You are on page 1of 25

Panasonic

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Dành cho công nhân và kỹ sư mới

6/8/2016 Tái bản lần 1


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Page 1 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

I. TỔNG QUAN

1.1 Giới thiệu về máy NPM (Next Production Module).

1.2 Các dòng sản phẩm máy NPM.

1.3 Cấu trúc, chức năng từng bộ phận.

a. Hệ thống băng tải.

- Chức năng: vận chuyển PCB (đưa vào, đưa ra) và kẹp PCB ở vị trí dừng khi

dán.

- Hình ảnh:

b. Hệ thống giữ PCB.

- Chức năng: trong trường hợp PCB mỏng hoặc dễ cong vênh, cần có Support

Pin hoặc thanh Support bar đỡ phía dưới. Lúc này hệ thống giữ PCB sẽ là nơi

đặt Support Pin, Support bar và thực hiện quá trình nâng hạ, kẹp chặt PCB.

c. Bộ phận cấp nguyên liệu

- Chức năng: Cấp nguyên liệu linh kiện cho máy. Bộ phận này gồm có “Bàn

Feeder” hoặc “Tủ Tray”

d. Cụm đầu dán chip (đầu Head)

- Chức năng: thực hiện quá trình gắp và dán linh kiện từ bộ phận cấp nguyên

liệu lên trên PCB.

- Phân loại: cụm 16 Nozzle / 12 Nozzle / 8 Nozzle / 3 Nozzle.

- Đặc điểm

o Cụm 16 đầu, dải linh kiện 03015 ~ 6 x 6 mm.

o Cụm 12 đầu, dải linh kiện 0402 ~ 12 x 12 mm.


Page 2 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

o Cụm 8 đầu, dải linh kiện 0402 ~ 32 x 32 mm.

o Cụm 3 đầu, dải linh kiện 0603 ~ 100 x 90 mm.

e. Cấu trúc di chuyển trục X và Y

- Chức năng: giúp “đầu Head” di chuyển trên trục Y.

- Đặc điểm:

o Trên trục Y sử dụng nam châm, tránh để vật có từ tính lại gần.

o Toàn bộ “đầu Head” và trục X đặt trên trục Y.

f. Camera nhận dạng

- Chức năng: nhận dạng hình dáng, dạng của linh kiện.

g. Nozzle Changer

- Chức năng: bàn đặt Nozzle. Trong quá trình hoạt động, “đầu Head” sẽ gắp

Nozzle tại đây để thực hiện quá trình gắp linh kiện.

h. Cửa che Feeder

- Chức năng: ngăn không cho vật thể

Page 3 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

II. VẬN HÀNH CƠ BẢN

2.1 Các bước chuẩn bị.

2.1.1. Tải chương trình vào máy.

a. Các phương pháp tải chương trình.

Tải chương trình từ DGS.

4
2

1 6

5 3

Bước 1: Chọn mục chuẩn bị sản xuất (Arrange).

Bước 2: Chọn mục File operating.

Bước 3: Chọn nơi lấy file chương trình là từ DGS (biểu tượng máy tính).

Bước 4: Chọn Lane muốn chạy chương trình.

Bước 5: Chọn chương trình muốn chạy.

Bước 6: Tải chương trình vào máy (xác nhận ‘Yes” để tải chương trình).

Page 4 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Tải chương trình từ thẻ SD.

Làm các bước tương tự giống với tải chương trình từ DGS.

Lưu ý:

Tại bước 3, chọn nơi lấy file là thẻ SD (biểu tượng thẻ

SD).

Lưu ý.

- Trong trường hợp chạy mỗi Lane 1 chương trình khác nhau phải chọn đúng

tên chương trình cần chạy cho mỗi Lane.

- Khi tải chương trình từ thẻ SD, cần chắc chắn rằng thẻ không để ở chế độ

‘khoá” (Lock) và chương trình đã có nằm trong mục “Production Data”.

- Sử dụng 2 phím chức năng sau để chuyển trang hiển thị.

Page 5 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

2.2 Chuẩn bị Nozzle.

Kiểm tra loại Nozzle cần dùng và vị trí để Nozzle trên Nozzle Changer của

mỗi chương trình.

2
4

1 3

Bước 1: Chọn mục chuẩn bị sản xuất (Arrange).

Bước 2: Chọn mục chuẩn bị.

Bước 3: Chọn mục Nozzle.

Bước 4: Chọn bàn cần xem.

Bước 5: Chọn chế độ hiển thị (Display switch) là “Changer”.

Thấy được loại nozzle cần dùng và vị trí của nó trên nozzle

changer.

Page 6 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Lên linh kiện cho Feeder, Tray.

a. Kiểm tra loại linh kiện cần dùng và vị trí để linh kiện cho Feeder, Tray.

Đối với Feeder.

2
4
5
1
3

Bước 1: Chọn mục chuẩn bị sản xuất (Arrange).

Bước 2: Chọn mục chuẩn bị.

Bước 3: Chọn mục Feeder.

Bước 4: Chọn bàn cần xem.

Bước 5: Chọn mục Arrange

ADR = address = địa chỉ của feeder trên xe feeder.

CompName = Component name = Tên linh kiện.

Page 7 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Đối với Tray.

2
4
5
1

Bước 1: Chọn mục chuẩn bị sản xuất (Arrange).

Bước 2: Chọn mục chuẩn bị.

Bước 3: Chọn mục Tray.

Bước 4: Chọn bàn cần xem.

Bước 5: Chọn mục Arrange

ADR = address = địa chỉ của khay linh kiện trong bàn Tray.

CompName = Component name = Tên linh kiện

Page 8 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

2.2.1 Dạy vị trí gắp linh kiện trên Feeder, Tray.

a. Đối với Feeder.

Hình 2.2.2a Hình 2.2.2b

Ấn “Teach start” ở Hình 2.2.2a để bắt đầu dạy nhận dạng feeder (màn

hình sẽ hiển thị ở Hình 2.2.2b).

Ấn “Feed” để feeder chuyển đến linh kiện tiếp theo.

Ấn “Recog Teach” để nhận dạng.

Ấn “Manual set” để xác nhận nhận dạng vị trí linh kiện.

b. Đối với Tray.

Hình 2.2.2c Hình 2.2.2d

Page 9 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Bước 1: Ấn “Pallet Conf” trong hình 2.2.2c để kiểm tra tình trạng và

cập nhật khay linh kiện.

Ấn “Change Mag” để mở tủ tray, đưa Manazine ra ngoài.

Bước 2: Đặt vị trí gắp đầu tiên trên Tray.

Sử dụng Support Pin.

a. Support Pin tự động.

Sau khi đặt support pin ở vị trí home.

Ấn Pin confirm để xác nhận lại.

Ấn Pin register để đăng kí support pin cho máy.

Ấn Pin change để đưa support pin ra vị trí đã định trên bàn support pin

Ấn Pin return để đưa support pin về vị trí home.

Page 10 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Ấn Pin rearrange để sắp xếp lại support pin trên bàn support pin.

Ấn Pin info delete để xoá thông tin về support pin đã đăng kí trước đó.

b. Support Pin thường.

- Support Pin được cắm trực tiếp bằng tay lên bàn Support Pin.

2.3 Vận hành máy.

Ấn đồng thời nút Activation and start để bắt đầu quá trình chạy sản xuất hàng loạt.

Page 11 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Trong trường hợp muốn chạy mô phỏng ta ấn “Simulation” để mô phỏng quá trình

sản xuất.

Ấn “Reset” để quay lại chế độ ban đầu.

2.4 Bảo dưỡng máy.

Hình 4a Hình 4b

Các thông tin về thời gian bảo dưỡng máy sẽ được hiển thị ở Hình 4a

Ấn vào mục cần bảo dưỡng và ấn “explain” để xem chi tiết việc cần làm như hình

4b.

2.5 Thông tin sản xuất trên máy.

Page 12 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

III. CHỨC NĂNG NÂNG CAO (ENGINEER MODE)

Khi đăng nhập chức năng nâng cao, ngoài các chức năng của operator, người thao

tác còn có thêm các chức năng như chỉnh sửa thông tin sản xuất, hiệu chỉnh thông

số máy…

Để đăng nhập vào chức năng nâng cao ta làm như sau:

Từ màn hình Home, chọn cửa sổ “Engineer”.

- Nhập mật khẩu để đăng nhập vào engineer mode.

3.1 Chức năng “Condition Mount” trong Engineer Mode.

Page 13 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Tại đây, ta có thể cài đặt các chế độ dán khác nhau như mount từng

pattern, dán linh kiện, feeder nhất định,…

3.2 Chức năng “Production Data” (Chỉnh sửa dữ liệu chương trình)

Tại đây, ta có thể chỉnh sửa các dữ liệu đã có sẵn từ chương trình như

kích thước PCB, toạ độ, thông tin điểm Mark, chế độ nhận dạng

PCB,…

2.1.1. Chức năng chỉnh sửa dữ liệu PCB.

Hình 2.1.1a Hình 2.1.1b

Page 14 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Hình 2.1.1c

Hình 2.1.1a: Tại đây, ta có thể chỉnh sửa kích thước PCB, toạ

độ gốc của PCB, tốc độ băng tải…

Hình 2.1.1b: Chỉnh sửa chế độ nhận dạng PCB theo điể mark

khác nhau.

Hình 2.1.1c: Bỏ các support Pin được chọn

2.1.2. Chức năng chỉnh sửa thông số gắp linh kiện.

Hình 4 Hình 5

Hình 6

Page 15 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Hình 4: Chức năng skip feeder.

Hình 5: Chỉnh sửa thông số của linh kiện.

Hình 6: Thiết lập lại chế độ dán cho linh kiện.

2.1.3. Làm việc với Pattern và linh kiện.

Hình 2.1.3a Hình 2.1.3b

Hình 2.1.3a: Chức năng skip pattern ( không dán linh kiện lên 1

hoặc nhiều pattern được chọn).

Hình 2.1.3b: Chức năng skip component ( không thực hiện quá

trình dán với các linh kiện được chọn).

Page 16 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

2.1.4. Dạy điểm Mark, toạ độ dán và nhận dạng linh kiện.

a. Dạy điểm Mark.

Hình 2.1.4a Hình 2.1.4b

Hình 2.1.4c

Bước 1: Bật chức năng PCB recog như hình 2.1.4a để máy nhận dạng

được PCB.

Bước 2: Truy cập vào phần PCB recog như hình 2.1.4b. Ấn “teach start”

và chờ cho máy hiển thị “Please carry PCB in machine” thì đẩy PCB

trên conveyor vào máy.

Bước 3: Ấn “Are set” tại hình 2.1.4c để điều chỉnh vị trí và kích thước

của vùng nhận dạng.

Ấn “Recog” để hiển thị kết quả nhận dạng.


Page 17 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Ấn “ Next pos” để chuyển đến vị trí Mark tiếp theo.

Ấn back để lưu kết quả lại.

Bước 4: Màn hình quay lại như 2.1.4b. Ấn “Rcg” để hiển thị kết quả tính

toán.

Ấn “Test result” để hiển thị lại kết quả nhận dạng.

Ấn màn hình Home để lưu lại kết quả và đưa PCB ra ngoài.

Page 18 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

b. Dạy toạ độ dán.

Hình 2.1.4d Hình 2.1.4e

Hình 2.1.4f Hình 2.1.4g

Hình 2.1.4h

Page 19 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Bước 1: Đưa máy đến vị trí như hình 2.1.4d sau đó chọn 1 trong 3 chế độ

dạy, trong đó:

Mount: Chỉ dạy 1 hoặc nhiều điểm trên cùng 1 patten.

Mount patten: Dạy 1 điểm trên 1 patten nhưng điểm trên cùng vị

trí của patten khác sẽ thay đổi theo.

Origin Offset: Dạy 1 điểm trên PCB thì tất cả các điểm khác sẽ

thay đổi theo.

Bước 2: Đặt PCB vào băng tải và ấn “Teach start”. Tại hình 2.1.4e ấn

“Mount point Select” để chọn điểm cần dạy như hình 2.1.4f.

Bước 3: Ấn select tại hình 2.1.4f để xác nhận chọn điểm dán.

Bước 4: Chọn phương pháp đo. (Ấn end để xác nhận)

Bước 5: Màn hình sẽ trở về như hình 2.1.4h.

Dùng mũi tên (10) để điều chỉnh vị trí.

Ấn “next pos” để chuyển tới vị trí linh kiện tiếp theo.

Bước 6: Thoát ra ngoài và xác nhận lưu lại dữ liệu.

Page 20 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

c. Dạy nhận dạng linh kiện

Hình 2.1.4i Hình 2.1.4j

Hình 2.1.4k

Bước 1: Đưa máy đển vị trí như hình 2.1.4i. Sau đó ấn “PartSelect” để lựa

chọn linh kiện cần dạy.

Bước 2: Ấn “Set” tại hình 2.1.4j để hiển thị các chế độ dạy.

Page 21 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

NozzlePos: Vị trí nozzle sẽ gắp linh kiện để dạy.

Scan speed: Tốc độ quét

Nozzle No.: Loại nozzle

Shape: hình dạng loại linh kiện sẽ được dạy.

Teach: Phương thức dạy. ( theo quy trình Lighting => Recog)

Ấn ESC để kết thúc.

Bước 3: Tại hình 2.1.4j. Ấn “Pick up” để gắp linh kiện.

Ấn “Teach start” để bắt đầu quá trình dạy nhận dạng linh kiện.

Page 22 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Ấn “Shap Entry” để tiến hành nhận dạng.

Ấn “Shape select” để lựa chọn kiểu nhận dạng.

Bước 4: Tại Hình 2.1.4k. Ấn “Test target” để lựa chọn cách kiểm tra kết

quả ( thường chọn “ ContRecog” = 10 lần) và sau đó ấn ESC để thoát.

Bước 5: Tại hình 2.1.4k. Ấn “Test” để bắt đầu kiểm tra kết quả.

Page 23 of 24
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY NPM

Kết quả OK.

2.1.5. Các chức năng phụ

Hình 2.1.4a Hình 2.1.4b

Hình 2.1.4a: Kiểm tra lại vị trí của nozzle trên nozzle changer

hoặc trên đầu head.

Hình 2.1.4b: Các chức năng tuỳ chỉnh như chế độ chạy 1 bàn,

nhận dạng PCB, tự động thay đổi support pin,…

IV. SỰ CỐ THÔNG THƯỜNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

V. PHỤ LỤC

Page 24 of 24

You might also like