Professional Documents
Culture Documents
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường. XUAN 2
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường. XUAN 2
MỞ ĐẦU
Trong chương trình vật lý lớp 11 chuyên và trong quá trình bồi dưỡng HSG quốc
gia khi dạy và học về phần tĩnh điện, có các bài toán đặc trưng về chuyển động liên kết
của hệ các hạt mang điện. Các bài toán về chuyển động liên kết của các hạt mang điện
chứa rất nhiều nội dung : vừa rèn luyện kiến thức về lực tĩnh điện, thế năng tĩnh điện; kết
hợp với các kiến thức cơ học bảo toàn động lượng, bảo toàn năng lượng, khối tâm, rèn
luyện phương pháp tính gần đúng để giải những bài toán dao động của điện tích, hệ điện
tích, lưỡng cực. Đồng thời đó cũng là những kiến thức cơ bản trong nội dung thi chọn
HSG quốc gia và chọn HSG vào đội tuyển Olimpic Vật lí Quốc tế.
Với những lí do đó, tôi chọn chuyên đề “CHUYỂN ĐỘNG LIÊN KẾT CỦA
CÁC HẠT MANG ĐIỆN” để giảng dạy khi học sinh bắt đầu bước vào chương trình tĩnh
điện lớp 11 và trong quá trình bồi dưỡng HSG quốc gia.
Nội dung của đề tài gồm :
Phần I. Tóm tắt lí thuyết
1. Lí thuyết phần tĩnh điện.
2. Một số công thức khai triển toán học
3. Phương pháp giải phương trình vi phân
4. Các phép toán về tích véc tơ.
Phần II. Hệ thống các dạng bài tập về chuyển động của hạt mang điện
trong trường tĩnh điện
1. Bài tập về hệ hai điện tích điểm
2. Bài tập về hệ nhiều điện tích điểm
3. Bài tập về chuyển động của hệ điện tích trong điện trường gây bởi
vật tích điện có kích thước
4. Các bài tập sử dụng phương pháp ảnh điện
5. Chuyển động của vật tích điện có kích thước
6. Dao động của điện tích, hệ điện tích
7. Dao động của lưỡng cực điện
Chú ý : Lực tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường là =q .
II. Cường độ điện trường của vật mang điện
III. Thế năng của điện tích điểm trong điện trường
1. Thế năng của q trong điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q : W =
2. Điện thế của điện trường gây ra bởi hệ điện tích điểm Q1, Q2 ...tại một điểm A trong điện
trường bằng :
V= + +...
Trong đó r1, r2, ...là khoảng cách từ điểm A đến Q1, Q2 ...
+ Những điểm trong điện trường có cùng điện thế đều nằm trên mặt đẳng thế. Phương trình
của mặt đẳng thế : V(r) = V(x, y, z) = C
Mặt đẳng thế có các tính chất sau đây :
- Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q trên mặt đẳng thế là bằng
không.
3. Hệ gồm n điện tích q1, q2... qn, thế năng (điện) của hệ là :
W=
hay : W=
trong đó : Vi =
là điện thế tại điểm đặt điện tích qi do các điện tích khác của hệ tạo ra.
4. Trong trường hợp vật tích điện, ta chia vật thành các phần tử nhỏ mang điện tích q (xem
như điện tích điểm) và tính thế năng của vật theo công thức:
Với V là điện thế tại điểm đặt q do các điện tích còn lại của vật tạo ra.
- Nếu vật tích điện là một vật dẫn, thì mọi điểm của vật có cùng điện thế V (V là điện thế vật
dẫn) do đó thế năng (năng lượng tĩnh điện) của vật là :
W=
5. Đối với hệ gồm n vật dẫn tích điện ở trạng thái cân bằng tĩnh điện, điện tích và điện thế của
chúng lần lượt bằng q1, q2...qn và V1, V2...Vn, thì thế năng của hệ là :
W=
2. Thế năng của lưỡng cực điện trong điện trường : Wt = -peEcos = .
B. MỘT SỐ CÁCH KHAI TRIỂN TRONG TOÁN HỌC
1. Định nghĩa và đạo hàm chuỗi mũ
Định nghĩa:
(1)
Và tiếp theo :
5. Khai triển :
Là hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình vi phân (2).
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân (2) có dạng: y = C1y1 + C2y2
còn có thể viết dưới dạng khác. Thật vậy:
Hàm là một nghiệm riêng của phương trình vi phân thuần nhất (2). Trong
trường hợp = p2 – 4q = 0 ta có thể thử lại rằng nghiệm riếng thứ hai của phương trình vi
phân thuần nhất (2) là:
Thực vậy:
Từ đó ta thấy rằng vế đầu viết ở trên bằng không, nghĩa là phương trình (2) được nghiệm
đúng. chính là nghiệm riêng độc lập tuyến tính với y1.
Nghiệm tổng quát của (2) là: y = C1y1 + C2y2 = (C1 + C2x) (7)
Trong đó C1 và C2 là hai hằng số bất kỳ, r1 là nghiệm kép thực của phương trình đặc
trưng.
6. Nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính có vế phải:
y” + py’ + qy = f(x) (8)
Phương trình không vế phải (thuần nhất ) tương ứng là:
y” + py’ + qy = 0 (9)
Trong lí thuyết phương trình vi phân, người ta đã chứng minh rằng:
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân tuyến tính có vế phải (8) thì bằng tổng của
nghiệm tổng quát của phương trình không vế phải tương ứng (9) và một nghiệm riêng bất
kì của (8).
y = y1(x) + y2(x)
Nghiệm tổng quát y1(x) của (9) đã tìm được trong các mục trên. Một nghiệm riêng y 2(x)
của (8) có thể tìm được trong trường hợp vế phải có dạng đặc biệt.
C. TÍCH VÉC TƠ TRONG TOÁN HỌC
; =( , )
+ Đạo hàm: ;
Toán tử nabla tác dụng lên một hàm vô hướng f(x, y, z) gọi là gradf
(véc tơ)
. Vì .
Tương tự : .
Bài tập 2. Hai quả cầu có cùng khối lượng m, điện tích q nối với nhau bằng sợi dây dài l.
Hệ số ma sát giữa quả cầu và sàn là . Đốt cháy dây nối giữa hai quả cầu. Tính vận tốc
cực đại của quả cầu phụ thuộc vào điện tích q.
Giải
- Xét khi 2 điện tích cách nhau một khoảng x. m, q m, q
+ ĐL BT NL :
x
+ v đạt max
Bài tập 3. Hai quả cầu nhỏ có điện tích và khối lượng lần lượt là q 1, m1 ,q2, m2. Ban đầu
chúng có vận tốc giống nhau về độ lớn và hướng. Chúng bắt đầu chuyển động vào trong
một điện trường đều, sau một khoảng thời gian người ta thấy hướng chuyển động của quả
cầu 1 quay đi một góc 600 và độ lớn vận tốc giảm đi hai lần, còn hướng chuyển động của
quả cầu 2 thì quay đi 900.
1) Vận tốc của quả cầu 2 thay đổi như thế nào?
Giải
1) Gọi là vận tốc ban đầu của quả cầu 1 và 2.
Với
Bài tập 4. Hai viên bi với điện tích q1 và q2 có các vận tốc ban đầu giống nhau về độ
lớn và hướng. Sau khi tạo ra một điện trường đều trong một khoảng thời gian nào đó, thì
hướng của viên bi thứ nhất quay đi một góc 60 0, nhưng độ lớn giảm đi 2 lần, hướng vận
tốc của viên bi thứ hai quay đi 900.
Hỏi vận tốc viên bi thứ hai thay đổi bao nhiêu lần ? Hãy xác định giá trị tuyệt đối của
thương số giữa điện tích và khối lượng đối với viên bi thứ hai, nếu thương số đó là k1 đối
với viên bi thứ nhất. Bỏ qua lực tương tác tĩnh điện giữa hai viên bi.
Giải
Do điện trường là đều, nên lực tác dụng lên mỗi điện tích có độ lớn và hướng không
đổi trong suốt thời gian tồn tại điện trường. Trong khoảng thời gian đó các viên bi nhận
được các xung lượng của lực tương ứng bằng và . Áp dụng định luật bảo toàn động
đồng thời , nghĩa là các xung lượng đó hợp với hướng của động lượng ban
600
Bµi tËp 5. Trong hệ quy chiếu phòng thí nghiệm. Xét hai loại hạt M 1 và M2 khối lượng
m1 và m2 có điện tích q1 và q2 cùng dấu. Ở thời điểm ban đầu hai hạt được buông ra không
vận tốc đầu ở khoảng cách r0 giữa chúng. Bỏ qua trường trọng lực. Tính vận tốc giới hạn
v1 và v2 của chúng.
a) Bằng cách tích phân của năng lượng.
b) Bằng cách khảo sát chuyển động của hạt rút gọn M trong hệ quy chiếu khối tâm.
Giải
Từ (1) và (2) : ;
- Khi r = ∞ : ;
r=∞
Bài tập 6. Ở cách xa các vật thể khác trong không gian, có hai quả cầu nhỏ tích điện.
Điện tích và khối lượng của các quả cầu lần lượt là q1 = q2 , m1 = 1g; q1= q2, m2 = 2g. Ban
đầu, khoảng cách hai quả cầu là a = 1m, vận tốc quả cầu m2 là 1m/s, hướng dọc theo
đường nối hai quả cầu và đi ra xa m1 và vận tốc quả cầu m1 là 1m/s, nhưng hướng vuông
góc với đường nối hai quả cầu. Hỏi với giá trị điện tích q bằng bao nhiêu thì trong chuyển
động tiếp theo, các quả cầu có hai lần cách nhau một khoảng bằng 3m ? Chỉ xét tương tác
điện của hai quả cầu.
Giải
+ Vận tốc khối tâm của hệ hai hạt:
= = const →
- Để thỏa mãn điều kiện hai hạt 2 lần qua vị trí cách nhau 3m thì khoảng cách cực đại
giữa hai hạt lmax 3m. Khi đạt khoảng cách lmax thì thành phần vận tốc theo phương song
song triệt tiêu, chỉ còn thành phần vuông góc.
- Do động lượng của hệ trong hệ quy chiếu C bằng 0 nên vm = 2v và v2m = v.
Theo định luật bảo toàn mômen động lượng quanh C của hạt 2m, ta có :
V
v.rmax = ( 1) 2rmax C
m
rma 2m
x
lmax
2V
Mặt khác : rmax = (2)
Trạng thái đạt ()
hay v (3)
= m. =
Vì hai hạt không thể đi xa nhau quá lmax nên với l > lmax ta phải có :
q = 0,27C (5)
Bài tập 7. Hai quả cầu nhỏ, mỗi quả có khối lượng m và điện tích A B
q được giữ tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r bên trông O
một vỏ cầu cách điện có bán kính OA = OB = r và khối lượng 4m.
Hãy xác định vận tốc cực đại của vỏ cầu sau khi thả tự do hai quả cầu. Bỏ qua tác dụng
Giải
Dễ dàng thấy 2 quả cầu sẽ trượt xuống . Xét khi AOx = BOx = α, các vật m có vật tốc là
- Do hệ vật là kín nên động lượng được bảo toàn : .
- Chiếu phương trình này lên trục Ox và phương Ox ta được :
mv1cosα = mv2.cosα (1)
Vận tốc vỏ cầu lớn nhất đạt giá trị lớn nhất .
cosα = 0 α = π/2
Vậy vận tốc lớn nhất của vỏ cầu lúc đó là : hay
Bài tập 8. Hai quả cầu nhỏ tích điện 1 và 2, có khối lượng và điện tích tương ứng là m1 =
m; q1 = +q; m2 = 4m; q2 = +2q được đặt cách nhau một đoạn a trên mặt phẳng nhẫn nằm
ngang. Ban đầu giữ hai quả cầu đứng yên. Đẩy quả cấu 1 chuyển động hướng thẳng vào
quả cầu 2 với vận tốc v0, đồng thời buông quả cầu 2:
a) Tính khoảng cách cực tiểu rmin giữa hai quả cầu.
b) Xét trường hợp a = tính rmin.
c) Tính vận tốc u1, u2 của hai quả cầu ( theo vo, rmin) khi chúng lại ra xa nhau vô
cùng. Xét trường hợp a = .
Giải
m1
m2 m1 m2
v0 u
rmin
+q1 +q2 +q1 +q2
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng (năng lượng của hệ gồm động năng và thế năng
tương tác (điện)
(2)
b) Xét trường hợp a = hoặc đầu hai quả cầu ở rất xa nhau. Từ (2) ta có :
c) Khi hai quả cầu lại ra xa nhau vô cùng, áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
mv2 = mu1 + 4mu2 u1= v0 - 4u2 (5)
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:
(6)
(7)
vì phải cùng chiều với , nghĩa là u2 phải cùng dấu với v0 nên phải lấy dấu "+"
(9)
ta thấy u1 trái dấu với v0 ( tức là ngược chiều với ) vì quả cầu 1 bật trở lại
Bµi tËp 9. Hai ion M1 và M2 lần lượt có khối lượng m1, m2 có điện tích q1 và q2 trái dấu,
được thả ra không vận tốc ban đầu ở khoảng cách r0 giữa hai ion.
1) Tìm thời điểm t0 các ion sẽ gặp nhau.
2) Tìm khoảng cách r1 mà ta phải thả các ion ra không vận tốc đầu để chúng gặp
nhau ở thời điểm t1 = 8t0.
Giải
- Áp dụng định luật II Niu-tơn :
M1 v G v M2
1 2
m1
với (*)
- Phương trình (*) chứng tỏ thay vì khảo sát từng vật ta xem hệ như một hạt ảo M có khối
lượng rút gọn và ta khảo sát chuyển động của hạt này.
(vì dr < 0)
Đặt: (0 )
2) Ta thấy bình phương thời gian đi hết quãng đường tỉ lệ với lập phương quãng đường đi
đối với M1 và μ là khối lượng rút gọn của hệ, xác định bởi : .
Ta có : μ mà nghiệm r(t) của phương trình này xác định chuyển động tương đối
giữa hai quả cầu sinh ra do điện tích trên các quả cầu là : , với k là hằng số
Coulomb.
Hiệu điện thế này giữa hai quả cầu được sinh ra do sự dịch chuyển điện tích từ quả cầu
này sang quả cầu kia do tác dụng của điện trường ngoài.
Ta có :
- Xét lực tác dụng vào mỗi quả cầu: Lực hút tĩnh điện giữa hai quả cầu là
Vì các quả cầu được đặt trong điện trường ngoài nên lực điện trường có xu hướng đẩy các
Như vậy, hợp lực của các lực tác dụng vào một quả cầu là :
Theo định luật bảo toàn năng lượng, độ biến thiên động nặng của vật bằng công của ngoại
lực tác dụng lên vật, ta có:
* Biện luận :
+ Khi L >> l, ta có :
Bài tập 11. Hai quả cầu kim loại cùng khối lượng m, có bán kính tương ứng là r và 2r,
tâm của chúng cách nhau 4r, được đặt trong một điện trường đều E có hướng từ quả lớn
đến quả nhỏ. Qủa cầu lớn hơn được tích điện q , quả cầu nhỏ không mang
điện. Người ta thả đồng thời các quả cầu. Thời gian giữa va chạm thứ nhất và va chạm thứ
hai là . Tìm thời gian giữa lần va chạm thứ n và lần thứ (n +1) và quãng đường mà mỗi
quả cầu đi được trong khoảng thời gian ấy. Gia tốc của các quả cầu bằng bao nhiêu sau
thời gian đủ lớn. Xem rằng các va chạm là tuyệt đối đàn hồi và thời gian xảy ra va chạm
là rất nhỏ.
Giải
- Khi các quả cầu được buông ra :
+ quả cầu nhỏ vẫn còn đứng yên (ở đây ta bỏ qua tác dụng của trọng lực).
+ qủa cầu lớn bắt đầu chuyển động với gia tốc
+ sau thời gian qủa cầu lớn tiến gần tới quả cầu nhỏ với vận
tốc . Sau va chạm hai quả cầu trao đổi vận tốc cho nhau: quả cầu lớn ngay
sau va chạm có vận tốc bằng 0 và quả cầu nhỏ có vận tốc .
- Vì các quả cầu đều làm bằng kim loại nên khi va chạm điện tích q phân bố trên cả hai
quả cầu.
+ Giả sử là điện tích của quả lớn sau va chạm khi đó điện tích của quả cầu nhỏ
là .
- Dễ dàng thấy rằng trong những va chạm tiếp sau, điện tích của mỗi quả cầu không thay
đổi. Trong thời gian giữa hai va chạm gia tốc của hai quả cầu là:
+ (quả cầu lớn)
+ (quả cầu nhỏ).
Cứ mỗi va chạm các quả cầu lại trao đổi vận tốc cho nhau.
ta tìm được :
Trước va chạm thứ hai, quả cầu lớn và nhỏ có vận tốc lần lượt là :
và .
- Để xác định thời gian giữa va chạm thứ hai và thứ ba ta chuyển sang hệ quy chiếu
chuyển động với vận tốc (vận tốc của quả cầu lớn ngay sau va chạm thứ hai):
+ Trong hệ quy chiếu này tại thời điểm đầu quả cầu lớn có vận tốc bằng không còn quả
cầu nhỏ có vận tốc . Nhưng điều đó có nghĩa là thời gian giữa va chạm thứ hai và
thứ ba cũng bằng .
- Bằng lập luận tương tự ta đi đến kết luận rằng thời gian giữa hai va chạm liên tiếp đều
bằng .
- Từ những tính toán ở trên ta dễ dàng thấy rằng vận tốc của quả cầu lớn sau va chạm thứ
n bằng . Từ đó ta tìm được mà mỗi quả cầu đi được giữa va chạm thứ n và n +1
bằng :
Vậy gia tốc trung bình mà hệ (khối tâm của hai quả cầu) sẽ chuyển động sau thời gian đủ
lớn bằng .
II. BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ NHIỀU ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
Bài tập 1. Ba quả cầu nhỏ có khối lượng m, M, m cùng điện tích Q nối với nhau bằng hai
dây nhẹ không dãn và không dẫn điện, chiều dài . Hệ thống
v0
được đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Quả cầu giữa khối
lượng M được truyền vận tốc theo hướng vuông góc với dây. Bỏ qua mọi ma sát.
a) Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 quả cầu m trong quá trình chuyển động.
Vì khoảng cách giữa quả cầu M và các quả cầu m không đổi nên chỉ có thế năng tương
tác của hệ gồm hai quả cầu m là thay đổi.
- Theo định luật bảo toàn năng lượng : E1 = E2
(2)
Bài tập 2. Ba quả cầu cùng khối lượng m, điện tích cùng dấu, đều bằng
q, được nối với nhau bằng ba sợi dây dài, không giãn, không khối lượng
, không dẫn điện. Hệ được đặt trên mặt phẳng ngang, nhẵn. Người ta
đốt một trong ba sợi dây đó.
a) Xác định vận tốc cực đại vmax của các quả cầu trong quá trình chuyển động.
b) Mô tả chuyển động của các quả cầu sau khi đã đạt được vmax.
Giải
Lưu Văn Xuân – THPT chuyên Bắc Giang 23
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường
Cách 1 :
a) Khi một trong ba dây bị đứt, dưới tác dụng của các nội lực còn lại (lực đẩy tĩnh điện và
lực căng dây) cả ba viên bi đều chuyển động nhưng khối tâm của hệ vẫn đứng yên và
động lượng của hệ vẫn bảo toàn :
→
- Do tính chất đối xứng của hệ, nên quả cầu 2 chuyển động trên đường trung trực y ’y, và
hai quả cầu 1 và 3 luôn luôn nằm ngang, các vận tốc và đối xứng qua y’y để “tam
giác điện tích ” luôn có khối tâm tại G.
- Ở vị trí bất kì, thế năng tĩnh điện của hệ là :
= =
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì động năng cực đại của hệ ứng với thế năng cực
tiểu của hệ:
Wt(min) x = 2l : Hệ ba quả cầu thẳng hàng.
→ và vuông góc với đường nối 3 điện tích
→ v1m = v3m =1/3.v2m
- Độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng của hệ: Wđ = - Wt
b) Sau khi đạt vận tốc cực đại chúng chuyển động chậm dần cho đến khi vận tốc bằng
không thì khôi phục thế năng ban đầu và tam giác điện tích trở thành tam giác đều có
hình dạng đối xứng với tam giác ban đầu. Sau đó hệ dao động tuần hoàn quanh khối tâm
G.
Cách 2 : (Dùng định luật bảo toàn năng lượng)
(1)
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng với động lượng của hệ 3 quả cầu (chưa đốt dây
bằng 0):
0 = 2mv – mv (2)
Lấy (2): v → vmax khoảng cách quả cầu 1 và 2 cực đại
r12 = 2l
Bài tập 3. Tại ba đỉnh của một tứ diện đều cạnh a giữ ba quả cầu nhỏ giống nhau có khối
lượng và điện tích tương ứng là M và Q. Tại đỉnh thứ tư giữ một quả cầu khác điện tích q,
khối lượng m (m << M, Q = 2q). Tất cả các quả cầu được thả đồng thời.
a) Tính độ lớn vận tốc các quả cầu sau khi chúng đã bay rất xa nhau.
b) Sau khi đã bay ra xa nhau, các quả cầu này chuyển động theo phương hợp với
mặt phẳng tứ diện chứa ba quả cầu M một góc bao nhiêu ?
Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Giải
a) Chọn trục OZ vuông góc mặt phẳng của tứ diện chứa ba điện tích Q. Do M >> m nên
coi gần đúng là khi m ra xa vô cùng thì các quả cầu M mới bắt đầu chuyển động.
Gọi vận tốc của quả cầu m khi bay ra xa vô cùng là v0. Áp dụng định luật bảo toàn năng
lượng ta có :
=3 = → v0 =
= →v= = Q Q
O
b) Gọi thành phần vận tốc của các quả cầu M theo phương trục Z
Q
là vz.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ (m + 3M), ta có :
vx
3Mvz = mv = m → vz =
vZ v
Do vz << v nên góc α rất nhỏ. Ta có : (rad)
Bài tập 4. Có bốn hạt mang điện giống nhau, khối lượng mỗi hạt là m, điện tích mỗi hạt
là q, được giữ trên bốn đỉnh của một hình vuông cạnh a.
a) Hãy xác định động năng cực đại của mỗi hạt khi chúng được thả ra đồng thời.
b) Hãy xác định động năng của từng hạt khi người ta lần lượt thả từng hạt một sao
cho hạt tiếp theo được thả ra khi hạt trước nó đã đi khá xa hệ.
Giải
a) Khi thả đồng thời các hạt, do tính đối xứng của bài toán, các hạt được gia tốc như nhau,
khiến cho khi ra tới vô cùng, động năng của chúng như nhau và bằng
b). Nếu thoạt đầu chỉ cho hạt ở đỉnh A đi ra xa thì động năng cực đại của bằng
Nếu hạt thứ hai đi ra từ đỉnh C, thì động năng cực đại của nó bằng
Còn hai hạt tại các đỉnh B và D. Giữ một hạt và thả hạt kia, thì động năng cực đại của nó
bằng
Điện tích thứ tư được hoàn toàn tự do sau khi các điện tích khác của hệ đã ra xa vô cùng.
Nó không thể tự chuyển động từ trạng thái nghỉ và do đó không có đông năng.
Bài tập 5. Tại các đỉnh của một đa giác đều gồm 2004 cạnh, có gắn các viên bi giống
nhau, mang điện tích giống nhau. Mỗi cạnh đa giác bằng a. Vào một thời điểm nào đó
người ta thả một viên bi ra, và sau một khoảng thời gian đủ lâu, người ta thả tiếp viên nằm
cạnh viên đã thả lúc trước. Nhận thấy rằng khi đã cách đa giác một khoảng đủ lớn thì
động năng của hai viên bi đã thả chênh nhau một lượng bằng K. Hãy tìm điện tích q của
mỗi viên bi.
Giải
2
Giả sử viên bi thứ nhất được thả từ đỉnh thứ N. Khi đã ở 3
vô cùng (sau một khoảng thời gian đủ lớn), nó đạt được động N 4
năng bằng thế năng tương tác ban đầu của nó với điện N -1 5
Trong đó ai là khoảng cách từ các điện tích ở các đỉnh 1, 2, ..... đến q đặt tại đỉnh N. Riêng
a1 và aN-1 là các khoảng cách từ đỉnh cạnh nó và bằng a. Động năng của hạt thứ hai khi tới
vô cùng được tính tương tự, nhưng thiếu đi một số hạng của một điện tích cạnh nó, tựa
như nó cũng được thả ra từ đỉnh N, nhưng đã thiếu mất điện tích ở đỉnh N - 1 :
Vậy : . Suy ra :
III. BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỆN TÍCH ĐIỂM TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
GÂY BỞI VẬT TÍCH ĐIỆN CÓ KÍCH THƯỚC
Bài tập 1. Có một nửa vòng trong tích điện trên hình vẽ. Một hạt mang điện trái dấu với
điện một điểm nửa vòng tròn đó. Được thả ra từ một điểm rất xa trên đường thẳng AB với
vận tốc ban đầu bằng 0. Biết tỉ số vận tốc của hạt khi đi qua A và B . Hãy tìm tỉ
+Q +Q
A B -q -q
A B
Giải
Gọi q là điện tích của hạt được thả ra, VA và VB lần lượt là điện thế do nừa vòng tròn
tích điện gây ra tại A và B. Coi điện thế tại điểm ở rất xa bằng 0 ta có:
Từ đó (1)
Mặt khác, ta viết biểu thức của lực do nửa vòng tròn tác dụng lên điện tích tại A và tại B:
FA = qEA = maA; FB = qEB = maB, với EA, EB tương ứng là cường độ điện trường của nửa
vòng tròn tại A và B.
ΔQi ri
ΔE Aix
(Q là điện tích nửa vòng tròn) (4) A
i x
+ Tính EA. gọi chiều dài của mỗi đoạn
mang điện tích là điện
ΔE Ai
tích của mỗi đơn vị độ dài của nửa vòng
N
tròn, cường độ điện trường do AQi gây
ra tại A là:
Ví lý do đối xứng, hướng dọc theo trục Ax. Vì vậy ta chỉ xét hình chiếu
Hay
Từ đó, ta có :
ΔQi
( là khoảng cách từ đến ρi
B ΔE Bi x
B) i
A
Hay
ΔE Bi
Cũng lập luận tương tự như khi tính EA, ta chỉ xét tính hình chiếu của trên trục x:
(7)
Thay các phương trình (4), (5), (6), (7) vào (3) ta có:
Bài tập 2. Một hạt khối lượng m, tích điện q quay quanh quả cầu dẫn điện bán kính r, tích
điện Q. Quĩ đạo của hạt là đường tròn bán kính R và tâm trùng với tâm quả cầu. Tính tốc
độ góc quay của hạt.
Giải
Ta có thể coi trường tạo bởi điện tích q , điện tích Q và các điện tích hưởng ứng như
qr
O, Q
R
là trường tạo bởi hệ của 3 điện tích : q, điện tích đặt ở C và điện tích đặt
d
ở tâm hình cầu
q’ C
- Theo tính chất ảnh điện, điện tích đặt tại C, cách tâm O một đoạn
- Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn:
q M
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường
luôn hướng vào tâm O đóng vai trò của lực hướng tâm
Lực điện do bản kim loại tác dụng lên điện tích q là tổng hợp của lực do điện
trường E tác dụng lên q và do điện tích hưởng ứng tác dụng lên.
+ Lực do điện trường E tác dụng lên q là lực đẩy, hướng ra xa bản và có độ lớn :
h
Lưu Văn Xuân – THPT chuyên Bắc Giang 31
m, q’
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường
Trong đó : d – khoảng cách từ q đến bản kim loại.
Cuối cùng lực điện tổng hợp tác dụng lên bản kim loại
+ Nếu h < d0 quả cầu chuyển động xuống và bị hút vào bản kim loại.
+ Nếu h = d0 quả cầu ở vị trí cân bằng.
+ Nếu h > d0 quả cầu chuyển động ra xa bản kim loại.
Bài tập 2. Một mặt phẳng kim loại rộng được uốn thành dạng góc vuông
như hình vẽ. Một điện tích điểm có khối lượng m và điện tích Q được đặt
d m, Q
ở vị trí cách mỗi mặt một khoảng d. Thả tự do điện tích. Hãy xác định :
d
a) Gia tốc của điện tích khi nó bắt đầu chuyển động.
b) Vận tốc của nó khi nó đi được một đoạn . Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Giải
Mặt phẳng kim loại rất rộng nên có điện thế bằng điện thế ở điểm rất xa (vô cực)
.
Áp dụng phương pháp ảnh điện: Ta thay hệ “ điện tích Q + mặt phẳng được gấp dạng góc
vuông” bằng hệ 4 điện tích cùng độ lớn Q tại 4 đỉnh của hình vuông tâm O, cạnh 2d và
mang dấu như hình biểu diễn.
a) Do tính đối xứng nên điện tích Q sẽ chuyển động dọc theo Ox.
Áp dụng định luật II Newton theo Ox : x
. -Q (1) d (m F
) Q 3
F1
Trong đó : ; 450
Fd 2
O (V =
0)
(2) -Q
Q
Vậy : Gia tốc của điện tích khi nó bắt đầu chuyển động là : .
Lúc điện tích đi được một đoạn thì thế năng của hệ lúc này là :
Bài tập 3. Một quả cầu dẫn điện bán kính r = 2cm
được nối đất. Có một electron ban đầu từ xa
P P’
O
chuyển động với vận tốc v0 theo hướng thẳng cách x x’
tâm quả cầu một khoảng bằng 2r. Hãy xác định giá
trị vận tốc của electron khi bay tới gần quả cầu nhất, nếu biết rằng tại vị trí gần nhất điện
tử cách tâm quả cầu một khoảng 3r/2.
Giải
+ Theo phương pháp ảnh điện thì ảnh của điện tích p là ở p’
Với
- Khi x = thì EP = 0 c = 0
Theo ĐLBTNL ta có :
Từ (1) và (2)
Bài tập 4. Một chất điểm có khối lượng m và điện tích Q đặt cách mặt phẳng dẫn điện
rộng vô hạn một khoảng L, tại thời điểm t = 0 người ta thả m ra. Xác định thời gian để m
bay đến mặt phẳng. Bỏ qua trọng lực.
Giải
Áp dụng phương pháp ảnh điện, khi m cách mặt phẳng một đoạn x thì độ giảm thế năng
KQ 2 KQ 2
tĩnh điện là: Wt = -
4L 4x
mv 2
Độ giảm thế năng tĩnh điện này bằng độ tăng động năng: Wt =
2
2 mx
x
2
KQ 1 KQ 2
v= L dx dt = - dx
x
2 mx dt 1 m, Q v -Q
L O
x
Đặt = cos2 (0 ) x = Lcos2
L
x
dx = - 2Lcossind 1 1 cos2 sin
L
2m
dt = 2 L3 .cos2 .d
KQ 2
mL3
dt = (1 + cos2)d(2) (*)
2KQ 2
q
h
q
q
b) Xét điện tích q đi từ vô cùng đến mặt phẳng dẫn và cách tấm
phẳng đoạn h. Chọn gốc thế năng ở vô cùng, khi đó công của điện F
trường được xác định : ()
Lực điện là lực thế nên công của lực điện bằng độ giảm thế năng :
Như vậy, thế năng tương tác giữa điện tích q và tấm phẳng chỉ bằng 1/2 so với thế năng
tương tác giữa q và –q (học sinh thường cho rằng thế năng tương tác này là theo
công thức của thế năng tương tác giữa hai điện tích).
c) Vận dụng kết quả trên, áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta dễ dàng xác định được
vận tốc của điện tích khi chạm vào tấm dẫn phẳng :
AMO
Chú ý: , tích phân hai vế
Đặt
; khi
-q q
-q -q
* Chú ý : Trong trường hợp điện tích được giới hạn bởi hai mặt phẳng dẫn vô hạn, ta thay
hệ này bởi 4 điện tích tương tác với nhau như hình. Các bài tập được giải tương tự như
trên.
của vòng dây). Vòng được đặt trong mặt phẳng nằm ngang và có thể O
quay xung quanh trục thẳng đứng đi qua O. Ban đầu vòng đứng yên. Đặt
vòng trong một điện trường đều có song song với mặt phẳng vòng A
dây và vuông góc với OA. Tìm vận tốc cực đại của vòng dây.
Giải
Cường độ điện trường do cái vòng này tạo ra ở tâm O có phương OA và hướng vào
Tương tác giữa hai điện trường làm điện trường quay cho đến khi véc-tơ song
song với , ở vị trí này vòng có thế năng điện cực tiểu và có động năng quay cực đại tức
là có vận tốc cực đại.
Áp dụng định lý biến thiên động năng cho chuyển động quay của vòng, ta được:
Bài tập 2. Một khối trụ rỗng rất dài, tích điện đều với mật độ điện khối , có bán kính
trong là R1; bán kính ngoài R2 như hình vẽ.
R1
a) Tính cường độ điện trường tại điểm cách trục của khối trụ một
R2
khoảng r.
a
b) Đặt một dây dẫn mảnh, thẳng, rất dài, tích điện đều với mật
độ điện mặt ở, song song với trục của trụ, cách trục của trụ một khoảng
a. Giữ cố định khối trụ, tính công của lực điện khi làm dịch chuyển tịnh tiến (một đơn vị
chiều dài) của dây dẫn ra xa khối trụ một khoảng b.
Giải
a) Tính cường độ điện trường E tại điểm cách trục của trụ
một khoảng r.
R1
( R22 R12 )
Với K . Bên ngoài hình trụ E giảm tỷ lệ với khoảng cách.
2 0
b) Tính công khi dịch chuyển tịnh tiến một đơn vị dài của dây tích điện một khoảng b ra
xa (khối trụ cố định). Ta coi dây dẫn đặt trong điện trường của khối trụ. Công của lực
điện tính bởi A = ∆q(V1 – V2) = σl(V1 – V2)
+ Điện thế tại một điểm cách tâm cầu một khoảng r tính bởi
dr
V = - Edr K K . ln r C (2)
r
+ Điện thế lần lượt tại vị trí cách dây r = a và r = (a + b) là
V1 = -K.lna + C; V2 = -K.ln(a + b) + C.
( R22 R12 ) b
Từ đó: A = K[ln(a + b) – lna] = ln(1 ) (3)
2 0 a
Bài tập 3. Một bình hình cầu bán kính lớn, chứa đầy một chất lỏng không chịu nén, có
khối lượng riêng là r và hằng số điện môi e. Chất lỏng tích điện đều với mật độ điện tích
là . Trong bình có hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, không tích điện, được làm bằng chất
điện môi, bán kính r và khối lượng riêng . Hỏi các quả cầu nằm ở đâu? Cho gia tốc rơi
tự do là g. Bỏ qua sự phân cực của các quả cầu.
Giải
- Ta hình dung không gian bên trong các quả cầu là sự chồng chất của chất lỏng mang
điện tích dương (giống như chất lỏng thấm vào) còn các quả cầu mang điện âm sẽ trung
từ tâm của nó : .
Trong đó : là điện tích chứa trong hình cầu bán kính x đồng tâm với hình cầu
bán kính R và là diện tích mặt cầu này. Như vậy, nếu quả cầu nhỏ (có điện tích
) nằm ở khoảng cách x kể từ tâm quả cầu lớn thì chịu tác dụng của một lực
cứng . Như vậy, bài toán được chuyển sang việc tìm vị trí quả cầu có
vẽ).
- Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 4 lực : Fđ
Fđ x
P d
và lực đàn hồi (lực kéo vào
Hình 1
tâm quả cầu lớn) kx.
- Quả cầu cân bằng nên :
+ Chiếu lên Oy :
Như thế, từ (1) ta suy ra : .Tuỳ theo vào dấu của hiệu mà các
quả cầu sẽ nằm thấp hơn (hình vẽ) hay cao hơn so với tâm của quả cầu lớn. Điều kiện suy
ra từ kết quả là hiệu không quá nhỏ để cho .
Bài tập 4. Hai tấm kim loại phẳng, rộng, nối đất, đặt hợp với nhau một góc như hình
vẽ. Trên mặt phẳng phân giác và cách giao tuyến của hai tấm một
khoảng r đặt một thanh mảnh chiều dài tích điện đều
với điện tích tổng cộng Q. Xác định lực điện tác dụng lên thanh
nếu : a) b)
Giải
a) Với , hai tấm hợp thành một mặt phẳng có điện thế . Sử dụng phương
pháp ảnh điện đưa về bài toán tính lực tương tác giữa hai dây dẫn dài vô hạn mang điện
tích Q và (- Q), đặt cách nhau một khoảng 2r.
Sử dụng định lý O – G ta tính được cường độ điện trường gây bởi một dây dẫn thẳng dài
tại điểm cách nó một khoảng 2r :
b) Với : Sử dụng phương pháp ảnh điện sẽ thấy có 19 ảnh, tổng cộng có 20 điện
tích Q, và (- Q), ... nằm cách đều nhau trên vòng tròn bán kính r. Điện tích ảnh thứ 10
nằm cách điện tích ban đầu Q một khoảng 2r. Do tính đối xứng dễ thấy lực tác dụng của
các cặp điện tích (1, 19); (2, 18) ... (9, 11) lên điện tích Q đều triệt tiêu nhau, chỉ còn lực
do điện tích thứ 10 (- Q) tác dụng lên Q : , lực này hướng về phía giao
lần lượt là : và
b) Khi hai bản cách nhau một khoảng d, kí hiệu lần lượt là vận tốc của bản 1 và
bản 2.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
- Cường độ điện trường bên ngoài tụ (bên trái của bản tụ 1 và bên phải của bản tụ 2) là :
- Khi hai bản cách nhau là d thì thể tích không gian bên ngoài tăng một lượng là :
. Vùng thể tích tăng thêm này cũng có điện trường đều với cường độ .
- Do vậy, năng lượng điện trường bên ngoài tụ đã tăng một lượng là
Dấu “ – “ thể hiện hai bản chuyển động ngược chiều nhau.
- Vật m1 và m2 sẽ dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng của chúng, tại đó hợp lực
tác dụng lên mỗi vật bằng 0 và vận tốc của chúng đạt cực đại. Ta có:
qE = k(x1 - x2) (2)
Ta lại có :
Do khoảng cách y rất nhỏ, nên ta có thể áp dụng công thức xấp xỉ :
, với z << 1.
Ta được :
Vì vị trí khối tâm của hệ không thay đổi trong quá trình dao động nên đồng xu B dịch
chuyển đoạn yB = 2y/3, còn các đồng xu A và C dịch chuyển được đoạn y/3 theo chiều
ngược lại. Độ biến thiên thế năng của hệ là hàm của yB, có biểu thức :
- Ta có thể coi dao động của hệ tương đương với dao động của con lắc có khối lượng hiệu
Bài tập 3. Ba quả cầu nhỏ có khối lượng m, M, m cùng điện
tích q nối với nhau bằng hai dây nhẹ không dãn và không
dẫn điện, chiều dài l. Chọn trục tọa độ có gốc O trùng với vị
trí quả cầu M khi hệ cân bằng , trục Ox vuông góc với hai
dây. Tìm chu kỳ dao động nhỏ của hệ theo phương Ox. Bỏ
qua ảnh hưởng của trọng lực.
Giải
Khi M có li độ x1 thì hai vật m có li độ x2. Khối tâm của hệ có tọa độ :
Với r/2 =
E = Ek = Et = + = const
Lấy đạo hàm hai vế phương trình trên ta dễ dàng nhận được phương trình vi phân mô tả
dao động điều hòa với tần số góc :
T=
Bài tập 4. Hai điện tích bằng nhau (+q) được cố định ở hai đầu một đoạn thẳng dài 2a.
Một điện tích dương Q với khối lượng m đặt ở trung điểm của hệ và có thể chuyển động.
1) CMR : chuyển động của Q là không ổn định với các dịch chuyển nhỏ vuông góc
với đoạn thẳng và ổn định với các dịch chuyển nhỏ dọc theo đoạn thẳng.
2) Nếu Q được chuyển một khoảng cách x < a. Tìm điện thế ở vị trí của Q do 2
điện tích (+q) gây ra.
3) Dùng khai triển nhị thức, khai triển biểu thức cho thế đó và chỉ giữ lại số hạng
có bậc thấp nhất của x. Xác định độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên Q khi nó dịch đi x.
4) Nếu Q được thả ra ở độ dịch x đó : Tìm tần số góc của dao động của Q quanh
trung điểm của đoạn thẳng.
Lúc đó : q Q q
O
x
Vậy hợp lực có tác dụng kéo Q về VTCB O và luôn như F2 F F1
3) Ta có :
Vì
l
r h
, trong đó là hệ số phân cực của nguyên tử. Hỏi thứ nguyên của α và cỡ
Quĩ đạo của electron vẫn có hình dạng như cũ nhưng bị lệch đi một đoạn không đổi:
Giải
a) Các điện tích được bố trí như trên hình vẽ.
Lưu Văn Xuân – THPT chuyên Bắc Giang 49
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường
V0 = V A + V B + V C + V D
(1 + )n +...
Ta được :
Ta thấy thế năng có trị số cực tiểu tại O, ứng với r = 0. Tại O, hợp lực của các lực điện tác
dụng lên điện tích Q bằng không. Vậy O là vị trí cân bằng bền của điện tích Q trong mặt
phẳng xOy.
- Xét một điểm N(0, 0, z) trên trục Oz vuông góc với mặt phẳng xOy. Điện thế gây bởi 4
- Tại điểm O (z = 0) thế năng WtN đạt cực đại. Vậy O là vị trí cân bằng không bền của Q
trên trục Oz. (Cũng có thể xét hợp lực của các lực tác dụng lên Q và thấy rằng hợp lực
- Lực này hướng về vị trí cân bằng O, phương trình chuyển động của điện tích Q (xét theo
Đó là phương trình vi phân của dao động điều hoà, với m là khối lượng của vật mang điện
Chu kì dao động nhỏ của điện tích Q trong mặt phẳng xOy :
Điểm O là vị trí cân bằng không bền trong mặt phẳng xOy.
Bằng cách lập luận như ở câu c (tính , áp dụng định luật II Niutơn và chú ý
rằng ) ta thấy điện tích Q dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng O với chu kì :
bằng bốn sợi dây mảnh có cùng chiều dài L trong không L
khí. Các dây không giãn, khối lượng của dây không
A C
đáng kể. Từng cặp hai hạt A và C, B và D có điện tích
bằng nhau. Biết điện tích của mỗi hạt A, C bằng q. Khi
D
hệ cân bằng, bốn điện tích ở bốn đỉnh của hình thoi
ABCD có góc ở các đỉnh A, C là 2 (hình vẽ). Bỏ qua tác dụng của lực hấp dẫn và lực
cản của môi trường.
a) Tính điện tích Q của mỗi hạt B, D.
b) Kéo hai hạt A, C về hai phía ngược nhau theo phương AC sao cho mỗi hạt lệch
khỏi vị trí cân bằng ban đầu một đoạn nhỏ rồi buông cho dao động. Tìm chu kì dao động.
c) Giả thiết khi các điện tích đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì các dây đồng thời bị
đốt đứt tức thời. Tìm tỉ số gia tốc của hạt A so với gia tốc của hạt B ngay sau khi đốt dây.
Giải
b) Khi các điện tích A, C ở hai đầu đường chéo này có độ dời là x 1 và - x1 và có vận tốc
là ; . Vì dây không giãn và góc thay đổi rất ít nên :
v2 = - v1 cotg
- Bảo toàn năng lượng:
Biến đổi :
và
Do đó:
Với: .
Dao động có ;
= a1sin
Bài tập 9. Một lò xo nhẹ, cách điện, một đầu gắn chặt vào giá cố định, đầu còn lại treo
quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m, tích điện q. Hệ được đặt trong không khí và khi cân
bằng quả cách một thành phẳng bằng kim loại đã nối đất một khoảng a (hình vẽ)
1) Từ vị trí cân bằng người ta kéo quả cầu xuống dưới, cách VTCB một đoạn (x0 <<
2a) rồi thả nhẹ. Chứng minh quả cầu dao động điều hòa. Lập
biểu thức tính chu kì và viết phương trình dao động của quả K
cầu.
2) Nghiên cứu sự biến đổi mật độ điện tích hưởng ứng
m,q
trên mặt vật dẫn tại điển M cách vị trí cân bằng của quả cầu a
khoảng 2a.
Giải
1) Khi quả cầu cách mặt phẳng khoảng r, lực tương tác giữa điện tích q và bản kim loại là
Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O tại VTCB của quả cầu
+ Vị trí cân bằng, gọi là độ biến dạng của lò xo.
(1) K
Fdh
+ Khi quả cầu có li độ x. Phương trình động lực học :
O m,q
F
P 2a
Lưu Văn Xuân – THPT chuyên Bắc Giang 54
-q
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường
(2)
(3)
Từ (2) và (3)
trong đó T0 là chu kì dao động khi quả cầu không tích điện.
Phương trình dao động .
2) Xét trường gây ra tại điểm M nằm trên mặt vật dẫn, ở thời điểm t, cách quả cầu khoảng
r. Cường độ điện trường do các điện tích q và -q gây ra tại M có phương, chiều như hình
vẽ. Độ lớn :
-q
+ Khi quả cầu có li độ x thì: E
Khi đó
Vậy mật độ điện tích tại M cũng biến đổi tuần hoàn.
VA = =
+q
+Q -Q
Lưu Văn Xuân – THPT chuyên Bắc Giang
α 56
-q
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường
r1r2 L2
Suy ra VA = -
Tương tự ta có điện thế tại B do lưỡng cực điện gây ra ra là : VB = -
WP + WK = const - + = const
Lấy đạo hàm theo thời gian hệ thức trên ta có :
+ 2α = 0
Vậy tần số dao động nhỏ của đòn cân là: f = =
Bài tập 2. Tìm chu kì dao động nhỏ của bốn vật tích điện giống nhau nối với nhau bằng
các sợi dây có độ dài l. Các mũi tên trên hình vẽ là hướng chuyển động của vật khi dao
động tại một thời điểm nào đó. Khối lượng và điện tích của mỗi vật tương ứng bằng m và
q.
Bài giải A B
Xét khi quả A, C dịch chuyển một đoạn nhỏ x, quả B,
D dịch chuyển một đoạn nhỏ y khỏi vị trí cân bằng. O
+ Thế năng tương tác của hệ điện tích:
Wt = q(VA + VB + Vc + VD)/2
D m,q
Lưu Văn Xuân – THPT chuyên Bắc Giang C 57
x
y
Chuyển động liên kết của các hạt mang điện trong điện trường
Với :
Từ đó tìm được:
Ta có:
Từ hình vẽ:
Vậy :
Mặt khác, trong sự di chuyển nhỏ của các quả cầu khỏi vị trí cân bằng, có thể coi x y, v1
v2 v3 v4. Khi đó :
= const. Với v = x’
Bài tập 3. Đặt trong chân không một vòng dây mảnh, tròn, bán kính R, x
tâm O, mang điện tích dương Q phân bố đều. Dựng trục Oz vuông góc +q
C
với mặt phẳng của vòng dây và hướng theo chiều vec tơ cường độ điện
–q
trường của vòng dây tại O (hình vẽ). Một lưỡng cực điện có vec tơ mô
men lưỡng cực , tâm C và có khối lượng m chuyển động dọc theo trục O R
Q
Oz mà chiều của luôn trùng với chiều dương của trục Oz. Bỏ qua tác
dụng của trọng lực.
a) Xác định tọa độ z0 của C khi lưỡng cực ở vị trí cân bằng bền và khi lưỡng cực ở vị
trí cân bằng không bền. Tính chu kì T của dao động nhỏ của lưỡng cực quanh vị trí cân
bằng bền.
b) Giả sử ban đầu điểm C nằm ở điểm O và vận tốc của lưỡng cực bằng không.
Tính vận tốc cực đại của lưỡng cực khi nó chuyển động trên trục Oz.
Giải
a) Thế năng của lưỡng cực điện tại điểm cách tâm O của vòng dây một khoảng z là:
Ta có (1)
F = 0 khi , (tại đó thế năng là cực tiểu, cân bằng là bền) và (tại đó thế
Tại điểm cân bằng bền. Khi lưỡng cực lệch một đoạn x thì thay vào (1) ta
có:
b) Tại điểm cân bằng bền , F = 0 nên vận tốc có trị số cực đại
Bài tập 4. Lưỡng cực điện có mô men hướng theo trục Ox, được đặt cố định ở điểm
O. Lưỡng cực điện có mô men đặt ở điểm M có tọa độ M(r, 1) chỉ có thể quay quanh
M.
1) Ở vị trí cân bằng, lập với OM một góc 2. Tìm mối liên hệ giữa 1 và 2. Tính
2) a) Biểu diễn năng lượng của lưỡng cực nằm cân bằng trong điện
trường của .
Lưỡng cực điện nằm trong điện trường chịu tác dụng của
Có
Nên
Khi M = 0 thì từ đó ta có
+ Với thì
+ Với thì
+ Với thì
Khi p2 nằm cân bằng thì nên các hệ số của triệt tiêu, và
Đó là năng lượng ở trạng thái cân bằng bền, mà lực hút là hay
3. Mỗi liên kết O – H có một mô men lưỡng cực p. Phân tử nước có mô men lưỡng cực
bằng
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
Phần I. Tóm tắt lí thuyết 2
A. Lí thuyết phần tĩnh điện 2
B. Một số khai triển trong toán học 4
C. Phương trình vi phân 5
D. Tích véc tơ 8
Phần II. Hệ thống các dạng bài tập
II.1. Bài tập hệ hai điện tích điểm 9
II.2. Bài tập hệ nhiều điện tích điểm 22
II.3. Chuyển động của điện tích điểm trong điện trường
gây bởi vật tích điện có kích thước 27
II.4. Các bài tập sử dụng phương pháp ảnh điện 30
II.5. Chuyển động của vật mang điện có kích thước 36
II.6. Dao động của điện tích – hệ điện tích 41
II.7. Dao động của lưỡng cực điện 56
Phần kết luận 63
Mục lục 64
[1] PGS – TS Nguyễn Ngọc Long, Bạch Thành Công (2005), Olympic vật lý châu
Á (2000 – 2004), NXBGD.
[2] Vũ Thanh Khiết, Nguyễn Thế Khôi (2009), Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý
THPT, Điện học 1, NXBGD.
[3] Nguyễn Quang Hậu (2008), Bài tập vật lý đại cương tập 3 (điện học & điện từ
học), NXBĐHQGHN.
[4] Yung – Kuo Lim (2008), Bài tập và lời giải điện từ học, NXBGD.
[5] David Halliday, Cơ sở vật lý (2002), tập 2. Điện học. NXBGD.
[6] Vũ Thanh Khiết, Vũ Đình Túy (2011), Các đề thi học sinh giỏi Vật lý (2001 –
2010), NXBGD.