Professional Documents
Culture Documents
TRANSLATION 1
=================================================
Dịch thuật là một lĩnh vực đặc biệt của khoa học ngôn ngữ. Lĩnh vực này ra đời
và cùng song hành phát triển với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người, từ
mức độ sơ khai, nguyên thủy đến tiên tiến, hiện đại như ngày nay. Trong một thế giới
đương đại đa dạng, đa cực, muôn màu muôn vẻ, ngày càng nhỏ bé và trong xu thế toàn
cầu hóa, các dân tộc đang cố gắng hòa nhập nhưng không hòa tan, luôn muốn giữ lại
những sắc thái riêng về văn hóa của mình, trong đó ngôn ngữ nổi bật lên như là một
pháo đài ưu tiên bất khả xâm phạm, là thành lũy chính để dân tộc đó thực hiện ý muốn
này.
Trước hết, phải hiểu rằng công tác biên – phiên dịch là một nhiệm vụ khoa học,
có tính cộng đồng và nhân văn cao. Để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ này, biên dịch viên
phải trải qua một quá trình rèn luyện bài bản, chăm chỉ nhẫn nại, đi từ kiến thức cơ bản
nhất đến trình độ nâng cao, từ điểm nhỏ nhặt, đơn giản đến khái quát, phức tạp. Sinh
viên ngành biên – phiên dịch cần trang bị cho mình một kiến thức cơ sở nhất định về lý
thuyết tiếng Anh, trong đó bao gồm kiến thức ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng phân tích và
tổng hợp cấu trúc, nội dung ngữ nghĩa văn bản, các nguyên tắc, quy luật, phương pháp
và các phạm trù liên quan có trong lý thuyết dịch thuật. Một điều cực kỳ quan trọng
không thể thiếu trong dich thuật là khả năng và kiến thức về ngôn ngữ tiếng Việt, vốn là
một yếu điểm thấy rõ của rất nhiều sinh viên chuyên ngành về ngôn ngữ. Ngoài ra, hiểu
biết sâu rộng về cuộc sống thường nhật của chính mình và cộng đồng, về lịch sử, địa lý,
khoa học, y tế, văn hóa, giáo dục, chính trị, kinh tế - thương mại, v…v…, cũng rất cần
thiết cho người làm công tác biên – phiên dịch.
Trên thị trường sách về biên – phiên dịch hiện nay, đã có một số tài liệu được
biên soạn khá công phu của các học giả, giáo sư chuyên ngành, cũng như của một số
tác giả am hiểu và nhiệt tâm với lĩnh vực này, như Phạm Phương Luận, Nguyễn Hữu
Dự, Ninh Hùng, Đỗ Khánh Dũng. Tuy nhiên, những tài liệu này chỉ nên được dùng ở
góc độ tham khảo đối với người học, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành Biên – Phiên
dịch thuộc khoa Ngoại Ngữ của trường Đại học Duy Tân vì những yếu tố đặc thù riêng,
sẽ được trình bày ở một phạm vi khác.
Trên tinh thần và ý nghĩa đã nêu, chúng tôi mạnh dạn biên soạn tài liệu BIÊN
DỊCH 1 này, không ngoài mục đích mở một diễn đàn trao đổi, học hỏi kinh nghiệm,
trau dồi kiến thức, và quan trọng hơn cả là cung cấp một cơ sở ngữ liệu phục vụ việc
học tập và rèn luyện kỹ năng dịch thuật cho sinh viên chuyên ngành năm 2 Tiếng Anh
của Khoa Ngoại Ngữ nhà trường. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong sự góp ý xây dựng từ phía đồng nghiệp và độc
giả, nhất là từ các em sinh viên ngoại ngữ, đối tượng chính của tài liệu này.
------------------------------------------- - --------------------------------
PREFACE 1
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
A. English - Vietnamese
2. Our science correspondent sees this new invention as the answer to many
of ours problems.
3. Residents of suburbs enjoy good social amenities without the noise and
burstle of living in the town centre.
------------------------------------------- - --------------------------------
8. Lying in the cradle and playing with each other are two rosy – cheeked
babies.
12. The air in the town centre is often thick with fumes from hundreds of
cars in traffic jams.
------------------------------------------- - --------------------------------
1. Cuộc đời đại học là thời kì quan trọng trong quá trình phát triển tâm lý
con người.
2. Stress là 1 hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt ở
các đô thị và thành phố lớn.
3. Chính phủ Đức đã đồng ý giúp 52 triệu đô la Mỹ nhằm ủng hộ nỗ lực của
VN để xóa bỏ nạn đói, giảm nghèo nàn và trồng rừng.
4. Dự án đầu tư trong nước ngày càng tăng cả về qui mô và lĩnh vực, nhất là
trong xây dựng và môi trường.
5. Tỉnh Trà Vinh phía Nam đã đầu tư hàng tỉ đồng để đầu tư xây dựng 2 thư
viện, hàng chục phòng học và 150 trạm thông tin ở các xã.
6. Trong 9 tháng qua, giá trị sản xuất công nghiệp ở Hà Nội đạt được 511 tỉ
đồng VN, tăng 19,5% so với cùng kì năm ngoái.
7. Du lịch là đòn bẩy thành công cho nhiều nước trong thời kì phát triển
kinh tế và quảng bá hình ảnh của mình với bạn bè 5 châu.
------------------------------------------- - --------------------------------
9. Các phương tiện giao thông hiện nay đã thải ra 1 lượng lớn các khí độc,
trong đó có ô-zôn.
- thải ra: emit, discharge
- trong đó có: including
10. Khoa học – kỹ thuật ngày càng tiến bộ như vũ bão trong mọi lĩnh vực
liên quan đến cuộc sống con người.
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
A. English – Vietnamese
1. More than one and a half billion people around the world live without
electricity.
2. Finding better ways to bring light to the poor is the goal of researchers
like David Irvine-Halliday.
3. The loss of the space shuttle Columbia in February of two thousand three
led to an investigation by the Columbia Accident Investigation Board.
5. All the secrets of the universe as well as of the human body are being
slowly revealed with its fullness of interest.
7. The accident at the nuclear power plant at Three Mile Island in the
United States created fears about the safety of this energy source.
------------------------------------------- - --------------------------------
8. What happened to that poor old man, why he left without a goodbye
word, and whether he is still alive or not now have been always in many
people’s concern.
B. Vietnamese – English
1. Mục tiêu toàn diện đặt ra cho năm 2014 là phục hồi kinh tế.
2. Theo Tổng cục Du lịch, khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 12/2013
đạt 416.000 lượt, tăng 10% so với tháng trước đó.
3. Thành phố Đà Nẵng phối hợp với các đơn vị trên địa bàn sẽ tổ chức cuộc
thi bắn pháo hoa quốc tế vào cuối tháng 3/2014.
4. Chuyện gì sẽ xảy ra với thế giới sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
vừa qua vẫn còn nằm trong vòng dự đoán đầy may rủi.
5. Khi nào lại có thêm một trận động đất kinh hoàng nữa ở Hai-i-ti như trận
vừa qua đang được giới khoa học khẩn trương nghiên cứu và xác định.
6. Nắm vững lý thuyết và thực hành thường xuyên ắt hẳn sẽ man-g lại
những kết quả ngoài mong đợi trong việc học ngoại ngữ.
7. Saigonbank với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng
của hơn 20 năm phát triển bền vững sẽ chắc chắn mang lại cho quý khách
sự an tâm, hài lòng, và tin cậy.
------------------------------------------- - --------------------------------
8. Kẻ ham học hỏi thì gần được đức Trí; kẻ cố gắng làm được chuyện phải
thì gần được đức Nhân; kẻ biết xấu hổ gần được đức Dũng.
- đức Trí: the Intelligence - đức Nhân: the Humanity
- đức Dũng: the Bravery
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
A. English – Vietnamese
1. Ventilation from cooling summer breezes will not only keep your house
cool but also increase the sweet evaperation from your skin, giving you a
sense of comfort.
- actively: positively
- promote (v): push up, strengthen
4. Mobilizing domestic capital is one of the two principle measures any crisis
– stricken country must resort to in order to remain stable.
5. Established ten years ago with a modest capital of VND 500 million
mobilised from credit organisations, banks and private investors, Saigon
Jewelry Company (SJC) has shown keen interests in expanding its sale
network.
B. Vietnamese – English
3. Cô gái ấy không quen gặp gỡ cũng như giao tiếp với người lạ.
4. Nhiều người cảm thấy bối rối khi nói chuyện trước đám đông.
5. Hút thuốc và làm việc trong môi trường ô nhiễm gây ra nhiều bệnh về
đường hô hấp.
6. Mọi người ai cũng đông ý rằng đi chơi biển vào những ngày cuối tuần
quả là điều thú vị.
7. Tất cả chúng ta đều muốn được người khác yêu mến và tin tưởng.
8. Nam thích làm luật sư nhưng ba mẹ thuyết phục cậu học ngành kỹ thuật.
9. Cô ấy đủ lớn để biết những vấn đề của người lớn nhưng còn quá trẻ để
xử lý những vấn đề đó đúng mức.
10. Nên nhớ rằng lái xe vào lúc bạn không tỉnh táo sẽ rất là nguy hiểm.
11. Mọi sinh viên đều đánh giá cao việc có cơ hội sống và học tập ở nước
ngoài.
12. Ông ta cứ luôn miệng phàn nàn về việc không được thông báo sớm hơn
về buổi họp.
------------------------------------------- - --------------------------------
HOMEWORK
1. What is a verb-phrase?
2. How can we define the function of a verb-phrase in a sentence?
3. How can a translator deal with a new or difficult lexical item?
4. What principles and methods should be used to translate a simple sentence
with verb - phrases?
5. What does context help you to translate a simple sentence with verb - phrases?
------------------------------------------- - --------------------------------
Unit 4
II. Practice
A. English – Vietnamese
2. There was no need for you to have gone to all that trouble.
4. During the oil refinery strike, there were enormous petrol queues.
6. There were severe criticisms of the proposal for the new motorway.
10. There was such a frightening atmosphere in that house that we had to
leave immediately.
11. There is no truth in the rumour about the politician and the construction
contract.
12. There is no doubt that a common language used throughout the world
would do much to bring countries closer to each other.
- do much to …: be effective to
- doubt (n & v): suspicion
13. Once upon a time, there lived a poor man with his cats and dogs in a
remote mountainous ravine.
14. In a small town in Germany, there once existed a legend of those quite
strange to anything coming from animal bone and flesh.
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
B. Vietnamese - English
1. Hàng năm theo ước tính có đến hàng vạn khối thiên thạch lớn bé rơi vào
bầu khí quyển trái đất.
3. Đừng thờ ơ với những gì ta đang có và cũng đừng quá kỳ vọng muốn có
tất cả những gì ta không thể có hoặc có quá ít khả năng để có.
4. Đã từng có quá nhiều tội ác chống lại loài người xảy ra trong lịch sử bi
hùng của nhân loại, bất kể đó là thời bình hay thời chiến.
- bi hùng(adj): dramatic
5. Trong một thành phố nhỏ kia tại miền đông nước Áo, đã có một tay lái
buôn giàu có sống ở đó với 5 người con gái đẹp nhưng đều không muốn có
chồng.
6. Nếu viên cảnh sát không có phản ứng nhanh thì lúc ấy thế nào cũng có ít
nhất một người trúng phải đạn của tên cướp giả trang có vũ khí.
7. Có một nền hòa bình lâu dài và vững chắc trên thế giới này là điều mong
muốn của tất cả mọi người, trừ những kẻ hiếu chiến, để họ có thể an tâm
mưu kế sinh nhai cũng như mưu cầu hạnh phúc.
8. Không có vấn đề nào khó giải quyết hơn vấn đề này và cũng không có
biện pháp ngăn chặn nào khả thi trước khi tình huống xấu nhất có thể
xảy ra.
------------------------------------------- - --------------------------------
9. Sẽ có siêu bão nào vào Việt Nam trong năm nay hay không đã thực sự
vượt quá khả năng tiên đoán của các cơ quan dự báo khí tượng cả trong
và ngoài nước.
10. Có qua những lần thất bại trong mọi lĩnh vực của cuộc sống ta mới dần
dần vững vàng hơn cũng như sống tự tin hơn.
11. Trước đây nơi này đã từng có nhiều đầm lầy hoang sơ và lắm loại thú
hoang mà ngày nay không còn tìm thấy ở đâu nữa.
12. Trên đường thành công không bao giờ có dấu chân của những kẻ lười
nhác và cũng không phải đầy những hoa thơm trái ngọt.
13. Không thể phủ nhận rằng một người có giáo dục tốt sẽ xử sự hoàn toàn
khác so với kẻ ít học trong bất cứ tình huống nào.
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
A. English - Vietnamese
- be to Inf.: wish to
6. Had it not been for the death of the Prime Minister, the Bill would have
been passed.
------------------------------------------- - --------------------------------
7. How would your life be different now if you had been born a member of
the opposite sex?
10. He would have been able to do the course without the scholarship, but it
would have made life harder for his family.
B. Vietnamese – English
1. Nếu bạn sơn các bức tường này màu xanh nhạt, căn phòng sẽ trông sáng
hơn.
2. Những trận lụt hằng năm chắc chắn sẽ ngày càng gây nhiều tác hại trừ
phi chúng ta áp dụng những biện pháp cần thiết để ngăn chặn sự đốn cây
bừa bãi.
3. Nếu bạn thực sự yêu quí người bạn của mình thì quà của bạn dù là một
bông hoa, một tấm bưu thiếp, một món quà nhỏ thì nó vẫn được trân
trọng.
4. Nếu bạn thông thạo tiếng Anh, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi đi du lịch
nước ngoài.
------------------------------------------- - --------------------------------
5. Nếu bạn có mặt ở Luân đôn lúc này thì bạn sẽ lái xe ở bên trái.
- có mặt : be in
6. Nếu bạn không mệt như thế thì chúng ta sẽ đi thêm nhiều địa điểm tham
quan nữa.
7. Mỗi người trong chúng ta phải ý thức rõ sự cần thiết phải đấu tranh và
giữ gìn hòa bình nếu chúng ta muốn tránh một thảm họa hạt nhân.
8. Nếu không có điện, cuộc sống hiện tại của chúng ta sẽ mất đi nhiều điều
thú vị.
9. Nếu họ đã không gặp và yêu nhau, bây giờ cuộc sống của họ sẽ ra sao nhỉ?
using Mixed Conditional
10. Chúng ta có thể ở đây bao lâu cũng được miễn là chúng ta không phàn
nàn về việc thiếu nước sạch & sự ồn ào.
HOMEWORK
1. What are the 3 types of the conditionals?
2. In what cases should the conditionals be used?
3. How can a translator deal with a new or difficult lexical item?
4. What principles and methods should be used to translate a simple sentence?
5. Find and build at least 10 conditional sentences with their translated version.
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
A. English - Vietnamese
1. Letters to the editor are welcomed, but not all can be acknowledged.
6. Note: Airport tax is not included in the price of the fare and must be paid
locally on arrival or departure.
------------------------------------------- - --------------------------------
12. She’s just had new carpets laid and new curtains put on.
14. It was announced by the company president that large profits had been
made.
15. In the past, it was thought that only those who are emotionally unstable
could be hypnotized.
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
B. Vietnamese – English
1. Những tác phẩm của Shakespeare được đọc và được trình diễn trên khắp
thế giới.
2. Cuốn tiểu thuyết mới của nhà văn trẻ này đang được bày bán trên khắp
thành phố.
3. Ngày nay nhiều cây rừng bị chặt phá nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng
tăng của con người về gỗ và giấy viết.
4. Anh ta vừa được giao một vị trí trong đội quốc gia để dự thi những trận
đấu quốc tế sắp đến.
5. Bệnh thiếu dinh dưỡng có thể bị gây ra do việc dùng thiếu chất bổ dưỡng
riêng biệt.
7. Cô ta đã nộp đơn xin làm việc này nhưng không may lại bị từ chối.
8. Những cây này bị ngã trong trận bão lớn đêm qua.
10. Ngày nay nhiều nhà lắp đặt điện thoại riêng để tiện liên lạc và thông tin.
------------------------------------------- - --------------------------------
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
A. English - Vietnamese
1. It is worth noticing that children who are most punished are often the
most disobedient.
5. It is true that the natural resources will not last forever while human
needs are known unlimited.
------------------------------------------- - --------------------------------
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
Vietnamese – English
1. Người đời nay thường cho rằng trong cuộc sống hiện đại thì tiền tài và
danh vọng là những cạm bẫy ngọt ngào và quyến rũ nhất chứ không phải
là tình yêu như người xưa thường quan niệm.
2. Chính những sai lầm về đánh giá và sử dụng nhân lực của công ty đã
khiến cho các kế hoạch đề ra trở nên bất khả thi hoặc không thành công
như dự kiến.
3. Không thể phủ nhận rằng bên cạnh những mặt tích cực và hiệu quả, tiến
bộ của khoa học - kỹ thuật đã và đang tạo ra những mối nguy hại tiềm ẩn
to lớn đối với mọi cuộc sống trên địa cầu.
4. Thật là đáng mừng cho người dân miền Trung Việt Nam thoát khỏi sức
tàn phá khủng khiếp của siêu bão nhiệt đới Simaron và những hệ lụy hậu
bão.
------------------------------------------- - --------------------------------
5. Sẽ là một ngạc nhiên đầy thú vị nếu chúng ta biết rằng Việt Nam được thế
giới nhìn nhận là ứng viên xứng đáng duy nhất đại diện khu vực Đông
nam Á cho chiếc ghế thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an
LHQ nhiệm kỳ 2007-2008.
6. Rất có thể rằng một khi gia nhập WTO, những doanh nghiệp Việt Nam
nào lâu nay làm ăn gian dối và cơ hội sẽ không còn chỗ đứng trên sân
chơi mới này.
7. Quả là một thành công ngoài mong đợi khi 90% sinh viên ngoại ngữ Duy
Tân khóa 2005-2006 đã được các nhà tuyển dụng đánh giá cao và đồng ý
tiếp nhận vào làm việc ở cơ quan mình.
8. Mọi người ai cũng tin rằng chỉ có nhân nghĩa mới đem lại bình an tâm
hồn và chiến thắng được hung tàn bạo ngược.
9. Có thể khẳng định rằng việc Bắc Triều Tiên thử nghiệm hạt nhân ngày
9/10 vừa qua đã làm dấy lên một một làn sóng quan ngại về một cuộc
chạy đua vũ trang mới.
10. Người thầy phải là người luôn tạo điều kiện để học viên của mình tiếp
thu cái mới, lĩnh hội tri thức, và cần thiết phải thành nhân hơn là thành
tài.
- tạo điều kiện (v): create favourable conditions (for sb to do sth)
------------------------------------------- - --------------------------------
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
II. Practice
A. English – Vietnamese
a. Compound sentences
1. By choosing a single sex school to determine your’s child success in life,
not only are you being misinformed, you are stifling his or her right to
learn to interact.
- stifle (v): kill
2. There are necessarily inequalities in the roles, but the people are
supposed to be guaranted equality under the law.
- be suppsed to: should
3. Vietnam is now the world’s second biggiest exporter of rice after the
United States, and in the past 10 years, Vietnam has gone from suffering
food shortages to being self – sufficient.
- self-sufficient (adj): self-supplied
------------------------------------------- - --------------------------------
8. Little minds are tamed and subdued by misfortune; but great minds rise
above it.
- subdue (v): control, dominate
10. The sky was clear; the winds had gone down; the full moon was setting
radiantly in the west.
- radiant (adj): bright
b. Complex sentences
1. At the age of 55, Desiderius Orban was forced to embark on a new life at
an age when most people think of retirement.
- embark on sth: restart, resume sth
------------------------------------------- - --------------------------------
5. Electricity is such a part of our everyday lives and so much taken for
granted nowadays that we rarely think twice when we switch on the light
or turn on the radio.
- take sth for granted: consider sth obvious
- switch on: turn on
7. Since the world is getting smaller each day, knowing our neighbour and
our immediate surroundings is no longer sufficient if we are to be
contributing members of the global community.
- immediate (adj): near
- sufficient (adj): enough
------------------------------------------- - --------------------------------
B. Vietnamese – English
a. Compound sentences
1. Sinh viên là những người trẻ, khỏe, có tri thức, có nhiệt huyết và là niềm
hi vọng mang lại cho dân tộc, đất nước nhiều điều tốt đẹp.
- có tri thức (adj): knowledgeable
- có nhiệt huyết (adj): enthusiastic
2. 80% dân số Việt Nam sống ở các vùng nông thôn và 70% sống bằng
nghề nông.
- sống bằng: live on
3. Rừng của chúng ta không những đáp ứng đủ nhu cầu về gỗ trong nước
mà còn mang lại 1 số lợi tức đáng kể cho nhà nước thông qua việc xuất
khẩu sản phẩm bằng gỗ.
- nhu cầu về gỗ trong nước: domestic need/demand for wood
- đáng kể (adj): remarkable, considerable
4. Cây cối là những yếu tố quan trọng trong việc ngăn ngừa hạn hán và lũ
lụt, vì vậy cần thiết phải thiết lập 1 hệ thống kiểm soát để ngăn chặn cây
bị đốn bừa bãi với số lượng lớn.
- bừa bãi (adv): topsy-turvy
5. Tha thứ giải thoát bạn khỏi lòng hận thù & cho phép bạn có 1 cuộc sống
dễ chịu hơn.
- giải thoát ai khỏi cái gì: free sb from sth
------------------------------------------- - --------------------------------
6. Kỹ thuật đã tạo ra rất nhiều tiện nghi cho con người, nhưng chúng cũng
gây lắm điều rắc rối, phiền toái.
- rắc rối, phiền toái: trouble, problem, unpleasant thing
8. Cả thế giới đang phát động một cuộc chiến toàn diện chống bệnh AIDS
nhưng chưa chắc một phương thuốc chữa lành bệnh này sẽ được tìm ra
trước năm 2010.
- phát động (v): develop, put forward, release
9. Người Việt Nam rất tự hào về đất nước của họ; vì thế họ hăng hái giúp
du khách tìm hiểu về nền văn hóa phong phú Việt Nam.
- tự hào về: be proud of, take pride in
10. Một số người ưa chuộng cuộc sống ở thành phố lớn, trái lại một số
người khác tìm cách tránh xa nó.
- ưa chuộng (v): love and enjoy, prefer
11. Theo tiến sĩ sinh học L. Xerova, sự giàu có, sắc đẹp, và học vấn có thể
làm cho cuộc sống rực rỡ nhưng những điều này không bảo đảm đem
lại hạnh phúc cho con người.
- rực rỡ (adj): brilliant, splendid
12. Tiếng cười vui vẻ, lạc quan giúp ích nhiều cho tiêu hóa và tuần hoàn
máu; vì vậy, một trong những bí quyết của những người trường thọ
trên thế giới là sự lạc quan, vui sống.
- bí quyết (n): trick, secrecy
- trường thọ (adj): long – lived
- lạc quan (n): optimism
- vui sống (n): life enjoyment
------------------------------------------- - --------------------------------
1. Tình yêu, tình bạn – đặc biệt là trong sinh viên, không thể thiếu chất lãng
mạn bởi nếu thiếu sự lãng mạn thì những tình cảm đó khó duy trì được
lâu.
- chất lãng mạn: sự lãng mạn
- duy trì lâu: stay long
2. Một khi bạn học được cách bỏ qua những điều khó chịu trong cuộc sống,
bạn sẽ cười nhiều hơn, suy nghĩ sâu sắc hơn, và đối xử tốt hơn với người
xung quanh.
- điều khó chịu: unpleasant things
- sâu sắc (adv): profoundly
- đối xử (v): behave toward sb
3. Mặc dù có những nổ lực rất lớn về môi trường trong những năm qua,
khói xe vẫn tiếp tục làm nghẹt thở các thành phố trên khắp thế giới.
- làm nghẹt thở (v): stifle, choke
4. Tổ chức Y tế thế giới cho biết bệnh tật do nước không hợp tiêu chuẩn vệ
sinh chiếm 80% số ca trẻ sơ sinh tử vong ở các nước đang phát triển.
- số ca trẻ sơ sinh tử vong: new – born baby deaths
5. Chỉ khi cúp điện chúng ta mới nhận thấy chúng ta phải lệ thuộc vào điện
nhiều đến mức nào để có được một cuộc sống thoải mái.
- nhiều đến mức nào: how much we …/ to what extent we …
6. Kể từ khi tôi bắt đầu sưu tập tem thư, tôi nhận thấy kiến thức của tôi về
địa lý và lịch sử thế giới đã tăng lên đáng kể .
- kiến thức về (cái gì): knowledge of (sth)
- đáng kể (adv): remarkably, considerably
7. Một sự hiểu biết lịch sử thế giới sẽ giúp chúng ta nhìn nhận đầy đủ hơn
những giá trị chung mà nhân loại đã đạt được qua nhiều thế kỷ.
- nhìn nhận (v): acknowledge
------------------------------------------- - --------------------------------
9. Người ta nói rằng những ai đã quen với cuộc sống ở thành phố luôn có thể
sẽ thấy rằng sở thích của họ đối với vẻ đẹp thiên nhiên đã bị cùn mằn đi.
- cùn mằn (adj): dull, blunt
10. Rất có thể là những câu hỏi trong kỳ thi sắp tới sẽ khó hơn nhiều so với
những câu chúng ta đã làm lần trước.
- rất có thể là: It is quite/most likely that
- so với: in comparison with, compared with, against
HOMEWORK
------------------------------------------- - --------------------------------
PART II
TEXT TRANSLATION
Unit 10 SHORT TEXT TRANSLATION
II. Practice
A. English Texts
1. Georgia loves singing and is determined to make it her career. She is one
of about 450 people who are in the running for young Australian of the Year
Awards.
- be determined: quyết tâm
3. Americans are raised both to have and respect other people’s opinions.
Students in school are asked to form their own opinions about everything
they are taught and everything they read rather than just believe
eveything they hear or read.
- raise (v): bring up, educate
------------------------------------------- - --------------------------------
6. Nodding the head is by far the most common way of saying “yes”. It has
ever been recorded in people who have been deaf and blind since birth.
This suggests a deduction that head–nodding is something that we are
born understanding as meaning “yes”. The head-shake, which usually
means “no”, is also very common.
- by far (adv): so far, until now
- deduct (v): conclude
7. Different societies and cultures have different attitudes towards love and
marriage. Even within our own society, there are different views. For
examle, some people claim that marriage is out-dated, that is, two people
should live with each other if they want to without having to go through
some formal ceremony.
- go through: implement
8. In the United States, it is generally recognized that there are more and less
desirable institutions in which to study and from which to graduate. The
most desirable institutions are generally – but not always – more costly to
attend, and having graduated from one of them may bring distinct
advantages as the individual seeks employment opportunities and social
mobility within the society. Competition to get into such a college urges a
million secondary schools students to take the SATs (Scholastic Aptitude
Tests) every year.
- Scholastic Aptitude Test: Thi vào Trường Chuyên Năng khiếu có học bổng
------------------------------------------- - --------------------------------
12. Television documentaries that take one on a tour of city slums in the
developing world are usually guaranteed to depress. Such slums are
generally inhabited by people who have come to the city to look for a
better life. However, it rarely fulfils their hopes. Instead, they often find
poverty, disease, crime, and social unrest.
- unrest (n): bất ổn
13. Every year thousands of children are reported missing in the United
States of America. Some of these are children running away from
home. Others are victims of divorce and custody battles. Still some
others are snatched for the illegal adoption racket. The problem has
now reached alarming. Proportions and authorities are warning
parents to keep a close eye on the whereabouts of their children.
------------------------------------------- - --------------------------------
15. A recent new theory about dreams has ignited the world’s scientic
community. A simple new solution to the mystery of dreams has been
proposed: we dream to forget and our dreams are dustbins of the mind.
According to the new theory, dreaming is a deliberate process of
unlearning by which humans clear the mind of unwanted problems.
Although some are as yet cautious, others feel that this may prove to be
the most important work in dreams since that of Sigmund Freud.
- ignite (v): stimulate, irritate, cause interest
- as yet: till now
- work: study, research
B. Vietnamese Texts
1. Báo chí đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta. Báo
chí là nguồn thông tin quan trọng giúp ta biết được những gì đang diễn
ra ở trong nước cũng như trên thế giới.
2. Trên đườnd về nhà tôi đã nghĩ mãi về nghề nghiệp tương lai của mình.
Trước đay tôi đã mơ ước trở thành một bác sĩ nhưng rồi tôi nghĩ rằng
nhà nông cũng kà một nghề cao quí. Tôi đã quyết định học nông nghiệp ở
trường đại học để tôi có thể giúp hợp tác xã làng tôi thu hoạch những vụ
mùa bội thu.
- nghĩ mãi về: be deep in thought of
3. Ngày nay nhờ máy móc và các tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà năng
suất lao động ngày càng được nâng cao và lao động ngày càng nhẹ nhàng
hơn.
------------------------------------------- - --------------------------------
4. Chúng ta đã và đang áp dụng những tiến bộ của các ngành khoa học vào
việc dạy và học ngoại ngữ. Các phòng học tiếng được trang bị máy móc
hiện đại đã và đang được sử dụng rộng rãi nhằm nâng cao kết quả và rút
ngắn quá trình học ngoại ngữ.
- phòng học tiếng (n): laboratory
5. Tiếng Anh được sử dụng là ngôn ngữ chính thống của 44 nước trên thế
giới và ở rất nhiều nước khác. Tiếng Anh là ngôn ngữ trong buôn bán,
thương mại, kỹ thuật. Tiếng Anh còn là ngôn ngữ hàng không, ngôn ngữ
thể thao quốc tế và nhạc pop.
- chính thống (adj): paradox
6. Vấn đề trẻ em hút thuốc đang được mọi người quan tâm chú ý. Trẻ em
bắt đầu hút thuốc không hẳn là các em thích hương vị của thuốc. Đó
hoàn toàn là cái mốt các em thực sự muốn trở thành người lớn, muốn tỏ
ra mình là người lớn. Các em cảm thấy điều đó làm cho các em tự do và
độc lập hơn. Cần phải phát động một chiến dịch cấm trẻ em hút thuốc.
Đây là một vấn đề quan trọng. Các bậc cha mẹ và các thầy cô giáo phải
hết sức mình để ngăn cản thanh thiếu nên đừng hủy hoại sức khỏe của
mình.
- không hẳn là: not quite because
7. Tivi là một trong những phát minh quan trọng của thế ký 20. Tivi ngày
nay đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người. Tivi không những
là phương tiện thông tin quan trọng mà còn là một phương tiện giải trí,
rẻ tiền, và bổ ích. Tivi đem lại cho chúng ta những thông tin về những sự
kiện đang xảy ra. Hàng ngày ngồi xem tivi thuận tiện hơn là phải đi ra
ngoài tìm cách giải trí khác.
- đóng vai trò: play a role, take a part
8. Mọi người đều biết rằng trong việc học ngoại ngữ, thực hành là chìa
khóa để phát triển cách nói lưu loát. Tất cả những ngời học ngoại ngữ, kể
cả những người ở trình độ trên, đều cần thực hành. Một điều cần thấy là
một người có thể biết thông thạo nhiều quy tắc ngữ pháp và có vốn từ
lớn, tuy nhiên, vẫn nói chưa tốt. Do đó người học cần phải biết sử dụng
những gì đã học chứ không phải chỉ có khả năng giải thích những điều
------------------------------------------- - --------------------------------
9. Một người mẹ có học sẽ có nhều khả năng kiếm sống và có nhiều cơ hội
hơn để lựa chọn.Người mẹ có học sẽ có ít con hơn và con cái sẽ khỏe
mạnh hơn. Những người mẹ có học sẽ quan tâm hơn đến sự phát triển
của tất cả các con và bảo đảm cho con gái cũng như con trai có cùng
được cơ hội học hành.
10. Tính đến cuối tháng 11/2008, tỉnh Bình Dương đã thu hút đến 150 dự án
đầu tư nước ngoài với tổng số vốn là 1,22 tỷ đô la Mỹ. Đài Loan đứng
đầu bảng các nhà đầu tư nước ngoài về số lượng dự án, trong khi đó
Singapore là nước dẫn đầu với số vốn đầu tư lớn nhất. Tiếp theo sau là
Nam Triều Tiên, Hồng Kông và Nhật Bản.
- đứng đầu bảng: be ranked top in the list of
11. Nông dân tỉnh Khánh hòa miền Trung đã và đang sử dụng tốt ao hồ để
nuôi cá. Bộ phận ngân hàng tỉnh đã cho vay hàng tỷ đồng để giúp nông
dân cải thiện ao hồ và mua tôm cá giống.
- tôm cá giống: shrimp and fish breeds
12. Tỉnh miền núi phía Bắc Lào Cai đang xây dựng một hệ thống cung cấp
nước trị giá 10 tỷ đồng VN cho thị trấn Sapa. Dự án 12 năm do địa
phương dự trù là 1 phần của chương trình nâng cấp cơ sở hạ tầng khu
du lịch Sapa. Dự án cũng nhằm cung cấp nước sạch cho cư dân ở đây.
- nâng cấp (v): upgrade
13. Huyện Trà Cú – Trà Vinh đã thu hoạch được 12.493 hécta vụ mùa hè –
thu với sản lượng trung bình 5 tấn/hécta. Huyên đã huy động 11.400 lao
động để xây dựng hệ thống thủy lợi, đào được 74 con kênh với tổng chiều
dài là 140 km. Huyện đã thu hoạch được tất cả 62.500 tấn, nhiều hơn
năm ngoái 1.500 tấn.
- hệ thống thủy lợi: irrigation network
14. Huyện Lý Sơn thuộc tỉnh Quảng Ngãi miền Trung đang đóng 3 tàu đánh
cá ngoài khơi 135 mã lực. Ba chiếc tàu này trị giá 2,4 tỷ đồng, trong đó
1,8 tỷ vay từ ngân sách nhà nước. 50 hộ đánh cá đang góp vốn và phương
tiện để thành lập 3 cơ sở đánh cá ngoài khơi. Trong 2 năm qua, nhà nước
------------------------------------------- - --------------------------------
15. Năm qua, tỉnh Cần Thơ (phía nam) đạt được khoảng 41,5 triệu đô la Mỹ
từ việc xuất khẩu 4.330 tấn hải sản sang Mỹ, Nhật, và các nước Tâu Âu.
Lãnh đạo tỉnh cho hay họ dự định xuất khẩu khoảng 4.500 tấn hải sản và
thịt trong năm nay với trị giá 45 triệu đô la. Trong khi đó, trong 9 tháng
vừa qua, công ty xuất nhập khẩu An Giang thu được 25 triệu đô la từ
việc xuất khẩu 400 tấn tôm đông lạnh và cá, nhiều hơn cùng thời gian
này năm ngoái 100 tấn.
- với trị giá: worth, at the value of
16. Trong 6 tháng đầu năm nay, thành phố Hồ Chí Minh đã tạo được 85.230
việc làm, đạt 47% chỉ tiêu hàng năm. Chương trình cho vay vốn từ Quỹ
Xúc tiến việc làm quốc gia đã tạo được 4.200 việc làm. 8 trung tâm xúc
tiến việc làm của thành phố đã tìm được việc cho 19.300 lao động và đào
tạo thêm 13.000 người khác để có việc làm. Bộ phận quản lý lao động
thành phố báo cáo ràng tỷ lệ thất nghiệp của khu vực nội thị thành phố
tính đến tháng 11/08 là 6,1%, giảm 0,24% so với năm trước.
- Quỹ Xúc tiến việc làm Quốc gia: The National Jobs Promotion Fund
- Bộ phận quản lý lao động th/ phố: The city’s labour management board
------------------------------------------- - --------------------------------
BIBLIOGRAPHY
Books
- Dennis Chamberlin, 1997, Advanced English for Translation, NXB Đà Nẵng
- Đắc sơn, 1993, Luyện Dịch Tiếng Anh & Tìm Hiểu Văn Chương Anh, NXB
TPHCM
- Đỗ Lệ Hằng, 1997, Nâng Cao Phương Pháp Dịch Tiếng Anh, NXB Đà
Nẵng
- Hà Nội Foreign Languages College, 1996, Issues in Translation Studies
- Hữu Ngọc, 2006, Sổ Tay Người Dịch Tiếng Anh, NXB Thế Giới
- Katherine Murray, 2001, Improving Your Translation, Prentice Publisher
- Lê Hiếu Ánh, 1995, Hướng Dẫn Dịch & Đọc Báo Chí Tiếng Anh, NXB Đồng
Nai
- Nguyễn Hữu Dự, 1997, Bước Đầu Học Dịch Việt – Anh, NXB Đà Nẵng
- Ninh Hùng & Đỗ Khánh Dũng, 1993, Phương Pháp Đọc và Phiên Dịch Báo
Chí Anh Ngữ, NXB Mũi Cà Mau
- Peter Newmark, 1984, Approaches to Translation, Pergamon Press
- Phạm Phương Luận, 2006, Để Học Tốt Môn Dịch Theo Giáo Trình, NXB Thế
Giới
- Susan Bassnett & Mc Guire, 1990, Translation Studies, Longman House
- Tạp chí The National Geographic Society, http/www.Lg.co.kr/
- Tố Nguyễn & Phạm Vũ Lửa Hạ, 1997 Luyện Dịch Anh - Việt, NXB Đồng Nai
- Trần Thanh Đức, 1999, Theory of Translation, Danang university’s Internal
Use
- Võ Liêm An & Võ Liêm Anh, 1997, 100 Bài Luyện Dịch Việt – Anh, NXB
TPHCM
Websites
- Http/www.Microsoft@Encarta Reference Library 2008
- Http/www.thanhnienonline.com.vn
------------------------------------------- - --------------------------------
------------------------------------------- - --------------------------------