You are on page 1of 61

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOA KINH TẾ - QUẢN LÝ

TIỂU LUẬN CUỐI HỌC KỲ


HÀNH VI TỔ CHỨC

NGHIÊN CỨU TÍNH CÁCH CỦA NHÂN VIÊN THEO


MÔ HÌNH DISC TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
CÔNG NGHỆ YUMUP VIỆT NAM

Giảng Viên: Nguyễn Duy Thành


Nhóm Sinh Viên Thực Hiện: Nhóm Bling Bling

Hà Nội - 2020
Điểm Chữ ký giám thị số 1 Chữ ký giám thị số 2

(Ghi số và chữ) (ký ghi rõ họ và tên) (ký ghi rõ họ và tên)

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM BLING BLING

STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN

1 Vũ Thanh Thảo A34235

2 Đỗ Quỳnh Anh A33663

3 Hà Phượng Linh A33752

4 Lưu Hà Phương A33814

5 Vũ Dương Anh A33350


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2

 Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2

 Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2

3. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................... 2

4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2

 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................ 2

 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 3

6. Cấu trúc của nghiên cứu ................................................................................. 3

PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................ 4


PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH TÍNH CÁCH DISC ........... 4
1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm “Tính cách” ............................................................................. 4

1.1.2. Khái niệm mô hình DISC .......................................................................... 4

1.1.2.1. Khái niệm mô hình DISC ..................................................................... 4

1.1.2.2. Một số đặc điểm của mô hình DISC ..................................................... 4

1.1.2.3. Nguồn gốc mô hình DISC..................................................................... 5

1.1.2.4. Ưu – Nhược điểm của mô hình DISC ................................................... 6

1.1.2.5. Công dụng mô hình DISC .................................................................... 6

1.2. Tìm hiểu 4 nhóm đặc điểm tính cách ............................................................. 8

1.2.1. Nhóm người Thủ lĩnh (Dominance) ......................................................... 9

1.2.2. Nhóm người Tạo ảnh hưởng (Influence) ............................................... 10


1.2.3. Nhóm người Kiên định (Steadiness) ....................................................... 11

1.2.4. Nhóm người Tuân thủ (Compliance) ..................................................... 11

1.3. Phân loại theo 12 nhóm tính cách mô hình DISC ...................................... 12

1.4. Ứng dụng của mô hình DISC trong công việc ............................................ 14

PHẦN 2. THỰC TRẠNG TÍNH CÁCH CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ YUMUP VIỆT NAM ............................. 16
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu Tư Và Công Nghệ Yumup Việt
Nam ................................................................................................................. 16

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ..................................................................... 16

2.1.2. Cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp ........................................................ 17

2.1.2.1. Bộ phận sản xuất ................................................................................ 18

2.1.2.2. Bộ phận kinh doanh ............................................................................ 19

2.1.2.3. Bộ phận hành chính - kế toán............................................................. 19

2.2. Đánh giá về thực trạng tính cách của nhân viên trong công ty TNHH Đầu
Tư Và Công Nghệ Yumup Việt Nam ........................................................... 20

2.2.1. Cách tính kết quả bài trắc nghiệm DISC................................................ 21

2.2.2. Đánh giá điểm mạnh – điểm yếu............................................................. 30

PHẦN 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO NHÀ QUẢN TRỊ TRONG CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ YUMUP VIỆT NAM ............................. 40
3.1. Nhóm người Thủ Lĩnh – Dominance(D) ..................................................... 40

Nhóm DI – Người tìm kiếm ................................................................................ 40

3.2. Nhóm người Tạo ảnh hưởng – Influence(I) ................................................ 41

3.2.1. Nhóm I – Người nhiệt tình ...................................................................... 41

3.2.2. Nhóm ID – Người thủ lĩnh ...................................................................... 43

3.3. Nhóm người Kiên định - Steadiness(S)........................................................ 44

3.3.1. Nhóm SC – Kỹ thuật viên ........................................................................ 44


3.3.2. Nhóm SI – Người cộng tác ...................................................................... 45

3.4. Nhóm người Tuân thủ - Compliance (C) .................................................... 46

3.4.1. Nhóm C – Nhà phân tích ......................................................................... 46

3.4.2. Nhóm CS – Người làm nền tảng ............................................................. 47

3.4.3. Nhóm CD – Người cầu toàn .................................................................... 48

PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................... 50


PHỤ LỤC ........................................................................................................... 51
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TP Thành phố

CNTT Công nghệ thông tin


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính cách là những đặc điểm tâm lý tương đối ổn định của con người, có ảnh hưởng
trực tiếp đến những suy nghĩ, hành động và lời nói của mỗi người. Một người có thể có
rất nhiều những tính cách khác nhau và cũng có chung tính cách với người khác. Tính
cách là yếu tố quan trọng nhất của mỗi con người, người ta có thể đánh giá những hành
động, lời nói thậm chí cả suy nghĩ của bất cứ ai và có thể nhìn nhận về tính cách của họ.
Theo nghiên cứu, đối với bản thân, tính cách có thể có ảnh hưởng đến 40% trong
những định hướng, sự quyết định của mỗi người về công việc trong tương lai. Đây được
xem là cơ sở rất quan trọng quyết định đến sự thành công của mỗi người, bởi chỉ khi xác
định được rõ tính cách của bản thân mới có thể ý thức được những công việc phù hợp
nhất với mình. Định hướng sai cho tương lai một người sẽ gây thiệt hại về thời gian và
công sức, ảnh hưởng đến tương lai của người được định hướng. Để thực hiện công việc
đó hiệu quả, hiện nay có nhiều công cụ giúp đo lường năng lực cá nhân đã được sử dụng
như SMART, MBTI... Tuy nhiên, các chuyên gia tâm lý cho rằng DISC chính là một
trong những công cụ nhận diện tính cách, hành vi con người hiệu quả nhất. Mô hình DISC
đang ngày càng được sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong tuyển dụng nhân sự cũng như phát
triển năng lực cá nhân. giúp mọi người tránh trường hợp lựa chọn sai nghề và dẫn đến
cảm giác chán nản khi làm việc, lãng phí thời gian cũng như công sức của mình vào
những việc làm không mong muốn.
Với bất kể doanh nghiệp nào, quản trị nhân sự luôn là một trong những lĩnh vực cần
được chú trọng nhiều nhất khi nó ảnh hưởng đến chính hoạt động của doanh nghiệp. Việc
sàng lọc và lựa chọn những người có tính cách phù hợp với công việc, môi trường và văn
hóa tổ chức là điều rất quan trọng. Tuyển được một nhân sự giỏi đồng nghĩa doanh nghiệp
càng có được tiềm lực mạnh để phát triển sau này. Đây là công việc trực tiếp ảnh hưởng
đến việc thúc đẩy tiến trình công việc hiệu quả và đạt được mục tiêu của tổ chức. Khi tính
cách của nhân viên đó phù hợp với công việc cũng như thích nghi được hoàn cảnh đề ra
sẽ giúp cho công việc được thuận lợi hơn, gắn kết giữa những người yêu thích công việc
để đẩy nhanh tiến trình và đạt hiệu quả cao trong công việc.
Hiểu được tầm quan trọng của việc nhận biết tính cách của nhân viên trong công ty,
nhóm chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu tính cách của nhân viên theo
mô hình DISC tại công ty TNHH Đầu tư và Công nghệ Yumup Việt Nam”.

1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu, nghiên cứu về tính cách của nhân viên, qua đó:
 Đánh giá điểm mạnh để phát triển và loại trừ điểm yếu các nhóm tính cách của
nhân viên trong Công ty TNHH Đầu tư và Công nghệ Yumup Việt Nam thông
qua mô hình DISC.

 Nghiên cứu các đề xuất nhằm giúp nhà quản lý, giám đốc của công ty có thể phát
triển các hoạt động nhóm, giúp các thành viên hiểu nhau hơn để quá trình hoàn
thành công việc có thể tốt hơn, nhanh chóng hơn.
 Nhiệm vụ nghiên cứu

 Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về tính cách thông qua mô hình DISC.

 Phân tích thực trạng , đưa ra kết quả và đánh giá tính cách của từng nhóm nhân
viên trong Công ty TNHH Đầu tư và Công nghệ Yumup Việt Nam thông qua mô
hình DISC sau khi họ tham gia làm bài kiểm tính cách theo mô hình DISC.

 Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển, cải thiện hoạt động nhóm, mối quan hệ
trong nhóm thành viên, sàng lọc, lựa chọn và đưa ra lời khuyên về những công
việc sẽ phù hợp với tính cách của từng nhân viên trong doanh nghiệp.
3. Khách thể nghiên cứu
Nhân viên tại các phòng ban trong Công ty TNHH Đầu tư và Công nghệ Yumup
Việt Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu

 Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2020.

 Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty TNHH Đầu tư và Công nghệ
Yumup Việt Nam.

 Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Chỉ nghiên cứu về tính cách nhân viên.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp chọn mẫu
Chọn 20 nhân viên trong Công ty TNHH Đầu tư và Công nghệ Yumup Việt Nam
tại các bộ phận: Bộ phận sản xuất, Bộ phận hành chính-Kế toán, Bộ phận kinh doanh.
2
 Bộ phận sản xuất có 60 nhân viên.

 Bộ phận hành chính-Kế toán có 5 nhân viên.

 Bộ phận kinh doanh có 30 nhân viên.

Bộ phận Số lượng Tỉ lệ % Mẫu được chọn Kết quả

Sản xuất 60 55 (20/100) *55 11

Hành chính-Kế toán 5 15 (20/100) *10 2

Kinh doanh 30 30 (20/100) *35 7

Tổng 95 100

 Phương pháp thu thập thông tin

 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp.

 Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi (Định lượng):


Bảng hỏi được xây dựng cho 20 khách thể, bao gồm 28 câu hỏi với nội dung chủ
yếu xoay quanh tính cách con người. Từ đó, có kết quả định lượng nhằm tìm hiểu tâm
lý, xác định tính cách của từng cá nhân và đưa ra lời khuyên về công việc phù hợp với
nhân viên đó.
 Phương pháp nghiên cứu tổng hợp đối với cả doanh nghiệp.

 Phỏng vấn và trao đổi gián tiếp thông qua tin nhắn Facebook (Liên hệ phỏng vấn
theo kiểu mạng xã hội).

 Phương pháp quan sát: được tiến hành lồng ghép trong các buổi phỏng vấn và
trao đổi trực tiếp.
6. Cấu trúc của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị và các phụ lục, bài nghiên cứu bao
gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lí thuyết về mô hình tính cách DISC.
Phần 2: Thực trạng tính cách của nhân viên trong công ty TNHH Đầu tư và Công
nghệ Yumup Việt Nam.
Phần 3: Đề xuất giải pháp cho nhà quản lý trong công ty TNHH Đầu tư và Công
nghệ Yumup Việt Nam.
3
PHẦN NỘI DUNG
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH TÍNH CÁCH DISC
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm “Tính cách”
Tính cách trong tiếng Anh là Personality. Tính cách là phong thái tâm lí cá
nhân quy định cách thức hành động và sự phản ứng của cá nhân đối với môi trường
xung quanh.
Tính cách được biểu hiện trong hệ thống thái độ của cá nhân và trong các phẩm
chất ý chí của con người. Hay nói cách khác, tính cách của một cá nhân là sự kết hợp
của các đặc điểm tâm lí mà dựa vào đó, chúng ta có thể phân biệt cá nhân này với những
người khác.
1.1.2. Khái niệm mô hình DISC
1.1.2.1. Khái niệm mô hình DISC
DISC Profile hay còn gọi là DISC Assessment là mô hình nghiên cứu của Tiến sĩ
William Moulton Marston (1893 - 1947) để kiểm tra các hành vi cá nhân của con người
trong môi trường hoặc trong một tình huống cụ thể. Mô hình DISC cung cấp một cách
nhìn sâu sắc về những điểm nổi bật của từng cá nhân nhằm mục đích đưa ra chiến lược
giao tiếp thành công, hiệu quả với người khác. Sự hiểu biết về DISC Profile đã giúp
hàng triệu cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hiểu rõ cái nhìn chuyên nghiệp về tính cách
mỗi người.
Mô hình trắc nghiệm tính cách DISC dùng để đánh giá hành vi cá nhân tập trung
vào bốn đặc điểm tính cách nổi bật của con người trong một khoảng thời gian nhất định:
Sự thống trị (D), Ảnh hưởng (I), Sự kiên định (S) và Sự tuân thủ (C).
1.1.2.2. Một số đặc điểm của mô hình DISC
Marston, hoàn thành nghiên cứu về mô hình DISC tại đại học Harvard, với mục
đích phát triển sự hiểu biết về hành vi của con người và áp dụng cho lĩnh vực tâm lý.
DISC là viết tắt của cụm từ như sau:

 Dominance (direct, strong-willed, and forceful) – liên quan đến sự kiểm soát,
quyền lực và tốc độ.
4
 Influence (sociable, talkative, and lively) – liên quan đến tình huống xã hội và
sự thuyết phục trong giao tiếp.

 Steadiness (gentle, accommodating, and soft-hearted) – liên quan đến sự kiên


nhẫn, chậm rãi, và suy nghĩ sâu, trầm lặng.

 Compliance (private, analytical, and log) – liên quan đến cấu trúc, sự chuẩn
xác, tính tổ chức theo khoa học.
1.1.2.3. Nguồn gốc mô hình DISC
Trắc nghiệm DISC được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết DISC của nhà tâm lý
học William Moulton Marston - còn được biết với cái tên Charles Moulton. Marston là
một luật sư, cũng vừa là một nhà tâm lý học. Ông theo học tại Đại học Harvard, tốt
nghiệp hạng Phi Beta Kappa sau đó nhận bằng cử nhân vào năm 1915, bằng cử nhân
luật LLB năm 1918 và bằng Tiến sĩ Tâm lý vào năm 1921.
Đóng góp lớn nhất của Marston đối với tâm lý học là việc đưa ra bộ nhận diện về
cảm xúc và hành vi của những nhóm tính cách điển hình. Sau một thời gian tiến hành
nghiên cứu về cảm xúc của con người, vào năm 1928 ông đã công bố những phát hiện
của mình trong cuốn sách Emotions of Normal People. Theo đó, ông giải thích rằng
mọi người thể hiện cảm xúc của họ thông qua bốn loại hành vi: Thống trị (D), Ảnh
hưởng (I), Kiên định (S), và Tuân thủ (C).
Ông lập luận rằng tất cả những hành vi này đến từ ý thức của con người về bản
thân và sự tương tác của họ với môi trường xung quanh. Marston còn đưa ra hai chiều
hướng ảnh hưởng đến hành vi và cảm xúc của con người. Thứ nhất là việc liệu một
người có nhận biết được môi trường của mình là thuận lợi hay không thuận lợi. Thứ hai
là liệu một người có nhận thức là mình có quyền kiểm soát hay thiếu kiểm soát đối với
môi trường của mình hay không.
Mặc dù Marston đóng góp vào việc tạo ra trắc nghiệm DISC, song ông không phải
là người chính thức tạo ra bài trắc nghiệm này. Vào năm 1956, Walter Clarke - một nhà
tâm lý học, đã xây dựng hoàn thiện trắc nghiệm DISC dựa trên mô hình lý thuyết DISC
của Marston. Để làm được điều này ông đã đưa ra bảng Activity Vector Analysis - một
danh sách các tính từ cụ thể đưa ra để yêu cầu mọi người chỉ những từ nào mô tả chính

5
xác nhất về bản thân họ. Đánh giá này được tạo ra với mục đích đem vào sử dụng với
các doanh nghiệp cần hỗ trợ trong việc lựa chọn những nhân viên có trình độ.
Vào năm 1965, Merenda, Peter F. và Clarke đã công bố phát hiện của nhóm về
một công cụ mới trong "Journal of Clinical Psychology”.Đó là thay vì sử dụng một
danh sách kiểm tra, bài kiểm tra "Tự mô tả" này buộc người trả lời phải chọn giữa hai
hoặc nhiều sự lựa chọn. Phân tích yếu tố của đánh giá này được thêm vào để hỗ trợ cho
trắc nghiệm DISC. "Tự mô tả" đã được John Geier sử dụng để tạo ra “Hệ thống hồ sơ
cá nhân” ban đầu trong những năm 1970.
Trắc nghiệm DISC được sử dụng để xác định cách một cá nhân phản ứng, hay
hành động khi phải đối phó với các vấn đề trong công việc hoặc trong cách họ giải quyết
vấn đề.
1.1.2.4. Ưu – Nhược điểm của mô hình DISC

 Ưu điểm:

 Được nhiều người biết đến rộng rãi.

 Có thể tùy chỉnh bảng hỏi.

 Số lượng câu hỏi ít nên dễ áp dụng, thường từ 24-30 câu hỏi.

 Dễ dàng hình dung, ít lý thuyết hơn.

 Đánh giá DISC là cụ thể đối với nhiều môi trường, mở rộng hơn cho các khả
năng ở môi trường tự nhiên và môi trường thích ứng.

 Nhược điểm:

 Có rất nhiều bài test nhưng không phải tất cả đều đã được kiểm định.

 Theo hình thức trắc nghiệm nên độ chính xác chưa cao.

 Do được sử dụng rộng rãi nên dễ dàng biết cách tính toán, sau nhiều lần làm
có thể kết quả không chân thực.
1.1.2.5. Công dụng mô hình DISC
Mô hình trắc nghiệm tính cách DISC được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới,
trong hàng ngàn tổ chức thuộc mọi quy mô, các cơ quan chính phủ, tổ chức phi lợi
nhuận và hơn 500 công ty theo danh sách của Fortune.

6
DISC ngày nay trên toàn thế giới đang sử dụng để đánh giá:

 Lãnh đạo và phát triển điều hành

 Đào tạo quản lý

 Đào tạo bán hàng

 Quản trị xung đột

 Teambuilding

 Dịch vụ khách hàng

 Giao tiếp

 Huấn luyện công việc


Hiện nay trên thế giới, DISC đang là một công cụ đánh giá hấp dẫn đối với các cá
nhân, tổ chức. Các cuộc khảo sát chỉ ra rằng trong một môi trường làm việc có 30% tổ
chức đang sử dụng để tuyển dụng và giữ chân nhân tài. Mô hình DISC có thể giúp giải
quyết vấn đề bằng cách cải thiện thông tin liên lạc và phản hồi, thể hiện cam kết của tổ
chức đối với nhân viên của mình và tạo điều kiện cho nhân viên đánh giá, hoàn thiện
bản thân.
a. Lợi ích cho tổ chức
Lợi ích lớn nhất cho tổ chức mà trắc nghiệm DISC đem lại là tính linh hoạt. Bất
cứ ai cũng có thể đánh giá. Chúng ta có thể sử dụng các bài đánh giá DISC trực tuyến
của Jobtest để thực hiện các công việc training một cách thuận tiện nhất. Nhân viên
hoặc các khách hàng thực hiện bài đánh giá sẽ nhận được một email có liên kết đến bản
khảo sát, mà sau đó họ có thể thực hiện trong vòng chưa đến 20 phút.
Khi các tổ chức sử dụng công cụ đánh gia nhân viên DISC, điều đó có nghĩa là họ
có thể tự tin rằng mình đang sử dụng một sản phẩm:

 Có mô hình đào tạo được nghiên cứu kỹ lưỡng và xác thực.

 Có báo cáo chuyên sâu về các hồ sơ người dùng.

 Tạo ra các mẹo, chiến lược và kế hoạch hành động cho tương lai.

 Tạo ra các khái niệm đáng nhớ đút kết về một cá nhân.

7
 Tạo ra một ngôn ngữ chung để giúp các nhóm trong tổ chức hiểu nhau và
cùng nhau làm việc tốt hơn.
Đánh giá bằng công cụ DISC có gì tiện lợi hơn các công cụ đánh giá khác:

 Đây là công cụ bàn đạp để các thành viên có thể trò chuyện và xây dựng
nhóm.

 Cải thiện việc giao tiếp của nhân viên tạo ra văn hóa nơi làm việc.

 Giúp bạn hiểu rõ những người không thích bạn hoặc quá giống bạn.

 Giảm xung đột và tránh hiểu lầm trong việc thảo luận hay các hoạt động liên
quan.
b. Lợi ích cho những cá nhân sử dụng DISC
Đây là một công cụ đánh giá dễ hiểu và gợi lại phong cách hành vi làm việc và
các thông tin chi tiết về bạn. Bên trong là những chỉ dẫn thiết thực đi kèm với hình ảnh
dễ hiểu, dễ nhớ để bạn tiếp thu một cách tốt nhất mà không cần sự hỗ trợ từ chuyên gia.
c. Lợi ích cho nhà tuyển dụng, người huấn luyện và người hỗ trợ

 Dễ quản trị: Các nhà tuyển dụng hay trainer sẽ phân tách được các nhóm
trong số đông ứng viên có cùng những tốt chất để phát triển đúng định hướng
của bản thân họ một cách đúng đắn nhất thay vì phải training từng người một
với thời gian trải dài và khó kiểm soát.

 Được nghiên cứu, đáng tin cậy: Các đánh giá của DISC được nghiên cứu
rộng rãi và đánh giá đạt đến 83% cao gấp đôi so với việc không sử dụng công
cụ đánh giá trong vấn đề tuyển dụng, đào tạo.
1.2. Tìm hiểu 4 nhóm đặc điểm tính cách
Theo mô hình trắc nghiệm tính cách DISC chúng ta có 4 nhóm tính cách cơ bản.
Từ việc chia ra 4 đặc điểm tính cách khác nhau mà DISC đưa ra bốn nhóm người cụ
thể, bao gồm: Nhóm người thủ lĩnh (nhóm D), Nhóm người tạo ảnh hưởng (Nhóm
I), Nhóm người kiên định (Nhóm S) và Nhóm người tuân thủ (nhóm C).

8
Mỗi cá nhân đều có đủ bốn nhóm tính cách trên, với các mức độ khác nhau. Khi
đọc biểu đồ DISC của một cá nhân, chúng ta sẽ chọn ra một hoặc hai nhóm chiếm phần
trăm cao nhất để xác định tính cách điển hình của người đó.
1.2.1. Nhóm người Thủ lĩnh (Dominance)
Những người thuộc nhóm này rất quan trọng vào kết quả đạt được. Họ luôn tự tin
và có động lực cạnh tranh để chiến thắng hoặc đạt được những thành công. Họ sẵn sàng
chấp nhận thử thách và hành động ngay lập tức để đạt được kết quả mong muốn. Những
người thuộc nhóm Thủ lĩnh thường được mô tả là người mạnh mẽ, tự tin, nhanh nhẹn,
luôn tiếp cận vấn đề một cách trực tiếp. Tuy nhiên, điểm trừ của họ là đôi khi thường
bị giới hạn bởi sự vô tâm đối với người khác, thiếu kiên nhẫn và hay hoài nghi. Họ cũng
được cho là dễ bị tổn thương.
Mục tiêu của Nhóm người Thủ lĩnh:

 Đạt được mục tiêu xuất sắc.

 Độc lập.

 Hướng đến những cơ hội mới.

 Kiểm soát những người đối diện.


Những khó khăn gặp phải:

 Thiếu sự kiên nhẫn.

9
 Khó khăn khi làm việc với tiểu tiết.
Khi giao tiếp những người thuộc nhóm Thủ lĩnh, bạn nên cho họ thấy mục đích
sau cùng, giải thích ngắn gọn, không lặp lại, tránh nói chuyện không trọng tâm và tập
trung vào các giải pháp thay vì vấn đề.
Công việc phù hợp: Nhà phát triển, Nhà định hướng phát triển, Người truyền cảm
hứng, Người làm công việc mang tính sáng tạo.
1.2.2. Nhóm người Tạo ảnh hưởng (Influence)
Người thuộc nhóm này thường chú trọng vào việc tạo ra ảnh hưởng hoặc thuyết
phục người khác bằng sự cởi mở, những mối quan hệ của mình. Họ thường được mô tả
là những người có sức thuyết phục, nhiệt tình, ấm áp, luôn lạc quan và có niềm tin vào
người khác. Phong cách làm việc của họ luôn thể hiện sự hợp tác và nhiệt tình. Những
người thuộc nhóm Tạo ảnh hưởng thường được thúc đẩy bởi sự công nhận xã hội (hoặc
một nhóm người trong xã hội), vào những hoạt động nhóm và sự phát triển các mối
quan hệ. Chính vì vậy mà họ sẽ sợ bị mất sự ảnh hưởng, bị từ chối hoặc bị bỏ qua.
Những người thuộc nhóm Tạo ảnh hưởng có thể bị giới hạn bởi việc bốc đồng hoặc
thiếu tổ chức.
Mục tiêu của Nhóm người Tạo ảnh hưởng:

 Đạt được chiến thắng bằng sự tinh tế.

 Có tình bạn tốt và luôn cảm thấy hạnh phúc.

 Có uy tín trong cộng đồng hoặc đạt được sự nổi tiếng.


Những khó khăn gặp phải:

 Nói chuyện trực tiếp và thẳng thắn.

 Tập trung trong thời gian dài.

 Bị kiểm soát.
Khi giao tiếp với những người thuộc nhóm Tạo ảnh hưởng, bạn nên chia sẻ kinh
nghiệm cá nhân của mình cho họ, cho phép họ có thời gian đặt câu hỏi và nói chuyện.
Bạn cũng nên tập trung vào các mặt tích cực, không đưa ra quá nhiều chi tiết không cần
thiết và không làm gián đoạn mạch chuyện.

10
Công việc phù hợp: Người quảng bá, Người thuyết phục, Thẩm định viên.
1.2.3. Nhóm người Kiên định (Steadiness)
Những người thuộc nhóm này thường chú trọng vào sự hợp tác, chân thành, tin
cậy. Họ thường tìm động lực thúc đẩy từ sự cộng tác, phối hợp, đánh giá chân thành và
hướng đến duy trì sự ổn định. Những người Kiên Định thường được mô tả là bình tĩnh,
kiên nhẫn, có thể lường trước sự việc, ổn định và nhất quán. Họ cũng có thể bị giới hạn
bởi sự thiếu quyết đoán, sợ thay đổi, sợ sự mất ổn định và bị xúc phạm. Tuy nhiên, bạn
có thể tin tưởng vào giá trị trung thành và sự đảm bảo của những người Kiên Định.
Mục tiêu của Nhóm người Kiên định:

 Đạt được thành tích cá nhân.

 Đạt được sự ủng hộ của một nhóm người.

 Làm việc trong môi trường được kiểm soát và không có nhiều sự thay đổi.
Những khó khăn gặp phải:

 Thích ứng với môi trường luôn thay đổi hoặc những mục tiêu được đặt ra
không rõ ràng.

 Phải làm nhiều việc cùng một lúc.

 Phải cạnh tranh/đối đầu với người khác.


Khi giao tiếp những người thuộc nhóm Kiên định, bạn nên thể hiện sự quan tâm
của bạn với họ, đồng thời cho họ thấy những gì bạn mong đợi từ họ.
Công việc phù hợp: Chuyên gia, Nhân viên điều tra.
1.2.4. Nhóm người Tuân thủ (Compliance)
Những người thuộc nhóm Tuân thủ này thường chú trọng vào chất lượng và độ
chính xác, chuyên môn, năng lực cá nhân. Họ thường tìm thấy động lực từ những cơ
hội để đạt được kiến thức, những cơ hội giúp họ thể hiện được chuyên môn cá nhân và
tạo ra những sản phẩm có chất lượng. Người Tuân thủ để ý đến độ chính xác trong công
việc, họ luôn muốn duy trì sự ổn định trong công việc. Những người Tuân thủ cũng
thường được được mô tả là người cẩn thận, thận trọng, làm việc có hệ thống, chính xác,

11
lịch sự và biết cách ngoại giao. Tuy nhiên, họ có thể bị giới hạn bởi việc bị quá tải, bản
thân bị cô lập, những lời chỉ trích và mắc sai lầm.
Mục tiêu của những người Tuân thủ:

 Có quy trình làm việc khách quan, đạt độ chính xác cao.

 Phong thái ổn định và tin cậy.

 Có kiến thức và chuyên môn.

 Phát triển cá nhân.


Những khó khăn gặp phải:

 Bỏ dở công việc.

 Phải thỏa hiệp vì lợi ích của cả nhóm.

 Tham gia các sự kiện xã hội.

 Phải đưa ra quyết định nhanh chóng.


Khi giao tiếp với những người Tuân thủ, bạn nên hãy tập trung vào các sự kiện và
chi tiết, giảm thiểu ngôn ngữ cảm xúc và sự thiếu kiên nhẫn.
Công việc phù hợp: Nhà tư tưởng khách quan, Người cầu toàn, Người nghiên cứu.
1.3. Phân loại theo 12 nhóm tính cách mô hình DISC
Hệ thống DISC của Marston bắt đầu với bốn điểm về tính cách: Sự thống trị (D),
Ảnh hưởng (I), Sự kiên định (S) và Tuân thủ (C). Khi làm bài test DISC, bạn có thể
định nghĩa nhóm tính cách của bản thân thông qua 1 hoặc 2 trong số những đặc điểm
phù hợp với bạn nhất. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể cụ thể hơn bằng cách xác định
những đặc điểm nào biểu hiện rõ nhất trong hành vi thông qua 12 loại kết hợp nhóm
tính cách dưới đây:

 Người Chiến thắng (D): Đây chính xác là người anh em họ của Người thách
thức. Họ là kiểu người thống trị, người đưa ra quyết định ngay từ đầu - luôn tập
trung, truyền cảm hứng, họ có thể là một nhà lãnh đạo xuất chúng và là những
người đòi hỏi kết quả hơn là dành thời gian làm các công việc hàng ngày.
 Người Thách thức (DC): Kiểu người này không thích gây rối, họ có xu hướng
thích sự thách thức, mạo hiểm, và luôn theo đuổi những thử thách trong cuộc
sống. Những người có sự kết hợp này được thúc đẩy, thích hoàn thành công việc
12
và quyết đoán. Tuy nhiên, đôi khi thường đem lại cảm giác lạnh lùng, vô cảm,
lãnh đạm hoặc xa cách. Đó là vì họ cảm thấy thoải mái nhất ở vị trí thống lĩnh,
dẫn dắt đội nhóm hoặc là một giọng nói có sức ảnh hưởng.
 Người Tìm kiếm (DI): Người Tìm kiếm là những người tiên phong. Họ hạnh
phúc khi đi theo con đường khó khăn để thành công nếu điều đó có nghĩa là tạo
ra các quy trình và ý tưởng có lợi hơn. Họ cảm thấy thất vọng khi nghỉ ngơi trên
chiến thắng của mình và sẽ thúc đẩy các đồng nghiệp của mình sáng tạo những
ý tưởng mới trong công việc.
 Người Nhiệt tình (I): Đây chính là mẫu người mà mọi người đều yêu thích -
người quan tâm nhiều đến các thực thể tồn tại trong thực tế hơn là các suy nghĩ,
hay cảm xúc bên trong, hay còn gọi là tuýp người extravert. Họ có niềm đam mê
dễ lan truyền và có thể tái tạo năng lượng tinh thần trong một phòng họp mệt
mỏi.
 Người Chấp nhận rủi ro (ID): Người Chấp nhận rủi ro cũng vậy, tràn đầy
những ý tưởng mới và bước nhảy vọt táo bạo về phía trước. Họ có thể ít tìm kiếm
một vị trí quyền lực, điều đó có nghĩa là họ sẽ khám phá những ý tưởng đó trong
số các cấp bậc của họ ở mức cơ bản.
 Người Bạn (IS): Mặt khác, tuýp người này luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng
cảm với các đồng nghiệp của mình. Sự nhiệt tình của họ thể hiện thông qua sự
hỗ trợ về tình cảm và nghề nghiệp cho người khác. Họ tự tin, nhận thức và dễ
gần, và làm việc tại trung tâm xã hội của đội nhóm.
 Người hòa giải (S): Nếu bạn thuộc điểm Kiên định của la bàn DISC, bạn có thể
là người được tin tưởng để kết nối đồng đội của mình và thu hẹp khoảng cách
giữa cấp quản lý và lực lượng lao động.
 Người Cộng tác (SI): Người Cộng tác mang mọi người lại với nhau. Khả năng
đồng cảm và kỹ năng lắng nghe khiến họ trở thành người lý tưởng để tập hợp
các nhóm và các đơn vị làm việc để hoạt động tốt với nhau.
 Kỹ thuật viên (SC): Kỹ thuật viên không nhất thiết phải giỏi về công nghệ, mặc
dù họ rất logic và hiểu được các hoạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp.
 Nhà phân tích (C): Nếu bạn là một Nhà phân tích, bạn sẽ rất dễ dàng bị quyến
rũ bởi các chi tiết. Bạn có thể thấy mình quên hết đi thời gian và môi trường
xung quanh trên con đường dẫn đến sự hoàn hảo
 Người làm nền tảng (CS): Đây là một tuýp người đáng tin cậy, người tránh
được xung đột nhưng không trốn tránh trách nhiệm.

13
 Người cầu toàn (CD): Người cầu toàn có định hướng khá chi tiết và rất quyết
đoán, một sự kết hợp mạnh mẽ nhưng khó mà chịu đựng được 1 trong 2 đặc điểm
này.
1.4. Ứng dụng của mô hình DISC trong công việc
Thông qua các bài trắc nghiệm DISC chúng ta sẽ hiểu được xu hướng tính cách
của con người, từ đó nắm bắt được hành vi, thái độ và có lựa chọn phù hợp trong công
việc.

 Đối với người lãnh đạo: Giúp họ dễ dàng tìm kiếm được người phù hợp, phát
triển năng lực cá nhân, quản lý tốt tài năng, hoạch định kế hoạch cụ thể.

 Văn hóa doanh nghiệp: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội/ nhóm, mở rộng
văn hóa doanh nghiệp, đánh giá cũng như quản lý tốt các hoạt động tổ chức của
doanh nghiệp, huấn luyện và đưa sự hỗ trợ kịp thời.

 Dịch vụ: Hiểu rõ tâm lý khách hàng, giao tiếp và hỗ trợ khách hàng, nhanh
chóng đưa ra phương án giải quyết sự cố, quản lý hiệu quả việc làm, cũng như
có những chiến lược bán hàng thành công.

 Ứng dụng DISC trong quản trị nhân sự


Hiểu được điểm mạnh điểm yếu của từng nhóm tính cách để có cách làm việc phù
hợp với họ là một yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp. Một trong những lý do tuyệt
vời khác đó là việc giảm thiểu các mâu thuẫn, điều tiếng trong công ty. Có những nhóm
tính cách phối hợp với nhau tốt hơn các nhóm khác. Việc nắm được DISC giúp tối ưu
hiệu quả cộng tác tại nơi làm việc.

 Ứng dụng DISC trong tuyển dụng nhân sự


Trong lĩnh vực quản trị nhân sự, công tác tuyển dụng là một hoạt động rất quan
trọng và DISC đóng góp ảnh hưởng rất lớn vào trong công việc này. Dựa vào mô hình
DISC, nhà tuyển dụng có thể xác định được tính cách của ứng viên, từ đó cân nhắc để
lựa chọn ứng viên phù hợp với vị trí nhất định.
 Ứng dụng DISC trong bán hàng
Như đã đề cập ở trên trong phần giải thích tầm quan trọng của mô hình DISC,
nắm rõ được mô hình này có thể giúp bạn ứng xử, giao tiếp với người khác theo cách

14
mà họ muốn. Khi ứng dụng nó vào trong bán hàng, bạn có thể nắm bắt được tâm lý của
khách hàng và đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất để chiếm được cảm tính
của người mua. Từ đó, công việc bán hàng, hỗ trợ hay giải quyết sự cố cho khách hàng
sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Kết quả là người mua hàng sẽ cực kì hài lòng với
chất lượng dịch vụ của bạn, tốt hơn là họ sẽ trở thành khách hàng trung thành.

15
PHẦN 2. THỰC TRẠNG TÍNH CÁCH CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ YUMUP VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu Tư Và Công Nghệ Yumup Việt Nam
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty

 Ngày thành lập: 29/10/2019.

 Địa chỉ: Số 439, ngõ 68 đường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.

 Lĩnh vực: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình
truyền hình.
YumUp.Co là doanh nghiệp đang trên đà phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực kinh
doanh công nghệ số trên 1 số nền tảng mạng xã hội lớn như: Youtube, Facebook,
Tiktok...
Đây là một công ty trẻ, với đội ngũ kỹ sư năng động nhiệt tình, dám nghĩ, dám
làm, YumUp cam kết đem đến những gì tốt đẹp nhất cho bạn. Đã từng làm việc với
nhiều đối tượng khách hàng, thuộc mọi lĩnh vực ngành nghề khác nhau, công ty hiểu
rằng sự hài lòng của quý khách hàng là thước đo thành công cho doanh nghiệp. Vì vậy,
công ty luôn trân trọng và lắng nghe ý tưởng, mong mỏi của khách hàng cho sản phẩm
luôn đạt hiệu quả tốt nhất.

 Tầm nhìn
Trở thành nhà cung cấp Dịch vụ CNTT và Giải pháp Dịch vụ hàng đầu Việt Nam.

 Sứ mệnh
Nghiên cứu phát triển các giải pháp công nghệ, truyền thông trực tuyến vì mục
tiêu phát triển và tạo dựng giá trị bền vững cho doanh nghiệp.

 Giá trị cốt lõi


 Chuyên nghiệp: Am hiểu công việc, ý thức kỷ luật, luôn có thái độ tích cực và
cởi mở trong giao tiếp.

 Tận tâm: Một tinh thần trách nhiệm cao cùng với sự nỗ lực hết mình sẽ là sức
mạnh to lớn vượt qua mọi khó khăn, thử thách để đạt được những mục tiêu đã

16
đề ra. Tận tâm vì khách hàng, tận tâm trong công việc là triết lý hàng đầu trong
suy nghĩ và hành động hướng tới vì mục tiêu phát triển chung.

 Đổi Mới: Luôn luôn cập nhật kỹ thuật công nghệ, mang lại giá trị hiệu quả đến
khách hàng.

 Sáng Tạo: Học hỏi, nâng cao năng lực bản thân trong quá trình làm việc luôn
luôn suy nghĩ, tìm tòi và học hỏi để tìm ra cái mới, cách giải quyết tốt nhất để
đạt được hiệu quả tốt nhất.

 Bền Vững: Phát triển toàn diện về mọi mặt, giá trị cốt lõi luôn song hành với
sự phát triển của công ty.
Giữa hàng trăm công ty trẻ chuyên nghiệp, để giữ vững được chỗ đứng trên thị
trường công nghệ, YumUp luôn lấy uy tín, chất lượng làm yếu tố hàng đầu. Đến với
dịch vụ thiết kế của YumUp, khách hàng sẽ nhận được những mẫu với hình thức bắt
mắt, tính ứng dụng cao, tích hợp những tiến bộ hiện đại.
YumUp không chỉ đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh công nghệ số mà còn hỗ trợ
những công cụ phụ trợ giúp người dùng nhanh chóng tiếp cận được những tin tức mới
qua những dịch vụ quảng cáo trên Youtube – kênh mà YumUp đang quản lí. Ngoài ra,
YumUp luôn chú trọng bồi dưỡng nguồn nhân lực đủ sức, đủ tài để tiếp thu những tiến
bộ khoa học hiện đại.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty YUMUP tại chi nhánh Tây Hồ - Hà Nội được
biểu diễn như sau:

17
Ban giám đốc

Bộ phận Bộ phận Bộ phận


sản xuất kinh doanh Hành chính - Kế toán

Phòng hành chính

Phòng kế toán

Giám đốc – Bà Lê Thị Vũ Thư đại diện về pháp luật, chịu trách nhiệm điều hành
toàn bộ các hoạt động ở công ty YUMUP và cũng là người ra quyết định cao nhất của
công ty YUMUP.
2.1.2.1. Bộ phận sản xuất
Chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất, chất lượng dịch vụ, chất lượng hình ảnh cho
các sản phẩm:

 Biên tập, xây dựng và sản xuất các film, ảnh truyền thông theo yêu cầu.

 Tư vấn chuyên môn, đánh giá các thành phẩm của các video, hình ảnh truyền
thông công ty.

 Xây dựng kho thông tin, dữ liệu phim ảnh, truyền thông.

 Xử lý hậu kỳ để tạo được video hoàn chỉnh.

 Xây dựng kịch bản và sản xuất video về các chủ đề: triết lý, bài học cuộc sống,
thời sự, giới tính.

 Lên phương án xây dựng và kế hoạch trang thiết bị cơ sở vật chất phù hợp yêu
cầu công ty.

18
2.1.2.2. Bộ phận kinh doanh
Chịu trách nhiệm về kinh doanh, phát triển các kênh mạng xã hội như Youtube,
Facebook, Tiktok. Ngoài ra phối hợp với các phòng ban khác triển khai các phương án,
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển thương hiệu sau khi đã được thông qua.

 Thực hiện kế hoạch SEO trên nền tảng hệ thống kênh Youtube, Facebook đạt
mục tiêu về lượt xem và doanh thu.

 Triển khai các kế hoạch SEO trên các trang mạng xã hội để tăng lượt xem,
tương tác, người theo dõi.

 Phân tích đánh giá kênh, đề xuất các phương án cải thiện kênh.

 Tối ưu video và kênh mạng xã hội.

 Theo dõi, phát hiện hoặc xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc
trên website và fanpage.

 Kết nối và tăng tương tác giữa các nền tảng Youtube, Facebook và Tiktok theo
yêu cầu cấp trên.

 Nghiên cứu tìm hiểu, cập nhật xu hướng video trên mạng xã hội như youtube,
Facebook, Tiktok.

 Tương tác với khách hàng bằng cách trả lời bình luận và thỉnh thoảng làm video
dành riêng cho việc trả lời bình luận và câu hỏi của người xem.
2.1.2.3. Bộ phận hành chính - kế toán
Chịu trách nhiệm về mảng nhân sự và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
Gồm 2 phòng ban chính là phòng hành chính nhân sự và phòng kế toán.

 Nhiệm vụ phòng hành chính nhân sự:

 Đề xuất chiến lược phát triển nguồn nhân lực của công ty; xây dựng bộ máy
tổ chức hoạt động, công tác quản trị hành chính.

 Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm,
quý, tháng.

 Tổ chức các sự kiện, chương trình dành cho nhân viên công ty; chính sách
thăng tiến và thay đổi nhân sự.
19
 Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và
định hướng phát triển của công ty.

 Đề xuất, soạn thảo và trình duyệt hệ thống các qui chế, qui trình, qui định,
chính sách cho toàn Công ty và giám sát việc chấp hành các nội qui này.

 Xây dựng hệ thống văn hóa công ty.

 Hỗ trợ các phòng/ban, chi nhánh, công ty thành viên trong việc quản lý nhân
sự, hành chính.

 Nhiệm vụ phòng kế toán:

 Đảm nhiệm công tác kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, doanh thu của
công ty.

 Phối hợp với Ban quản lí dự án quyết toán dự án khi hoàn thành.

 Quản lý chứng từ, tài liệu sổ sách kế toán theo phần hành chính công việc.
2.2. Đánh giá về thực trạng tính cách của nhân viên trong công ty TNHH Đầu
Tư Và Công Nghệ Yumup Việt Nam

 Thông tin cơ bản

Biểu đồ số năm công tác

Từ 1 năm trở lên


30%

Dưới 1 năm
70%

Dưới 1 năm Từ 1 năm trở lên

Trong số 20 người khảo sát, nhân viên làm việc có số năm công tác dưới 1 năm
với 14 người chiếm 70% trong đó ít hơn 6 tháng có 10 người; Số nhân viên làm việc từ
20
1 năm trở lên chiếm 30% trên tổng số. Về độ tuổi, theo thống kê hầu hết nhân viên tham
gia làm bài kiểm tra đều có độ tuổi từ 20-24 tuổi.
Về vị trí phòng ban, có 18 người chiếm tỷ lệ lớn tham gia làm bài kiểm tra đều là
nhân viên và có 1 trưởng phòng kinh doanh, 1 trưởng phòng sản xuất.
2.2.1. Cách tính kết quả bài trắc nghiệm DISC
Bước 1
Đếm số lần khoanh tròn mỗi con số (5, 4, 3, 2, 1) được khoanh tròn trong ô MOST &
LEAST, ghi vào ô trả lời tương ứng dưới đây.

1 2 3 4 5
MOST
D I S C ----

LEAST
1 2 3 4 5
Bước 2
Sử dụng những con số từ hàng MOST để vẽ đồ thị 1 và hàng LEAST để vẽ đồ thị 2.
Khoanh tròn các con số tương ứng ở mỗi ô (D, I, S, C) bên trên theo cột tương ứng ở
2 đồ thị bên dưới. (Bỏ qua cột 5 ở bước 1).

21
Sau đây là kết quả biểu đồ tự nhiên (MOST) và biểu đồ thích ứng (LEAST) của 20 nhân viên

 Đồ thị I – MOST: là tính cách thật của họ thể hiện trong môi trường an toàn

 Đồ thị II – LEAST: là tính cách theo dạng mô phỏng, thích nghi hoặc trong môi trường làm việc, họ có xu hướng thích nghi
với môi trường, họ sẽ điều chỉnh 1 phần tính cách của mình để thích nghi với môi trường chung.

STT HỌ TÊN NHÓM TÍNH CÁCH BIỂU ĐỒ

1 Nguyễn Thị Minh Ngọc DI (Người tìm kiếm)

22
2 Vũ Hồng Anh

3 Nguyễn Công Linh I (Người nhiệt tình)

4 Nguyễn Thùy Linh

23
5 Lê Quỳnh Anh

ID (Người chấp nhận rủi ro)

6 Phương Ngọc Thanh Hà

7 Lê Hoàng Phương Anh

24
8 Hoàng Bảo Anh

SC (Kỹ thuật viên)

9 Đào Đức Hiếu

10 Nguyễn Thị Hoa Anh SI (Người cộng tác)

25
11 Hoàng Văn Bửu

12 Ngô Thị Thảo

13 Ngô Thùy Trang

26
14 Nguyễn Thu Thảo

CS (Người làm nền tảng)


15 Ngô Hồng Nhung

16 Nguyễn Thanh Phương

27
17 Cao Kiều Oanh

18 Nông Văn Thanh Ngọc CD (Người cầu toàn)

19 Phạm Văn Toàn

28
20 Trần Thị Thủy C (Nhà phân tích)

Thực hiện phân tích tính cách nhân viên trong các phòng ban và kết quả khảo sát tự đánh giá tính cách của nhân viên được thể
hiện ở như sau:
Chỉ có 1 nhân viên thuộc nhóm tính cách D; tính cách I có 5 nhân viên (chiếm 25%) thuộc nhóm người giao tiếp, luôn hòa đồng,
vui vẻ với mọi người; tính cách S có 5 nhân viên (chiếm 25%) thuộc nhóm người trầm tĩnh, luôn giúp đỡ, là người giải quyết vấn đề;
tính cách C có 9 người (chiếm 45%) thuộc nhóm người phân tích, chuẩn mực trong hành động, công việc. Qua số liệu thống kê, tính
cách C có nhiều nhân viên có nhất. Trong đó, nhóm tính cách kết hợp chiếm 80% bao gồm những tích cách như DI, ID, CS, SI, CS,
CD..

29
2.2.2. Đánh giá điểm mạnh – điểm yếu

VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH

 Điểm mạnh:
- Trong công việc là người luôn tiên phong, quyết đoán, tìm kiếm cơ hội cho mình.
- Ưu tiên chấp nhận những thử thách, luôn đưa ra các hành động cụ thể và đạt
được kết quả nhanh chóng.
- Là một người hướng ngoại, có tính chất xã hội và hoạt ngôn.
Nguyễn Thị Nhân viên DI (Người
1 23 Nữ - Là người làm tốt trong công việc lãnh đạo, dẫn dắt mọi người, như tham gia vào
Minh Ngọc sản xuất tìm kiếm)
các công việc sản xuất.
- Biết cách chấp nhận thách thức, luôn mong muốn kết nối mọi người trong tổ
chức lại với nhau.
- Bản thân là người có năng lực hoàn thành công việc tốt. Đạt mục tiêu và những
yêu cầu trong công việc.

30
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH
- Luôn nhìn vào bao quát, tổng thể một vấn đề (như là trong quá trình sản xuất,
công việc có vấn đề, thì sẽ quan tâm đến toàn bộ quá trình và bao quát cách giải
quyết).
- Biết nhìn xa trông rộng.

 Điểm yếu:
- Đôi khi bốc đồng, luôn đề cao quan điểm cá nhân, nên có thể ít lắng nghe.
- Bởi vì năng động và luôn tràn đầy nhiệt huyết trong công việc nên đôi khi có
chút lơ đễnh, thiếu tổ chức trong bộ phận làm việc.
- Khi phải chịu áp lực thường có xu hướng tập trung vào con người mà bỏ qua
các chi tiết, nhiệm vụ của công việc.
- Đôi khi hay lý luận, rất dễ đưa ra các quyết định.
- Ưa thích các thử thách trong công việc ( thiết kế sản phẩm mới,…) nhưng đôi
khi không cân nhắc rủi ro.

31
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH

Trưởng  Điểm mạnh:


Vũ Hồng - Luôn giúp đỡ và muốn làm hài lòng người khác.
2 23 Nữ phòng sản
Anh
xuất - Sẽ cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành nhiệm vụ và bổn phận của mình.
- Luôn tận tâm, có xu hướng tìm kiếm những mối quan hệ lâu dài.
- Ấm áp, thân thiện, và gần gũi một cách tự nhiên.
- Lắng nghe tốt.
- Thành thạo những công việc thực tế và những nhu cầu cơ bản hàng ngày.
Nguyễn Nhân viên - Có khả năng tổ chức tuyệt vời.
3 22 Nam
Công Linh sản xuất  Điểm yếu:
I (Người
nhiệt tình) - Không thích thể hiện nhu cầu cá nhân, điều này có thể gây nên sự dồn nén cảm
xúc bên trong.
- Gặp khó khăn trong việc rời bỏ môi trường thân quen của mình.
- Không chú ý đến nhu cầu cá nhân.
- Cực kì ghét xung đột và chỉ trích.
Nguyễn Nhân viên
4 21 Nữ
Thùy Linh sản xuất

32
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH

 Điểm mạnh:
- Tràn đầy những ý tưởng mới và bước nhảy vọt táo bạo về phía trước.
- Luôn giúp đỡ và muốn làm hài lòng người khác.
Nhân viên
Lê Quỳnh Hành - Sẽ cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành nhiệm vụ và bổn phận của mình.
5 24 Nữ
Anh chính-Kế - Luôn tận tâm, có xu hướng tìm kiếm những mối quan hệ lâu dài.
toán
- Ấm áp, thân thiện, và gần gũi một cách tự nhiên.
- Thành thạo những công việc thực tế và những nhu cầu cơ bản hàng ngày.
- Là người quyết đoán trong công việc.
- Là người sẵn sàng chấp nhận rủi ro và muốn hoàn thành công việc ngay tức
thời.
- Thích sự thay đổi và thách thức.
ID (Người
Phương chấp nhận - Có thể đưa ra một hệ thống các ý tưởng sáng tạo và tiến bộ.
Nhân viên rủi ro)
6 Ngọc Thanh 20 Nữ - Có khả năng nhìn xa trông rộng và rất đa năng.
sản xuất

 Điểm yếu:
- Không biết lắng nghe và dễ đưa ra quyết định.
- Có xu hướng cạnh tranh, thiên về kết quả.

33
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH
- Khá bốc đồng, cộc cằn và đôi khi thậm chí hơi thô lỗ.
- Không lắng nghe ý tưởng của người khác.
- Thiếu sự khiêm tốn, có phần ngạo mạn.
- Làm mọi thứ theo cách của mình.
- Khao khát được kiểm soát tình hình, sợ ý tưởng của mình bị lợi dụng.
- Mất kiễn nhẫn và độc đoán.
- Thiếu quan tâm đến cảm xúc của người khác.
 Điểm mạnh:
Lê Hoàng Nhân viên
7 24 Nữ - Là những người nhân viên có tính cách ổn định, dự đoán được, còn khá thân
Phương Anh kinh doanh
SC (Kỹ thiện với mọi người xung quanh phòng ban.
Nhân viên thuật viên) - Sự hiểu biết và lắng nghe tốt, thích gần gũi, hào phóng, cởi mở và quan hệ cá
Hoàng Bảo Hành
8 24 Nữ nhân tốt.
Anh chính- Kế
toán - Dịu dàng và chăm lo cho nhân viên khác trong phòng làm việc.

34
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH
- Quan tâm và hướng đến con người nhất trong 4 loại tính cách.
- Tính tình điềm đạm, nhẹ nhàng, dễ gần.
- Xây dựng mối quan hệ sâu sắc với những ai dễ dàng cảm thông và làm chỗ dựa
cho họ.
- Là người đồng đội tuyệt vời, luôn ân cần đối với các nhân viên khác mà có tinh
thần đồng đội cao trong doanh nghiệp.
 Điểm yếu:
- Những nhân viên này thường chấp nhận môi trường làm việc không thoải mái
Đào Đức Nhân viên
9
Hiếu
23 Nam
sản xuất thay vì thay đổi môi trường mạo hiểm, có rủi ro.
- Bằng lòng với hiện tại, là người chịu thiệt thòi khi xảy ra khi công việc không
hoàn thành hoặc gặp thất bại trong công việc vì tránh gây tổn thương cho các đồng
nghiệp khác.
- Bị áp lực bởi đánh giá của những nhân viên khác hay là của sếp.
- Do dự trước những quyết định dẫn đến mâu thuẫn.
- Chấp nhận làm việc với người mình không ưa trong phòng ban còn hơn nói thẳng
ra điều đó, tránh gây mất lòng đối phương.
- Hay để ấm ức trong lòng và dẫn đến việc “Tức nước vỡ bờ”.

35
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH

 Điểm mạnh:
Nguyễn Thị Nhân viên
10 23 Nữ - Là nhân viên kết nối mọi người lại với nhau.
Hoa Anh sản xuất
- Khả năng đồng cảm và kỹ năng lắng nghe khiến họ trở thành người lý tưởng để
tập hợp các nhóm và các đơn vị làm việc để hoạt động tốt với nhau.
- Quan tâm chăm lo cho nhân viên, đồng nghiệp khác trong phòng sản xuất hay
phòng kinh doanh.
- Luôn có uy tín trong cộng đồng doanh nghiệp, được mọi người tín nhiệm hoặc
đạt được sự nổi tiếng trong công ty.
SI (Người - Có tình bạn, tình đồng nghiệp trong công ty và luôn cảm thấy hạnh phúc.
cộng tác)
Hoàng Văn Nhân viên  Điểm yếu:
11 22 Nam
Bửu kinh doanh - Nói chuyện trực tiếp và thẳng thắn với nhân viên khác.
- Luôn quan tâm đến cảm xúc của mọi người dễ gây thiệt thòi cho bản thân.
- Thường ngại rủi ro, không thích thay đổi công việc mà có rủi ro. Điều này dễ
gây ra sự không phát triển cho bản thân trong công việc trong tương lai.
- Muốn được mọi người công nhận thành quả của mình trong công việc.
- Thường tìm kiếm sự thanh bình và yên ổn trong công việc, sẽ không có đột phá
nhằm phát triển cho doanh nghiệp của những nhân viên này.

36
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH

Ngô Thị Nhân viên


12 23 Nữ
Thảo sản xuất  Điểm mạnh
- Tuýp người đáng tin cậy.
- Người tuân thủ, cẩn thận, thận trọng, có hệ thống.
Ngô Thùy Nhân viên - Nhận được sự tin tưởng của sếp giao cho những công việc quan trọng.
13 23 Nữ
Trang kinh doanh
- Là người đồng đội lý tưởng, luôn nỗ lực hết mình.
- Thường lạc quan, thân thiện, hòa đồng với mọi người.
CS (Người - Có trách nhiệm với công việc.
Nguyễn Thu Nhân viên làm nền
14 20 Nữ tảng)  Điểm yếu
Thảo sản xuất
- Thụ động và tránh xung đột hơn là tranh luận, rất khó để khiến họ nói ra cảm
xúc của mình.
Trưởng - Quá cứng nhắc, đi theo khuôn khổ và thiếu sự sáng tạo.
Ngô Hồng
15 24 Nữ phòng kinh
Nhung - Ngại giao tiếp với người khác, thiếu sự linh hoạt.
doanh
- Thường không nói lên quan điểm của mình mà lắng nghe ý quan điểm của
Nguyễn người khác.
Nhân viên
16 Thanh 20 Nữ
kinh doanh
Phương

37
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH

 Điểm mạnh
Cao Kiều Nhân viên
17 20 Nữ - Luôn nhắm tới sự hoàn mỹ trong mọi thứ.
Oanh sản xuất
- Có tiêu chuẩn rất cao cho cả bản thân và người khác.
- Người giải quyết vấn đề rất tốt, sáng tạo.
Nông Văn Nhân viên - Tính tổ chức cao, chặt chẽ.
18 23 Nam
Thanh Ngọc kinh doanh
- Sắp xếp công việc 1 cách logic, cẩn thận, chi tiết.
- Được mọi người ngưỡng mộ bởi sự chu toàn về mọi thứ của bản thân họ.
 Điểm yếu
CD (Người - Họ thường trở nên quan trọng hóa mọi thứ, dễ mất đi sự hào hứng, sự thích
cầu toàn)
thú, sự sáng tạo trong công việc, mà chỉ thấy áp lực và áp lực.
- Quá sa lầy vào các chi tiết nhỏ, khiến cho việc xem các bước tiếp theo hoặc
Phạm Văn Nhân viên bức tranh tổng thể trở nên khó khăn.
19 21 Nam
Toàn sản xuất - Phòng thủ trước những lời chỉ trích.
- Có một nỗi sợ thất bại bởi vì chúng gợi đến sự không hoàn hảo.
- Khiến cho công việc trở nên quá phức tạp và làm cho nó dường như trở nên
nghiêm trọng hơn so với thực tế.
- Gây sự khó chịu cho người khác, họ cảm giác ngột ngạt, bức bối, cảm giác bạn
quá kĩ tính và yêu cầu quá cao.

38
VỊ TRÍ NHÓM
ĐỘ GIỚI
STT HỌ TÊN CÔNG TÍNH ĐÁNH GIÁ
TUỔI TÍNH
TÁC CÁCH

 Điểm mạnh
- Đánh giá cao chất lượng và độ chính xác.
- Có đầu óc phân tích.
- Ham học hỏi, tìm tòi trau dồi thêm kiến thức.
- Suy nghĩ một cách rất khoa học và có hệ thống.
Trần Thị Nhân viên C (Nhà - Quyết định cẩn thận sau khi đã tiến hành nghiên cứu, thu thập.
20 23 Nữ
Thủy kinh doanh phân tích)
 Điểm yếu
- Việc chuẩn xác đến từng yếu tố nhỏ nhất làm chậm quá trình ra quyết định của
họ.
- Ràng buộc bởi các thủ tục và phương pháp, khó mà để họ đi chệch quỹ đạo của
trật tự.

39
PHẦN 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO NHÀ QUẢN TRỊ TRONG CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ YUMUP VIỆT NAM
 Đề xuất giải pháp cho nhà quản trị với mục đích:

 Phân tích, lựa chọn, đưa ra lời khuyên về công việc thích hợp cho mỗi nhóm
tính cách cũng như nhà quản trị cần có cách giao việc, giám sát công việc như
thế nào đối với từng nhóm tính cách.

 Giúp nhà quản trị cải thiện hiệu quả trong hoạt động giao tiếp giữa các nhân
viên trong công ty và giữa nhà quản trị và nhân viên để có thể mang lại hiệu quả
hơn trong công việc.

 Đưa ra những chú ý về từng đặc điểm của các nhóm tính cách, giúp nhà quản
trị dễ dàng hơn trong việc quản lí nhân viên.

 Nhà quản trị cần biết khuyến khích, tạo động lực để giúp nhân viên hoàn thành
công việc hiệu quả đối với từng nhóm tính cách.
3.1. Nhóm người Thủ Lĩnh – Dominance(D)
Nhóm DI – Người tìm kiếm
Nhóm DI được đánh giá là những người tiên phong. Họ luôn tìm kiếm cơ hội và lựa
chọn những khó khăn để dẫn dắt đến thành công. Bản thân những người thuộc nhóm này
rất nhanh nhẹn, quyết đoán, linh hoạt. Họ hiểu bản thân mình, biết cách hành động, không
ngại đương đầu với những khó khăn. Để đạt được mục tiêu, họ chấp nhận rủi ro và thách
thức. Kể cả khi đã có thành quả rồi thì những người thuộc nhóm này cũng không dễ bằng
lòng, ngủ quên trên chiến thắng. Họ lại tiếp tục không ngừng tìm kiếm thử thách, cơ hội
mới.
Họ không ngừng làm việc để theo đuổi mục tiêu. Nhóm DI là một nhóm người năng
động, nhiệt huyết, đôi khi phong cách làm việc của họ rất tự do, không theo tổ chức. Họ
thích những bước chuyển nhanh chóng, và đôi khi thiếu tính kiên nhẫn vì muốn mọi thứ
được thực hiện nhanh chóng, theo cách thức của họ.

40
Đôi khi họ bị giới hạn bởi sự khiêm tốn nên bị hiểu nhầm là kiêu ngạo. Họ cũng ít có
khả năng lắng nghe người khác. Tuy nhiên đôi khi, trong một nhóm, một tập thể làm việc,
những người này lại biết cách lắng nghe để giải quyết công việc một cách có hiệu quả.
Họ cũng biết quan tâm đến mọi người và thường xuyên tác động để gắn kết mọi người
lại với nhau. DI chính là sự kết hợp cho những người vừa nguyên tắc, vừa hoạt bát, vừa
cầu toàn trong công việc. Họ độc lập nhưng cũng có tính tập thể cao.
Luôn mang đến nguồn năng lượng tích cực để tác động vào mọi người. Đam mê với
công việc dẫn dắt mọi người trong tổ chức. Đặc biệt là dẫn dắt để theo đuổi những thử
thách, và tìm kiếm cơ hội.

 Đề xuất:
Với người thuộc nhóm tính cách DI như chị Nguyễn Thị Minh Ngọc làm công việc
là nhân viên sản xuất, về cơ bản chưa phù hợp với tính cách của chị.
Nhân viên sản xuất chủ yếu đảm nhận những công việc như biên tập, tư vấn chuyên
môn, đánh giá các thành phẩm của các video, xử lý hậu kỳ video, lên phương án xây dựng
và kế hoạch trang thiết bị.… Đây là những công việc chưa phù hợp với người thuộc nhóm
tính cách này.
Chị Nguyễn Thị Minh Ngọc phù hợp với các công việc yêu cầu sự dẫn dắt và thử
thách, đôi khi cần liên kết mọi người trong tổ chức. Một người năng động, nhiệt tình cũng
có thể làm không khí trong môi trường làm việc giảm áp lực, căng cẳng, cải thiện mội
trường làm việc. Với nhóm tính cách này thì công việc như nhà định hướng phát triển, nhân
viên bán hàng sẽ phù hợp với chị hơn.
3.2. Nhóm người Tạo ảnh hưởng – Influence(I)
3.2.1. Nhóm I – Người nhiệt tình
I là những người hướng ngoại, có tính chất xã hội và hoạt ngôn. Họ tràn đầy năng
lượng và muốn trở thành trung tâm của sự chú ý. Họ thích tương tác với người khác, không
thích tập trung vào chi tiết hoặc dành nhiều thời gian một mình

41
I làm rất tốt trong việc gây ảnh hưởng đến người khác và khiến mọi người tuân theo
họ với tư cách là người lãnh đạo. Họ biết những gì họ muốn và kết nối mọi người lại với
nhau để hoàn thành công việc
I được xem là năng động và tràn đầy nhiệt huyết, một số người có thể cảm nhận rằng
phong cách của họ hơi lơ đễnh và thiếu tổ chức. Khi chịu áp lực, họ có xu hướng tập trung
nhiều hơn vào yếu tố con người mà bỏ qua các chi tiết và nhiệm vụ
I quan tâm đến mọi người và danh tiếng hơn là kết quả hữu hình và tổ chức. Cũng có
thể họ không phải là những người giỏi lắng nghe và có thể cho mọi người cảm giác họ
đang chờ đợi để được nói hơn là thực sự lắng nghe người khác đang nói gì. Trong một số
trường hợp, họ khá cường điệu biểu cảm gương mặt và cử chỉ của mình
I là những nhà cầm quyền đầy sức hút, có khả năng thúc đẩy mọi người và tạo ra một
bầu không khí tốt đẹp. Là những nhà lãnh đạo của tất cả mọi người, họ mong muốn và cần
nhiều sự tương tác với người khác. Họ phát huy năng suất tối đa trong môi trường có những
thách thức mới mẻ và những tổ chức đang trên đà lớn mạnh

 Đề xuất:
Với 3 người thuộc nhóm tính cách I như chị Vũ Hồng Anh là trưởng phòng sản xuất,
Nguyễn Công Linh, Nguyễn Thùy Linh là nhân viên sản xuất, về cơ bản khá phù hợp với
vị trí công việc hiện tại.
Công việc sản xuất luôn tạo ra những cái mới vì những người thuộc nhóm tính cách
này có tính cách tích cực, họ cách truyền tải nhiều năng lượng mang lại cho mọi người
thông điệp tích cực. Họ thích sự tự do vượt khỏi khuôn khổ của nhiều quy định và luật và
hướng về một môi trường vui vẻ và thân thiện
Là những người có khả năng giao tiếp và có phong cách lãnh đạo hợp tác - vừa có khả
năng gây ảnh hưởng vừa truyền cảm hứng cho người khác. Tính cách họ tự phát, dễ chịu
và rất có động lực khi ở trong một đội ngũ

42
Họ cần một nơi chốn công cộng để bày tỏ các ý tưởng và yêu thích các hoạt động
nhóm trong môi trường công việc và xã hội. Họ rất hoạt ngôn, thích nhìn vào bức tranh
tổng thể và tránh các chi tiết nhỏ.
Với tính cách này thì công việc nhân viên sản xuất là khá phù hợp, ngoài ra nhóm
tính cách này có thể làm các công việc như bán hàng, tổ chức sự kiện, du lịch..
3.2.2. Nhóm ID – Người thủ lĩnh
Nhóm tính cách ID chú trọng vào việc nhận định hoàn cảnh hiện tại bằng cách vượt
qua sự phản đối để hoàn thành kết quả. Phong cách nhóm ID có xu hướng trực tiếp và
quyết đoán, đôi khi được mô tả là chiếm ưu thế. Họ thích lãnh đạo hơn là tuân theo, và có
xu hướng hướng tới các vị trí lãnh đạo và quản lý.
ID có niềm kiêu hãnh rất lớn và là người chấp nhận rủi ro để giải quyết vấn đề, điều
này khiến người khác tìm đến họ để đưa ra quyết định và định hướng. Họ cũng là những
người đề xuất và tiên phong.
Nhóm tính cách ID là những nhà cầm quyền dựa trên sự tôn trọng pháp luật, quyền
lực và khoảng cách. Họ cảm thấy ổn thỏa với các tình huống khủng hoảng và sự thay đổi
liên tục.

 Đề xuất:
Với 2 người thuộc nhóm tính cách ID, họ được thúc đẩy mạnh mẽ bởi những thách
thức mới, sự thiết lập, đạt được mục tiêu và nhìn thấy kết quả rõ ràng. Qua khảo sát thì có
2 người thuộc nhóm ID là chị Lê Quỳnh Anh là nhân viên hành chính kế toán, Phương
Ngọc Thanh Hà là nhân viên sản xuất.
Với một người thuộc nhóm tính cách ID thì chị Lê Quỳnh Anh là nhân viên hành
chính – kế toán thì công việc chưa phù hợp với tính cách của chị. Nhân viên hành chính –
kế toán làm những công việc liên quan đến con số cần đến sự chính xác và quy tắc rất cao,
với đặc thù công việc rập theo khuôn mẫu, không có sự đổi mới sáng tạo, những người
nhóm I thì thường không thích điều này. Với tính cách này thì chị Lê Quỳnh Anh nên làm
công việc như quản lí, nhà kinh doanh, đầu tư..
43
Với chị Phương Ngọc Thanh Hà là nhân viên sản xuất là công việc khá phù hợp với
tính cách của chị. Nhân viên sản xuất chủ yếu đảm nhận những công việc như biên tập, xử
lý hậu kỳ video, lên phương án xây dựng và kế hoạch trang thiết bị..đòi hỏi sự sáng tạo,
đổi mới, có những rủi ro để có thể phát triển hơn, rất phù hợp với nhóm tính cách này.
3.3. Nhóm người Kiên định - Steadiness(S)
3.3.1. Nhóm SC – Kỹ thuật viên
SC được đánh giá là những người luôn quan tâm đến người khác trong phòng ban
hoặc trong nhóm làm việc nên ta cần nói chuyện nhẹ nhàng khuyên bảo họ có thể phát huy
được điểm mạnh của mình để tạo sự đoàn kết trong phòng ban cũng như doanh nghiệp
Họ thường né tránh những mâu thuẫn, rủi ro trong công việc nên chúng ta cần khéo
léo tránh nhắc đến những vấn đề rủi ro trong doanh nghiệp cho họ. Phân tích với nhân viên
về những lợi ích sẽ đạt được khi tham gia vào những công việc này cũng như nói với họ
đây là công việc đã hạn chế tối đa rủi ro sẽ gặp phải.
Nhóm SC thường hứng thú với sự làm việc nhóm nên chúng ta nên khuyến khích họ
hỗ trợ người khác trong quá trình làm việc nhóm để tạo được kết quả tốt trong cả nhóm.
Những người này thường tìm kiếm những sự thanh bình và yên ổn đối với công viêc
thì chúng ta cần phải khuyến khích họ, nói riêng với họ rằng bạn trông cậy vào họ để tạo
động lực cho họ làm việc tích cực hơn
SC là người suy nghĩ cảm tính, chúng ta nên giải thích lập luận của bạn đối với ho để
họ có thể đưa ra những suy nghĩ lập luận đúng đắn.
- Đề xuất:
Với 2 người thuộc nhóm tính cách SC thì chị Hoàng Bảo Anh là nhân viên Hành
chính – Kế toán và anh Đào Đức Hiếu là nhân viên sản xuất về cơ bản là khá phù hợp với
công việc hiện tại.
Nhân viên sản xuất chủ yếu làm những công việc được hướng dẫn sẵn sàng như biên
tập, tư vấn chuyên môn, đánh giá các thành phẩm của các video, xử lý hậu kỳ video, lên
phương án xây dựng và kế hoạch trang thiết bị. Nên nhân viên có tính cách này phù hợp
44
với vị trí phòng ban như hiện tại. Còn nhân viên phòng hành chính – kế toán với đặc thù
công việc rập theo khuôn mẫu, cần tổng hợp tính toán lại các khoản thu chi của doanh
nghiệp nên không cần sự đổi mới sáng tạo. Chỉ cần làm theo bài bản sẵn có nên công việc
này phù hợp với người có tính cách SC.
Với chị Lê Hoàng Phương Anh là nhân viên kinh doanh thì công việc hiện tại chưa
được phù hợp. Phòng kinh doanh cần những người có đầu óc sáng tạo, phát triển tạo ra
được những ý tưởng tư duy mới, không phải sự an nhàn yên ổn. Vì vậy nhân viên có tính
cách này không thực sự phù hợp với phòng kinh doanh. Công việc phù hợp với tính cách
của chị hơn là 1 số công việc như kế toán, kỹ thuật viên, chăm sóc khách hàng…
3.3.2. Nhóm SI – Người cộng tác
Nhóm tính cách SI thích những ảnh hưởng của cá nhân đến tập thể phòng ban làm
việc nên nhà lãnh đạo có thể nghen ngợi sự cần cù, bền bỉ để hoàn thành công việc của họ
trước mọi người trong công ty.
SI muốn những phản hồi trung thực, chân thành và cảm thông đối với họ ta có thể nói
riêng với họ những điều riêng, giúp họ vượt qua những khó khăn, vấn đề của riêng họ.
Nhóm SI là những người hay giúp đỡ người khác, chúng ta nên tìm hiểu để khuyến
khích, tạo điều kiện phát triển những điều tốt này trong phòng ban công ty. SI thường do
dự không kiên quyết trong các vấn đề đưa ra quyết định vì vậy chúng ta nên khuyên bảo
họ, tạo động lực cho họ để có thể mạnh dạn, tự tin hơn với lập trường của mình.
SI thường không tỏ ra khó chịu, không làm mất lòng những nhân viên khác trong
phòng ban, đây là điều không nên là ban lãnh đạo nên góp ý cho những nhân viên này cần
thể hiện bản thân nhiều hơn, cần nói ra những ý kiến cá nhân của mình chứ không chỉ làm
vừa lòng họ nữa.

 Đề xuất:
Với người thuộc nhóm tính cách SI như anh Hoàng Văn Bửu là nhân viên sản xuất
thì tính cách này về cơ bản là khá phù hợp với công việc hiện tại. Nhân viên sản xuất cũng
cần có một tổ sản xuất theo dây chuyền, gắn kết với nhau để cùng hoàn thành công việc do
45
đó với người có tính cách hòa đồng, gắn kết mọi người trong tổ nhóm lại thì đây là công
việc khá phù hợp với tính cách SI.
Với chị Nguyễn Thị Hoa Anh là nhân viên kinh doanh thì với tính cách của chị chưa
thật sự phù hợp với công việc mang tính sáng tạo, đổi mới để nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty. Họ luôn cần những nhóm làm việc với nhau mới đem lại hiệu quả chứ không
phải phát huy năng lực cá nhân và do dự không đưa ra được quyết định riêng. Công việc
phù hợp với nhóm tính cách của chị hơn sẽ là nhà quản trị nhân sự, chăm sóc y tế, chăm
sóc cộng đồng…
3.4. Nhóm người Tuân thủ - Compliance (C)
3.4.1. Nhóm C – Nhà phân tích
Nhà phân tích thường chú trọng vào chi tiết và độ chính xác. Họ là một người tỉ mỉ
và luôn tìm hiểu cách kĩ càng trước khi thực hiện công việc.
Nhóm C luôn tìm tòi các cơ hội học hỏi kiến thức mới, thể hiện chuyên môn của họ
và tạo ra công việc một cách hoàn hảo
Nhóm C là người có tư duy tốt. Trên thực tế, họ chỉ muốn làm việc một mình và nếu
được ép để đưa ra quyết định thay mặt cho một nhóm, họ nên tập hợp tất cả các ý kiến
đánh giá của mọi người trước khi nói bất cứ điều gì do vậy họ dễ bị tê liệt phân tích khi
hoạt động cùng nhóm.
Họ cũng gặp khó khăn khi truyền đạt ý tưởng của mình cho người khác, vì họ quan
tâm nhiều hơn đến độ chính xác hơn là sự rõ ràng.
Vì vậy với nhóm C chúng ta nên giúp họ tham gia vào các hoạt động cùng nhóm, nên
thỏa hiệp vì lợi ích của cả nhóm, khéo léo yêu câu cầu sự rõ ràng và giải thích mình cần gì
từ họ

 Đề xuất:
Với người thuộc nhóm tính cách C, chị Trần Thị Thủy là nhân viên kinh doanh về cơ
bản là khá phù hợp công việc hiện tại của chị. Nhân viên kinh doanh là người thực hiện tốt

46
các kế hoạch để công ty ngày càng lớn mạnh, phát triển. Họ cần phân tích, đánh giá một
cách chi tiết để đưa ra các cách để cải thiện những điều mà công ty thiếu sót.
3.4.2. Nhóm CS – Người làm nền tảng
Nhóm tính cách CS thuộc tuýp người đáng tin cậy, là động đội lý tưởng vững vàng
trong tập thể
CS thường có tính cách hướng nội, an phận thường thích làm những việc ít va chạm,
ít thử thách, họ sợ thất bại nên lựa chọn cách an toàn nhất để thực hiện.
Sự thiếu tự tin khiến họ không dám thay đổi hay đề xuất ý kiến của mình với cấp trên.
Tuy nhiên họ ít sai sót trong quá trình làm việc.
Vì vậy nhà quản lí nên tìm cách động viên khích lệ để họ thêm nỗ lực làm việc tốt
hơn, để họ nhận định và tham gia vào quy trình khi cần thiết

 Đề xuất:
Với 3 người có nhóm tính cách CS là chị Ngô Thị Thảo, chị Nguyễn Thu Thảo là
nhân viên sản xuất và chị Ngô Hồng Nhung là trưởng phòng kinh doanh thì về cơ bản là
khá phù hợp với công việc hiện tại của 3 chị vì nhân viên sản xuất đòi hỏi người phải có
nền tảng vững chắc thì mới thực hiện đúng các quy trình trong khâu dây chuyền sản xuất.
Trưởng phòng kinh doanh thì cần phải có nền tảng vững chắc để có thể quản lí đội ngũ,
xây dựng kế hoạch kinh doanh, trực tiếp tham gia vào quá trình điều tiết hoạt động kinh
doanh, lãnh đạo cấp dưới đề ra các hướng đi đem lại lợi ích cho công ty. Tuy nhiên với
chức vụ trưởng phòng kinh doanh thì sẽ phù hợp với những người có nhóm tính cách D
hơn vì họ có phong cách lãnh đạo, quản lí.
Với 2 người là chị Ngô Thùy Trang, Nguyễn Thanh Phương là nhân viên kinh doanh
thì công việc hiện tại chưa phù hợp với 2 chị do nhân viên kinh doanh cần phải linh hoạt
có những đề xuất, ý kiến riêng của cá nhân để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty
chứ không phải là người cứng nhắc, đi theo khuôn khổ và có xu hướng đồng ý quan điểm
người khác mà không nói lên quan điểm phù hợp của mình. Công việc phù hợp hơn với 2
người là kế toán tài chính, hòa giải viên, nhà nghiên cứu…
47
3.4.3. Nhóm CD – Người cầu toàn
Nhóm tính cách kết hợp CD là nguồn cảm hứng cho mọi người xung quanh mình và
mọi ý tưởng đều có thể trở thành hiện thực Sự hiện diện của họ đảm bảo rằng mọi thứ sẽ
hoàn thành theo cách mà chúng nên hoàn thành, và thậm chí còn tốt hơn.
CD là người luôn tin tưởng rằng sự hoàn hảo có thể đạt tới được và nó nên đạt được.
Vì thế, họ có một con mắt vô cùng khắt khe đến những tiểu tiết, ý thức cao độ và luôn chỉ
trích về những lỗi lầm do bản thân họ mắc phải.
Nhóm CD có một lối tiếp cận hoặc tất cả hoặc không là gì cả. Nếu hoàn cảnh không
cho phép họ đạt được tiêu chuẩn mà mình đã đặt ra, họ sẽ hoàn toàn bỏ công việc đó, bởi
vì không cần phải tốn thêm thời gian vào những thứ mà họ không chinh phục được
CD mong muốn được chứng tỏ bản thân thông qua những hành động và thành tích
cho chính họ hoặc cho những người xung quanh.
Vì vậy, ta nên khen ngợi sự rõ ràng và chính xác của họ khi đánh giá, tránh phô trương
bản thân trước mặt họ, cho phép họ có thời gian tìm giải pháp đúng dắn nhất trong thời
gian nhất định, suy nghĩ, thắc mắc, kiểm tra trước khi ra quyết đinh.
Giải thích không phải lúc nào cũng cần thật hoàn hảo, với những chỉ dẫn chi tiết, kết
quả vẫn tốt như mong đợi dù theo cách nào đi chăng nữa.

 Đề xuất:
Với 2 người thuộc nhóm tính cách CD là chị Cao Kiều Oanh và anh Phạm Văn Toàn
là nhân viên sản xuất thì về cơ bản khá phù hợp với công việc hiện tại của 2 người. Nhân
viên sản xuất là người chịu trách nhiệm về tiến độ sản xuất, chất lượng dịch vụ, chất lượng
hình ảnh cho các sản phẩm nên đòi hỏi họ phải thực hiện đúng quy trình sản xuất, tậm tâm,
quan sát, để ý đến từng chi tiết nhỏ nhất để sản phẩm làm ra được một cách hoàn hảo nhất.
Với anh Nông Văn Thành Ngọc là nhân viên kinh doanh thì công việc chưa phù hợp
với anh do nhân viên kinh doanh cần có sự sáng tạo và tư duy tốt, đổi mới để nâng cao hiệu
quả kinh doanh chứ không phải người đi quá sâu vào các chi tiết mà không nhìn được tổng

48
quan toàn cảnh. Công việc phù hợp hơn với anh là luật sư, nhà nghiên cứu, nhà toán học,
kỹ sư cơ khí…

49
PHẦN KẾT LUẬN
Tuy DISC không hề đơn giản, nhưng nó đem lại nhiều lợi ích trong tuyển dụng và
quản lý nhân sự. Đặc biệt cá nhân có thể áp dụng những thông tin hữu ích từ biểu đồ DISC
vào trong chính môi trường làm việc thực tế của mình để nâng cao hiệu quả làm việc.
Trong cuộc sống cũng như công việc hàng ngày, mỗi người đều mang một tính cách,
công việc, trách nhiệm và nhiệm vụ riêng. Vì thế việc đánh giá một người có thiên hướng
tính cách như thế nào là một bước quan trọng trong quá trình quản trị nhân sự, cũng như
định hướng công việc tùy theo tính cách và năng lực cá nhân. Khi chúng ta sử dụng các kết
quả của DISC để ứng dụng phù hợp trong những tình huống hoạt động thường ngày của tổ
chức (như giải quyết các khúc mắc với khách hàng, giải quyết mâu thuẫn trong nội bộ, thời
hạn hoàn thành dự án, những trở ngại không xác định trước,…), đó là khi mà DISC bộc lộ
thành công rõ nét nhất. Đặc biệt cá nhân có thể áp dụng những thông tin hữu ích từ biểu
đồ DISC vào trong chính môi trường làm việc thực tế của mình để nâng cao hiệu quả công
việc. Thông qua việc đọc vị tính cách của đồng nghiệp, đối tác, cộng sự, các cá nhân có
thể đưa ra cách ứng xử và giao tiếp phù hợp và linh hoạt để quá trình và các mục tiêu của
mình trong công việc đạt được một cách suôn sẻ và thuận lợi. Hơn thế kế hoạch hành động
vượt qua các chướng ngại ngay lập tức sẽ chứng tỏ với các nhân viên của bạn về tính hiệu
quả của DISC khi mà các kết quả của nó đưa ra đã được sử dụng một cách linh hoạt. Bởi
chỉ khi con người xác định được rõ tính cách của bản thân thì mới có thể ý thức được những
công việc phù hợp nhất với mình và góp phần giúp cho doanh nghiệp hình thành một nền
tẳng vững chắc hơn, vì mục đích chung của doanh nghiệp.

50
PHỤ LỤC

TRẮC NGHIỆM TÍNH CÁCH CÁ NHÂN DISC


Xin chào Quý Anh/Chị.
Chúng tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu tính cách cá nhân qua mô hình DISC”.
Tất cả các thông tin mà Anh/Chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài,
chúng tôi hoàn toàn không sử dụng cho mục đích khác. Rất mong Anh/Chị dành chút thời
gian trao đổi một số suy nghĩ của Anh/Chị và chúng tôi xin cam đoan những thông tin từ
Anh/Chị hoàn toàn được giữ bí mật. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị.

Thông tin cá nhân:


Họ và tên: ................................................................................................................
Giới tính: ................................................................................................................
Độ tuổi: ….............................................................................................................
Chức vụ đang làm: ….............................................................................................
Phòng ban: …........................................................................................................
Thời gian công tác: ….............................................................................................

Trắc nghiệm DISC


Anh/Chị vui lòng đọc kỹ 4 cụm từ trong các ô bên dưới, khoanh tròn con số gần kề
cụm từ nào mô tả MOST [GIỐNG NHẤT] và con số gần kề cụm từ mô tả LEAST [ÍT
GIỐNG NHẤT]
Ứng với mỗi ô, chỉ chọn MỘT câu trả lời MOST và MỘT câu trả lời LEAST. Để
tăng độ chính xác, bảng này chỉ nên hoàn tất trong vòng 7 PHÚT, hoặc càng nhanh càng
tốt.

51
MOST LEAST MOST LEAST

Dễ tin, nhiệt tình 2 2 Thể hiện cảm xúc, mềm mỏng 2 5


Khoan dung, lễ phép 4 4 Đơn giản, tuân thủ 5 4
Can đảm, thích mạo hiểm 5 1 Kiên quyết, đòi hỏi kết quả 1 1
Dễ chịu, thỏa hiệp 3 3 Hài lòng, vừa lòng 3 5

Sáng tạo, có tầm nhìn 1 1 Không sợ hãi, độc lập 1 1


Kín đáo, ít nói 4 5 Kín đáo, cẩn trọng kiềm chế 4 4
Hòa đồng, ăn ý 5 2 Vô tư, thiếu cẩn trọng 2 2
Người hòa giải, người đàm phán 3 3 Tử tế, chân thành 3 5

Rõ ràng, chính xác, 5 4 Tận tâm, hoạch định cho tương lai 4 5
Tập trung, hướng mục tiêu 1 5 Sự công nhận, cầu tiến 1 1
Làm việc nhóm, thỏa hiệp 5 3 Có gan, táo bạo 2 2
Động viên/khuyến khích người khác 2 2 Đáng tin cậy, biết lắng nghe 3 3

52
MOST LEAST MOST LEAST

Nhạy cảm, dễ kích động 4 4 Chán các quy định, không ngơi nghỉ 2 2
Đối đầu, thẳng thắn 1 1 Thách thức các quy tắc, sự táo bạo 5 1
Tự mãn, kín tiếng 3 3 Thấy an toàn khi có quy định, bảo mật 3 3
Thể hiện quan điểm, muốn được nghe 5 2 Thấy công bằng khi có quy định, công lý 4 5

Tìm kiếm sự cân bằng, bình tĩnh 3 3 Thích giải thưởng, thành tựu 1 1
Nói nhiều, có sức lôi cuốn 2 5 Thích hoạt động xã hội, tụ tập nhóm 2 5
Tuân thủ, theo quy định 5 4 Tiếp tục sự học, hiểu biết 5 4
Nhanh chóng, tinh thần cao 1 1 Mong muốn được an toàn, không đe dọa 3 3

Có hệ thống, quản lý thời gian 4 5 Thận trọng, tính toán 4 5


Lo lắng, vội vã 1 1 Nhất quán, triệt để 5 3
Đáng tin cậy, bền bỉ 3 3 Hướng ngoại, nhiệt tình 5 2
Dễ xúc động, bốc đồng 2 2 Chịu trách nhiệm, tiếp cận trực tiếp 1 1

Tách rời, quá cẩn thận 5 4 Hào hứng, phấn khởi 2 2


Không thực tế, quá tận tâm 2 2 Ủng hộ, đồng tình 3 5
Tự mãn, chống lại sự thay đổi 3 5 Cẩn thận, chính xác 5 4

53
MOST LEAST MOST LEAST
Lỗ mãn, hống hách 5 1 Cạnh tranh, tranh cãi 1 1

Người phân tích tốt 4 4 Tôi sẽ tìm ra sự thật 4 5


Người lắng nghe tốt 3 3 Tôi sẽ theo sát 3 3
Người động viên tốt 2 2 Tôi sẽ dẫn dắt họ 1 5
Người giao việc tôt 1 1 Tôi sẽ thuyết phục họ 2 2

Hối thúc, điều khiển 1 1 Trung thành, hay suy nghĩ 3 3


Lạc quan, có sức lôi cuốn 5 2 Thích thử thách, tiên phong 1 1
Có tinh thần cộng tác, cùng nhau làm 5 3 Có óc phân tích, khéo léo 5 4
Chính xác 4 4 Được yêu thích, có tính thuyết phục 2 2

Sẽ chờ đợi để mua hàng, kiên nhẫn 3 3 Dễ chịu, dễ tiếp cận 3 3


Sẽ kiên quyết mua, quyết đoán 1 1 Sôi nổi, cởi mở 5 2
Sẽ mua những gì cần, ích kỷ 2 5 Dũng cảm, táo bạo 1 1
Sẽ bất chấp, tự kiểm soát 5 4 Làm việc có trình tự, thích nghi 4 4

Cứng nhắc, muốn mọi thứ chính xác 4 4 Thẩm quyền, có ảnh hưởng 5 1
Tránh đơn điện, chán công việc lặp lại 5 2 Thích sự chú ý, cơ hội mới 2 5

54
MOST LEAST MOST LEAST
Tìm kiếm sự thay đổi, chiến đấu 1 1 Tránh xung đột, thoải mái 3 3
Thân thiện, tử tế 3 5 Học từ sách, Có tính cách ngoại giao 5 4

Bốc đồng, dễ xúc động 2 2 Sáng tạo, độc đáo 2 2


Tính toán, quá tải vì những chi tiết 4 5 Luôn hướng kết quả, lợi nhuận 1 5
Đòi hỏi cao, kiểm soát 1 1 Đáng tin cậy, xác thực 5 3
Không thích đối đầu, có thể dự đoán trước 5 3 Tiêu chuẩn cao, dựa vào các chuẩn mực 4 5

55

You might also like