Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2005, thực hiện chủ trương đổi mới mục tiêu
đào tạo, đa dạng hóa các ngành đào tạo trong các
trường Đại học của Bộ giáo dục và của trường Đại học
Kinh tế quốc dân. Sau khi hội đồng Khoa học và Ban
giám hiệu nhà trường thông qua chương trình đào tạo
cử nhân Khoa học máy tính, Bộ môn Công nghệ Thông
tin được nhà trường giao tập trung biên soạn bài giảng
môn học Vật lí đại cương.
Năm 2018, sau khi hiệu chỉnh chương trình môn học
Vật lí đại cương để đáp ứng được chuẩn đầu ra của Sinh
viên cùng với việc mở thêm ngành mới, nghành công nghệ
thông tin, Viện Công nghệ thông tin và kinh tế số đã giao
cho nhóm tác giả Biên soạn lại cuốn Bài giảng theo khung
chương trình mới để làm tài liệu giảng dạy và tài liệu học
tập cho sinh viên.
Bài giảng môn Vật lí đại cương- tập 1 nhằm phục
vụ việc giảng dạy cho sinh viên dài hạn thuộc 3 ngành,
ngành Khoa học máy tính, ngành Công nghệ thông tin
và ngành Quản lý tài nguyên và môi trường của trường
Đại học Kinh tế quốc dân. Đây cũng là tài liệu tham
khảo có giá trị cho sinh viên các ngành học có liên quan
đến kiến thức Vật lí.
1
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Bài giảng nhằm cung cấp cho sinh viên lượng kiến
thức phần Điện Từ của chương trình Vật lí đại cương
làm cơ sở để sinh viên học các môn kỹ thuật, bao gồm
các nội dung.
- Các loại trường: Điện trường, từ trường; nguồn
sinh ra trường; các tính chất của trường, các đại lượng
đặc trưng cho trường (cường độ, điện thế, từ thông, ...)
và các định lý, định luật liên quan. Quan hệ giữa điện
trường và từ trường, trường điện từ thống nhất. Lực từ
trường và ứng dụng.
- Vật dẫn, điện môi trong điện trường tĩnh, vật liệu từ.
- Vận dụng xét dao động và sóng điện từ.
Với thời gian hạn chế của chương trình cộng với
đặc thù của các ngành học trong trường Kinh tế quốc
dân, do vậy môn học chỉ tập trung vào một số phần cơ
bản để sinh viên có thể dễ tiếp thu và vận dụng vào
chuyên ngành mình theo học.
Trong quá trình biên soạn bài giảng, bên cạnh yêu
cầu cung cấp các kiến thức chung của môn học, tác giả
còn tham khảo các chương trình đào tạo đặc thù cho
ngành Công nghệ Thông tin trong trường Đại học Kinh
tế nói riêng và các trường Đại học có cùng ngành đào
tạo nói chung, để đưa ra những phần học cụ thể hợp lý
2
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
cho đối tượng được giảng dạy và phù hợp với tình hình
thực tế.
Đây là lần xuất bản đầu tiên, nhóm tác giả tuy đã
rất cố gắng song chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong được bạn đọc góp ý.
3
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
4
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
1.2. Nguyên tử
Proton và electron đều có trong cấu tạo của nguyên
tử, hạt p có trong hạt nhân, hạt e chuyển động xung
quanh hạt nhân nguyên tử. Ở trạng thái bình thường
nguyên tử trung hoà điện, khi đó trong nguyên tử số hạt
p bằng với số hạt e .
Nguyên tử có thể bị mất đi hoặc nhận thêm một
hoặc một số hạt e, khi đó nguyên tử không còn ở trạng
thái trung hoà mà trở thành phần tử mang điện và ở
trạng thái ion. Nguyên tử mất bớt hạt e, khi đó nó trở
thành ion dương (ion +), nguyên tử nhận thêm hạt e, khi
đó nó trở thành ion âm (ion -).
Như vậy một vật mang điện tích dương hoặc âm là
do vật mất đi hoặc nhận thêm hạt e. Số hạt e vật nhận
vào hoặc mất đi là n, khi đó ta có giá trị điện tích trên
vật q = ne.
1.3. Định luật bảo toàn điện tích
Các điện tích không tự nhiên sinh ra mà cũng
không tự mất đi, chúng chỉ có thể truyền từ vật này
sang vật khác hoặc dịch chuyển bên trong một vật mà
thôi.
5
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
6
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
7
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
q1 .q 2
- Độ lớn lực F12 = F21 = F: F = k . (1.2)
r2
Hình 1.1. Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Trường hợp hai điện tích điểm q1, q2 đặt trong trong
môi trường vật chất, thực nghiệm chứng tỏ rằng lực
tương tác giữa các điện tích đặt giảm đi lần so với lực
tương tác giữa chúng trong chân không. là đại lượng
không thứ nguyên, phụ thuộc vào môi trường trong đó
8
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
đặt điện tích, nó đặc trưng cho môi trường đó, gọi là độ
thẩm điện môi tỉ đối (hằng số điện môi) của môi trường.
q1 q 2 r 1 q1 q 2 r
F = k. 2 . = . . (1.3)
.r r 4 o r 2 r
1 q1 . q 2
F= . (1.4)
4 o r2
Định luật Culông là định luật cơ bản của tĩnh điện
học. Tuy định luật chỉ cho ta xác định lực tương tác tĩnh
điện giữa hai điện tích điểm, song kết hợp với nguyên lí
tổng hợp lực trong cơ học ta có thể xác định được lực
tương tác giữa hai vật mang điện bất kì.
Với một vật tích điện bất kì, ta có thể chia nhỏ vật
thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần mang một lượng điện
tích tương đương điện tích điểm, khi đó ta có thể giả sử
rằng vật tích điện tương đương với một hệ vô số các
điện tích điểm q1, q2, q3, ... Khi đó lực tĩnh điện tác dụng
lên mỗi vật:
n
F = F1 + F2 + F3 + ... + Fn = Fi (1.5)
i =1
đổi không? Để trả lời các câu hỏi này có hai quan điểm
trái ngược nhau thể hiện trong hai thuyết, thuyết tác
dụng xa và thuyết tác dụng gần.
Quan điểm của thuyết tác dụng xa:
- Lực tương tác tĩnh điện được truyền từ điện tích
này đến điện tích kia một cánh tức thời không
cần thông qua một môi trường trung gian nào và
truyền đi với vận tốc vô cùng lớn
- Khi chỉ có một điện tích thì không gian bao
quanh điện tích không bị biến đổi gì
Như vậy thuyết thừa nhận truyền sự tương tác không cần
thông qua vật chất, thừa nhận có sự vận động phi vật
chất nên thuyết này đã bị bác bỏ.
Quan điểm của thuyết tác dụng gần:
- Trong không gian bao quanh mỗi điện tích có
xuất hiện một dạng đặc biệt của vật chất gọi là
điện trường, nó là nhân tố trung gian cho lực
tương tác tĩnh điện truyền từ điện tích này tới đến
điện tích kia.
10
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
11
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Xét điện tích thử qo đặt tại điểm M trong điện trường
gây ra bởi điện tích q đặt O, OM = r , OM = r . Khi đó
lực điện tác dụng lên điện tích qo là:
1 qqo r
F= . .
4 o .r 2 r
Vectơ cường độ điện trường của điện tích q tại điểm M
(điểm đặt qo):
F 1 q r
E= = . .
qo 4 o .r 2 r
1 /q/
→E= . (1.7)
4 o .r 2
(1.7) là công thức tính vectơ cường độ điện trường
tại một điểm trong điện trường của một điện tích điểm.
- q > 0, E r , vectơ cường độ điện trường đi ra ở
điện tích dương.
- q < 0, E r , vectơ cường độ điện trường đi vào
ở điện tích âm.
14
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 1.3. Hình ảnh điện phổ của điện tích điểm dương
(a), của điện tích điểm âm (b), của hệ hai điện tích điểm trái
dấu (c) và hệ hai điện tích điểm cùng dấu (d).
15
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường cảm ứng
điện tại một điểm tỉ lệ với giá trị của cảm ứng điện D tại
điểm đó.
2.5. Tính vectơ cường độ điện trường của lưỡng
cực điện
Lưỡng cực điện là một hệ gồm hai điện tích điểm có
độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu +q và -q, cách nhau
một đoạn l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện
tới những điểm đang xét của trường. Đường thẳng nối
hai điện tích gọi là trục của lưỡng cực, điểm O là trung
điểm của đường thẳng nối 2 điện tích gọi là tâm của
lưỡng cực.
Để đặc trưng cho tính chất điện của lưỡng cực, dùng
đại lượng vectơ mômen lưỡng cực điện (mômen điện):
pe = ql ; / l / = l ; vectơ l hướng từ -q sang +q.
17
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
18
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Xét đối với mặt S là mặt kín, quy ước chọn vectơ pháp
tuyến của mặt kín n có chiều hướng ra phía ngoài mặt
đó.
- D hướng ra phía ngoài mặt kín, ta có: de > 0
- D hướng vào trong mặt kín, ta có: de < 0.
Từ (1.15) có thể đưa ra định nghĩa thông lượng như
sau: Thông lượng cảm ứng điện qua diện tích dS là một
đại lượng có độ lớn tỉ lệ với số đường cảm ứng điện vẽ
qua diện tích đó.
19
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
dS
α
n
dS
α
(S)
n’
tuyến của dS, = (OM , n ) . Khi đó góc khối từ O nhìn
diện tích dS, ký hiệu d, được định nghĩa theo công
thức:
dS cos / dS cos / dS n
d = ; / d / = = 2 (1.16)
r 2
r2 r
Tuỳ thuộc vào chiều của vectơ pháp tuyến n , ta có:
Nếu (n, OM ) = nhọn: cos > 0 → d > 0
Nếu (n, OM ) = tù: cos < 0 → d < 0
Vẽ mặt cầu (tâm O, bán kính R =1), d là phần
mặt cầu nằm trong hình nón đỉnh O tựa trên chu vi dS,
ta có:
d dSn
= 2 → / d / = d d = d (1.17)
12 r
Khi đó góc khối từ O nhìn toàn bộ mặt S:
dS cos
= d = (1.17)
S S r2
Đơn vị góc khối là strêradian (sr).
21
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
22
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
1 /q/
d e = DdS cos(1800 − ) = − . .dS. cos
4 r 2
/q/
→ d e = − .d
4
Vậy ta có thể viết tổng quát:
q
d e = .d (1.18) (q có giá trị đại số)
4
Điện thông xuất phát từ q gửi qua toàn bộ mặt kín S
được xác định theo công thức sau:
q
e = d e =
4 S
d (1.19)
S
Hình 1.8. Điện thông xuất phát từ một điện tích điểm q
gửi qua mặt kín S
23
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
→ e = 0 (1.20*)
Kết luận: Điện thông do một điện tích q gây ra qua
mặt kín S có giá trị bằng q nếu q ở trong mặt kín S và
bằng 0 nếu q ở ngoài mặt kín S (với quy ước chọn chiều
pháp tuyến dương hướng ra ngoài).
24
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Từ (1.21) ta có:
Dx Dy Dz
(S )
D .dS =
(V )
divD .dV ; divD =
x
+
y
+
z
q = dV
i
(trường hợp điện tích phân bố liên tục)
(V )
nó sinh ra có tính chất đối xứng cầu nên E , D tại một
điểm bất kì hướng qua tâm mặt cầu, D chỉ phụ thuộc vào
khoảng cách r từ điểm đang xét tới tâm mặt cầu.
Tính D tại M cách tâm mặt cầu r > R: Vẽ qua M
một mặt cầu S cùng tâm với mặt cầu mang điện, trên
mặt của S có D = const, áp dụng định lí Ô-G tính thông
lượng gửi qua S: e = DdS = qi = q
S
▪ q > 0:
e = DdS = DdS cos 0 0 = q D.4r 2 = q
S S
q
→D=
4r 2
D 1 q
→E= = .
o 4 o r2
▪ q < 0:
e = DdS = DdS cos 180 0 = q − D.4r 2 = q
S S
q
→D=−
4r 2
D 1 q
→E=− =− . 2
o 4 o r
26
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Xét vật tích điện đều dạng một mặt phẳng vô hạn,
có mật độ điện mặt . Vì lí do đối xứng, vectơ cảm ứng
điện tại một điểm bất kì trong điện trường có phương
vuông góc với mặt phẳng mang điện nên D chỉ phụ
thuộc vào khoảng cách từ điểm đang xét tới mặt phẳng.
27
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Áp dụng định lí O-G xác định D tại M, tưởng
tượng vẽ qua M một mặt trụ kín S (tiết diện của mặt trụ
nằm trong mặt phẳng), diện tích đáy S, điện tích nằm
trong mặt trụ q = S, tính được thông lượng qua mặt
trụ:
e = DdS = qi DdS + DdS = q
mat tru hai day mat ben
D dS + D.dS. cos 90 = S
0
dS =S
D
hai day mat ben hai day
▪ q > 0:
28
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
dS =S D.dS. cos 0 = S
0
D
hai day hai day
D
→D= ; E= =
2 o 2 o
▪ q < 0:
dS =S D.dS. cos180 = S
0
D
hai day hai day
D
→D=− ; E=− =−
2 o 2 o
29
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 1.12. Xác định vectơ điện trường tại một điểm
trong khoảng không gian giữa hai bản phẳng vô hạn
tích điện đều. Hai bản tích điện dương (a),
hai bản tích điện âm (b) và hai bản tích điện trái dấu (c)
D A , DB có phương vuông góc với hai mặt phẳng
/ /
mang điện và có độ lớn lần lượt D A = A và
2
/ B /
DB = .
2
▪ Trường hợp M nằm giữa hai mặt phẳng mang điện:
− B − B
D = D A + DB = A →E= A
2 2 0
▪ Trường hợp M nằm ngoài hai mặt phẳng:
D=E0
Xét vật tích điện đều một mặt trụ thẳng dài vô hạn,
có bán kính tiết diện R, có mật độ điện mặt và mật độ
điện dài . Vì tính đối xứng, D tại một điểm bất kì
30
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
trong điện trường của mặt trụ có phương vuông góc với
trục của mặt trụ và độ lớn D chỉ phụ thuộc vào khoảng
cách từ điểm đang xét tới trục của mặt trụ.
Áp dụng định lí O-G xác định D tại điểm M cách
trục của mặt trụ r, r > R. Vẽ qua M một mặt trụ kín S,
điện tích nằm trong mặt trụ bằng Q = l= 2R.l. Khi
đó thông lượng cảm ứng điện qua mặt trụ kín:
e = DdS = qi DdS + DdS = Q
mat tru hai day mat ben
D.dS. cos 90 + dS + 0 = Q D dS =Q
0
D
hai day mat ben mat ben
Hình 1.13. Điện trường tại một điểm bên ngoài mặt trụ
thẳng dài vô hạn tích điện đều
31
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
▪ q > 0:
DdS = Q D dS. cos 0 =Q D.2rl = 2Rl
0
Q R
→D= = =
2lr 2r r
D Q R
→E= = = =
o 2 olr 2 or or
▪ q < 0:
dS = Q D dS. cos180 =Q − D.2rl = 2Rl
0
D
mat ben mat ben
suy ra:
Q R
D=− =− =−
2lr 2r r
D Q R
E=− =− =− =−
o 2 o lr 2 o r o r
Xét dây mảnh dài vô hạn mang điện đều giống như
hình trụ mà R 0, khi đó tính dược D, E của dây mảnh
dài vô hạn tích điện với mật độ điện dài :
D
D= ; E= =
2r o 2 or
N
N
AMN = F .ds = qo E.ds ; dA = qo E.ds (1.23)
M M
qo q qo q
= −
4 o .rM 4 o .rN
34
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
/ qo q / / qo q /
→ AMN =− −
4 o .rM 4 o .rN
qo q qo q
= −
4 o .rM 4 o .rN
qo q qo q
Vậy có: AMN = − (1.23*)
4 o .rM 4 o .rN
Trong đó: qq0 mang giá trị đại số; rM, rN lần lượt là
khoảng cách từ vị trí đặt điện tích gây điện trường q tới
các điểm M, N.
Nếu điện trường do một hệ điện tích điểm gây ra thì
công của lực điện trường được tính:
F = Fi
i
n n
qo qi qo q
→ AMN = − (1.23 * *)
i =1 4 o .riM i =1 4 o .riN
35
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
qo q qo q
Từ (1.23), ta có: WM − WN = −
4 o .rM 4 o .rN
36
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
qo q
W= +C
4 o .r
Với quy ước r = thì W = 0 → C = 0, vậy nên có
công thức tính thế năng:
qo q
W= (1.25)
4 o .r
Thế năng của một điện tích điểm qo đặt trong điện
trường của hệ n điện tích điểm qi và cách qi một đoạn ri:
n
q q
W = o i (1.25*)
i =1 4 o .ri
Vậy công thức tính thế năng của một điện tích điểm
qo trong một điện trường bất kì:
WM = qo E.ds (1.26)
M
37
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
q
V = (1.27)
4 o .r
Đại lượng V trên gọi là điện thế gây ra bởi một (một
hệ) điện tích điểm tại vị trí cách điện tích (hệ điện tích) r
(ri).
Ta có thể viết công thức tính điện thế của điện
trường bất kì gây ra tại một điểm :
VM = E.ds (1.27)
M
38
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
39
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Do dV 0 → E.ds = Eds cos 0 → cos 0 ,
tù: vectơ cường độ điện trường luôn luôn hướng theo
chiều giảm của điện thế.
Đặt E.ds.cos = Es.ds = -dV ; ES = /Ecos/. Khi đó
từ (1.29) ta có hình chiếu của E trên phương của ds là:
dV
ES = − (1.30)
ds
Hình chiếu của vectơ cường độ điện trường trên
một phương nào đó về trị số bằng độ giảm điện thế trên
một đơn vị dài của phương đó.
Nếu M, N cùng nằm trên pháp tuyến dn ( dn có gốc
tại M trên mặt đẳng thế V).
dV
Từ (1.30) ta có: En = − (1.32)
dn
Vì E vuông góc với mặt đẳng thế nên ta có:
dV
E n = E cos 0 0 = E = − .
dn
Thấy rằng Es = Ecos E, nên từ (1.30) và (1.32) có:
dV dV
(1.33)
ds dn
Lân cận một điểm trong điện trường, điện thế biến
thiên nhiều nhất theo phương pháp tuyến với mặt đẳng
thế (hay phương của đường sức điện trường) vẽ qua
điểm đó.
41
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
42
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
q 1 1 q
V1 − V2 = − → V = (1.35)
4 o R1 R2 4 o R
5.2.3. Xác định hiệu điện thế giữa hai điểm trong
điện trường của một mặt trụ thẳng dài vô hạn mang
điện đều.
Xét hai điểm nằm cách trục của mặt trụ mang điện
những đoạn R1 và R2, hiệu điện thế giữu hai điểm:
V2 R2 R2
Q dr Q R
V1 − V2 = − dV = E.dr = 2 = ln 2
V1 R1 R1 ol r 2 o l R1
.R R2
→ V1 − V2 = ln (1.36)
o R1
43
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
44
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Chú ý: các điều kiện trên đúng cho mọi vật dẫn.
1.2. Những tính chất của vật dẫn mang điện ở trạng
thái cân bằng tĩnh điện
1.2.1. Tính chất 1: Vật dẫn là một khối đẳng thế;
Mặt vật dẫn là một mặt đẳng thế.
Xét hai điểm M, N bất kì trên vật dẫn cân bằng tĩnh
điện, hiệu giá trị điện thế tại hai điểm này:
N
VM − V N = E.ds (2.3)
M
45
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình chiếu cuả E trên phương chuyển dời ds từ M
đến N chính là thành phần Et.
▪ Trường hợp M, N bên trong vật dẫn:
Theo điều kiện cân bằng 1 ta có E = Etr = 0 , khi đó
từ (2.3):
N
VM − V N = Etr .ds = 0 → VM = V N
M
46
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Gọi q là điện tích được truyền cho một vật dẫn cân
bằng tĩnh điện, ta lấy một mặt kín S bất kì trong vật dẫn,
theo định lí Ôxtrôgratxki-Gaox:
qi = D.dS
(S )
Bên trong vật, ta có : D = o E = 0 → qi = 0
Dựa vào tính chất này, người ta ứng dụng vật dẫn
chế tạo ra cột thu lôi được cấu tạo bởi hệ thống những
49
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
thanh kim loại tạo thành hình khối nhọn gắn trên mái
các tòa nhà. Những tia sét với điệp áp và dòng điện vô
cùng lớn sẽ được cung cấp một đường dẫn với điện trở
thấp dẫn xuống mặt đất. Dòng điện này sẽ tập trung chủ
yếu ở cột thu lôi trên mái nhà, việc này sẽ mang dòng
điện có hại ra khỏi tòa nhà và xuống mặt đất an toàn.
Dưới tác dụng của lực điện trường các e trong vật
(BC) sẽ chuyển dời có hướng, ngược chiều điện trường.
Kết quả là trên mặt giới hạn B, C của vật (BC) xuất hiện
các điện tích trái dấu, các điện tích này gọi là các điện
tích cảm ứng.
Mặt B xuất hiện các điện tích cảm ứng âm, mặt C
xuất hiện các điện tích cảm ứng dương, giá trị tuyệt đối
của điện tích trên măt B, C bằng nhau, các điện tích này
gây ra một điện trường phụ tăng dần E ' bên trong vật
dẫn, E ' E o .
50
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Etr = 0 , khi đó đường sức điện trường bên ngoài sẽ
vuông góc với mặt vật dẫn, lúc này điều kiện cân bằng
tĩnh điện được thiết lập và các điện tích cảm ứng sẽ có
độ lớn xác định.
Hiện tượng các điện tích cảm ứng xuất hiện trên vật
dẫn (lúc đầu không mang điện) khi đặt trong điện trường
ngoài được gọi là hiện tượng điện hưởng.
= Dtr .dS + D.dS. cos =0
( , ') ( xung quanh )
2
(Vì Dtr = 0)
Mặt khác, theo định lí Ô- G ta cũng có:
e = qi = q + q'
52
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
53
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
54
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
có giá trị bằng điện tích cần truyền cho vật dẫn để điện
thế của vật dẫn tăng lên một đơn vị điện thế.
3.2. Ví dụ:
Tính C của một quả cầu kim loại bán kính R, tích
điện Q:
Q Q
Biết V = →C= = 4 o R .
4 o R V
55
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
4.2. Tụ điện
Tụ điện là một thiết bị điện tử không thể thiếu trong
các mạch lọc, mạch dao dộng và các loại mạch truyền
dẫn tín hiệu xoay chiều. Tụ điện có phần giống với ắc
qui, mặc dù nguyên lí hoạt động của chúng thì hoàn toàn
khác nhau, nhưng chúng đều có tính chất chung là lưu
trữ năng lượng điện.
Định nghĩa: Tụ điện tên tiếng anh là Capacitor, là
một loại linh kiện điện tử thụ động tạo bởi hai bề mặt dẫn
điện được ngăn cách bởi điện môi, gọi là hai bản cực. Khi
có chênh lệch điện thế tại hai bản cực sẽ xuất hiện điện
tích cùng điện lượng nhưng trái dấu và chúng ở trạng thái
cân bằng tĩnh điện, có tính chất cách điện đối với dòng 1
chiều nhưng cho dòng điện xoay chiều đi qua nhờ nguyên
lý phóng nạp.
56
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
▪ Tính chất 2:
q1 = C11V1 + C12V2
q2 + q'2 = C21V1 + C22V2 (2.6).
Nếu nối B với đất, khi đó q'2 chạy xuống đất và V2
= Vđất, chọn gốc Vđất = 0
57
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
(2.6): q1 = C11V1
q2 = C21V1
Vậy ta có:
q1 + q2 = (C11 + C21)V1 = 0 => C11 + C21 = 0 (2.7)
Thông thường, khi sử dụng tụ điện, hai bản tụ
thường được nối với nguồn hay với các vật dẫn khác
nên nói chung q'2 không xuất hiện.
(2.6): q1 = C11V1 + C12V2
q2 = C21V1 + C22V2
Ta có: q1 + q2 = (C11 + C21)V1 + (C12 + C22)V2 = 0
Kết hợp (2.7) ta có: C12 + C22 = 0
Kết hợp tính chất đối xứng của hệ số điện hưởng:
C11 = C22 = -C12 = -C21
Đặt C11 = C22 = C > 0
C12 = C21 = -C < 0
Vậy có tính chất sau: q1 = C.(V1 - V2) ; q2 = -C.(V1
- V2) (2.8)
▪ Tính chất 3:
Từ (2.8), khi q1 > 0: C > 0 nên V1 > V2.
Trong tụ điện, điện thế của bản tích điện dương cao
hơn điện thế của bản tích điện âm.
58
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
60
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
61
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
1 q1q2
W = ; r12 là khoảng cách giữa hai điện tích.
4 o r12
63
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
1 1 1 q2
W= qV = CV 2 = (2.17*)
2 2 2 C
Năng lượng của một hệ n vật dẫn cân bằng điện, có
điện tích và điện thế lần lượt là q1, q2..., qn và V1, V2...,
Vn và theo (2.17), năng lượng của hệ vật dẫn cho bởi
1 n
công thức: W = qiVi (2.18)
2 i =1
5.3. Năng lượng tụ điện
Tụ điện là một trường hợp của hệ vật dẫn cân bằng
điện, năng lượng của tụ điện, theo (2.18) bằng
1
W = (q1V1 + q 2V2 )
2
64
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
65
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
66
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
67
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
69
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
70
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
71
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Eo trong điện môi thay đổi, khi đó điện trường tổng hợp
trong điện môi là E = Eo + E ' .
B C
Khi đặt điện môi trong điện trường, dưới tác dụng
đồng thời của điện trường và chuyển động nhiệt, các
mômen điện pe của các phân tử được sắp xếp có thứ tự
hơn theo hướng của điện trường ngoài Eo .
72
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
73
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 3.2. Sự phân cực của chất điện môi cấu tạo bởi các
phân tử điện môi phân cực
2.2.2. Trường hợp điện môi cấu tạo bởi các phân tử
không phân cực
Hình 3.3. Sự phân cực của chất điện môi cấu tạo bởi các
phân tử không phân cực
74
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Khi chưa đặt trong điện trường, mỗi phân tử điện môi
chưa phải là một lưỡng cực, điện môi trung hòa điện.
Khi đặt trong điện trường ngoài, dưới tác dụng của
điện trường, phân tử điện môi đều trở thành các lưỡng
cực điện có mômen điện pe 0 , mômen điện của các
phân tử đều hướng theo điện trường.
Phân tử trong khối điện môi trở thành lưỡng cực
điện do sự biến dạng của lớp vỏ electron của phân tử,
nghĩa là do sự dịch chuyển của trọng tâm điện tích âm ,
nên pe định hướng hoàn toàn song song với E o .
Trên các mặt giới hạn của khối điện môi xuất hiện
các điện tích liên kết trái dấu nhau.
Sự phân cực điện môi ở trên gọi là sự phân cực
electron.
2.2.3. Trường hợp điện môi tinh thể
Ví dụ một số chất điện môi tinh thể: NaCl, CsCl..
Dưới tác dụng của điện trường ngoàI, các mạng ion
+ dịch chuyển theo chiều điện trường còn mạng ion-
ngược chiều điện trường gây ra hiện tượng phân cực
điện môi. Dạng phân cực này gọi là phân cực ion.
Hiện tượng phân cực ion của điện môi tinh thể sẽ
mất ngay sau khi ngắt bỏ điện trường ngoài.
75
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
76
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Pe = o e E (3.6)
P
α
F
L
S
Hình 3.4. Liên hệ giữa Pe và
77
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Vì Pe và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết
trên mặt giới hạn của khối điện môi đều đặc trưng cho
mức độ phân cực và vì vậy mà chúng có môi liên hệ
với nhau.
Để thiết lập mối liên hệ trên ta thực hiện các
bước sau:
- Tách ra trong khối điện môi một khối trụ xiên có
đường sinh song song với cường độ điện trường tổng
hợp trong khối điện môi E (đường sinh song song với
Pe ) có chiều dài bằng L, mỗi đáy trụ có diện tích S, n
là pháp tuyến ngoài của đáy mang điện +, = (n, E ) , -'
và +' là mật độ điện mặt trên mỗi đáy.
- Coi toàn bộ khối trụ như một lưỡng cực điện tạo ra
bởi điện tích liên kết -'S và +'S trên hai đáy cách
nhau một khoảng L, mômen của nó có độ lớn 'S.L.
Khi đó ta có:
n
p
i =1
ei
'.S .L '
Pe = Pe = = =
V S .L. cos cos
78
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Biểu thức (3.8) thể hiện mối liên hệ giữa Pe và mật độ
điện tích liên kết.
Mật độ điện ' của các điện tích liên kết xuất hiện
trên mặt giới hạn của một khối điện môi có giá trị bằng
hình chiếu của vectơ phân cực điện môi trên pháp tuyến
của mặt giới hạn đó.
Gọi điện trường ngoài E o , điện trường phụ do điện
tích liên kết của điện môi gây ra E ' , khi đó điện trường
tổng hợp tại một điểm trong điện môi được tính:
E = E o + E ' (3.9)
4.2. Xác định điện trường tổng hợp E
Xét trường hợp đơn giản, điện trường ngoài E o là
điện trường đều gây ra bởi hai bản phẳng song song vô
hạn mang điện tích đều nhưng trái dấu, chất điện môi
được lấp đầy trong khoảng không gian giữa hai mặt
phẳng.
79
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 3.5. Điện trường tổng hợp trong khối điện môi
Khi đó mật độ điện tích liên kết xuất hiện trên các
mặt giới hạn của khối điện môi: -', +', các điện tích
này gây ra điện trường phụ E ' , E' được tính bởi công
thức cường độ điện trường gây ra bởi hai mặt phẳng
song song vô hạn với mật độ điện mặt -', +' trong
'
chân không: E ' =
o
Theo (3.8):
80
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
' = Pen = o e E n = o e E
'
→ E' = = e E (3.8*)
o
Theo (3.9) E = E o + E ' , chiếu biểu thức này trên
phương của E o ta được: E = Eo - E' (3.10)
Eo
Vậy có: E = (3.11) .
Trong đó: = 1 + e , là một hằng số phụ thuộc vào tính
chất của môi trường, gọi là hằng số điện môi.
Như vậy cường độ điện trường trong điện môi giảm
đi lần so với cường độ điện trường trong chân không.
Chú ý: Công thức (3.11) cũng đúng trong trường
hợp tổng quát.
4.3. Mối liên hệ giữa D và Pe
Từ công thứ D = o E , ta có:
D = o E = o (1 + e ) E = o E + o e E = o E + Pe
Vậy D = o E + Pe (3.12)
81
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Chú ý:
- Các công thức D = o E và Pe = o e E chỉ
đúng cho điện môi đồng chất và đẳng hướng.
- Công thức (3.12) lại đúng trong mọi trường hợp,
điện môi đồng chất và điện môi không đồng chất.
5. Đường sức điện trường và đường cảm ứng
điện qua mặt phân cách của hai môi trường
Giả sử có hai lớp điện môi, mỗi lớp giới hạn bởi hai
mặt phẳng song song, được đặt tiếp xúc với nhau, với
hằng số điện môi lần lượt là 1, 2.
Điện trường phụ gây ra do hai lớp điện môi là E '1 ,
E ' 2 (vuông góc với mặt phân cách hai lớp điện môi).
Điện trường tổng hợp trong các lớp điện môi là:
E1 = E o + E '1
E 2 = E o + E ' 2 (3.13)
82
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
ε 1
D1t
D1n D1
D2t
ε2
D2n D2
83
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
E1t E’1
E1n E1
E0 E2t
E2
E2n
E2
Hình 3.7. Sự không liên tục của đường sức điện trường
Kết luận: Khi đi qua mặt phân cách của hai lớp
điện môi, thành phần pháp tuyến của vectơ cường độ
điện trường tổng hợp biến thiên không liên tục, còn
thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến
thiên liên tục.
Như vậy thông lượng cảm ứng điện cũng không đổi
khi đi qua mặt phân cánh giữa hai lớp điện môi:
e = D dS = const
(S )
n (3.18)
86
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
CHƯƠNG IV.
TỪ TRƯỜNG KHÔNG ĐỔI
90
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
o
thức: k = (4.2) với o = 4 .10−7 H / m là hằng số sắt
4
từ. Biểu thức (4.1) khi đó có thể viết dưới dạng:
o Idl sin .I o dlo sin o
dFo = . (4.2)
4 r2
Biều thức vectơ của định luật Ampe:
o I o dlo ( Idl r )
dFo = . (4.3)
4 r3
Trường hợp hai dòng điện đặt trong một môi trường
đồng chất, lực từ tăng lên lần so với lực từ khi hai
dòng điện đặt trong chân không:
o I o dlo ( Idl r )
dF = . (4.4)
4 r3
92
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
θ0
M I0, 0
r
0 dF0
θ
I,
93
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
94
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 4.3. Vectơ B do một phần tử dòng điện gây ra tại một
điểm
95
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
o Idl r
dB = .
4 r3
Từ (4.4) và (4.5) ta có: dF = I o dl o dB (4.6)
96
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm do nhiều dòng
điện gây ra bằng tổng các vectơ cảm ứng từ do từng
dòng điện gây ra tại điểm đó, (4.7) là biểu thức nguyên
lí chồng chất từ trường.
2.2.3. Vectơ cường độ từ trường
Từ (4.5), thấy rằng B phụ thuộc vào môi trường
thông qua độ từ thẩm của môi trường , nên B đi qua
mặt phân cách giữa hai môi trường tương ứng 1, 2 thì
B sẽ biến đổi đột ngột. Từ đó đưa ra đại lượng không
phụ thuộc vào môi trường gọi là vectơ cường độ từ
trường H .
Định nghĩa: Vectơ cường độ từ trường H tại một
điểm M trong từ trường là một vectơ bằng tỉ số giữa vectơ
cảm ứng từ B tại một điểm đó và tích o:
B
H = (4.8)
o
Vectơ cường độ điện trường H đặc trưng cho từ
trường về phương diện tác dụng lực, chỉ phụ thuộc vào
nguồn sinh từ trường (dòng điện) và không phụ thuộc
vào tính chất của môi trường trong đó đặt nguồn/dòng
điện. Trong hệ SI, đơn vị của H là A/m.
97
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 4.4. Vectơ B của dòng điện thẳng
98
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
o dl sin
Suy ra: B = dB = I
AB
4 AB r 2
99
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
2
o I
4 R
→B= . sin .d
1
o .I
= .(cos1 − cos 2 )
4 R
Vậy ta có:
o .I
B= .(cos1 − cos 2 )
4 R
I
H = .(cos1 − cos 2 )
4 R
Trường hợp AB dài vô hạn thì
1 = 0 và 2 = , khi đó có:
o I I
B= và H =
2 R 2 R
Từ công thức trên suy ra được đơn vị dẫn xuất của
cường độ từ trường như sau:
1ampe
[H ] = = 1A / m
1met
A/m là cường độ từ trường sinh ra trong chân không
bởi một dòng điện có cường độ 1A, chạy qua một dây dẫn
thẳng dài vô hạn, tiết diện tròn, tại các điểm của một
đường tròn đồng trục với dây đó và có chu vi bằng 1m.
2.3.2. Dòng điện tròn
Cho dòng điện I chạy trong dây dẫn hình tròn bán
kính R. Xác định B và H do dòng điện gây ra tại M
100
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
nằm trên trục của dòng điện và cách tâm O của nó một
đoạn R.
Dòng điện tròn có thể chia thành vô số (n) các phần
tử mang dòng, mỗi phần tử mang dòng gây ra một từ
trường tại M có vectơ cảm ứng từ dBi (i=1-n) và có độ
lớn bằng nhau và bằng:
o Idl sin
dB = .
4 r2
o Idl
Có = /2, nên: dB = .
4 r 2
Chiếu dB trên trục của dòng điện, ta có:
o Idl R o R Idl
dBn = dB. cos = . . = .
4 r 2 r 4 r 3
Trong n các phần tử mang dòng, các phần tử phân
thành từng cặp, cặp các phần từ dòng điện này có chiều
dài bằng nhau và nằm đối xứng nhau qua O. Giả sử xét
cặp phần tử mang dòng dl1 và dl 2 .Vectơ cảm ứng từ do
từng cặp phần từ dòng điện sinh ra tai M lần lượt là dB1
và dB2 nằm đối xứng nhau và có độ lớn dB1 = dB2 =
dB. Vectơ cảm ứng từ của từng cặp phần tử mang dòng
tại M:
dBcap = dB1 + dB2
101
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Vectơ dBcap nằm trên trục của dòng điện. Vì vậy B do
cả dòng điện tròn gây ra tại M cũng nằm trên trục của
dòng điện.
Cảm ứng từ do cả dòng điện tròn gây ra tại M:
o IR o IR
B= dB
ca dong dien
n = 3 dl =
4r ca dong dien 4 r 3
.2R
o I ( R 2 ) o IS
= =
2 r 3
2 ( R 2 + h 2 ) 3 / 2
o IS o IS
Vậy có: B = ; B=
2 ( R 2 + h 2 )3 / 2 2 ( R 2 + h 2 )3 / 2
Trong đó: S là diện tích giới hạn bởi dòng điện tròn, có
độ lớn / S / = S , chiều là chiều tiến của chiếc đinh ốc khi
quay đinh ốc theo chiều dòng điện chạy trong dây dẫn
tròn.
o IS
Xét trường hợp M ≡ O, ta có: B =
2 R 3
Đưa ra đại luợng p m = I .S , gọi là vectơ mômen từ
của dòng điện tròn, đặc trưng cho tính chất của dòng
điện tròn, biết được pm có thể xác định được B của
dòng điện tròn tại một điểm trên trục của nó theo công
thức:
102
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
o pm
B=
2 ( R 2 + h 2 )3 / 2
d B1 + d B1
d B1 d Bn d B2
β
M
r
h
R 0 d 2
Hình 4.5. Vectơ B gây ra
bởi dòng điện tròn tại một điểm nằm trên trục của nó
o Idl r
dB = .
4 r3
Vectơ dB chính là do các hạt điện chuyển động có
hướng trong phần từ dòng điện ấy gây ra. Sn là tiết diện
vuông góc của phần tử dòng điện, no là mật độ các hạt
điện. Có số hạt điện chứa trong phần tử đó:
dn = no.dV = noSndl.
Gọi mật độ dòng điện là j, ta có cường độ dòng
điện: I = jSn = no/q/vSn
Khi đó B q do một hạt điện chuyển động gây ra:
dB o Idl r 1 o no / q / vS n .dl r 1
Bq = = . . = . .
dn 4 .r 3
dn 4 .r 3
no S n dl
o dl r o qv r
→ Bq = .qv. = . 3
4 dl.r 3 4 r
o qv r
Vậy ta có: Bq = . 3
4 r
Vectơ cảm ứng từ do một hạt điện chuyển động với
vận tốc v gây ra tại một điểm m trong không gian B q có:
- Điểm đặt tại M.
- Phương vuông góc với mặt phẳng chứa ( v , M).
104
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
- Chiều sao cho qv , r và B q theo thứ tự này tạo
thành một tam diện thuận.
o / q / v sin
- Độ lớn: Bq = . ; = (r , v )
4 r 2
Nhận xét:
- Hạt mang điện q chuyển động tương đương
với một phần tử dòng điện Idl sao cho:
Idl = qv .
- Xác định chiều của B q do hạt điện gây ra vẫn
có thể áp dụng quy tắc vặn nút chai đối với
phần tử dòng điện tương đương của hạt điện.
105
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 4.6. Vectơ B gây bởi hạt điện tích chuyển động
106
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
107
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 4.7. Vectơ B gây bởi hạt điện tích + (a) và hạt
điện tích – (b) chuyển động
108
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 4.8. Từ phổ của dòng điện thẳng (a), dòng điện tròn (b)
và ống dây điện (c)
3.2. Từ thông
Đặt điện tích S trong từ trường, xét một diện tích dS
nhỏ trong S, sao cho vectơ cảm ứng từ tại mọi điểm của
diện tích dS có thể coi là bằng nhau.
Định nghĩa: Từ thông gửi qua diện tích dS là đại
lượng về giá trị bằng:
109
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
d m = BdS (4.9)
Trong đó B là vectơ cảm ứng từ tại một điểm bất kì
trên diện tích ấy, dS là một vectơ nằm theo phương của
pháp tuyến n với diện tích đang xét, có chiều là chiều
dương của pháp tuyến đó, và có độ lớn bằng chính độ lớn
của diện tích đó ( dS còn được gọi là vectơ diện tích).
Từ (4.9), ta có:
d m = BdS cos = Bn dS = BdSn (4.10)
110
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
111
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Theo quy ước trên thì từ thông ứng với đường cảm
ứng từ đi vào mặt kín có giá trị âm:
90o → d m = BdS cos 0
112
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
113
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
114
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
r
M
K H (c)
P +
chuyển. Chọn một phần tử dl trên (C) có dl hướng theo
chiều dương của (C).
Hình 4.13. Để tính lưu số của vectơ E dọc theo đường cong
kín không bao quanh dòng điện
116
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
(4.17) ta có: .dl = I (4.18)
H
(C )
của các dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn bởi
đường cong đó.
n
.dl = I i (4.20)
H
(C ) i =1
I1
I2
I3
I4
Hình 4.14
118
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 4.15
Chú ý:
- Khi tính lưu số của H theo một đường cong nào
đó, ta không quan tâm tới các dòng điện không đi xuyên
qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.
119
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
120
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
nI
Khi đó: H .2R = nI → H = (4.21)
2R
nI
→ B = o H = o . (4.22)
2R
(c)
121
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
4.4. Mạch từ
Mạch từ là một tập hợp các vật hoặc các miền
không gian trong đó tập trung từ trường, ngoài vật hay
ngoài miền đó thì từ trường có cường độ không đáng kể.
Ví dụ: Mạch từ trong các máy điện (máy phát điện,
động cơ điện... )
4.4.1. Xét mạch từ không phân nhánh
(c)
122
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
123
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Định luật Ôm: Từ thông gửi qua một tiết diện bất
kì của một mạch từ kín không phân nhánh bằng suất từ
động của mạch chia cho từ trở toàn phần của mạch đó:
m = m (4.24)
Rm
Công thức (4.24) là công thức biểu diễn định luật
Ôm đối với mạch từ, gọi là công thức Hốpkinxơn.
Mạch từ gồm nhiều đoạn có từ trở Rm1, Rm2, ..., Rmn
, khi đó từ trở toàn mạch:
n
Rm = Rmi (4.25)
i =1
- Phương vuông góc với mặt phẳng chứa ( Idl ; dB ).
- Chiều sao cho dl , dB , dF theo thứ tự này hợp
thành một tam diện thuận.
Có thể xác định chiều của lực Ampe bằng quy tắc
bàn tay trái sau: Đặt bàn tay trái theo phương của dòng
điện sao cho dòng điện đi từ cổ tay đến ngón tay và để
từ trường xuyên vào lòng bàn tay, khi đó chiều của ngón
tay cái choãi ra là chiều của lực từ.
- Độ lớn:
/ dF / = I .dl.dB.sin (4.28) ; = ( Idl ; dB )
5.2. Tác dụng tương hỗ giữa hai dòng điện thẳng
song song dài vô hạn
Hai dòng điện I1, I2 đặt cách nhau một khoảng d.
Theo định luật Biô-Xava- Laplatx, vectơ cảm ứng từ B1
do I1 gây ra tại điểm M bất kì trên I2:
.I
- Độ lớn: B1 = o 1 .
2d
- Phương: B1 vuông góc với mặt phẳng chứa (I1,
I2).
- Chiều xác định theo qui tắc vặn nút chai.
Dưới tác dụng của B1 , một đoạn l của dòng điện I2
sẽ chịu một lực từ tác dụng:
I I l
F2 = I 2 .l B1 → F2 = I 2 .l.B1 = o 1 2
2d
125
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
126
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 4.19. Tác dụng tương hỗ giữa hai dây dẫn thẳng dài vô
hạn đặt song song mang dòng điện cùng dấu (a), trái dấu (b)
khung quay xung quanh trục cho đến khi mặt khung
vuông góc với B , khi đó p m // B .
Mômen ngẫu lực đối với trục là:
= F.d ; d là khoảng cách giữa hai lực.
Biết d = bsin nên:
→ = Fb.sin = I aB.b sin
= ISB sin = pm B sin
Vậy có: = pm B sin (4.30)
Do ⊥mf ( p m ; B) → = p m B (4.31)
Gọi công của ngẫu lực làm khung quay một góc d
là dA.
Ngẫu lực sinh công phát động dA > 0 thì nó làm
cho góc lệch giảm nên d < 0, còn khi ta quay
khung để góc lệch tăng thì d > 0 thì khi đó ngẫu
lực sinh công cản dA < 0. Vì vậy công của ngẫu lực
có thể tính như sau:
dA = − d = − pm B sin d (4.32)
Từ (4.31) và (4.32), có công của ngẫu lực đưa
khung từ vị trí ứng với góc lệch về vị trí cân bằng ứng
với = 0 là A:
0
A = − p m B sin d = p m B cos = p m B(1 − cos )
0
Hình 4.20: Để xác định tác dụng của từ trường đều lên
khung dây mang điện
129
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Mạch điện trên đặt trong từ trường đều B , xuất hiện
lực Ampe tác dụng lên thanh l làm thanh trượt dọc trên
hai dây dẫn: F = Il.B
Công của lực Ampe làm thanh dịch chuyển một
đoạn nhỏ ds:
dA = F.ds = IlBds = IBdS = Idm → dA = Idm
dS = l.ds là diện tích quét bởi dòng điện l khi nó
dịch chuyển.
Công của lực từ làm thanh dịch chuyển một đoạn
hữu hạn từ vị trí (1) đến vị trí (2) là A:
2 2
A = I .d m = I d m = I . m (4.37)
1 1
131
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
132
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
v y = v sin
v x = const ( 0)
dv x d dv y d
→ = −v sin . ; = v cos . (*)
dt dt dt dt
Phương trình mô tả chuyển động của hạt điện trong
Oxyz: FL = ma (4.41)
dv dvx dv y dvz
a= = , ,
dt dt dt dt
(4.41) viết được dưới dạng:
133
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
dvx dv qB
m = qBv y x = v y = v sin ; =
dt dt m
dv y dv y
m = −qBv x = − v x = − v cos (**)
dt dt
dv
m z = 0 → v z = const ; Như vậy hạt điện chuyển
dt
động trên một mặt phẳng vuông góc với Oz.
Nếu chọn tại t = 0: voz = 0 → v = voz = const = 0,
nên hạt điện chuyển động trên mặt phẳng Oxy.
Từ (*) và (**):
d d
− v sin . = v sin ; v cos . = − v cos
dt dt
d
→ = − → − o = − t → = − t + o
dt
Trong đó o là giá trị của tại thời điểm t = 0.
Vậy ta có:
v x = v cos( − t + o )
v y = v sin(− t + o )
Giả sử khi t = 0: vox = 0; voy = 0 nên o = 0 . Vậy:
dx v
- = v x = v cos t → x = sin t + xo
dt
134
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
dy v
= v y = −v sin t → y = cos t + y o
dt
Chọn xo = yo = 0, ta có:
v v
x = sin t ; y = cos t (***)
v2
Từ (***): x + y =
2 2
= R 2 (4.42)
2
135
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
CHƯƠNG V.
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
136
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
(tăng) (giảm)
Kết luận:
- Sự biến thiên của từ thông qua mạch kín là
nguyên nhân sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín
đó.
137
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
- Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong thời gian từ
thông gửi qua mạch biến đổi.
- Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ với tốc độ biến
đổi của từ thông và chiều của nó phụ thuộc vào từ thông
gửi qua mạch tăng hay giảm.
Hiện tượng từ thông biến thiên qua một mạch điện
kín làm xuất hiện trong mạch một dòng điện gọi là hiện
tượng cảm ứng điện từ, dòng điện xuất hiện trong mạch
được gọi là dòng điện cảm ứng.
138
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
140
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
vào hai trụ dẫn để nối khung dây với mạch điện tiêu thụ
ngoài.
Tìm biểu thức của c:
Tại thời điểm t = 0 có (n, B) = , sau thời gian t có
(n, B) = t + , khi đó từ thông gửi qua khung:
m = nBS cos( t + )
d
→ c = − = nBS sin( t + )
dt
Vậy ta có:
c = c max sin( t + ) (5.2) ; c max = nBS .
Một khối vật dẫn đặt trong từ trường biến thiên thì
trong vật dẫn đó cũng xuất hiện những dòng điện cảm
141
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
142
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
cao tốc, giảm ma sát (do ma sát chỉ có giữa thân tàu và
không khí), tăng vận tốc chuyển động của tàu.
Luyện kim: Hiệu ứng được ứng dụng trong các lò
điện cảm ứng, đặc biệt phù hợp với nấu chảy kim loại
trong chân không để tránh tác dụng hóa học của không
khí xung quanh. Người ta đặt kim loại vào trong lò và
rút không khí bên trong ra. Xung quanh lò quấn dây
điện. Cho dòng điện xoay chiều có tần số cao chạy qua
cuộn dây đó. Dòng điện này sẽ tạo ra trong lò một từ
trường biến đổi nhanh, làm xuất hiện dòng điện Fucô
mạnh và tỏa ra nhiệt lượng rất lớn đủ để nấu chảy kim
loại.
Bếp từ (hay bếp điện cảm ứng): bếp từ sử dụng
trong nội trợ cũng hoạt động theo nguyên tắc tương tự.
Bếp này tạo ra, trong khoảng cách vài milimét trên bề
mặt bếp, một từ trường biến đổi. Đáy nồi bằng kim loại
nằm trong từ trường này sẽ nóng lên, nấu chín thức ăn.
Ưu điểm của bếp là tốc độ đun nấu nhanh, do giảm được
nhiệt dung (không còn nhiệt dung của bếp, chỉ có nhiệt
dung của nồi). Việc điều chỉnh nhiệt độ và các chế độ
nấu nướng cũng được thực hiện chính xác và dễ dàng
hơn. Tuy nhiên bếp có thể có các hiệu ứng cảm ứng điện
từ chưa được kiểm chứng đối với sức khỏe con người.
Đồng hồ đo điện: Trong một số loại đồng hồ đo
điện, người ta ứng dụng dòng điện Fucô để làm tắt
nhanh dao động của kim đồng hồ, tránh sai số. Người ta
143
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
gắn vào một đầu của kim một đĩa kim loại nhỏ (bằng
đồng hoặc nhôm), đặt đĩa này trong từ trường của một
nam châm vĩnh cửu. Khi kim chuyển động, đĩa kim loại
cũng bị chuyển động theo. Từ thông qua đĩa thay đổi
làm xuất hiện trong đĩa những dòng điện Fucô. Theo
định luật Lenz, dòng điện Fucô tương tác với từ trường
của nam châm gây ra lực chống lại sự chuyển động của
đĩa. Kết quả là dao động của kim bị tắt đi nhanh chóng.
a
A B
K
(a)
0
0 a
a
(b) (c)
145
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
2.3. Độ tự cảm
m
Độ tự cảm được tính theo công thức: L = (5.4)
I
146
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
m n2S
L= = o
I l
147
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
ra ngay trong lòng một dây dẫn có dòng điện biến đổi
chạy qua.
Khi cho dòng điện cao tần chạy qua một dây đẫn,
do hiện tượng tự cảm mà dòng điện ấy hầu như không
chạy ở trong lòng dây dẫn mà chỉ chạy ở mặt ngoài của
nó. Hiện tượng này gọi là hiệu ứng bề mặt.
Giả sử dòng điện cao tần đi qua dây dẫn có chiều từ
dưới lên sinh ra từ trường B .
Xét một tiết diện S bất kì chứa trục đối xứng của
dây điện, từ thông gửi qua S thay đổi làm trong S xuất
hiện dòng tự cảm khép kín.
Trong 1/4T đầu: Dòng cao tần I tăng, m qua S
tăng, dòng tự cảm Itc có chiều như hình 5.4a, ở bề mặt
dây dẫn nó cùng chiều với dòng I làm cho dòng cao tần
ở đây tăng nhanh hơn, còn ở trong lòng dây dẫn Itc
ngược chiều với I làm cho phần dòng điện cao tần ở đây
yếu hơn.
Trong 1/4T sau: I giảm nên m qua S giảm dòng tự
cảm Itc có chiều như hình vẽ (b), ở bề mặt dây dẫn Itc
ngược chiều với dòng I làm cho dòng cao tần ở đây
giảm nhiều hơn, còn ở trong lòng dây dẫn Itc cùng chiều
với I làm cho phần dòng điện cao tần ở đây giảm ít hơn.
Tần số dòng điện càng cao thì dòng biến đổi càng
nhanh, tác dụng của dòng I trong dây càng mạnh dẫn
đến phần dòng điện trong ruột của dây càng giảm. Khi f
148
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
khá cao thì phần dòng điện trong ruột của dây hầu như
bị triệt tiêu, như vậy dòng điện chỉ chạy ở mặt ngoài của
dây dẫn.
Ứng dụng của hiệu ứng bề mặt trong việc tôi kim
loại ở lớp bề mặt
(c) (c)
I I
B B
S S
(a) (b)
j ngoài
j trong
3T/4
T/2
0
T/4 T
t
Ví dụ: Nhiều chi tiết máy cần đạt yêu cầu bề mặt
phải thật cứng còn bên trong vẫn phải có độ dẻo thích
hợp để cho dòng điện cao tần chạy qua chi tiết mày này,
do hiệu ứng bề mặt mà dòng cao tần chỉ chạy ngoài mặt
chi tiết máy, I cao làm cho lớp bề mặt bị nung đỏ đến
mức cần thiết sau đó nhúng chi tiết vào nước vôi ta được
chi tiết với độ cứng lớp bề mặt như mong muốn mà bên
trong vẫn có độ dẻo xác định
I 1
I 2
(C1) (C2)
φ1
φ2
d m 21 dI
hc 2 = − = − M 2 (5.5)
dt dt
Từ (5.5) suy ra được đơn vị của độ hỗ cảm [M] =
[L] = [Henri] = [H].
d m 2 dI dI dI dI
2 = − = − L22 2 − L21 1 → 1 = − L22 2 − M 1 (5.7)
dt dt dt dt dt
ra đều chuyển thành nhiệt, điều nay đúng khi trong mạch
có dòng điện không đổi. Nhưng không đúng trong quá
trình đóng hoặc ngắt mạch.
Khi đóng mạch: i tăng từ 0 đến I = Imax, trong quá
trình này dòng điện biến đổi nên trong mạch xuất hiện
dòng tự cảm itc ngược chiều với dòng điện chính io do
nguồn phát ra.
- Dòng toàn phần: i = io - itc < io
- Kết quả là chỉ có một phần năng lượng điện biến
thành nhiệt.
Khi ngắt mạch: i giảm từ I ổn định (Imax) đến 0,
trong mạch xuất hiện itc cùng chiều với dòng điện đó
làm cho dòng toàn phần trong mạch lớn lên và giảm về
không chậm lại
- Nhiệt toả ra lúc này lớn hơn năng lượng do nguồn
điện sinh ra
Nhận xét:
- Đóng mạch: Năng lượng nhiệt toả ra nhỏ hơn năng
lượng do nguồn cung cấp, từ trường trong trong ống dây
tăng.
- Ngắt mạch: Năng lượng nhiệt toả ra lớn hơn năng
lượng do nguồn cung cấp, từ trường trong ống dây giảm.
153
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
154
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
LI 2 l
o
=
W 1 n2
m = m = 2 = o 2 2
V V lS 2 l I
n
Cảm ứng từ trong ống dây có giá trị: B = o . I
l
155
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
1 B2
Vậy ta có: m = (5.9)
2 o
Chứng minh được rằng (5.9) được áp dụng cho một
từ trường bất kì, nên (5.9) là công thức tính mật độ năng
lượng từ trường của một từ trường đều bất.
Để tính năng lượng từ trường của một từ trường bất
kì, ta chia không gian của từ trường đó thành những
phần thể tích vô cùng nhỏ dV, để trong dV đó có thể coi
B là đều khi đó năng lượng từ trường trong dV là:
dWm = mdV
1 B2 B
→ Wm = dWm = . dV ; m = .
V V
2 o o
Hoặc có thể viết công thức trên dưới dạng:
1
Wm = BHdV (5.10)
2V
(5.10) là công thức tính năng lượng từ trường bất
kì.
156
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
157
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
v
Tần số quay của e trên quỹ đạo tròn: = (6.1)
2 r
Mỗi electron chuyển động quay xung quanh hạt
nhân nên e có một mômen động lượng:
l = r mv = −rmv.n (6.2)
Đồng thời dòng điện tương đương với chuyển động
quay của e, có chiều ngược với chiều quay của e, độ lớn:
e.v
i = e. = (6.3)
2 r
Dòng điện trên có mômen từ pm xác định bởi:
p m = i.S = iS .n (6.4)
158
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Vectơ diện tích S có: / S / = S = r 2 ; S n , n
nhận chiều dòng điện làm chiều quay thuận.
pm ⊥ mặt phẳng quỹ đạo của e, chiều là chiều tiến
của đinh ốc khi cho nó quay theo chiều dòng điện i.
pm gọi là mômen từ hay mômen từ orbital của
electron.
e.v.r evr
p m = i.S = (6.4) → pm = .n
2 2
pm e
Từ (6.2) và (6.4): = − (6.5)
l 2m
Công thức (6.5) gọi là tỉ số từ cơ orbital của
electron. Hai vectơ pm và l luôn ngược chiều với nhau.
159
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
160
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
- Chiều của : pm , Bo , hợp thành một tam diện
thuận.
- Độ lớn: = p m Bo sin
Dưới tác dụng của , e sẽ chịu thêm một chuyển
động tuế sai xung quanh phương của Bo , ở đó pm và l
không quay về phương trùng với phương của Bo mà lại
vẽ các mặt nón tròn xoay có trục trùng với phương của
Bo vẽ qua tâm quỹ đạo, chiều quay ngược chiều chuyển
động quay của e .
Chuyển động tuế sai này của e sinh ra một mômen
từ phụ p m ngược chiều với Bo .
161
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
2.2. Vectơ từ độ
Để đặc trưng cho mức độ từ hoá của vật liệu từ,
dùng một đại lượng vật lí là vectơ từ độ J .
Vectơ từ độ J là mômen từ của một đơn vị thể tích
của khối vật liệu từ:
Pmi
J = V (6.11)
V
162
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
P
V
mi là là tổng vectơ mômen từ nguyên tử chứa
163
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Ví dụ các chất nghịch từ: các chất khí hiếm He, Ne,
Ar..., hoặc các ion có lớp ngoài giống khí hiếm Na+, Cl-
..., Si, S, Pb..., thuỷ tinh, các hợp chất hữu cơ.
3.1.2. Tính chất
Ta đã biết, hiệu ứng nghịch từ có ở mọi nguyên tử
đặt trong từ trường ngoài nên tính chất nghịch từ thể
hiện ở mọi chất nhưng nhỏ, nếu ở những chất mà có
hiệu ứng nghịch từ lớn là chất nghịch từ.
Chất nghịch từ khi chưa đặt trong từ trường
ngoài, Pm = 0 hay Pm = 0 , khối nghịch từ
Cac nguyen tu Cac phan tu
không có từ tính.
Khi đặt trong từ trường ngoài, các Pm có khuynh
hướng sắp xếp ngược hướng của từ trường ngoài,
Pm 0 ; Pm 0 .
Cac nguyen tu Cac phan tu
Độ từ hoá m 0 ; / m / 1
164
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Ví dụ các chất thuận từ: Na, K..., NO, Pt, O2, không
khí, êbônit, đất hiếm Eu, Er...
165
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Khi đặt trong từ trường ngoài, các Pm có khuynh
hướng sắp xếp theo hướng của từ trường ngoài,
Pm 0 ; Pm 0 .
Cac nguyen tu Cac phan tu
Độ từ hoá: 0 m 1 .
no Pm2
C là hằng số Curi, C = ; no mật độ nguyên tử.
3k
Hình 6.3. Sự từ hoá của vật liệu nghịch từ (a), vật liệu thuận
từ (b) và vật liệu sắt từ (c).
Khi đó: B = Bo + B = Bo + o J
Mặt khác có J = m B0
o
Suy ra B = Bo + m Bo = (1 + m ) Bo
Đặt 1 + m =
Vậy có: B = Bo hay B = o H (6.14)
4. Chất sắt từ
4.1. Định nghĩa
Chất sắt từ là những chất khi bị từ hoá sinh ra một
từ trường phụ B cùng hướng với từ trường ngoài B0 và
/ B / / B0 / .
Từ trường tổng hợp trong chất sắt từ: B = Bo + B ;
B Bo ; B Bo , B' >> Bo
167
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
168
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
vẫn còn giữ được từ tính, trong chất sắt từ vẫn còn một
giá trị Bd 0. Biểu diễn quá trình từ hoá của chất sắt từ
trên hình vẽ gọi là chu trình từ trễ/ đường cong từ hóa.
Chu trình từ trễ được biểu diễn trên Hình 6.4:
- Bd là cảm ứng từ dư.
- Hk là cường độ từ trường khử từ.
- H = H1, khi đó J = Jbh- độ từ hoá bão hoà, từ
trường trong chất sắt từ đạt giá trị Bmax.
Hình 6.5. Chu trình từ trễ/ đường cong từ hóa của chất sắt
từ
169
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 6.6. Đặc điểm chu trình từ trễ của hai loại sắt từ cứng
và sắt từ mềm
Tính chất 4: Hiện tượng từ giảo, khi chất sắt từ bị từ
hoá mạnh, hình dạng và kích thước của vật sắt từ này bị
biến dạng, gọi là hiện tượng từ giảo.
Tính chất 5: Nhiệt độ Curi, có một nhiệt độ giới hạn
Tc - gọi là nhiệt độ Curi
170
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
T < Tc: Chất sắt từ vẫn giữ nguyên tính sắt từ.
T > Tc : Chất sắt từ chuyển thành chất thuận từ.
thái hỗn độn như lúc ban đầu đây chính là nguyên nhân
của tính từ dư trong sắt từ.
Hình 6.7. Các giai đoạn từ hóa của vật liệu sắt từ (a),
(b), (c) và sự phụ thuộc của từ độ vào từ trường ngoài
173
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
174
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Biểu thức trên cho thấy đường sức điện trường phải
là đường cong kín. Gọi điện trường có đường sức là
đường cong kín là điện trường xoáy.
1.1.2. Nội dung luận điểm
175
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
d
Từ (7.1) và (7.2) ta có:
(C )
E .dl = −
dt S
B.dS (7.3)
E
(C )
.dl là lưu số của E xoáy dọc theo đường cong
kín (C).
(7.3) là phương trình Măcxoen - Faraday dưới
dạng tích phân.
176
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
d dB
− B.dS = − dS
S
dt S dt
dB
Vậy có: rotE = − (7.4)
dt
Do B không những biến đổi theo thời gian mà còn có
thể biến đổi theo không gian, mà B biến đổi theo thời gian
mới sinh ra điện trường nên (7.4) viết lại chính xác:
B
rotE = − (7.4*)
t
(7.4*) là phương trình Măcxoen - Faraday dưới
dạng vi phân.
177
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
178
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 7.1. Dòng điện dịch trong quá trình tụ phóng (a) và tụ
nạp (b) điện
Id I dq 1 d q d
jd = = = . = =
S S dt S dt S dt
là mật độ điện tích trên bản dương của tụ điện ; S
là diện tích mỗi bản tụ điện. Mặt khác đã chứng minh
được D = nên ta có:
dD dD
jd = ; jd = (7.5)
dt dt
D có thể biến thiên theo thời gian cũng có thể biến
thiên theo không gian, nên viết lại (7.5) một cách chính
xác:
D D
jd = ; jd = (7.5*)
t t
Mở rộng giả thuyết trên cho dòng điện dịch của một
điện trường bất kì, Măcxoen đưa ra giả thuyết tổng quát
sau:
Xét về phương diện sinh ra từ trường bất kì một
điện trường nào biến đổi theo thời gian cũng giống như
một dòng điện, gọi là dòng điện dịch có vectơ mật độ
D
dòng j d = , trong đó D là vectơ cảm ứng điện tại
t
điểm đang xét.
▪ Trong chân không:
D E
D = o E ; jd = = o (7.6)
t t
▪ Trong chất điện môi:
180
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
D E Pe
D = o E + Pe ; j d = = o + (7.7)
t t t
Pe là vectơ phân cực điện môi.
Mặt khác, dòng điện phân cực qua S (mật độ điện
tích liên kết trên S là ') do sự phân cực điện môi gây ra:
Pen Pe
I pc = j pc .dS = dS = dS = dS (7.8)
S S
t S
t S
t
D
Ta có: H .dl = j + .dS (7.10)
C S
t
(7.10) là phương trình Măcxoen - Ampe
Lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo một
đường cong kín bất kì thì bằng cường độ dòng điện toàn
phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.
Mặt khác H .dl = rotH .dS , khi đó (7.10) viết
C S
1 1
W = wdV =
2
( o E 2 + o H 2 )dV = ( ED + BH )dV (7.12)
V
2V
V là thể tích của toàn bộ không gian của trường điện từ.
183
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Dạng vi phân: divD =
Mô tả tính không khép kín của điện trường tĩnh,
điện trường tĩnh là trường có nguồn.
184
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
D = D( x, y, z, t ) ; H = 0
D.dS = q
S
hay divD =
D = o E
B.dS = 0 hay
S
divB = 0
B = o H
185
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
186
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 7.2. Chuyển động của hạt điện tích trong trường
điện từ
188
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
→ Fe // E // Oz ; Fm ⊥B → Fm // mf (Oxy )
→ v / Oxy = v M ; v M Oxy → v M ⊥ Oz → v M ⊥ B
Dưới tác dụng của lực điện và lực từ, hạt điện tích
tham gia hai chuyển động, chuyển động thẳng đều với
vận tốc v1 theo phương của Fe / E / Oz và chuyển động
tròn đều với vận tốc v2 trên mặt phẳng oxy/mf(v,B), bán
kính quỹ đạo tròn R:
v22 mv2
Fm = ma qv2 B = m →R = .
R qB
Quỹ đạo chuyển động của hạt điện tích trong trường
hợp này là đường xoắn ốc được biểu diễn trên hình 7.2.
189
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
gian của dòng điện xoay chiều, của điện tích trên tụ
điện, của hiệu điện thế trên hai bản tụ điện... có dạng
hình sin với biên độ không đổi. Đây là một dao động
điện từ điều hoà (dao động điện từ riêng), khi đó mạch
dao động LC là mạch dao động điện từ điều hoà.
Quá trình hình thành dao động điện từ:
Gọi qo, Uo, Wo là điện tích và hiệu điện thế, năng
1 q2
lượng điện trường ban đầu của tụ điện: Wo = . o
2 C
▪ Khi K đóng, tụ C bắt đầu phóng điện qua cuộn dây
L. Dòng điện này gửi qua cuộn dây L một từ thông tăng
dần, theo định luật Lenx, trong cuộn dây xuất hiện một
dòng điện tự cảm có chiều ngược với chiều của dòng điện
phóng ra do tụ điện. Kết qủa là dòng điện tổng hợp trong
mạch phải tăng dần từ giá trị 0 đến giá trị cực đại Io, còn
điện tích q thì giảm dần từ giá trị cực đại qo .
Về mặt năng lượng: có sự chuyển hoá dần năng
lượng điện trường thành năng lượng từ trường.
1 q2
We = . : năng lượng điện trường của tụ điện
2 C
giảm dần
1
Wm = .LI 2 : năng lượng từ trường của ống dây
2
tăng dần
191
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
và một dao động điện từ toàn phần được thực hiện. Thời
gian để thực hiện 1 dao động toàn phần này gọi là chu kì
dao động điện từ.
Quá trình cứ tiếp diễn như vậy, các đại lượng q, I,
We, Wm biến đổi tuần hoàn chỉ phụ thuộc vào các đặc
tính riêng của hệ. Đồng thời biên độ (các giá trị cực đại)
của chúng không đổi, đây là dao động điện từ riêng
không tắt.
Hình 8.2. Sự biến đổi dòng điện trong một chu kì dao động
193
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
q dq dI q dI q dI
. + LI . = 0 I + LI . = 0 + I . = 0
C dt dt C dt C dt
Lấy đạo hàm tiếp hai vế theo thời gian của phương
trình trên:
1 dq d 2I I d 2I
. + L. 2 = 0 → + L. 2 = 0
C dt dt C dt
d 2I 1 d 2I 1
2 + I = 0 2 + o2 I = 0 (2.1) ; o2 =
dt LC dt LC
(2.1) là phương trình vi phân của đao động điện từ
điều hoà, có nghiệm dạng: I = Iocos(ot + ) (2.2)
(2.2) là phương trình dao động điện từ riêng không
tắt.
Hình 8.3. Sự biến đổi của dòng điện trong dao động điện từ
điều hòa
194
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
195
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
196
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
d q 2 LI 2
+ = − RI 2
dt 2C 2
q dq dI q dI
→ . + LI . = − RI 2 → I + LI = − RI 2
C dt dt C dt
q dI
→ +L = − RI
C dt
Lấy đạo hàm cả hai vế của phương trình trên:
d 2I dI I
L 2 +R + =0
dt dt C
d 2 I R dI 1
→ 2
+ + I =0
dt L dt LC
d 2I dI
2 + 2 + o2 I = 0 (2.4)
dt dt
R 1
Trong đó 2 = và o2 = ; (2.4) là phương
L LC
trình vi phân của dao động điện từ tắt dần, có nghiệm
dạng: I = I o e − t cos(t + ) (2.5) .
197
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
2
1 R
= o2 − 2 = − ;
LC 2 L
2 2
T = = (2.6)
1 R
2
−
LC 2 L
Nhận xét:
Từ (2.6) cho ta điều kiện để có hiện tượng dao động
điện từ tắt dần:
2
1 R L
R2 = Ro ; Ro là điện trở tới
LC 2 L C
hạn của mạch.
Với R ≥ Ro thì trong mạch không có hiện tượng dao
động tắt dần. Điện trở R trong mạch quá lớn, sự tiêu hao
năng lượng do sự tỏa nhiệt trên R làm năng lượng điện
từ trong mạch giảm ngay về 0, dao động trong mạch tắt
ngay.
198
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 8.5. Sự biến đổi của dòng điện trong dao động điện từ
tắt dần
199
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
200
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
q 2 LI 2
= Idt = d + + RI 2 dt
2C 2
dI q
→ L + RI + = o sin t
dt C
Đạo hàm hai vế theo thời gian ta có:
d 2I dI I
L 2 + R + = o cos t
dt dt C
2
d I dI
2 + 2 + o2 I = o cos t (2.7)
dt dt L
(2.7) là phương trình vi phân của dao động cơ cưỡng
bức, có nghiệm dạng: I = I o cos(t + ) (2.8)
Trong đó: I o = o
2
1
R 2 + L −
C
1
L −
cot g = − C (2.9)
R
2
1 là tổng trở của mạch dao động.
Z = R + L −
2
C
ZL = L: là cảm kháng của mạch.
201
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
1
ZC = : là dung kháng cuả mạch.
C
Hình 8.7. Sự biến đổi của dòng điện trong dao động điện từ
cưỡng bức
202
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Hình 8.8. Sự phụ thuộc giữa tổng trở của mạch đối với tần
số nguồn ngoài
203
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
204
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
số thích hợp thì có thể làm nảy sinh hiện tượng cộng
hưởng nghĩa là biên độ dao động điện từ tăng lên mạnh.
Ví dụ, xét sự biến thiên giá trị tuyệt đối của điện
tích trên mỗi bản tụ điện trong một chu kì.
t 0 T/4 T/2 3T/4 T
Q 0 Qmax 0 Qmax 0
Điều chỉnh khoảng cách (d) giữa hai bản của tụ điện
S
biến đổi trong một T, khi đó điện dung C ( C = o )
d
của tụ biến đổi và năng lượng dao động của mạch thay
đổi.
t 0 T/4 T/2 3T/4 T
d dmin dmax dmin dmax dmin
C Cmax Cmin Cmax Cmin Cmax
Quá trình thay đổi d tại các thời điểm t = 0, T/4,
T/2, 3T/4, T nên C biến thiên tuần hoàn. Từ (b.1) và
(b.2), cứ sau nửa chu kì (0, T/2), (T/2, T)... năng lượng
1 Qm2
dao động của tụ ( We = ) tăng dẫn đến năng lượng
2 C
dao động của mạch tăng lên một lượng xác định và biên
độ dao động điện từ tăng lên rất mạnh.
Hiện tượng cộng hưởng tham số được ứng dụng
nhiều trong kĩ thuật điện.
205
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Phần này trình bày quá trình truyền dao động điện
từ trong không gian, quá trình đó tạo thành sóng điện
từ. Các ví dụ về sóng điện từ trong thực tế mà ta vẫn
gặp như ánh sáng nhìn thấy, sóng vô tuyến điện, tia X
khi đến bệnh viện chụp X quang…
Dùng một nguồn xoay chiều cao tần nối qua hai ống
dây tự cảm L, L1 đến hai thanh kim loại D, D1. Trên D,
D1 gắn hai quả cầu A, B gần nhau.
206
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
208
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
B D D
rotE = − ; rotH = j + = 0+
t t t
divD = = 0 ; divB = 0 ;
D = o E ; B = o H . (2.1)
c
Ta cũng có: = vT = .T = 0 → 0 .
n n
210
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
w = o E 2 = o H 2 = o E . o H ( 2 .6 )
211
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
w = o E 2 = o H 2 = o E. o E.
= E .H
x
= Em H m cos 2 (t − )
v
x
= oEm2 cos 2 (t − )
v
x
= o H m2 cos 2 (t − )
v
1 1 1
Vậy ta có: w = Em H m = oEm2 = o H m2 (2.7)
2 2 2
2.4.2. Mật độ năng thông sóng điện từ (P) đặc
trưng cho sự truyền năng lượng sóng điện từ
P = w.v hay P = w.v (2.8)
1
Từ (2.6) và v = (2.2) , ta có:
o o
1
P = o E . o H . = E.H
o o
Mặt khác: P v → P⊥E , P⊥H
Vậy ta có: P = E.H hay P = E H (2.9)
212
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
213
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
mômen lưỡng cực biến thiên theo hàm số sin của thời
gian:
- Điện tích trên A, B: q = qo sin t
Nhận xét:
- J phụ thuộc vào r;
- J phụ thuộc vào nên J phụ thuộc vào phương
truyền sóng điện từ’
- Trên các phương truyền sóng xuất phát từ O
truyền tới M với OM = r, ta lấy những đoạn có chiều dài
tỉ lệ với cường độ sóng điện từ theo phương tương ứng
thì đầu mút của những đoạn ấy tạo thành một đường
cong gọi là đồ thị cường độ sóng điện từ của lưỡng cực.
thể lập được bảng trong đó ghi tên các loại sóng điện từ
tương ứng với những bước sóng từ lớn đến nhỏ gọi là
thang sóng điện từ.
217
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
vuông góc với mặt vật dẫn, khi đó áp suất được tính theo
công thức:
p = (1 + k ) w (2.16)
218
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Vectơ Grad : = i+ j+ k
x y z
Đại lượng vô hướng, gọi là trường vô hướng: u
Vectơ F , gọi là trường vectơ: F = Fx i + Fy j + Fz k
219
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
220
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
221
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
M 106
k 103
m 10-3
μ 10-6
n 10-9
p 10-12
M 106
k 103
222
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
Nước 1.333
Glycerin 1.473
223
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
224
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 0
CHƯƠNG I. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN 4
1. Một số khái niệm 4
1.1. Điện tích 4
1.2. Nguyên tử 5
1.3. Định luật bảo toàn điện tích 5
1.4. Phân loại vật chất 6
1.5. Định luật Culông 7
2. Điện trường và các đại lượng đặc trưng cho điện trường 9
2.1. Khái niệm điện trường 9
2.2. Vectơ cường độ điện trường 11
2.3. Đường sức điện trường. Điện phổ 15
2.4. Vectơ cảm ứng điện (Điện cảm) 16
2.5. Tính vectơ cường độ điện trường của lưỡng cực điện 17
3. Điện thông. Định lí Otrôgratxki-Gaux (O - G) 19
3.1. Điện thông (Thông lượng cảm ứng điện) 19
3.2. Tính điện thông gửi qua một mặt kín 20
3.3. Định lí Ôxtrôgratxki-Gaox (Ô-G) đối với điện trường 24
225
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
4.1. Điện dung và hệ số điện hưởng của một hệ vật dẫn tích điện cân
bằng 55
4.2. Tụ điện 56
5. Năng lượng điện trường 62
5.1. Năng lượng tương tác của một hệ điện tích điểm 62
5.2. Năng lượng điện của một vật dẫn cô lập tích điện 64
5.3. Năng lượng tụ điện 64
5.4. Năng lượng điện trường 65
CHƯƠNG III. ĐIỆN MÔI 67
1. Phân tử phân cực và phân tử không phân cực 67
1.2. Phân tử không phân cực 68
1.2. Phân tử phân cực 69
2. Sự phân cực của chất điện môi 71
2.1. Hiện tượng phân cực điện môi 71
2.2. Giải thích hiện tượng phân cực điện môi 72
3. Vectơ phân cực điện môi 76
3.1. Định nghĩa 76
3.2. Liên hệ giữa vectơ phân cực điện môi và mật độ điện mặt của
các điện tích liên kết 77
4. Điện trường tổng hợp trong điện môi 79
227
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
4.1. Điện trường tổng hợp tại một điểm trong điện môi khi điện môi
được đặt trong điện trường ngoài 79
4.2. Xác định điện trường tổng hợp E 79
4.3. Mối liên hệ giữa D và Pe 81
5. Đường sức điện trường và đường cảm ứng điện qua mặt phân
cách của hai môi trường 82
6. Điện môi đặc biệt 85
6.1. Điện môi sécnhét 85
6.2. Hiện tượng áp điện 87
CHƯƠNG IV. 89
TỪ TRƯỜNG KHÔNG ĐỔI 89
1. Tương tác từ của dòng điện. Định luật Ampe 90
1.1. Tương tác từ 90
1.2. Định luật Ampe 91
2. Từ trường và các đại lượng đặc trưng cho từ trường 93
2.1. Khái niệm từ trường 93
2.2. Những đại lượng đặc trưng cho từ trường 94
2.3. Xác định vectơ cảm ứng từ và vectơ cường độ từ trường của
một số dòng điện đơn giản 98
3. Từ thông. Định lí ôtrôgratxki- Gaox (O - G) 108
228
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
3.6. Các phương trình liên hệ các đại lượng đặc trưng cho trường
với tính chất của môi trường 184
4. Tính tương đối của trường điện từ 186
5. Chuyển động của hạt điện trong trường điện từ 187
5.1. Lực tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong trường điện
từ 187
5.2. Kháo sát sự chuyển động của hạt mang điện trong trường điện
từ 188
1. Dao động điện từ điều hoà 190
1.1. Khái niệm và hiện tượng 190
1.2. Phương trình dao động điện từ điều hoà 193
2. Dao động điện từ tắt dần và dao động điện từ cưỡng bức 195
2.1. Dao động điện từ tắt dần 195
2.2. Dao động điện từ cưỡng bức 199
3. Cộng hưởng tham số 204
3.1. Định nghĩa 204
3.2. Hiện tượng cộng hưởng tham số trong dao động điện từ 204
CHƯƠNG IX. SÓNG ĐIỆN TỪ 206
1. Sự tạo thành sóng điện từ 206
1.1. Thí nghiệm Héc 206
1.2. Khái niệm sóng điện từ 208
232
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
233
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Tập 1
234