất là Khu vực bãi rác tại khóm 5,TT. Trần Văn Thời, huyện Trần
Văn Thời (KK-38) do vị trí này chịu ảnh hưởng của bãi vật liệu xây dựng. Bụi
phát sinh vào môi trường chủ yếu do quá trình vận chuyển và xử lý rác, thêm
vào đó là tro bụi phát tán từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn chất thải rắn khi
có gió tác động.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Nồng độ các khí vô cơ (SO2, NO2, CO): Các khí vô cơ tại khu vực các
bãi rác phát sinh phần lớn do quá trình đốt và phân hủy chất thải rắn, nồng độ
các khí này có giá trị thấp hơn nhiều lần so với QCVN 05:2013/BTNMT (trung
bình 1 giờ).
Nồng độ khí CO tại thời điểm quan trắc hầu như không phát hiện thấy tại
tất cả các vị trí quan trắc trong năm 2019. Đa số các bãi rác đều được xử lý bằng
cách đốt và chôn lấp một phần. Riêng tại khu vực bãi rác An Xuyên, rác được
phân loại và xử lý thành phân bón, quá trình xử lý phát sinh mùi hôi, lượng xe ra
vào vận chuyển rác thường xuyên, gây ảnh hưởng cục bộ lên chất lượng môi
trường không khí tại khu vực này. Ngoài ra, tại các bãi rác đang đốt cũng phát
sinh một lượng khí CO từ quá trình đốt và phân hủy chất thải rắn nhưng không
đáng kể.
Trong khi đó, nồng độ SO2 và NO2 tại các bãi rác thấp hơn nhiều so với
quy chuẩn, chủ yếu phát sinh do quá trình đốt và phần nhỏ từ quá trình phân hủy
các chất thải hữu cơ trong rác. Giá trị nồng độ khí SO2 và NO2 dao động khá
thấp, cho thấy ảnh hưởng của 2 khí này tại các khu vực bãi rác là không lớn.
Nồng độ cao nhất tại Nhà máy xử lý rác thải xã An Xuyên, TP. Cà Mau (KK-
21).
- Nồng độ các khí hữu cơ cacbon, khí độc (THC, NH3, H2S): giá trị các khí
này có sự chênh lệch rõ rệt giữa các bãi rác, lượng rác càng nhiều sự xuất hiện
của chúng cũng nhiều theo.
Quá trình xử lý rác (đốt rác, ủ làm phân, …) sẽ làm phát sinh khí THC
vào môi trường không khí. Nồng độ THC dao động từ 0 – 0,96 mg/m3, có giá trị
cao nhất tại Nhà máy xử lý rác thải xã An Xuyên, TP. Cà Mau (KK-21).
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Đánh giá chung:
Chất lượng môi trường không khí xung quanh các khu vực bãi rác trên địa
bàn tỉnh Cà Mau đang có dấu hiệu ô nhiễm từ các khí gây mùi, tuy nhiên các
thông số đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của QCVN trừ một vài
thông số gây ảnh hưởng cục bộ như: bụi, khí gây mùi nhưng không đáng kể.
Các thông số bụi và tiếng ồn có giá trị thấp nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 05:2015/TNMT và QCVN 26:2010/BTNMT tại tất cả các vị trí quan
trắc.
Nồng độ các khí vô cơ nhìn chung có giá trị thấp, chưa gây ảnh hưởng
nhiều đến chất lượng môi trường không khí khu vực này.
Nồng độ các khí hữu cơ, khí độc hầu hết tại các vị trí đều phát hiện sự tồn
tại trong không khí. Qua đó cho thấy quá trình tập kết, vận chuyển, xử lý rác thải
đang phát sinh lượng mùi hôi ảnh hưởng cục bộ đến chất lượng môi trường
không khí, chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực. Bên cạnh đó, một
số bãi rác dường như ngưng hoạt động, chỉ còn rác cũ đã được xử lý một phần,
việc phát sinh các khí như NH3 và H2S là rất ít.
Biểu đồ 12: Biểu diễn giá trị TSS trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
đô thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng DO: DO trong nước mặt tại các khu vực đô thị, khu dân cư,
chợ trung tâm, khu du lịch dao động từ 1,24 – 7,78 mg/l. Nhìn chung, giá trị
DO đo được tại các khu vực này có biên độ dao động nhiều so với đợt 2 năm
2018. Qua kết quả đo đạc cho thấy khu vực TP. Cà Mau đạt giá trị DO rất thấp,
chất lượng nước mặt nơi đây bị tác động khá lớn do quá trình sinh hoạt, buôn
bán gây áp lực không nhỏ về lượng chất thải ra môi trường. Giá trị thấp nhất
tại Trường tiểu học Tân Thành, P, Tân Thành (NM-01) đạt 1,24 mg/l.
Biểu đồ 13: Biểu diễn giá trị DO trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
đô thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng COD: Giá trị COD của nước mặt tại khu vực đô thị, khu dân
cư, chợ trung tâm, khu du lịch dao động trong khoảng 17 – 56 mg/l, có 9/20
điểm vượt giới hạn quy định (theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1), tuy
nhiên vượt không nhiều so với quy chuẩn, cao nhất là Ngã 3 Chùa Bà, Tp. Cà
Mau (NM-02) 56 mg/l, vượt 1,9 lần. So với cùng kỳ năm 2018 hàm lượng COD
có xu hướng tăng.
Biểu đồ 15: Biểu diễn giá trị COD trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
đô thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 104
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Hàm lượng amonium: Giá trị amonium dao động trong khoảng 0,16 –
1,83mg/l, tất cả các vị trí đều phát hiện thấy sự có mặt của Amonium( tăng 6 vị
trí so với cùng kỳ). C 3/20 cho giá trị Amonium vượt so với QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B1 (tăng 2 vị trí so với cùng kỳ). Đạt giá trị cao nhất tại
Trường tiểu học Tân Thành, phường Tân Thành (NM-01) là 1,83 mg/l vượt giới
hạn cho phép hơn 2 lần.
Nhìn chung, giá trị Amonium đang có xu hướng tăng ở hầu hết các vị trí
so với cùng kỳ.
Biểu đồ 16: Biểu diễn giá trị Amoni trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu
vực đô thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng phosphat: dao động trong khoảng 0 – 0,42 mg/l, có 8/20 vị
trí quan trắc phát hiện thấy hàm lượng Phosphat (giảm 8 vị trí so với cùng kỳ).
Có 1/20 ví trí có giá trị Phosphat vượt giới hạn quy định của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột B1), cao nhất là khu vực Ngã 3 Chùa Bà, Tp. Cà Mau
(NM-02) vượt gấp 1,4 lần cho phép.
So với cùng kỳ năm 2018, hàm lượng phosphat có xu hướng giảm tại hầu
hết các vị trí quan trắc. Các khu vực cửa biển và sông lớn có giá trị thấp hoặc
KPH, cho thấy ô nhiễm các chất dinh dưỡng mang tích cục bộ và tập trung ở các
khu dân cư, khu thương mại.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng sắt tổng: dao động trong khoảng 0,48 – 8,35 mg/l, có 15/20
vị trí cho hàm lượng sắt vượt so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) từ
1,4 – 4,6 lần. Nhìn chung, giá trị Sắt có sự dao động tương đối tại các vị trí quan
trắc và có xu hướng giảm so với cùng kỳ.
Biểu đồ 18: Biểu diễn giá trị Fe trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực đô
thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Tổng Coliform: Giá trị Colifrom dao động trong khoảng 4.600 – 150.000
MPN/100ml, có 16/20 vị trí vượt giới hạn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột B1) từ 1,6 – 20 lần. Ô nhiễm vi sinh nhiều nhất tại Ngã
3 Chùa Bà, Tp, Cà Mau (NM-02) rất lớn so với giới hạn cho phép.
Nhìn chung hàm lượng Coliform đợt 1 năm 2019 dao động không nhiều
so với cùng kỳ tại các vị trí cửa biển và sông lớn. Nguyên nhân giá trị Coliform
vẫn còn vượt mức cho phép ở nhiều vị trí là do các vị trí chịu ảnh hưởng bởi khu
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Dầu mỡ tổng: dao động trong khoảng 0 – 0,41 mg/l, tất cả các vị trí
quan trắc tại khu vực đô thị, khu dân cư, chợ trung tâm, khu du lịch đều nằm
trong giới hạn cho phép. So với cùng kỳ năm 2018 thì hàm lượng Dầu mỡ tổng
dường như không biến động, các vị trí quan trắc xa khu dân cư không phát hiện
thấy sự có mặt.
3.2.2. Hiện trạng môi trường nước mặt tại khu/cụm công nghiệp, các
nhà máy sản xuất ngoài khu/cụm công nghiệp và trạm tiếp bờ (08 mẫu)
- Giá trị pH: dao động từ 6,5 – 7,67 hầu hết nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 và không có biến động nhiều so với cùng
kỳ.
Biểu đồ 20: Biểu diễn giá trị TSS trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN,
các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng BOD5: dao động từ 11 – 19 mg/l. Có 6/8 vị trí cho giá BOD5
vượt so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, Cột B1(giảm 1 vị trí so với cùng kỳ).
So với cùng kỳ năm 2018, thì hàm lượng BOD5 có nhiều biến động và có xu
hướng giảm ở một số vị trí.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng COD: dao động từ 24 – 35 mg/l, các vị trí quan trắc tại
K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất đạt giá trị tương
đối cao vượt quy chuẩn tại 3 vị trí, hàm lượng COD biến động không nhiều giữa
các vị trí quan trắc nhưng đang ở mức cao xấp xỉ QCVN 08-MT:2015/BTNMT,
Cột B1 là 30 mg/l.
Biểu đồ 23: Biểu diễn giá trị COD trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại K/CCN,
các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Amoni: dao động từ 0,19 – 1,09 mg/l, tất cả các vị trí quan trắc
đều phát hiện thấy hàm lượng Amoni (tăng 3 vị trí so với cùng kỳ). Có 1/8 vị trí
vượt giới hạn quy định của quy chuẩn, cao nhất là tại Khu Cụm công nghiệp Khí
– Điện Đạm (NM-23) 1,09mg/l. So với cùng kỳ năm 2018, hàm lượng amoni
đang có xu hướng gia tăng theo thời gian.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Phosphat: Hàm lượng phosphat dao động từ 0 – 0,2 mg/l tất
cả các vị trí quan trắc tại K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm
tiếp đất có hàm lượng phosphat thấp hơn giới hạn cho phép QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, Cột B1, tuy nhiên đang có dấu hiệu gia tăng theo thời gian
về cả nồng độ và sự có mặt của phosphat tại các vị trí quan trắc (tăng 4 vị trí so
với cùng kỳ).
Biểu đồ 25: Biểu diễn giá trị Phosphat trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại
K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng sắt: dao động từ 0,37 – 5,03 mg/l, có 4/8 vị trí quan trắc cho
hàm lượng sắt vượt so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, Cột B1 (giảm 4 vị trí
so với cùng kỳ năm 2018). Nhìn chung, tại khu vực này hàm lượng sắt đang có
xu hướng giảm nhưng vẫn còn ở ngưỡng tương đối cao.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Thủy ngân và Asen: Tất cả các vị trí tại K/CCN, các nhà máy
sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất đều cho kết quả không phát hiện hoặc
phát hiện với giá trị cực thấp so với QCVN 08:2015-MT/BTNMT, cột B1 qua
các đợt quan trắc này và cùng kỳ năm.
- Tổng Colifrom: dao động từ 11.000 – 29.000 MPN/100ml, tất cả các vị
trí đều vượt so với giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1
từ 1,3 – 3,9 lần. So với cùng kỳ năm 2018 thì gá trị Coliform có sự biến động
tương đối tại cùng các vị trí quan trắc.
Biểu đồ 27: Biểu diễn giá trị Coliform trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại
K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN và trạm tiếp đất
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng DO: dao động từ 0,99 – 6,53 mg/l, có 6/11 vị trí có hàm lượng
DO thấp hơn so với quy chuẩn (giảm 2 vị trí so với cùng kỳ năm 2018). So với
đợt 2/2018 hàm lượng DO biến động tương đối theo nhiều chiều hướng khác
nhau tùy vào vị trí quan trắc. Nhìn chung, DO khu vực này vẫn ở mức tương đối
thấp so với quy chuẩn cho phép.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng BOD5: Nước mặt tại khu vực nuôi trồng và chế biến thủy sản
ở tỉnh Cà Mau dao động từ 12 – 37 mg/l, có 6/11 vị trí vượt giới hạn cho phép
của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (giảm 1 vị trí so với cùng kỳ năm
2018). So với cùng kỳ năm 2018, hàm lượng BOD5 có giá trị cao nhất vẫn là vị
trí NM-29 (Sau công ty Minh phú). Nhìn chung, giá trị BOD5 không có biến
động nhiều tại các vị trí quan trắc qua các năm.
Biểu đồ 30: Biểu diễn giá trị BOD5 trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
nuôi trồng và chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng COD: dao động từ 18 – 65 mg/l, có 4/11 vị trí cho giá trị vượt
so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (tăng 2 vị trí so với cùng kỳ năm
2018). Nhìn chung, so với cùng kỳ năm ngoái thì hàm giá trị COD không có sự
thay đổi nào đáng kể, tuy nhiên vẫn đang ở mức cao xấp xỉ hoặc vượt so với quy
chuẩn.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Amoni: dao động từ 0,16 – 1,61 mg/l, tất cả các vị trí đều phát
hiện thấy hàm lượng Amoni (tăng 2 vị trí so với cùng kỳ năm 2018). Có 2/11 vị
trí vượt giới hạn cho phép của quy chuẩn và cao nhất tại Sau công ty Minh Phú,
xã Lý Văn Lâm, Tp. Cà Mau (NM-29) 1,61 mg/l (vượt 1,8 lần) và Trước Công
ty Quốc Việt, P.6, Tp. Cà Mau (NM-33) 0,99 m/l (vượt 1,1 lần). So với cùng kỳ
năm 2018 thì giá trị Amoni đang có xu hướng tăng về hàm lượng và số lượng vị
trí.
Biểu đồ 32: Biểu diễn giá trị Amoni trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu
vực nuôi trồng và chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Sắt: dao động từ 0,13 – 1,6 mg/l, có 1/11 vị trí hàm lượng
sắt tổng vượt giới hạn của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (giảm 7 vị trí
so với cùng kỳ năm 2018). Nhìn chung, hàm lượng sắt đang có xu hướng giảm ở
đa số các vị trí quan trắc so với cùng kỳ năm 2018.
Biểu đồ 34: Biểu diễn giá trị Fe trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
nuôi trồng và chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 115
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Hàm lượng Clorua: dao động từ 2.751 – 31.063 mg/l, tất cả các vị trí
quan trắc đều vượt giới hạn cho phép cao nhất là tại Cảng cá khóm 6, TT. Rạch
Gốc, huyện Ngọc Hiển (NM-38). Do nước mặt tại Cà Mau chủ yếu là nước mặn
và nước lợ nên hàm lượng Cl- rất cao, so với cùng kỳ năm 2018 thì hàm lượng
Cl- có sự thay đổi theo hướng tăng dần.
Biểu đồ 35: Biểu diễn giá trị Cl- trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
nuôi trồng và chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Tổng Colifrom (MPN/100ml): dao động từ 7,5x103 – 440x103
MPN/100ml, tất cả các vị trí qua trắc tại khu vực nuôi trồng và chế biến thủy sản
đầu vượt giới hạn cho phép của QCVN 08:2015-MT/BTNMT, cột B1 từ 1 – 59
lần. Tổng Coliform tăng cao nhất tại vị trí Sau công ty Minh Phú, xã Lý Văn
Lâm, Tp. Cà Mau (NM-29). So với cùng kỳ năm 2018 tổng Coliform có biến
động khá lớn tại 2 vị trí NM-29 và NM-33, ngoài ô nhiễm hữu cơ thì ô nhiễm vi
sinh cũng là vấn đề đáng quan ngại tại các khu vực này.
Biểu đồ 36: Biểu diễn giá trị Coliform trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu
vực nuôi trồng và chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 116
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Dầu mỡ tổng: dao động từ 0 – 0,52 mg/l, tất các các vị trí quan trắc tại
khu vực nuôi trồng và chế biến thủy sản đều nằm trong khoảng cho phép của
quy chuẩn. So với cùng kỳ thì hàm lượng dầu mỡ tổng tương đối ổn định ở hầu
hết các vị trí.
3.2.4. Hiện trạng môi trường nước mặt tại khu vực ảnh hưởng của hoạt
động nông nghiệp (03 mẫu)
Quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại khu vực ảnh hưởng của
hoạt động nông nghiệp được đánh giá tại Kênh Cũ, ấp Kênh Cũ, xã Trần Hợi,
huyện Trần Văn Thời (NM-40); kênh Bạch Ngu - Ấp 5, xã Tân Lộc, huyện Thới
Bình (NM-41) và Kênh 29, ấp 10, xã Nguyễn Phích, huyện U Minh (NM-42).
Các vị trí trên đều là khu vực nước ngọt nơi tập trung các loại hình sản xuất
nông nghiệp chính của cả Tỉnh như: Lúa nước, rau màu, cây ngắn ngày (bắp,
mía, chuối…)
- Giá trị pH: 03 vị trí quan trắc tại khu vực ảnh hưởng của hoạt động nông
nghiệp cho giá trị nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 08-
MT:2015/BTNMT về nước cấp cho tưới tiêu.
- Tổng chất rắn lơ lửng: giá trị dao động từ 57 – 168 mg/l. Tất cả các vị
trí đều có hàm lượng TSS vượt so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 từ
1,1 – 3,4 lần. Nhìn chung, giá trị TSS tương đối ổn định so với cùng kỳ năm
2018.
- Hàm lượng DO: do nguồn nước tại các kênh chịu ảnh hưởng từ quá trình
phèn hóa và ít có sự giao thoa với các sông lớn trên địa bàn nên giá trị DO trong
nước tương đối thấp so với quy chuẩn hiện hành. Giá trị dao động từ 1,52 – 3,34
mg/l, thấp nhất tại Kênh 29, ấp 10, xã Nguyễn Phích, huyện U Minh (NM-42).
Nhìn chung, giá trị DO không thay đổi nhiều so với cùng kỳ năm 2018.
- Hàm lượng các chất hữu cơ (BOD5, COD): Giá trị BOD và COD tại 03
vị trí quan trắc trong đợt 1/2019 xấp xỉ so với giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B1.
Biểu đồ 37: Biểu diễn một số giá trị cơ bản trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại
khu vực ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 117
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Hàm lượng Amoni (N-NH4+): cả 3 vị trí quan trắc đều cho giá trị Amoni
tương đối cao, xấp xỉ hoặc vượt so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 là
0,5 mg/l.
- Hàm lượng Phosphat (P-PO43-): có 2 vị trí quan trắc phát hiện thấyhàm
lượng Phosphat nhưng đều nằm trong mức cho phép theo QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, so với cùng ktỳ năm 2018 thì giá trị không có sự biến động
nhiều.
- Hàm lượng sắt: 03 vị trí quan trắc nước mặt đánh giá ảnh hưởng từ hoạt
động nông nghiệp đều là khu vực có khả năng nhiễm phèn tương đối cao chính
vì thế hàm lượng Fe trong nước tại các điểm này tương đối cao so với quy
chuẩn. Trừ vị trí Kênh Bạch Ngu, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình (NM-41) nằm
trong giới hạn cho phép ra thì 2 vị trí còn lại có giá trị lần lượt: Kênh Cũ, xã
Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời (NM-40) là 2,75 mg/l và Kênh 29, xã Nguyễn
Phích, huyện U Minh (NM-42) là 11,92 mg/L. Qua đó cho thấy, Khu vực NM-
42 bị nhiễm sắt khá nặng, cần xem xét lại chất lượng nước khu vực này bị ảnh
hưởng từ các nguồn nào và cân nhắc khi lấy nước phục vụ cho nông nghiệp.
- Hàm lượng Thủy ngân và Asen: ở 03 vị trí quan trắc khu vực đánh giá ảnh
hưởng từ hoạt động nông nghiệp đều không có hàm lượng thủy ngân và asen qua các
đợt quan trắc.
- Tổng Coliform (MPN/100ml): giá trị Coliform ở 3 vị trí quan trắc tại khu
vực ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp nhìn chung cao sấp xỉ hoặc vượt so
với giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1. Nhìn chung,
giá trị Coliform không có sự thay đổi nào đáng kể so với cùng kỳ năm 2018.
- Thuốc BVTV Photpho hữu cơ: 03 điểm quan trắc tại khu vực ảnh hưởng
của hoạt động nông nghiệp không phát hiện thấy dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
photpho hữu cơ trong nhugn74 đợt quan trắc gần đây. Chất lượng môi trường
nước khu vực chủ yếu bị nhiễm hữu cơ do các kênh dẫn nước nhỏ và bị tù lâu
ngày gây ra các hiện tượng phú dưỡng và tăng khả năng nhiễm phèn do đặc thù
vùng nước ngọt U Minh.
3.2.5. Hiện trạng môi trường nước mặt tại khu vực vườn quốc gia và Đầm thị
tường (09 mẫu)
- Giá trị pH: dao động từ 5,95 – 7,98, tất cả các vị trí quan trắc tại khu
vực Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1. Giá trị pH không dao động không nhiều
so với cùng kỳ năm 2018.
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): dao động từ 51 - 234 mg/l, tất cả các vị trí
quan trắc đều cho giá trị vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1 từ 1 – 4,7
lần. Cao nhất tại Khu vực vùng đệm VQG U Minh Hạ, xã Trần Hợi, huyện Trần
Văn Thời (NM-45). Nhìn chung, giá trị TSS đang có xu hướng gia tăng theo
thời gian.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng DO: dao động từ 1,38 – 5,12 mg/l, như đã nói trên nước tại
các kênh VQG U Minh Hạ là nước tù kèm theo đó chịu tác động của vỏ cây
tràm và lớp thảm thực vật rừng nên môi trường nước khu vực này có màu đỏ
gạch đặc trưng ảnh hưởng đến các yếu tố khách quan nên chất lượng nước
không giống như các con sông trên địa phương mà mang tính đặc thù. Trong khi
khu vực VQG Mũi Cà Mau nằm gần các cửa biển và khu dân cư thêm vào đó là
chế độ nhật triều tác động lên nguồn nước, giao thông thủy gây ra sự xáo trộn
lên nguồn nước rừng ngập mặn.
Biểu đồ 39: Biểu diễn giá trị DO trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng COD: dao động từ 20 – 63 mg/l, nước mặt tại khu vực Vườn
Quốc gia và Đầm Thị Tường có 4/9 vị trí vượt giới hạn cho phép. So với cùng
kỳ năm 2018 giá trị COD có xu hướng giảm tại hầu hết các vị trí nhưng vẫn còn
ở mức tương đối cao.
Biểu đồ 41: Biểu diễn giá trị COD trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu vực
Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Amoni: dao động từ 0,12 – 0,72 mg/l. So với cùng kỳ năm
2018 giá trị amoni có biến động giảm mạnh tại hầu hết các vị trí quan trắc và
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Phosphat: Hàm lượng phosphat dao động trong khoảng từ 0
– 0,12 mg/l, trong đó có 7/9 vị trí quan trắc phát hiện thấy hàm lượng Phosphat
nhưng giá trị nằm trong khoảng cho phép của (QCVN 08-MT:2015/BTNMT,
cột B1). So với cùng kỳ 2018 thì hàm lượng phosphat đang có xu hướng giảm
dần.
Biểu đồ 43: Biểu diễn giá trị Phosphat trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu
vực Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 121
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Tổng Colifrom (MPN/100ml): dao động từ 4,4x103 – 53x103
MPN/100ml, có 7/9 vị trí quan trắc cho giá trí vượt so với giới hạn của QCVN
08-MT:2015/BTNMT cột B1 (giảm 2 vị trí so với cùng kỳ năm 2018). So với
cùng kỳ năm 2018 thì tổng Colifrom có biến động tương đối tại một số vị trí,
nhưng đang có xu hướng giảm.
Biểu đồ 44: Biểu diễn giá trị Coliform trong nước mặt tỉnh Cà Mau tại khu
vực Vườn Quốc gia và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
3.2.6. Hiện trạng môi trường nước mặt tại khu vực bãi rác (01 vị trí).
Vị trí đánh giá đánh giá ảnh hưởng tại khu vực bãi rác đến chất lượng môi
trường nước mặt tiến hành quan trắc tại Khu vực bãi rác ấp Tân Hòa, xã Tân
Hưng, huyện Cái Nước (NM-52).
Bảng 17: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Khu vực bãi rác ấp
Tân Hòa, xã Tân Hưng, huyện Cái Nước
Kết quả QCVN 08-MT
TT Chỉ tiêu Đơn vị :2015/BTNMT Nhận xét
2018 2019
(Cột B1)
1 pH - 8,19 7,91 5,5 – 9 Đạt yêu cầu
Không đạt
2 DO mg/L 2,45 2,78 ≥4
yêu cầu
3 TSS mg/L 179 63 50 Vượt 1,26 lần
4 BOD5 mg/L 21 17 15 Vượt 1,13 lần
5 COD mg/L 32 30 30 Đạt yêu cầu
6 Amoni (N- mg/L 0,23 0,37 0,9 Đạt yêu cầu
Phosphat (P-PO43-
7 mg/L 0,07 0,12 0,3 Đạt yêu cầu
)
8 Sắt (Fe) mg/L 6,33 2,25 1,5 Vượt 1,50 lần
9 Đồng (Cu) mg/L 0,042 0,035 0,5 Đạt yêu cầu
10 Thủy ngân (Hg) mg/L KPH KPH 0,001 Đạt yêu cầu
11 Asen (As) mg/L KPH KPH 0,05 Đạt yêu cầu
MPN/100m 2,9x10 3,4x10
12 Tổng Coliform 4 4 7,5 x 103 Vượt 4,53 lần
l
13 Dầu mỡ tổng mg/L KPH KPH 1 Đạt yêu cầu
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Thông qua kết quả quan trắc cho thấy chất lượng môi trường nước mặt tại
khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động bãi rác chủ yếu là ô nhiễm từ hữu cơ và vi
sinh. Các chỉ tiêu như: DO, TSS, BOD5, COD, Coliform, Fe vượt giới hạn cho.
So với cùng kỳ năm 2018 các thông quan trắc cho giá trị biến động nhưng không
nhiều trừ sắt, nguyên nhân là do khu vực đang trong nạo vét lòng sông làm tăng
lượng TSS và gây xáo trộn nguồn nước, mặc khác do thời điểm lấy mẫu là triều
xuống yếu tố này cũng góp phần làm tăng lượng cặn phù sa trong nước dẫn đến
hàm lượng sắt tăng theo.
3.4. DIỄN BIẾN THÀNH PHẦN LOÀI THỦY SINH VẬT TRÊN KÊNH
RẠCH TỈNH CÀ MAU
3.4.1. Thực vật phiêu sinh
a. Đặc tính thành phần loài
Kết quả phân tích ghi nhận được 148 loài thuộc 5 ngành thực vật phiêu
sinh. Ngành Cyanophyta có 21 loài (chiếm tỷ lệ 14,1%), ngành Bacillariophyta
có 104 loài (70,4 %), Euglenophyta có 9 loài (6,0%), ngành Chlorophyta có 4
loài (2,8%), và Dinophyta có 10 loài (6,7 %).
Bảng 18: Cấu trúc số loài các ngành tảo ở khu vực khảo sát
STT Ngành Số loài Tỷ lệ (%)
01 Cyanophyta 21 14,2
02 Bacillariophyta 104 70,2
03 Euglenophyta 9 6,1
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ dẫn điện (EC): dao động từ 12,6 – 66,8 µS/cm. Có 5/9 vị trí quan trắc
có độ dẫn điện EC tăng so với đợt 2/2018, trong đó vị trí Trung tâm thị trấn Trần
Văn Thời (NMUA-08) tăng nhiều nhất gấp 2,3 lần, tuy nhiên vẫn là điểm có độ
dẫn điện thấp nhất trong 9 vị trí quan trắc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sự chênh lệch độ dẫn điện EC giữa các vị trí quan trắc trong cùng 1 đợt lớn,
giá trị cao nhất tại Trung tâm thị trấn Năm Căn (NMUA-12) (66,8 µS/cm), gấp 5,3
lần so với vị trí có giá trị thấp nhất tại Trung tâm thị trấn Trần Văn Thời (NMUA-
08) (12,6 µS/cm).
- Hàm lượng Canxi (Ca2+): dao động từ 0,83 – 3,68 mg/l. So với đợt 2/2018,
hàm lượng canxi có nhiều thay đổi, có 5/9 vị trí có hàm lượng Ca2+ tăng. Đạt giá trị
cao nhất vẫn là Trung tâm thị trấn Cái Nước (NMUA-14), tuy nhiên đã giảm so với
đợt cùng kỳ năm 2018.
Biểu đồ 47: Diễn biến hàm lượng Canxi trong môi trường nước mưa tại khu
vực đông phương tiện giao thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Magie (Mg2+): dao động từ 0,61 – 2,37 mg/l. Có 5/9 vị trí có
hàm lượng magie tăng so với đợt 2/2018. Giữa các vị trí trong cùng 1 đợt có sự
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 130
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
chênh lệch hàm lượng magie nhiều, cao nhất tại vị trí Trung tâm thị trấn Trần Văn
Thời (NMUA-08) gấp khoảng 4 lần so với vị trí có giá trị thấp nhất Bến xe Cà
Mau, P.6 (NMUA-02).
Biểu đồ 48: Diễn biến hàm lượng Magie trong môi trường nước mưa tại
khu vực đông phương tiện giao thông, khu vực dân cư, khu thương mại,
dịch vụ
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Amoni (N-NH4+): giá trị dao động từ 0,05 - 0,12 mg/l. So với đợt
2/2018, hàm lượng amoni có xu hướng tăng, có 7/9 vị trí quan trắc xuất hiện hàm
lượng amoni, trong đó hai vị trí cao nhất là Phường 8, thành phố Cà Mau (NMUA-
02) và Trung tâm thị trấn Cái Nước (NMUA-14) có giá trị amoni lần lượt là 0,12 và
0,11 mg/l.
Biểu đồ 49: Diễn biến hàm lượng Amoni trong môi trường nước mưa tại
khu vực đông phương tiện giao thông, khu vực dân cư, khu thương mại,
dịch vụ
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Clorua (Cl-): dao động trong khoảng từ 2,8 – 9,2 mg/l. Có 5/9
vị trí tăng so với đợt 2/2018, giá trị cao nhất tại vị trí Trung tâm huyện Ngọc
Hiển (NMUA-11) với hàm lượng clorua là 9,2 mg/l.
Biểu đồ 51: Diễn biến hàm lượng Clorua trong môi trường nước mưa tại
khu vực đông phương tiện giao thông, khu vực dân cư, khu thương mại,
dịch vụ
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 132
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Hàm lượng Sunfat (SO42-) : dao động trong khoảng từ 4,37 – 7,74 mg/l,
hàm lượng sunfat có xu hướng tăng so với đợt 2/2018 và giữa các vị trí quan
trắc trong cùng 1 đợt không có sự chênh lệch nhiều.
Biểu đồ 52: Diễn biến hàm lượng Sunfat trong môi trường nước mưa tại
khu vực đông phương tiện giao thông, khu vực dân cư, khu thương mại,
dịch vụ
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Kali (K+): dao động 0,21 – 0,69 mg/l. Hầu hết hàm lượng
Kali của đợt 1/2019 có xu hướng giảm so với đợt cùng kỳ năm 2018. Có
2/9 vị trí có hàm lượng kali tăng, trong đó có vị trí trung tâm thị trấn Cái
Đôi Vàm (NMUA-13) tăng gấp 1,6 lần và có giá trị lớn nhất.
Biểu đồ 53: Diễn biến hàm lượng Kali trong môi trường nước mưa tại khu
vực đông phương tiện giao thông, khu vực dân cư, khu thương mại, dịch vụ
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Chất lượng nước mưa khu vực đông phương tiện giao thông, khu dân cư,
khu thương mại, dịch vụ tại Cà Mau nhìn chung đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt
của nhân dân trong tỉnh, pH mang tính chất trung tính. Tuy nhiên, người dân nếu
muốn sử dụng nước mưa làm nước sinh hoạt thì không nên lấy vào đầu và cuối
mùa mưa, mà nên lấy vào giữa mùa mưa thì chất lượng nước mưa sẽ tốt hơn.
Kết quả quan trắc cho thấy chất lượng nước mưa trong khu vực này khá tốt,
nhiều chỉ tiêu có giá trị tương đối thấp. Tuy nhiên, nước mưa đã có dấu hiệu ô
nhiễm hữu cơ, hàm lượng nitrat và sunfat cho giá trị tăng so với đợt 2-2018 tại
cùng vị trí quan trắc.
Nguyên nhân có thể do hoạt động đun nấu và quá trình đốt cháy nhiên
liệu do các hoạt động giao thông vận tải tạo ra các khí độc ảnh hưởng đến bầu
không khí dẫn đến ô nhiễm nguồn nước mưa khu vực nơi đây. Tuy nhiên những
giá trị này còn rất thấp so với giới hạn quy định quy chuẩn của nước ăn uống
sinh hoạt.
3.3.2. Hiện trạng môi trường nước mưa tại KCN, các nhà máy sản xuất, chế
biến thủy sản:
- Độ pH: dao động từ 6,97 – 7,63. Giá trị pH mang tính chất trung tính. So
với đợt 2/2018, giá trị pH không có nhiều thay đổi và gần như ổn định tại các vị
trí quan trắc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ dẫn điện (EC): dao động từ 12,7 – 79,3 µS/cm. Có 4/7 vị trí quan
trắc trong đợt 1/2019 có giá trị EC tăng nhẹ so với đợt cùng kỳ năm 2018 nhưng
không đáng kể.
Biểu đồ 56: Diễn biến giá trị EC trong môi trường nước mưa tại KCN, các
nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Giữa các vị trí quan trắc trong cùng 1 đợt, độ dẫn điện EC có sự chênh
lệch lớn, vị trí cao nhất là KCN Sông Đốc – Huyện Trần Văn Thời (NMUA-09)
cao gấp 6 lần so với vị trí có giá trị thấp nhất tại Phường 8, thành phố Cà Mau.
- Hàm lượng Canxi (Ca2+): dao động từ 0,35 – 3,85 mg/l. Có 3/7 vị trí có
hàm lượng canxi tăng và 3/7 vị trí giảm so với đợt 2/2018, vị trí còn lại (NMUA-
07) không thay đổi. Sự chênh lệch hàm lượng canxi giữa các vị trí quan trắc trong
cùng 1 đợt lớn, vị trí có giá trị cao nhất tại KCN Hoà Trung – Huyện Cái Nước
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Magie (Mg2+): dao động từ 0,56 – 2,16 mg/l. Có 4/7 vị trí
quan trắc trong đợt 1-2019 có hàm lượng magie tăng nhẹ so với đợt 2-2018, giá
trị cao nhất tại vị trí KKT Năm Căn – Huyện Năm Căn (NMUA-16) và thấp
nhất tại vị trí Phường 2, thành phố Cà Mau (NMUA-03).
Biểu đồ 58: Diễn biến hàm lượng magie trong môi trường nước mưa tại
KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Nguyên nhân của biến dộng tăng giảm của các vị trí quan trắc nước mưa
về Ca và Mg2+ là do nước mưa khi rơi xuống đã rửa trôi hàng trăm m3 không
2+
khí, trong bầu khí quyển có thể chứa khí thải từ quá trình, đốt cháy nhiên liệu,
động cơ phương tiện giao thông và từ quá trình phân hủy tự nhiên… Trong quá
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Nitrat (N-NO3-): dao động trong khoảng từ 0,18 – 0,48
mg/l. Hàm lượng nitrat trong đợt 1/2019 có xu hướng giảm so với đợt 2/2018,
giá trị cao nhất tại vị trí KCN Hoà Trung – Huyện Cái Nước (NMUA-15) với
nồng độ 0,48 mg/l.
Biểu đồ 60: Diễn biến hàm lượng Nitrat trong môi trường nước mưa tại
KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 137
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Hàm lượng Clorua (Cl-): dao động 2,5 – 7,8 mg/l. Nhìn chung, các vị trí
quan trắc trong đợt 1/2019 không có sự thay đổi lớn so với đợt cùng kỳ Trong đó,
vị trí KCN Hoà Trung – Huyện Cái Nước (NMUA-15) có hàm lượng clorua cao
nhất đạt 7,8 mg/l.
Biểu đồ 61: Diễn biến hàm lượng Clorua trong môi trường nước mưa tại
KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Sunfat (SO42-): dao động trong khoảng 5,17 – 6,9 mg/l. Hàm
lượng sunfat tại các vị trí quan trắc trong đợt 1/2019 có sự thay đổi không đáng
kể so với đợt cùng kỳ. Giữa các vị trí quan trắc có hàm lượng sunfat tương
đương nhau.
Biểu đồ 62: Diễn biến hàm lượng Sunfat trong môi trường nước mưa tại
KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 138
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Hàm lượng Kali (K+): dao động trong khoảng từ 0,24 – 0,58 mg/l. Hầu
hết, hàm lượng kali tại các vị trí quan trắc của đợt 1/2019 có xu hướng tăng so
với đợt 2/2018. Vị trí KKT Năm Căn – Huyện Năm Căn (NMUA-16) có hàm
lượng kali cao nhất đạt 0,58 mg/l.
Biểu đồ 63: Diễn biến hàm lượng Kali trong môi trường nước mưa tại
KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Hàm lượng Natri (Na+): dao động trong khoảng từ 0,75 – 1,57 mg/l. Các
vị trí quan trắc đều có hàm lượng natri giảm so với đợt 2/2018. Giá trị cao nhất tại
vị trí KCN Hoà Trung – Huyện Cái Nước (NMUA-15) và giá trị thấp nhất tại
Cụm Khí-Điện-Đạm Cà Mau (NMUA-07).
Biểu đồ 64: Diễn biến hàm lượng Natri trong môi trường nước mưa tại
KCN, các nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chất rắn hòa tan (TDS): dao động trong khoảng từ 279 – 2.010 mg/l. Nhìn
chung, giá trị TDS tại các vị trí quan trắc có xu hướng tăng ở đợt 1/2019. Có 03/13
vị trí có giá trị TDS vượt so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT, cao nhất quan trắc
được tại vị trí Khóm 7, TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân (NN-07) và Khóm Cái
Nai, TT. Năm Căn, huyện Năm Căn (NN-08) vượt 1,34 lần.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ cứng(mg/l): dao động trong khoảng từ 39 – 255 mg/l. Tất cả các vị trí
khảo sát qua 2 đợt quan trắc đều cho giá trị thấp và nằm trong giới hạn cho phép so với
QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Nhìn chung, giá trị độ cứng có xu hướng giảm nhẹ so
với đợt 1/2019.
Biểu đồ 67: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại khu dân cư,
đô thị
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 141
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Chỉ số Pemanganat (mg/l): dao động trong khoảng từ 0,6 – 9,3 mg/l, có
02/13 vị trí hàm lượng Pemanganat vượt so với quy chuẩn qua các đợt quan trắc,
đó là khu vực Khóm 7, TT. Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân (NN-07) và khu vực
ấp 18, xã Biển Bạch, huyện Thới Bình (NN-13). Các vị trí còn lại có giá trị tương
đối ổn định qua các đợt quan trắc và nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
09:2015/BTNMT. Nhìn chung, qua 2 đợt quan trắc chỉ số pecmanganat có xu
hướng tăng.
Biểu đồ 68: Biểu diễn chỉ số Pemanganat trong nước ngầm tại khu dân cư,
đô thị
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Amoni(mg/l): dao động trong khoảng từ 0,1 – 7,37 mg/l. Hàm lượng
Amoni qua các đợt quan trắc có xu hướng tăng, cao nhất quan trắc được tại
Khóm 7, TT.Cái Đôi Vàm, H.Phú Tân (NN-07) trong đợt 2/2019 vượt 7,37 lần.
Nhìn chung, giá trị hàm lượng amoni có biến động qua các đợt quan trắc và thay
đổi nhiều theo vị trí quan trắc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Nitrit(mg/l): dao động trong khoảng từ ≤ 0,396 mg/l. Tất cả các vị trí
quan trắc qua các đợt đều cho giá trị thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép
của QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Nhìn chung, giá trị nitrit tương đối ổn định
qua các đợt quan trắc.
Biểu đồ 70: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại khu dân cư, đô
thị
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ As(mg/l): tất cả các vị trí qua các đợt quan trắc đều không phát hiện
thấy hàm lượng Asen.
- E.Coli(MPN/100ml): Tất cả các vị trí quan trắc đều không phát hiện thấy
E.Coli trong mẫu, điều này phù hợp với QCVN 09:2008/BTNMT.
- T.Coliform(MPN/100ml): dao động ≤ 240 MPN/100ml, đa số các vị trí
đều vượt so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Đáng chú ý là vị trí Khóm 4, TT.
Thới Bình, H. Thới Bình (NN-03); ấp 18, xã Biển Bạch, H. Thới Bình (NN-13)
đều cho giá trị vượt so với quy chuẩn ở các đợt quan trắc. Nhìn chung, giá trị
hàm lượng coliform có xu hướng giảm nhẹ và vượt so với QCVN 09-
MT:2015/BTNMT.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Nước ngầm khu vực dân cư, đô thị tại Cà Mau nhìn chung có chất lượng đáp
ứng được nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của nhân dân trong tỉnh, pH mang tính chất
trung tính đến kiềm nhẹ. Các kết quả quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng nước
ngầm trong khu vực này khá tốt, nhiều chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép. Tuy
nhiên, nước ngầm đã có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, hàm lượng amoni tương đối cao
xấp xỉ hoặc vượt so với quy chuẩn cho phép, một số khu vực có dấu hiệu ô nhiễm vi
sinh như khóm 4, TT. Thới Bình, huyện Thới Bình (NN-03), ấp 18, xã Biển Bạch,
H. Thới Bình (NN-13).
Ngoài ra, qua kết quả phân tích có phát hiện thấy hàm lượng kim loại
nặng trong nước nhưng không đáng kể và thấp hơn quy chuẩn QCVN
09:2015/BTNMT nhiều lần.
3.4.2. K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN
Diễn biến chất lượng môi trường nước ngầm K/CCN, các nhà máy sản
xuất ngoài K/CCN như sau: (kết quả phân tích xem phần phụ lục).
Độ pH: dao động từ 7,44 – 8,00. Nhìn chung, giá trị pH mang tính chất trung
tính đến kiềm nhẹ và tương đối ổn định tại các vị trí qua các đợt quan trắc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chất rắn hòa tan (mg/l): dao động trong khoảng từ 395 – 1.413 mg/l, hầu
hết các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 09-
MT:2015/BTNMT. Nhìn chung, giá trị TDS tại các vị trí quan trắc qua các đợt
quan trắc có xu hướng tăng.
Biểu đồ 74: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại
K/CCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ cứng(mg/l): dao động từ 54 – 305 mg/l, tất cả các vị trí quan trắc 2 đợt
đều cho giá trị thấp và nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chỉ số Pemanganat (mg/l): dao động trong khoảng từ 1,2 – 6,2 mg/l. Tại
vị trí KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, H. Trần Văn Thời (NN-15) có giá trị
pemanganat vượt so QCVN 09-MT:2015/BTNMT và có xu hướng tăng trong 2
đợt quan trắc, các vị trí còn lại đều nằm trong giới hạn cho phép so với quy chuẩn.
Nhìn chung, giá trị Pemanganat tương đối ổn định qua các đợt quan trắc.
Biểu đồ 76: Biểu diễn chỉ số Pemanganat trong nước ngầm tại K/CCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Clorua(mg/l): dao động từ 21 – 784 mg/l, có xu hướng giảm qua các đợt
quan trắc, hầu hết các vị trí quan trắc trong đợt 2 đều cho giá trị nằm trong giới hạn
cho phép so với QCVN 09:2015/BTNMT, chỉ riêng tại vị trí Công ty Cổ phần mía
đường Tây Nam - Xí nghiệp đường Cà Mau, xã Trí Phải, huyện Thới Bình (NN-
14) quan tắc trong đợt 1/2019 vượt 3,13 lần. Nhìn chung, qua các đợt quan trắc
hàm lượng clorua tương đối ổn định.
Biểu đồ 78: Biểu diễn hàm lượng Clorua trong nước ngầm tại K/CCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 148
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Nitrit(mg/l): dao động ≤ 0,354 mg/l, tất cả các vị trí quan trắc đều cho
giá trị nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 09:2015/BTNMT và có xu
hướng tăng nhưng không đáng kể qua các đợt quan trắc.
Biểu đồ 79: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại K/CCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Sunfate(mg/l): dao động từ 2,74 – 30,7 mg/l, tại các vị trí quan trắc đều cho
giá trị rất thấp so với giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT, cao nhất thu
được tại vị trí KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (NN-15) quan
trắc trong đợt 1/2019.
Biểu đồ 80: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại K/CCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 149
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Kim loại nặng:
+ Không có dấu hiệu nhiễm phèn khi hàm lượng sắt không đáng kể, dao
động trong khoảng 0,08 – 0,76 mg/l, thấp hơn so với QCVN 09:2015/BTNMT
(5mg/l).
Biểu đồ 81: Diễn biến hàm lượng Fe trong nước ngầm tại K/CCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Các kim loại khác như Hg, Pb, As đều không phát hiện thấy tại các vị
trí qua các đợt quan trắc.
- E.Coli(MPN/100ml): Cả 2 vị trí quan trắc đều không phát hiện thấy hàm
lượng E.Coli trong mẫu, điều này phù hợp với QCVN 09:2015/BTNMT.
- Coliform(MPN/100ml): dao động ≤ 46 MPN/100ml. Giá trị coliform tại
các vị trí quan trắc có xu hướng tăng trong 2 đợt quan trắc, cao nhất thu được tại
vị trí Công ty Cổ phần mía đường Tây Nam - Xí nghiệp đường Cà Mau, xã Trí
Phải, huyện Thới Bình (NN-14) quan trắc trongd dợt 2/2019.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Nước ngầm tại các K/CCN, các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN nhìn chung
pH mang tính chất trung tính đến kiềm nhẹ. Các kết quả quan trắc, phân tích cho
thấy chất lượng nước ngầm khu vực này khá tốt, nhiều chỉ tiêu nằm trong giới hạn
cho phép. Tuy nhiên, nước ngầm tại 3 vị trí quan trắc đều có dấu hiệu ô nhiễm vi
sinh và có xu hướng gia tăng.
Ngoài ra, qua kết quả phân tích có phát hiện thấy hàm lượng kim loại
nặng trong nước nhưng không đáng kể và thấp hơn quy chuẩn QCVN
09:2015/BTNMT nhiều lần.
3.4.3. Khu vực nghĩa trang
Diễn biến chất lượng môi trường nước ngầm khu vực nghĩa trang như sau:
(kết quả phân tích xem phần phụ lục).
- Độ pH: dao động từ 7,53 – 8,71. Nước ngầm mang tính chất trung tính
đến kiềm nhẹ. Trong đợt 1/2019, giá trị pH một số vị trí tương đối cao và vượt
so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Các đợt quan trắc tiếp theo có xu hướng
giảm và nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn hiện hành.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chất rắn hòa tan (mg/l): dao động trong khoảng từ 286 – 1.131 mg/l. Giá
trị TDS tăng qua 2 đợt quan trắc và đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN
09-MT:2015/BTNMT.
Biểu đồ 84: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu
vực nghĩa trang
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ cứng(mg/l): dao động trong khoảng từ 46 – 131 mg/l, thấp hơn nhiều
lần so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT và có xu hướng tăng qua 2 đợt quan trắc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chỉ số Pemanganat (mg/l): dao động trong khoảng từ 0,9 – 9,1 mg/L,
nhiều vị trí có hàm lượng Pemanganat vượt so với QCVN 09-
MT:2015/BTNMT. Riêng tại khu vực nghĩa trang huyện Năm Căn (NN-23)
trong cả 2 đợt quan trắc đều cho giá trị vượt và có xu hướng tăng so với quy
chuẩn cho phép. Nhìn chung, giá trị Pemanganat có xu hướng tăng qua 2 đợt
quan trắc.
Biểu đồ 86: Biểu diễn chỉ số pemanganat trong nước ngầm tại khu vực
nghĩa trang
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Nitrit(mg/l): dao động ≤ 0,609 mg/l, hàm lượng nitrit tại các vị trí quan
trắc đều cho giá trị thấp và nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-
MT:2015/BTNMT. Nhìn chung, hàm lượng Nitrit có sự thay đổi qua 2 đợt quan
trắc.
Biểu đồ 88: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại khu vực nghĩa
trang
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Kim loại nặng:
+ Sắt(mg/l): dao động trong khoảng 0,06 – 0,73 mg/l, không có dấu hiệu
nhiễm phèn khi tất cả các vị trí quan trắc đều có hàm lượng Fe thấp hơn so với
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (5 mg/l). Nhìn chung, hàm lượng sắt có xu hướng
giảm qua các đợt quan trắc.
Biểu đồ 90: Biểu diễn hàm lượng Fe trong nước ngầm tại khu vực nghĩa
trang
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 155
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
+ As(mg/l): tất cả các vị trí quan trắc qua các đợt đều không phát hiện
thấy hàm lượng As trong mẫu.
- E.Coli(MPN/100ml): Tất cả các vị trí quan trắc đều không phát hiện thấy
hàm lượng E.Coli trong mẫu, điều này phù hợp với QCVN 09:2015/BTNMT.
- T.Coliform(MPN/100ml): dao động ≤ 210 MPN/100ml, đa số các vị trí
đều vượt so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT, cao nhất tại Khu vực nghĩa trang
huyện Năm Căn (NN-23) quan trắc trong đợt 1/2019 và khu vực nghĩa trang
huyện Trần Văn Thời (NN-19) trong đợt 2/2019 vượt 70 lần so với quy chuẩn.
Nhìn chung, giá trị coliform tương đối cao và ngày càng tăng qua 2 đợt quan
trắc.
Biểu đồ 91: Diễn biến tổng T.Coliform trong nước ngầm tại khu vực
nghĩa trang.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Nước ngầm khu vực nghĩa trang nhìn chung có chất lượng có thể đáp ứng
được nhu cầu sinh hoạt, pH mang tính chất trung tính đến kiềm nhẹ. Các kết quả
quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm trong khu vực này tương đối tốt,
nhiều chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, nước ngầm đã có dấu hiệu ô
nhiễm hữu cơ, chỉ số pemanganat và hàm lượng amoni cao, hầu hết các vị trí quan
trắc đều có dấu hiệu ô nhiễm vi sinh.
Ngoài ra, qua kết quả phân tích có phát hiện thấy hàm lượng kim loại
nặng trong nước nhưng không đáng kể và thấp hơn quy chuẩn QCVN
09:2015/BTNMT nhiều lần.
3.4.4. Khu vực bãi rác
Diễn biến chất lượng môi trường nước ngầm khu vực bãi rác như sau: (kết
quả phân tích xem phần phụ lục).
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chất rắn hòa tan(mg/l): dao động trong khoảng từ 268 – 978 mg/l. Qua 2
đợt quan trắc, tất cả các vị trí đều cho giá trị nằm trong giới hạn cho phép so với
QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Nhìn chung giá trị TDS qua các đợt quan trắc tương
đối ổn định.
Biểu đồ 93: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu
vực bãi rác
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ cứng(mg/l): Qua 2 đợt quan trắc tất cả các vị trí đều cho giá trị nằm
trong giới hạn cho phép so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT, dao động từ 32 –
204 mg/l.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chỉ số Pemanganat (mg/l): dao động trong khoảng từ 0,8 – 6,8 mg/l, cao
nhất thu được tại Khu vực bãi rác khóm 1, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển (NN-29)
vượt 1,7 lần so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT trong đợt 2. Các vị trí quan
trắc còn lại hầu hết cho giá trị tương đối thấp và có sự thay đổi đáng kể qua các đợt
quan trắc.
Biểu đồ 95: Biểu diễn chỉ số pemanganat trong nước ngầm tại khu vực bãi
rác
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Amoni(mg/l): Dao động trong khoảng từ 0,14 – 5,29 mg/l. Hầu hết các vị
trí quan trắc đều cho giá trị hàm lượng amoni vượt so với giới hạn cho phép của
QCVN 09-MT:2015/BTNMT, cao nhất tại khu vực bãi rác khóm 1, TT. Rạch
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Clorua(mg/l): dao động từ 16 – 339 mg/l, hầu hết các vị trí quan trắc đều
nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Có 02/09 vị trí
có hàm lượng Clorua vượt so với quy chuẩn trong cả 2 đợt quan trắc từ 1,0 – 1,3
lần. Nhìn chung, giá trị clorua không có sự thay đổi nhiều qua 2 đợt quan trắc.
Biểu đồ 97: Biểu diễn hàm lượng Clorua trong nước ngầm tại khu vực bãi
rác
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Nitrit(mg/l): dao động ≤ 0,852 mg/l. Tất cả các vị trí quan trắc đều cho
kết quả nằm trong giới hạn cho phép so với quy chuẩn. Nhìn chung, qua 2 đợt
quan trắc hàm lượng Nitrit có xu hướng tăng.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Sunfate(mg/l): có phát hiện tại các vị trí quan trắc nhưng không đáng kể
và thấp hơn nhiều lần so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT, dao động ≤ 170,4
mg/l. Giá trị Sunfate quan trắc trong đợt 2/2019 thấp hơn so với đợt 1/2019.
Biểu đồ 99: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại khu vực bãi
rác
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Kim loại nặng:
+ Không có dấu hiệu nhiễm phèn khi hàm lượng sắt thấp, không đáng kể
so với QCVN 09:2015/BTNMT, dao động ≤ 0,38 mg/l. Hàm lượng Pb, As
không phát hiện tại tất cả các vị trí quan trắc qua các đợt.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- E.Coli(MPN/100ml): Tất cả các vị trí quan trắc đều không phát hiện thấy
hàm lượng E.Coli trong mẫu, điều này phù hợp với QCVN 09:2015/BTNMT.
- Coliform(MPN/100ml): dao động ≤ 230 MPN/100ml. Hầu hết các vị trí
quan trắc đều cho giá trị vượt so với QCVN 09:2015/BTNMT qua các đợt quan
trắc, cao nhất tại khu vực bãi rác TT. Cái Đôi Vàm, H. Phú Tân (NN-32) vượt
76,67 lần trong đợt 2/2019. Nhìn chung, giá trị coliform tương đối cao và có sự
thay đổi nhiều qua 2 đợt quan trắc.
Biểu đồ 101: Diễn biến tổng Coliform trong nước ngầm tại khu vực bãi rác
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Nước ngầm tại các khu vực bãi rác nhìn chung pH mang tính chất trung
tính đến kiềm nhẹ. Các kết quả quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng nước
ngầm tại các khu vực này đã có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, hàm lượng amoni cao
và hầu hết đều vượt chuẩn, một số khu vực có dấu hiệu ô nhiễm vi sinh như Khu
vực bãi rác khóm 1, TT. Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển (NN-29), khu vực bãi rác tại TT.
Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân (NN-32).
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chất rắn hòa tan (mg/l): dao động trong khoảng từ 403 – 1.200 mg/l. Các
đợt quan trắc đều cho giá trị thấp và nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN
09:2015/BTNMT. Nhìn chung, giá trị TDS có xu hướng giảm nhẹ qua 2 đợt
quan trắc.
Biểu đồ 103: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu
ảnh hưởng mặn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Nitrit(mg/l): có phát hiện tại các vị trí, hàm lượng nitrit rất thấp so với
QCVN 09-MT:2015/BTNMT, dao động ≤ 0,142 mg/l.
Biểu đồ 105: Biểu diễn hàm lượng Nitrit trong nước ngầm tại khu ảnh
hưởng mặn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Clorua(mg/l): dao động từ 43 – 419 mg/l, tại vị trí ấp Mũi, xã Đất Mũi, huyện
Ngọc Hiển (NN-37) trong cả 2 đợt quan trắc có hàm lượng clorua vượt so với
QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Nhìn chung, giá trị clorua có sự thay đổi tương đối
giữa 2 đợt quan trắc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Sunfate(mg/l): có phát hiện tại các vị trí quan trắc nhưng không đáng kể
và thấp hơn so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT, dao động ≤ 23,6 mg/l.
Biểu đồ 107: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại khu ảnh
hưởng mặn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- T.Coliform(MPN/100ml): Nhìn chung tất cả các vị trí quan trắc đều cho
giá trị coliform vượt so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Nhìn chung, hàm
lượng coliform có xu hướng tăng qua 2 đợt quan trắc.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Nước ngầm khu vực bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn nhìn chung có chất
lượng đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, pH mang tính chất trung tính
đến kiềm nhẹ. Các kết quả quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm
trong khu vực này tốt, các chỉ tiêu hầu hết đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy
nhiên, nước ngầm tại đây đang có dấu hiệu ô nhiễm vi sinh.
3.4.6. Khu vực ảnh hưởng từ nhiễm phèn
Diễn biến chất lượng môi trường nước ngầm khu vực ảnh hưởng từ nhiễm
phèn như sau: (kết quả phân tích xem phần phụ lục).
- Độ pH: dao động từ 7,78 – 8,25. Hầu hết đều nằm trong giới hạn cho phép
so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Nước ngầm mang tính chất trung tính đến
kiềm nhẹ.
Biểu đồ 109: Biểu diễn độ pH trong nước ngầm tại khu ảnh hưởng phèn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 165
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Chất rắn hòa tan (mg/l): dao động từ 414 – 914 mg/l. Hầu hết các vị trí đều
nằm trong giới hạn cho phép và có giá trị thấp hơn so với QCVN
09:2015/BTNMT. Nhìn chung, giá trị TDS qua các đợt quan trắc có xu hướng
tăng nhẹ.
Biểu đồ 110: Biểu diễn hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm tại khu
ảnh hưởng phèn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ cứng(mg/l): dao động từ 76 – 100 mg/l, các vị trí quan trắc đều nằm
trong giới hạn cho phép so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Biểu đồ 111: Biểu diễn hàm lượng độ cứng trong nước ngầm tại khu ảnh
hưởng phèn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Nitrit (mg/l): có phát hiện nhưng hàm lượng rất thấp, không đáng kể so
với QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
- Clorua (mg/l): dao động từ 92 – 254 mg/l. Tại vị trí Ấp Vồ Dơi, xã Trần
Hợi, huyện Trần Văn Thời (NN-36) quan trắc trong đợt 2/2019 có hàm lượng
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Sunfate (mg/l): có phát hiện tại các vị trí quan trắc nhưng không đáng kể
và thấp hơn rất nhiều so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT, dao động 9,54 – 16,4
mg/l.
Biểu đồ 113: Biểu diễn hàm lượng Sunfate trong nước ngầm tại khu ảnh
hưởng phèn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Kim loại nặng:
+ Sắt: dao động từ 0,27 – 0,91 mg/l, không có dấu hiệu nhiễm phèn khi tất cả các
vị trí quan trắc đều có hàm lượng Fe thấp hơn so với QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (5 mg/l).
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ As (µg/l): tất cả các vị trí quan trắc đều không phát hiện thấy hàm lượng
As trong mẫu.
- T.Coliform (MPN/100ml): hầu hết các vị trí quan trắc đều có giá trị
coliform vượt so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Nhìn chung gái trị coliform
có xu hướng giảm qua 4 đợt quan trắc.
Biểu đồ 115: Diễn biến tổng T.Coliform trong nước ngầm tại khu ảnh
hưởng phèn
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Nước ngầm khu vực không bị ảnh hưởng bởi nhiễm phèn, chất lượng đáp
ứng được nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, pH mang tính chất trung tính đến kiềm
nhẹ. Các kết quả quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm trong khu
vực này tốt, các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên các khu
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- EC(mS/cm): Độ dẫn điện EC dao động trong khoảng 1,31 – 8,14 mS/cm.
Nhìn chung, giá trị EC không có sự thay đổi nhiều so với cùng kỳ.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Clorua (mg/kg): Giá trị dao động trong khoảng từ 154 - 653mg/kg. Hàm
lượng clorua có sự thay đổi tương đối tại một số vị trí tại Ấp 1, xã Tân Lộc, huyện
Thới Bình (Đ-08); Ấp 9, xã Trí Lực, huyện Thới Bình (Đ-09); Ấp 4, xã Khánh
Lâm, huyện U Minh (Đ-10) và Ấp 10A, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời(Đ-
45). Nhìn chung, hàm lượng Clorua đang có xu hướng giảm so với cùng kỳ.
Biểu đồ 118: Biểu diễn Clorua trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ ẩm (%):Hàm lượng ẩm dao động không nhiều giữa các vị trí từ 3,63 –
5,63 %, điểm đạt giá trị cao nhất là tại vị trí đất chuyên trồng lúa Ấp 4, xã Khánh
Lâm, huyện U Minh (Đ-10) và thấp nhất tại vị trí đất trồng cây hằng năm Ấp 9, xã
Trí Lực, huyện Thới Bình (Đ-09). Nhìn chung, giá trị độ ẩm không có sự thay đổi
nhiều tại các vị trí quan trắc so với cùng kỳ.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- CEC (meq/100g): Hàm lượng CEC dao động từ 15,8 - 23,1. Qua biểu
đồ, ta thấy hàm lượng CEC không có sự thay đổi nhiều so với cùng kỳ và đang
có xu hướng giảm.
Biểu đồ 120: Biểu diễn CEC trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Canxi (mg/kg): Nằm trong khoảng từ 358 – 1085 mg/kg. Nhìn chung, tại
các vị trí quan trắc hàm lượng Canxi có xu hướng giảm hoặc ổn định so với
cùng kỳ. Tuy nhiên, có 1 vị trí hàm lượng Canxi tăng là Ấp Dòn Dông, xã
Khánh Hội, huyện U Minh (Đ-17) nhưng không đáng kể.
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 171
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
Biểu đồ 121: Biểu diễn hàm lượng Canxi trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Magiê(mg/kg): Hàm lượng Mg2+ trong đất dao động khá nhiều từ 156 –
628mg/kg. Tại các điểm Đ-07 Ấp 1, xã Thới Bình, huyện Thới Bình; Đ-09 Ấp
9, xã Trí Lực, huyện Thới Bình; Đ-17 Ấp Dòn Dông, xã Khánh Lộc, huyện Trần
Văn Thời có hàm lượng Magiê thấp hơn so với các điểm khảo sát còn lại. Tại điểm Đ-
09 và Đ-17, hàm lượng Magiê giảm so với năm 2018. Tại điểm Đ-10 Ấp 4, xã Khánh
Lâm, huyện U Minh; Đ-45 Ấp 10A, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời, hàm
lượng magiê có xu hướng tăng so với cùng kỳ năm 2018. Nhìn chung năm 2019,
hàm lượng Magiê trong đất tăng giảm tùy vị trí tuy nhiên mức độ biến động hàm
lượng không nhiều.
Biểu đồ 122: Biểu diễn hàm lượng Magie trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 172
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Lân dễ tiêu (mg/kg): Hàm lượng lân dễ tiêu trong đất dao động từ 328 –
546 mg/kg. Tại hai điểm (Đ-10) ấp 4, xã Khánh Lâm, huyện U Minh và (Đ-17)
ấp Dòn Dông, xã Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời có hàm lượng lân dễ tiêu
trong đất thấp hơn các điểm còn lại, nhưng lại có xu hướng tăng so với năm
2018 cùng vị trí. Nhìn chung năm 2019, hàm lượng lân dễ tiêu trong đất không
biến động nhiều so với năm trước.
Biểu đồ 123: Biểu diễn hàm lượng Lân dễ tiêu trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Kali dễ tiêu (mg/kg): Hàm lượng kali dễ tiêu dao động từ 14,1 – 32,9
mg/kg, hàm lượng K dễ tiêu đạt giá trị cao nhất tại vị trí Ấp Dòn Dông, xã
Khánh Lộc, huyện Trần Văn Thời (Đ-17) và thấp nhất tại vị trí Ấp 1, xã Tân
Lộc, huyện Thới Bình (Đ-08). Nhìn chung, hàm lượng Kali dễ tiêu không có sự
thay đổi nhiều tại các vị trí nhưng có xu hướng tăng so với cùng kỳ.
Biểu đồ 124: Biểu diễn hàm lượng Kali dễ tiêu trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- N tổng (%):Hàm lượng N tổng dao động trong khoảng từ 0,121 –
0,367%, đạt giá trị cao nhất tại vị trí ấp 10A, xã Trần Hợi, huyện Trần Văn Thời
(Đ-45), đạt giá trị thấp nhất tại vị trí ấp Dòn Dông, xã Khánh Lộc, huyện Trần
Văn Thời (Đ-17). Hàm lượng N tổng tại tất cả các điểm quan trắc hầu như
không có sự thay đổi nào đáng kể so với năm 2018.
Biểu đồ 126: Diễn biến hàm lượng N tổng trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 174
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
-Tổng CHC (%):Hàm lượng chất hữu cơ trong đất dao động từ 2,91 –
4,37%, giá trị cao nhất tại vị trí Ấp 1, xã Thới Bình, huyện Thới Bình (Đ-07),
giá trị thấp nhất tại Ấp 1, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình (Đ-08). So với giá trị
của năm 2018 thì có xu hướng tăng nhẹ và chênh lệch không đáng kể.
Biểu đồ 127: Diễn biến hàm lượng Tổng CHC trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Tổng VSV (CFU/g): Hàm lượng dao động khá lớn từ 2,4x104– 3,0x106
CFU/g. Giá trị cao nhất tại vị trí đất khu vực NTTS xã Hưng Mỹ, huyện Cái
Nước (Đ-28), giá trị thấp nhất tại vị trí đất khu vực nuôi tôm công nghiệp, ấp 11,
xã Thới Bình, huyện Thới Bình. (Đ-35).
Biểu đồ 128: Diễn biến hàm lượng Tổng VSV trong đất nông nghiệp
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- SO42- (mg/kg): Có 01/08 vị trí phát hiện thấy hàm lượng SO42-, là tại vị
trí TT.Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời (Đ-14). Hàm lượng SO42- năm 2019
có xu hướng giảm và không phát hiện tại các vị trí.
Biểu đồ 131: Diễn biến hàm lượng SO42- trong đất bãi rác
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Kim loại nặng (As, Cu, Pb, Cd, Zn): Hàm lượng các kim loại nặng trong
đất tại khu vực bãi rác đều có giá trị thấp hơn so với QCVN 03-
MT:2015/BTNMT về tất cả các nhóm đất và dao động tương đối nhỏ so với
cùng kỳ.
- Tổng lượng vi sinh vật (CFU/g): Vi sinh vật tổng dao động trung bình
từ 2,9x106 – 2,1x107. So với năm 2018 thì giá trị năm 2019 tương đối ổn định.
- Tổng chất hữu cơ ( %): Hàm lượng chất hữu cơ (CHC) trong đất dao động
từ 2,55 – 5,63 %. Giá trị cao nhất tại vị trí khu vực bãi rác tập trung tỉnh Cà Mau, xã
An Xuyên, Tp. Cà Mau (Đ-05), giá trị thấp nhất tại vị trí khu vực bãi rác tại xã Tam
Giang, huyện Năm Căn (Đ-53). Nhìn chung hàm lượng hữu cơ trong đất dao động
không nhiều so với năm 2018.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Các kết quả quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng đất tại các khu vực
bãi rác pH mang tính chất axit đến kiềm nhẹ. Đất tại khu vực bãi rác có hàm
lượng Clorua khá cao có thể do ảnh hưởng của sự xâm nhập mặn và nước rỉ rác.
Hàm lượng các kim loại nặng (As, Cu, Pb, Cd, Zn) có phát hiện tại các vị trí
nhưng vẫn thấp hơn so với QCVN 03-MT:2015/BTNMT. Nhìn chung, đất tại
khu vực bãi rác đã có dấu hiệu ô nhiễm và xâm nhập mặn cần phải theo dõi
thường xuyên để có biện pháp quản lý phù hợp.
3.5.3. Đất tại K/CCN và các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN
- pHKCl : Giá trị pH dao động từ 4,15 – 7,65. Giá trị cao nhất tại vị trí
KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (Đ-47), giá trị thấp nhất
tại vị trí KKT Năm Căn, xã Hàng Vịnh và TT.Năm Căn, huyện Năm Căn (Đ-
20). Giá trị pH tại các khu vực này năm 2019 có dấu hiệu tăng nhẹ so với năm
2018, riêng khu vực Đ-16 giảm so với cùng kỳ.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Clorua (mg/kg): Hàm lượng clorua có sự dao động tương đối lớn từ 99
– 6.514 mg/kg. Vị trí có giá trị cao nhất tại KCN Sông Đốc (Đ-16) vì đây là
trầm tích đáy sông, vị trí có giá trị thấp nhất tại KCN Khánh An, xã Khánh An,
huyện U Minh (Đ-11).
Biểu đồ 135: Diễn biến hàm lượng Clorua trong đất tại K/CCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- N tổng (%):Hàm lượng N tổng dao động trong khoảng 0,119 – 0,181
%. Nhìn chung hàm lượng N tổng tại các khu, cụm công nghiệp hầu như giảm
so với năm 2018. Có 1/6 vị trí tăng ở KCN Hòa Trung, xã Lương Thế Trân,
huyện Cái Nước (Đ-01) nhưng không đáng kể.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Kim loại nặng (As, Cu, Pb, Cd, Zn): Hàm lượng kim loại nặng trong
đất được so sánh với QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về giới hạn cho phép kim loại nặng trong đất công nghiệp (Đất CN). Tất cả
giá trị các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN03-
MT:2015/BTNMT.
+ Hàm lượng Pb (mg/kg): Hàm lượng chì thấp và đều nằm trong giới
hạn cho phép so với QCVN03-MT:2015/BTNMT về nhóm đất công nghiệp.
Hàm lượng chì dao động từ 20,9 – 26,1 mg/kg, đạt giá trị cao nhất tại vị trí
KCN Sông Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (Đ-47), thấp nhất tại vị
trí Công ty Cổ phần mía đường Tây Nam – Xí nghiệp đường Cà Mau, xã Trí
Phải, huyện Thới Bình (Đ-38).
Biểu đồ 137: Diễn biến hàm lượng Pb trong đất khu vực KCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 181
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
+ Hàm lượng Cu (mg/kg): Dao động từ 27,9 – 35,2 mg/kg, hàm lượng đồng
trong đất đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN03-MT:2015/BTNMT và
tương đối ổn định so với năm 2018, đạt giá trị cao nhất tại vị trí KCN Sông Đốc, TT.
Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (Đ-47), thấp nhất KCN Hòa Trung, xã Lương Thế
Trân, huyện Cái Nước (Đ-01).
Biểu đồ 138: Diễn biến hàm lượng Cu trong đất khu vực KCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng Zn (mg/kg): Dao động từ 45,3 – 51,5 mg/kg. Hàm lượng
kẽm trong đất tương ổn định tại 05 vị trí và nằm trong giới hạn cho phép so với
QCVN03-MT:2015/BTNMT. Giá trị cao nhất tại vị trí KKT Năm Căn, xã Hàng
Vinh và TT Năm Căn, huyện Năm Căn (Đ-20), giá trị thấp nhất tại KCN Sông
Đốc, TT. Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (Đ-47).
Biểu đồ 139: Diễn biến hàm lượng Zn trong đất Khu vực KCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 182
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
+ Hàm lượng As (mg/kg): Hàm lượng Asen dao động từ ≤ 4,73 mg/kg.
Kết quả biểu diễn trên biểu đồ cho thấy hàm lượng Asen nằm trong giới hạn cho
phép so với QCVN03-MT:2015/BTNMT. Giá trị cao nhất tại Công ty Cổ phần
mía đường Tây Nam – Xí nghiệp đường Cà Mau, xã Trí Phải, huyện Thới Bình
(Đ-38).
Biểu đồ 140: Diễn biến hàm lượng As trong đất Khu vực KCN
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng Cd (mg/kg): Hàm lượng Cd không phát hiện tại các vị trí
quan trắc.
* Nhận xét chung:
Các kết quả quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng đất tại K/CCN và
các nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, pH mang tính chất axit đến kiềm nhẹ. Hàm
lượng N tổng cao thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng, đây là dinh dưỡng
quan trọng của cây trồng. Đất tại khu vực này cũng có hàm lượng Clorua khá
cao có thể do ảnh hưởng của các hoạt động công nghiệp, phế liệu thải ra của các
hoạt động sản xuất và quá trình xâm nhập mặn. Hàm lượng các kim loại nặng
(As, Cu, Pb, Cd, Zn) có phát hiện tại các vị trí nhưng vẫn thấp hơn so với
QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép kim loại nặng trong đất công nghiệp.
3.5.4. Đất tại vườn quốc gia, khu neo đậu tàu thuyền và Đầm Thị Tường
- pHKCl : Giá trị pH dao động từ 4,09 – 7,38. Giá trị cao nhất tại vị trí Ngã
3 sông Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (Đ-61), giá trị thấp nhất tại
VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời (Đ-15) vì đây không phải là đất mặn
mà là khu vực đất than bùn. Nhìn chung giá trị pH cho thấy đất có tính axít đến
trung tính và không có sự thay đổi nhiều so với cùng kỳ.
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 183
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
Biểu đồ 141: Diễn biến hàm lượng pH trong đất tại vườn quốc gia, khu neo
đậu tàu thuyền và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- EC (mS/cm): Giá trị EC dao động trong khoảng từ 2,38 – 6,95 mS/cm.
Giá trị cao nhất tại vị trí VQG Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển (Đ-23), giá trị
thấp nhất tại vị trí VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời (Đ-15). Các giá trị
thu được trong năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018.
Biểu đồ 142: Diễn biến EC trong đất tại vườn quốc gia, khu neo đậu tàu
thuyền và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Độ ẩm (%):Giá trị độ ẩm dao động trong khoảng từ 8,9 – 12,2%. Giá trị
lớn nhất tại vị trí VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời (Đ-15), giá trị thấp
nhất tại vị trí VQG Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển (Đ- 23). Các giá trị trong
năm 2019 có xu hướng giảm nhẹ so với năm 2018.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Clorua (mg/kg): Hàm lượng clorua trong đất dao động từ 2.984 – 9.150
mg/kg. Giá trị cao nhất tại vị trí Ngã 3 sông Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện
Đầm Dơi (Đ-61), giá trị thấp nhất tại vị trí VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn
Thời (Đ-15). Nhìn chung, hàm lượng Clorua có xu hướng giảm so với cùng kỳ.
Biểu đồ 144: Diễn biến hàm lượng Clorua trong đất tại vườn quốc gia, khu
neo đậu tàu thuyền và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- CEC (meq/100g đất): Hàm lượng CEC dao động từ 13,9 – 28,9
meq/100g đất, giá trị cao nhất tại vị trí VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời
(Đ-15), giá trị thấp nhất tại vị trí Ngả 3 Đầm Thị Tường, huyện Phú Tân (Đ-48).
So với năm 2018 thì giá trị năm 2019 có xu hướng tăng nhưng không đáng kể.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- N tổng (%):Hàm lượng N tổng dao động từ 0,205 – 0,245%. Giá trị cao
nhất tại vị trí Ngã 3 Đầm Thị Tường, huyện Phú Tân (Đ-48), giá trị thấp nhất tại
vị trí VQG Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển (Đ-23). Nhìn chung hàm lượng N
tổng trong năm 2019 không có sự chênh lệch nhiều giữa các điểm quan trắc và
hàm lượng nitơ giảm nhẹ so với cùng kỳ.
Biểu đồ 146: Diễn biến hàm lượng N tổng trong đất tại vườn quốc gia, khu
neo đậu tàu thuyền và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- P2O5 tổng (%):Hàm lượng P tổng dao động từ 0,13 – 3,62%. Nhìn
chung, hàm lượng P2O5 có xu hướng tăng so với cùng kỳ nhưng không đáng kể.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- SO42- (mg/kg): Hàm lượng SO42- không phát hiện tại các vị trí quan trắc.
- Ca2+ (mg/kg): hàm lượng Ca2+ dao động từ 430 – 2.653 mg/kg. Giá trị cao nhất
tại vị trí VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời (Đ-15), giá trị thấp nhất tại vị
trí VQG Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển (Đ-23). Tại vị trí Đ-15 có hàm lượng
Ca2+ giảm nhẹ so với năm 2017.
Biểu đồ 148: Diễn biến hàm lượng Ca2+trong đất tại vườn quốc gia, khu neo
đậu tàu thuyền và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Mg2+ (mg/kg): Hàm lượng dao động trong khoảng 756 – 1732 mg/kg. Giá
trị lớn nhất tại vị trí VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời (Đ-15), giá trị nhỏ
nhất tại vị trí Ngã 3 sông Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (Đ-61). Hầu
hết các điểm có sự tăng nhẹ, duy chỉ có vị trí Đ-15 giảm nhưng không đáng kể.
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 187
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
Biểu đồ 149: Diễn biến hàm lượng Mg2+ trong đất tại vườn quốc gia, khu
neo đậu tàu thuyền và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Tổng CHC (%):Hàm lượng chất hữu cơ dao động từ 3,62 – 30,8%. Giá trị
cao nhất tại vị trí VQG U Minh Hạ, huyện Trần Văn Thời (Đ-15), giá trị thấp
nhất tại Ngả 3 Đầm Thị Tường, huyện Phú Tân (Đ-48). Hầu hết giá trị thu được
tại các điểm đều tăng nhẹ so với năm 2018. Riêng tại vị trí Đ-15 giảm rõ rệt.
Biểu đồ 150: Diễn biến Tổng CHC trong đất tại vườn quốc gia, khu neo đậu
tàu thuyền và Đầm Thị Tường
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Dung trọng trong đất than bùn (mg/m3): Giá trị dao động không đáng kể
giữa 2 vị trí Đ-15 và Đ-23 và cho giá trị là 0,26 và 0,27 mg/m3 . So với năm
2018 thì giá trị của năm 2019 có biến động không nhiều.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
* Nhận xét chung:
Các kết quả quan trắc, phân tích cho thấy chất lượng đất pH mang tính
chất axit đến kiềm nhẹ. Hàm lượng các chất dinh dưỡng tương đối ổn định so
với các khu vực khác. Đất tại khu vực này cũng có hàm lượng Clorua cao có thể
do ảnh hưởng của quá trình xâm nhập mặn. Hàm lượng của Ca2+, Mg2+ trao đổi
trong đất có xuất hiện ở các vị trí quan trắc. Sự có mặt của các yếu tố trên trong
đất cho thấy môi trường đất tồn tại các yếu tố vi lượng tốt cho sản xuất nông
nghiệp.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
3.6. Môi trường nước biển ven bờ
- Giá trị pH : dao động từ 6,86 – 8,14, pH giữa triều lên và triều xuống
chênh lệch không đáng kể. Các mẫu nước biển ven bờ có tính trung tính và kiềm
nhẹ, nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 10:2015/BTNMT. Giá trị pH đo
được trong các đợt quan trắc có biến động ít, điểm NBVB-06 đợt 12/2019 khi
triều lên (6,86) (Khu vực Nhà hàng Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển) dao động tương
đối lớn so với đợt 09/2019 (7,94).
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Chất rắn lơ lửng (TSS) (mg/l):
Biểu đồ 153: Biểu diễn hàm lượng TSS trong NBVB
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 190
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
- Ô nhiễm hữu cơ:
+ Hàm lượng oxy hòa tan DO(mgO2/l): dao động từ 6,06 – 8,05 mgO2/l,
hàm lượng DO giữa các đợt quan trắc tương đối ổn định, đa số các vị trí quan
trắc đều có giá trị DO phù hợp so với quy chuẩn, điều này tạo nên điều kiện
thuận lợi cho sự sinh tồn và phát triển của các loài thủy sinh trong vùng.
Biểu đồ 154: Biểu diễn hàm lượng DO trong NBVB tỉnh Cà Mau
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng Amoni(mg/l): dao động từ 0,09 – 0,32 mg/l. Hầu hết các vị trí
quan trắc đều có hàm lượng amoni vượt so với QCVN 10:2015/BTNMTvà lúc
triều lên đều cho giá trị cao hơn triều xuống. Giữa 2 đợt quan trắc trong năm
2019 có sự chênh lệch lớn, cụ thể hàm lượng amoni trong đợt tháng 9/2019 cao
hơn đợt tháng 12/2019 và gấp khoảng từ 1,2 – 2,6 lần, trong đó chênh lệch cao
nhất là vị trí NBVB-06 (khu vực Nhà hàng Đất Mũi, xã Đất Mũi, huyện Ngọc
Hiển) lúc triều lên và NBVB-11 (khu vực cửa Gành Hào, huyện Đầm Dơi) lúc
triều xuống.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Ô nhiễm kim loại nặng
+ Sắt tổng(mg/l): dao động trong khoảng từ 0,38 – 3,66 mg/L, cao nhất
tại vị trí NBVB-06 (khu vực Nhà hàng Đất Mũi, xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển)
triều lên trong đợt quan trắc tháng 12/2019 gấp 9,6 lần vị trí NBVB-01 (khu vực
cửa Khánh Hội, huyện U Minh) cùng đợt. Hầu hết các vị trí quan trắc đều cho
giá trị hàm lượng sắt vượt so với giới hạn cho phép của QCVN 10:2015/BTNMT
từ 1 – 7,3 lần. Hàm lượng sắt quan trắc trong đợt tháng 9/2019 có giá trị biến
động tương đối lớn so với đợt tháng 12. Các vị trí từ NBVB-01 đến NBVB-05,
NBVB-11 có hàm lượng sắt trong đợt tháng 9/2019 cao hơn đợt tháng 12/2019,
các vị trí còn lại đều thấp hơn.
Biểu đồ 156: Biểu diễn hàm lượng Fe tổng trong NBVB tỉnh Cà Mau
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 192
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
+ Hàm lượng Mn(mg/l): dao động trong khoảng từ 0,022 – 0,039 mg/l, tất
cả các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép và thấp hơn rất nhiều lần
so với QCVN 10:2015/BTNMT. Giá trị các điểm quan trắc ít biến động qua các
đợt thu mẫu.
Biểu đồ 157: Biểu diễn hàm lượng Mn trong NBVB tỉnh Cà Mau
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng Cu(mg/l): dao động ≤ 0,034 mg/l, tất cả các vị trí quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép và thấp hơn rất nhiều lần so với QCVN
10:2015/BTNMT. Hàm lượng Cu qua các đợt quan trắc khá ổn định và ít dao
động.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng Pb(mg/l): dao động trong khoảng ≤ 0,009 mg/l, tất cả các vị
trí quan trắc đều có hàm lượng Pb nằm trong giới hạn cho phép so với quy
chuẩn. Kết quả quan trắc giữa các đợt tương đối ổn định.
Biểu đồ 159: Biểu diễn hàm lượng Pb trong NBVB tỉnh Cà Mau
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng Zn(mg/l): dao động trong khoảng ≤ 0,09 mg/l, tất cả các vị
trí quan trắc đều có hàm lượng Zn nằm trong giới hạn cho phép so với quy
chuẩn. Kết quả quan trắc giữa các đợt tương đối ổn định.
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
+ Hàm lượng As(mg/l): dao động trong khoảng ≤ 0,003 mg/l, tất cả các vị
trí quan trắc đều có hàm lượng As nằm trong giới hạn cho phép so với quy
chuẩn. Kết quả quan trắc giữa các đợt tương đối ổn định.
Biểu đồ 161: Biểu diễn hàm lượng As trong NBVB tỉnh Cà Mau
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau Trang 195
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019
+ Hàm lượngCd;Hg (mg/l): ở tất cả các vị trí quan trắc đều cho giá trị
không phát hiện.
- Tổng Coliform: Thông số dao động trong khoảng từ 120 – 750
MPN/100ml. Triều lên có xu hướng thấp hơn triều xuống. Hầu hết tất cả các vị trí
quan trắc đều có hàm lượng coliform nằm trong giới hạn cho phép. Cao nhất tại
vị trí NBVB-04 triều xuống (Khu vực cửa Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân). Giá trị
coliform quan trắc trong đợt tháng 9/2019 cao hơn đợt tháng 12/2019 ở hầu hết
các vị trí.
Biểu đồ 162: Biểu diễn tổng Coliform trong NBVB tỉnh Cà Mau
(Nguồn số liệu: Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, năm 2019)
- Dầu mỡ (mg/l): Hàm lượng dầu mỡ hầu như không phát hiện ở tất cả các
vị trí trong cả 2 đợt quan trắc năm 2019.
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC ĐỢT
QUAN TRẮC
Tổng dầu mỡ
12 mg/L KPH KPH 0,00
khoáng
Trong đó:
RPD (%): Độ sai khác trung bình của mẫu lặp (RPD ≤ 20% là đạt yêu cầu
QAQC)
- Giá trị RPD của các thông số đạt yêu cầu theo quy định QA/QC.
- Giá trị các mẫu trắng đều nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp
phân tích.
Như vậy việc thực hiện QC trong phòng thí nghiệm đầy đủ và đạt yêu
cầu. Các chỉ tiêu QC đều đạt yêu cầu kiểm soát chất lượng của phòng thí nghiệm
và thông tư hướng dẫn.
4.2.2. Kết quả QA/QC phòng thí nghiệm (đợt 2)
a. Môi trường không khí xung quanh
Mẫu lặp RPD%
STT Thông số Đơn vị KK-01
KK-01 (<20% - đạt)
1 Bụi tổng (mg/m3) 0,33 0,32 3,08
2 Bụi (PM10 (mg/m3) 0,07 0,07 0,00
3 SO2 (mg/m3) 0,088 0,089 1,13
4 NO2 (mg/m3) 0,095 0,093 2,13
Tổng dầu mỡ
12 mg/L KPH KPH 0,00
khoáng
Trong đó:
RPD (%): Độ sai khác trung bình của mẫu lặp (RPD ≤ 30% là đạt yêu cầu
QAQC)
- Giá trị RPD của các thông số đều đạt yêu cầu theo quy định QA/QC.
- Giá trị các mẫu trắng đều nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp phân
tích.
Như vậy việc thực hiện QC trong phòng thí nghiệm đầy đủ và đạt yêu
cầu. Các chỉ tiêu QC đều đạt yêu cầu kiểm soát chất lượng của phòng thí nghiệm
và thông tư hướng dẫn.
PHỤ LỤC