You are on page 1of 4

CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

VỀ QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘ HTĐ QUỐC GIA

Câu 1: Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia được phân thành mấy cấp chính?
A. 2 cấp.
B. 3 cấp.
C. 4 cấp.
D. 5 cấp.

Câu 2: Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia được phân thành các cấp chính sau:
1. Cấp điều độ quốc gia; 2. Cấp điều độ miền; 3. Cấp điều độ phân phối.
A. Chỉ 1 & 2 đúng.
B. Chỉ 1 & 3 đúng.
C. Cả 1, 2 & 3 đúng.
D. Cả 1, 2 & 3 sai.

Câu 3: Một thiết bị điện cho phép mấy cấp điều độ có quyền điều khiển?
A. 1 cấp.
B. 2 cấp.
C. 3 cấp.
D. Cả A & B đều đúng.

Câu 4: Một thiết bị điện cho phép điều độ cấp trên thực hiện quyền kiểm tra trong
trường hợp nào ?
A. Trong trường hợp việc thực hiện quyền điều khiển của cấp điều độ cấp dưới
hoặc Đơn vị quản lý vận hành làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ
thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên.
B. Trong trường hợp việc thực hiện quyền điều khiển của cấp điều độ cấp dưới
làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện
thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên.
C. Trong trường hợp việc thực hiện quyền điều khiển của Đơn vị quản lý vận
hành làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị
điện thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên.
D. Trong mọi trường hợp điều độ cấp trên đều được phép thực hiện quyền kiểm
tra thiết bị.

Câu 5: Quyền điều khiển là gì?


A. là quyền thay đổi chế độ vận hành của thiết bị điện.
B. là quyền thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện.
C. là quyền thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện.
D. là quyền thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc
quyên điều khiển.

Câu 6: Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên là gì?


A. là quyền cho phép Đơn vị quản lý vận hành thực hiện quyền điều khiển.
B. là quyền cho phép điều độ cấp dưới thực hiện quyền điều khiển.
C. là quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành thực hiện
quyền điều khiển.
D. là quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành thực hiện
quyền kiểm tra.

Câu 7: Quyền nắm thông tin là gì?


A. là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin về chế độ vận
hành của thiết bị điện thuộc quyền kiểm tra nhưng làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ
vận hành của hệ thống hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển.
B. là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin về chế độ vận
hành của thiết bị điện không thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng làm thay
đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống hoặc thiết bị điện thuộc quyền kiểm
tra.
C. là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin về chế độ vận
hành của thiết bị điện không thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng làm thay
đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều
khiển.
D. là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin về chế độ vận
hành của thiết bị điện thuộc quyền điều khiển nhưng làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế
độ vận hành của hệ thống hoặc thiết bị điện thuộc quyền kiểm tra.

Câu 8: Nhân viên vận hành phải có mặt trước giờ giao nhận ca ít nhất bao nhiêu phút?
A. 10 phút.
B. 15 phút.
C. 20 phút.
D. 05 phút.

Câu 9: Nhân viên vận hành nhận ca phải ký tên vào sổ giao nhận ca trước rồi nhân
viên vận hành giao ca mới ký tên.
A. Đúng.
B. Sai.
C. Ai ký trước cũng được.
D. Hai người ký đồng thời.

Câu 10: Nhân viên giao ca có được phép giao ca khi nhân viên vận hành nhận ca
không đủ tỉnh táo do đã uống rượu, bia, sử dụng các chất kích thích khác bị nghiêm
cấm không?
A. Được phép.
B. Không được phép.
C. Không được phép & phải báo cáo lãnh đạo đơn vị để cử người khác thay thế.
D. Được phép khi lãnh đạo đơn vị đồng ý.

Câu 11: Nhân viên giao ca có được phép giao ca khi không có người đến nhận ca khi
hết giờ trực ca không?
A. Được phép vì đã đến giờ giao ca.
B. Không được phép.
C. Không được phép & phải báo cáo lãnh đạo đơn vị để bố trí người khác thay
thế.
D. Được phép khi lãnh đạo đơn vị đồng ý.
Câu 12: Thủ tục giao nhận ca chỉ thực hiện xong khi nào?
A. Khi nhân viên vận hành nhận ca đã ký tên vào sổ giao nhận ca.
B. Khi nhân viên vận hành giao ca đã ký tên vào sổ giao nhận ca.
C. Khi nhân viên vận hành nhân ca vừa đến.
D. Khi nhân viên vận hành nhận ca và nhân viên vận hành giao ca đã ký tên vào
sổ giao nhận ca.

Câu 13: Điều khiển tần số thứ cấp được chia thành bao nhiêu cấp?
A. 1 cấp.
B. 2 cấp.
C. 3 cấp.
D. 4 cấp.

Câu 14: Điều khiển tần số thứ cấp I là đáp ứng của hệ thống AGC nhằm duy trì tần
sốđịnh mức 50 Hz với dải dao động cho phép ở bao nhiêu Hz?
A. ± 0,1 Hz.
B. ± 0,2 Hz.
C. ± 0,5 Hz.
D. ± 1 Hz.

Câu 15: Điều khiển tần số thứ cấp II là điều chỉnh tự động hoặc điều chỉnh bằng tay
các tổ máy phát điện nhằm đưa tần số nằm ngoài khoảng bao nhiêu về giới hạn trong
khoảng 50 ± 0,5 Hz?
A. 50 ± 0,1 Hz.
B. 50 ± 0,2 Hz.
C. 50 ± 0,5 Hz.
D. 50 ± 1 Hz.

Câu 16: Cấp điều độ có quyền điều khiển được phép điều chỉnh điện áp trong phạm vi
bao nhiêu % so với điện áp danh định để thay đổi tần số?
A. ± 2 %.
B. ± 5 %.
C. ± 10 %.
D. ± 15 %.

Câu 17: Không thực hiện điều chỉnh nấc máy biến áp (bằng tay hoặc tự động) để tăng
điện áp phía hạ áp hoặc trung áp khi điện áp phía cao áp đã thấp dưới bao nhiêu % so
với điện áp danh định.?
A. - 2 %.
B. - 5 %.
C. - 10 %.
D. - 15 %.

Câu 18: Khi giao ca phải hoàn tất những công việc sau:
A. Các sự vụ trong ca.
B. Thông báo ngắn gọn chính xác và đầy đủ những thay đổi của HTĐ, những
hiện tượng bất thường, lệch chỉ thị mới liên quan đến vận hành.
C. Giải thích các thắc mắc và ký tên vào sổ giao nhận ca.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 19: DCS là gì?


A. Là hệ thống các thiết bị điều khiển trong nhà máy hoặc trạm điện được kết nối
mạng theo nguyên tắc điều khiển tập trung để tăng độ tin cậy và hạn chế các ảnh
hưởng do sự cố phần tử điều khiển trong nhà hoặc trạm điện.
B. Là hệ thống các thiết bị điều khiển trong nhà máy hoặc trạm điện được kết nối
mạng theo nguyên tắc điều khiển phân tán để tăng độ tin cậy và hạn chế các ảnh
hưởng do sự cố phần tử điều khiển trong nhà hoặc trạm điện.
C. Là hệ thống điều khiển máy tính tại nhà máy hoặc trạm điện.
D. Cả A, B & C đều sai.

Câu 20: AVR là gì?


A. Là hệ thống tự động điều khiển điện áp đầu cực tổ máy phát điện thông qua
tác động vào hệ thống kích từ của máy phát để đảm bảo điện áp tại đầu cực máy phát
trong giới hạn cho pháp.
B. Là hệ thống các thiết bị điều khiển trong nhà máy hoặc trạm điện được kết nối
mạng theo nguyên tắc điều khiển phân tán để tăng độ tin cậy và hạn chế các ảnh hưởng
do sự cố phần tử điều khiển trong nhà hoặc trạm điện.
C. Là hệ thống điều khiển máy tính tại nhà máy hoặc trạm điện.
D. Cả A, B & C sai.

You might also like