Professional Documents
Culture Documents
HD GIAI CHỦ ĐỀ VECTƠ Dành Cho HS Chuyen Toan
HD GIAI CHỦ ĐỀ VECTƠ Dành Cho HS Chuyen Toan
C/m:
Ta có: 1 GA1 2 GA2 3 GA3 ... n 1 GAn 1 n GAn 0
1 GA1 2 GA1 A1 A2 3 GA1 A1 A3 ... n 1 GA1 A1 An 1 n GA1 A1 An 0
1 2 ... n GA1 2 A1 A2 3 A1 A3 .... n 1 A1 An 1 n A1 An
1
GA1 2 A1 A2 3 A1 A3 .... n 1 A1 An 1 n A1 An (*)
1 2 ... n
Do A1 cố định và vế phải của (*) là một vectơ hoàn toàn xác định nên G tồn tại và duy nhất (đpcm)
II. Định nghĩa. Điểm G được xác định bởi công thức trên gọi là “ tâm tỉ cự của hệ điểm
A1 , A2 , A3 ,..., An1 , An với các hệ số tương ứng 1 , 2 , 3 ,..., n ”
Đặc biệt khi 1 2 3 ... n thì ta nói rằng G là “ trọng tâm của hệ điểm A1 , A2 , A3 ,..., An 1 , An ”.
III. Các hệ quả.
1. Nếu G là tâm tỉ cự của hệ điểm A1 , A2 , A3 ,..., An 1 , An với các hệ số tương ứng 1 , 2 , 3 ,..., n
n n
thì với mọi điểm M ta luôn có: i MAi i MG
i 1 i 1
(tức là 1 MA1 2 MA2 3 MA3 ... n 1 MAn 1 n MAn 1 2 3 1 ... n 1 n MG )
2. Với hai điểm A, B phân biệt và hai số thực , cho trước thỏa mãn 0 thì luôn tồn tại duy
nhất điểm I sao cho IA IB 0 và điểm I được xác định bởi AI AB .
Đặc biệt nếu 1 (tức là IA IB 0 ) thì I chính là trung điểm của AB.
3. Với ba điểm A, B, C phân biệt và ba số thực , , cho trước thỏa mãn 0 thì luôn tồn
tại duy nhất điểm G sao cho GA GB GC 0 và điểm G được xác định bởi
AG AB AC .
Đặc biệt đối với ∆ABC và 1 ta có GA GB GC 0 ) C chính là trọng tâm của ∆ABC
4. Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Khi đó các mệnh đề sau là tương đương:
a. Ba điểm M, B, C thẳng hàng;
1
b. Tồn tại cặp số thực , sao cho ;
AM AB AC
x y z
c. Tồn tại các số thực x, y, z ( x 0 ) sao cho .
x AM y AB z AC
III. Ứng dụng của tâm tỉ cự
I
1. Dựng điểm thỏa một hệ thức vectơ.
Ví dụ 1. Cho ABC. Hãy dựng điểm I thỏa mãn IA 2 IB 3.BC
C
Giải:
Ta có IA 2 IB 3.BC IA 2 IB 3. IC IB IA IB 3IC (1) A B
M
3
Gọi M là trung điểm của AB khi đó (1) 2 IM 3IC IM IC I được xác định như hình bên.
2
Bài tập
tương tự: Cho ABC. Hãy dựng các điểm K, L thỏa mãn:
a. KA KB KC AB AC b. 2.LA LB 2.CB CA
Bài tập tương tự: Cho tam giác ABC và k là một tham số thực. Tìm tập hợp điểm M thỏa mỗi đẳng thức
sau:
a. k MA (1 k ) MB 0
b. MA k MB k MC
c. MA (1 k ) AB (1 k ) AC BC
2
Ví dụ 3: Cho tam giác ABCD. Tìm tập hợp điểm M thỏa mãn MA MB MA MB MC .
3
Giải:
Gọi I là trung điểm của AB và G là trọng tâm của ∆ABC I, G cố định và khi đó
ta có: B M
2 2
MA MB MA MB MC 2 MI 3MG MI MG MI MG I
3 3 G
Vậy tập hợp M là đường trung trực của đoạn IG
C
A
Bài tập tương tự: Cho tứ giác ABCD. Tìm tập hợp điểm M thỏa mãn mỗi trường hợp sau:
a. MA MB MC MD b. MA MB MA MC
c. 4 MA MB MC 2 MA MB MC
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
Ví dụ 4: Cho tam giác ABC và một đường thẳng d cố định. Tìm điểm M trên d sao cho biểu thức
P 2 MA 3MB MC đạt giá trị nhỏ nhất. A
Giải:
Gọi
I là
điểmsao cho
2 IA 3IB IC 0 2( IA IB) ( IB IC ) 0 2 BA 2 IJ 0 IJ BA
B C
(J là trung điểm của BC) I là điểm cố định thỏa mãn tứ giác ABIJ là hình J
bình hành.
Từ đó ta có: 2 MA 3MB MC 2 MI IA 3 MI IB MI IC d I
2MI 2 IA 3IB IC 2 MI 0 2 MI
M
Vậy P 2MI 2 MI . Suy ra P nhỏ nhất khi và chỉ khi MI nhỏ nhất.
Do M d nên MI nhỏ nhất khi M là hình chiếu vuông góc của I trên d.
Bài tập tương tự: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(3; 2), B (1; 4) và C (5; 3) . Gọi
M là một điểm nằm trên trục hoành. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P MA MB MC và hãy cho
biết tọa độ của điểm M khi P nhỏ nhất ?
Ghi chú: Cho biết tọa độ điểm G thỏa mãn hệ thức aGA bGB cGC 0 được tính theo công thức
ax A bxB cxC
xG abc
y ay A byB cyC
G
abc
4. Chứng minh đường thẳng đi qua điểm cố định.
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC và hai điểm M , N tùy ý thỏa mãn hệ thức MN 2 MA 3MB MC . Chứng
minh đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định vị trí của điểm cố định ấy.
Giải:
Gọi I là điểm sao cho 2 IA 3IB IC 0 (*). Do A, B, C cố định nên I là điểm cố định. Từ đó ta có:
MN 2 MA 3MB MC 2 MI IA 3 MI IB MI IC 4MI 2 IA 3IB IC 4MI . Chứng
tỏ ba điểm M, N, I thẳng hàng.
Vậy đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định I xác định bỡi hệ thức (*)
Vị trí của I được xác định như sau:
1
Ta có 2 IA 3IB IC 0 2 IA IB IB IC 0 4 IJ CB 0 IJ BC (**) ( ở đây J là
4
trung điểm của AB)
A
Vậy I được xác định bởi hệ thức (**) và được mô tả bởi hình bên.
I
J
C
B
5. Định lý “Con Nhím”.
Ví dụ 7: Cho tam giác ABC có I là tâm đường tròn nô ̣i tiếp và D, E, F lần lượt là tiếp điểm tạo bởi đường
tròn nô ̣i tiếp với các cạnh BC, CA, AB. Đă ̣t a BC , b CA, c AB . Chứng minh:
a. a.IA b.IB c.IC 0 .
b. a.ID b.IE c.IF 0
Giải:
a. Cách 1: Gọi A’ là giao điểm của AI và BC. Theo tính chất đường phân giác, A
A ' C AC b A 'C A ' B A 'C A ' B a
trong ∆ABC ta có E
A ' B AB c b c bc bc
F
ac ab I
A' B , A 'C (1)
bc bc C
ac B D A'
Tương tự trong ∆ABA’ ta cũng có IA ' BA ' b c a (2)
IA BA c bc
A ' C A ' B
Theo t/c mở rộng của quy tắc trung điểm, trong ∆IBC ta có: IA ' .IB IC (3)
BC BC
ab ac
Do (1) nên b c (3)
(3) IA ' b c .IB b c IC IA ' .IB IC
a a bc bc
IA ' a
Mặt khác do (2) và IA ' .IA nên IA ' .IA (4)
IA bc
a b c
(3) và (4) suy ra .IA .IB IC aIA bIB cIC 0 (đpcm)
bc bc bc
Cách 2:
Trên các đường phân giác BB’, CC’ ta lần lượt lấy các điểm M, N sao cho
A
tứ giác AMNI là hình bình hành.
Theo quy tắc hình bình hành, định lý Thales và tính chất đường phân giác M
ta có:
N
+ AI AM AN (1) C'
B'
AM B ' A AB c c I
+ AM IC (2) C
IC B ' C AC a a B A'
AN C ' A AC b
b
+ AN IB (3)
IB C ' B BC a a
c b
(1) , (2) và (3) suya ra: AI IC IB aIA cIC bIB aIA bIB cIC 0 (đpcm)
a a
b. Đặt x AE AF , y BE BD, z CD CE y z a , z x b, x y c
Áp dụng quy tắc mở rộng của quy tắc trung điểm cho ∆IBC ta có:
DC
DB
ID IB IC aID DC .IB DB.IC aID z.IB y.IC
BC BC
Tương tự ta cũng có bIE x.IC z.IA và cIF y.IA x.IB
Công
vế theo vếcác đẳng thức trên ta được:
a.ID b.IE c.IF ( y z ) IA ( z x) IB ( x y ) IC a.IA b.IB c.IC 0 (đpcm).
Nhận xét: Tổng quát hóa câu b của ví dụ trên ta được công thức sau chính là định lý “Con Nhím”.
Định lý “Con Nhím”: Cho đa giác lồi A1 A2 ... An và các vectơ đơn vị ei (i 1, n) vuông góc với Ai Ai 1
(ta xem An 1 A1 ), hướng ra ngoài đa giác. Khi đó ta luôn có đẳng thức:
A1 A2 .e1 A2 A3 .e2 ... An A1.en 0
1
Ghi chú: + Vectơ e được gọi là vectơ đơn vị nếu | e | 1 . Suy ra a 0 thì .a là một vectơ đơn vị
|a|
C/m định lý con nhím: Ta c/m bằng phương pháp quy nạp toán học: A1
+ Với n 3 .
Gọi I là tâm đường tròn nô ̣i tiếp A1 A1 A3 và D, E, F lần lượt là tiếp điểm tạo bởi E
F
đường tròn nô ̣i tiếp với các cạnh A2 A3 , A3 A1 , A1 A2 . Theo kết quả ví dụ 7 ta có: I
A1 A2 .IF A2 A3 .ID A3 A1.IE 0 A3
1 1 1 A2 D
A1 A2 .IF A2 A3 . .ID A3 A1. .IE 0 A1 A2 e1 A2 A3 .e2 A3 A1.e3 0
IF ID IE
Vậy định lý đúng với n 3
+ Giả sử đẳng thức đúng với n k (k 3) . Ta c/m đẳng thức đúng với n k 1 .
Thật vậy, trong A1 Ak Ak 1 , dựng về ngoài tam giác vectơ đơn vị e A1 K .
ek+1 Ak+1
Khi đó ta có: A1 Ak e Ak Ak 1.ek Ak 1 A1.ek 1 0 ek
A1 Ak e Ak Ak 1.ek Ak 1 A1 .ek 1 (1) A1 Ak
Hệ quả: Cho tam giác ABC có I là tâm đường tròn bàng tiếp góc A và D, E, F lần lượt là tiếp điểm tạo
bởi đường tròn nô ̣i tiếp với các cạnh BC, CA, AB. Đă ̣t a BC , b CA, c AB . Khi đó ta có các đẳng
thức: A
a. a.IA b.IB c.IC 0 .
b. a.ID b.IE c.IF 0
Tương tự đối với I là tâm đường tròn bàng tiếp các góc B, C. D
B C
F E
Bài tập tương tự: Cho tam giác ABC và M là điểm tùy ý nằm trong tam giác ABC. Đặt S S ABC ,
Sa SBMC , Sb SCMA , Sc SAMB . Chứng minh: S a .MA Sb .MB S c .MC 0 .
Giải:
Kéo dài AM cắt BC tại A’. Theo công thức quy tắc mở rộng ta có:
A ' C A ' B A
MA ' .MB .MC (1)
BC BC
Mặt khác: M
A ' C SMA'C A ' B SMA ' B
+ ,
BC Sa BC Sa B A' C
MA ' SMA 'C SMA' B MA ' MA '
+ SMA 'C .Sb ; SMA ' B .S
MA Sb Sc MA MA c
MA '
+ MA ' .MA
MA
MA ' MA ' Sb MA ' Sc
Từ đó (1) MA . .MB . .MC Sa .MA Sb .MB Sc .MC 0 (đpcm)
MA MA Sa MA Sa
BÀI TẬP ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ CON NHÍM.
Bài 1. Cho tam giác ABC không cân có BC là cạnh nhỏ nhất. Trên AB, AC ta lấy các điểm E, F sao cho
BE CF BC . Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, H,
K. Gọi G là trọng tâm của tam giác DHK. Chứng minh IG EF .
Giải A
Ta chuẩn hóa IH IK ID 1 e
Dựng hướng về phía ngoai tứ giác BCFE vectơ đơn vị e EF . Áp dung định lý E
con nhím cho tứ giác BCFE và tính chất trọng tâm, ta có: F
BC.ID CF .IF EF .e BE.IE 0 BC ID IF IE EF .e 0
H
EF
3BC .IG EF .e 0 IG e IG / / e K I
3BC G
Mà e EF nên IG EF (đpcm)
B D C
Bài 2. Cho tam giác nhọn ABC có M là trung điểm của BC. Dựng về phía ngoài tam giác ABC các tam
giác vuông cân ABD và ACE. Chứng minh AM DE .
Giải: e
E
Dựng hướng về phía ngoài ∆ADE vectơ đơn vị e DE . Áp dung định lý con
nhím cho ∆ADE và quy tắc trung điểm, ta có:
1 1 D
DE.e AD. . AB AE. . AC 0 DE.e AB AC 0 A
AB AC
DE
DE.e 2 AM 0 AM .e AM / / e
2
Mà e DE nên AM DE (đpcm)
B M C
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi D là trung điểm của AB và G là trọng
tâm tam giác ACD. Chứng minh OG CD .
Giải: A
Gọi E là trung điểm của AC. Khi đó ta có OD AB, OE AC và do ∆ABC cân tại
A nên OD = OE. Ta chuẩn hóa OD = OE = 1.
Dựng hướng về phía ngoài ∆ACD vectơ đơn vị e CD . Áp dung định lý con
D G E
nhím cho ∆ACD, quy tắc trung điểm và tính chất trọng tâm, ta có:
1 1 O
AD.OD AC.OE DC.e 0 AC.OD AC. OA OC DC.e 0
2 2
e
1
3 2 DC
AC. OD OA OC DC.e 0 AC.OG DC.e 0 OG .e B C
2 2 3 AC
OG / / e . Mà e CD nên OG CD (đpcm)
Bài 4. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên AC và M, N lần lượt là trung
điểm của AK và CD. Chứng minh BM MN .
Giải:
Dựng hướng về phía ngoài ∆MNC vectơ đơn vị e MN . A B
Áp dung định lý con nhím cho ∆ACD và công thức mở rộng quy tắc trung điểm,
M
ta có:
1 1 MC NC e
+ MC. KB NC. BC MN .e 0 .KB BC MN .e 0 (1) K
KB BC KB BC C
D N
KC KM KC KM
+ BK .BM .BC KB .BM .BC (2)
MC MC MC MC
MC KC
KM NC
Thay (2) vào (1) ta được: . .BM .BC BC MN .e 0
KB MC MC BC
Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A có H là trung điểm của BC và D là hình chiếu vuông góc của H trên
cạnh AC. Gọi M là trung điểm của HD. Chứng minh AM BD .
Giải: A
Dựng hướng về phía ngoài ∆MNC vectơ đơn vị e BD .
Áp dung định lý con nhím cho ∆BHD ta có:
1 1 BH DH
+ BH . AH DH . AD BD.e 0 . AH AD BD.e 0 (1)
AH AD AH AD
BH DH D
+ Mặt khác để ý rằng ∆HAB ∆DAH (g-g) nên (2) e
AH AD
M
BH BH B H
C
Thay (2) vào (1) được . AH AD BD.e 0
AH AH
BH BH BD. AH
. AH AD BD.e 0 2 . AM BD.e 0 (quy tắc trung điểm) AM .e
AH AH 2 BH
AM / / e . Mà e BD nên AM BD (đpcm)
Bài 6. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn tâm I. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AC và BD.
Chứng minh E, I, F thẳng hàng.
Giải: B
t
Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm tiếp xúc của (I) với các cạnh BC, Q
t
CD, DA và AB. Đặt AP AQ x, DP DN y , CN CM z và x
BM BQ t . M
A
z
Theo công thức mở rộng của quy tắc trung điểm ta có: I
z t y z x E F C
IM IB IC ; IN IC ID ;
tz tz yz yz z
x y t x P N
IP ID IA ; IQ IA IB (1)
x y x y tx tx y y
Chuẩn hóa IM IN IP IQ 1 và áp dung định lý con nhím cho
tứ giácABCD, ta có: D
(t z ) IM ( z y ) IN ( y x) IP ( x t ) IQ 0 (2)
Thay (1) vào (2) được:
zIB t IC yIC zID xID yIA t IA xIB 0
( y t ) IA ( x z ) IB ( y t ) IC ( x z ) ID 0 ( y t ) IA IC ( x z ) IB ID 0
x z
2( y t ) IE 2( x z ) IF 0 IE IF . Chứng tỏ E, I, F thẳng hàng (đpcm).
y t
Bài 7. Cho điểm O nằm trong tam giác ABC. Gọi A1 , B1 , C1 lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên
các cạnh BC, CA, AB. Trên các tia OA1 , OB1 , OC1 lần lượt lấy các điểm A2 , B2 , C2 sao cho OA2 BC a ,
OB2 AC b và OC2 AB c . Chứng minh O là trọng tâm của tam giác A2 B2C2 .
Giải:
B
Từ giả thiết ta có: A
OA 1
OA2 2
.OA1 a. .OA1 C
OA1 OA1 O B1
C1
OB2 1
OB2 .OB1 b. .OB1 C
OB1 OB1 B A1
OC 1
OC2 2
.OC1 c. .OC1
OC1 OC1 A2
1 1 1
Suy ra OA2 OB2 OC2 a. .OA1 b. .OB1 c. .OC1 (1)
OA1 OB1 OC1
Mặt khác theo định lý con nhím áp dụng cho ∆ABC, ta có:
1 1 1 1 1 1
BC. .OA1 AC. .OB1 AB. .OC1 0 a. .OA1 b. .OB1 c. .OC1 0 (2)
OA1 OB1 OC1 OA1 OB1 OC1
(1) và (2) suy ra OA2 OB2 OC2 0 . Chứng tỏ O là trọng tâm của A2 B2C2 (đpcm)