You are on page 1of 9

BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG

BÀI TẬP CHƯƠNG I, II


1.Viết cấu hình electron của các nguyên tử và ion sau : V, V3+ (Z=23), Ag,Ag+ (Z=47), Pb, Pb4+ (Z=82).
2. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau :
X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA
Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIB
Z thuộc chu kỳ 5, nhóm IB
T thuộc chu kỳ 6, nhóm IVA
3. Sắp xếp các nguyên tử và ion sau đây theo bán kính tăng dần :
a) Ca (Z=20) , Al(Z=13) , P(Z=15) , K(Z=19)
b) Cl(Z=17) , Al(Z=13) , P(Z=15) , Na(Z=11) , Ar(Z=18)
c) Mg2+ (Z=12) , F-(Z=9) , Na+(Z=11) , O2-(Z=8) , Al3+(Z=13)
4.a) Giải thích sự biến thiên bán kính các nguyên tố thuộc chu kỳ 4
b) Giải thích sự biến thiên năng lượng ion hóa thứ nhấtcủa các nguyên tố thuộc nhóm IIB.
5.a) Xác định nguyên tố X, biết X cùng chu kỳ với Ag (Z=47) và cùng nhóm với Ge(Z=32)
b) Xác định nguyên tố Y, biết Y thuộc chu kỳ 4 và cùng nhóm với Si(Z=14)
6. Cho nguyên tố A ở chu kỳ 2, nguyên tố B ở chu kỳ 3, nguyên tố C ở chu kỳ 4. A,B,C đều tạo với
hydro hợp chất có công thức H2X (X = A , B , C), trong đó A , B , C thể hiện số oxi hóa âm thấp nhất.
a) Viết cấu hình electron của A , B, C.
b) Xác định 4 số lượng tử của điện tử cuối cùng của A , B , C.
7.Nguyên tử X , Y có điện tử cuối biễu diễn bằng 4 số lượng tử :
X : n = 4 , l =0 , ml = 0 , ms = +1/2
Y : n = 3 , l =1 , ml = 0 , ms = -1/2
Z là nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB
a) Viết cấu hình electron của X , Y Z. Xác định vị trí X, Y trong bảng HTTH.
b) Xác định số oxi hóa âm thấp nhất và dương cao nhất của X , Y , Z.
8. Cho các nguyên tử của nguyên tố A , B, C , D có điện tử cuối được biểu diễn bằng 4 số lượng tử như
sau :
A : n = 3 , l =1 , ml = -1 , ms = -1/2
B : n = 3 , l =1 , ml = 1 , ms = +1/2
C : n = 3 , l =2 , ml = 0 , ms = +1/2
D : n = 4 , l =1 , ml = 1 , ms = +1/2
a) Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH.
d) Xác định số oxi hóa âm thấp nhất và dương cao nhất của A , B.
9. Viết cấu hình electron của các nguyên tố A, B, C, D, E ,F và xác định :
- Điện tích hạt nhân Z, chu kỳ, phân nhóm trong bảng HTTH
- Là kim loại hay phi kim, số oxi hóa âm thấp nhất (nếu có) và số oxi hóa dương cao nhất.
- Có bao nhiêu electron trong các nguyên tử A, B, C , E và F cùng mang số lượng tử ml =-1, 0 +1
Biết rằng các nguyên tử A, B, C, D với các ion tương ứng A2- , B- , C+ có cấu hình electron của nguyên
tử khí trơ Ne(Z=10), các nguyên tử D , E , F với với các ion tương ứng D2- , E- và F+ có lớp vỏ ngoài
cùng là 3p6.
10. Nguyên tố X và Y ở chu kỳ 2, nguyên tố Z ở chu kỳ 3, kết hợp với hydro để tạo thành các hợp chất
tương ứng H3X , H2Y và H2Z. Trong đó, X , Y , Z đều thể hiện số oxi hóa âm thấp nhất.
a) Viết cấu hình electron của X, Y, Z.
b) Giải thích sự khác nhau về số oxi hóa dương cao nhất của Y và Z.
c) Z kết hợp với Y cho các hợp chất ZY2 , ZY3 và ZY42- , trong đó Z là nguyên tử trung tâm
- Hãy cho biết trạng thái lai hóa của Z và dạng hình học của các phân tử nói trên.
- Tính bậc liên kết ZY2 . Biết rằng trong phân tử ZY2 ngoài các liên kết , còn có một liên kết  không
định chỗ.
11. Ion X3+ có phân lớp ngoài cùng là 3d2
a) Viết cấu hình electron của X. Xác định điện tích hạt nhân, chu kỳ, phân nhóm của X.
b) Viết công thức oxit cao nhất của X
12. Hãy biểu diễn liên kết cộng hóa trị của các phân tử H2S, N2, CCl4 , BeCl2 , SO2 , O3 theo Lewis. Biết
S(Z=16), N(Z=7), C(Z=6) , Be(Z=4) , Cl(Z=17) , O(Z=8), O3 là phân tử có cấu tạo góc không đóng vòng.
13. Dựa vào thuyết lai hóa hãy cho biết cơ cấu hình học các hợp chất sau : SO2, SO3 , N2O , NO2 , NO3-,
NOCl, NO2+ , CO2, CO32- , O3 , NH3 , NF3 , CH4. Chỉ rõ trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, loại liên
kết hình thành.
14. Dưa vào thuyết lai hóa xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử C, loại liên kết hình thành của các
hợp chất sau : CH2=CH-CH=CH2 ,CHC-CH3 , Cl-CH=CH-Cl , HCHO.
15. Viết cấu hình electron phân tử (MO) các chất sau : N2 , N2+ , NO+ , CN , CN- , FO+ , FO- , HF , He2 ,
CO , NO , H2+ . Cho N(Z=7) , O(Z=8) , C(Z=6) , F(Z=9) , He(Z=10).
- Xác định bậc liên kết và từ tính của các hợp chất trên
- Chất nào không tồn tại.
16. Giải thích sự không tồn tại của 2 phân tử He2 và Ne2 bằng 2 phương pháp : phương pháp cặp
electron liên kết và phương pháp MO. Cho biết He(Z=4), Ne(Z=10).
BÀI TẬP CHƯƠNG III.
1.Tính nhiệt đốt cháy của C2H2(k), biết nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (Kcal/mol) của C2H2(k) , CO2(k) và
H2O(l) tương ứng là 54,3 ; -94,1 và -68,32.
ĐS : -310,82 Kcal/mol
2. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 70g CO. Biết nhiệt tạo thành của CO và CO2 tương ứng là -26,42
kcal/mol và -94,05 Kcal/mol.
ĐS : -169,08 Kcal
3. Khử 80g Fe2O3(r) bằng Al giải phóng 426,3 Kj, đốt cháy 5,4g Al giải phóng 167,3 Kj. Tính
Hott(Fe2O3 (r))?
ĐS : -820,4 Kj/mol
4. Khi đốt cháy amoniac xảy ra phản ứng : 4NH3(k) + 3O2 (k)  2N2 (k) + 6 H2O(l)
Biết rằng ở 25oC, 1atm , cứ tạo thành 4,89 lít khí N2 thì thoát ra 153,06 Kj nhiệt lượng và Hott(H2O(l)) =
-285,84 Kj/mol. Tính Hopứ và Hott(NH3 (k))
ĐS : -1530,6 Kj ; -46,11Kj/mol
5. Phản ứng tổng cộng xảy ra trong lò cao là : Fe2O3 (r) + 3CO(k)  2Fe(r) + 3CO2 (k).
Tính Hopứ biết Hott (298) của Fe2O3 (r) , CO(k) , CO2 (k) lần lượt là : -822,16 ; -110,55 ; -393,51
(Kj/mol).
ĐS : -26,72 Kj/mol
6. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng : C(r) + H2O(k)  CO(k) + H2(k)
Biết C(r) + 1/2O2 (k)  CO (k) H1 = -26,42 Kcal
H2(k) + 1/2O2 (k)  H2O (k) H2 = -57,8 Kcal
ĐS : 31,39 Kcal
7. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng : 2KClO3(r)  3/2KClO4(r) + 1/2KCl(r)
Biết KClO3(r)  KCl (r) + 3/2O2 (k) H1 = 49,4 Kj
KClO4(r)  KCl (r) + 2O2 (k) H2 = 33 Kj
ĐS : 49,3 Kj
ĐS : a) -50,72 Kj ; b) -16,35 Kj ; c) 173,1 Kj
8. Hỗn hợp H2S(k) và O2(k) ở điều kiện chuẩn có bền hay không, giả sử có phản ứng :
H2S(k) + O2(k)  H2O(k) + S(r)
Biết Ho298 (Kcal/mol) -4,8 - -57,8 -
o
S 298 (Cal/mol.K) 49,10 49,01 45,13 7,62
ĐS : không bền
9.Cho cân bằng phản ứng sau : 2NO2(k)  N2O4 (k)
Biết Ho298,s (Kcal/mol) 8,09 2,31
So298 (Cal/mol.K) 57,5 72,7
Giả sử H, S không phụ thuộc nhiệt độ, hảy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc G vào nhiệt độ T và từ
đó cho biết phản ứng tạo N2O4 ưu tiên xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp. Giải thích ?
10. Cho phản ứng : CO2 (k) + C(gr)  2CO(k)
H tt,298 (Kjl/mol)
o
-393,51 - -110,52
So298 (J/mol.K) 213,63 5,74 197,56
a) Tính H, U, S , G của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn (25oC, 1atm).
b) Tính nhiệt độ mà phản ứng tại đó đạt cân bằng ( xem H, S không phụ thuộc nhiệt độ)
ĐS : a) 172,74 Kj; 169,99 Kj; 175,75(J/K) ; 120,1Kj ; b) 981,3oK
11. Cho phản ứng : Cl2 (k) + 2HI(k) = I2(r) + 2HCl(k)
H tt,298 (Kjl/mol)
o
- 25,9 - -94,6
So298 (J/mol.K) 222,7 206,1 116,6 186,5
a. Tính H 298, U 298, S 298 , G 298 của phản ứng trên .
o o o o

b. Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Ở điều kiện chuẩn phản ứng xảy ra theo chiều nào?
ĐS : Ho298 = -241 Kj, phản ứng tỏa nhiệt
Go298 = -197,7 Kj, ở đkc phản ứng xảy ra theo chiều thuận
12. Tính G và nhận xét chiều của phản ứng ở 298 và 1000oK. (XemH, S không phụ thuộc nhiệt độ)
o

C(r) + H2O(k)  CO(k) + H2(k)


H tt,298 (Kjl/mol)
o
- -241,82 -110,52
So298 (J/mol.K) 5,74 188,72 197,56 130,57
ĐS : G 298=91,47 Kj ; , G 1000 = -2,37 Kj
o o

13. Cho phản ứng NH3(k) + 5/4O2 (k)  NO(k) + 3/2 H2O(l)
Hott,298 (Kjl/mol) -46,2 - 90,4 -285,8
o
S 298 (J/mol.K) 192,5 205,0 210,6 70,0
Ở điều kiện chuẩn phản ứng xảy ra theo chiều nào? Tính nhiệt độ để phản ứng xảy ra theo chiều ngược
lại (xem H, S không phụ thuộc nhiệt độ).
ĐS : Go298= -252,42 Kj ; T = 1920,8oC
BÀI TẬP CHƯƠNG IV
1.Sự nghiên cứu trên phản ứng 2NO(k) + Cl2(k)  2NOCl (k) cho thấy khi nồng độ NO không đổi, tốc
độ phản ứng tăng gấp đôi khi nồng độ Cl2 tăng gấp đôi. Khi nồng độ Cl2 không đổi, tốc độ phản ứng tăng
gấp 4 lần khi nồng độ NO tăng gấp đôi. Viết phương trình động học của phản ứng và xác định bậc toàn
phần.
ĐS : v = k .[NO]2.[Cl2]
2. Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng và tính bậc toàn phần của các phản ứng sau, biết rằng các phản
ứng xảy ra trong một giai đoạn
a) I2 = 2I
b) 2HI = H2 + I2
c) NO + O3 = NO2 + O2
3. Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng và tính bậc toàn phần của các phản ứng phức tạp sau, biết rằng
các phản ứng xảy ra qua nhiều giai đoạn
a) 2N2O5 = 4NO2 + O2
Phản ứng diễn ra qua hai giai đoạn nối tiếp nhau : N2O5 = N2O3 + O2 (chậm)
N2O3 + N2O5 = 4NO2 (nhanh)
b) H2O2 + 2HI = 2H2O + I2
Phản ứng diễn ra qua hai giai đoạn nối tiếp nhau : H2O2 + HI = H2O + IOH (chậm)
IOH + HI = H2O + I2 (nhanh)
4. Phản ứng hóa học làm sữa chua có năng lượng hoạt hóa bằng 43,05 Kj/mol. Hãy so sánh tốc độ phản
ứng này ở 30oC và 5oC.
ĐS : 4,64
5. Đối với phản ứng 2NOCl(k)  2NO(k) + Cl2 (k) , ở 77oC hằng số tốc độ k1 = 8.10-6 mol-1.l.s-1
và ở 127oC hằng số tốc độ k2 = 5,9.10-4 mol-1.l.s-1. Tính năng lượng hoạt hóa Ea.
ĐS : 100,12 Kj
o
6. Một phản ứng tiến hành với vận tốc v ở 20 C. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên bao nhiêu để vận tốc phản
ứng tăng lên 1024 lần ? Cho biết hệ số nhiệt độ của phản ứng là 2.
ĐS :120oC
7. Ở 150oC một phản ứng kết thúc trong 16 phút. Tính xem ở 200oC và 80oC phản ứng này kết thúc
trong bao lâu? Cho biết hệ số nhiệt độ của phản ứng bằng 2,5.
ĐS : 0,16 phút và 162,76 giờ
8. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ  = 3. Hỏi :
a) Khi tăng nhiệt độ từ 50oC đến 70oC thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
b) Cần tăng nhiệt độ từ 25oC lên bao nhiêu để tốc độ phản ứng tăng lên 10 lần.
ĐS : 9 lần ; 45,96oC
9. Một phản ứng có hằng số tốc độ là 0,02 s ở 15 C và bằng 0,38 s ở 52oC.
-1 o -1

a) Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng


b) Vận tốc phản ứng trên sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 15oC đến 25oC.
ĐS : a) 14,8 Kcal ; b) 2,4 lần.
BÀI TẬP CHƯƠNG V
1. Tính hằng số cân bằng ở 25oC của các phản ứng :
a) ½ N2 (k) + 3/2H2 (k) = NH3 (k)
b) N2(k) + 3H2 (k) = 2NH3(k)
c) NH3(k) = ½ N2(k) + 3/2 H2(k)
Biết Gott,298(NH3 (k)) = -16,5 Kj/mol
ĐS : a) 780,35 ; b)6,09.105 ; c) 1,29.10-3
2. Tính hằng số cân bằng Kp3 của phản ứng : 2CO2(k) = 2CO(k) + O2(k)
Biết CO2(k) + H2(k) = CO(k) + H2O(k) Kp1
2H2O(k) = O2(k) + 2H2(k) Kp2
ĐS : Kp3 = (Kp1)2.(Kp2)
3. Cho phản ứng : I2(k) + H2(k)  2HI (k)
Nồng độ ban đầu của I2 và H2 đều bằng 0,03M. Ở một nhiệt độ nào đó khi cân bằng, nồng độ của HI là
0,04M.
a) Tính nồng độ lúc cân bằng của I2 và H2.
b) Tính hằng số cân bằng KC và KP.
c) Tính Go của phản ứng ở 298oK.
ĐS : [I2] = [H2] = 0,01M ; KC = KP =16
4. Cho phản ứng : 2NO(k) + Cl2(k) = 2NOCl(k)
Nồng độ ban đầu của NO là 0,5M và của Cl2là 0,2M. Tính KP , KC của phản ứng biết rằng ở 25oC khi
phản ứng đạt trạng thái cân bằng có 20% NO đã phản ứng.
ĐS : KC = 0,42 ; KP = 0,017
5. Cân bằng 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) được thực hiện trong một bình dung tích 100 lít ở nhiệt
độ không đổi 25oC. Ban đầu, người ta cho vào bình 8 mol SO2 và 4 mol O2 . Áp suất trong bình lúc đầu là 3
atm, khi cân bằng áp suất trong bình là 2,2 atm.
a) Xác định nồng độ các chất lúc cân bằng.
b) Tính KC , KP , và Kx .
ĐS : a) [SO2] = 0,016M , [O2]= 0,008M , [SO3] = 0,064M
b) KC = 2000 , KP = 81,8 , Kx = …
6. Cho cân bằng phản ứng : 2CH4(k) = C2H2(k) + 3H2(k) được thực hiện ở 298oK. Nồng độ lúc cân
bằng của CH4 là 3M, biết rằng tới trạng thái cân bằng chỉ có 25% CH4 tham gia phản ứng.
a) Tính KC , KP của phản ứng ở nhiệt độ trên, biết rằng nồng độ ban đầu của C2H2 và H2 bằng 0
b) Tính KC’ KP’ của phản ứng : CH4(k) = ½ C2H2(k) + 3/2H2(k).
ĐS : a) KC = 0,1875 ; KP = 111,96 ; b) KC’ = 0,43 ; KP’ = 10,58
7. Khi đun nóng HI đến một nhiệt độ nào đó thì xảy ra cân bằng phản ứng:
2HI (k)  H2 (k) + I2(k) với KC = 1/64. Tính xem có bao nhiêu % HI bị phân hủy?
ĐS : 20%
8. Có phản ứng : N2O4(k)  2NO2(k)
Không màu Nâu đỏ
H tt,298 (Kcal/mol)
o
2.31 8,09
So298 (cal/mol.K) 72,73 57,46
o o
a) Ở 0 C và 100 C, phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b) Khi tăng nhiệt độ, áp suất màu của hệ đậm hay nhạt đi?
Xem H, S không phụ thuộc nhiệt độ
ĐS : 2,35 Kcal , -1,87Kcal
9. Khi đun nóng NO2 trong một bình kín tới một nhiệt độ nào đó thì cân bằng của phản ứng :
2NO2(k) = 2NO(k) + O2(k) được thiết lập.
Bằng thực nghiệm quang phổ xác định được nồng độ NO2 ở lúc cân bằng 0,06M. Xác định hằng số
cân bằng KC của phản ứng trên, biết rằng nồng độ ban đầu của NO2 bằng 0,3M
ĐS : 1,92
10. Hằng số cân bằng của phản ứng : CO(k) + H2O(h) = H2(k) + CO(k) ở 858oC bằng 1.
Tính nồng độ các chất lúc cân bằng, biết ban đầu nồng độ CO là 1M và H2O là 3M.
ĐS : [CO] = 0,25M ; [H2O] = 2,25M ; [H2] = [CO2] = 0,75M
11. Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến trạng thái cân bằng của các phản ứng sau :
FeO(r) + CO(k) = Fe(r) + CO2(k) H > 0
N2 (k) + O2(k) = 2NO(k) H > 0
4HCl(k) + O2(k) = 2H2O(k) + 2Cl2 (k) H < 0
C(gr) + CO2 (k) = 2CO(k) H > 0
N2O4(k) = 2NO2(k) H > 0
12. Cho phản ứng H2(k) + CO2(k)  H2O(k) + CO(k)
H s,298 (KJ/mol)
o
- -393,509 -241,818 -110,525
So298 (J/mol.K) 130,575 213,630 188,716 197,565
a) Tính hằng số cân bằng KP , KC của phản ứng ở nhiệt độ 25oC.
b) Hãy nêu ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đến cân bằng phản ứng trên.
ĐS : KP = KC = 9,78.10-6
13. Cho cân bằng phản ứng sau :
2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)
H tt,298 (KJ/mol)
o
-296,1 - -395,2
So298 (J/mol.K) 248,5 205 256,2
a) Tính H 298, S 298 , G 298 , KP , KC của phản ứng ở 298 K
o o o o

b) Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến cân bằng trên không?


ĐS : H = -198,2 KJ ; S = -189,6 J ; G = -141,7 KJ
KP = 6,89.1024 , KC = 1,68.1026
14. Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của NO và NO2 lần lượt là 20,72 và 12,39 Kcal/mol
a) Tính Go298 của phản ứng : NO + ½ O2 = NO2
b) Tính KP của phản ứng trên ở 25oC. Cho biết đơn vị của KP nếu áp suất được biểu diễn bằng atm?
ĐS : Go = -8,33 Kcal/mol ; KP = 1,29.106
15. Cho phản ứng : 4HCl(k) + O2(k)  2H2O(k) + 2Cl2(k)
Cho Hos,298 (KJ/mol) -92,3 - -241,8 -
o
S 298 (J/mol.K) 187,0 205,0 188,7 223,0
a) Tính H , S , G , KP , KC của phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt, ở điều kiện chuẩn tự xảy ra theo chiều nào ?
c) Nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng như thế nào (xem H, S không phụ thuộc vào T)
d) Hằng số cân bằng KP đã cho sẽ thay đổi như thế nào khi phản ứng đã cho được viết dưới dạng
2HCl(k) + 1/2O2(k)  H2O(k) + Cl2(k)
ĐS : H = -114,4 KJ , S = -129,6 J ; G = -75,77 KJ
KP = 1,92.1013 ; KC = 4,69.1014

BÀI TẬP CHƯƠNG VI


1.Cần bao nhiêu kg KOH và nước để điều chế 75 lít dung dịch KOH 12% có khối lượng riêng d =
1100kg/m3? . Xác định nồng độ mol/lit của dung dịch?
ĐS : 9,9kg KOH ; 72,6kg H2O ; CM = 2,35M
2. Cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 40% (d = 1460 kg/m3) để pha thành 800ml dung dịch KOH 12% (d
= 1100 kg/m3)
ĐS : 180,8ml
3. Để trung hòa 20 ml dung dịch acid nồng độ 0,1N cần 8 ml dung dịch NaOH. Tính lượng NaOH có
trong 1 lít dung dịch?
ĐS : 10g
4. Để trung hòa 20ml dung dịch chứa 12g kiềm trong 1 lít dung dịch phải dùng 24 ml dung dịch acid
0,25N. Xác định đương lượng của kiềm?
ĐS : 40g
o
5. Ở 20 C áp suất hơi nước bão hòa là 17,5mmHg. Cần phải hòa tan bao nhiêu gam glycerin C3H5(OH)3
vào 100g nước để giảm áp suất hơi nước bão hòa 0,1mmHg.
ĐS : 2,94g
6. Tính nhiệt độ sôi, nhiệt độ kết tinh của dung dịch đường saccaroz (C12H22O11) 5% trong nước. Tính
áp suất hơi của dung dịch này ở nhiệt độ 65oC, biết áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này là 187,5mmHg.
Cho biết nước có Ks = 0,52 ; Kđ = 1,86.
ĐS : Cm = 0,154 ; ts = 100,08oC ; tđ = -0,286 oC; P = 186,98mmHg
7. Áp suất hơi của dung dịch chứa 13,68 g đường C12H22O11 trong 90 gam nước ở 65oC sẽ là bao nhiêu
nếu áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này bằng 187,5 mmHg?
ĐS : 186mmHg
8. Áp suất hơi nước bão hòa ở 70oC bằng 233,8 mmHg. Ở cùng nhiệt độ này, áp suất hơi của dung dịch
chứa 12g chất hòa tan trong 270g nước bằng 230,68 mmHg. Xác định khối lượng phân tử chất tan?
ĐS : 60 đvC
9. Tính nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch chứa 9 gam glucoz (C 6H12O6) trong 100g nước.
Biết nước có Ks = 0,51 độ /mol ; Kđ = 1,86 độ/mol.
ĐS : 100,26oC , -0,93oC
10. Khi hòa tan 3,24 gam lưu huỳnh vào 40 gam benzen thì nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,81oC.
Tính xem trong dung dịch này, một phân tử lưu huỳnh gồm mấy nguyên tử? Biết benzen có K s = 2,53 độ
/mol.
ĐS : 8 nguyên tử
11. Xác định công thức phân tử của một chất chứa 50,69%C ; 4,23%H ; 45,08%O? Biết rằng dung dịch
chứa 2,13 gam chất này trong 60 gam benzen đông đặc ở 4,25oC, nhiệt độ đông đặc của benzen nguyên chất
là 5,5oC và Kđ(benzen) = 5,12 độ /mol.
ĐS : C6H6O4
12. Trong 1 lít dung dịch phải có bao nhiêu gam glucoz (C6H12O6) để cho áp suất thẩm thấu của nó bằng
áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 3g formaldehyd HCHO trong 1 lít dung dịch ở cùng nhiệt độ đó.
ĐS : 18g
BÀI TẬP CHƯƠNG VII
1.Trong dung dịch nồng độ 0,1M , độ điện ly của acid acetic bằng 1,32%. Ở nồng độ nào của dung dịch
để độ điện ly của nó bằng 90%.
ĐS : 2,15.10-6
+
2. Tính nồng độ H và độ pH của các dung dịch sau :
a) HNO3 0,1M ; 10-6M
b) KOH 0,5M ; 10-6M
c) CH3COOH 0,1M, biết rằng ở nhiệt độ khảo sát, acid acetic có độ điện ly  = 1,33%
d) CH3COOH 0,1M ở 25oC, biết rằng ở nhiệt độ khảo sát Ka(CH3COOH) = 1,76.10-5
e) HCOOH 0,1M ở 25oC, biết rằng ở nhiệt độ khảo sát Ka(HCOOH) = 1,77.10-4
f) HCN 0,2M ở 25oC, biết rằng ở 25oC, Ka(HCN)= 6,17.10-10
ĐS : c) 2,88 ; d) 2,87 ; e) 4,75 ; f) 4,95
3. Độ hòa tan của PbI2 ở 18oC bằng 1,5.10-3M. Tính :
a) Nồng độ của ion Pb2+ và I- trong dung dịch bão hòa PbI2 ở 18oC.
b) Tích số hòa tan của PbI2 ở 18oC.
c) Khi thêm KI vào thì độ hòa tan của PbI2 tăng hay giảm? Vì sao?
d) Muốn giảm độ hòa tan của PbI2 đi 15 lần, thì phải thêm bao nhiêu mol KI vào trong 1 lít dung dịch
bão hòa PbI2?
ĐS : a) 1,5.10-3 ; 3.10-3M ; b) 1,35.10-8 , c) 1,16.10-2
mol.
-5
4.Tích số hòa tan của Ag2SO4 bằng 7.10 . Tính độ hòa tan của bạc sulfat biểu diễn bằng mol/lit và g/lít/
ĐS : 2,6.10-2 mol/lít ; 8,1g/lít
5. Độ hòa tan của canxi oxalat CaC2O4 trong dung dịch muối amoni oxalat (NH4)2C2O4 0,05M sẽ nhỏ
hơn trong nước nguyên chất bao nhiêu lần, nếu độ điện ly biểu kiến của amoni oxalat bằng 70% và tích số
hòa tan của canxi oxalat bằng 3,8.10-9 ?
ĐS : 567 lần
6. Tính xem có kết tủa BaSO4 hay không nếu trộn lẫn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch BaCl2
0,01M và CaSO4 bão hòa. Cho biết tích số tan của BaSO4 và CaSO4 lần lượt bằng 1,08.10-10 và 6,1.10-5 .
ĐS : có kết tủa
7. Một dung dịch acid HCOOH trong nước có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/lít của acid biết hằng số
điện ly của nó ở nhiệt độ khảo sát bằng 2,1.10-4.
ĐS : 4,67.10-3 M
8. Có tạo thành kết tủa Ag3PO4 hay không khi :
a) Trộn lẫn 1 thể tích dung dịch Na3PO4 0,005M với 4 thể tích AgNO3 0,005M
b) Trộn lẫn 4 thể tích dung dịch Na3PO4 0,001M với 1 thể tích AgNO3 0,02M
Cho biết T(Ag3PO4) = 1,8.10-18.
ĐS : a), b) : đều có kết tủa.
9. Tính nồng độ CM của dung dịch HCOOH để 95% acid này không bị điện ly. Cho biết ở 25oC ,
K(HCOOH) = 1,77.10-4.
ĐS : 0,067M
10. Ở một nhiệt độ T, dung dịch acid HCN có nồng độ 0,2M có hằng số Ka = 4,9.10-10. Xác định nồng
độ H3O+ và độ điện ly  ?
ĐS :  = 4,95.10-5 , [H3O+] = 0,99.10-5
11. Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch BaCl2 0,02M và Na2SO4 0,001M. Hỏi có kết tủa
BaSO4 không ? cho biết T(BaSO4) = 1,08.10-10.
ĐS : Có kết tủa
12. Tính nồng độ OH- , pH và phần trăm ion hóa của dung dịch NH3 0,2M. Biết rằng hằng số baz của
NH3 ở 25oC là Kb = 1,8.10-5.
ĐS : pH = 11,28 ,  = 0,95%
2+
13. Xác định nồng độ Ba cần thiết để bắt đầu kết tủa BaSO4 khi cho muối dễ tan BaCl2 dạng tinh thể
vào dung dịch Na2SO4 1,5.10-3M. Cho biết ở nhiệt độ khảo sát, T(BaSO4) = 1,1.10-10.
ĐS : 7,3.10-8M
BÀI TẬP CHƯƠNG VIII
1. Xác định cực âm, cực dương, viết các phương trình phản ứng xảy ra ở điện cực và trong pin. Tính
Eo298 và hằng số cân bằng KC của các pin :
a) Mg/Mg2+//Al3+/Al f) Pb/Pb2+//Cd2+/Cd
2+ 2+
b) Mg/Mg //Fe /Fe g) Cu/Cu2+//Cu2+, Cu+/Pt
2+ +
c) Sn/Sn //2H /H2(Pt) h) Pt/Sn2+,Sn4+//Cr3+,Cr2+/Pt
d) Ag/Ag+//Au3+/Au k) (Pt)H2/2H+//Cl-/Cl2(Pt)
2+ 2+
e) Hg/Hg //Cu /Cu i) Fe/Fe3+//Cl-/Cl2(Pt)
Biết :
o298(Mg2+/Mg) = -2,363 V o298(Au3+/Au) = + 1,498 V o298(Cd2+/Cd) = -0,403 V
 298(Al /Al) = -1,662 V
o 3+
 298(Hg /Hg) = +0,854 V
o 2+
o298(Cu2+/Cu+) = + 0,153 V
o298(Fe2+/Fe) = -0,44 V o298(Cu2+/Cu) = +0,337 V o298(Sn4+/Sn2+) = +0,15 V
o298(Sn2+/Sn) = -0,136 V o298(Fe3+/Fe) = -0,036 V o298(Cr3+/Cr2+) = -0,408 V
 298(Ag /Ag) = +0,799 V
o +
 298(Pb /Pb) = -0,126 V
o 2+
o298(Cl2/Cl-) = +1,36 V

2. Cho cặp oxi hóa khử o298(Pb2+/Pb) = -0,126 V và o298(Cd2+/Cd) = -0,403 V. Khi trộn hai cặp này
lại với nhau, viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính suất điện động Eo298 và viết kí hiệu pin tương ứng với
phản ứng vừa xác định chiều.

You might also like