You are on page 1of 43

``

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO



Báo cáo
BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG TRONG
CÔNG NGHIỆP

Đề tài: DIPPING MACHINE

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Trung Thành


Tên sinh viên_MSSV: Nhóm 08
Vũ Ngọc Trùng Dương 19144109
Trần Minh Thuận 19144205
Vũ Trung Thông 19144204
Nguyễn Quang Trường 19144214

TP.HCM, Ngày 24 Tháng 05 Năm 2022


1
MỤC LỤC

PHẦN 1: LẬP KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÓM .................................................... 3


1. Tạo bảng làm việc Notion giúp quản lý, theo dõi kế hoạch và tiến độ làm việc
của nhóm..................................................................................................................... 3
2. Bảng báo cáo kế hoạch hoạt động của nhóm. ..................................................... 4
PHẦN 2: TỔNG QUAN HỆ THỐNG .......................................................................... 5
1. Máy Dipping machine là gì? Dùng ở đâu? ......................................................... 5
2. Lịch sử phát triển................................................................................................. 5
3. Cấu tạo chung của hệ thống Dipping machine hiện đại ngày nay. .................... 5
4. Nguyên lý hoạt động và vận hành chung của hệ thống ...................................... 5
5. Hiện nay bảo trì bảo dưỡng như thế nào? .......................................................... 5
PHẦN 3: CẤU TẠO, CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
BỘ PHẬN....................................................................................................................... 6
1. Cấu tạo và chức năng .......................................................................................... 6
2. Nguyên lý làm việc của các bộ phận ................................................................. 10
PHẦN 4: ĐÁNH GIÁ TẦM QUAN TRỌNG CỦA THIẾT BỊ ĐỂ CHỌN RA 5~8
THIẾT BỊ QUAN TRỌNG ......................................................................................... 12
PHẦN 5: PHÂN TÍCH HƯ HỎNG VÀ ĐƯA RA ĐỐI SÁCH.................................. 16
PHẦN 6: LẬP BẢNG PHÂN TÍCH HƯ HỎNG........................................................ 29
PHẦN 7: PHÂN TÍCH ĐỐI SÁCH VÀ LỰA CHỌN HÌNH THỨC, KỸ THUẬT
BẢO TRÌ ...................................................................................................................... 39
PHẦN 8: TỔNG KẾT VÀ KẾT LUẬN ...................................................................... 43

2
PHẦN 1: LẬP KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tạo bảng làm việc Notion giúp quản lý, theo dõi kế hoạch và tiến độ làm việc
của nhóm.

Lịch làm việc lên sẵn của cả nhóm.

3
2. Bảng báo cáo kế hoạch hoạt động của nhóm.

STT Hạng mục Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Phụ trách

1 Tổng quan về hệ thống X Thuận

2 Nguyên lý vận hành X Thông


Cấu tạo và chức năng
3 X Trường
từng cụm chi tiết
Lập bảng tầm quan
4 X Dương
trọng của thiết bị
5 Phân tích hư hỏng X Cả nhóm
Bảng hư hỏng – Đối
6 X Cả nhóm
sách ngăn ngừa
Lập bảng phân tích đối
7 sách và hình thức bảo X Cả nhóm
trì, Kỹ thuật bảo trì
Tổng kết báo cáo
8 X Cả nhóm
thuyết trình

4
PHẦN 2: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1. Máy Dipping machine là gì? Dùng ở đâu?
- Máy nhúng (Dipping machine) có chức năng để nhúng các vật liệu qua các bể hóa
chất nhằm tăng tính chất, độ bền của vật liệu trong các ngành công nghiệp sản xuất
vải, giấy hoặc để dùng trang trí trong các ngành công nghiệp sơn, …
- Thường được sử dụng trong các hệ thống sơn, nhuộm, tẩm hóa chất vào vật liệu
như vải, găng tay, gốm, …
2. Lịch sử phát triển
- Từ thời xa xưa, việc nhúng hóa chất nói chung hay nhuộm vải, sơn nhúng… nói
riêng đều được làm bằng tay, nó ảnh hưởng tới sức khỏe con và năng suất rất thấp.
- Sau đó người ta mới sản xuất ra các loại máy móc giúp làm việc này một cách an
toàn hơn, nhanh gọn hơn nhưng cũng chỉ nhúng qua bể hóa chất rồi phơi khô.
- Ngày nay trong các dây chuyền sản xuất hiện đại, người ta kết hợp rất nhiều chức
năng vào hệ thống của máy nhúng giúp nâng cao khả năng tự động hóa, tăng năng
suất, an toàn và tiện lợi.
+ Ví dụ như trong quy trình sản xuất vải mộc hiện đại ngày nay ta thường kết hợp
nhiều chức năng vào Dipping machine như may/nối vải, mở rộng khổ vải theo giá
trị ta cài đặt, hệ thống hông khô và nhúng qua nhiều bể hóa chất khác nhau, thêm
một số bộ phận giúp hóa chất thấm sâu bên trong sợi vải, thiết bị làm mềm sợi vải,…
nhằm để tăng tính đa năng, tự động hóa cho nhà máy và tăng năng suất cho cả dây
chuyền sản xuất.
3. Cấu tạo chung của hệ thống Dipping machine hiện đại ngày nay.
- Phần điều khiển: Động cơ, các hệ thống điều khiển và máy tính trung tâm,…
- Phần chấp hành: Các cơ cấu, bộ phận chấp hành mang vật liệu, bể chứa hóa chất,
trục, xylinder…
- Các thiết bị dự trữ, dự phòng cho hệ thống.
- Các loại máy móc thêm vào nhằm tăng tính đa năng đa dạng cho hệ thống.
4. Nguyên lý hoạt động và vận hành chung của hệ thống
- Vật liệu được các cơ cấu, bộ phận chấp hành mang đi và nhúng vào các bể hóa
chất sau đó hông khô (tùy hệ thống), đi qua các bộ phận thêm vào nhằm tăng tính
chất, độ bền, tính thẫm mĩ tùy vào hệ thống và loại sản phẩm sản xuất.
5. Hiện nay bảo trì bảo dưỡng như thế nào?
- Với các hệ thống Dipping machine theo dây chuyền hiện đại có tính tự động hóa
cao như hiện nay việc hư hỏng đột ngột, dừng cả hệ thống, gây ra tổn thất rất lớn
về tiền bạc lẫn uy tín cho doanh nghiệp.
- Vì vậy việc bảo trì bảo dưỡng hệ thống Dipping machine cực kì quan trọng. Hiện
nay để áp dụng bảo trì mang lại năng suất và độ tin cậy cao cho máy, thông thường
hay quan tâm tới các hệ thống bảo trì chuẩn đoán, bảo trì thay thế theo chu kì để
nâng cao tuổi thọ đảm bảo dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục.

5
PHẦN 3: CẤU TẠO, CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN
1. Cấu tạo và chức năng
Tên bộ phận Cấu tạo Chức năng
Let Off Stand Dùng để treo và xả vải
mộc liên tục cho quá trình
dip.
Điều chỉnh Tension (lực
căng) của vải khi xả ra
(Feed roll ~ L/O Stand)

Mỗi máy Dip đều có 2 L/O Stand A & B và 1


Air Brake mỗi cuộn.
Sewing Có 2 loại: Dùng để may/nối cuộn
Machine trước với cuộn sau.

Offline (10 kim) Inline (12 kim)


Thiết bị mở Bao gồm:
rộng khổ vải 1) Center Guide: 1) Center Guide:
Luôn giữ đường vải nằm
center của chuyền. (không
lệch qua trái hoặc phải).

2) Mount Hope (Low


Tension Spreader):
2) Mount Hope (Low Tension Spreader): + Mở rộng khổ vải theo
giá trị cài đặt
+ Chỉ hoạt động được ở
khu vực mà vải có
Tension thấp (Accum
ulator)

Điều khiển bằng khí

6
3) Six roll (High
Tension Spreader):
+ Mở rộng khổ vải theo
Điều khiển bằng Cylinder tự động giá trị cài đặt
+ Hoạt động ở khu vực
3) Six roll (High Tension Spreader). mà vải có Tension cao
(trước các pull roll)

Accumulator + Là thiết bị dự trữ vải.


+ Nó dự trữ vải đầu vào và
cung cấp vào chuyền vào
thời điểm Stop L/O để nối
Joint.

7
Pull Roll + Là thiết bị điều kéo cả
chuyền hoạt động và tạo
ra tension khi dip theo giá
trị cài đặt

Gồm 8 roller và 1 Nip roll, được điều khiển


bởi 1 motor và các bánh ổ lăng

8
Dip tank + Chứa hóa chất Dip
(dung tích 400~500kg hóa
chất/1tank)

Bao gồm: 3 Load cell đo số kg Diptank


Để control duy trì lượng hóa chất

Trục chính.

Ống đo Level hóa chất.

Sensor nhiệt độ.

9
Squeeze Roll + Giúp hóa chất thấm sâu
vào bên trong sợi vải =>
Tăng độ mỏi của sợi

Gồm hai cuộn kẹp cylinder


Vacuum device + Vacuum có tác dụng hút
bớt hóa chất thừa bám trên
vải sau khi nhúng (tăng
giảm lực hút là 1 cách điều
chỉnh DPU)

Bao gồm:
Vacuum Box
Vacuum Fan

2. Nguyên lý làm việc của các bộ phận


- Let off Stand: Cuộn vải được gắn vào 2 trục và cung cấp vải liên tục cho hệ
thống dipping.
- Sewing Machine: Sử dụng để nối cuộn trước và cuốn sau
- Thiết bị mở rộng khổ vải:
+ Center Guide: Sử dụng cảm biến xác định vị trí của vải và truyền tín hiệu lên bộ
điều khiển để 2 thanh trục lăn điều chỉnh theo chúng ta cài đặt.
+ Mount Hope (Low Tension Spreader): Cài đặt giá trị và điều khiển bằng khí
hoặc Cylinder tự động, trục lăn giúp điều chỉnh khổ rộng của vải.
+ Six roll: Sử dụng cảm biến kiểm tra khổ rộng của vải đã đúng với cài đặt ban
đầu chưa, nếu chưa điều khiển cái trục kéo vải về trái hoặc phải để đạt được đúng
như cài đạt ban đầu.
- Accumulator: Cung cấp vải cho hệ thống dipping vào thời điểm Stop L/O để nối
các cuộn vải.
- Pull roll: Sử dụng motor truyền chuyển động đến các bánh răng làm cho tấm vải
được kéo giãn, thêm Nip roll ép vào để duy trì lực căng cho cuộn vải.

10
- Dip tank: Vải từ chuyền đưa tới đi qua Trục nhúng (Immersion Roll) nằm trong
Dip tank, để cho vải được nhúng qua hóa chất. Ba load cell trong Diptank đo số kg
hóa chất để điều chỉnh duy trì lượng hóa chất trong bể, ống đo level hóa chất dùng
để đo mức hóa chất trong bể và Sensor đo nhiệt độ để báo về hệ thống nhiệt độ của
hóa chất.
- Squeeze Roll: Sử dụng 2 con lăn là con lăn cao su và con lăn thép ép sát lại với
nhau rồi cho cuộn vải đi qua giữa 2 con lăn đó
- Vacuum device: Sau khi vải được nhúng ở bộ phận Squeeze Roll thì vải sẽ được
đưa lên Vacuum Box, bộ phận này sẽ hút phần hóa chất dư trên vải và trả lại
xuống bể nhúng

11
PHẦN 4: ĐÁNH GIÁ TẦM QUAN TRỌNG CỦA THIẾT BỊ ĐỂ
CHỌN RA 5~8 THIẾT BỊ QUAN TRỌNG
Đánh giá Tiêu chuẩn
Thiết

Accumulator
Phân Hạng bị
NO. Let
loại mục mở Pull Dip Vacuum Squeeze Sewing
off
rộng Roll Tank device Roll Machine
Stand
khổ
vải
10: hiệu suất
hơn 95%
Operating 8: hiệu suất trên
Ratio 80%
1 10 10 10 10 10 10 8 4
trung 4: hiệu suất
bình dưới 80%
2: hiệu suất
dưới 60%
8:Thời gian thay
đổi hơn 4hm
Có thiết
không có thiết
bị dự bị-
bị dự bị, thiết bị
thiết bị
Mặt sản xuất (P)

thay thế
thay thế
2 4 8 8 8 4 4 4 2
Sản xuất

không?
4: Thời gian
Mức đõ
thay thế hơn 1h
khó thay
đổi
2: Thời gian
thay thế dưới 1h
10: hơn 10
lần/tháng
Thời gian
hoạt động
8: hơn 5
trung
lần/tháng
bình giữa
3 2 2 2 2 2 2 2 2
những
4: hơn 2
lần hư
lần/tháng
hỏng
(MTBF)
2: dưới 1
lần/tháng

12
10: 1 lần hơn
24h
Thời gian
sửa chữa
8: 1 lần hơn 8h
4 trung 8 8 10 8 8 8 4 4
bình
4: 1 lần hơn 1h
(MTTR)
2: 1 lần dưới 1h
10: hư hỏng
Ảnh
nghiêm trọng
hưởng
(ngưng trệ toàn
của hư
nhà máy)
hỏng lên
công
5 8 8 8 8 8 8 4 2 8: ngừng line
đoạn
khác (hư
4: ngừng tập thể
hỏng
nghiêm
2: không ảnh
trọng)
hưởng
10: ngừng line
đối tác

8: điều chỉnh
Ảnh
sản xuất của đối
hưởng
tác
6 của hư 4 4 4 4 4 4 2 4
hỏng đến
4: sử dụng tồn
đối tác
kho khẩn cấp

2: ảnh hưởng
công đoạn sau
10: phát sinh
Mức độ
ảnh hưởng lớn
phát sinh
chất
Chất 8: khả năng ảnh
lượng
lượng 7 4 8 10 8 8 8 2 2 hưởng lớn
kém
(Q)
trong
4: có ảnh hưởng
công
đoạn
2: không có

13
10: hàng hỏng
nghiêm trọng
đến đối tác
Ảnh
8: xuất hiện
hưởng
hàng kém chất
8 chất 4 8 10 8 8 8 2 2
lượng
lượng
hàng
4: có ảnh hưởng

2: không ảnh
hưởng
8: hơn 10 triệu
won
Giá trị
tổn thất
4: hơn 1 triệu
9 giảm chất 8 8 8 8 8 8 2 2
won
lượng do
hư hỏng
2: dưới 1 triệu
won
Giá trị 8: hơn 10 triệu
tổn thất won
do hư
hỏng như 4: hơn 5 triệu
chi phí won
Giá 10 nhân 4 4 8 4 4 4 2 2
thành công, chi 2: dưới 1 triệu
(C) phí won
nguyên
liệu, năng
lượng
10: trên 10 triệu
won

8: trên 5 triệu
Mức chi
won
11 phí sửa 4 4 4 4 4 4 4 4
chữa
4: trên 1 triệu
won
2: dưới 1 triệu
won

14
8: có trường
hợp phát sinh
Ảnh nguy hiểm
hưởng
12 của hư 2 2 2 2 2 4 2 2 4: có khả năng
hỏng lên nguy hiểm
cơ thể
2: tạm thời
An toàn không có
(S) 8: có trường
hợp phát sinh
Ảnh nguy hiểm
hưởng
13 của hư 2 2 2 4 4 2 2 2 4: có khả năng
hỏng đến nguy hiểm
ô nhiễm
2: tạm thời
không có
Đánh giá tổng Điểm 64 76 86 78 74 74 40 36
hợp Xếp loại B B A B B B C C

15
PHẦN 5: PHÂN TÍCH HƯ HỎNG VÀ ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Matter Why 1 Why 2 Why 3 Why 4 Why 5 Action

Khuyết tật Chủ quan Sử dụng lâu Đo kiểm


bên trong không đo năm liên trước khi
trục kiểm tục lắp đặt
Nhân viên
thiếuu kiến
Nứt trục Đào tạo
Gãy trục Lắp đặt sai thức và
Không nhân viên
kinh
đồng trục
nghiệm
với trục
Chưa có
động cơ Lập quy
quy trình
trình lắp đặt
lắp đặt tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn
Nhân viên
thiếu kinh Đào tạo
Sử dụng sai Đào tạo lại
nghiệm, để chưa đủ lâu
loại và kiểm tra
sai vị trí và bài bản
Chọn sai
trong kho
loại
Kỹ sư thiết
Let Off Đào tạo
Tính toán kế thiếu Đào tạo lại
Stand chưa đủ lâu
sai kinh và kiểm tra
và bài bản
nghiệm
Vệ sinh và
Không đủ Chưa vệ
Hư, nghẹt thay thế
chất bôi sinh định
lưới lọc định kỳ
trơn kỳ
Hư hỏng ổ lưới
lăn Công nhân Không tra
lấy sai loại kỹ bảng tra Đào tạo lại
bôi trơn bôi trơn
Thành phần Kiểm tra và
Bôi trơn sai bôi trơn Lỗi nhà sản làm việc lại
không tinh xuất nhà sản
Sử dụng sai
khiết xuất
dầu bôi trơn
Nhiệt độ
vòng bi Kiểm tra
Mỡ bôi trơn vượt mức nhiệt độ
bị tách dầu cho phép vòng bi
định kỳ

16
Gắn kết
Thao tác sai
giữa vòng Khớp quá Đưa ra quy
lựa chọn
trong và lỏng hoăc trình lắp đặt
lắp đặt chưa
ngoài chặt phù hợp
chính xác
không đúng
Lắp không
đúng cách Kiểm tra
Liên kết Chưa lựa
Sai lệch nhân viên
vòng trong chọn hoặc
giữa bạc sử dụng
và trục bị lắp sai bạc
đạn và trục khóa móc
lỏng đạn vào
chính xác
trục
lên trục
Khu vực
Dầu mỡ bôi Kiểm tra
bơm dầu
trơn bị dầu, vệ sinh
chưa kín,
hỏng hệ thống
Hóa chất ăn vệ sinh
định kì
mòn chưa tốt
Bao bọc
Sử dụng sai Sử dụng
vòng bi
loại ổ lăn vòng bi kín
kém

Chịu lực
Sử dụng ổ
lớn hơn so Không thay Thay thế
lăn lâu vượt
với tính thế định kì định kì
quá tuổi thọ
Vòng bi toán
quá tải
Thiếu chất Chưa kiểm
Vòng bi bị Kiểm tra vệ
bôi trơn gây tra vệ sinh
quá nhiệt sinh đúng
ma sát hệ thống
chu kì
dầu
Không cấp Kiểm tra bổ
Dầu bôi
dầu dúng sung đúng
trơn bị khô
định kì định kì
Hư hỏng Bạc đạn
động cơ quá nóng Chưa có Đưa ra quy
Lắp ráp quy trình, trình tiêu
Bạc đạn bị
chưa đúng thợ thiếu chuẩn, đào
lệch tâm
cách kinh tạo kiểm tra
nghiệm thợ

17
Người thiết
Không
kế chủ quan Kiểm tra
Bạc đạn bị được vệ
chưa xây bảo dưởng
mòn sinh thường
dựng kế định kì.
xuyên
hoạch bảo
trì
Động cơ Tính toán Tính toán
run mạnh Stato chạm Cách điện
lựa chọn sai chọn lại vật
roto chưa tốt
vật liệu liệu
cách điện
Có vật lạ Quy trình Chưa có Thành lập
vào động lắp ráp sai đầy đủ quy quy trình
cơ trình lắp ráp
Ống đo Dây cảm Hóa chất ăn Vệ sinh,
Hư cảm Môi trường
level hóa biến bị biến mòn, nhiệt bảo dưỡng
biến làm việc
chất chất độ, ẩm ướt định kỳ
Chưa có
Hư cảm Hư hệ quy trình, Đưa ra quy
Nhân viên
biến nhiệt mạch cảm Chập điện thợ thiếu trình, đào
lắp đặt sai
độ biến kinh tạo lại
nghiệm
Trước khi
tháo dở,
Sai lệch so Nhân viên
Hư load Phá hủy Lắp đặt sai sửa chữa
với hướng lắp đặt sai
cell đầu cân qui trình nên dùng
chịu tải qui trình
gông bảo
Dip tank vệ
Nhân viên
thiếu kinh Chưa đào
Sử dụng sai Đào tạo lại
nghiệm, để tạo đầy đủ
loại và kiểm tra
sai vị trí và bài bản
Chọn sai
trong kho
loại
Kỹ sư thiết
Hư ổ lăn Thêm thời
Tính toán kế thiếu Đào tạo lại
trục chính gian đào
sai kinh và kiểm tra
tạo
nghiệm
Vệ sinh và
Không đủ Chưa vệ
Hư, nghẹt thay thế
Bôi trơn sai chất bôi sinh định
lưới lọc định kỳ
trơn kỳ
lưới

18
Công nhân Không tra
lấy sai loại kỹ bảng tra Đào tạo lại
bôi trơn bôi trơn
Thành phần Kiểm tra và
Sử dụng sai bôi trơn Lỗi nhà sản làm việc lại
dầu bôi trơn không tinh xuất nhà sản
khiết xuất
Nhiệt độ Kiểm tra
Mỡ bôi trơn vòng bi nhiệt độ
bị tách dầu vượt mức vòng bi
cho phép định kỳ
Gắn kết
Thao tác sai
giữa vòng Khớp quá Đưa ra quy
lựa chọn
trong và lỏng hoăc trình lắp đặt
lắp đặt chưa
ngoài chặt phù hợp
chính xác
không đúng
Lắp không
đúng cách Kiểm tra
Liên kết Chưa lựa
Sai lệch nhân viên
vòng trong chọn hoặc
giữa bạc sử dụng
và trục bị lắp sai bạc
đạn và trục khóa móc
lỏng đạn vào
chính xác
trục
lên trục
Khu vực
Dầu mỡ bôi Kiểm tra
bơm dầu
trơn bị dầu vệ sinh
chưa kín,
hỏng hệ thống
Hóa chất ăn vệ sinh
định kì
mòn chưa tốt
Bao bọc
Sử dụng sai Sử dụng
vòng bi
loại ổ lăn vòng bi kín
kém

Chịu lực
Sử dụng ổ
lớn hơn so Không thay Thay thế
lăn lâu vượt
với tính thế định kì định kì
quá tuổi thọ
Vòng bi toán
quá tải
Thiếu chất Chưa kiểm
Vòng bị bị Kiểm tra vệ
bôi trơn gây tra vệ sinh
quá nhiệt sinh đúng
ma sát hệ thống
chu kì
dầu

19
Nhân viên Đào tạo lại,
Chỉ bị
lắp cuộn kiểm tra
Quá tải vướng vào
chỉ sai qui trước khi
puly
Hư động cơ cách vận hành
Cháy motor
máy may Thường
Động cơ Môi trường
xuyên vệ
bám nhiều nhiều bụi
sinh kiểm
bụi bẩn vải li ti
tra
Làm việc
Chất lượng Nhà sản lại với nhà
Sewing kim kém xuất sản xuất
Machine Kim
Gãy mũi
Kim cong Vị trí đặt
kim Đào tạo lại,
kim không Nhân viên
kiểm tra
khớp với Lắp đặt sai chưa được
trước khi
răng cưa đào tạo kĩ
vận hành
bàn máy
Do chuột, Không Phải có qui
thằn lằn kiểm tra, trình kiểm
Mất nguồn Đứt cầu chì Chập điện
vào được tủ lắp đặt tra, lắp đặt
điện. không kín đúng
Nhân viên Nhân viên
thiếu kinh chưa được
Sử dụng sai Đào tạo lại
nghiệm, để đào tạo đầy
loại và kiểm tra
sai vị trí đủ và bài
Chọn sai
trong kho bản
loại
Kỹ sư thiết
Đào tạo
Tính toán kế thiếu Đào tạo lại
chưa đủ lâu
sai kinh và kiểm tra
và bài bản
nghiệm
Accumulat Vệ sinh và
Hư ổ lăn Không đủ Chưa vệ
or Hư, nghẹt thay thế
chất bôi sinh định
lưới lọc định kỳ
trơn kỳ
lưới
Công nhân Không tra
Bôi trơn sai lấy sai loại kỹ bảng tra Đào tạo lại
bôi trơn bôi trơn
Sử dụng sai
dầu bôi trơn Thành phần Kiểm tra và
bôi trơn Lỗi nhà sản làm việc lại
không tinh xuất nhà sản
khiết xuất

20
Nhiệt độ
Kiểm tra
vòng bi
Mỡ bôi trơn nhiệt độ
vượt mức
bị tách dầu vòng bi
cho phép
định kỳ
Gắn kết Thao tác
giữa vòng Khớp quá sai, lựa Đưa ra quy
trong và lỏng hoăc chọn, lắp trình lắp đặt
ngoài chặt đặt chưa phù hợp
không đúng chính xác
Lắp không
đúng cách Kiểm tra
Liên kết Chưa lựa
Sai lệch nhân viên
vòng trong chọn hoặc
giữa bạc sử dụng
và trục bị lắp sai bạc
đạn và trục khóa móc
lỏng đạn vào
chính xác
trục
lên trục
Chịu lực
Sử dụng ổ
lớn hơn so Không thay Thay thế
lăn lâu vượt
với tính thế định kì định kì
quá tuổi thọ
Vòng bi toán
quá tải
Thiếu chất Chưa kiểm
Vòng bị bị Kiểm tra vệ
bôi trơn gây tra vệ sinh
quá nhiệt sinh đúng
ma sát hệ thống
chu kì
dầu
Nhân viên
thiếu kinh
nghiệm,
Hư hỏng Trục bị Thao tác Đào tạo lại
chủ quan
trục cong vênh lắp đặt sai nhân viên
không kiểm
tra sau khi
lắp
Chưa có
Hư hệ quy trình, Đưa ra quy
Hư cảm Nhân viên
mạch cảm Chập điện thợ thiếu trình, đào
biến lắp đặt sai
biến kinh tạo lại
nghiệm
Nhân viên
Hư ổ lăn thiếu kinh Chưa đào
Squeeze Chọn sai Sử dụng sai Đào tạo lại
của 2 nghiệm, để tạo đầy đủ
Roll loại loại và kiểm tra
cylinder sai vị trí và bài bản
trong kho

21
Kỹ sư thiết
Đào tạo
Tính toán kế thiếu Đào tạo lại
chưa đủ lâu
sai kinh và kiểm tra
và bài bản
nghiệm
Vệ sinh và
Không đủ Chưa vệ
Hư, nghẹt thay thế
chất bôi sinh định
lưới lọc định kỳ
trơn kỳ
lưới
Công nhân Không tra
lấy sai loại kỹ bảng tra Đào tạo lại
bôi trơn bôi trơn
Bôi trơn sai Thành phần Kiểm tra và
bôi trơn Lỗi nhà sản làm việc lại
Sử dụng sai không tinh xuất nhà sản
dầu bôi trơn khiết xuất
Nhiệt độ
Kiểm tra
vòng bi
Mỡ bôi trơn nhiệt độ
vượt mức
bị tách dầu vòng bi
cho phép
định kỳ
Gắn kết
Thao tác sai
giữa vòng Khớp quá Đưa ra quy
lựa chọn
trong và lỏng hoăc trình lắp đặt
lắp đặt chưa
ngoài chặt phù hợp
chính xác
không đúng
Lắp không
đúng cách Kiểm tra
Liên kết Chưa lựa
Sai lệch nhân viên
vòng trong chọn hoặc
giữa bạc sử dụng
và trục bị lắp sai bạc
đạn và trục khóa móc
lỏng đạn vào
chính xác
trục
lên trục
Khu vực
Dầu mỡ bôi Kiểm tra
bơm dầu
trơn bị dầu vệ sinh
chưa kín,
hỏng hệ thống
Hóa chất ăn vệ sinh
định kì
mòn chưa tốt
Bao bọc
Sử dụng sai Sử dụng
vòng bi
loại ổ lăn vòng bi kín
kém

22
Chịu lực
Sử dụng ổ
lớn hơn so Không thay Thay thế
lăn lâu vượt
với tính thế định kì định kì
quá tuổi thọ
Vòng bi toán
quá tải
Thiếu chất Chưa kiểm
Vòng bị bị Kiểm tra vệ
bôi trơn gây tra vệ sinh
quá nhiệt sinh đúng
ma sát hệ thống
chu kì
dầu
Sử dụng lâu
Hóa chất Bề mặt
ngày trong Bảo dưỡng
không thẩm Cylinder
môi trường thay thế
thấu vào sọi Rubber bị
ẩm ướt, hóa định kỳ
vải ăn mòn, nứt
chất
Cầu chì bị Kiểm tra
Mất nguồn Sử dụng lâu
hư thay thế

Thiếu kinh Đào tạo –


Đấu sai nghiệm kiểm tra
Lắp không
mạch điều
đúng cách Không có
khiển Lập bảng
tiêu chuẩn
tiêu chuẩn
lắp

Hư motor Thiếu bôi Sai tiêu Đào tạo –


Vỡ ổ lăn
quạt hút trơn chuẩn kiểm tra
Vacuum
device Thiếu bôi Sai tiêu Đào tạo –
trơn chuẩn kiểm tra
Bó gối đỡ
Motor bị
kẹt Bám bụi Môi trường Kiểm tra vệ
bẩn làm việc sinh gối đỡ

Lắp sai tiêu Thiếu kinh Đào tạo –


Lệch trục
chuẩn nghiệm kiểm tra
Sử dụng lâu
Bụi vải còn Chưa có Bảo dưỡng
Hư đường ngày,
Nghẹt sót lại bám quy trình định kì và
ống dẫn không vệ
đường ống vào thành bảo dưỡng theo quy
hóa chất sinh kiểm
ống kỹ càng trình
tra

23
Vật liệu sử Có qui
dụng làm Lựa chọn trình,
đường ống chưa chính phương án
Hóa chất chưa phù xác lựa chọn
Rò rỉ đường chảy trong hợp phù hợp
ống thu hóa đường ống Làm việc
chất về lâu ngày ăn Ống kém lại với nhà
mòn chất lượng Lỗi nhà sản sản xuất
hơn so với xuất
quảng cáo

Khuyết tật
Chủ quan Làm lâu Kiểm tra đo
bên trong từ
không đo năm, quy kiểm trước
khâu sản
kiểm trình tự động khi lắp
xuất

Nứt trục Thợ thiếu Đào tạo


Lắp đặt sai
Không kiến thức kiểm tra thợ
đồng trục
với động Chưa có
Thiết lập
cơ quy trình lắp
quy trình
đặt tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn

hỏng trục Thiết kế
Thiết kế lại
chưa tối ưu
Tải trọng, Sử dụng
ứng suất Kiểm tra
chưa phù Cuộn vải đầy đủ các
Pull Roll vượt quá hợp điều không đúng
giới hạn cuộn trước
kiện vận tiêu chuẩn
đầu vào khi cho vào
hành cho
dây chuyền
phép
Công nhân Thời gian
Thao tác
thiếu kinh huấn luyện Đào tạo
sai khi lắp
nghiệm, chưa đủ lâu kiểm tra
đặt
chủ quan và bài bản
Làm việc Không
Chịu lực Kiểm tra
liên tục quá tuân thủ
vượt mức thay thế
thời gian bảo trì, thay
Hư cho phép định kì
hạn mức thế định kì
hỏng bánh Gãy răng
răng Kiểm tra
Hư hỏng từ Khuyết tật
khuyết tật
khâu sản bên trong
trước khi
xuất sản phẩm
lắp đặt

24
Hệ thống Không
Vệ sinh
lọc dầu được vệ
thay thế
không hoạt sinh thay
dúng chu kì
động thế định kì
Mài mòn Bụi bẩn Nâng cấp
do dầu bẩn Hóa chất
Hệ thống hệ thống
che đậy che đậy, vệ
không tốt sinh thường
xuyên
Đào tạo
Lực siết Thợ thiếu
kiểm tra
bulong kinh
thường
không đều nghiệm
xuyên
Lắp ráp Không có
Thành lập
quy trình
Lắp ngược quy trình
bạc lắp ráp
lắp ráp tiêu
đúng kỹ
chuẩn
thuật
Thợ thiếu
Bơm bị kinh
Đào tạo
quay nghiệm,
Lắp đặt sai thiết lập
ngược không có quy trình
chiều quy trình
Thiếu dầu
bôi trơn lắp ráp
Không khí
Không bổ
lẫn bên Bộ phận
sung dầu Kiểm tra
trong cấp dầu
đầy đủ định dầu định kì
đường dầu thiếu
kỳ
hút
Công nhân
thiếu kinh Thời gian
Sử dụng
nghiệm, để đào tạo Đào tạo,
sai loại ổ
sai vị trí chưa đủ lâu kiểm tra
lăn
trong lưu và bài bản
trữ
Chọn sai
Hư ổ lăn Kỹ sư thiết
loại
kế thiếu Thời gian
Đào tạo,
kinh đào tạo
Tính toán kiểm tra,
nghiệm, chưa đủ
sai tính toán
chọn các hệ lâu và bài
lại.
số chưa phù bản
hợp

25
Không đủ Chưa vệ Vệ sinh
Hư, nghẹt
chất bôi sinh đúng thay thế
lưới lọc
trơn định kỳđúng chu kì
Kiểm tra
tính toán
Tính toán
thay đổi bôi
lựa chọn sai
trơn phù
hợp
Do đơn Kiển tra
Bôi trơn Thành phần vị cung cấp, trước khi
sai Sử dụng bôi trơn hàng làm việc,
chất bôi không tinh cũ cận lạm việc lại
trơn không khiết ngày hết với đối tác
phù hợp hạn cung cấp
Nhiệt độ
hoạt động Kiểm tra
Mỡ bôi trơn của vòng bi định kì
bị tách dầu vượt nhiệt độ
mức cho vòng bi
phép
Gắn kết
Thao tác
giữa vòng Khớp quá Đưa ra quy
sai lựa chọn
trong và lỏng hoăc trình lắp đặt
lắp đặt chưa
ngoài chặt phù hợp
chính xác
không đúng
Lắp ráp Kiểm tra
không nhân viên
Chưa lựa
đúng cách Liên kết sử dụng
Sai lệch chọn hoặc
vòng trong khóa móc
giữa bạc lắp sai bạc
và trục bị chính xác
đạn và trục đạn vào
lỏng lên trục
trục

Khu vực Kiểm tra


Dầu mỡ bơm dầu
dầu vệ sinh
bôi trơn bị chưa kín,
hỏng vệ sinh hệ thống
chưa tốt định kì
Hóa chất Bao bọc
ăn mòn Sử dụng sai Sử dụng
vòng bi
loại ổ lăn vòng bi kín
kém
Lựa chọn Thiết kế
Thiết kế lựa
vật liệu tính toán
chọn sai
chưa chính chọn lại vật

26
xác liệu

Chịu lực
Sử dụng ổ Không
lớn hơn so Thay thế
lăn lâu vượt thay thế
với tính định kì
quá tuổi thọ định kì
toán
Vòng bi Chưa
quá tải Thiếu chất
kiểm tra vệ Kiểm tra vệ
Vòng bị bị bôi trơn
sinh sinh đúng
quá nhiệt gây
ma sát hệ thống chu kì
dầu
Không cấp Kiểm tra bổ
Dầu bôi
dầu dúng sung đúng
trơn bị khô
định kì định kì
Bạc đạn Chưa có Đưa ra quy
quá nóng Lắp ráp quy trình, trình tiêu
Bạc đạn bị
chưa đúng thợ thiếu chuẩn, đào
lệch tâm
cách kinh tạo kiểm tra
nghiệm thợ
Người
Không thiết kế
Hư chủ quan Kiểm tra
Bạc đạn bị được vệ
hỏng chưa xây bảo dưởng
mòn sinh thường
động cơ dựng kế định kì.
xuyên hoạch bảo
trì
Động cơ Tính toán
rung mạnh lựa chọn sai Tính toán
Stato chạm Cách điện
vật chọn lại vật
roto chưa tốt
liệu cách liệu
điện
Thành lập
Có vật lạ Chưa có
Quy trình quy trình
vào động đầy đủ
lắp ráp sai lắp ráp
cơ quy trình
Khuyết tật Làm lâu
Chủ quan Kiểm tra đo
bên trong từ năm, quy
Nứt trục không đo kiểm trước
Thiết bị khâu sản trình tự
kiểm khi lắp
mở rộng Trục xuất động
khổ Tải trọng, Chi tiết có Người
Thiết kế
ứng suất yêu cầu đặc thiết kế Thiết kế lại
chưa tối ưu
vượt quá biệt chưa có

27
giới hạn kinh
nghiệm

Sử dụng Nhận đơn Người Thay đổi


chưa phù hàng quá kinh doanh điều kiện
hợp điều khả năng và vận hành
kiện vận sản xuất người sản hoặc thiết
hành cho của xuất chưa kế lại chi
phép máy thống nhất tiết
Công nhân Thời gian
Thao tác
thiếu kinh huấn luyện Đào tạo
sai khi lắp
nghiệm, chưa đủ lâu kiểm tra
đặt
chủ quan và bài bản

28
PHẦN 6: LẬP BẢNG PHÂN TÍCH HƯ HỎNG
Nguyên lý Nguyên nhân Đối sách ngăn
Thiết bị Bộ phận
hoạt động hư hỏng ngừa hư hỏng
- Khuyết tật - Kiểm tra
bên trong trước khi
trục lắp đặt
- Chế độ vận - Thay đổi
hành chưa chế độ vận
Trục đúng hành phù
hợp
- Lắp đặt sai - Đào tạo
do thợ chủ kiểm tra
quan, thiếu nhân viên
kinh
nghiệm
- Đào tạo
- Chọn sai ổ
kiểm tra
lăn
nhân viên
- Hệ thống - Vệ sinh,
Động cơ điện bơm chất kiểm tra và
quay làm cho bôi trơn bị thay thế
2 trục treo vải nghẹt, hỏng định kỳ
Let off stand được cố định - Không bổ - Kiểm tra
bằng ổ lăn kéo sung chất bổ sung
vải qua các bộ bôi trơn đúng chu
phận tiếp theo định kỳ kỳ
- Sử dụng
- Đào tạo
chất bôi
kiểm tra lại
Ổ lăn trơn chưa
nhân viên
phù hợp
- Lập quy
- Lắp không trình lắp
đúng cách đặt tiêu
chuẩn
- Kiểm tra
- Chất bôi nơi bảo
trơn không quản và
tinh khiết nhà cung
cấp
- Kiểm tra
- Bị hóa chất
dầu, vệ
ăn mòn
sinh hệ

29
thống định
kỳ

- Sử dụng
vòng bi kín
- Ổ lăn bị - Thay thế
quá tải định kỳ
- Kiểm tra vệ
- Ổ lăn bị
sinh đúng
quá nhiệt
chu kỳ
- Kiểm tra
- Dầu bôi bổ sung
trơn bị khô đúng định

- Đưa ra quy
trình tiêu
- Bạc đạn bị
chuẩn, đào
lệch tâm
tạo kiểm
tra thợ
Hư động cơ - Kiểm tra
- Bạc đạn bị
bảo dưởng
mòn
định kì.
- Tính toán
- Stato chạm
chọn lại vật
roto
liệu
- Thành lập
- Quy trình quy trình
lắp ráp sai lắp ráp theo
tiêu chuẩn
Vải từ chuyền
đưa tới đi qua - Vệ sinh,
Ống đo level - Hư cảm
Immersion bảo dưỡng
hóa chất biến
Roll nằm trong định kỳ
Dip tank. Ba
Dip tank
load cell trong
Diptank đo số - Hư hệ - Đưa ra quy
kg hóa chất để Ống đo level
mạch cảm trình, đào
điều chỉnh duy hóa chất
biến tạo lại
trì lượng hóa

30
chất trong bể, - Trước khi
ống đo level tháo dỡ,
hóa chất dùng - Phá hủy sửa chữa
Load cell
để đo mức hóa đầu cân nên dùng
chất trong bể gông bảo
và Sensor đo vệ
nhiệt độ để - Đào tạo
- Chọn sai ổ
kiểm tra
báo về hệ lăn
nhân viên
thống nhiệt độ
- Hệ thống - Vệ sinh,
của hóa chất.
bơm chất kiểm tra và
bôi trơn bị thay thế
nghẹt, hỏng định kỳ
- Không bổ - Kiểm tra
sung chất bổ sung
bôi trơn đúng chu
định kỳ kỳ
- Sử dụng
- Đào tạo
chất bôi
kiểm tra lại
trơn chưa
nhân viên
phù hợp
- Lập quy
- Lắp không trình lắp
đúng cách đặt tiêu
Ổ lăn chuẩn
- Kiểm tra
- Chất bôi nơi bảo
trơn không quản và
tinh khiết nhà cung
cấp
- Kiểm tra
dầu, vệ
sinh hệ
- Bị hóa chất thống định
ăn mòn kỳ
- Sử dụng
vòng bi kín
- Ổ lăn bị - Thay thế
quá tải định kỳ
- Kiểm tra vệ
- Ổ lăn bị
sinh đúng
quá nhiệt
chu kỳ

31
- Đào tạo lại,
kiểm tra
- Quá tải
trước khi
Động cơ máy vận hành
may - Thường
Sử dụng động - Động cơ
xuyên vệ
cơ cùng với bám nhiều
sinh kiểm
bụi bẩn
Sewing kim và chỉ để tra
Machine may nối 2 - Làm việc
cuộn vải lại - Kim cong, lại với nhà
Kim
với nhau giòn sản xuất
Kim
- Phải có qui
trình kiểm
Nguồn - Đứt cầu chì
tra, lắp đặt
đúng
- Đào tạo
- Chọn sai ổ
kiểm tra
lăn
nhân viên
Vào thời điểm
- Hệ thống - Vệ sinh,
dừng L/O để
bơm chất kiểm tra và
nối vải, để giữ
bôi trơn bị thay thế
cho dây nghẹt, hỏng định kỳ
chuyền hoạt - Không bổ - Kiểm tra
động liên tục sung chất bổ sung
ta cần bôi trơn đúng chu
Accumulator định kỳ kỳ
dự trữ vải thay - Sử dụng
- Đào tạo
thế L/O cung chất bôi
Accumulator Ổ lăn kiểm tra lại
cấp vải cho trơn chưa
nhân viên
chuyền hoạt phù hợp
động liên tục. - Lập quy
Một cái khác - Lắp không trình lắp
thì dự trữ vải đúng cách đặt tiêu
đầu ra trong chuẩn
trường hợp - Kiểm tra
dừng máy cắt - Chất bôi nơi bảo
trơn không quản và
vải ở cuối
tinh khiết nhà cung
chuyền.
cấp
- Bị hóa chất - Kiểm tra
ăn mòn dầu, vệ

32
sinh hệ
thống định
kỳ
- Sử dụng
vòng bi kín
- Ổ lăn bị - Thay thế
quá tải định kỳ
- Kiểm tra vệ
- Ổ lăn bị
sinh đúng
quá nhiệt
chu kỳ
- Thao tác - Đào tạo lại
Trục
lắp đặt sai nhân viên
- Đưa ra quy
- Nhân viên
Cảm biến trình, đào
lắp đặt sai
tạo lại
- Thiết kế chưa -Thiết kế lại
hợp lý, tối ưu

- Lắp đặt sai do -Đào tạo, kiểm


thợ, chủ quan, tra nhân viên
thiếu kinh thường xuyên
nghiệm

Động cơ điện Trục -Thay đổi chế


- Chế độ vận
truyền chuyển độ vận hành
hành chưa
động tới các phù hợp
đúng quy
trục qua các
trình
liên kết bánh
Pull Roll
răng, tấm vải -Kiểm tra kỹ
- Khuyết tật
sẽ được kéo
bên trong trục trước khi lắp
dãn nhờ sự ma đặt
do quá trình
sát của vải với
thiết kế
trục
- Chế độ vận - Thay đổi chế
hành chưa độ vận hành
đúng phù hợp

Bánh răng - Khuyết tật từ - Kiểm tra kỹ


khâu sản lưỡng trước
xuất khi lắp đặt

33
- Lắp đặt sai - Đào tạo,
do thợ chủ kiểm tra thợ
quan, thiếu thường
kinh nghiệm xuyên

- Vệ sinh,
- Hệ thống kiểm tra định
bơm chất bôi kỳ
trơn bị nghẹt
hỏng
- Kiểm tra, bổ
- Không bổ sung đúng
sung định kỳ chu trình
chất bôi trơn
- Đào tạo kĩ
- Sử dụng chất càng, kiểm
bôi trơn tra nhân viên
không phù
hợp với máy
- Kiểm tra môi
- Chất bôi trường bảo
trơn không quản chất
tinh khiết bôi trơn và
môi trường
làm việc
- Khuyết tật từ - Kiểm tra
khâu sản trước khi lắp
xuất đặt vào máy

- Ổ lăn bị bám - Đảm bảo


bụi bẩn môi trường
làm việc
sạch sẽ
Ổ lăn
- Hệ thống bôi - Vệ sinh,
trơn bị tắc kiểm tra định
nghẹt, không kỳ
hoạt động

- Hệ thống bôi - Kiểm tra,


trơn không thay thế, bổ
đạt yêu cầu

34
sung, vệ sinh
định kỳ
- Sử dụng sai
ổ lăn - Tính toán,
- Lắp đặt sai thiết kế lại ổ
do thợ chủ lăn phù hợp
quan, thiếu
kinh nghiệm - Đào tạo,
kiểm tra
nhân viên
thường
xuyên
- Sử dụng sai - Đào tạo và
loại ổ lăn do kiểm tra
thợ chủ nhân viên
quan, đặt sai
vị trí

- Kỹ sư tính -Tính toán và


Động cơ điện toán sai kích thiết kế lại
quay dẫn động thước
bằng các bánh
răng truyền - Không cung - Vệ sinh,
chuyển động cấp đủ lượng kiểm tra và
lên 2 xilanh có chất bôi trơn thay thế định
bán kính và do nghẹt, kỳ
chiều dài lớn không hoạt
Squeeze Roll Ổ lăn
được cố định động
bằng các ổ bi,
dùng để thấm - Sử dụng sai - Đào tạo,
hóa chất sâu loại bôi trơn kiểm tra
vào sợi vải, nhân viên
giúp sợi vải
gia tăng cơ - Thành phần - Kiểm tra, vệ
tính của chất bôi sinh định kỳ
trơn không hoặc làm
tinh khiết do việc lại với
môi trường nhà sản xuất
làm việc
hoặc do nhà
sản xuất

35
- Mỡ bôi trơn - Kiểm tra
bị tách dầu nhiệt độ
do nhiệt độ vòng bi
vòng bi vượt thường
mức cho xuyên
phép

- Lắp đặt - Đưa ra quy


không đúng trình lắp đặt
cách phù hợp,
đồng thời
đào tạo và
kiểm tra
nhân viên

- Ổ bi và - Kiểm tra, vệ
xilanh bị hóa sinh hệ
chất ăn mòn thống định
kỳ. Đối với ổ
bi thì sử
dụng vòng bi
kín để tránh
tiếp xúc với
hóa chất

- Vòng bi bị - Thay thế


quá tải do định kỳ
chịu lực quá
mức cho
phép, quá
tuổi thọ cho
phép

- Vòng bi bị - Kiểm tra, vệ


quá nhiệt sinh đúng
chu kỳ

- Bề mặt - Kiểm tra và


Cylinder vệ sinh định
Rubber bị ăn kỳ
Cylinder
mòn do hóa
chất

36
- Xuất hiện - Tính toán lại
khuyết tật từ và thiết kế
khâu gia công chính xác
và sản xuất

- Hóa chất - Tính toán và


không thẩm thiết kế lại
thấu vào sợi kích thước
vải của hai
cylinder
Thiết bị mở Điều chỉnh - Tải trọng - Tính toán
rộng khổ cảm biến bằng ứng suất và kiểm tra
setting để nhận vượt quá lại
biết và điều mức cho
khiển các trục phép
kéo vải về trái
hoặc phải để - Sử dụng - Thay đổi
vải đạt đúng chưa phù điều kiện
chiều rộng đã hợp với điều hành hoặc
được cài đặt kiện vận thiết kế lại
hành cho chi tiết
Trục phép

- Thiết kế các - Tính toán và


trục chưa tối thiết kế lại
ưu

- Thao tác lắp - Đào tạo và


đặt sai cách kiểm tra
do công thường
nhân chủ xuyên
quan, thiếu
kinh nghiệm
Vacuum Vải sau khi - Mất nguồn - Kiểm tra và
device được nhúng ở do đoản thay thế
bộ phận mạch, hư
Squeeze Roll cầu chì, sử
sẽ được đưa dụng lâu
Motor quạt hút
lên Vacuum
Box. Bộ phận - Đấu sai - Đào tạo và
sử dụng máy mạch điều kiểm tra
hút để hút khiển do nhân viên
phần hóa chất công nhân

37
dư trên vải và thiếu kinh
trả lại xuống nghiệm, chủ
bể nhúng, một quan
phần hóa chất - Chưa có tiêu - Lập bảng
bị đóng cục sẽ chuẩn lắp tiêu chuẩn
được đưa ra ráp
ngoài bằng
Vacuum Fan - Vỡ ổ lăn do - Kiểm tra, vệ
không cung sinh và bôi
cấp đủ lượng trơn định kỳ
bôi trơn

- Vận hành - Thường


không tốt do xuyên vệ
môi trường sinh thiết bị
làm việc và môi
nhiều bụi trường làm
bẩn việc sạch sẽ

- Lệch trục do - Đào tạo kỹ


nhân viên lưỡng và
lắp sai tiêu kiểm tra
chuẩn, chủ nhân viên
quan, thiếu
kinh nghiệm
- Tắc Nghẹt - Vệ sinh, bảo
đường ống dưỡng định
do bụi vải kỳ theo quy
còn sót lại trình
trong thành
ống

- Rò rỉ đường - Sử dụng vật


Đường dẫn
ống hóa chất liệu phù hợp
ống hóa chất
về do tiếp cho việc sản
xúc với hóa xuất ống hóa
chất thường chất
xuyên

- Vật liệu làm - Làm việc với


ống kém nhà sản xuất
chất lượng

38
PHẦN 7: PHÂN TÍCH ĐỐI SÁCH VÀ LỰA CHỌN HÌNH THỨC,
KỸ THUẬT BẢO TRÌ
Tên thiết bị Các dạng hư Đối sách Hình thức Kỹ thuật bảo
hỏng phòng ngừa bảo trì trì
hư hỏng
Pull roll Nứt trục, mòn Cân chỉnh CBM: Kiểm Kỹ thuật
trục đồng trục, bôi tra độn mòn, kiểm tra siêu
trơn định kì nứt bên trong âm không
Trục rung Cân chỉnh trục (chu kỳ 6 phá hủy
động mạnh đồng trục, tháng/lần)
kiểm ra bulong
khớp nối định CBM: Kiểm Kỹ thuật
kì tra rung động chuẩn đoán
Cong vênh Căn chỉnh (chu kì 1 rung động
đồng tâm tuần/lần)

TBM: Thay
thế trục theo
chu kì
(3 năm/lần)
Hư hỏng bạc Bôi trơn bạc TBM: thay thế Kỹ thuật
đạn định kì bạc đạn theo phân tích
chu kì (3 dầu bôi trơn
năm/lần)

CBM: Kiểm Kỹ thuật


tra rung động chuẩn đoán
(1 tuần/lần) rung động
Phân tích dầu
(1 tuần/lần)
Gãy, nứt bánh Bôi trơn định CBM: kiểm tra Kỹ thuật
răng kì độ mòn, nứt kiểm tra siêu
bên trong (6 âm không
tháng/lần) phá hủy
Phân tích dầu
(1 năm/lần)

TBM: thay thế Kỹ thuật


theo chu kì (3 phân tích
năm/lần) dầu bôi trơn

39
Động cơ Kiểm tra điện CBM: kiểm tra Kỹ thuật
không hoạt áp định kì điện áp định kì giám sát tần
động do (1 tuần/lần) số, dòng điện
không đủ áp
Động cơ bị Kiểm tra rung CBM: Kiểm Kỹ thuật
rung động động định kì tra rung động chuẩn đoán
(1 tuần/lần) rung động
Động cơ bị Kiểm tra nhiệt CBM: Kiểm Kỹ thuật
quá nhiệt độ định kì tra nhiệt độ giám sát
(1 tuần/lần) nhiệt độ

TBM: Thay
thế theo chu kì
(3 năm/lần)
Vacuum Vaccum fan bị Kiểm tra CBM: Kiểm Kỹ thuật
device hỏng Motor, trục vít tra động cơ giám sát tần
định kì (1 tháng/lần) số, dòng
Kiểm tra trục điện
vít
(1 tháng/lần)

TBM: Thay Kỹ thuật


thế định kì trục kiểm tra siêu
vít âm không
(3 năm/lần) phá hủy
Thiết bị mở Trục cong bị Kiểm tra bôi CBM: Kiểm Kỹ thuật
rộng khổ kẹt trơn định kì tra Phân tích Phân tích
dầu dầu bôi trơn
(6 tháng/lần)

TBM: Thay
thế bạc đạn
theo
chu kì (3
năm/lần)
Cylinder Kiểm tra CBM: Kiểm Kỹ thuật
không hoạt nguồn khí nén tra định kì Phân tích rò
động định kì nguồn khí, các rỉ, nút bằng
van sóng siêu âm
(1 năm/lần)
Accumulator Gãy trục, mòn Cân chỉnh CBM: Kiểm Kỹ thuật kiểm
trục đồng trục khi tra độ mòn, tra siêu âm
lắp ráp, thay nứt bên trong không phá hủy

40
đổi điều kiện trục
vận hành (2 năm/lần)
Hỏng ổ đỡ Bôi trơn định TBM: Thay
kỳ thế theo chu kì
(5 năm/lần)
Dip tank Nứt trục, gãy Kiểm tra độ TBM: Thay Kỹ thuật kiểm
trục, mòn trục mòn nứt trục thế theo chu kì tra siêu âm
định kì (3 năm/lần) không phá hủy

CBM: Kiểm
tra độ mòn nứt
bên trong trục
(1 năm/lần)
Ổ lăn bị ăn Kiểm tra dầu TBM: Thay Kỹ thuật Phân
mòn định kì thế theo chu kì tích dầu bôi
(3 năm/lần) trơn

CBM: Phân
tích dầu theo
chu kì
(1 tuần/lần)

Let Off Stand Nứt trục, mòn Cân chỉnh CBM: Kiểm Kỹ thuật
trục đồng trục, bôi tra độn mòn, kiểm tra siêu
trơn định kì nứt bên trong âm không
trục (chu kỳ 6 phá hủy
tháng/lần)

Hư hỏng bạc Bôi trơn ổ lăng TBM: thay thế Kỹ thuật


đạn định kì bạc đạn theo phân tích
chu kì (3 dầu bôi trơn
năm/lần)

Động cơ bị Kiểm tra rung CBM: Kiểm Kỹ thuật


rung động động định kì tra rung động chuẩn đoán
(1 tuần/lần) rung động

41
Sewing Động cơ bị Kiểm tra nhiệt CBM: Kiểm Kỹ thuật
Machine quá nhiệt độ định kì tra nhiệt độ giám sát
(1 tuần/lần) nhiệt độ

TBM: Thay
thế theo chu kì
(3 năm/lần)

Mất nguồn. Kiểm tra tủ CBM: Kiểm Kỹ thuật


điện. tra tủ điện giám sát tần
(3 tháng/lần). số, dòng
điện.
TBM: Thay
thế theo chu kì
(3 năm/lần).
Squeeze Roll Ổ lăn bị ăn Kiểm tra dầu TBM: Thay Kỹ thuật Phân
mòn. định kì thế theo chu kì tích dầu bôi
(3 năm/lần). trơn.

CBM: Phân
tích dầu theo
chu kì
(1 tuần/lần)
.
Hóa chất Kiểm tra vệ TBM: Thay Kỹ thuật kiểm
không thẩm sinh định kỳ. thế theo chu kì tra bề mặt.
thấu vào sọi (3 năm/lần).
vải.
CBM: Phân
tích bề mặt
Rubber theo
chu kì
(2 tuần/lần).

42
PHẦN 8: TỔNG KẾT VÀ KẾT LUẬN

- Thông qua việc đánh giá, tìm nguyên nhân, phân tích đối sách và phương
án bảo trì, nhóm em nhận thấy vì hệ thống này rất mắc tiền và quan trọng
nên chúng ta cần phải áp dụng những hình thức bảo trì chuẩn đoán cho
các thiết bị quan trọng trong hệ thống. Tuy nhiên cho dù bảo trì chuẩn
đoán nhưng khả năng tìm ẩn xảy ra rủi ro, gây ra sự cố vẫn có nên ngoài
các hoạt động bảo trì chuẩn đoán ta tăng cường các hoạt động bảo trì thay
thế theo chu kì, bảo trì tiên phong cho các thiết bị cực kì quan trọng như
Pull roll,Thiết bị mở rộng khổ..Để nâng cao độ tin cậy của cả hệ thống,
đảm bảo cả dây chuyền hoạt động liên tục.
- Bên cạnh đó dù hệ thống quan trọng, hoạt đông liên tục như vậy nhưng
một số thiết bị khi hư hỏng vẫn không ảnh hưởng lớn đến hệ thống nên
chúng ta cần áp dụng phương án bảo trì sau máy hỏng, tức là khi nào hư
hỏng mới đưa ra hoạt động phục hồi và sửa chữa cho nó để giảm chi phí
cho việc bảo trì bảo dưỡng nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy của cả dây
chuyền sản xuất.

43

You might also like