Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Ly Thuyet Mach Dien
Bai Giang Ly Thuyet Mach Dien
2.1.3 Các bước giải theo phương pháp dòng điện nhánh .................... 34
2.2 PHƢƠNG PHÁP DÕNG ĐIỆN VÒNG ................................................ 35
2.3 PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ NÚT ....................................................... 39
2.4 PHƢƠNG PHÁP XẾP CHỒNG VỚI MẠCH ĐIỆN TUYẾN TÍNH ... 45
2.5 ĐỊNH LÝ THEVENIN - NOORTON ................................................... 48
2.5.1 Định lý Thevenin ......................................................................... 49
2.5.2 Định lý Noorton ........................................................................... 49
2.5.3 Hệ quả.......................................................................................... 50
2.5.4 Trình tự tính toán ......................................................................... 50
2.6 ĐIỀU KIỆN ĐƢA CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI RA TẢI .......................... 51
2.7 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG MẠCH ĐIỆN ............................. 52
2.8 QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG MẠCH ĐIỆN TUYẾN TÍNH .......... 53
2.8.1 Sơ kiện trong mạch điện quá độ .................................................. 53
2.8.2 Trình tự tính toán sơ kiện ............................................................ 54
2.9 PHƢƠNG PHÁP TÍCH PHÂN KINH ĐIỂN ........................................ 55
2.9.1 Nội dung phương pháp ................................................................ 55
2.9.2 Trình tự tính phương pháp tích phân kinh điển. .......................... 55
2.9.3 Lập phương trình đặc trưng và nghiệm tự do.............................. 56
2.10 PHƢƠNG PHÁP TOÁN TỬ ............................................................... 60
2.10.1 Biến đổi toán tử Laplace............................................................ 60
2.11.2 Hàm xung đơn vị 1(t) và hàm xung (t) ..................................... 62
2.10.3 Một số tính chất của phép biến đổi Laplace .............................. 62
2.10.4 Công thức triển khai Hevixai ..................................................... 63
2.10.5 Toán tử hóa sơ đồ mạch điện..................................................... 66
2.10.6 Trình tự phân tích mạch bằng phương pháp toán tử ................. 67
Chƣơng 3. MẠNG 4 CỰC TUYẾN TÍNH TƢƠNG HỖ .......................... 71
3.1 KHÁI NIỆM MẠNG 4 CỰC TUYẾN TÍNH TƢƠNG HỖ .................. 71
3.1.1 Khái niệm..................................................................................... 71
3.1.2 Hai mô hình mạng 2 cửa (4 cực) ................................................. 72
3.2 CÁC PHƢƠNG TRÌNH ĐẶC TRƢNG CỦA MẠNG 4 CỰC ............. 73
3.2.1 Phương trình mạng 4 cực dạng trở kháng hở mạch [Zik]............ 73
3.2.2 Phương trình mạng 4 cực dạng ma trận dẫn nạp ngắn mạch [Yik] . 76
3.2.3 Phương trình mạng 4 cực dạng hỗn hợp Hik ............................... 79
3.2.4 Phương trình mạng 4 cực dạng hỗn hợp ngược [Gik] ................. 81
3.2.5 Phương trình mạng 4 cực dạng truyền đạt [Aik] ......................... 83
3.2.6 Phương trình mạng 4 cực dạng truyền đạt ngược [Bik] .............. 85
3.2.7 Quan hệ giữa các dạng của phương trình mạng 4 cực ............... 87
3.3 GHÉP NỐI MẠNG 4 CỰC .................................................................... 88
3.3.1 Ghép nối nối tiếp - nối tiếp .......................................................... 88
3.3.2 Ghép nối song song - song song .................................................. 90
3.3.3 Ghép nối nối tiếp - song song ..................................................... 91
3.3.4 Ghép nối song song - nối tiếp ...................................................... 92
3.3.5 Ghép nối dây truyền .................................................................... 93
3.4 CÁC HÀM TRUYỀN ĐẠT ................................................................... 94
Chƣơng 4. MẠNG 4 CỰC TUYẾN TÍNH KHÔNG TƢƠNG HỖ ........... 97
4.1 CÁC HỆ PHƢƠNG TRÌNH MẠNG 4 CỰC KHÔNG TƢƠNG HỖ ........ 97
4.2 SƠ ĐỒ TƢƠNG ĐƢƠNG MẠNG 4 CỰC KHÔNG TƢƠNG HỖ ......... 99
4.3 PHÂN TÍCH MẠNG 4 CỰC KHÔNG TƢƠNG HỖ.......................... 102
4.4 KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN .......................................................... 103
4.4.1 Các tính chất chung của bộ khuếch đại thuật toán ................... 103
4.4.2 Mạch khuếch đại đảo ................................................................. 105
4.4.3 Mạch khuếch đại thuận.............................................................. 107
4.4.4 Mạch cộng đảo .......................................................................... 107
4.4.5 Mạch cộng thuận ....................................................................... 108
4.4.6 Mạch trừ .................................................................................... 110
4.4.7 Mạch vi phân ............................................................................. 111
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Sách tham khảo "Lý thuyết mạch điện" được viết trên cơ sở nội
dung môn học Lý thuyết mạch điện cho ngành kỹ thuật điện và ngành kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa thuộc Khoa Điện – Điện tử, Trường Đại
học Giao thông vận tải. Nội dung sách gồm 7 chương và phần phụ lục:
Chương 1, 3, 5 do ThS. An Hoài Thu Anh biên soạn, chương 2, 4 do ThS.
Nguyễn Đức Khương biên soạn; chương 6 do TS. Nguyễn Tuấn Phường
biên soạn; Chương 7 do ThS. Vũ Duy Nghĩa biên soạn. Nội dung sách
bao quát hầu hết các kiến thức cơ bản về phân tích và tổng hợp mạch
điện tuyến tính, phi tuyến, mạng 4 cực tương hỗ và không tương hỗ,
mạch lọc, mạch 3 pha, đường dây dài.
Ngày nay công nghệ điện tử, tin học đang phát triển rất mạnh
theo phương pháp số và một trong nền tảng của chúng chính là lý luận
về mạch tuyến tính. Điều này là cơ sở cho việc cải cách môn học Lý
thuyết mạch điện đáp ứng được khoa học kỹ thuật hiện đại. Với một số
kinh nghiệm đào tạo sinh viên các ngành thuộc khoa Điện – điện tử của
Trường Đại học Giao thông vận tải, nhóm tác giả đã nghiên cứu, cải
tiến, bổ sung một số nội dung môn học.
Trong bài giảng, ngoài những nghiên cứu và nhìn nhận riêng của
nhóm tác giả còn có sự góp ý nhiệt tình của PGS. TS Lê Mạnh Việt, giúp
nhóm tác giả hoàn thành cuốn sách này.
Tuy vậy,cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót, nhóm tác giả mong
nhận được sự góp ý của độc giả để cuốn sách ngày càng hoàn thiên hơn.
Mọi góp ý xin chuyển về Bộ môn Kỹ thuật Điện, Khoa điện - Điện
tử, Trường Đại học Giao thông vận tải.
Hà Nội, tháng 07 năm 2019
Phần tử tải: Bao gồm các thiết bị điện biến điện năng thành các
dạng năng lƣợng khác nhƣ: Nhiệt năng (điện trở), cơ năng (động cơ điện),...
Trong một số các mạch điện có thể không chứa các thành phần
chuyển đổi. Chức năng chính của thành phần chuyển đổi dùng biến đổi
thông số điện áp nguồn cung cấp (nhƣ trƣờng hợp máy biến áp) hoặc
biến đổi thông số tần số (trƣờng hợp bộ biến tần).
1.1.2 Kết cấu hình học của mạch điện
Khi liên kết các phần tử trong mạch điện sẽ dẫn đến các khái niệm
sau: Nhánh, nút, vòng, mắt lƣới.
1 a 2
v1 v2
v3
b
Nhánh: Nhánh là một phần của mạch điện, trên đó chứa ít nhất
một phần tử có dòng điện chảy qua.
i(t) R
Ví dụ: Nhánh ab nhƣ trong a b
Hình 1.3.
u (t)
R
Nút: Nút là giao điểm tối thiểu của ba nhánh trở lên (ví dụ nhƣ
nút a, b trong Hình 1.2).
Vòng: là lối đi khép kín qua các nhánh (vòng 1, vòng 2, vòng 3
nhƣ trong Hình 1.2).
Mắt lƣới: đƣợc xem là vòng cơ bản nói cách khác: mắt lƣới là
vòng bên trong không tìm thấy vòng nào khác (trong Hình 1.2 có hai
mắt lƣới).
1.1.3 Các đại lượng vật lý đặc trưng tính chất của mạch điện
Các tính chất của mạch điện đƣợc đặc trƣng bởi 3 đại lƣợng sau:
dòng điện i, điện áp u, công suất p, liên quan với nhau bằng một phƣơng
trình đại số: p=ui. Là những đại lƣợng vô hƣớng chúng cần đƣợc xác
định các chiều dƣơng và âm.
a i(t)
p(t)
u(t)
b
Dòng điện: Là dòng chuyển dời có hƣớng của các điện tích qua
tiết diện dây dẫn trong khoảng thời gian khảo sát dt
i(t)=
chiều dƣơng ấy khi u(t) = 10 V thế điểm a cao hơn thế điểm b 10 V, khi
u(t) = -10 V, thế điểm a thấp hơn thế điểm b 10 V.
Công suất: Công suất tiếp nhận năng lƣợng điện từ trên một
nhánh cũng là một lƣợng đại số. Công suất p(t)= u(t) i(t)
Đơn vị đo của [p]=[W]
[u]=[V]
[i] = [A]
p(t)>0: phần tử tiêu thụ công suất
p(t)<0: phần tử phát ra công suất.
Ngoài ra ta còn tính toán đƣợc công suất trung bình Ptb
Ptb = ∫
i(t) L
uL(t) = -e(t) =
uL(t)
Trong đó ψ(t) là từ thông của cuộn dây. Chú ý rằng trong kỹ thuật
điện cuộn dây thƣờng đƣợc cuốn trên lõi thép hoặc lõi từ thẩm µ cao hơn
từ thẩm không khí rất nhiều.
Biến đổi công thức trên:
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
uL(t)= = .
Thì: uL(t) = L.
iL(t) = ∫
Ngoài ra điện cảm L còn tích trữ năng lƣợng từ trƣờng tích lũy
trong nó và công suất của nó:
Wu = .i2(t).L = ∫
c) Hỗ cảm M
Trên Hình 1.8 thể hiện 2 cuộn dây có hỗ cảm với nhau. Thƣờng để
tăng quan hệ hỗ cảm ngƣời ta thƣờng dùng chung lõi thép có hệ số từ
thẩm cao.
Để ý thấy rằng chiều cuốn dây của hai cuộn WK và We là ngƣợc
chiều theo chiều dƣơng của các dòng điện ie và iK khi đó ta gọi hai đầu l
và K là ngƣợc cực tính hay cực tính của K và l’ lại cùng cực tính. Cách
ký hiệu cùng cực tính là dấu * trên sơ đồ:
i K UKL
K W K
K' i L K
L K
K
K
K'
M M
Le i
e
i e
l' l
l
Le W e
U LK
l'
Ý nghĩa của cực tính là làm cho chiều điện áp hỗ cảm có chiều
theo quy ƣớc: Điện áp hỗ cảm trên cuộn dây này có chiều cùng cực tính
với dòng điện trên cuộn dây kia khi hai cuộn dây hỗ cảm với nhau.
Trƣớc tiên điện áp hỗ cảm đƣợc định nghĩa theo quan hệ sau đây:
+ Điện áp hỗ cảm trên cuộn dây K do dòng điện chạy qua cuộn
dây L là:
uKL(t) = = .
= MKL.
+ Điện áp hỗ cảm trên cuộn dây L do dòng điện chạy qua cuộn dây
K là:
uLK(t) = = .
= MLK.
Ở mạch tuyến tính khi lõi các cuộn dây là không khí hoặc lõi thép
chƣa bão hòa thƣờng có:
MKL = [H]
MLK = [H]
Chúng có thứ nguyên tƣơng tự nhƣ điện cảm là [H] - Henri.
d) Điện dung C - phần tử tích lũy năng lƣợng điện trƣờng
Với phần tử điện dung C. Khi điện tích q(t) đặt vào tụ hay tích trên
các bản tụ thì dòng điện đƣợc xác định qua tụ:
i(t) C
iC(t) =
u (t)
C
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Ta có thể thấy dòng điện qua tụ chỉ xuất hiện khi có biến thiên
điện tích q(t) theo thời gian.
ic(t) = .
C đƣợc gọi là điện dụng của tụ tuyến tính. Ngoài ra công thức sau
đây còn đƣợc sử dụng phổ biến:
uC(t) = ∫
và wc = ∫ = C.[ ]
Nhƣ vậy tụ điện C nói lên mức độ tích phóng năng lƣợng và công
suất điện từ trên nó.
e(t) ig
R
ue(t) u(t)
L j(t) L
e(t) = Emaxsin( t + ψE) (V)
= E√ .sin( t + ψE) (V)
j(t) = Jmax sin( t + ψJ) (A)
= J√ sin( t + ψJ) (A)
Trong đó: e(t), j(t) là giá trị tức thời
Emax Jmax là giá trị biên độ lớn nhất.
E, J là giá trị hiệu dụng (E= ; J= )
√ √
Em Em
e
0 t 0 t
1.2.2 Phương pháp biểu diễn tín hiệu sin bằng véc tơ quay
Khái niệm về véc tơ quay: Là véc tơ có độ lớn bằng biên độ điều
hòa, góc pha là góc pha đầu của điều hòa, còn cả véc tơ quay sẽ quay
ngƣợc chiều kim đồng hồ với tần số .
v(w ,0)
V
w
0 t1
0
Từ véc tơ quay đã định nghĩa ta có thể biểu diễn mọi đáp ứng
[u(t); i(t)] và kích thích [e(t), j(t)] của mạch điện trên đồ thị véc tơ. Cùng
với các phƣơng trình điều hòa ta cũng có thể biểu diễn chúng trên đồ thị
véc tơ bằng các phép tính cộng trừ đồ thị véc tơ.
Ví dụ biểu diễn các thông số điều hòa bằng véc tơ quay:
i1 = 10√ sin( t+30o)
y
o
i2 = 5√ sin( t+45 )
Tìm i = i1 + i2 bằng y2
phƣơng pháp véc tơ quay. y1
⃗⃗ {10,30o}; 0
0 45
30
x
⃗⃗⃗ {5,45 };
o
0 x2 x
x1
I=√
I{I,0}
UR
U{I.R,0}
Ψu- ψi = 0; IR
Nhận xét: Dòng và áp trùng pha nhau.
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
= L.I. .√ cos( t)
u (t)
L
= L.I. .√ sin( t+ )
I{I,0}
UL
UL{I.L. , }
uC(t) = ∫
u (t)
C
=- .IC.√ cos( t)
= IC√ sin( t - )
IC{I,0};
UC{I.XC,- }
UC
Nhận xét: UC Chậm pha so với i
một góc -
d) Nhánh R - L - C mắc nối tiếp
Xét một đoạn mạch nối tiếp gồm các phần tử R, L, C
R XL XC
I(t)
UR UL UC
U(t)
U
0
⃗ UC
UR
I
= arctag( )
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Bài tập 1:
u(t) = 200 √ sin( t) (V), I = 3A, i iR
Góc lệch pha u(t) và i(t) bằng tìm R, C,
ic
biểu diễn i(t), iR(t), iC(t). u(t) C R
Bài tập 2: Vẽ giản đồ véc tơ của mạch điện gồm các nhánh mắc
song song
̇ 2 = d + jg c2 = √ , θ2 = arctag( )
̇1 ̇ 2 = (a ) + j(b g)
b. Nhân, chia số phức
̇ 1 = c1 θ1 = c1.
̇ 2 = c2 θ2 = c2.
̇ 1. ̇ 2 = c1.c2.
̇
̇
= .
c. Tích phân
∫
d. Đạo hàm
j .
i(t) R IR R
a b
uR(t) UR
uR(t) = i(t).R ̇ = ̇ .R
L I ZL
i(t)
u (t)
L
UL
u (t)
C
UC
uC(t) = .∫ ̇ = ̇
= ̇ = ZC. ̇ (ZC =1/ j C = j.XC)
UR UL UC UR UL UC
U(t) U
̇ = ̇ + ̇ + ̇
= .̇ R + .̇ ZL+ .̇ ZC= .̇ (R + ZL+ ZC)
= .̇ (R + j.XL- j.XC) = .̇ Z
Z = R + j(XL-XC)(Ω) gọi là tổng trở phức.
I Z1 Z2 Zn
U1 U2 Un
̇ = ̇ + ̇ +......+ ̇
= ̇ Z1 + ̇ Z2 +...... + ̇ Zn
= ̇ (Z1 + Z2 +...... + Zn)
= ̇ Ztd
Vậy Ztd = Z1 + Z2 +...... + Zn.
1.4.2 Các phần tử mắc song song
I a
I1 I2 I3 In
U Z1 Z2 Z3 Zn
̇ = ̇ + ̇ +......+ ̇
= ̇( + +.......+ )
= ̇
Hay = + +.......+ .
Z1
Z13 Z12
Z23
3 Z3 Z2 2 2
3
Z12 = Z1 + Z2 +
Z13 = Z1 + Z3 +
Z23 = Z2 + Z3 +
Z1 =
Z2 =
Z3 =
i(t)
uk(t)
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Với một nhánh bất kỳ nối tiếp các phần tử có thể tìm đƣợc quan hệ
dòng điện và điện áp của nó, đó là Định luật Ôm tổng quát.
Với chiều dòng áp quy ƣớc ta có đƣợc:
uK(t) = eK(t) - uRK(t) - uLK(t) - uCK(t)
i1
a i3
K1(a): i1(t) - i2(t) + i3(t) = 0
i2
K2(a): ∫ ∫
L1
i3(t
)
R1
R3
L3
(t)
) e1
a C3
i1 ( t
e2(t) R2 C2
i2(t)
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Chƣơng 2.
CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
MẠCH ĐIỆN TUYẾN TÍNH
2.1 PHƢƠNG PHÁP DÕNG ĐIỆN NHÁNH
Mục này sẽ xét phƣơng pháp cơ bản nhất để phân tích các mạch
tuyến tính có dòng hình sin, đó là phƣơng pháp dòng điện nhánh. Nó là
cơ bản nhất vì nó dùng trực tiếp các định luật cơ bản của mạch điện là
Định luật Kirchhoff cho các nút và các vòng cơ bản.
2.1.1 Khái niệm về biến và hệ phương trình dòng điện nhánh
Ở phƣơng pháp này ta đặt ẩn số cần tìm là dòng điện các nhánh.
Với mạch điện gồm m nhánh, n nút ở chế độ xác lập thì các lƣợng dòng,
áp đều là các hàm điều hòa. Số phƣơng trình viết theo Định luật Kirrchof
cho dòng điện và điện áp độc lập:
K1 = n -1.
K2 = m - n +1.
Nếu chọn các dòng điện nhánh iNh làm ẩn thì cần phải lập đƣợc m
phƣơng trình để giải. Rõ ràng số phƣơng trình theo Định luật Kirchhoff
trên có:
K1 + K2 = n - 1 + m - n + 1 = m
Tuy vậy từ phƣơng trình Kirchhoff 2 phải viết đƣợc theo các biến
nhánh. Điều này liên quan đến Định luật Ôm trên các nhánh. Một cách
tổng quát các sụt áp trên các thông số thụ động của nhánh thứ k có thể
viết theo dòng điện trong nhánh đó có chú ý đến ảnh hƣởng do dòng
điện chạy trong các nhánh khác thông qua tác động hỗ cảm gây ra:
Uk(t) = Lk + rk.ik + ∫ ∑
trong đó rk, Lk, Ck là các thông số thụ động của nhánh thứ k của vòng.
Mkl là hỗ cảm giữa nhánh k và nhánh l.
Viết gọn lại:
Uk(t) = Zk{ik(t)} ∑ {ik(t)}
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
J3
a I3 b
I1 Z3 I5
Z1 Z2 Z4 Z5
E1 I I2
II III E5
I4
Hướng dẫn:
K1(a): ̇ + ̇ - ̇ - ̇ = 0
K1(b): ̇ - ̇ - ̇ + ̇ = 0
K2(I): ̇ .Z1 + ̇ .Z2= ̇
K2(II): ̇ .Z2 - ̇ .Z3 - ̇ .Z4 =
K2(III): ̇ .Z5 + ̇ .Z4= ̇
E1 I a I2
Ib
E3 Ic E5
Những dòng điện này là kết quả phân tích dòng điện các nhánh mà
ra, ví dụ trong Hình 2.2 dòng trong nhánh 1 bằng dòng điện vòng ̇ ,
trong nhánh 2 bằng hiệu của ̇ và ̇ .
Cách phân tích này thể hiện đúng tính liên tục của dòng điện ở
các nút.
Thật vậy với cách phân tích nhƣ vậy ở mỗi nút, ví dụ nút trên bên
trái các dòng điện vòng ̇ , ̇ sau khi đi vào lại đều đi ra khỏi nút, nghĩa
là đối với dòng điện vòng ở mọi nút đều có:
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
∑ ̇
Tức là về toán học bản thân cách đặt khái niệm dòng điện vòng đã
thỏa mãn sẵn Định luật Kirchhoff 1 rồi, các phƣơng trình viết theo luật
này sẽ vô nghĩa vì không cho ta hiểu biết gì thêm về quan hệ giữa các
dòng này.
Vậy Định luật duy nhất theo đó ta viết phƣơng trình cho các dòng
điện vòng chỉ còn lại là Định luật Kirchhoff 2.
Bài toán bây giờ đặt ra là: với các dòng điện vòng độc lập đã chọn,
ta lập đƣợc phƣơng trình để tính ra chúng, từ những trị số tìm đƣợc đó
tìm ra dòng, áp và công suất trên các nhánh. Đó cũng chính là các bƣớc
đi của phƣơng pháp này.
Các bước giải theo phương pháp dòng điện vòng
- Bƣớc 1: Phức hóa sơ đồ
- Bƣớc 2: Chọn ẩn là các dòng điện vòng độc lập, là các dòng chảy
khép kín theo các vòng độc lập với chiều dƣơng tùy ý. Thƣờng chọn
chúng chảy khép kín qua các mắt lƣới.
- Bƣớc 3: Lập phƣơng trình theo Định luật Kirchhoff 2 cho (m - n
+ 1) mắt lƣới. Khi thành lập các phƣơng trình này tiện nhất là ta đi theo
những đƣờng vòng trùng với mỗi dòng điện vòng. Trong ví dụ lối đi
vòng thứ a chọn trùng (cả chiều và vòng) với dòng điện vòng ̇ . Trong
một vế của phƣơng trình phải kể các điện áp sụt trên mỗi nhánh của
đƣờng vòng gây ra bởi tất cả các dòng điện vòng chảy qua nhánh đó, và
trong vế kia phải kể tất cả các sức điện động có trên những nhánh của
đƣờng vòng.
Ví dụ cho đƣờng vòng 2 ta có phƣơng trình:
̇ ̇ ̇ hoặc ̇ ̇ ̇ ̇
Ta thƣờng ghép các số hạng lại theo ẩn số:
̇ ̇ ̇
Cũng vậy, cho các vòng b và vòng c lần lƣợt ta có thêm:
̇ ̇ ̇ ̇
̇ ̇ ̇ ̇
Để đi đến những dạng viết chung ta hãy xét phƣơng trình cân bằng
áp trên các vòng mà nó chảy qua (trên và ). Ta gọi tổng trở +
của vòng a là tổng trở riêng của vòng a ký hiệu là Zaa = Z1 = Z2.
Số hạng thứ 2 biểu thị phần sụt áp trên mạch vòng đó gây ra bởi
dòng Ib khi chảy qua Z2. Về kết cấu các vòng mà xét Z2 là tổng trở của
nhánh tham gia chung cả hai vòng a và b. Ta gọi nó là tổng trở chung
của các vòng a và b, ký hiệu là Zab. Nó sẽ là âm nếu dòng điện Ib trên đó
ngƣợc chiều với Ia và dƣơng nếu cùng chiều.
Ký hiệu tổng các sức điện động trong mỗi vòng là Ea, Eb theo quy
ƣớc trên ta có phƣơng trình cho các dòng điện vòng:
̇ ̇ ̇ ̇
̇ ̇ ̇ ̇
{ ̇ ̇ ̇ ̇
Trong đó các chỉ số Zkk có 2 chỉ số giống nhau mang dấu dƣơng,
còn các hệ số Zkl sẽ bằng các tổng trở chung giữa vòng thứ k và thứ l với
dấu dƣơng hay âm, hay hằng số không tùy theo chiều của dòng điện
vòng Ik và Il trên đó giống nhau, hay ngƣợc lại, hay không có nhánh nào
cả (ví dụ Ia và Ib không có nhánh chung).
Chú ý rằng Zkl = Zlk vì là tổng trở của nhánh chung cho hai vòng k
và l, do đó các hệ số Zkl trong hệ phƣơng trình này thƣờng đƣợc đối
xứng qua trục chéo chính.
- Bƣớc 4: Giải hệ phƣơng trình tìm nghiệm là các dòng điện vòng.
- Bƣớc 5: Dòng trong các nhánh bằng tổng đại số các dòng vòng đi
qua nhánh đó. Sau đó nếu cần có thể tìm đƣợc điện áp, công suất trên
các nhánh hoặc điện thế các nút.
Chú ý rằng, khi trong mạch có những nguồn dòng đƣa vào và ra ở
những cặp nút nào đó, để tính toán theo phƣơng pháp dòng điện vòng ta
tùy ý giả thiết các nguồn dòng ấy chảy khép mạch qua các nhánh tùy
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
chọn, sau đó viết phƣơng trình của các vòng có nguồn dòng chảy qua
phải kể cả sụt áp gây bởi các nguồn dòng này.
Ví dụ 1:
J
r2
r1
r3
Ia Ib
E1 E2
Thay số ta đƣợc:
Giải ra ta đƣợc:
{
Dòng điện trong các nhánh bằng tổng các dòng điện vòng qua
mỗi nhánh:
I1 = Ia = -0,175 A
I2 = Ib -Ia = -0,1041 A
I3 = Ib + J = 0,245 A
Ví dụ 2: Cho mạch điện, viết phƣơng trình mô tả mạch điện theo
phƣơng pháp dòng điện vòng.
J3
a I3 b
I1 * ZM * Z3 * ZM * I5
Z1 Z2 Z4 Z5
E1 IVI I2
IVII IVIII E5
I4
Hướng dẫn:
K2(I): ̇ .(Z1 + Z2 ) - 2ZM. ̇ - Z M. ̇ + Z2. ̇ = ̇
K2(II): (Z4 + Z2 + Z3) ̇ + Z2. ̇ + Z4. ̇ - Z3 . ̇ + Z M. ̇ +
Z M. ̇ = 0
K2(III): (Z4 + Z5) ̇ -Z4. ̇ - 2ZM. ̇ + Z M. ̇ = ̇
̇ = ̇
̇ = ̇ + ̇
̇ = ̇ - ̇
̇ = ̇ - ̇
̇ = ̇ .
mà là điện thế tại các nút. Sau khi tìm đƣợc điện thế các nút, có thể tìm dễ
dàng các đại lƣợng khác nhƣ điện áp, dòng điện, công suất các nhánh.
Nếu một mạch có n nút thì số thế các nút là n, nhƣng ta biết rằng,
trong một hệ thống có tính chất thế, thế mỗi điểm chỉ đƣợc xác định khi
ta lấy chúng so sánh với thế của một điểm tùy ý chọn làm chuẩn để so
sánh; để đơn giản thƣờng chọn thế điểm chuẩn bằng 0.
Do đó trong n nút thì lấy một nút tùy ý làm chuẩn với thế = 0, và
nhƣ vậy chỉ cần tìm (n-1) ẩn số là thế còn lại.
Do tính chất thế của mạch cho nên thế các nút tự chúng đã thỏa
mãn Định luật Kirchhoff 2. Vì trong một mạch có tính chất thế, đi theo
mọi đƣờng vòng kín để trở lại điểm xuất phát, lƣợng tăng thế luôn bằng
0. Vì vậy chỉ còn dựa vào Định luật Kirchhoff 1 để thành lập các phƣơng
trình. Nhƣ ta đã biết số phƣơng trình độc lập theo Định luật này vừa
đúng bằng n -1, tức là bằng số ẩn cần tìm. Duy chỉ có một điều phải viết
các phƣơng trình với ẩn số không phải lấy tƣờng minh là dòng điện các
nhánh nữa mà là thế của n -1 nút độc lập.
Vấn đề cần viết dòng điện trong mỗi nhánh trong các phƣơng trình
theo thế hai đầu nút mỗi nhánh. Ví dụ đối với nhánh 2 trong mạch điện
trên ta có:
E2 Z2 I2
a I3 b
I1 I4 Z3 I6
Z1 Z4 Z5 Z6
E1 E4 E6
I5
̇ = f( ̇ ̇
Và tổng quát:
̇ = ̇ ̇ ̇
Thay thế biểu thức này vào hệ phƣơng trình theo Định luật
Kirchhoff 1:
∑ ̇
∑ ̇ ̇ ̇ ̇
Nếu gọi dòng chảy với chiều chảy từ a đến b là ̇ và sức điện
động lấy chiều từ a đến b là ̇ , ta có quan hệ sau:
̇ ̇ ̇ ̇
Thay thế công thức trên vào hệ phƣơng trình Định luật Kirchhoff 1
ta đƣợc hệ phƣơng trình cần tìm cho thế các nút.
Ta dẫn ra quy luật chung tiện dùng cho việc viết hệ phƣơng trình
theo Định luật Kirchhoff cho thế ̇ của các nút. Ta xem xét mạch cụ
thể và viết phƣơng trình cho từng nút với quy ƣớc ̇ .
Nút a:
̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇
̇
Nút b:
̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
̇ ̇ ∑ ̇
̇ ̇ ∑ ̇
{
Các hệ số Ykl thƣờng đối xứng qua đƣờng chéo chính Yab = Yba.
Một cách tổng quát suy ra với mạch có p = n-1 nút độc lập ta cần
viết p phƣơng trình theo Định luật Kirchhoff 1 cho từng nút, tổng quát
nhƣ sau:
̇ ̇ ̇ ∑ ̇ ∑ ̇
̇ ̇ ̇ ∑ ̇ ∑ ̇
̇ ̇ ̇ ∑ ̇ ∑ ̇
{
Trong đó ta đã đƣa thêm vào vế phải, những nguồn dòng ∑ ̇ ở
nút k với quy ƣớc mang dấu dƣơng nếu chảy vào nút và âm nếu chảy ra.
Vậy tóm lại ta có trình tự giải mạch điện theo phƣơng pháp điện
thế nút nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Phức hóa sơ đồ
- Bƣớc 2: Chọn nút với điện thế chuẩn = 0
- Bƣớc 3: Viết phƣơng trình theo Định luật Kirchhoff 1 cho n - 1
nút còn lại
- Bƣớc 4: Lập hệ phƣơng trình với ẩn là thế tại các nút
- Bƣớc 5: Giải hệ phƣơng trình tìm đƣợc thế tại các nút
- Bƣớc 6: Tìm dòng điện trên các nhánh theo các thế vừa tìm đƣợc.
Ví dụ 1:
J3
a I3 b
I1 Z3 I5
Z1 Z2 Z4 Z5
E1 I I2
II III E5
I4
Hướng dẫn:
Chọn ̇ = 0
Phƣơng trình theo Định luật Kirchhoff 1 cho nút a:
1̇ - 2̇ - 3̇ + 3̇ = 0
̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇
- - + ̇ =0
̇ ̇
̇ ( ) ̇
{ ̇ ̇
̇ ( ) ̇
̇ ̇ ̇ ̇
{
̇ ̇ ̇ ̇
Giải hệ phƣơng trình ta tìm đƣợc ̇ và ̇
Cuối cùng ta tính đƣợc:
̇ ̇ ̇
̇=
̇ ̇
̇=
̇ ̇
̇=
̇ ̇
̇=
̇ ̇ ̇
̇ =
Ví dụ 2: Tìm dòng điện trong các nhánh theo phƣơng pháp thế đỉnh.
a I3
I1
Z1 Z2 Z3
E1 I2 E3
b
Hướng dẫn:
Chọn ̇ = 0.
Phƣơng trình theo Định luật Kirchhoff 1 cho nút a:
̇ - ̇ - ̇ =0
̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇ ̇
- - =0
̇ ̇
̇ (- - - )=- -
̇ ̇
̇ = = ̇
Vậy:
̇ ̇ ̇
̇ =
̇ ̇
̇ =
̇ ̇
̇ =
Chú ý: Với bài toán gồm nhánh song song 2 nút ta có công thức
tổng quát.
Chọn ̇ =0.
̇
̇ = ̇ =
2.4 PHƢƠNG PHÁP XẾP CHỒNG VỚI MẠCH ĐIỆN TUYẾN TÍNH
Mạch điện tuyến tính có một tính chất cơ bản là tính xếp chồng
đáp ứng với các kích thích. Vì vậy có thể dùng tính chất này vào việc xét
và tính mạch tuyến tính có nhiều kích thích điều hòa cùng hoặc khác tần
số, coi là một nguyên tắc: đáp ứng dòng áp i(t), u(t) trên mỗi nhánh bằng
tổng các đáp ứng trên nhánh đó ứng với từng kích thích riêng rẽ.
Ta thƣờng dùng nguyên tắc này cho những bài toán mạch mà việc
xét từng đáp ứng thành phần sẽ dễ hơn và thƣờng dùng kết hợp nó với
những phƣơng pháp khác đã nêu.
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Cụ thể nội dung phƣơng pháp xếp chồng ở đây là: xét một nhánh
thứ k nào đó ta tìm dòng, áp gây riêng rẽ bởi các nguồn có cùng tần số
đánh số 1, 2,..., l,...:
̇ , ̇ ,...., ̇ (t), ,...,
̇ , ̇ ,...., ̇ , ,...,
Gộp lại ta sẽ đƣợc trạng thái dòng, áp trên các nhánh đó:
̇ ∑ ̇ ∑
̇ ∑ ̇ ∑
Cần chú ý:
- Khi xét tác dụng riêng của một nguồn nào đó phải cho triệt tiêu
tất cả cácnguồn khác, cụ thể coi ngắn mạch nguồn áp vì có nội trở Ze =0,
hở mạch nguồn dòng vì có nội trở Zj = .
- Không xếp chồng đƣợc các trạng thái công suất. Đó là vì công
suất mỗi nhánh bằng I2krk sẽ không bằng xếp chồng công suất ứng với
mỗi nhánh kích thích ∑ . Hiển nhiên là:
∑ ∑ .
- Không dùng đƣợc phƣơng pháp xếp chồng xét trạng thái các
mạch phi tuyến.
Cụ thể các bƣớc giải mạch theo phƣơng pháp xếp chồng nhƣ sau:
- Gọi đáp ứng là dòng, áp trong các nhánh; kích thích là nguồn sức
điện động e(t), nguồn dòng j(t)
Nếu trong bài toán mạch với các kích thích có tần số khác nhau
thì ta sử dụng phƣơng pháp xếp chồng.
eCk(t) = E0 + ∑ √ Sin(kwk + φek)
E0: Nguồn điện 1 chiều.
Bƣớc 1: Cho một nguồn tác động, dập tắt các nguồn còn lại (ngắn
mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng).
Bƣớc 2: Giải mạch điện với một nguồn tác động bằng phƣơng
pháp số phức tìm đƣợc các đáp ứng và chuyển về dạng thời gian.
Bƣớc 3: Lần lƣợt cho từng nguồn tác động, giải mạch điện bằng
phƣơng pháp số phức, tìm đƣợc các đáp ứng và chuyển về dạng thời gian.
Bƣớc 4: Đáp ứng tổng = tổng các đáp ứng thành phần.
E0 nguồn điện 1 chiều:
C Tần số góc = 0 tụ điện hở mạch
I1 I2
Z1 I3 Z2 Z1 I31 Z2 Z1 I32 Z2
E1 Z3 E2 E1 Z3 Z3 E2
U3 U31 U32
Giải: Theo phƣơng pháp xếp chồng ta coi trạng thái ̇ , ̇ là tổng
các đáp ứng gây riêng rẽ bởi ̇ , ̇ .
Ta dẫn ra biểu thức tính ̇ , ̇ gây bởi ̇ trong sơ đồ hỗn hợp.
Ký hiệu tổng trở hai nhánh song song 2, 3 là Z23 =Z2//Z3 =Z2.Z3/(Z2+Z3)
lần lƣợt có:
̇
̇
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
̇
̇ ̇
̇ ̇
̇
Thay giá trị Z23 vào ta có công thức gần đúng để tính dòng, áp trên
một phân nhánh của sơ đồ chữ T
̇ ̇
̇ ̇
Mạng 1 Mạng 1
cửa không cửa không
nguồn nguồn
Z0 = ZV Y0 = YV
Mạng 1
cửa 2 cực Zt J0 Y0 Zt
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Mạng 1
Mạng 1
J0 = Ingắn cửa không
cửa 2 cực Y 0 = YV
nguồn
2.5.3 Hệ quả
Y0=
Z0
J0 Y0
E0 = J0.Z0
E0
J0 = E0.Y0
C3
R1 L
j R4
e1
iL3
2.6 ĐIỀU KIỆN ĐƢA CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI RA TẢI
Cho một mạng 1 cửa có nguồn cung cấp cho một tải có thể biến
động Zt. Dùng Định lý Thevenin có thể tìm đƣợc điều kiện Zt cần thỏa
mãn để một cửa đƣa đƣợc ra khỏi cửa công suất cực đại. Thật vậy theo
Định lý có thể thay mạng một cửa bằng một nguồn tƣơng đƣơng.
I Z0 I
Nguồn Zt Tải Zt
E0
Mà I =
√
Suy ra:
Pt=
Từ công thức này ta thấy muốn đƣa công suất cực đại ra tải có hai
điều kiện:
a) hay
b) lớn nhất.
[ ]
, Zt = ̃
Khi điều kiện này thỏa mãn, công suất đƣa đến tải là cực đại và bằng:
Ptmax =
Vì vậy khi cần truyền tải công suất cực đại đến tải mà không cần
quan tâm đến hiệu suất, ví dụ nhƣ khi truyền tín hiệu thông tin, khi thiết
kế các bộ khuếch đại công suất nhỏ, khi dùng các nguồn phát tín hiệu
công suất nhỏ,... ta phải chọn nguồn và tải sao cho thỏa mãn điều kiện
trên. Trên thực tế Zng và Rt thƣờng không thỏa mãn sẵn các điều kiện đó.
Vì vậy để thỏa mãn điều kiện này thƣờng phải nối thêm một bộ phận
trung gian có thông số thích hợp giữa nguồn và tải, gọi là hòa hợp nguồn
và tải.
∑ [ ̇ ] .[ ̇ ]= 0.
Từ ma trận dòng nhánh chuyển sang ma trận dòng nhánh liên hợp:
[ ]=[ ]-[ ]
Suy ra:
[ ̇ ] -[ ]- [ ̇ ] .[ ]0
Từ Định luật Ôm dƣới dạng ma trận:
[ ̇ ] [ ̇ ]
[ ]=
Suy ra:
[ ̇ ] =[ ].[ ]-[ ̇ ]
Và:
[ ̇ ] = [ ̇ ] .[ ] -[ ̇ ]
Thay vào ta có:
[ ̇ ] .[ ] .[ ]= [ ̇ ] [ ]+ [ ̇ ] [ ]
Trong đó:
- Xác định các điều kiện đầu x(+0) theo các điều kiện đóng mở và giá
trị của quá trình cũ x(-0) ở t = -0 cũng nhƣ hệ phƣơng trình hiện hành.
- Lập nghiệm quá độ tổng quát: x(t) = xx1(t) + ∑ và xác
định các hằng số tích phân Ak dựa vào các điều kiện đầu ở t = +0.
2.9.3 Lập phương trình đặc trưng và nghiệm tự do
Vì phƣơng trình đặc trƣng cho các nghiệm tự do nên các nguồn
trong hệ thống và sơ đồ phải đƣợc triệt tiêu. Các phép đạo hàm và tích
phân theo thời gian đƣợc hình thức bằng phép nhân với p và chia cho p
nên ứng với các phần tử cuộn cảm và tụ điện sẽ đƣợc đại số hóa sơ đồ
bằng L pL và C 1/pC.
Biết rằng mọi đáp ứng tự do trong mọi sơ đồ đều có chung một số
mũ đặc trƣng, nên có thể làm nó nhƣ sau: Xét dòng tự do thứ k là itdk(t) ở
nhánh k và toán tử trở vào Zkk(p) của nó. Dễ thấy tích của chúng triệt
tiêu vì đó là dạng phƣơng trình trạng thái của hệ thống.
Zkk(p). itkd(t) = 0.
Với nghiệm tự do không triệt tiêu, suy ra phƣơng trình đặc trƣng
phải triệt tiêu, hay toán tử trở vào triệt tiêu:
Zkk(p) = 0.
Từ đó có quy tắc: lấy một nhánh bất kỳ, viết tổng trở vào Zkk(p) và
cho nó triệt tiêu, từ đó tìm đƣợc phƣơng trình đặc trƣng.
Ví dụ:
Cho mạch điện nhƣ hình sau:
k
Rr11
Rr22 J(p)
1/pC
E(p)
pL
Tìm phƣơng trình đặc trƣng?
Giải:
Sau khi ngắn mạch nguồn sức điện động e và hở mạch nguồn dòng
j, ta tìm trở kháng vào tại nhánh có cuộn cảm L.
Zkk(p) = r2 + pL +
Zkk(p) = r2 + pL + =0
r2 + pL + =0
(r2 + pL)(1+rpC) + r1 = 0
p2LCr2 + p(L+r1r2C) + (r1+ r2) = 0.
Nghiệm tự do có dạng xtd(t) = ∑ trong đó số mũ pk cho
loại nghiệm riêng. Có 3 trƣờng hợp sau:
a) Trƣờng hợp pk thực có hình dáng
Xtd Xtd Xtd
2
Pk>0
1 Pk<0
0 0 0
1' t t t
2'
Rr22
C
E
L
Giải:
Ta có: Phƣơng trình theo các Định luật Kirchoff đối với các dòng
điện tự do:
{ ∫
Ta đƣợc phƣơng trình đặc trƣng bằng cách cho triệt tiêu định thức
hệ số của hệ phƣơng trình:
(p) = | |=0
F(p) =∫ dt
Đây là biểu thức biến đổi thuận.
Để tồn tại F(p) thì hàm f(t).e-ptphải thỏa mãn một số điều kiện:
1(t).f(t). ∫ dp
6 t.e-at
7 Cos at
8 Sin at
9 Cos (at+b)
10 Sin (at+b)
11 Sh at
12 Ch at
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
1(t) =
Hay 1(t) =,
1(t- ) = ,
(t) = ,
(t- ) = ,
g) Giới hạn :
F(s) = =
F(s) = + + ..... + =∑
Để xác định các hệ số Ak hãy nhân cả 2 vế của biểu thức trên với
(s-sk) sau đó cho s sk sao cho các số hạng ở vế phải, trừ Ak đều triệt tiêu
và nhƣ vậy viết đƣợc:
Ak = [ ]= [ ]
Ak = [ ]=
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Áp dụng bảng tra ảnh - gốc cho mỗi số hạng của F(s) ta sẽ tìm
đƣợc gốc của F(s) nhƣ sau:
f(t) = ∑
F(s) = + + ..... + +
Ở đây các hệ số A1 đến Akvà hàm gốc tƣơng ứng cũng đƣợc xác
định giống nhƣ trên. Điều cần xét ở đây là số hạng với nghiệm bội sl.
Trƣớc hết để tính A10 ta nhân cả 2 vế F(s) với (s-sl)r rồi cho s sl
sẽ có:
A10 = [ ]=
Tiếp tục tính A11 sau khi nhân cả hai vế của F(s) với ,
đạo hàm cả 2 vế theo s rồi cho s sl sẽ có:
[ ] = A11
[ ] = A12
....................
[ ] = Alr-1
Sau khi tìm đƣợc các hệ số Ali, hãy tìm gốc của mối số hạng tƣơng
ứng với hệ số đó. Số hạng có hệ số Ali là:
fli(t) = ∑ +* +
=∑ +∑
c) Khi H2(s) có một nghiệm phức. Nếu sk là nghiệm phức thì kèm
theo nó là một nghiệm liên hợp sk*. Lúc đó tƣơng ứng với các nghiệm sk
và sk* có:
+ = 2Re* += 2|Ak|.
sk = +
Ví dụ 1: Tìm ảnh gốc của dòng điện:
I(p) =
Giải:
Mẫu thức F2(p) = p(p+3)2 = 0 có nghiệm: p1 = 0 và nghiệm kép
p2 = -3. Vậy theo công thức trên nghiệm kép ta có:
A22 = * + = | =
A21 = * + = * + =
Ví dụ 2:
Tìm ảnh gốc của: X(p) = (4p+3)/(p2 + 6p+34)
Giải:
Xét F2(p) = 0 có:
p2 + 6p+34 = 0
p1,2 = - 3 5j
F1(p1) = 4 - 3 + 5j + 3 = -9 + 20j
F2’(p1) = 2 - 3 + 5j + 6 = 10j.
Vậy gốc:
u (t)R U (p)
R
u (t)
L U (p)
L
iC(t) C -U (0) C
1/pC p
I(p)
uC(t)
U (p)
C
Giải:
Lập sơ đồ toán tử cho mạch điện
R1
U(p) 1/pC R2
Ta có uC(-0) = 0
u(p) =
I(p) = U(P).
F1(p) = 2880
F2(p) = p(90+0,18p) = 0 có nghiệm p1= 0, p2 = -500
F’2(0) = 90;F’2(-500) = -90;
uC(t) = e0t + e-500t
= 32 - 32 e-500t
b) Trong khoảng thời gian từ 0,5s -
U(p) =
nên UC(p) = -
Dựa vào tính trễ có uC(t):
uC(t) = 32(1- e-500t) .1(t) - 32 (1- e-500(t-0,5)) .1(t-0,5)
khi t > 0,5 không cần xét tính trễ nên ta có:
uC(t) = 32 - 32 .e-500t -32.e-500t. e250t
= 32.e-500t(e250t- 1)
Tại t = 0,5s
uC(0,5) = 32(1- e250t).
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Chƣơng 3.
MẠNG 4 CỰC TUYẾN TÍNH TƢƠNG HỖ
1 2 i1 i2
i
1 i2
e(t)
Mạng
R
u1
4 cực
u2
R U1 U2
1' 2'
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Thƣờng sử dụng mạng 4 cực cho việc truyền tín hiệu và năng
lƣợng nên có nguồn ở cửa 1: e1 và có tải ở cửa ra: Z2, nên ngƣời ta gọi
mạng 4 cực là mạng 2 cửa.
Dòng và áp của mạng 2 cửa ở bất cứ chế độ nào, một chiều, biến
thiên, điều hòa, phức, phổ... song tổng quát các phƣơng trình có thể chỉ
ghi: u1, u2, i1, i2...
Nếu trong mạng 4 cực chỉ có các thành phần R, L, C là const và
các nguồn sức điện động e(t) và nguồn dòng j(t) là tuyến tính thì xét đó
là mạng 4 cực tuyến tính tƣơng hỗ. Trong mạng 4 cực có thể chứa nguồn
hoặc không.
3.1.2 Hai mô hình mạng 2 cửa (4 cực)
1 i1 i2 1 i1 i2
2 2
U1 Mạng 4 U2 U1 Mạng 4 U2
cực cực
2' 2'
1' 1'
Mô hình 1 Mô hình 2
Tìm [ ]?
1 I1 I2 = 0 2
U1 Ðo Z11, U2
J1 Z21
1' 2'
1 I1 = 0 I2 2
U1 Ðo Z12, U2
Z22 J2
1' 2'
̇
Z11 = ̇
|
̇
̇
Z21 = ̇
|
̇
̇
Z11 = ̇
|
̇
I1 R I2
U1 C U2
Giải:
Phức hóa sơ đồ ta có:
Với Zd = R
Zn =
I1 Zd I2
U1 Zn U2
Cách 1: Tính theo định nghĩa
̇ ̇ ̇
{
̇ ̇ ̇
- Hở mạch cửa 2 - 2’ ( ̇
̇ ̇
|
̇ ̇
̇
̇ ̇
|
̇ ̇
̇
- Hở mạch cửa 1 - 1’ ( ̇
̇ ̇
|
̇ ̇
̇
̇ ̇
|
̇ ̇
̇
[ ] [ ]
Thay Zd = R; Zn =
[ ] [ ]
Nhận xét:
Cách 2: Viết các Định luật Kirchhoff 2 cho mạng 2 cửa ta có:
̇ ̇ +( ̇ ̇
̇ ̇ ( ̇
̇ ̇ ̇
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
[ ] [ ][ ] [ ]
3.2.2 Phương trình mạng 4 cực dạng ma trận dẫn nạp ngắn mạch [Yik]
Xét quan hệ:
̇ ̇ ̇
{
̇ ̇ ̇
Với các thông số trở kháng Yik, thứ nguyên [1/Ω]
Dạng ma trận.
̇ ̇
* ̇ +=[Yik] * ̇ +
Tìm [ ]?
Ri 1 2
I1 I2
U1 Ðo Y11,
E U2 = 0
Y21
1' 2'
Ri
1 I1 I2 2
Ðo Y12, U2
U1 = 0 Y22
1' 2'
̇
Y21 = ̇
|
̇
̇
Y22 = ̇
|
̇
I1 R I2
U1 C U2
Giải:
Phức hóa sơ đồ ta có:
I1 Zd I2
U1 Zn U2
̇ ̇ ̇
{
̇ ̇ ̇
̇ ̇
* ̇ += [ ]* ̇ +
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
[ ] [ ]
[ ] [ ]
[ ] [ ]
[ ] [ ]
Tính [ ] ?
Ta có det(Z) = .( )- . = .
Các phần bù đại số:
A11 = ;A12 = ; A21 = ; A22 = ;
[ ] [ ]
=[ ]= [ ]
Với [Hik] =[ ]
Tìm [ ]?
Ri 2
1 I1 I2
U1 Ðo H11,
E H21 U2 = 0
1' 2'
Ri
1 I1 = 0 I2 2
Ðo H12, U2
U1 H22 E
1' 2'
̇
H11 = ̇
|
̇
̇
H21 = ̇ |
̇
U1 C U2
U1 Zn U2
̇ ̇
H21 = ̇ | ̇
| = -1
̇ ̇
̇ ̇
H22 = ̇
| = ̇
| =
̇ ̇
[ ] [ ]
[ ]
Với [Gik] =[ ]
Tìm [ ]?
Ri
1 I1 I2 = 0 2
Ðo G11, U2
E U1 G21
1' 2'
Ri
1 I1 I2 2
U1 = 0 Ðo G12, U2
G22 E
1' 2'
U1 C U2
U1 Zn U2
̇ ̇
G21 = ̇
| = ̇
| =
̇ ̇
̇ ̇
G22 = ̇
| = ̇
| =
̇
̇
[Gik] =[ ]=
[ ]
Nhận xét: G12 = - G21
3.2.5 Phương trình mạng 4 cực dạng truyền đạt [Aik]
Xét quan hệ:
̇ ̇ ̇
{
̇ ̇ ̇
Dạng ma trận.
̇ ̇
* ̇ +=[Aik] * ̇ +
Với [Aik] =[ ]
Tìm [ ]?
Ri
1 I1 I2 = 0 2
Ðo A11, U2
E U1 A21
1' 2'
Ri
1 I1 I2 2
U1 Ðo A12,
E A22 U2 = 0
1' 2'
U1 C U2
I1 Zd I2
U1 Zn U2
̇ ̇
A21 = ̇
| = ̇
| =
̇ ̇
Ngắn mạch cửa 2-2’: dòng ̇ = 0.
̇ ̇
A12 = ̇
| = ̇
| =-
̇ ̇
̇ ̇
A22 = ̇ | = ̇
| =-1
̇ ̇
3.2.6 Phương trình mạng 4 cực dạng truyền đạt ngược [Bik]
Xét quan hệ:
̇ ̇ ̇
{
̇ ̇ ̇
Dạng ma trận.
̇ ̇
* ̇ +=[Bik] * ̇ +
Với [Bik] =[ ]
Tìm [ ]?
Ri
1 I1 = 0 2
Ðo B11,
U1 B21 E
1' 2'
Ri
1 I1 I2 2
U1 = 0 Ðo B12, U2
B22 E
1' 2'
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
̇
B21 = ̇
|
̇
̇
B22 = ̇ |
̇
U1 C U2
I1 Zd I2
U1 Zn U2
̇ ̇
B22 = ̇ | = | =
̇ ̇
̇
3.2.7 Quan hệ giữa các dạng của phương trình mạng 4 cực
Bảng quan hệ các thông số
Trở kháng ̇ ̇ ̇
1
hở mạch ̇ ̇ ̇
Hỗn hợp ̇ ̇ ̇
1
ngƣợc ̇ ̇ ̇
Truyền đạt ̇ ̇ ̇
1
ngƣợc ̇ ̇ ̇
Truyền đạt ̇ ̇ ̇
1
thuận ̇ ̇ ̇
Hỗn hợp ̇ ̇ ̇
1
thuận ̇ ̇ ̇
Dẫn nạp ̇ ̇ ̇
1
ngắn mạch ̇ ̇ ̇
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Bảng sau đƣợc sử dụng để lập mối qua hệ giữa các thông số theo
những quy tắc sau đây:
- Các hàng tỷ lệ với nhau, chỉ khác nhau một thừa số nhân. Điều
đó giúp chúng ta tính đƣợc hàng thông số bất kỳ nhờ một hàng thông số
đã cho. Thừa số tỷ lệ là thừa số trên hàng thông số đã biết nằm cùng một
cột với chữ số 1 trên hàng thông số chƣa biết.
- Sự tỷ lệ theo quy tắc trên cũng đúng với các cột.
- Trong một hình chữ nhật bất kỳ trong bảng, tích số của các thông
số trên đƣờng chéo bằng nhau.
Ví dụ: Tìm quan hệ của các thống số yij theo hij
Theo bảng ta tìm thấy cùng 1 cột với chữ số 1 của hàng y, ta có
thừa số tỷ lệ h11
Vậy:
Y= Y22 =
Y12 = Y21 =
Y22 =
U'2
U'1 I
U1 U2
I''1 I''2
U''2
U''1 II
Với cách ký hiệu các thông số nhƣ trên ta có các hệ phƣơng trình của 4
cực dạng ma trận nhƣ sau:
̇ ̇ ̇ ̇
[ ] = [Z’].[ ] và [ ] = [Z’’].[ ]
̇ ̇ ̇ ̇
Theo điều kiện N - N ta có:
1̇ = 1̇ ’’ = 1̇ I2’ = I2’’ = I2
’
U'2
I1
U'1 I I2
U1 U2
I''1 I''2
U''2
U''1 II
Với cách ký hiệu các thông số nhƣ trên ta có các hệ phƣơng trình
của 4 cực dạng ma trận nhƣ sau:
U'2
U'1 I I2
U1 U2
I''1 I''2
U''2
U''1 II
Với cách ký hiệu các thông số nhƣ trên ta có các hệ phƣơng trình
của 4 cực dạng ma trận nhƣ sau:
Nhƣ vậy ma trận hỗn hợp H của hệ thống nhiều 4 cực nối N-S với
nhau bằng tổng các ma trận hỗn hợp của các 4 cực thành phần.
3.3.4 Ghép nối song song - nối tiếp
Nhiều 4 cực đƣợc gọi là ghép nối S - N với nhau khi điện áp ở cửa
1 chung, dòng điện ở cửa 1 của toàn bộ hệ thống bằng tổng các dòng
điện ở cửa 1 của các 4 cực thành phần. Dòng điện ở cửa 2 là chung, còn
điện áp ở cửa 2 của toàn bộ hệ thống bằng tổng các điện áp ở cửa 2 của
các 4 cực thành phần.
I'1 I'2 I2
U'2
I1
U'1 I
U1 U2
I''1 I''2
U''2
U''1 II
Với cách ký hiệu các thông số nhƣ trên ta có các hệ phƣơng trình
của 4 cực dạng ma trận nhƣ sau:
U'2 U''2
U'1 I U''1 II
U'*2 U''2
U'1 I* U''1 II
Với cách ký hiệu nhƣ hình vẽ, các phƣơng trình truyền đạt của các
4 cực thành phần đƣợc viết dƣới dạng ma trận nhƣ sau:
[ ] = [A’].[ ]
[ ] = [A’’].[ ]
Theo điều kiện các 4 cực nối dây truyền với nhau ta có:
U1 = U1’; U1’’ = U1’; U2’’ = U2;
I1 = I1’; I1’’ = - I1’; I2’’ = I2;
Nếu mạng 4 cực I ta đổi thành [A’*]
[ ] = [A*].[ ]= * +[ ]
Trong đó 2 thông số liên quan đến I2’ đều đƣợc đổi dấu: -a12, -a22
thì sơ đồ tƣơng đƣơng [A’] ở Hình 3.2.
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Chú ý khi đó chiều của I2 đã thuận chiều với dòng vào của mạng 4
cực thứ II. Theo tính xâu chuỗi có thể xác định đƣợc:
[ ] = [A*’.A’’].[ ]
Vậy: A = A*’.A’’
Vậy một cách tổng quát với n 4 cực mắc dây truyền với nhau ta có:
A=∏
Nhƣ vậy ma trận truyền đạt của nhiều 4 cực mắc dây truyền với
nhau bằng tích các ma trận A của các 4 cực thành phần, trong đó cần chú
ý đến chiều dòng điện ở các cửa vào ra nhƣ nối các 4 cực với nhau.
Chú ý: Trong phép nhân ma trận không có tính chất giao hoán, nên
khi thực hiện tích cần tôn trọng thứ tự các ma trận, nhƣ vậy trong cách
nối dây truyền cần chú ý thứ tự nối.
I1 = 0 I2
U1
U1 U2
U2 = U1
{ ; [ ]=* + (4-2)
Trên Hình 4.2 là nguồn dòng điều khiển bởi điện áp: DA.
Đặc trƣng của nguồn này là điện dẫn. Phƣơng trình đặc tính và các
ma trận thông số có ý nghĩa của nó:
I1 = 0 I2
U1 gU1 U2
I2= gU1
{ ; [ ]=* + (4-3)
Trên Hình 4.3 là nguồn áp điều khiển bởi dòng điện: AD.
Đặc trƣng của nguồn này là điện dẫn. Phƣơng trình đặc tính và các
ma trận thông số có ý nghĩa của nó:
I1 I2
U1= 0 rI1 U2
U2= rI1
{ ; [ ]=[ ] (4-4)
Trên Hình 4.4 là nguồn dòng điều khiển bởi dòng điện: DD.
Đặc trƣng của nguồn này là điện dẫn. Phƣơng trình đặc tính và các
ma trận thông số có ý nghĩa của nó:
I1 I2
I1 U2
U1= 0
I2 = I1
{ ; [ ]=* + (4-5)
I1 I2 I1 I2
h11 g22
U1 h22 U2 U1 g11 U2
h12I2 h21I1 g12U2
g21I1
I1 YB I2 I1 I2 I1 I2
YB YB
YC gCU
U1 U1 YC U1
YA U2 YA U2 YA YC U2
g12U1
I1 y12 I2
U1 y11+y12 U2
(y21-y12)U1
y22+y12
I1 z11-z12 z22-z12 I2
(z21-z12)I1
U1 z12 U2
I1 Za I2
Zc
U1 Zb
U2
gU2
U1
Giải:
Lập các phƣơng trình:
̇ ̇ ̇ -
{ ̇ ̇ ̇ -
̇ ̇ ̇ -
Thế (4-11a) vào (4-11b) ta có:
̇ ̇ ̇ ̇ (4-12)
̇ ̇ ̇ (4-13)
Thế (4-11c) vào (4-13):
̇ ̇ ̇ ̇
̇ ̇ ̇
̇ ̇ ̇ (4-14)
̇ ̇ ̇ ̇
̇ ̇ ̇ (4-15)
Vậy ta có:
[Z] = [ ] (4-16)
Do đó điện áp ra:
U r =K0.U0=K0(Ut-Uđ) (4-17)
Nếu U đ 0 thì U r K o .U t lúc này điện áp ra cùng pha với điện
áp vào U t . Vì vậy cửa T gọi là cửa thuận của bộ khuếch đại thuật toán
và ký hiệu dấu “+”.
Tƣơng tự nhƣ vậy khi U t = 0 thì U r K 0 .U đ, điện áp ra ngƣợc
pha với điện áp vào nên cửa Đ là cửa đảo của bộ khuếch đại thuật toán
và ký hiệudấu “-”. Ngoài ra bộ khuếch đại có hai cửa đấu với nguồn nuôi
đối xứng E C và các cửa để chỉnh lệch không và bù tần.
Một bộ khuếch đại thuật toán lý tƣởng có những tính chất sau:
+ Trở kháng vào ZV =
+ Trở kháng ra Zra = 0 (4-18)
+ Hệ số khuếch đại K0 =
Thực tế bộ khuếch đại thuật toán có K0=104 106 ở vùng tần số thấp.
Lên vùng tần số cao hệ số khuếch đại giảm xuống. Nguyên nhân do sự
phụ thuộc tham số của Tranzito và điện dung ký sinh trong sơ đồ. Đặc
tuyến truyền đạt, đặc tuyến biên độ và đăc tuyến pha nhƣ ở Hình 4.11 và
4.12. IC khuếch đại thuật toán có khả năng nén tín hiệu đồng pha.
U
E
ra
C
đầu vào thuận
0 U
V
-
E
C
K a) Đặc tuyến biên độ
K
K 00
2
f
0
f
0
45o
90o
b) Đặc tuyến pha
180o
Gọi K CM là hệ số khuếch đại tín hiệu đồng pha thì hệ số nén tín
hiệu đồng pha đƣợc xác định theo biểu thức:
K0
G (4-19)
K CM
Thƣờng G =103 ÷ 105.
Một bộ khuếch đại thuật toán thƣờng có 4 tầng ghép trực tiếp với
nhau. Tầng vào là tầng khuếch đại vi sai, tiếp theo là tầng khuếch đại
trung gian (có thể là tầng đệm hay khuếch đại vi sai hai), đến tầng dịch
mức và tầng khuếch đại ra.
4.4.2 Mạch khuếch đại đảo
Mạch khuếch đại đảo cho ở Hình 4.13 có thực hiện hồi tiếp âm
điện áp qua Rht. Đầu vào thuận đƣợc nối đất. Tín hiệu qua R1 đƣa tới đầu
vào đảo. Nếu coi IC có trở kháng vào vô cùng lớn tức ZV thì dòng
vào IC vô cùng bé I0 = 0, khi đó tải nút N có phƣơng trình dòng điện.
IV Iht
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Iht Rht
IV Io
R1 N
_
U0
uV
ura
+
Từ đó có:
UV U0 U 0 U ra
(4-20)
R1 R ht
U ra
Khi K điện áp đầu vào U 0 0 vì vậy 4-20 có dạng:
K
UV U ra
R1 R ht
Do đó hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại đảo K có hồi
tiếp âm song song đƣợc xác định bằng phần tử thụ động trong sơ đồ:
Rht
K (4-21)
R1
Nếu chọn Rht = R1 thì K 1 , sơ đồ có tính chất tầng đảo lặp lại điện
áp (đảo tín hiệu).
U ra
Nếu R1= 0 thì từ phƣơng trình I V I ht ta có I V hay
R ht
U ra I V .R ht tức là điện áp ra tỷ lệ với dòng điện vào. Mạch trở thành
bộ biến đổi dòng thành áp.
Vì U0 = 0 nên Rv = R1, khi K thì Rra = 0.
4.4.3 Mạch khuếch đại thuận
Rht
R1 Ura
UV
Mạch khuếch đại thuận có Hình 4.14 gồm một mạch hồi tiếp âm
điện áp đặt vào đầu đảo còn tín hiệu đặt vào cửa thuận.
Vì điện áp đặt vào giữa hai cửa rất bé, xem U0 = 0 nên quan hệ
R1
giữa UV và Ura xác định bởi: U V U ra .
R 1 R ht
Hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại thuận.
U ra R1 Rht Rht
K 1 (4-22)
UV R1 R1
Vì R V nên I V 0 . Đƣợc dùng khi cần mạch khuếch đại có
trở kháng vào lớn. Khi Rht = 0 vàR1 = ta có sơ đồ bộ lặp lại điện áp với
K = 1 (Hình 4.14). Điện trở vào của mạch khuếch đại thuận rất lớn, bằng
điện trở vào của IC, còn điện trở ra R ra 0.
4.4.4 Mạch cộng đảo
Mạch này các tín hiệu vào đƣa tới cửa đảo. Sơ đồ Hình 4.15. Coi
các điện trở vào bằng nhau.
R ht R1 R2 ... Rn RV .
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
I1 R1
U1 Rht
R2
U2 .....
Rn Iht
Un I _
n
Ura
R ht R ht R ht
U ra ( .U1 .U 2 ... .U n )
R1 R2 Rn
n
U1 U2 Un
= R ht .( ... ) i .U i (4-24)
R1 R2 Rn i 1
R ht
với i
Ri
4.4.5 Mạch cộng thuận
Sơ đồ mạch điện ở Hình 4.16, ở đây các tín hiệu vào đƣa tới cửa
thuận. Khi U0 = 0 điện áp ở hai đầu vào bằng nhau và bằng.
R1
UV UV .U ra .
R 1 R ht
Rht
I1 R
U1
R
U2 ..... _
U0 Ura
R +
Un
In UV_ R1
UV+
Khi cần trừ hai điện áp ngƣời ta có thể thực hiện theo sơ đồ Hình
4.17. Khi đó điện áp đầu ra đƣợc tính theo
U ra K1 .U1 K2U2 (4-26)
Có thể tìm K1, K2 theo phƣơng pháp cho điện áp vào từng cửa
bằng 0.
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
U1 Ra / a Ra
Ua
_
Ub + Ura
U2 Rb / b Rb
Cho U2 = 0 thì mạch làm việc nhƣ một bộ khuếch đại đảo. Ta có:
U ra a .U1 . vậy K1 a .
Khi U1 = 0 mạch trở thành mạch khuếch đại thuận có phân áp vào.
Khi đó:
U2
Ub .R .
Rb b
Rb
b
b
Hệ số phân áp:
1 b
Khi đó: U ra (1 a ). b
.U 2
1 b
Hệ số khuếch đại
b
K2 (1 a ).
1 b
IV C I0
_
UV U0
+ UR
a
IC C
IV R
_
UV A
+ URa
Mạch tích phân là mạch mà điện áp đầu ra tỷ lệ với tích phân điện
áp đầu vào.
t
U ra k U V dt
0
trong đó k là hệ số.
Mạch tích phân dùng IC khuếch đại thuật toán có mạch Hình 4.19.
dU ra UV
Tại nút A ta có: IV = IC hay: C.
dt R
t
1
nên U ra . U V .dt U ra 0 (4-29)
R.C 0
Ở đây Ura0 là điện áp trên tụ C khi t=0 (là hằng số tích phân xác
định từ điều kiện ban đầu).
Thƣờng khi t=0 UV = 0 và Ura = 0 nên
t
1
U ra . U V dt (4-30)
0
- Mạch tích phân cho điện áp ra tỷ lệ với tích phân điện áp vào.
Khi cho tín hiệu vào mạch là dãy xung vuông đầu ra nhận đƣợc dãy
xung tam giác.
- Mạch vi phân cho điện áp ra tỷ lệ với vi phân của điện áp vào.
Đầu ra mạch này nhận đƣợc dãy xung nhọn có cực tính thay đổi khi đầu
vào tác dụng vào dãy xung vuông.
Bài tập 1. Cho mạch Hình 4.20. Biết nguồn nuôi E = 12 V,
R1 = 10 k , Rht = 50 k .
Rht
Uv R1
Ur
Rht
R1
a. Xác định hệ số khuếch đại của mạch?
b. Xác định trở kháng vào lý tƣởng của mạch?
c. Xác định điện áp vào đỉnh để mạch hoạt động tuyến tính?
d. Xác định điện áp ra đối với mỗi giá trị sau của điện áp vào:
Uv = 0 V ; -1 V; 2 V ; -3 V ; 4 V .
Bài tập 3. Cho mạch Hình 4.19 với R1 = 12 k ; Rht = 180 k ;
E = 15 V.
a. Xác định hệ số khuếch đại của mạch?
b. Xác định trở kháng vào lý tƣởng của mạch?
c. Xác định điện áp vào đỉnh mà mạch hoạt động tuyến tính?
d. Xác định điện áp ra đối với mỗi giá trị sau của điện áp vào?
Uv= 0 V; -0,4 V; 0,8 V; -1,2 V.
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Chƣơng 5.
MẠCH LỌC
1
k(w )
a= a=0 a=
0
w1 w2 w
K( ) = ={ (5-1)
Trên Hình 5.1 biểu thị k( ) và tƣơng ứng a( ) trong đó giải thông
là ( có a = 0, k( ) = 1, còn giải chắn (0 và ( có
a= , k( ) = 0.
Để có điều kiện:a( ) = 0 hay k( )= 1
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
trong dải thông thì mạch lọc với tƣ cách là mạng 4 cực phải làm việc với
tải hòa hợp ở cả 2 phía cửa 1 và cửa 2. Với hệ số khuếch đại
(5.2)
Để có a( ) = 0
Thì: g = jb = j arg[u1(j )/ u2(j )/] (5.3)
Theo công thức trên thì điều kiện về góc lệch pha của tín hiệu giữa
hai cửa không làm ảnh hƣởng tới tính chất lọc của mạch lọc.
Nếu quan tâm tới đồng thời cả dòng và áp trên 2 cửa mạch lọc thì
từ (5.2) có:
(5-4)
Suy ra :
Và : (5.5)
Để thực hiện đƣợc (5.5) mạch lọc phải là thuận kháng để không
mất mát năng lƣợng qua nó. Vì vậy mạch lọc tần số có hai đặc điểm sơ
bộ là: Làm việc với tải hòa hợp và thuần kháng.
5.1.2 Phân loại
Có nhiều loại lọc điện khác nhau, theo công dụng ta có thể chia
chúng làm 4 loại chính.
a) Lọc thông thấp: Cho thông qua những tín hiệu có tần số thấp
hơn một tần số nào đó ( ) và chắn (chặn) những tín hiệu tần số
cao hơn.
0
w2 w
b) Lọc thông cao: Ngƣợc lại, cho thông qua những tín hiệu có tần
số cao hơn một tần số nào đó ( ) và chắn (chặn) những tín
hiệu tần số thấp hơn.
0
w0 w
c) Lọc thông một dải: Cho thông qua những tín hiệu thuộc một dải
tần nào đó ( ) và chắn những tín hiệu ở dải tần thấp
( ) cũng nhƣ ở dải tần cao ( ).
0
w1 w2 w
d) Lọc chắn một dải: Ngƣợc lại, chắn những tín hiệu thuộc một dải
tần nào đó ( ) và cho thông qua những tín hiệu ở dải tần
thấp ( ) cũng nhƣ ở dải tần cao ( ).
0
w1 w2 w
Z2 Z2
Ở đây ta chuẩn hóa với nhánh dọc chứa trở kháng z1/2 còn nhánh
ngang chứa trở kháng 2.z2. Nếu ghép nối sâu chuỗi các mắt lọc ta có
thể lập đƣợc các mạch lọc đối xứng hình T và hình để tăng hiệu quả
lọc có thể xâu chuỗi càng nhiều mắt lọc, lúc đó mạch lọc là dạng xâu
chuỗi liên tiếp của mắt .
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Za Za Za
Zb Zb Zb Zb
Chú ý rằng đối với mạch lọc đối xứng hình T hoặc hình ta có
nhánh dọc z1 và nhánh ngang z2.
Việc chuẩn hóa sơ đồ mắt lọc trên sẽ dễ dàng xây dựng các công
thức phân tích chúng. Sau đây sẽ xác định trở kháng sóng của các cửa
cho mọi mắt lọc.
Với hình T ta có thể tính:
̇
̇
| (5-6)
̇
̇
| (5-7)
̇
̇
| (5-8)
√ √
√ (5-9)
Với hình có:
A11= ch = 1 + z1/2z2 (5-10)
Tƣơng tự cách tính với mạng hình T sau khi tìm A12 và A21 của
hình ta có công thức sau:
√ (5-11)
Xét các mắt lọc không đối xứng hình Г thuận và ngƣợc trên Hình 5.4 có
thể thấy tính không đối xứng theo cách xét trở kháng sóng 2 cửa z01 và
z02 hay zc1 và zc2.
Với 4 cực không đối xứng tìm trờ kháng sóng theo công thức:
√ (5-12)
Áp dụng (5.12) có thể tìm đƣợc z01, z02 hay zc1, zc2 đặc biệt là dù
theo hình Г thuận hay Г ngƣợc, nếu nhìn vào cửa đó thấy nó giống trở
kháng hình T thì có zCT và thấy giống hình sẽ có .
Từ kết quả này ta thấy mối quan hệ giữa các mắt lọc đối xứng
và không đối xứng, cũng từ điều đó còn tìm đƣợc nhiều quan hệ
tƣơng ứng khác.
Z1/2 Z1/2
Z01 Z01 Z01 ZCT
Zc1 2Z2 Zc1 Zc1 2Z2 Zc1
Zc2 Zc2 Zc2 Zc2
Kết luận lại, trở kháng sóng, trở kháng đặc tính của mạch lọc với
sơ đồ chuẩn hóa z1, z2 nhƣ Hình 5.3, 5.4 thì mọi mắt lọc hình thang
(Hình 5.5) bất kỳ chỉ có hai kết quả.
5.3 ĐIỀU KIỆN DẢI THÔNG CỦA MẠCH LỌC VÀ TẦN SỐ CẮT
Với mạch lọc đã biết kết cấu z1, z2 cần xác định điều kiện cho một
tần số nào đó nằm trong giải thông hoặc ngƣợc lại dải chắn của mạch.
Nhƣ trên đã định nghĩa có dải thông a( ) = 0 thì:
g(j ) = g j b( ) (5-13)
Hay thg = j tg b( ) (5-14)
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Thêm nữa để không mất mát năng lƣợng qua mạch lọc, chúng là
thuần kháng thì có thể viết trong dải thông các trở kháng z1, z2 chỉ là
điện kháng.
{ (5-15)
Xét trở kháng đặc tính zCT và mà trong mạch lọc cần làm việc
hòa hợp với tải tại dải thông với điều kiện thuần kháng z1, z2 thì:
√ (5-16)
√ (5-17)
Theo công thức tính A11 = chg của hai mạch lọc hình T và hình
thì thấy rằng: Không cần phân biệt mạch lọc hình T hay hình chúng
đều có công thức 5-18 sau:
(5-18)
với điều kiện thuần kháng của z1, z2 thì A11 là số thực
Từ 5.20 rút ra
(5-22)
{
(5-23)
Cosb = (5-24)
Vì -1 cos 1 nên:
-1 1 (5-25)
Hay -1
-1 (5-26)
Và
1 hay 0 (5-27)
-1 0 (5-28)
Cùng với tính chất trên có thể xác định có thể xác định dải thông
của mạch lọc theo (5-29).
1
Ranh giới giữa dải thông và dải chắn gọi là tần số cắt. Từ bất
phƣơng trình trên xác định các tần số cắt lại giới hạn của chúng.
(5-34)
L1/2 L1/2 L1
C2 C2/2 C2/2
và
a( ) = 0, cha( ) = 0, cosb = * +
b( ) = arcos = * ( )+ (5-40)
, b = arcos(-1) =
Nhƣ vậy trong dải thông a ) biến thiên từ 0 - .
Xét trong dải chắn a ) 0, sha 0 có:
Sinb ) = 0, b )= cosb ) = -1
ZCT = √ với
√ √ √ (5-43)
√
Zc
ZC
a,b ZCT
a
b K Cảm kháng
p
b ZCT
a
0 w0 w 0
w0 w
ZC
dung kháng
2C1 2C1 C1
L2 2L2 2L2
;
Z1.Z2 = K2, suy ra Z1.Z2 =
Hay: √ (5-46)
Z1 = -4Z2 hay
a K
w0
RCT
0 w b
b b 0
w0 w
dung kháng
ZCT
ZCT = √ với
√ √ (5-51)
2L2
L2 C2 2L2 C2/2 C2/2
a) b)
Từ điều kiện:
Z1.Z2 = K2
(5-55)
√ √
Hay: (5-56b)
Điều kiện (5-55) và (5-56) là tần số công hƣởng nhánh dọc bằng
tần số cộng hƣởng nhánh ngang. Thay ở trên vào Z1, Z2.
Z1 = j√ ; (5-57)
√
Z2 =
hay
Từ (5-57):
= 0 suy ra (5-58)
√
√ (5-60)
Đặt n = √
Hay: n= √ √ { (5-61)
Giải:
bỏ qua giá trị âm có hai nghiệm:
[√ ] (5-62a)
[√ ] (5-62b)
Ghép lại:
[√ ] (5-63)
√ √ (5-64)
Với:
Thì: √ √ √
√
√
Với: √ √
Thì:
√ √ √ √
Cosb( )= | | (5-67)
ZCT( )= √ √ √ (5-68)
√
√ (5-69)
√
Vậy: (5-71)
Từ:
Vậy: (5-72)
Với: K=Rt = √
Zc ZP
cảm cảm kháng
a,b kháng Z
ZT
p a ZT
b
0 w1 w0
w2 0 w1 w0 w2 w
w ZT
Z
dung
kháng dung kháng
(5-75a)
√ √
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Hay: (5-75c)
Z1 = ;
Z2 = (5-76)
L1/2 L1/2 L1
2C1 2C1 C1
L2 2L2 2L2
C2 C2/2 C2/2
Xét các tần số cắt Z1/Z2 = 0 suy ra Z1 = 0 với Z2 hữu hạn ta có:
nên và
Đặt n = √ √ (5-78)
[√ ] (5-79b)
√ √ (5-80)
Cosb( )= (5-81)
ZCT( )= √ √ (5-83)
√
(5-84)
√
a,b Z
cảm kháng
Z R
a a R
ZT
K
b b
RT RT
0
w1 w0 w2 w w1 w0 w2 w
b Z
dung ZT
kháng
K=Rt = √ =√ (5-85)
L1 = (5-87)
C2 = (5-88)
C1 = (5-89)
Chƣơng 6.
MẠCH ĐIỆN 3 PHA Ở CHẾ ĐỘ XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
0
120
EA
0
120
0 w(t)
0
120
EC
0 0 0
120 120 120
Để tạo ra dòng điện xoay chiều 3 pha ngƣời ta dùng máy phát điện
đồng bộ 3 pha, cấu tạo gồm:
e(t)
eA eB ec
A
Y N Z
n
0 t
C S B
X
0 0 0
120 120 120
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
-Phần tĩnh (stator) gồm có 3 cuộn dây AX, BY, CZ đặt lệch nhau
120o trong không gian, gọi là dây quấn pha A, B, C.
-Phần quay (rotor) là một nam châm điện có cực N - S.
-Khi quay, từ trƣờng của rotor lần lƣợt quét qua các cuộn dây trên
stator và cảm ứng thành các sức điện động sin cùng tần số, cùng biên độ,
lệch pha nhau 120o.
- Biểu thức tức thời của 3 sức điện động:
Pha A: eA = √ E.sin( t)
Pha B: eB = √ E.sin( t – 120o)
Pha C: eC = √ E.sin( t + 120o)
6.2 ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN TÍCH MẠCH 3 PHA XÁC LẬP ĐỐI XỨNG
Mạch điện 3 pha đối xứng là mạch điện 3 pha có nguồn đối xứng,
tải đối xứng.
6.2.1 Đặc điểm mạch 3 pha đối xứng
a) Mạch 3 pha đối xứng nối hình sao (Y)
-Mạch điện 3 pha mắc hình sao là đấu ba điểm cuối X, Y, Z thành
một điểm chung gọi là điểm trung tính (điểm 0).
-Dây dẫn nối với các điểm đầu A, B, C gọi là dây pha.
-Dây dẫn nối với điểm 0 gọi là dây trung tính hay dây trung hoà.
-Nếu mạch chỉ có ba dây pha A, B, C gọi là mạch 3 pha ba dây. Còn
nếu có cả dây trung hoà A, B, C, O thì gọi là mạch 3 pha 4 dây
(Hình 6.4).
-Dòng điện đi trong các cuộn dây pha gọi là dòng điện pha: IP.
-Dòng điện đi trên các dây pha gọi là dòng điện dây: Id.
-Dòng điện đi trong dây trung tính ký hiệu là: I0.
-Điện áp giữa hai đầu cuộn dây pha gọi là điện áp pha: UP.
-Điện áp giữa hai dây pha gọi là điện áp dây: Ud.
A A'
eA U =U
AC d U =U
A p ZA
0' Z B
0
e C e
B Z C
C B C' B'
- Về góc pha: Điện áp dây vƣợt trƣớc điện áp pha tƣơng ứng một
góc 30o
-Về trị số: Điện áp dây bằng 3 lần điện áp pha.
Ud= √ Up
c) Mạch 3 pha đối xứng nối hình tam giác
Mạch 3 pha mắc hình tam giác là lấy điểm cuối pha A đấu vào đầu
pha B, cuối pha B vào đầu pha C và cuối cuộn pha C đấu vào đầu pha A
tạo một mạch vòng hình tam giác và ba đỉnh tam giác nối với ba dây dẫn
gọi là ba dây pha.
A I
A A'
I CA
I
AB
eC
eA U =U
AC d
ZAC
Z
AB
ZBC
C e B C' B'
B
I
C
I
BC
I B
d) Quan hệ giữa các đại lƣợng điện áp, dòng điện dây và pha.
Theo sơ đồ đấu tam giác
-Điện áp đặt vào đầu mỗi pha chính là điện áp dây:
Ud = Up
-Theo Định luật Kirchhoff 1 tại ba đỉnh A, B, C:
̇
A ̇ - CA
= AB ̇
̇
B ̇ - AB
= BC ̇
̇
C ̇ - BC
= CA ̇
Dòng điện dây bằng hiệu hai dòng điện pha tƣơng ứng. Vẽ đồ thị véc
tơ dòng điện3 pha đấu sao đối xứng. Từ hình vẽ ta thấy:
+ Về góc pha: Dòng điện dây chậm pha sau dòng điện pha một
góc 300
+ Về trị số: Dòng điện dây bằng√ lần dòng điện pha:
C
- IB C
ICA B=
IAB
I
-IBC
0
30
0 0 A
120 IAB
IBC
B
Id Zp
A
Ud
B
C
Y
Id Xp Rp Zp
A
Ud
B
C
Cách tính toán cũng tƣơng tự nhƣ trên, nhƣng ta gộp tổng trở đƣờng
dây với tổng trở pha của tải:
√ √
ZP
B
C
Xp
Rp
Up
Ud
Rp
Xp
Xd Rd Xp Rp
Xd Rd
√ √
√
6.3 PHÂN TÍCH MẠNG 3 PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Khi tải không đối xứng, ZA ZB ZB, dòng điện và điện áp trên
các pha không đối xứng.
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
̇ ̇
̇ ̇
Ta có:
̇ ̇
Sau khi tính đƣợc ̇ nhƣ trên, ta tính điện áp trên các pha của tải
nhƣ sau:
̇ ̇ ̇
̇ ̇ ̇
̇ ̇ ̇
-Dòng điện pha:
̇
̇ ̇
̇
̇ ̇
̇
̇ ̇
̇
̇ ̇
̇ ̇ ̇ ̇
-Nếu xét đến tổng trở dây dẫn, phƣơng pháp tính toán vẫn nhƣ
trên, nhƣng lúc đó tổng trở các pha phải gồm cả tổng trở dây dẫn Zd
̇
̇
̇
̇
̇
̇ IBC ZBC
̇ ̇ ̇ B
̇ ̇ ̇ C
̇ ̇ ̇
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
S3pha = √
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Chƣơng 7.
CHẾ ĐỘ XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
TRÊN ĐƢỜNG DÂY DÀI
Khi đó với khoảng cách 1000 m thì giá trị dòng (hoặc áp) tại 2
điểm của một đoạn mạch tại một thời điểm là khác nhau.
- Với tần số f= 100 MHz
Thì bƣớc sóng = c/f= 3.108/100. 106 = 3 m
Khi đó với khoảng cách 1 m thì giá trị dòng (hoặc áp) tại 2 điểm
của một đoạn mạch tại một thời điểm là khác nhau.
Mô hình đƣờng dây dài đƣợc áp dụng cho quá trình truyền tải điện
năng, mạch cao tần. Trong mô hình này thì tại một thời điểm giá trị dòng
và áp tại hai điểm trên cùng một đoạn dây là khác nhau. Vì vậy ngoài
dòng, áp mô hình mạch còn cần phải kể đến yếu tố không gian.
7.1.2 Phương trình vi phân của đường dây dài
Với đƣờng dây ngắn thì các thông số (R, L, C) tập trung về 1 phần
tử (điện trở, cuộn cảm, tụ điện).
Còn đƣờng dây dài các thông số rải (coi nhƣ) đều trên toàn bộ
đoạn mạch hay còn gọi là mạch có thông số rải.
Tại một điểm x trên đƣờng dây ta xét một đoạn ngắn dx.
Đoạn dx có thể đƣợc coi là một đƣờng dây ngắn, có các thông số
tập trung về 1 phần tử.
D
i(x,t)
u(x,t) R, G, L, C
dx Ld x Rd x i+dt
i(x,t) Gd x
u Cd x u + du
dx
Một đoạn dx đƣợc mô hình hoá có: R, L, C, G là các thông số của
đƣờng dây trên một đơn vị dài.
- Luật Kirchhoff 1: i - (i+di) - Gdx(u+du) - Cdx(u+du)’ = 0 (7-1)
(khử các thành phần nhỏ du.dx) ta đƣợc: di + Gdx.u + Cdx.u’ = 0 (7-2)
- Luật Kirchhoff 2: -u + Rdx.i+Ldx.i’ + u + du = 0
(khử các thành phần nhỏ du.dx) ta đƣợc: du + Rdx.i + Ldx.i’ = 0
{ { (7-3)
Hệ phƣơng trình trên chỉ rõ, khác với bài toán đƣờng dây ngắn và
mạch có thông số tập trung, quá trình đƣờng dây dài ứng với một bài
toán bờ có sơ kiện. Do đó nghiệm của nó quyết định bởi điều kiện bờ ở
hai đầu đƣờng dây (ví dụ ở x = x1, x = x2 & sơ kiện t = t0).
Vì hệ chỉ có đạo hàm cấp 1 của i(x,t) và u(x,t) theo x và t, nên chỉ
cần biên kiện và sơ kiện là những giá trị các biên thiên hai đầu dây và ở
t0. Cụ thể là biên kiện:
u(x1,t) = u1(t), u(x2,t) = u2(t),
i(x1,t) = i1(t), i(x2,t) = i2(t),
và sơ kiện:
u(x,0) , i(x,0)
Thông thƣờng đầu và cuối dây nối với những bộ phận khác, có
những trở vào nào đó, nên chỉ cần có một trong hai biên kiện, kèm theo
hai phƣơng trình trạng thái ngoài. Ví dụ:
u1(t)= e1- Z1i1(t), u2(t)=Z2i2(t)
Dựa vào hệ phƣơng trình trạng thái cơ bản đó ta sẽ khảo sát các
loại quá trình trên đƣờng dây và phân tích dẫn ra các hiện tƣợng đƣờng
dây dài.
Trong hệ phƣơng trình thì các thông số L, C, R, G là những thông
số cơ bản của đƣờng dây, vì chúng quyết định tính chất của hệ phƣơng
trình và quá trình trên đƣờng dây.
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
Trƣờng hợp môi trƣờng, vật liệu, kích thƣớc đƣờng dây là tuyến
tính và nhƣ nhau dọc đƣờng dây L, C, R, G sẽ là hằng số, ta có một
đƣờng dây dài đều, với một hệ phƣơng trình hệ số hằng và một sơ đồ
mạch thông số dải đều.
{ {
Hệ này mô tả cả quá trình xác lập và quá trình dừng trên đƣờng
dây. Trong phần này ta chỉ xét trƣờng hợp môi trƣờng, vật liệu, kích
thƣớc đƣờng dây là tuyến tính và nhƣ nhau dọc đƣờng dây L, C, R, G sẽ
là hằng. Vì vậy khi xét các quá trình có thể chuyển hệ phƣơng trình trên
sang hệ phƣơng trình đối với các ảnh Laplace.
Dùng phƣơng pháp toán tử ta làm ứng hàm thời gian u(x, t) với
ảnh U(x, p)
{
Trong đó u(x, 0) là sự phân bố điều kiện đầu trên đƣờng dây ở t = 0.
Do đó hệ trên sẽ gióng đôi với một hệ vi phân thƣờng đối với ảnh:
{ (7-4)
{ (7-6)
Tƣơng tự xét đƣờng dây hệ số hằng kích thích bởi nguồn điều hòa,
ở chế độ xác lập, trạng thái ở mỗi tiết diện dây sẽ là một hàm điều hòa
cóbiến và pha tùy thuộc vào x. Dùng các ảnh phức ta có:
̇
̇ (7-7)
{ ̇
Hệ trên sẽ gióng đôi với một hệ vi phân thƣờng đối với ảnh phức.
̇ ̇ ̇
{ (7-8)
̇ ̇ ̇
7.3 NGHIỆM XÁC LẬP SÓNG CHẠY TRÊN ĐƢỜNG DÂY DÀI
Do đƣờng dây tuyến tính lên nên ở chế độ xác lập đáp ứng ở mọi
tọa độ đƣờng dây cũng là những hàm điều hòa cùng tần số với nguồn,
xác định bởi giá trị hiệu dụng và góc pha tùy theo tọa độ x dạng:
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
u(x,t) = √ [ , ]
i(x,t) = √ [ , ] (7-9)
Vì vậy rất dễ biểu diễn chúng bằng những ảnh phức ̇ , ̇ ,
định nghĩa bởi quan hệ tƣơng ứng sau:
u(x,t) = ̇
i(x,t) = ̇ (7-10)
Đạo hàm hệ (7-8) theo x, và thay vào đó giá trị ̇ lấy theo
phƣơng trình thứ 2 (giá trị ̇ lấy theo phƣơng trình thứ nhất ta có:
̇ ̇ ̇
{ (7-11)
̇ ̇ ̇
Trong đó ta gọi:
Rõ ràng là một thông số đặc trƣng quá trình trên đƣờng dây vì
là hệ số của cặp phƣơng trình trạng thái cơ bản. Vì , Y ,
là một đặc tính tần của đƣờng dây, lên gọi là hệ số truyền sóng. Có
thế tách nó thành các đặc tính thực-ảo hay modul-argument:
=√ = = +
Dễ thấy nó có đơn vị bằng√ = 1/m hay 1/km, 1/cm
Xét phƣơng trình (7-11) phƣơng trình đặc chƣng của chúng có dạng:
(7-13)
Cũng nhƣ Zvà tổng trở sóng Zc cùng là một thông số sóng của
đƣờng dây.
Với ký hiệu ấy ta có:
̇ ̇ ̇ ̇
̇ (7-14)
Theo (7-11) cũng nhƣ (7-14), mỗi ảnh phức ̇ và ̇ đều gồm
2 số hạng là những hàm mũ. Ta sẽ thấy rằng những hàm mũ đó đều biểu
diễn những sóng chạy dọc đƣờng dây theo chiều ngƣợc nhau.
Thậy vậy: Giả sử ̇ , ̇ thứ tự có modul, argument là A1, , A2,
:
̇ (7-15)
̇
Thay vào (7-11) và (7-14) ta có:
̇ ̇ ̇
̇ ̇
̇ (7-16)
Theo cách biểu diễn phức các hàm điều hòa chúng ta biểu diễn các
hàm áp và dòng:
u(x,t) = √ √
i(x,t) = √
An Thị Hoài Thu Anh (Chủ biên), Nguyễn Đức Khương, Nguyễn Tuấn Phường, Vũ Duy Nghĩa
√ (7-17)
hay
x
Vậy hàm với hai đối số không gian, thời gian ngƣợc
dấu mô tả một sóng hình sin chạy theo chiều x với vận tốc đều:
(7-18)
Vậy từ (7-17) suy ra ở chế độ xác lập điều hòa có thể coi sự phân
bố áp trên đƣờng dây là tổng của hai sóng chạy nhƣ Hình 7.2. Một sóng
chạy thuận chiều x (gọi là sóng thuận) ký hiệu là u+(x,t) có dạng hình sin
với biên độ giảm dần theo x (bằng √ ), một sóng chạy ngƣợc
-
chiều x (gọi là sóng ngƣợc) ký hiệu là u (x,t) có dạng hình sin với biên
độ tăng dần theo x (bằng √ ) tức cũng giảm dần theo chiều
truyền sóng nhƣ Hình 7-3.
Còn sự phân bố dòng là hiệu của một dòng chảy (các hạt mang
điện chảy) xuôi với một dòng chảy ngƣợc. Dòng chảy xuôi truyền thuận
(chiều lan truyền của phần bố dòng đó) ứng với một sóng thuận, ký hiệu
là i+(x,t). Dòng chảy ngƣợc chiều xứng với một sóng ngƣợc i-(x,t).
Chúng đều tắt dần trong quá trình lan truyền.
u-
0 x
u+ i+
u- i- i = i - + i+
u = u - + u+
√ √ √ (7-24)
Do đó:
√ √
Trong đó là hệ số điện môi và độ từ thẩm tƣơng đối của môi
trƣờng xung quanh.
Vậy trong trƣờng hợp đƣờng dây không tiêu tán không có hiện
tƣợng tán sắc vận tốc, còn trong trƣờng hợp có tiêu tán nói chung vận
tốc tùy thuộc vào tần số.
7.4.5 Tổng trở sóng
So sánh các biểu thức dòng và áp ta thấy ảnh phức của các sóng
áp, dòng thuận cũng nhƣ ngƣợc, tỷ lệ với nhau đôi một qua một hệ số
phức chung. Ta gọi tỷ số ảnh phức sóng (thuận hay ngƣợc) áp với sóng
dòng là tổng trở sóng.
̇ ̇
̇ ̇
√ (7-25)
√
Nó có thứ nguyên điện trở, nó tùy thuộc vào thông số đƣờng dây
và tần số sóng Zc( ). Nó cũng là một thông số truyền sóng của đƣờng
dây, nói lên quan hệ giữa sóng áp và sóng dòng.
Riêng đƣờng dây không tiêu tán ta thấy tổng trở sóng là một số
thực khong tùy thuộc vào tần số.
√ √ √ (7-26)
7.5 MẠNG HAI CỬA TƢƠNG ĐƢƠNG CỦA ĐƢỜNG DÂY DÀI ĐỀU
Khi dùng đƣờng dây dài truyền tải năng lƣợng và tín hiệu điện từ,
ngoài việc quan tâm sự phân bố không đơn điệu dòng, áp dọc đƣờng
dây, ta còn đặc biệt quan tâm tới hệ số truyền đạt dòng, áp ̇ , ̇ , ̇ , ̇
giữa hai đầu đƣờng dây. Lúc đó ta lại nhìn quá trình truyền đạt của
đƣờng dây theo mô hình mạng hai cửa. Và do kết cấu của đƣờng dây là
đối xứng nên mạng hai cửa cũng là đối xứng.
Tất cả những điều đó đƣợc thể hiện trong các phƣơng trình đƣờng
dây khi lắp vào nó các lƣợng ̇ , ̇ , ̇ , ̇ và thay x bằng độ dài l .
̇ ̇ ̇ ̇ ̇
{ ̇ ̇ ̇ ̇ (7-27)
Ta nghiệm đúng đó là phƣơng trình mạng hai cửa đối xứng với các
quan hệ:
Để tiện hình dung và dùng các phƣơng pháp mạng hai cửa đề xét
quá trình truyền đạt của đƣờng dây, ta thƣờng thay cả đƣờng dây bằng
một mạng hai cửa tƣơng đƣơng có thông số tập trung. Theo lý thuyết
mạng hai cửa có thể dùng sơ đồ tƣơng đƣơng hình T hay đối xứng có
các phần tử tập trung tính theo các công thức (7-18)
Dùng sơ đồ hình T đối xứng, gọi tổng trở dọc trên cả hai nhánh là
ZdT và tổng trở ngang là ZnT ta có:
(7-28a)
Khi đƣờng dây đủ ngắn , theo nghĩa | | (hay đối với đƣờng dây
không tiêu tán) đủ bé: | | (hay ) (7-30)
Các công thức (7-28) sẽ cho các thông số giống hệt đƣờng dây
thông số tập trung, tức mô hình đƣờng dây dài tự động chuyển về mô
hình đƣờng dây tập trung.
Thật vậy trong điều kiện ta có:
(7-29)
√ √
{ √ (7-30)
√
Chúng thứ tự vừa bằng một nửa tổng trở dọc gộp lại và tổng dẫn
ngang tập trung lại Yl.
Cũng vậy với sơ đồ hình của đƣờng dây ngắn ta có:
{ (7-31)
Thứ tự là tổng trở dọc và nửa tổng trở ngang tập trung lại.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] LÊ MẠNH VIỆT, Lý thuyết mạch điện, Nxb. Đại học Giao thông
vận tải, Hà Nội, 2008.
[2] THÂN NGỌC HOÀN, Cơ sở lý thuyết mạch điện, Nxb. Xây dựng,
Hà Nội, 2003.
[3] NGUYỄN BÌNH THÀNH, NGUYỄN TRẦN QUÂN, PHẠM
KHẮC CHƢƠNG, Cơ sở kỹ thuật điện (Tập 1, 2) - Cơ sở lý thuyết
mạch (quyển 1,2), Nxb. Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà
Nội, 1972.
[4] NGUYỄN XUÂN DẦN, Lý thuyết mạch (Tập 1, 2), Nxb. Đại học
Giao thông vận tải, Hà Nội, 1980.
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Nhà A16 - Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: Phòng Phát hành: 024.22149040;
Phòng Biên tập: 024.37917148;
Phòng Quản lý Tổng hợp: 024.22149041;
Fax: 024.37910147; Email: nxb@vap.ac.vn; Website: www.vap.ac.vn
ISBN: 978-604-913-846-1
In 300 cuốn, khổ 16×24 cm, tại Công ty Cổ phần Khoa học & Công nghệ
Hoàng Quốc Việt. Địa chỉ: Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Số xác nhận đăng ký xuất bản: 2367-2019/CXBIPH/02-28/KHTNVCN.
Số quyết định xuất bản: 44/QĐ-KHTNCN, cấp ngày 05 tháng 7 năm 2019.
In xong và nộp lƣu chiểu quý III năm 2019.