You are on page 1of 5

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

Mã số môn học: MH12


Thời gian môn học: 30giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập:15giờ;
Kiểm tra quá trình: 3giờ)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC:


- Môn học ngoại ngữ chuyên ngành Kỹ thuật chế biến món ăn nằm trong
nhóm kiến thức cơ sở chuyên ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ cao
đẳng nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn”. Môn này được bố trí giảng dạy sau môn
ngoại ngữ cơ bản.
- Ngoại ngữ chuyên ngành Kỹ thuật chế biến món ăn là môn lý thuyết kết
hợp với rèn luyện kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
1. Kiến thức:
Chương trình tiếng Anh chuyên ngành nhằm củng cố kiến thức về tiếng đã
học ở phần cơ sở đồng thời mở rộng thêm cho người học một số kiến thức về tiếng
Anh thuộc chuyên ngành nấu ăn như giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu thực
phẩm, chế độ ăn uống, gia vị, thói quen ăn uống, đặc sản các miền, vùng, công
thức chế biến, v.v.. qua đó người học có khả năng tìm hiểu và mở rộng thêm không
những về kiến thức nghề nghiệp mà còn cả các kiến thức xã hội, văn hoá nói chung
thông qua môn tiếng Anh.
2. Kỹ năng:
Sau khi kết thúc học phần, người học có thể đọc, tra cứu sách, dịch tài liệu
về chuyên ngành chế biến được viết bằng tiếng Anh ở mức đơn giản hoặc trung
bình. Học phần này chỉ chú trọng nhiều đến kỹ năng đọc và kỹ năng viết.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Tự giác học tập và nghiên cứu để có cơ hội tiến thân, lập nghiệp và nghiên
cứu chuyên sâu về cách thức chế biến các món ăn;
- Tự tin, hoạt bát, nhanh nhẹn trong giao tiếp và yêu thích môn Tiếng Anh;
- Tự rèn luyện ý chí, tính tập thể, tinh thần vượt khó khăn trong học tập;
- Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có ý thức tổ chức, kỷ luật cao.

III. NỘI DUNG MÔN HỌC:


1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số Thực Kiểm tra
Tên chương mục Tổng Lý hành
TT *(LT hoặc
số thuyết
Bài tập TH)
1. Unit 1: Introduction: 7 3 4
Jobs and workplaces
2. Unit 2: Food Selection 7 3 4
3. Unit 3: 7 3 4
Some European dishes
4. Unit 4: Vietnamese dishes 7 3 4
Test 2: 2 2
Reading comprehension
Tổng cộng 30 12 16 2

2. Nội dung chi tiết:


UNIT 1: INTRODUCTION
JOBS AND WORKPLACES
1.1 Presentation
1.1.1 What do these words mean? What are they in your own language ?
1.2 Language focus:
1.2.1 Present Simple tense; there is, there are
1.2.2 Practice
1. 3 Vocabulary
1.3.1 Put the words in the box into the correct groups.
1.3.2 Complete the diagrams with the words in the box.
1.4 Pronunciation
1.4.1 Blending with does
1.4.2 Present tense endings.
1.5. Listening
1.5.1 Which job is the speaker talking about ?
1.6. Speaking
1.6.1 Pair work
1.7. Reading
1.7.1 Read and complete the text with the correct prepositions.
1.8. Writing
1.8.1 Match the people and their responsibilities.

UNIT 2
FOOD SELECTION
2.1. Presentation
How often do you go shopping ?
What kinds of food do you choose to buy ?
2.2. Languge study
2.2.1 Use the information to write comparative and superlative sentences.
2.3. Vocabulary : Ingredients
2.3.1. Complete the diagrams with the words in the box.
2.4. Pronunciation:Question Intonation
2.4.1. Listen and practice
2.5 Listening
2.5.1 Listen to the tape and fill in the gaps.
2.6 Speaking : Pair work
2.7 Reading
2.7.1 Read the text and choose the correct answer
2.8 Writing
2.8.1 How much do these things cost in your country ?

UNIT 3
SOME EUROPEAN DISHES

3.1. Presentation
3.1.1. Group work
3.2. Language study : Quantity Adjectives
3.2.1 Practice : Complete the sentences with quantity adjectives
3.3. Vocabulary
3.3.1. Put these words in order to get names of dishes
3. 4. Pronunciation : Contrastive stress
3. 4.1 Listen and pratice
3.5. Listening
3.5.1 You will hear the ingredients for three recipes. Listen and write down the
amount needed. Use these abbreviations.
3.6. Speaking
3.6.1 Pair work : Match the foods with their country of origin
3.6.2 Pair work
3.7 Reading
3.7.2 Are these sentences True/ False

UNIT 4
VIETNAMESE DISHES

4.1. Presentation
4.1.1. Answer the questions
4.2. Language study : Using It + be + adjective + to inf
4.2.1. Complete the sentences with an infinitive phrase
4.3. Vocabulary
4.3.1. Complete the chart with words from the list
4.4. Pronunciation
4.4.1 Listen and practice
4.5. Listening
4.5.1 Listen to chef Hung describing his favourite recipe. Fill n the blank with the
correct words in the box.
4.6 Speaking: Pair work
4.7 Reading : Introduction of some typical dishes

UNIT 5
SOME OTHER AISAN DISHES

5.1. Presentation
5.1.1. Read the dialogue and give the recipe for honey chicken
5.2. Language study
5.2.1 Past simpe
5.2.2 Practice
5.3. Pronunciation
5.3.1. Reduced forms of ‘did you’
5.4. Listening
5.4.1. Listen to the doctor talking about healthy food then choose the best answer.
5.5. Speaking : groupwork
5.6. Reading
Introduction of some Asian dishes

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:


Loa, video, laptop, máy chiếu
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra định kì: 1 bài trong đó: 1 bài kiểm tra viết, thời gian từ 30 đến 60
phút ;
- Kiểm tra kết thúc môn học (hình thức kiểm tra: viết và/hoặc vấn đáp; thời
gian từ 90 đến 120 phút)
- Thang điểm 10.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình áp dụng cho người học Cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món
ăn.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Môn ngoại ngữ chuyên ngành Kỹ thuật chế biến món ăn phải học sau môn
ngoại ngữ cơ bản.
Học song song với các môn học liên quan đến nghiệp vụ kỹ thuật chế biến
món ăn.
Đối với giáo viên:
- Giáo viên tốt nghiệp đại học sư phạm ngoại ngữ hoặc đại học ngoại ngữ,
có đủ trình độ để sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy và học
tiếng hiện đại, phù hợp với hoàn cảnh giảng dạy thực tế của trường.
- Giáo viên phải thường xuyên được bồi dưỡng, tập huấn để cập nhật kịp
thời các phương pháp giảng dạy mới từ đó có khả năng điều chỉnh chương trình
nhằm đạt hiệu quả tối ưu.
- Giáo viên cần có nguồn sách, tài liệu để giới thiệu cho sinh viên tham
khảo.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Cả chương trình
4. Tài liệu cần tham khảo:
1. ‘English for hotel staff’, Kate Schrago Lorden, 1984 Bell & Hyman Limited
2. ‘Ready to order’ Anne Baude, Montserrat Iglesiat and Anne Inesta, 2002,
Pearson Education Limited.
3. ‘Giao trình Tiếng Anh chuyê n ngành chế biến món ăn English for chefs, 2006,
Nhà Xuất bản Hà Nội.

You might also like