Professional Documents
Culture Documents
Tong Hop Tai Liêu Huu Co 11-2021
Tong Hop Tai Liêu Huu Co 11-2021
1 2 3 4 5 6
1
HIDROCACBON
Định Là hidrocacbon no, mạch hở, phân tử chỉ Là hidrocacbon không no, mạch hở, phân Là hidrocacbon không no, mạch hở, phân tử có Là hidrocacbon không no, mạch hở, phân
nghĩa chứa liên kết đơn (liên kết σ). tử có chứa 1 liên kết đôi C=C (1 liên kết π) chứa 2 liên kết đôi C=C (2 liên kết π) tử có chứa 1 liên kết ba C≡C (2 liên kết π)
Tính Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tăng theo chiều tăng của phân tử khối (số C).
chất Khối lượng riêng thấp, nhẹ nước và hầu như không tan trong nước. 5C → 17C
1C → 4C > 17C
vật lí
Liên kết σ bền, khó bị phá vỡ
Liên kết π kém bền, dễ bị phá vỡ → đặc trưng là phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa không hoàn toàn.
→ đặc trưng là phản ứng thế hidro.
CnH2n + H2 ⎯⎯⎯ → CnH2n+2 CnH2n-2 + 2H2 ⎯⎯⎯ → CnH2n+2 CnH2n-2 + H2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → CnH2n Phản ứng
o o o
Ni, t Ni, t Pd/PbCO , t3
1. Phản ứng thế halogen (Anken) (ankan) (Ankadien/ankin) (ankan) (Ankin) (anken) cộng H2
Phản ứng
cộng dung
dịch Br2
Làm mất màu dung dịch brom
Phản ứng
2. Phản ứng tách hidro cộng HX
Tính
(bẻ gãy liên kết C-H) (X: Cl, Br,
chất
OH, …)
hóa học
Mối liên
hệ
2
ANKAN (PARAFIN)
I. DANH PHÁP
a. Cần biết
Tên mạch cacbon chính Tên gốc hidrocacbon (nhóm ankyl) Số đếm
C-C et em CH3CH2 – 2 di
2C etyl
C-C-C prop phải C2H5 – 3 tri
● Phải luôn đếm tổng số C ● một -CH3 ở C(2): iso ● hai -CH3 ở C(2): neo
3
AD1. Hoàn thành bảng sau theo yêu cầu:
STT CTCT Tên thay thế STT CTCT Tên thay thế
1 CH4
6
2 CH3-CH3
3 CH3-CH2-CH3
7
4 CH3-CH2-CH2-CH3
5 8
AD2. Viết công thức cấu tạo ứng với tên gọi sau và gọi lại tên nếu cần:
a) 3-metylbutan
b) 2,3-dimetylbutan
c) 2-etyl-3-metylbutan
d) 2,2,3-trimetylpentan
e) neopentan
f) 2-isopropylbutan
Bậc của nguyên tử cacbon = số liên kết trực tiếp của C đó với những nguyên tử C khác, thường
kí hiệu bậc C bằng số la mã.
AD3. Xác định bậc của nguyên tử C trong các cấu tạo sau:
4
Điền H cho đủ hóa trị (C: hóa trị IV, H: hóa trị I).
AD4. Viết các đồng phân ankan có cùng CTPT sau và gọi tên: a) C4H10 b) C5H12
as
(3) CH3-CH2-CH3 + Br2 ⎯⎯→
1:1
CH3-CH2-CH2-CH2-
butyl
isobutyl
as
(4) CH3-CH2-CH2-CH3 + Br2 ⎯⎯→
1:1
Sec-butyl
as
(5) + Br2 ⎯⎯→
1:1
tert-butyl
Nguyên tử Hidro liên kết với C bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với C bậc thấp
5
Trong thực tế, khi chiếu sáng hỗn hợp khí gồm metan và clo
sẽ xảy ra các phản ứng thế lần lượt các nguyên tử H như hình vẽ.
Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và gọi tên sản phẩm.
Khi đề bài không nói rõ phản ứng tách hidro hay cracking thì phải xét cả 2 trường hợp:
AD5. Viết PTHH xảy ra khi nung butan đến 500oC với xúc tác thích hợp.
o
t , xt
4. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn CH4 + O2 ⎯⎯⎯ → HCH=O + H2O
(HCHO: metanđehit/anđehit fomic)
Trong phòng thí nghiệm Metan được điều chế từ natri axetat
Trong công nghiệp Các ankan được tách ra từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
6
CHƯƠNG 6. HIDROCACBON KHÔNG NO
ANKEN (OLEFIN)
b. TÊN THÔNG THƯỜNG (thường dùng gọi tên anken ≤ 4C) Lấy từ tên ankan bỏ chữ an thay bằng ilen
STT Công thức cấu tạo Tên thay thế Tên thông thường
1 CH2=CH2
2 CH2=CH-CH3
3 CH2=CH-CH2-CH3
4 CH3-CH=CH-CH3
5 CH2=C(CH3)-CH3
7
AD2. Gọi tên thay thế các anken sau:
AD3. Viết công thức cấu tạo ứng với tên gọi sau:
a) 2-metylpent-2-en b) 2-etyl-3-metylpent-4-en
c) 3,4-đimetylhex-5-en d) 4-etyl-3-metylpent-1-en
8
III. ĐỒNG PHÂN – TÍNH CHẤT VẬT LÝ
a. ĐỒNG PHÂN
Các anken từ C4 trở lên, xuất hiện đồng Là các đồng phân có cấu tạo giống nhau
phân cấu tạo: đồng phân mạch cacbon, nhưng sự sắp xếp các nguyên tử (nhóm
đồng phân vị trí nối đôi. nguyên tử) trong không gian khác nhau.
Các bước viết đồng phân cấu tạo: Điều kiện để anken có đồng phân hình học:
+ Vẽ các mạch C: mạch thẳng, mạch nhánh + Đk1: trong phân tử phải có nối đôi C=C
H H H3C H
C C C C
H3C CH3 H CH3
Cis - Cùng Trans- trái
AD4. Viết các đồng phân anken có cùng CTPT sau và gọi tên: a) C4H8 b) C5H10
9
b. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
(https://www.aplustopper.com/alkene-formula-physical-chemical-properties/)
chất đặc trưng là tham gia phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa.
Ni, t o
1. Cộng hidro: Anken + H2 ⎯⎯⎯
→ Ankan
o
Ni, t
(1) CH2=CH2 + H2 ⎯⎯⎯ →
o
Ni, t
(2) CH2=CH –CH3 + H2 ⎯⎯⎯ →
Tổng quát:
Hiện tượng:
Nhận xét
Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp
Định
nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau
nghĩa
thành những phân tử rất lớn gọi là polime
11
- chất đầu (các phân tử nhỏ): monome.
t o , p, xt
(11) CH2=CH2 ⎯⎯⎯→
o
t , p, xt
(12) CH3CH=CH2 ⎯⎯⎯→
Phản ứng
t o , p, xt
(13) CH2=CHCl ⎯⎯⎯→
Hiện
(14) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O
tượng:
Oxi hóa
V. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm Etilen được điều chế từ ancol eytlic
12
Các anken điều chế bằng phản ứng tách hidro
Trong công nghiệp
hoặc phản ứng cracking từ ankan tương ứng.
Bài 1. Hoàn thành các PTHH sau bằng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện và cân bằng
(7) (8)
1,2-đicloetan ⎯⎯ → vinyl clorua ⎯⎯ → PVC
(6)
(1) (2) (3) (4) (5)
Butan ⎯⎯→ etilen ⎯⎯→ ancol etylic ⎯⎯→ eten ⎯⎯→ etan ⎯⎯→ etyl clorua
(9) (10)
etyl clorua etylen glicol
Bài 2. Hợp chất olefin A có CTPT C4H8. Biết khi A tác dụng với HCl chỉ thu được 1 sản phẩm
duy nhất. Xác định CTCT của A.
Bài 3. Có 3 anken A1, A2, A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác với Ni ở 50oC đều tạo thành
2-metylbutan. Hãy xác định CTCT, gọi tên 3 anken đó.
13
Bài 4. Có bao nhiêu anken khi tác dụng với hiđro có Ni xúc tác và đun nóng cho sản phẩm
là 3-metylpentan. Hãy viết công thức cấu tạo, gọi tên các anken đó.
Bài 5. Viết công thức cấu tạo của anken có công thức phân tử C6H12 mà khi cộng hợp HBr
cho một sản phẩm duy nhất.
14
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí (đktc) một hidrocacbon mạch hở X thu được 8,8 gam khí
CO2 và 4,48 lit hơi nước (đktc). Xác định CTPT, CTCT của X biết X tác dụng với HBr cho 2 sản
phẩm khác nhau. Gọi tên các sản phẩm của phản ứng tác dụng với HBr.
Bài 3. Cho 2,24 lít (đktc) một anken ở thể khí khí B phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì
thấy khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng thêm 4,2 gam. Hãy xác định CTPT của anken B.
Bài 4. 1,4 gam olefin A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 4 gam Br2. Hãy xác định CTPT, CTCT
của A biết rằng khi hidrat hóa A thì thu được chỉ một ancol duy nhất.
15
Dạng 2. Toán đồng đẳng liên tiếp
Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng/
C H ( n 2)
1. Gọi CTPT của 2 anken: n 2n % khối lượng từng anken:
Cm H 2m ( m=n+1)
C H : a mol
CTPT trung bình của 2 anken: Cn H 2n (n < n < m) 5. Ta có: n 2n
Cm H 2m : b mol
2. Tính tất cả số mol theo đề. 6. Viết PTHH theo giá trị n, m cụ thể
3. Viết PTHH: Cn H 2n + Br2 → Cn H 2n Br2 7. Lập hệ pt, tìm a, b
a.n + b.m
Hoặc Cn H 2n +
3n t
O2 ⎯⎯
o
→ n CO2 + n H2O Chú ý công thức: n=
2 a+b
16
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken X, Y kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 22 gam khí CO2 và 11,2 lit hơi nước (đktc). Xác định CTPT của X, Y và
phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn
toàn 0,5 mol hỗn hợp X thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Xác định CTPT và
thành phần % khối lượng tương ứng của hai hiđrocacbon trên.
17
18
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
ANKAĐIEN (ĐIOLEFIN)
Cách gọi tương tự như gọi tên anken, gọi tên theo quy tắc:
chỉ số nhánh – tên nhánh + tên cacbon mạch chính + A + chỉ số liên kết đôi + ĐIEN
STT CTCT Tên thay thế Tên thông thường Phân loại
1 CH2=C=CH2
2 CH2=CH-CH=CH2
3 CH2=C=C-CH3
5 CH2=CH-CH2-CH=CH2
o
Ni, t
1. Cộng hidro: Ankađien + 2H2 ⎯⎯⎯ → Ankan
o
Ni, t
(1) CH2=CH-CH=CH2 + H2 ⎯⎯⎯ →
o
Ni, t
(2) CH2=C(CH3)-CH=CH2 + H2 ⎯⎯⎯ →
Tổng quát:
19
2. Cộng nước (hoặc dung dịch) brom
o
-80 C
(3) CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) ⎯⎯⎯ →
Tỉ lệ 1 : 1
o
40 C
(4) CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) ⎯⎯⎯ →
Hiện tượng:
AD. Viết PTHH (dùng CTCT) của các phản ứng xảy ra khi:
o
(a) isopren + Br2/CCl4 (tỉ lệ phản ứng 1:1)
2 – PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP(b) isopren + HCl (40 C, tỉ lệ phản ứng 1:1)
2 – PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP Các phản ứng trùng hợp chủ yếu xảy ra theo kiểu 1,4
t o , p, Na
(8) CH2=CH-CH=CH2 ⎯⎯⎯⎯
→
o
t , p, xt
(9) H2C C CH CH2
⎯⎯⎯→
CH3
20
Cao su có thể là cao su thiên nhiên (thường được chế biến từ mủ cây cao su) hoặc cao su tổng hợp (chế
biến từ than đá, dầu mỏ). Cao su thiên nhiên là poli isopren dạng cis- chủ yếu được lấy từ mủ cây cao
su.
Cây cao su được phát hiện năm 1743, tại miền Nam sông Amazone do hai hải quân người Pháp (Fresnau
F. và De la Condamine C.). Thổ dân Mainas sống ở đây đã lấy nhựa của cây này tẩm vào quần áo chống ẩm ướt,
tạo ra những quả bóng vui chơi trong dịp hội hè.
chế.
một lúc và sắp bốc cháy. Ông vội ném ra ngoài trời lạnh. Hôm sau, ông thấy nó mềm dẻo và có tính đàn hồi.
Brockedon đề nghị gọi quá trình trên là “vulcanisation”, danh từ “Vulcan” có nghĩa là thần lửa và núi lửa,
bởi lưu huỳnh được lấy từ núi lửa và lửa tham gia cung cấp nhiệt cần thiết cho sự hóa hợp. Kể từ đó phản ứng
này gọi là “Vulcanisation” (Pháp), “Vulcanization” (Anh – Mỹ) và Việt Nam gọi là “sự lưu hóa”.
Ngày nay, ngoài lưu huỳnh còn có thể dùng một số chất khác để lưu hóa cao su như selen (Se), peroxit,
nhựa lưu hóa,...Sự lưu hóa đã làm cho cao su bền hơn, dai hơn và đưa cao su trở thành sản phẩm được ứng
Nhận xét:
Oxi hóa hoàn
toàn
Oxi hóa
KHÔNG hoàn Ankadien cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự anken
toàn
21
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
ANKIN
Cách gọi tương tự như gọi tên anken, gọi tên theo quy tắc:
chỉ số nhánh – tên nhánh + tên cacbon mạch chính + chỉ số liên kết ba + IN
+ CH≡CH: Axetilen
+ Các ankin khác: Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + AXETILEN
1 CH≡CH
2 CH3-C≡CH
3 CH3-CH2-C≡CH
4 CH3-C≡C-CH3
5 CH3-CH2-CH2-C≡CH
STT 1 2 3
CTCT CH≡C-[CH2]3-CH3
Tên
22
AD3. Viết CTCT của các ankin tương ứng sau và gọi tên lại nếu cần
STT 1 2 3
CTCT
Gọi
lại
AD4. Viết các đồng phân ankin có CTPT C5H8 và gọi tên.
(William D. McCain JR, The properties of petroleum fluids, third edition, PennWell)
Oct-1-in 0.747
-70 126
Non-1-in -65 151 0.763
23
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
o o
1. Cộng hidro: Ankin + 2H2 ⎯⎯⎯
Ni, t
→ Ankan Pd/PbCO3 , t
Ankin + H2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → Anken
(1) CH≡CH + H2 ⎯⎯
→ (3) CH≡CH + H2 ⎯⎯
→
(2) CH≡C-CH3 + H2 ⎯⎯
→ (4) CH≡C-CH3 + H2 ⎯⎯
→
Tổng quát:
o
Tỉ lệ 1 : 1 (5) CH≡CH + Br2 (dd)
-20 C
⎯⎯⎯ →
(phản ứng
o
-20 C
ở -20oC) (6) CH≡C-CH3 + Br2 (dd) ⎯⎯⎯ →
Hiện tượng:
o
t , xt
PTHH (8) CH≡CH + 2HCl ⎯⎯⎯ →
+ H-X + H-X
CH≡C-CH3 ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ →
Sơ đồ giai ñoaïn 1 giai ñoaïn 2
24
o
t , xt
PTHH (9) CH≡C-CH3 + 2HCl ⎯⎯⎯ →
Phản ứng cộng HX của ankin cũng tuân theo quy tắc
HgCl
(10) CH≡CH + HCl ⎯⎯⎯⎯ 2
150 - 200oC
→
HgSO4 , H2SO4
(11) CH≡CH + H2 O ⎯⎯⎯⎯⎯
80o C
→
HgSO4 , H2SO4
(12) CH≡C-CH3 + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯
80o C
→
(13)
Đime hóa
Nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C có chứa liên kết ba (ank-1-in) có tính
linh động nên dễ bị thay thế bằng ion kim loại.
(15) CH≡CH + AgNO3 + NH3 ⎯⎯
→
25
V. ĐIỀU CHẾ
Trong công nghiệp Axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan
Một trong những chất tham gia vào quá trình làm chín trái cây trong tự nhiên
cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già
khỏi cây nhưng vẫn tiếp tục chín, bởi khi chúng hô
Ngoài ra, bà con nông dân thường dùng đất đèn để ủ chín trái cây. Khi đất đèn gặp
hơi nước sẽ sản sinh khí axetilen (C2H2) giúp trái cây mau chín. Tuy nhiên trong đất đèn
có chứa Arsenic và phosphorus độc, khi gặp nước đất đèn tạo mùi hôi khó chịu, dễ cháy,
nổ. Đất đèn cũng gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh, nhức đầu, chóng mặt… nên nhiều
26
BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Bài 1. Hoàn thành các PTHH sau bằng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện và cân bằng
vinyl clorua ⎯⎯
(6)
→ PVC
(6)
Metan ⎯⎯→ axetilen ⎯⎯→ vinyl axetilen ⎯⎯→ butadien ⎯⎯→ cao su buna
(1) (2) (3) (4)
(7) (8)
andehit axetic butan ⎯⎯
(9)
→ propilen ⎯⎯→
(10)
PP
Bài 2. Hoàn thành các PTHH sau bằng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện và cân bằng
(6)
(7)
etilen ⎯⎯
(8)
→ etan ⎯⎯
(9)
→ etyl clorua etyl bromua
27
Bài 3. Ankin A có CTPT là C5H8, có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo
kết tủa màu vàng nhạt. Viết công thức cấu tạo đúng của A và gọi tên?
Bài 4. Chất A khi tham gia phản ứng cộng H2 (dư, Ni, to) thu được sản phẩm isopentan. Xác
định công thức cấu tạo có thể có của A và gọi tên tương ứng.
Bài 5. Từ metan hãy viết phương trình hóa học điều chế
a. poli(vinyl clorua) – PVC (với số phản ứng là ít nhất).
b. cao su buna (với số phản ứng là ít nhất).
Bài 2. Oxi hóa hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở A tạo ra 44 gam CO2 và 13,5 gam H2O.
a. Xác định CTPT của A.
28
b. Đốt cháy 6,72 lit (đktc) chất A thu được V lit khí CO2. Dẫn toàn bộ V lit khí CO2 trên vào
500mL dung dịch Ca(OH)2 2M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Bài 3. Hỗn hợp X gồm hai ankin A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn
11,2 lít hỗn hợp X thu được 40,32 lít khí CO2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định công thức phân tử của hai ankin A và B.
b. Xác định công thức cấu tạo đúng của 2 ankin A và B, biết rằng: khi cho 11,2 lít hỗn hợp
X trên qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 29,4 gam kết tủa màu vàng nhạt.
29
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
axetilen cần dùng hết 30,24 lit khí oxi. Các thể tích cho ở đktc.
a. Xác định công thức phân tử của hai ankin trong X..
b. Xác định CTCT đúng của hai ankin, biết rằng khi dẫn 10,08 lit (đktc) hỗn hợp A vào dung
dịch AgNO3 trong amoniac dư thấy thu được 68,25 gam kết tủa vàng nhạt.
30
PHÂN BIỆT CÁC CHẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Mẫu thử Anken, Ank-1- in
Ankan ankin (không chứa liên kết (chứa liên kết 3 đầu
Thuốc thử 3 đầu mạch) mạch)
dd AgNO3/NH3 Không hiện tượng Không hiện tượng ↓ vàng nhạt
Bài 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất khí đựng riêng biệt trong các lọ
mất nhãn: etan, axetilen, etilen. Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất khí đựng riêng biệt trong các lọ
mất nhãn: propan, propilen, propin. Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất khí đựng riêng biệt trong các lọ
mất nhãn: butan, but-1-in, but-2-in. Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
31
CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM (AREN)
BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
+ Đánh số các nguyên tử cacbon của vòng benzen sao cho bộ chỉ số của
+ Các nhóm thế gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên của gốc ankyl.
+ Ngoài ra, có thể gọi tên theo vị trí tương đối của hai nhóm thế với nhau.
para (p-)
o-dimetylbenzen
CTCT
32
AD2. Gọi tên các hidrocacbon thơm dưới đây
STT 1 2 3
CTCT
Tên thông
thường
STT 4 5 6
CTCT
Tên thông
thường
+ Các đồng phân của hidrocacbon thơm có công thức C8H10 là:
33
b. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Cho Benzen và brom vào ống nghiệm khô rồi lắc nhẹ hỗn hợp. Màu của dung
dịch không đổi
Phản ứng Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên và đun nhẹ. Màu của brom nhạt
thế với dần và có khí thoát ra
Halogen
PTHH:
Cho benzen vào ống nghiệm chứa sẵn hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3 đặc. Lắc
mạnh trong 5 – 10 phút. Rót hỗn hợp vào cốc nước lạnh, khuấy đều.
Phản ứng
thế axit
nitric
PTHH:
Dưới tác dụng của nhiệt độ và xúc tác Ni, Benzen sẽ bị phá vỡ cả 3 liên kết
Cộng Hidro
PTHH:
Dẫn lượng nhỏ khí clo vào bình chưa benzen, đậy kín, đưa ra ngoài ánh sáng.
Cộng clo
PTHH:
Oxi hóa
Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím dù ở điều kiện thường hay
không
nung nóng
hoàn toàn
Oxi hóa
PT tổng quát:
hoàn toàn
35
B – ANKYLBENZEN
Cho Toluen và lượng nhỏ brom khan vào ống nghiệm khô, đưa ra ngoài ánh sáng
và lắc nhẹ hỗn hợp. Phản ứng sẽ xảy ra theo hướng thế H ở nhóm thế ankyl.
PTHH:
Phản ứng Cho Toluen và lượng nhỏ brom khan vào ống nghiệm khô, thêm một ít bột sắt
thế với và lắc nhẹ, phản ứng xảy ra theo hướng thế H ở vòng, và cho sản phẩm thế Brom
Halogen vào vị trí ortho, para.
PTHH:
Cho toluen vào ống nghiệm chứa sẵn hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3 đặc. Lắc mạnh
trong 5 – 10 phút. Rót hỗn hợp vào cốc nước lạnh, khuấy đều. Sản phẩm chủ yếu
thế nhóm nitro vào vị trí ortho, para.
PTHH:
Phản ứng
thế axit
nitric Nếu cho dư axit nitric, sản phẩm thế đồng loạt ở tất cả vị trí ortho, para so với
nhóm ankyl.
PTHH:
Toluen và các ankylbenzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện
Oxi hóa thường, nhưng làm mất màu khi nung nóng.
không
hoàn toàn PTHH:
36
HIDROCACBON THƠM KHÁC - STIREN
1. Phản ứng
Cho stiren phản ứng với hidro theo tỉ lệ 1:1 (xúc tác Ni, to)
PTHH:
Phản ứng
với hidro Cho stiren phản ứng với hidro dư (xúc tác Ni, to)
PTHH:
PTHH:
Phản ứng
với H-X Cho stiren phản ứng với HBr
PTHH:
PTHH:
Stiren không làm mất màu dung dịch thuốc tím ngay ở điều kiện thường
Oxi hóa
không PTHH:
hoàn toàn
37
AD3. Đánh dấu vào ô cặp chất có phản ứng với nhau trong bảng sau:
H2 (Ni, to)
HBr
Sau này, người ta sử dụng tia X để nghiên cứu cấu trúc của benzen (1929-1932) đã chỉ ra rằng 6 liên
kết C-C trong phân tử benzen là hoàn toàn bình đẳng, Pauling cũng đưa ra các báo cáo về tính nhiễu xạ
của electron trong vòng benzen năm 1931. Từ đó, benzen được viết thành
“Hãy học cách nằm mơ và có thể khi ấy bạn sẽ tìm thấy sự thực… chỉ có điều là đừng có công bố cái
giấc mơ của chúng ta, trước khi chúng được kiểm nghiệm bằng những hiểu biết tỉnh táo”. (Kekule’)
38
CHƯƠNG 8: ANCOL - PHENOL
ANCOL
+ CTPT của ancol không no (chứa 1 liên kết ), đơn chức, mạch hở , là .
AD1. Cho các công thức sau, hãy cho biết hợp chất nào là ancol và phân loại
chúng
STT 1 2 3 4
CTCT CH3CH2OH
Phân loại
STT 5 6 7 8
Phân loại
39
II. DANH PHÁP
a. TÊN THAY THẾ
+ mạch dài nhất có chứa nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhóm –OH
Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính-số chỉ vị trí nhóm OH+ OL
AD2. Gọi tên thay thế và tên thông thường của các ancol sau:
STT 1 2 3 4
CTCT CH3OH CH3CH2OH CH3CH2CH2OH (CH3)2CH-OH
STT 5 6 7 8
40
AD3. Hoàn thành bảng theo yêu cầu sau:
STT 1 2 3
CTCT
STT 4 5 6
AD4. Viết các đồng phân ancol có cùng CTPT sau và gọi tên: a. C4H10O b. C4H8O
41
b. TÍNH CHẤT VẬT LÍ (https://www.aplustopper.com/alcohol-made-properties-uses/)
(https://www.pinterest.com/pin/167970261083399586/)
tnc ts Độ tan Trạng ts
Ancol Ankan Độ tan
(oC) (oC) (g/100cm3 nước) thái (oC)
metanol – 97 65 Metan -164
etanol – 117 78 Etan -89 Hầu như
Propan-1-ol – 127 97 LỎNG Propan -42 không tan
Butan-1-ol – 90 118 9 Butan -0,5 trong nước
Pentan-1-ol – 79 138 2,7 Pentan 36
+ So với các ankan có cùng số C, các ancol có nhiệt độ sôi . Nguyên nhân do
+ So với các ankan có cùng số C, các ancol có độ tan trong nước . Nguyên
Khái niệm liên kết hidro (Hydrogen bond) do T. S. Moore và T. F. Winmill lần đầu tiên đề cập vào
năm 1912 để giải thích cho thực tế rằng trimethylammonium hydroxide là một bazơ yếu hơn
tetramethylammonium hydroxide. Mô tả về liên kết hidro trong nước xuất hiện vài năm sau đó,
1920, từ Latimer và Rodebush.
Khái niệm liên kết hiđro cổ điển được đưa ra bởi Pauling (1931). Ông cho rằng liên kết hiđro là tương tác tĩnh
điện yếu giữa phần tử hiđro mang điện tích dương với phần tử
mang điện tích âm (thường là những nguyên tố có độ âm điện lớn
như F, O, N, Cl , S..). Việc sử dụng dấu ba chấm ở giữa biểu thị cho
liên kết hidro được IUPAC đề nghị sau này.
Liên kết hidro cực kì quan trọng trong đời sống. DNA có
cấu trúc xoắn kép nhờ liên kết hydro giữ các cặp bazơ ở giữa.
Nước có nhiệt độ sôi tương đối cao (100oC) nhờ có liên kết
hidro. Theo tính toán của các nhà nghiên cứu, không có liên kết hidro, nước sẽ
sôi ở khoảng -80°C. Điều này sẽ gây ra vấn đề lớn cho sự sống trên Trái đất khi
nước sẽ nhanh chóng sôi và bốc hơi mất.
Liên kết hidro rất quan trọng trong việc hình thành các cấu trúc thứ cấp
của protein. Ví dụ, phân tử hemoglobin bao gồm bốn tiểu đơn vị. Các protein
trong tiểu đơn vị được cuộn thành các vòng xoắn được giữ với nhau bằng liên kết
hidro. Nếu không có các liên kết hydro để giữ hình dạng của nó, hemoglobin sẽ
không thể hoạt động.
42
1
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phá vỡ liên
Phản ứng thế H của nhóm OH
kết O–H
R–O–H
2
Phá vỡ liên Phản ứng thế nhóm OH
kết O–C Phản ứng tách nước (nội phân tử, liên phân tử)
x
1. Phản ứng với kim loại kiềm: R(O-H)x + xNa → R(O-Na)x + 2 H2
⎯⎯
ancol Natri ancolat
Cho mẩu natri kim loại vào ống nghiệm khô chứa khoảng 2ml etanol khan
Hiện tượng:
PTHH:
Cho mẩu natri kim loại vào ống nghiệm khô chứa khoảng 2ml metanol khan
PTHH:
Cho mẩu natri kim loại (lấy dư) vào ống nghiệm khô chứa khoảng 2ml glixerol khan
PTHH:
Natri ancolat bị thủy phân hoàn toàn trong nước cho môi trường bazơ
RO-Na + H-OH → RO-H + NaOH
⎯⎯
2. Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau (glixerol, etilen glicol)
Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 và 2ml dung dịch NaOH.
Hiện tượng:
PTHH:
PTHH:
43
Thay glixerol bằng etilen glicol. Hiện tượng:
PTHH:
R – O + H – X ⎯⎯
→ R – X + H2O
to
1. Phản ứng với axit vô cơ
Đun hỗn hợp gồm etanol với axit bromhidric trong ống nghiệm
Phản ứng
với axit Hiện tượng:
bromhidric
PTHH:
Phản ứng Đun hỗn hợp gồm metanol với axit clohidric trong ống nghiệm
với axit
clohidric PTHH:
2. Phản ứng với ancol (phản ứng tách nước liên phân tử)
H2SO4 ñaëc
R – OH + H – O – R’ ⎯⎯⎯⎯
140o C
→ R – O – R’ + H2O
(ete)
Đun etanol với H2SO4 đặc ở 140oC. Hiện tượng:
PTHH:
PTHH:
Đun hỗn hợp gồm metanol và etanol với H2SO4 đặc ở 140oC
Nếu có n ancol →
PTHH: n(n + 1)
ete tạo thành
2
Diethyl ether được điều chế lần đầu tiên vào năm 1540 bởi Valerius Cordus, một nhà thực
vật học người Phổ. Bấy giờ, chúng được gọi là sulfur sulfuric ether, bằng cách chưng cất axit
sulfuric với rượu vang.
Diethy ether lần đầu tiên được sử dụng làm thuốc gây mê bởi Tiến sĩ Crawford Williamson
Long vào ngày 30 – 3 -1842. Nhưng phải đến Diethy ngày 16 -10 -1846 thì William TG Morton,
một nha sĩ ở Boston mới đưa loại thuốc mê này vào sử dụng hoàn loạt trong việc điều trị..
Trong hơn 100 năm, thuốc mê diethyl ether vẫn được xem là thuốc gây mê tổng hợp tiêu
chuẩn. Sau đó, thuốc mê diethy ether bắt đầu dần bị thay thế do nó dễ bắt lửa, gây cháy nổ.
Ngày nay, nó đã được thay thế bởi các loại thuốc mê mới, hiện đại. Diethyl ether gần như
không còn được sử dụng nữa nhưng nó vẫn mang một ý nghĩa tuyệt vời bời sự đi đầu của
chúng.
44
H SO ñaëc
C – PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC CnH2n+1OH ⎯⎯⎯⎯
2 4
170o C
→ CnH2n + H2O
Đun ancol etylic với H2SO4 đặc đến khoảng170oC sẽ thu được khí etilen.
PTHH:
Đun ancol propylic với H2SO4 đặc đến khoảng170oC sẽ thu được
PTHH:
Đun ancol isopropylic với H2SO4 đặc đến khoảng170oC sẽ thu được
PTHH:
PTHH:
H SO ñaëc H SO ñaëc
Ancol đối xứng ⎯⎯⎯⎯
2 4
170o C
→ Ancol bất đối xứng ⎯⎯⎯⎯
2 4
170o C
→
PTHH:
+ CuO o
t
⎯⎯ → + Cu + H2O.
Ancol bậc 2
(xeton)
45
Làm thí nghiệm tương tự, thay etanol nằng propan-2-ol.
PTHH:
PT tổng quát:
Nhận xét:
V. ĐIỀU CHẾ
Hidrat hóa etilen với xúc tác axit (H2SO4) ở nhiệt độ cao
PTHH:
Phương pháp sinh hóa: lên men những nông sản chứa nhiều tinh bột
(gạo, ngô, khoai, sắn,…) hoặc những quả chín chứa nhiều đường.
(thường gặp là quá trình làm cơm rượu tại nhà).
PTHH:
PTHH:
Metanol là ancol đơn giản nhất, nhẹ, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy có mùi đặc trưng rất giống
etanol nhưng có vị hơi ngọt hơn etanol. Nó là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất cồn công
nghiệp từ chưng cất gỗ nên thường được gọi là “cồn gỗ” (wood alcohol), vì thế cồn công nghiệp
có chứa metanol với hàm lượng rất cao.
Trong công nghiệp, metanol được sử dụng làm dung môi hữu cơ cho sơn, vecni, làm nguyên liệu để
sản xuất chất dẻo và tổng hợp các hợp chất hữu cơ, làm chất chống đông và sử dụng để sản xuất nhiên liệu
ở dạng diesel sinh học nhờ quá trình este hóa.
Metanol là chất rất độc, với lượng nhỏ gây mù, nhiều hơn có thể tử vong dễ dàng. Metanol gây tổn
thương não, dây thần kinh thị giác, hoại tử não, tổn thương nội tạng. Bình thường ở ngưỡng 20 mg/dl đã đe
doạ tổn thương thần kinh. Một phần nhỏ metanol được đào thải qua hơi thở và bài tiết, còn phần lớn metanol
bị oxy hóa chủ yếu ở gan thành formaldehyt và axit formic tạo ra sự nhiễm độc của metanol. Metanol còn bị
oxy hóa ở trong tế bào hình que và hình nón ở võng mạc nên gây ra mù mắt. Nồng độ metanol trong cồn 100
độ cho phép 300 mg/lít (theo TCVN 7044-2013).
Vì lợi nhuận, người ta pha chế rượu dùng cồn công nghiệp (có hàm lượng metanol cao) rất rẻ tiền
nhưng mức độ độc rất cao và thường gây chết người.
46
BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Bài 1. Hoàn thành các PTHH sau bằng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện và cân bằng
a) etanol ⎯⎯
(1)
⎯ → etilen
(2)
⎯⎯⎯ → ancol etylic ⎯⎯⎯
(3)
→ natri etylat ⎯⎯⎯
(4)
→ ancol etylic ⎯⎯⎯
(5)
→ anđehit axetic
b) đietyl ete
(6)
tinh bột (1)
⎯⎯⎯ → glucozơ ⎯⎯⎯
(2)
→ etanol (3)
⎯⎯⎯ → etilen (4)
⎯⎯⎯ → etylen glicol (5)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ ?
+ Cu(OH)2
(7)
etyl bromua
Bài 2. Viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau (các điều kiện thực hiện phản ứng và
các chất xúc tác, chất vô cơ cần thiết coi như có đủ):
a. Từ tinh bột điều chế etanol. b. Từ propen điều chế propan-2-ol và propan-1,2-diol
Bài 3. SBTNC_8.29: Cho các ancol mạch hở có công thức phân tử C3H8Ox.
47
a) Viết công thức cấu tạo của các ancol và gọi tên của chúng.
b) Trong các ancol đó, chất nào tác dụng được với đồng (II) hidroxit tạo thành dung dịch màu
xanh lam? Viết PTHH để chứng minh.
Bài 4. Đun ancol C4H10O với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 1 anken mạch thẳng không nhánh. Xác
định CTCT đúng của ancol và viết PTHH minh họa.
48
Bài 2. Cho 24 gam một ankanol A tác dụng hết với natri thu được 4,48 lít (đktc) khí hidro. Xác
định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên biết A là một ancol bậc II.
Bài 3. Cho 3,7 gam 1 ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na (vừa đủ), sau phản ứng
thu được 0,56 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol. Biết oxi hóa ancol trên bằng
CuO thu được andehit. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên ancol.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,37 gam ancol no, đơn chức, mạch hở A thu được 0,448 lít khí CO2
(đktc). a) Xác định công thức phân tử của A. b) Viết các đồng phân của A.
c) Một anken X thực hiện phản ứng hidrat hóa chỉ cho ra 1 sản phẩm ancol A duy nhất. Xác
định công thức cấu tạo đúng của A.
49
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,25 gam ankanol X cần 16,8 lít O2 (đktc)
a) Xác định công thức phân tử của X. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng
phân của nhau ứng với công thức phân tử của X.
c) Y là đồng phân của X được điều chế từ ancol metylic và 1 ancol bậc 2 trong điều kiện có xúc
tác H2SO4 đặc, 140oC. Xác định công thức cấu tạo của Z và Y. Viết phương trình điều chế Z.
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức, mạch hở A thu được 3.36 lít khí CO2 (đktc) và
3,375 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử A. b) Viết công thức cấu tạo của ancol bậc 1 và gọi tên?
c) Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trên vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư.Tính khối lượng
kết tủa thu được.
50
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 9,25 gam ankanol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đtkc).
a) Xác định công thức phân tử của X. b) Viết công thức cấu tạo có thể có của X và gọi tên.
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch
bình thay đổi như thế nào?
51
Dạng 2. Toán đồng đẳng liên tiếp
Nếu đề bài yêu cầu tính khối
C H OH( n 1)
1. Gọi CTPT của 2 ankanol: n 2n+1 lượng/ % khối lượng từng ancol:
Cm H 2m+1OH( m=n+1)
C H OH : a mol
CTPTTB của 2 ankanol: Cn H 2n +1OH (n < n < m) 5. Ta có: n 2n+1
Cm H 2m+1OH : b mol
2. Tính tất cả số mol theo đề. 6. Viết PTHH theo giá trị n, m cụ thể
3. Viết PTHH: Cn H 2n +1OH + Na → Cn H2n +1ONa + ½ H2 7. Lập hệ pt, tìm a, b
a.n + b.m
Hoặc Cn H 2n +1OH +
3n t
O2 ⎯⎯
o
→ n CO2 + ( n +1) H2O Chú ý công thức: n=
2 a+b
4. Giải tìm n n, m CTPT
Bài 1. SGKNC_4.229. Cho 16,6 gam một hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
của metanol phản ứng với Na dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo và
thành phần % khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp đó.
Bài 2. Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Xác định CTPT của hai ancol? Tính
thành phần % thể tích của từng ancol trong hỗn hợp đó.
52
Bài 4. SBTNC_8.22. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm hai ancol A, B no đơn chức
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam nước.
a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của hai ancol.
b) Tìm phần trăm khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5. SBT CHUẨN_8.16. Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 gam hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2
(đktc). Xác định công thức phân tử, phần trăm số mol của từng chất trong hỗn hợp M.
53
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được 11,2 lit (đktc) khí CO2 và 11,7 gam H2O. Xác định CTPT 2 ancol và tính % khối
lượng từng ancol trong hỗn hợp ban đầu.
54
CHƯƠNG 8: ANCOL - PHENOL
PHENOL
a. ĐỊNH NGHĨA
+ Phenol là
monophenol
poliphenol
AD1. Cho các chất sau, hãy cho biết hợp chất nào là phenol và phân loại chúng
STT 1 2 3 4
CTCT
Phân loại
STT 5 6 7
CTCT
Phân loại
55
II. ĐỒNG PHÂN - TÍNH CHẤT VẬT LÍ
a. ĐỒNG PHÂN
+ Các monophenol từ 7 C trở lên có đồng phân .
AD2. Viết các đồng phân của hợp chất thơm có cùng CTPT là C7H8O và gọi tên
Phenol
Phenol ở điều Độc Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
trong không Độ tan
kiện thường tính nóng chảy
khí
⎯⎯ → C6H5O-Na + 12 H2
o
1. Phản ứng với kim loại kiềm: C6H5O-H + Na
t
PTHH:
Cho tiếp vào ống nghiệm trên 2ml dung dịch NaOH, lắc nhẹ.
Hiện tượng:
PTHH:
Dẫn khí CO2 đến dư vào ống nghiệm trên. Hiện tượng:
PTHH:
PTHH:
PTHH:
57
Nhà Hóa Học người Anh Peter Woulfe tìm ra axít picric vào năm 1771. Axít Picric được đặt
tên từ tiếng Hy Lạp pikros, có nghĩa là ‘chát’ vì nó có vị chát. Axít này đã được dùng để nhuộm
vàng vải nhung và len. Picric axít được sản xuất đại trà trong chiến tranh Thế Giới thứ I và
được gọi là ‘chim hoàng yến’ vì da của các công nhân đều bị nhuốm vàng. Tính dễ nổ của axít
picric được phát hiện vào đầu năm 1885, các thí nghiệm về axít này được tiến hành tại Lydd,
nước Anh, đã chứng minh nó là chất nổ và gọi là Lyddite vào năm 1888. Nó được dùng phổ
biến để chế bom và lựu đạn trong chiến tranh Thế Giới I. Axít picric khan nguy hiểm giống
như thuốc nổ TNT, nó cần ngòi nổ để phát nổ. Tuy nhiên, là một axít mạnh, nó phản ứng với
các kim loại phổ biến (trừ nhôm) tạo thành muối dễ phát nổ nếu bị cọ xát. Bom, mìn và lựu
đạn đều được mạ một lớp thiếc hoặc để ngăn không cho axít piric phản ứng với vỏ bọc kim
loại. (https://chiennc.violet.vn/entry/show/entry_id/476463/cat_id/89787)
PTHH:
Phenol là chất độc, tuy nhiên các hợp chất tạp chức có chứa nhóm chức phenol lại là một “dũng sĩ”
loại hợp chất polyphenol, thường được gọi là catechin, là một loại chất
chống oxi hóa cực mạnh, giúp bảo vệ các tế bào không bị tổn thương
hay bị tấn công từ các gốc tự do (gốc tự do là những phân tử cực kì kích
động, được hình thành bên trong cơ thể). EGCG còn có tác dụng làm
giảm viêm sưng và ngăn ngừa 1 số căn bệnh mãn tính như tim mạch,
béo phì, ung thư. EGCG thường có nhiều trong trà xanh. Hãy uống trà xanh để khỏe đẹp hơn bạn nhé.
Kế tiếp là BHA (Beta Hydroxy Acid) được tất cả các diễn đàn làm đẹp bàn tàn xôn xao về khả năng kì
diệu của nó mang lại cho làn da. Ngoài chức năng tẩy tế bào chết hóa học, chúng còn có thể cải thiện tình trạng
mụn, hỗ trợ điều trị thâm mụn, cải thiện đáng kể các nếp
nhăn li ti và làm căng mịn da. Vì vậy, có thể nói BHA là một
trong những thành phần chủ chốt và phổ biến trong các
loại mỹ phẩm trên thị trường hiện nay. BHA hiện bao
phẩm, thuật ngữ BHA (Beta Hydroxy Acid) thường dùng để chỉ loại Axit Salicylic, được chiết xuất từ vỏ cây
liễu (willow bark) nó chủ yếu được sử dụng để trị mụn nhờ các tính năng chống viêm, chống vi khuẩn và tẩy tế
bào chết.
58
CHƯƠNG 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC
ANDEHIT
b. PHÂN LOẠI
+ Theo số lượng nhóm cacboxyl (-COOH)
Đơn chức
Đa chức
No
Không no
Thơm
1. Chọn mạch C là mạch chính sao cho: mạch dài nhất có chứa nhóm -CHO
3. Gọi tên theo quy tắc: Tên hidrocacbon tương ứng theo mạch chính + al
59
4 3 2 1 Mạch Chính 4C, chỉ chứa liên kết đơn → butan
Ví dụ
Nhánh: 3–metyl 3–metylbutanal
HCHO
CH3CHO
CH3CH2CHO
CH3CH2CH2CHO
CH3[CH2]3CHO
OHC-CHO
a. ĐỒNG PHÂN
+ Các andehit từ 4 C trở lên có đồng phân vị trí nhóm chức CHO.
+ Axit cacboxylic từ 5 C trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm
chức.
AD1. Viết đồng phân của andehit có cùng CTPT là C4H8O, C5H10O và gọi tên.
60
b. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Trạng
Andehit CTCT ts (oC) Độ tan (g/100g H2O)
thái
Etanal Khí 20 ∞
Propanal Lỏng 49 16
Butanal Lỏng 76 7
+ So sánh nhiệt độ sôi với những hợp chất có khối lượng phân tử tương đương nhau:
Dietyl ete 34
Pentan 36
Butanal 76
Butan-1-ol 117
+ Nguyên nhân:
Dung dịch nước của andehit fomic (HCHO) được gọi là formon.
Dung dịch bão hòa của andehit fomic (37-40%) được gọi là
fomalin. Fomandehit giết chết phần lớn các loại vi khuẩn, vì thế dung dịch
formon thông thường được sử dụng để làm chất tẩy uế hay để bảo quản các
mẫu sinh vật. Trong y học sử dụng formol dể diệt khuẩn, sát trùng và là dung
môi để bảo vệ các mẫu thí nghiệm, các cơ quan trong cơ thể con người, ướp
xác….. Formol dễ dàng kết hợp với các protein tạo thành những hợp chất bền, không thối rữa,
không ôi thiu, nhưng rất khó tiêu hóa. Chính vì vậy, những tiểu thương đã thêm chất này để
bảo quản các thực phẩm như bánh phở, hủ tiếu,… Tuy nhiên, khi cơ thể con người tiếp xúc với
formol trong thời gian quá dài (dù hàm lượng thấp hay cao) cũng gây ra nhiều tác hại nghiêm
61
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phản ứng cộng
liên kết π tương tự anken
(R-CH2-OH)
1 – PHẢN ỨNG CỘNG HIDRO (ancol bậc 1)
1. Cho fomandehit phản ứng với khí hidro, đung nóng và xúc tác Ni
2. Thổi khí hidro vào bình chứa andehit axetic (đun nóng và xúc tác Ni)
3. Thổi khí hidro dư vào bình chứa andehit oxalic (đun nóng và xúc tác Ni)
Cho axetandehit phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, đun nhẹ
Cho andehit oxalic phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, đun nhẹ
PTHH:
Cho fomandehit phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, đun nhẹ
PTHH:
62
R-CHO + Br2 + H2O ⎯⎯
→ R-COOH + 2HBr
3 – PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC BROM
(Andehit) (axit)
Hiện tượng:
PTHH:
Hiện tượng:
PTHH:
3. Nhỏ từ từ đến dư nước brom vào ống nghiệm chứa sẵn metanal
Hiện tượng:
PTHH:
PTHH:
Nhận xét:
V. ĐIỀU CHẾ
PTHH:
3. Đi từ anken 4. Đi từ ankin
PTHH:
63
VI. ỨNG DỤNG
Vanillin
Cinnamaldehyde
2-methylundecanal
64
CHƯƠNG 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC
AXIT CACBOXYLIC
a. ĐỊNH NGHĨA
+ Axit cacboxylic là
b. PHÂN LOẠI
Đơn chức
Đa chức
No
Không no
Thơm
65
1. Chọn mạch C là mạch chính sao cho: mạch dài nhất có chứa nhóm -COOH
3. Gọi tên theo quy tắc: Axit + tên hidrocacbon tương ứng theo mạch chính+ oic
b. TÊN THÔNG THƯỜNG gọi tên liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng
(JAMESKENNEDYMONASH.WORDPRESS.COM)
Tên thông
Axit Tên thay thế Nguồn gốc tên thông thường
thường
HCOOH
Điều chế lần đầu tiên bằng
phương pháp chưng cất loài
kiến đỏ có tên là fomica rufa.
(CH3)2CHCOOH
CH3[CH2]3COOH Axit valeric tồn tại ở dạng tự do
hoặc este trong rễ cây valeriana
66
Tên thông
Axit Tên thay thế Nguồn gốc tên thông thường
thường
offcinalis (cây nữ lang). Năm
1838 nó được đặt tên là axit
valerianic, đến năm 1852 đổi
thành axit valeric.
C6H5COOH
CH2=CHCOOH
CH2=C(CH3)COOH
HOOC-COOH
HOOCCH2COOH
AD1. Viết đồng phân của axit cacboxylic có cùng CTPT là C4H8O2, C5H10O2 và gọi tên
67
b. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Axit fomic
Axit axetic
Axit oxalic
Axit citric
Axit
tartaric
68
+ Ở điều kiện thường, các axit cacboxylic đều là
+ Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy:
(https://www.masterorganicchemistry.com/2010/10/25/3-trends-that-affect-boiling-points/)
+ Nguyên nhân:
70
B – PHẢN ỨNG THẾ NHÓM OH (Este)
Đun sôi hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic (có vài giọt H2SO4 đặc làm xúc
tác). Sau 6 -8 h, ta thấy sản phẩm có mùi thơm nhẹ và đổ vào nước thì tách thành
hai lớp.
PTHH:
Đun sôi hỗn hợp gồm axit axetic và ancol metylic (có vài giọt H2SO4 đặc làm xúc
tác)
PTHH:
Đun sôi hỗn hợp gồm axit propionic và ancol etylic (có vài giọt H2SO4 đặc làm xúc
tác)
PTHH:
PTHH:
PTHH:
PTHH:
71
D – PHẢN ỨNG OXI HÓA HOÀN TOÀN
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
PTHH:
Nhận xét:
V. ĐIỀU CHẾ
PTHH:
PTHH:
PTHH:
4. Từ metanol
PTHH:
72
PHÂN BIỆT CÁC CHẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Ancol có 2 nhóm -
Ancol đơn Axit
OH kề nhau: Phenol Anđehit
chức cacboxylic
glixerol, etilenglicol
không hiện không hiện không hiện Quỳ tím hóa
Quỳ tím không hiện tượng
tượng tượng tượng đỏ
Dung dịch không hiện không hiện ↓ Ag sáng
không hiện tượng
AgNO3/NH3 tượng tượng như gương
không hiện
Nước brom không hiện tượng ↓ trắng
tượng
Dung dịch không hiện Dung dịch phức xanh
Cu(OH)2 tượng lam đặc trưng
73
3. Các dung dịch: Phenol, axit metanoic, ancol etylic
5. Các dung dịch: Etylen glicol, phenol, anđehit oxalic, axit oxalic, metanol.
74
PERIODIC TABLE OF ELEMENTS
75