Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI
LƯỢNG
12
NỘI DUNG CHÍNH
Giới thiệu về PP Phân tích khối lượng (PTKL)
Nguyên tắc
Phân loại
Ứng dụng
2
GIỚI THIỆU CHUNG
PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
23
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
1.ẢNH HƯỞNG CỦA DẠNG TỦA
Tủa vô định hình: Diện tích bề mặt riêng lớn dễ hấp
phụ chất bẩn cần lưu ý:
1. DD mẫu và thuốc thử cần nóng, đậm đặc giảm hấp
phụ và tủa ít xốp, dễ lắng.
2. Thêm nhanh thuốc thử, khuấy tránh hấp phụ bẩn.
3. Thêm chất điện ly mạnh vào sau khi tủa đông tụ tủa.
4. Thêm nước nóng trước khi lọc tách tủa khỏi dd và
giảm nồng độ cấu tử lạ trong dd.
5. Lọc tủa ngay để tránh phản ứng phụ (làm nguội nếu tủa
tan ở nhiệt độ cao)
24
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN TẠO TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
Tủa kéo theo tạp chất trong dd bị nhiễm bẩn
Hiện tượng cộng kết (kết tủa theo).
25
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
A/ HẤP PHỤ BỀ MẶT
Hấp phụ: Hiện tượng các cấu tử ion lạ bám vào cấu
tử chính.
Xảy ra mạnh đối với tủa keo hay tinh thể mịn.
Khi hấp phụ anion kết tủa tích điện tích âm
hấp phụ tiếp các cation khác
tủa bị nhiễm bẩn bởi tủa khác
Hấp phụ có tính chọn lọc và ưu tiên.
Ưu tiên hấp phụ ion trong thành phần tủa hay có
cùng bán kính ion với kết tủa.
26
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
A/ HẤP PHỤ BỀ MẶT
Hạn chế hấp phụ bằng các biện pháp:
1. Tạo tủa tinh thể to giảm diện tích bề mặt tủa
2. Tạo tủa ở nhiệt độ cao (hấp phụ thường toả nhiệt)
3. Pha loãng mẫu và thuốc thử giảm tạp chất
4. Rửa kết tủa sau khi lọc bằng dd thích hợp:
DD rửa chứa chất điện ly hấp phụ cạnh tranh loại
các ion nhiễm bẫn. Chất điện ly chống sự peptit hoá.
27
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN TẠO TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
B/ NỘI CỘNG KẾT
Hiện tượng nhiễm bẩn trong hạt tủa do phụ tủa
tủa theo cùng với tủa chính.
Có ba dạng nội cộng kết:
a/ Cộng kết đồng hình
b/ Cộng kết do tạo tủa phụ từ mầm tinh thể tủa
chính
c/ Cộng kết do tạo thành hợp chất hoá học
28
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2/ SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
B/ NỘI CỘNG KẾT
a/ Cộng kết đồng hình
Ion trong thành phần tủa của mạng tinh thể bị thay
bằng ion khác.
Xảy ra với các ion có điện tích và bán kinh giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: Khi tủa Ba2+ bằng H2SO4 và có mặt Pb2+, xảy ra
cộng kết đồng hình:
Ba2+tt + Pb2+(dd) Ba2+(dd) + Pb2+(tt)
Khắc phục cộng kết đồng hình bằng cách kết tinh lại
29
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
B/ NỘI CỘNG KẾT
b/ Cộng kết do tạo tủa phụ từ mầm tủa chính
Thông thường, phụ tủa không tủa
Khi có mặt cùng với các chất khác tủa theo
Ví dụ: khi thêm SO42- vào dd Ba2+ và Fe3+, xảy ra hai
phản ứng tạo tủa BaSO4 và Fe2(SO4)3 (Bình thường
Fe2(SO4)3 tan tốt).
Khắc phục bằng cách
o Tạo phức bền với ion gây tủa phụ
o Chuyển ion gây bẩn sang dạng khác
(chuyển Fe3+ Fe2+ thì không còn tủa phụ)
30
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
B/ NỘI CỘNG KẾT
c/ Cộng kết do tạo thành hợp chất hoá học
Ví dụ:
Khi tạo tủa Ba2+ bằng SO42- có mặt Fe2(SO4)3, có
thể xảy ra các phản ứng sau:
Phản ứng tạo BaSO4,
Fe3+ tạo phức với SO42- thành [Fe(SO4)2]-
Khả năng [Fe(SO4)2]- tác dụng với Ba2+ tạo thành
hợp chất bền:
Ba2+ + 2 [Fe(SO4)2]- ⇄ Ba [Fe(SO4)2]2
31
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
C/ CỘNG KẾT DO HẤP LƯU
Hiện tượng bẩn bị giữ trong tủa khi tủa lớn lên
Tập trung chủ yếu ở các vị trí khuyết tật.
Ví dụ: Khi tủa, BaSO4 hấp phụ SO42- và hấp phụ tiếp ion
đối. Khi cho nhanh Ba2+ kết tủa nhanh các ion
đối chưa kịp đẩy ra hết bẩn xen kẻ trong tinh thể
BaSO4.
Hạn chế: thêm chậm thuốc thử, tạo tủa từ dd
loãng, khuấy đều hay kết tủa đồng thể
32
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
D/ CỘNG KẾT HẬU TỦA
Hiện tượng tủa phụ tủa theo cấu tử chính khi
để lâu trong dd.
Ví dụ: Khi tủa Cu2+ bằng H2S trong môi trường axit
mạnh thì ZnS tủa theo CuS nếu lâu trong dd chứa
Zn2+.
Hạn chế: lọc và rửa nhanh.
33
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
3. CÁC ẢNH HƯỞNG KHÁC
DD chứa nhiều ion tủa tăng độ tan vì:
1. Các ion (H+, OH-,...) có CB phụ với các ion trong tủa
2. Có mặt nhiều ion lực ion tăng Tăng độ hoà tan.
3. Thuốc thử thừa tạo phức, tăng lực ion tăng độ tan
Khống chế lượng thuốc thử hợp lý.
vô cơ dễ tan trong dung môi (dm) phân cực, hữu cơ
(kém phân cực) dễ tan trong dm không phân cực
Giảm độ tan tủa bằng dm thích hợp.
Độ tan của tủa tỷ lệ nghịch với bán kính tủa
Độ tan của tủa phụ thuộc vào nhiệt độ
34
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN LỌC VÀ RỬA TỦA
LỌC TỦA: nhằm tách tủa ra khỏi dd
Chọn dụng cụ lọc 1. Lượng tủa
phù hợp 2. Cách chuyển sang dạng cân
1. Với tủa được nung ở nhiệt độ cao:
Dùng phểu thuỷ tinh và giấy lọc không tro (Hàm
lượng tro 0,03 – 0,05 mg)
Giấy lọc không tro: phân theo lỗ xốp mịn, trung
bình, lớn.
2. Nếu tủa dễ bị khử khi nung (do C) hoặc chỉ sấy
dưới 250oC
Dùng phểu thuỷ tinh xốp hay chung lọc gooch.
Màng lọc là lớp thuỷ tinh xốp hay bột amiăng.
35
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN LỌC VÀ RỬA TỦA
RỬA TỦA
Dùng dd rửa sạch tủa. DD rửa có đặc điểm:
Nóng ( tăng giải hấp ion bẩn)
Chứa ion chung với tủa chính giảm độ tan tủa
Chứa lượng nhỏ axit hay baz Giảm thuỷ phân
Chứa chất điện ly thích hợp (NH4NO3 hay axit dễ
bay hơi) tránh peptit hoá
Thực tế, lọc và rửa tủa được tiến hành song song.
Quá trình rửa tủa nhiều lần bằng cách gạn tủa với
lượng nhỏ dd rửa sạch tủa nhưng không tan tủa
36
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN LỌC VÀ RỬA TỦA
Cách thức tiến hành lọc – rửa tủa (hình 6.1)
1. Làm muồi tủa lắng xuống đáy cốc
2. Gạn phần lớn dd trong theo đũa thuỷ tinh.
3. Rửa gạn kết tủa trong cốc 2 – 3 lần
4. Khi đã sạch chuyển tủa vào phểu lọc
5. Dùng bình tia xịt mạnh để
kéo tủa còn lại vào phểu
6. Lau mặt trong của cốc bằng
mẫu giấy lọc không tro
7. Nhập chung các mẫu giấy
chuyển vào vật chứa tủa
8. Chuyển sang dạng cân
37
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN CHUYỂN TỦA SANG DẠNG CÂN
Dạng cân trực tiếp được cân.
Việc chuyển tủa sang dạng cân sấy hay nung:
Loại nước hấp phụ hay nước kết tinh.
Chuyển hoàn toàn thành hợp chất xác định
Nếu chỉ loại nước hấp phụ, kết tinh sấy dưới 250oC
Ví dụ: + MgNH4PO4.6H2O: Làm khô bằng hỗn hợp rượu + ete
+ AgCl: sấy ở nhiệt độ 100 – 130oC.
Khi cần, nung ở nhiệt độ từ 600 – 1200oC tùy theo tủa
– BaSO4 BaSO4 : 700 – 800o C (đủ cháy giấy lọc)
– Fe(OH)3 Fe2O3 : 900oC
m1 = mo + m m = m1 mo
39
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ
MẪU Ở DẠNG RẮN
Cân a (g) mẫu, từ PPPTKL m(g) tủa đơn chất (hợp
chất)
m
a. Dạng cân cũng là dạng cần tính: X (%) 100
a( g )
Ví dụ : từ 0,3200 g mẫu đất bằng PPPTKL thu được
0,1200 g SiO2 100
% SiO 0 ,1200 2 37 , 50 %
0 , 3200
b. Dạng cân khác dạng cần tính hệ số chuyển F
chuyển từ KL dạng cân sang KL dạng tính
M daïng tính m
F heä soá thích hôïp X (%) F 100
M daïng caân a( g )
40
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ
MẪU Ở DẠNG RẮN
• Ví dụ 1. Định hàm lượng Si trong mẫu đất ở ví dụ trên,
với dạng cân là SiO2 = 0,1200 g:
M Si 100
%Si 0 ,1200 17,53%
M SiO 0,3200
2
m V
%X 100 F
a( g ) V X
42
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ MẪU RẮN
Cân a (g) mẫu, hoà tan thành V(ml) dd. Lấy VX (ml) dd mẫu
xác định theo PP PTKL m (g) tủa.
m V
% X 100 F
a(g) VX
Ví dụ: Cân 1,0007 g mẫu oxyt sắt rắn công nghiệp đem hòa tan thành 500,0
ml dung dịch (dung dịch A). Lấy 100,0 ml dung dịch A, tiến hành đem kết
tủa Fe3+ dưới dạng Fe(OH)3. Nung để chuyển thành dạng Fe3O4 , để nguội
và đem cân được 0,1812 g. Xác định %Fe2O3 trong mẫu rắn ban đầu (biết
MFe2O3 = 160 và MFe3O4 = 232)
Giải: a = 1,007 g, m dạng cân Fe3O4 = 0,1812 g, dạng tính là Fe2O3
F = (3.MFe2O3)/(2.MFe3O4 ), V = 500 ml, Vx = 100 ml
,
%Fe2O3 = 93,07%
,
43
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ MẪU Ở DẠNG DUNG DỊCH
Từ VX (ml) dd mẫu, bằng PP PTKL m (g) dạng cân
1000
CX (g / l) m F
Vx
Ví dụ: Nhằm phân tích hàm lương Al2(SO4)3 trong mẫu dd B, người ta hút
20,0 ml dung dịch B cho vào becher, tiến hành đem kết tủa Al3+ bằng thuốc
thử 8-hydroxyquinoline. Kết tủa được rửa sạch, sấy khô và cân ở dạng
Al(C9H6ON)3 thì ghi nhận được 0,2240 g. Xác định CM và C% của
Al2(SO4)3 trong dung dịch B biết rằng tỷ trọng của dd B bằng 1,03 g/ml và
M của Al(C9H6ON)3 là 459,43, M của Al2(SO4)3 là 342,15.
Giải: m dạng cân Al(C9H6ON)3 = 0,2240 g, dạng tính là Al2(SO4)3
F = (MAl2(SO4)3)/(2.MAl(C9H6ON)3 ), Vx = 20 ml
,
Cg/L (Al2(SO4)3) , = 4,1705 g/L
,
C% (Al2(SO4)3) = 4,1705/(1,03.10) = 0,4049 g/L
44
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ MẪU Ở DẠNG DUNG DỊCH
Lấy V (ml) dd mẫu pha loãng V1 (ml) dd (loãng). Lấy VX
(ml) dd loãng đem PTKL m (g) dạng cân
V1 1000
CX (g / l) m F
V Vx
Ví dụ: Nhằm phân tích hàm lương HCl trong mẫu dd A, người ta hút 10,0
ml dung dịch A và pha loãng thành 100 ml dd B. Hút 25 ml dd B cho vào
becher, tiến hành đem kết tủa Cl- bằng thuốc thử AgNO3 trong môi trường
HNO3 loãng. Kết tủa được rửa sạch, sấy khô và cân ở dạng AgCl thì ghi
nhận được 0,2530 g. Xác định CM và Cg/L của HCl trong dung dịch A.
Giải: m dạng cân AgCl = 0,2530 g, dạng tính là HCl
F = MHCl/MAgCl , Vx = 25 ml, V1 = 100 ml, V = 10,0 ml
,
Cg/L (HCl) , = 25,77 g/L
,
CM (HCl) = 25,77/36,5 = 0,706 M
45
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM – NƯỚC KẾT TINH
Nguyên tắc: Sấy mẫu ở nhiệt độ thích hợp để đuổi
nước ra khỏi mẫu đến khi KL không đổi.
Độ ẩm: Nhiệt độ sấy ~ 100 – 110oC
Nước kết tinh: Nhiệt độ sấy ~ 120 – 200oC
Cách thức tiến hành:
1. Sấy chén ở to thích hợp đến KL không đổi mo (g)
2. Cho mẫu vào chén (~ 1 – 10 g), cân m1 (g)
m1 = mo + mmẫu
3. Sấy chén + mẫu đến khối lượng không đổi m2 (g)
m2 = mo + m’ (m’ : khối lượng mẫu khô)
( m maãu m ' ) m1 m 2
% aåm 100 100
m maãu m1 m o
46
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC ĐỊNH CHẤT BAY HƠI
Nguyên tắc: Xử lý mẫu ở nhiệt độ cao hàm lượng
chất bay hơi
Xác định CO2 trong mẫu đá vôi: nung mẫu ở 1000oC
đến khối lượng không đổi.
Cách thức tiến hành:
Hoàn toàn tương tự như phần xác định độ ẩm
Khối lượng bì (chén, cốc): mo g
Khối lượng bì + mẫu: m1 = mo + mmẫu
Sau khi đuổi chất bay hơi đến KL không đổi: m2 (g)
m2 = mo + m’ (m’ : khối lượng mẫu khô)
( m maãu m ' ) m m2
% Chaát bay hôi 100 1 100
m maãu m1 m o
47
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC ĐỊNH ĐỘ TRO – MẤT KHI NUNG
Nguyên tắc và cách tiến hành: Tương tự như
ở phần xác định chất bay hơi
m 2 mo
% ñoä tro 100
m1 mo
m1 m 2
% MKN 100
m1 m o
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
Nguyên tắc: Dùng thuốc thử (vô cơ hay hữu cơ) hay
kết tủa đồng thể để kết tủa các cấu tử cần xác định
Xác định SO42- : Kết tủa bằng BaCl2 trong HCl loãng
Xác định Si: Kết tủa H2SiO3 bằng axit mạnh (HCl, H2SO4)
Sử dụng thuốc thử vô cơ
Ion xác định Thuốc thử Ghi chú
Thuốc thử dư có thể tạo phức
Ag+ Cl - , Br - , I -
(như AgCl2-,… ) làm tan tủa
Cl - , Br - , I - Ag+
Kết tủa vô định hình,dễ nhiễm
Fe3+ NH4OH
bẩn
Sr2+ ,Ba2+ SO42- Dễ bị hiện tượng nội cộng kết
Ca2+ C2O42-
49
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
Sử dụng thuốc thử hữu cơ
Thuốc thử hữu cơ có thể kết tủa dạng thông thường
với cấu tử cần xác định, ví dụ tetraphenylborate kali.
Thuốc thử hữu cơ tạo hợp chất nội phức không phân
cực, rất kém tan, KLPT lớn với ion kim loại cần xác định.
ion xác định Thuốc thử
Ni2+ Dimetylglyoxim
Al3+, Bi3+,Cu2+,Mg2+… 8-hidroxyquinolin
Hg2+ ,Mn2+, Cu2+, Co2+,
Anthranilic acid
Cd2+, Ni2+,Pb2+ Zn2+
50
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
Tạo anion trong môi trường đồng tướng
Kết tủa trong môi trường đồng tướng cho kết tủa tinh thể
lớn, dễ lọc, ít nhiễm bẫn Ứng dụng rộng rãi.
ion cần Hoá chất sử
ion xác định Phản ứng tạo anion
dùng dụng
Al3+,
(NH2)2CO + 3H2O ⇄ CO2 +
Fe3+,Zr4+,Ga3+ OH – Urea
2NH4++2OH-
…
(C2H5 O)3PO + 3H2O ⇄ 3C2H5OH +
Zr4+, Hf4+ PO43- Trietylphosphat
H3PO4
Mg2+ ,Zn2+, (C2H5O)2C2O2 + 2H2O ⇄ 2C2H5OH +
C2O42- Etyloxalat
Ca2+ H2C2O4
Sr2+, Ba2+, (CH3O)2SO2 + 2H2O ⇄ 2CH3OH +
SO42- Dimetylsulfat
Ca2+ SO42- + 2H+
Trichloroacetic HC2Cl3O2 + 2OH- ⇄ CHCl3 + CO32- +
La2+, Pr2+ CO32-
acid H2O
51