Professional Documents
Culture Documents
Ứng dụng
GIỚI THIỆU CHUNG
PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Với cùng loại tủa, thu được tinh thể hay vô định
hình là còn tùy thuộc vào điều kiện tiến hành.
Ví dụ:
BaSO4 được tạo thành từ dd nước: Tinh thể
BaSO4 được tạo thành từ dd H2O–EtOH (30-60%): Vô định hình
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN TẠO TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
1. ẢNH HƯỞNG CỦA DẠNG TỦA
Nếu là tủa tinh thể: to dễ lọc, dễ rữa giảm nhiễm bẩn
thuận lợi.
Để đạt được, tăng S, giảm Q giảm độ quá bão hoà.
Cần thêm một số biện pháp khác:
1. Kết tủa từ dd loãng, nóng giảm hấp phụ các ion lạ.
Thêm thuốc thử từ từ, khuấy giảm độ quá bão hoà cục
bộ.
2. Kết tủa ở pH thấp, sau đó đưa về pH thích hợp.
3. Làm muồi tủa một thời gian ở nhiệt độ cao.
4. Sử dụng pp kết tủa đồng thể
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN TẠO TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
1. ẢNH HƯỞNG CỦA DẠNG TỦA
Tủa vô định hình: Diện tích bề mặt riêng lớn dễ hấp phụ
chất bẩn cần lưu ý:
1. DD mẫu và thuốc thử cần nóng, đậm đặc giảm hấp phụ và
tủa ít xốp, dễ lắng.
2. Thêm nhanh thuốc thử, khuấy tránh hấp phụ bẩn.
3. Thêm chất điện ly mạnh vào sau khi tủa đông tụ tủa.
4. Thêm nước nóng trước khi lọc tách tủa khỏi dd và giảm
nồng độ cấu tử lạ trong dd.
5. Lọc tủa ngay để tránh phản ứng phụ (làm nguội nếu tủa tan
ở nhiệt độ cao)
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN TẠO TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
Tủa kéo theo tạp chất trong dd bị nhiễm bẩn
Hiện tượng cộng kết (kết tủa theo).
m1 = mo + m m = m1 mo
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ
MẪU Ở DẠNG RẮN
Cân a (g) mẫu, từ PPPTKL m(g) tủa đơn chất (hợp
chất)
m
a. Dạng cân cũng là dạng cần tính: X (%) 100
a(g)
Ví dụ: từ 0,3200 g mẫu đất bằng PPPTKL thu được
0,1200 g SiO2 100
% SiO 2
0 ,1200 37 , 50 %
0 , 3200
b. Dạng cân khác dạng cần tính hệ số chuyển F
chuyển từ KL dạng cân sang KL dạng tính
M daïng tính m
F heä soá thích hôï p X (%) F 100
M daïng caân
a(g)
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ
MẪU Ở DẠNG RẮN
Ví dụ 1. Định hàm lượng Si trong mẫu đất ở ví dụ trên,
với dạng cân là SiO2 = 0,1200 g:
M 100
%%Si
SiO 2 0 ,1200 17 , 53 %
Si
M SiO
0 , 3200
2
M Mg P2 O 7 M M
2 Mg 2 P2 O 7 Mg 2 P2 O 7
Ví dụ 3 . Dạng cân là Fe2O3, dạng tính là Fe, Fe3O4 :
2M 2M Fe 3 O 4
Fe
FFe = ; FFe3O4 =
M Fe 2 O 3
3M Fe 2 O 3
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ
MẪU Ở DẠNG RẮN
Cân a (g) mẫu, hoà tan thành V(ml) dd.
Lấy VX (ml) dd mẫu xác định theo PP PTKL
m (g) tủa.
Công thức xác định thành phần % X:
m V
% X 100 F
a(g) VX
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ
MẪU Ở DẠNG DUNG DỊCH
1. Từ VX (ml) dd mẫu, bằng PP PTKL m (g) dạng cân:
1000
C X
(g / l) m F
Vx
V1 1000
C X
(g / l) m F
V Vx
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM – NƯỚC KẾT TINH
Nguyên tắc: Sấy mẫu ở nhiệt độ thích hợp để đuổi nước ra
khỏi mẫu đến khi KL không đổi.
Độ ẩm: Nhiệt độ sấy ~ 100 – 110oC
Nước kết tinh: Nhiệt độ sấy ~ 120 – 200oC
Cách thức tiến hành:
1. Sấy chén ở to thích hợp đến KL không đổi mo (g)
2. Cho mẫu vào chén (~ 1 – 10 g), cân m1 (g)
m1 = mo + mmẫu
3. Sấy chén + mẫu đến khối lượng không đổi m2 (g)
m2 = mo + m’ (m’ : khối lượng mẫu khô)
( m maãu m )
'
m1 m2
% aå m 100 100
m maãu m1 mo
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC ĐỊNH CHẤT BAY HƠI
Nguyên tắc: Xử lý mẫu ở nhiệt độ cao hàm lượng chất
bay hơi
Xác định CO2 trong mẫu đá vôi: nung mẫu ở 1000oC đến
khối lượng không đổi.
Cách thức tiến hành:
Hoàn toàn tương tự như phần xác định độ ẩm
Khối lượng bì (chén, cốc): mo (g)
Khối lượng bì + mẫu: m1 = mo + mmẫu
Sau khi đuổi chất bay hơi đến KL không đổi: m2 (g)
m2 = mo + m’ (m’ : khối lượng mẫu khô)
( m maãu m )
'
m1 m2
% Chaá t bay hôi 100 100
m maãu m1 mo
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC ĐỊNH ĐỘ TRO – MẤT KHI NUNG
Nguyên tắc và cách tiến hành: Tương tự như
ở phần xác định chất bay hơi
m m
% ñoä tro 100
2 o
m1 mo
m1 m
% MKN 100
2
m1 mo
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
Nguyên tắc: Dùng thuốc thử (vô cơ hay hữu cơ) hay kết
tủa đồng thể để kết tủa các cấu tử cần xác định
Xác định SO42- : Kết tủa bằng BaCl2 trong HCl loãng
Xác định Si: Kết tủa H2SiO3 bằng axit mạnh (HCl, H2SO4)
Sử dụng thuốc thử vô cơ
Ion xác định Thuốc thử Ghi chú
Thuốc thử dư có thể tạo
Ag+ Cl - , Br - , I - phức (như AgCl2-,… ) làm tan
tủa
Cl - , Br - , I - Ag+
Kết tủa vô định hình,dễ
Fe3+ NH4OH
nhiễm bẩn
Sr2+ ,Ba2+ SO42- Dễ bị hiện tượng nội cộng kết
Ca2+ C2O42-
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
Sử dụng thuốc thử hữu cơ
Thuốc thử hữu cơ có thể kết tủa dạng thông thường
với cấu tử cần xác định, ví dụ tetraphenylborate kali.
Thuốc thử hữu cơ tạo hợp chất nội phức không phân
cực, rất kém tan, KLPT lớn với ion kim loại cần xác định.
ion xác định Thuốc thử
Ni2+ Dimetylglyoxim
Al3+, Bi3+,Cu2+,Mg2+… 8-hidroxyquinolin
Hg2+ ,Mn2+, Cu2+, Co2+,
Anthranilic acid
Cd2+, Ni2+,Pb2+ Zn2+