Professional Documents
Culture Documents
(Song ngữ Việt-Pháp) Công chúa ngủ trong rừng
(Song ngữ Việt-Pháp) Công chúa ngủ trong rừng
Il était une fois un roi et une reine. Chaque jour ils se Ngày xưa, có một ông vua và một bà hoàng hậu
disaient: "Ah! si seulement nous avions un enfant." ngày nào cũng mong: "Ước gì mình có một đứa
Mais d'enfant, point. con nhỉ?." Nhưng ước hoài mà vua và hoàng
hậu vẫn chưa có con.
Un jour que la reine était au bain, une grenouille bondit Một hôm hoàng hậu đang tắm thì có một con
hors de l'eau et lui dit: "Ton voeu sera exaucé. Avant ếch ở dưới nước nhảy lên bờ nói với bà:
qu'une année ne soit passée, tu mettras une fillette au - Điều bà mong ước bấy lâu sẽ thành sự thực.
monde." Hết năm nay bà sẽ sinh con gái.
Ce que la grenouille avait prédit arriva. La reine donna Lời ếch tiên tri quả là đúng. Hoàng hậu sinh con
le jour à une fille. Elle était si belle que le roi ne se tenait gái đẹp tuyệt trần. Vua thích lắm, mở hội lớn ăn
plus de joie. Il organisa une grande fête. Il ne se mừng. Vua mời tất cả bà con họ hàng, bạn bè
contenta pas d'y inviter ses parents, ses amis et thân thuộc, người quen và mời cả các bà mụ
connaissances, mais aussi des fées afin qu'elles fussent đến để họ tận tâm săn sóc, thương yêu con
favorables à l'enfant. Il y en avait treize dans son mình.
royaume. Mais, comme il ne possédait que douze Trong nước bấy giờ có mười ba bà mụ. Nhưng
assiettes d'or pour leur servir un repas, l'une d'elles ne vua chỉ có mười hai đĩa vàng, do đó một bà mụ
fut pas invitée. không được mời.
"Bonjour, grand-mère, dit la jeune fille. Que fais-tu là?" Nàng hỏi:
- "Je file, dit la vieille en branlant la tête." - "Qu'est-ce - Cháu xin chào bà, bà làm gì vậy?
donc que cette chose que tu fais bondir si Bà lão gật đầu đáp:
joyeusement," demanda la jeune fille. - Bà đang kéo sợi.
- Cái gì nhảy nhanh như cắt thế kia hở bà?
Elle s'empara du fuseau et voulut filer à son tour. À
peine l'eut-elle touché que le mauvais sort s'accomplit: Nàng vừa mới sờ vào xa kéo sợi thì lời chú của
elle se piqua au doigt. À l'instant même, elle s'affaissa bà mụ thứ mười ba hiệu nghiệm: nàng bị mũi
sur un lit qui se trouvait là et tomba dans un profond quay đâm vào tay. Nàng ngã ngay xuống chiếc
sommeil. Et ce sommeil se répandit sur l'ensemble du giường ở cạnh đó và thiếp đi. Cùng lúc, cả cung
château. Le roi et la reine, qui venaient tout juste de điện cũng rơi vào một giấc ngủ triền miên. Vua
revenir et pénétraient dans la grande salle du palais, và hoàng hậu vừa về, mới bước chân vào buồng
s'endormirent. Et avec eux, toute la Cour. Les chevaux đã nhắm mắt ngủ luôn. Cả triều đình cũng lăn
s'endormirent dans leurs écuries, les chiens dans la ra ngủ. Ngựa trong chuồng, chó ngoài sân, bồ
cour, les pigeons sur le toit, les mouches contre les câu trên mái nhà, ruồi đậu trên tường, tất cả
murs. Même le feu qui brûlait dans l'âtre s'endormit et đều ngủ. Cả ngọn lửa bếp đang chập chờn cũng
le rôti s'arrêta de rôtir. Le cuisinier, qui était en train de đứng lặng. Thịt quay cũng ngừng xèo xèo. Bác
tirer les cheveux du marmiton parce qu'il avait raté un đầu bếp thấy chú phụ bếp đãng trí, đang kéo
plat, le lâcha et s'endormit. Et le vent cessa de souffler. tóc chú, bác cũng buông ra ngủ. Gió ngừng thổi.
Nulle feuille ne bougea plus sur les arbres devant le Cây trước lâu đài không một chiếc lá
château. Tout autour du palais, une hale d'épines se rụng.Quanh lâu đài, bụi hồng gai mọc mỗi ngày
mit à pousser, qui chaque jour devint plus haute et plus một rậm, phủ kín cả lâu đài, chẳng còn nhìn thấy
touffue. Bientôt, elle cerna complètement le château, gì nữa, cả đến lá cờ trên mái cũng không thấy.
jusqu'à ce qu'on n'en vît plus rien, même pas le
drapeau sur le toit.
Dans le pays, la légende de la Belle au Bois Dormant - Rồi ở trong miền ấy, nhân dân truyền tụng lại là
c'est ainsi que fut nommée la fille du roi, - se répandait. có một bông hồng xinh đẹp đang ngủ triền
De temps en temps, des fils de roi s'approchaient du miên. Người ta gọi công chúa là công chúa Hồng
château et tentaient d'y pénétrer à travers l'épaisse Hoa. Thỉnh thoảng cũng có một vài hoàng tử
muraille d'épines. Mais ils n'y parvenaient pas. Les nghe kể về câu chuyện truyền thuyết ấy đã chui
Au bout de longues, longues années, le fils d'un roi Cứ thế năm tháng trôi qua. Một ngày kia lại có
passa par le pays. Un vieillard lui raconta l'histoire de la một hoàng tử tới nước này. Chàng nghe một
haie d'épines. Derrière elle, il devait y avoir un château ông lão kể lại rằng sau bụi gai có một tòa lâu đài,
dans lequel dormait, depuis cent ans, la merveilleuse ở đó có nàng công chúa Hồng Hoa ngủ triền
fille d'un roi, appelée la Belle au Bois Dormant. Avec miên đã được trăm năm. Vua, hoàng hậu và cả
elle, dormaient le roi, la reine et toute la Cour. Le vieil triều đình cũng đều ngủ cả. Ông lão còn bảo là
homme avait aussi appris de son grand-père que de theo lời tổ phụ kể lại thì đã có nhiều hoàng tử
nombreux princes étaient déjà venus qui avaient tenté tìm cách chui qua bụi hồng gai nhưng đều bị
de forcer la hale d'épines; mais ils y étaient restés mắc lại ở đó.
accrochés et y étaient morts d'une triste mort. Nghe xong, hoàng tử nói:
Le jeune homme dit alors: "Je n'ai peur de rien, je vais - Con không sợ, con muốn tới đó để gặp nàng
y aller. Je veux voir la Belle au Bois Dormant." Le bon Hồng Hoa xinh đẹp.
vieillard voulut l'en empêcher, mais il eut beau faire, le Ông lão hết sức can ngăn, nhưng hoàng tử
prince ne l'écouta pas. không nghe.
Or, les cent années étaient justement écoulées et le Hạn ngủ triền miên trăm năm đã qua, đã đến
jour était venu où la Belle au Bois Dormant devait se lúc công chúa Hồng Hoa tỉnh giấc. Hoàng tử đến
réveiller. Lorsque le fils du roi s'approcha de la haie gần bụi gai thì chỉ thấy toàn những bông hồng
d'épines, il vit de magnifiques fleurs qui s'écartaient to tươi nở như đón chào và giãn lối để chàng đi
d'elles-mêmes sur son passage et lui laissaient le khỏi bị xây xát. Chàng đi qua tới đâu bụi hồng
chemin. Derrière lui, elles reformaient une haie. Dans gai khép kín lại đến đó. Vào tới sân lâu đài,
le château, il vit les chevaux et les chiens de chasse chàng thấy ngựa và những con chó tam thể
tachetés qui dormaient. Sur le toit, les pigeons se đang nằm ngủ. Trên mái nhà, chim bồ câu rúc
tenaient la tête sous l'aile. Et lorsqu'il pénétra dans le đầu vào cánh lặng lẽ. Chàng vào cung thấy ruồi
palais, il vit les mouches qui dormaient contre les murs. đậu im trên tường, bác đầu bếp ngủ trong tư
Le cuisinier, dans la cuisine, avait encore la main levée thế giơ tay như định tóm đầu chú phụ bếp. Còn
comme s'il voulait attraper le marmiton et la bonne cô hầu gái thiếp đi khi đang ngồi làm dở lông
était assise devant une poule noire qu'elle allait con gà đen.
plumer.
En haut, sur les marches du trône, le roi et la reine Chàng đi vào điện chính thấy cả triều đình đều
étaient endormis. Le prince poursuivit son chemin et le ngủ. Trên ngai vàng vua và hoàng hậu cũng
silence était si profond qu'il entendait son propre đang ngủ. Cảnh vật im lặng như tờ. Có thể nghe
souffle. Enfin, il arriva à la tour et poussa la porte de la thấy rõ hơi thở của chàng. Tiếp tục đi, chàng tới
petite chambre où dormait la Belle. Elle était là, si jolie trước một căn phòng, đó chính là căn phòng nơi
qu'il ne put en détourner le regard. Il se pencha sur elle công chúa Hồng Hoa ngủ. Chàng mở cửa bước
et lui donna un baiser. vào thấy nàng đang nằm, dáng đẹp lộng lẫy.
Chàng ngắm nhìn không rời mắt, rồi cúi xuống
Alors, la Belle au Bois Dormant s'éveilla, ouvrit les yeux hôn nàng.
et le regarda en souriant. Ils sortirent tous deux et le Chàng vừa đụng môi thì công chúa Hồng Hoa
roi s'éveilla à son tour, et la reine, et toute la Cour. Et bừng tỉnh. Nàng mở mắt nhìn chàng trìu mến.
tout le monde se regardait avec de grand yeux. Dans Hai người dắt tay nhau đi xuống lầu. Vua, rồi
Le mariage du prince et de la Belle au Bois Dormant fut Lễ cưỡi của hoàng tử và công chúa Hồng Hoa
célébré avec un faste exceptionnel. Et ils vécurent được tổ chức linh đình. Hai vợ chồng sống trọn
heureux jusqu'à leur mort. đời hạnh phúc.