You are on page 1of 2

TÓM TẮT KIẾN THỨC

ƯỚC CHUNG – ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

BỘI CHUNG – BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

1. Ước chung – ước chung lớn nhất

UC( a; b)  x   | a  x , b  x

UCLN( a; b)  max UC( a ;b ) . Ký hiệu là (a; b)

Cách tìm UCLN và UC từ UCLN:

a) Cách tìm UCLN(a; b)


- Bước 1: phân tích a và b thành các thừa số nguyên tố
- Bước 2: chọn các lũy thừa của các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ hơn
- Bước 3: UCLN(a; b) là tích các lũy thừa ở Bước 2

Ví dụ: tìm UCLN của 24 và 180

24 2 180 2
12 2 90 2
6 2 45 3
3 3 15 3
1 5 5
1
24  2 3  3 180  2 2  32  5
UCLN(24; 180) = 2 2  3  12

Ví dụ: tìm UCLN của 120 và 210

120 2 210 2
60 2 105 3
30 2 35 5
15 3 7 7
5 5 1
1
120  2 3  3  5 210  2  3  5  7
UCLN(120; 210) = 2  3  5  30


b) Cách tìm UC(a; b) = x   |UCLN(a; b)  x 
Ví dụ: UCLN(120; 210) = 30. Suy ra UC(120; 210) = U(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

2. Bội chung – Bội chung nhỏ nhất

BC(a; b)  x   | x  a , x  b
BCNN(a; b)  min BC(a ;b )\{0} . Ký hiệu [a; b]

Cách tìm BCNN và BC từ BCNN:

a) Cách tìm BCNN(a; b)


- Bước 1: phân tích a và b thành các thừa số nguyên tố
- Bước 2: chọn các lũy thừa của các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn hơn
- Bước 3: BCNN(a; b) là tích các lũy thừa ở Bước 2

Ví dụ: tìm BCNN của 24 và 180

24 2 180 2
12 2 90 2
6 2 45 3
3 3 15 3
1 5 5
1
24  2 3  3 180  2 2  32  5
BCNN(24; 180) = 2 3  32  5  360

Ví dụ: tìm BCNN của 120 và 210

120 2 210 2
60 2 105 3
30 2 35 5
15 3 7 7
5 5 1
1
120  2 3  3  5 210  2  3  5  7

BCNN(120; 210) = 2 3  3  5  7  840


b) Cách tìm BC(a; b) = x   | x  BCNN(a; b) 
Ví dụ: BCNN(120; 210) = 840. Suy ra BC(120; 210) = B(840) = {0; 840; 1680; 2520; ……}

3. Chú ý:

Đặt d = (a; b) thì a = dx, b = dy và (x; y) = 1. Ngoài ra có

- [x; y] = dxy
- ab = dxdy = ddxy = (a; b)[a; b]

You might also like