Professional Documents
Culture Documents
12 Lý Thuyet Amino Axit 2022 A 1,3,1.4
12 Lý Thuyet Amino Axit 2022 A 1,3,1.4
* So sánh tính bazơ của các amin: Amin thơm < amoniac < amin béo bậc 1 < amin béo bậc 2
Vd: so sánh tính bazo của các amin :
(C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3< CH3NH2< C2H5NH2 <CH3NH CH3
Tính bazơ của amin phụ thuộc vào mật độ electron trên nguyên tử nitơ:
+ Nhóm đẩy e(ankyl, -OH) sẽ làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N nên tính bazơ tăng.
+ Nhóm hút e (C6H5-,R-C6H4-, O2N-C6H4-, -NO2) sẽ làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N nên tính
bazơ giảm.
+ Tính bazơ của amin bậc 3 còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác trong đó có ảnh hưởng hiệu ứng không
gian của các gốc R.
* Tác dụng với axit : R–NH2 + HCl R–NH3Cl
Ví dụ : CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl; C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl (phenylamoni
clorua)
b) Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin :Tương tự như phenol, anilin tác dụng với nước brom tạo thành
kết tủa
trắng 2,4,6–tribrom anilin.) không dùng dd Br2 để phân biệt phenol & anilin.
B- AMINO AXIT
I – ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP;
1. Định nghĩa : Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino
(–NH2), vừa chứa nhóm chức cacbonxyl (–COOH). VD: H2N – CH2 – COOH ; CH3 – CH[NH2] –
COOH
2. Công thức :(H2N)m–R–(COOH)n
GV: : Nguyễn Thanh Phong Trang 2
Tài Liệu TL khối 12 Năm 2021-2022
* Công thức amino axit no chứa 1 nhóm COOH , NH2: CnH2n+1O2N (n > 1)
* Công thức amino axit Bất kì : CxHyOzNt
3. Cấu tạo phân tử :
– Trong phân tử amino axit, nhóm –NH2 và nhóm –COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy
amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
– Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên Kí hiệu
thường
CH2 -COOH
Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly-75
NH2
CH3 - CH - COOH Axit Axit
Alanin Ala-89
NH2 2 - aminopropanoic - aminopropinoic
CH3 - CH – CH -COOH Axit - 2 amino -3 - Axit
Valin Val-117
CH3 NH2 metylbutanoic -aminoisovaleric
HOOC(CH2)2CH - COOH Axit Axit Axit
Glu-147
NH2 2 - aminopentanđioic - aminoglutamic glutamic
H2N (CH2)4 CH COOH Axit Axit
NH2 2,6 - điaminohexanoic Lysin Lys-146
,-điaminocaproic
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Các amino axit là các chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn
tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).
- Các amino axit trong tự nhiên là - aminoaxit
(Nhóm amit)
to
Ví dụ : nH2N–[CH2]5–COOH ( NH–[CH2]5–CO )n + nH2O
Axit –aminocaproic Nilon–6 (tơ capron)
(hay Axit 6–aminohexanoic)
to
nH2N–[CH2]6–COOH ( NH–[CH2]6–CO )n + nH2O
Axit –aminoenantoic Nilon–7 (tơ enang)
(hay Axit 7–aminoheptanoic)
C- PEPTIT VÀ PROTEIN
I- PEPTIT
1. Khái niệm :
– Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α–amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết
peptit.
– Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit.
Ví dụ : H2N–CH –CO– NH–CH–CO – NH–CH–CO–....–NH–CH–COOH
R1 R2 R3 Rn
đầu N Liên kết peptit đầu C
II- PROTEIN
1. Khái niệm : Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
2. Phân loại : 2 loại :
– Protein đơn giản : được tạo thành chỉ từ các α–amino axit.
Ví dụ : anbumin (lòng trắng trứng), fibroin (tơ tằm), …
– Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein
(phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat, Ví dụ : nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein
chứa chấtbéo...
3. Tính chất vật lí :
a) Hình dạng :
– Dạng sợi : như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm).
– Dạng cầu : như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu).
b) Tính tan trong nước : Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan.
c) Sự đông tụ : Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit,
bazơ, muối.
4. Tính chất hóa học :Giống như peptit: pứ biure, thủy phân
Protein Abumin (Protein trong lòng trắng trứng)
HNO3 đặc Kết tủa vàng (do sản phẩm có nhóm NO2)
Cu(OH)2 Phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng biure)
Câu 3. Đọc tên thay thế (tên quốc tế) các amin sau:
CH3CH2CH2NH2. CH3NHCH3 CH3CH2NHCH3 CH3N(CH3)2 C6H5NHCH3 C2H5NHCH2CH2CH3
Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo thứ thự tính bazơ tăng dần:
a. CH3NH2 (1); (CH3)2NH (2); C6H5NH2 (3); KOH (4); NH3 (5); C2H5NH2(6)
........................................................................................................................................
b.
metylamin.(1) etylamin (2) điphenylamin (3) đimetylamin (4) Amoniac (5) phenylamin (3)
........................................................................................................................................
Câu 5. Viết các đồng phân amin có CTPT: C2H7N; C3H9N, C4H11N , C5H13N, C7H9N(amin thơm)
Câu 6: Cho biết hiện tượng xảy ra của các TN sau(viết pứ nếu có)
TN1: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl dư vào, rồi lại nhỏ dung dịch NaOH vào.
TN2: Cho dd quỳ tím vào 2 dd sau: CH3NH2 và C6H5NH2
TN3: Cho nước Brom Anilin và phenol
TN4: Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
TN5: Để lâu anilin trong không khí.
b/
NH3ClCH2COOH NH2CH2CH(NH2)COOH NH2CH2COONa HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH