Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2 Dai So Boole
CHƯƠNG 2 Dai So Boole
ĐẠI SỐ
BOOLEAN VÀ
CỔNG LOGIC
Giới thiệu
– Trong mạch số tín hiệu thường ở 2 mức (0 và 1)
– Để mô tả hoạt động của mạch số người ta dùng hệ nhị phân.
– Một bộ môn đại số được phát triển từ cuối thế kỷ 19 mang tên chính người
sáng lập ra nó, đó là đại số Boolean
– Đại số Boolean còn gọi là đại số logic rất thích hợp cho việc mô tả mạch số.
– Đại số Boolean là công cụ toán học quan trọng để thiết kế và phân tích
mạch số.
AA
A.0 = 0 A+0=A
A.1 = A A+1=1
A.A = A A+A=A
A.A 0 A A 1
Tính chất
Giao hoán
A.B = B.A A+B=B+A
Kết hợp
ABC = (AB)C = A(BC) = (AC)B
A + B + C = A + (B + C) = (A + B) + C
Phân phối
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + BC + AD + BD
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 6
I. ĐẠI SỐ BOOLEAN
A ( A B) A (A B)( A B) A
A AB A (A B)(A C) A BC
AB A B A AB AC BC AB AC
A(A B) AB
Định lý De-Morgan
ABC... A B C ...
A B C ... A.B.C...
Cổng đảo
o Ký hiệu
Cổng AND
o Ký hiệu
o Biểu thức Y AB
o Bảng trạng thái Ngõ vào Ngõ ra
A B Y
0 0 0
0 1 0
1 0 0
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY
1 1 2/18/2020
1 Page 10
II. CỔNG LOGIC
Cổng OR
o Ký hiệu
o Biểu thức Y A B
o Bảng trạng thái Ngõ vào Ngõ ra
A B Y
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 11
II. CỔNG LOGIC
Cổng NAND
– Ký hiệu
– Biểu thức Y AB
– Bảng trạng thái Ngõ vào Ngõ ra
A B Y
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 12
II. CỔNG LOGIC
Cổng NOR
o Ký hiệu
Cổng EXOR
– Ký hiệu Mạch tương đương
– Biểu thức Y AB AB A B
– Bảng trạng thái
Ngõ vào Ngõ ra
A B Y
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 1 0 2/18/2020 Page 14
II. CỔNG LOGIC
Cổng EXNOR
– Ký hiệu Mạch tương đương
– Biểu thức Y AB AB A B
– Bảng trạng thái
Ngõ vào Ngõ ra
A B Y
0 0 1
0 1 0
1 0 0
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY1 1 1 2/18/2020 Page 15
II. CỔNG LOGIC
Y1 A BC A BC
A B(C C) A B Y2 ABC ABD AB
AB(C D 1) AB
Y3 AB(A C)
ABA ABC ABC
Y4 A BC.A
A.BC.A ABC A 0
Y ABC ABC A BC
AB(C C) A BC
AB A BC
A(B BC)
A ( B C)
𝐀 𝐀 𝐀
𝟎 𝟏
𝐁
𝐁 A. B A. B
𝟎 A. B A. B
𝐁 A. B A. B 𝟏 A. B A. B
3 biến
AB
𝐀𝐁 𝐀𝐁 𝐀𝐁 𝐀𝐁 𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
C
C ABC ABC ABC ABC 0 ABC ABC ABC ABC
C ABC ABC ABC ABC 1 ABC ABC ABC ABC
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 27
IV. Bìa Karnaugh
4 biến
𝐀B
𝐀𝐁 𝐀B 𝐀B 𝐀𝐁 𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝐂𝐃 ABCD ABCD ABCD ABCD 𝟎𝟎 ABCD ABCD ABCD ABCD
𝐀B 𝐀𝐁𝐂
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝐀𝐂D 𝟎𝟎 0 1 0 0
𝟎𝟏 0 1 0 0 A𝐁C
𝟏𝟏 1 1 1 0 𝐀𝐂𝐃
𝟏𝟎 0 0 1 1
𝐀B 𝐀𝐁𝐂
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝐀𝐂D 𝟎𝟎 0 1 0 0
𝐁CD
𝟎𝟏 0 1 0 0
𝟏𝟏 1 1 1 0 𝐀𝐂𝐃
𝟏𝟎 0 0 1 1
𝐀B 𝐀𝐁𝐃
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝐂D 𝟎𝟎 0 0 0 0
𝟎𝟏 0 0 1 0
𝐁𝐂
𝟏𝟏 1 1 1 1 A𝐂
𝟏𝟎 0 1 1 1
𝐘 = 𝐂D + BC + AC + ABD
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 33
IV. Bìa Karnaugh
Phương pháp tối giản hàm Boolean sử dụng bìa K
Phương pháp SOP (Sum of Products)
𝐀B
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎 𝐂𝐃
𝐂𝐃
𝟎𝟎 0 0 0 0
𝐁𝐂 𝟎𝟏 0 0 0 0
𝟏𝟏 1 1 1 1 𝐀𝐂
𝟏𝟎 1 0 1 1
𝐘 = 𝐂D + 𝐁𝐂 + AC
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 34
IV. Bìa Karnaugh
Phương pháp tối giản hàm Boolean sử dụng bìa K
Phương pháp SOP (Sum of Products)
𝐀
𝐀B
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃 𝐁𝐂
𝟎𝟎 1 1 0 1
𝟎𝟏 1 1 0 1
𝐁𝐃
𝟏𝟏 1 1 0 1
𝟏𝟎 1 1 0 0
𝐘 = 𝐀 + 𝐁𝐂 + 𝐁𝐃
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 35
IV. Bìa Karnaugh
Phương pháp tối giản hàm Boolean sử dụng bìa K
Phương pháp SOP (Sum of Products)
𝐀B
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝐀𝐃 𝟎𝟎 1 1 0 1 𝐀𝐁𝐂
𝟎𝟏 0 0 0 1
𝟏𝟏 0 0 0 0 𝐁𝐃
𝟏𝟎 1 1 0 1
𝐘 = 𝐀𝐃 + 𝐀𝐁𝐂 + 𝐁𝐃
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 36
IV. Bìa Karnaugh
Phương pháp tối giản hàm Boolean sử dụng bìa K
Phương pháp SOP (Sum of Products)
𝐀B
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎 𝐀𝐁𝐂
𝐂𝐃
𝐀𝐂𝐃
𝟎𝟎 0 0 1 0
𝐀𝐁𝐂 𝟎𝟏 1 1 1 0
ACD
𝟏𝟏 0 1 1 1
𝟏𝟎 0 1 0 0
𝐀B 𝐀𝐁𝐂
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝐀𝐃 𝟎𝟎 1 1 0 1
𝟎𝟏 0 1 0 0
𝟏𝟏 𝐁𝐃
0 0 0 0
𝟏𝟎 1 1 0 1
𝐘 = 𝐀𝐃 + 𝐀𝐁𝐂 + 𝐁𝐃
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 38
IV. Bìa Karnaugh
Phương pháp tối giản hàm Boolean sử dụng bìa K
Phương pháp POS (Product of Sums)
𝐀B 𝐀+𝐁
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝐂+𝐃 𝟎𝟎 1 1 0 1
𝟎𝟏 0 1 0 0
𝟏𝟏 B+𝐃
0 0 0 0
𝟏𝟎 1 1 0 1
𝐘 = 𝑪 + 𝐃 (𝐀 + 𝑩)(𝐁 + 𝐃)
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 39
IV. Bìa Karnaugh
Phương pháp tối giản hàm Boolean sử dụng bìa K
Trạng thái “Don’t care”: X
𝐀B
𝟎𝟎 𝟎𝟏 𝟏𝟏 𝟏𝟎
𝐂𝐃
𝟎𝟎 0 1 1 1
𝟎𝟏 0 1 x 0
𝟏𝟏 x 0 0 x
𝟏𝟎 1 1 0 0
Y A( B C ) AC
Y (A B C)(A B C)(A B C)
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020 Page 43
V. Thiết kế mạch logic tổ hợp
Các bước thiết kế
Bước 1. Vẽ sơ đồ khối, xác định các biến ngõ vào và các hàm ngõ ra tương
ứng, điều kiện cho biến và hàm.
Bước 2. Viết bảng trạng thái thể hiện mối quan hệ giữa các ngõ vào và ngõ ra.
Bước 3. Viết hàm ngõ ra (viết theo SOP hoặc POS)
Bước 4. Tối giản hàm.
Bước 5. Vẽ mạch từ hàm tối giản.
– Gọi A, B, C là 3 công tắc, công tắc đóng mức 1, công tắc hở mức 0
– Gọi Y là hàm ngõ ra điều khiển đèn, Y = 1 đèn sáng, Y = 0 đèn tắt
– Bảng trạng thái
– Sơ đồ khối – Hàm ngõ ra
𝑌 = 𝐴. 𝐵. 𝐶 + 𝐴. 𝐵. 𝐶 + 𝐴. 𝐵. 𝐶 + 𝐴. 𝐵. 𝐶 Ngõ vào Ngõ ra
A B C Y
– Hàm tối giản Y= AB+AC+BC 0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 1
– Mạch điện 1 0 0 0
1 0 1 1
1 1 0 1
GV: NGUYỄN TRƯỜNG DUY 2/18/2020
1 1 1 1 46
Page
Thiết kế mạch điều khiển 1 bóng đèn sử dụng 3 công tắc với yêu cầu như sau: đèn
sẽ sáng nếu đa số các công tắc đóng.
b) Từ mạch tối giản của câu a hãy thực hiện mạch chỉ sử dụng 1 loại cổng NAND
2 ngõ vào
𝑌 = 𝐴𝐵 + 𝐴𝐶 + 𝐵𝐶
𝑌 = 𝐴𝐵. 𝐴𝐶. 𝐵𝐶
𝑌 = 𝐴𝐵. 𝐴𝐶. 𝐵𝐶
YA ,B,C (1,3,4,6)
Y A BC ABC A BC ABC
YA ,B,C (2,3,5)
Y (A B C)(A B C)(A B C)
A.B Nếu A = C
YA ,B,C
1 Nếu A C
A B Nếu B = C
YA ,B,C
0 Nếu B C