Professional Documents
Culture Documents
1. Hãy viết phương trình các cạnh và phương trình các đường cao.
2. Tính độ dài các đường cao.
3. Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài tập 1.4. Chứng minh rằng:
A
1. Gradient của đường thẳng Ax + By + C = 0, B 6= 0 là − B .
2. Hai đường thẳng có gradient lần lượt là m và m0 vuông góc khi và chỉ khi mm0 = −1.
Bài tập 1.5. Tìm điểm cách đều hai điểm A(−6, −1) và B(−1, 2) và cách điểm C(−2, 7) một
khoảng bằng 5.
Bài tập 1.6. 1. Trong E2 , chứng minh diện tích của hình bình hành dựng trên hai vector →
−
a
→
−
và b được tính theo công thức
→
− →
−
q
S= → −
a 2 b 2 − (→
−
a b )2 . (1.1)
1
Hình học giải tích (version 1)
O a
B
Hình 1.1: Thước vẽ ellipse. Khi điểm A trượt trên trục tung, điểm B trượt trên trục hoành thì
điểm M sẽ vẽ đường ellipse.
→
−
2. Trong trường hợp → −
a (a1 , a2 ), b (b1 , b2 ), hãy viết công thức tính diện tích hình bình hành
theo a1 , a2 , b1 , b2 .
Bài tập 1.7. Cho tam giác ABC. Ký hiệu SAB , SBC , SCA lần lượt là các phép đối xứng qua đường
thẳng AB, BC, CA. Xét tích SAB ◦ SBC ◦ SCA := f. Chứng minh rằng rằng trung điểm của M và
f (M ) luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
Bài tập 1.8. Chứng minh tính chất phản xạ của ellipse.
Bài tập 1.9. Chứng minh tính chất đường kính liên hợp của ellipse. Giả sử đã có hình ellipse,
dùng tính chất này hãy nêu cách dựng tâm của ellipse và tiếp tuyến tại một điểm trên ellipse.
Bài tập 1.10. Biết hình dạng ellipse hãy dựng các trục, tiêu điểm, đường chuẩn của ellipse.
Bài tập 1.11. Hãy giải thích nguyên lý thước vẽ ellipse (xem hình vẽ 1.1).
Bài tập 1.12. Hãy giải thích nguyên lý của phương pháp hình bình hành được mô tả ở hình vẽ
1.2.
Bài tập 1.13. Cho hai đường thẳng
l1 : y = m1 x + c1 ,
l2 : y = m2 x + c2 .
m1 m2 = −1.
2
Hình học giải tích (version 1)
A C
sb
M
B
sa
O
G
Hình 1.2: Phương pháp hình bình hành. Khi s biến thiên từ 0 đến 1, điểm M sẽ vẽ 1/4 đường
ellipse.
Bài tập 1.14. Cho tứ diện P QRS, với P (3, 7), Q(0, 3) và S(6, 6). Biết đường thẳng QS là đường
trung trực của đường thẳng P R.
2. Hãy cho các nhận xét một số qui luật trong công thức.
3
Hình học giải tích (version 1)
Bài tập 1.17. Đây là một bài toán trong cuộc thi tìm kiếm tài năng toán học của Mỹ (United
States of America Mathematical Talent Search)
Trong mặt phẳng E2 , cho một ngũ giác lồi ABCDE với độ dài các cạnh là 1, 2, 3, 4, và 5 (không
nhất thiết phải theo đúng thứ tự). Giả sử F, G, H và I lần lượt là trung điểm của các cạnh
AB, BC, CD và DE. Lấy X là trung điểm của đoạn F H và Y là trung điểm của đoạn GI. Biết
độ dài của đoạn XY luôn là một số nguyên. Hãy xác định độ dài của cạnh AE.
1.17 Chọn hệ trục tọa độ Descartes sao cho A(0, 0), B(a, 0), C(b, e), D(c, f ) và E(d, g).
a
F ,0 ,
2
a+b e
G , ,
2 2
b+c e+f
H , ,
2 2
c+d f +g
I , ,
2 2
a+b+c e+f
X , ,
4 4
a+b+c+d e+f +g
Y , .
4 4
Do đó
p
d(A, E) = d2 + g 2
và
r p
d2 g2 d2 + g 2
d(X, Y ) = + = .
16 16 4
1.18 Giả sử P (r, s), khi đó phương tích của P đối với đường tròn Ct là
r2 + s2 − 2(t2 − 3t + 1)r − 2(t2 + 2t)s + t = −(2s + 2r)t2 + (6r − 4s + 1)t + r2 + s2 − 2r.
4
Hình học giải tích (version 1)
Giả trị trên không phụ thuộc vào t khi và chỉ khi
(
2s + 2r = 0
6r − 4s + 1 = 0
1 1
Từ đây suy ra r = 10
, s = − 10 giá trị của phươg tích là 0.22.
Bài tập 1.19. Trong mặt phẳng E2 , cho Parabola P có phương trình y 2 = 2px. Một điểm biến
thiên P có tọa độ ( p2 , t), với t > p. Gọi θ là góc nhọn giữa hai đường tiếp tuyến của P qua P.
2. Giả sử các đường tiếp tuyến của P qua các điểm P (x1 , y1 ) và P 0 (x2 , y2 ) là vuông góc với
nhau. Chứng minh rằng y1 .y2 = −p.p.
3. Giả sử D(x0 , y0 ) là một điểm trên parabola P. Pháp tuyến của P tại D cắt trục Ox tại N.
Hình chiếu vuông góc của D lên trục Ox là E. Chứng minh rằng d(E, N ) là một hằng số.
1.19
1. các độ dốc p
y02 − 2px0
y0 +
m1 = .
2x0
p
y0 − y02 − 2px0
m2 = .
2x0
p
Trong trường hợp của chúng ta x0 = 2
và y0 = t. Do đó các độ dốc là
p
t2 − 2p2
t+
m1 = .
2p
p
t − t2 − 2p2
m2 = .
2p
m1 − m2
tan θ = .
1 + m1 m2
p
2 t2 − p2
m1 − m2 =
p
và
m1 .m2 = 1.
Do đó p
t2 − p2
tan θ = .
p
5
Hình học giải tích (version 1)
2. Độ dốc của tiếp tuyến tại điểm P (x0 , y0 ) của of a parabola là yp0 . Như vậy tại điểm P độ dốc
là yp1 và tại điểm P 0 độ dốc là yp2 . Các đường tiếp tuyến vuông góc khi và chỉ khi
p p
. = −1.
y1 y2
Do đó
y1 .y2 = −p.p.
3. Độ dốc của tiếp tuyến tại điểm D(x0 , y0 ) của of a parabola là yp0 . Do đó độ dốc của pháp
tuyến là − yp0 . Pháp tuyến có phương trình (y −y0 ) = (− yp0 (x−x0 ). Tọa độ của N là (x0 +p, 0)
và của E là (x0 , 0). Khoảng cách d(E, N ) là p.
Bài tập 1.20. Hãy xác định phương trình của pháp tuyến tại điểm P (x0 , y0 ) của ellipse
b2 x2 + a2 y 2 = a2 b2 , a, b > 0.
a2 y 0 y + b 2 x 0 x = a2 b 2 .
a2 b sin ty + b2 a cos tx = a2 b2
⇔ a sin ty + b cos tx = ab.
Khoảng cách từ F (c, 0) đến tiếp tuyến trên là
b cos tc − ab
√
a2 sin2 t + b2 cos2 t
Khoảng cách từ F (−c, 0) đến tiếp tuyến trên là
−b cos tc − ab
√
a2 sin2 t + b2 cos2 t
The distance from F 0 (−c, 0) to that line is Tích của hai khoảng cách b2 .
6
Hình học giải tích (version 1)
Bài tập 1.22. Lấy tất cả các cung có cùng độ dốc m. Hãy chứng minh rằng tất cả các trung điểm
của các dây cung đó nằm trên một đường thẳng.
b 2 x 2 + a2 y 2 = a2 b 2
và họ các đường thẳng y = mx + t, t ∈ R có cùng độ dốc m. Giao của đường thẳng với ellipse là
nghiệm của hệ (
b 2 x 2 + a2 y 2 = a2 b 2
y = mx + t
b2
ĐS. a2
.
Bài tập 1.24. 1. Viết phương trình của các đường tiếp tuyến của hyperbola
9x2 − 25y 2 = 225.
2. Viết phương trình của đường thẳng nối hai tiếp điểm
ĐS: y = x + 4; y = x − 4; 9x − 25y = 0.
Bài tập 1.25. Xác định phương trình của các tiếp tuyến của hyperbola H
b 2 x 2 − a2 y 2 = a2 b 2
có độ dốc m.
7
Hình học giải tích (version 1)
ĐS. √ √
y = mx + a2 m2 − b2 ; y = mx − a2 m2 − b2 .
Bài tập 1.26. Chứng minh rằng độ dốc của các đường thẳng đi qua điểm P (x0 , y0 ) và tiếp xúc
với hyperbola
b 2 x 2 − a2 y 2 = a2 b 2
là các nghiệm của phương trình
Bài tập 1.27. Tiếp tuyến tại điểm P của một hyperbola cắt các đường tiệm cận tại các điểm Q
và Q0 .