Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 9 B1- ĐỖ HUỆ
TUẦN 9 B1- ĐỖ HUỆ
TUẦN 9
Thứ hai ngày tháng 11 năm 2020
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
Chủ đề 3 : KÍNH YÊU THẦY CÔ - THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ
Tham gia tháng hành động “Em là học sinh thân thiện”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô và thân thiện với bạn bè .
-Em thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô,
người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn bè.
Tiết học này góp phần hình thành và phát triển cho HS :
- Năng lực hợp tác : thể hiện qua việc hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ
nhóm trong hoạt động tập thể.
- Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc thực hiện được những lời nói , hành vi trong
giao tiếp thể hiện sự thân thiện như chào hỏi, lắng nghe, cảm ơn , xin lỗi .
-Phẩm chất nhân ái: thể hiện thông qua sự thân thiện , yêu thương mọi người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Nhạc bài hát Chim vành khuyên, nhạc và lời Hoàng Vân.
2. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1.
-Câu chuyện về các việc làm tốt thể hiện kính yêu thầy cô và thân thiện với bạn bè.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Mở đầu:
-Khởi động: GV cho HS nghe và hát theo -Hát
bài hát Chim vành khuyên.
-Dẫn dắt vào bài -Lắng nghe
-GV chuẩn bị tâm thế cho HS khi tham
gia lễ phát động tháng hành động “Em là
HS thân thiện”.
2. Khám phá và luyện tập:
-Yêu cầu hs kể những việc làm thể hiện sự kính - HS lần lượt kể những
trọng với thầy cô; kể những việc làm thể hiện thân việc làm thể hiện sự kính
thiện với bạn bè. trọng với thầy cô và thân
thiện với bạn bè.
+Hành động mà em cho là thể hiện sự - HS khác đặt câu hỏi có
thân thiện với mọi người? liên quan đến nội dung
câu chuyện.
+Khi em thể hiện sự thân thiện , thái độ
của mọi người đối với em như thế nào ?
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- Cho hs thực hành xử lý tình huống việc làm thể -Hs thực hành và chia sẻ
hiện sự kính trọng với thầy cô và thân thiện với bạn cách mình ứng xử.
bè. -Hs khác nhận xét
+Khi em gặp thầy cô giáo em chào hỏi như thế
nào?
+Khi đưa vật gì đó cho cô giáo em thực hiện như
thế nào?
+ Khi cô giáo gọi em đọc bài…
+ Khi chơi cùng bạn …
+ Khi gặp bạn bè em chào hỏi bạn với thái độ ntn?
….
-Nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng:
-Hỏi: Em đã làm được những việc đó chưa? Kể cho -Hs phát biểu .
các bạn và cô nghe -Lắng nghe để thực hiện
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ những việc cần làm để
thực hiện tốt các hoạt động trong tháng .
- GV dặn hs:
+ Chia sẻ với người thân câu chuyện mà mình ấn
tượng
+ Cùng người thân của mình thực hiện những việc
làm tốt thể hiện sự kính trọng với thầy cô và thân
thiện với bạn bè.
+ GV nhận xét và tổng kết hoạt động
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
_________________________________________________
Tiết 2+3: Tiếng việt
Bài 46: iêm yêm iêp (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm,
iêp.
-Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp.
-Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ.
-Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con).
* Bài học này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt; năng lực hợp tác, trao đổi với bạn qua
hình thức làm việc nhóm.
- Bước đầu hình thành tình cảm thân thiện với con vật xung quanh.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- Yêu thích môn học, có thái độ tích cực trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: -Tranh ảnh từ khóa và BTMRVT, bài tập đọc .
-Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai ;Vi deo HD viết.
2.Học sinh: -Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt, bảng con, SGK, VBT, thẻ chọn
đáp án a, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu:
- GVcho hs khởi động hát - hs hát
-Gọi 2 HS đọc bài Tập đọc Đêm ở quê - 2 HS đọc.
(bài 45) và TLCH cuối bài. - Học sinh nhận xét.
- NX chung. -Lắng nghe
- Giới thiệu bài: vần iêm, vần yêm, vần
iêp.
2.Hoạt động Hình thành kiến thức
mới :
Chia sẻ và khám phá :
2.1.Dạy vần iêm -HSTL
- Đưa vần: iêm, hỏi: Vần iêm do âm nào -HS đọc: iêm. Cả lớp: iêm.
tạo nên ? HSTL: que diêm
Đưa hình ảnh que diêm, hỏi: Đây là gì?
-GV Giải nghĩa "diêm/que diêm" là que
nhỏ bằng gỗ nhẹ, đầu có chất dễ bốc
cháy, dùng để đánh lửa. -HS đọc
Đưa tiếng: diêm TL:vần iêm
(?) Trong tiếng diêm có chứa vần nào
các con vừa học? -Phân tích: tiếng diêm: có âm d đứng
- YC HS phân tích tiếng: diêm trước, vần iêm đứng sau
- TL: vần iêm có âm iê đứng trước,
- Yêu cầu HS phân tích vần iêm. âm m đứng sau.
- HS (CN, tổ, ĐT): iê- mờ-iêm / iêm.
- GT mô hình vần iêm, HD cách đánh
vần. - HS đánh vần, đọc trơn. (CN, ĐT):
- Chỉ tiếng diêm, HD cách đánh vần. dờ- iêm – diêm/diêm
-HS đánh vần, đọc trơn.
- Chỉ trên màn hình: iêm, diêm.
2.2.Dạy vần yêm: tương tự vần iêm.
- Giải nghĩa "yếm/ yếm dãi" là mảnh vải -Hs thực hiện tương tự như học vần
Giáo án chính khoá- Lớp 1
giống cái yếm, đeo ở ngực trẻ nhỏ để iêm
thấm nước dãi
- Lưu ý HS tiếng yếm chỉ có vần và
thanh, không có âm nào đứng trước vần.
2.3.Dạy vần iêp: tương tự vần iêm.
- Giải nghĩa "thiếp/tấm thiếp" là tấm -Hs thực hiện tương tự như học vần
giấy dùng để báo tin, chúc mừng, mời iêm
khách,…có nội dung ngắn gọn và
thường được in sẵn.
*So sánh:
- 3 vần mới học là vần gì? - HS nêu: iêm, yêm, iêp
- Vần iêm/ yêm có điểm gì giống nhau? - Đều có âm m đứng sau
- Vần iêm/ yêm có điểm gì khác nhau?
- Vần iêm có âm iê đứng trước, Vần
- Tương tự với iêm, iêp
yêm có âm yê dài đứng trước.
Chỉ bài:
-HS đọc CN- ĐT
+ iêm, diêm.
+ yêm, yếm.
+ iêp, thiếp, tấm thiếp.
-HS thực hành ghép trên bảng gài:
-YC HS sử dụng bảng gài ghép lại vần,
iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp.
tiếng vừa học.
3.Hoạt động Luyện tập thực hành:
3.1.Mở rộng vốn từ (Bài tập 2):
Đưa tranh BT2, nêu yêu cầu.
- Chỉ từng từ theo số TT tranh trên màn -Quan sát tranh trên màn hình
hình. 1 HS đọc - Lớp đọc tên sự vật, hành
động trong tranh.
-Giải nghĩa từ:
GV Chỉ hình ảnh, nói: -Lắng nghe
+dừa xiêm:dừa thân lùn, quả nhỏ, nước
rất ngọt.
+tấm liếp:đồ đan bằng tre, nứa, ken dày
thành tấm, dùng để che chắn.
+diếp cá: cây thân cỏ, lá hình trái tim,
vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm
thuốc.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
-Tìm tiếng có vần iêm, yêm, iêp: Cho - Thực hành làm bài trong vở BT theo
HS thảo luận nhóm bàn và làm vở BT. nhóm bàn.
-Báo cáo kết quả - Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Từng cặp HS: 1 HS nói tiếng có vần
iêm, 1 HS nói tiếng có vần yêm, 1HS
nói tiếng có vần iêp. ( 2 nhóm đứng
tại chỗ, 1 nhóm lên nói và chỉ trên
màn hình). - HSNX
Chỉ trên màn hình: -HS nói đồng thanh: Tiếng .... có vần
+ tiếng có vần iêm iêm, tiếng ... có vần yêm, tiếng…. có
+ Tiếng có vần yêm vần iêp.
+Tiếng có vần iêp
Nhận xét
-HS tìm tiếng chứa vần iêm, yêm, iêp.
-Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần
iêm, yêm, iêp.
Nghỉ giữa giờ Múa hát hoặc chơi trò chơi
3.2.Tập viết bảng con(BT4)
- Giới thiệu bài viếttrênmànhình. -1 HS đọc, lớp đọc
(?)Trong bài viết, con chữ nào cao 4 li? - HS nêu: d, p
(?)Trong bài viết, con chữ nào cao 5 li? - HS nêu: y,h
(?)Trong bài viết, con chữ nào cao 3 li? - HSTL: t
(?) Các con chữ còn lại cao mấy li? -HSTL: 2 li
(?)Chữ “diêm” có mấy con chữ? - HSTL
(?)Trong chữ “yếm, thiếp” dấu sắc viết -HSTL
ở vị trí nào?
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết:
+ Vần iêm: viết ie trước, viết m sau rồi - Quan sát
viết dấu ê.
+ Vần yêm: tương tự như iêm.
Lưu ý thêm: y dài 5 ly
+Vần iêp: tương tự như iêm.
Lưu ý thêm : p cao 4 ly
-Cho HS xem clip quy trình viết.
-YC HS viết bảng con
-Viết bảng con:
+ iêm, diêm
Giáo án chính khoá- Lớp 1
Quan sát, sửa sai bằng phấn màu. + yếm
+ iếp, thiếp
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3.Hoạt động Luyện tập thực hành:
3.3.Tập đọc (BT3) - Mở SGK trang 83
a)GT bài đọc: Đưa tranh bài TĐ, hỏi: HS nêu.
Tranh vẽ gì?
- GV Giới thiệu: Gà nhí đang mơ đấy.
Các con có muốn biết gà nhí mơ thấy gì -HS nghe
không. Các con cùng đọc bài Gà nhí nằm
mơ để biết nhé!
b) GV Đọc mẫu
-Đọc từng câu kết hợp giới thiệu tình Quan sát, đọc thầm.
huống để HS hiểu rõ hơn nội dung bài
đọc.
c)Luyện đọc từ ngữ:
- Chỉ từng từ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiêm -Đọc cá nhân, ĐT
chiếp, khe khẽ, êm qua, ngủ thiếp.
-Giải nghĩa từ:
+ cắp: dùng móng hoặc càng để kẹp -Lắng nghe
chặt..
+ khe khẽ: cách nói năng nhỏ nhẹ, thong
thả, dễ thương.
+ngủ thiếp:ngủ say vì quá mệt.
d)Luyện đọc câu
Bài có mấy câu?
- Gạch/ giữa các câu. Ghi số câu.
- Đọc vỡ: Lần lượt chỉ từng câu. Lưu ý -Đếm, TLCH (6 câu)
HS cần ngắt hơi ở dấu phẩy. - Đọc: CN, ĐT
- Đọc nối câu: Chỉ bảng. -6 HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 câu
(2 lượt).
Nghỉ giữa giờ Múa hát hoặc chơi trò chơi
e)Luyện đọc đoạn:
+Đoạn 1: 1câu đầu -1 HS đọc
Lưu ý: Khi đọc ngắt hơi sau dấu phẩy, -1HS đọclạiđoạn 1
Giáo án chính khoá- Lớp 1
nghỉ hơi sau dấu chấm
+Đoạn 2,3: Tương tự đoạn 1 -HS đọcđoạn 2,3
-Thi đọc nối đoạn: - Luyện đọc theo nhóm bàn.
-Thi đọc cả bài - Các bàn thi đọc trước lớp.
-Đại diện 2 tổ lên thi đọc cả bài.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài. -Lớpđọc ĐT
g)Tìm hiểu bài đọc: Đưa ND trong SGK
-Gv Nêu y/c: Chọn ý đúng...
-Hướng dẫn kĩ để HS nắm yêu cầu. - HS lắng nghe.
- Chỉ từng ý a, b cho HS đọc. - HS đọc đề.
- Y/c HS làm bài viết lên thẻ.
- Nhận xét, chốt ý b đúng. - Giơ thẻ.
- Vì sao con ko lựa chọn ý a? - HSTL
Chốt: Ý a sai vì gà nhí không bị quạ cắp
đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp.
- Chúng ta vừa học vần gì mới? -HSTL
- iêm/yêm - iêm/iêp có gì khác nhau? - HSTL
? Hãy nêu cho cô tên một số đồ vật, sự - HSTL
vật quanh em có tiếng chứa vần iêm/ - HS nêu => NX
yêm/ iêp.
Nhận xét, khen HS.
4. Hoạt động vận dụng:
- Cho HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc lại 2 trang ND bài 46.
- Dặn HS về đọc lại bài cho người thân -Lắng nghe để thực hiện.
nghe và xem trước chuẩn bị bài 47 (om,
op).
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH :
......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
________________________________________________
Tiết 4: Toán
BÀI 25: BẢNG CỘNG 2 TRONG PHẠM VI 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- Bước đầu thực hiện được phép cộng trong bảng cộng 2.
* Bài học này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất chăm chỉ, ham học hỏi, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào đời
sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: SGK, các tranh vẽ như ở SGK, bảng phụ, que tính, quả bóng.
2.HS: SGK, Vở bài tập Toán 1, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Mở đầu:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền -Chơi TC
điện” nhằm ôn lại các phép tính của Bảng
cộng 1 trong phạm vi 10.
- GV nhận xét HS chơi. -Nói lại tên bài học
-Giới thiệu bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Hình thành Bảng cộng 2 trong phạm vi 10.
a. Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 1 = 3
và 1 + 2 = 3. -Hs lấy que tính để lên bàn.
* Bước 1: Thao tác với que tính thực hiện
phép cộng 2 + 1 = 3. -Thao tác theo yêu cầu và trả lời
- GV và HS cùng thao tác với que tính: “Có số que tính.
2 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi có tất cả -Hs nêu.
mấy que tính?”
- Gọi 1 số HS nêu lại: “Có 2 que tính, lấy -HS trả lời: hai cộng một bằng ba
thêm 1 que tính được 3 que tính.”
* Bước 2: GV giơ que tính lên và nói: “Hai -Lắng nghe
cộng một bằng mấy?”
-Cá nhân, lớp đọc phép tính.
- GV viết bảng: 2 + 1 = 3 và đọc: “Hai cộng
một bằng ba”.
- GV chỉ vào phép tính 2 + 1 = 3 và gọi một
vài HS nhắc lại. -Hs Trả lời
* Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + -Đọc 2 phép tính
2 = 3. Hs nhận xét 2+1 cũng bằng 1 +2
- GV nêu: “Một cộng hai bằng mấy?” và đều bằng 3
- GV viết bảng: 1 + 2 = 3. HS nhắc lại. -Hs trả lời
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- GV chỉ vào phép tính 2 + 1 = 3 và 1 + 2 =
3, yêu cầu HS đọc lại hai phép tính trên. -Hs thao tác tương tự
- GV chốt: “Ba bằng mấy cộng mấy?” ( 3 -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra
bằng 2 cộng 1, 3 bằng 1 cộng 2) các phép tính còn lại
b. Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 2 = 4,
tương tự phép cộng 2 + 1 = 3. -Đại diện các nhóm chia sẻ
c. Hướng dẫn HS học các phép cộng còn Hs nhận xét
lại.
- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu các -Đọc cá nhân , lớp
nhóm thảo luận để hình thành các phép tính -Hs ghi nhớ bảng cộng 2
còn lại trong bảng cộng 2.
- Các nhóm trả lời, GV viết thành bảng cộng
2 trong phạm vi 10.
d. Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng 2.
- Cho một vài HS đọc lại bảng cộng 2.
- GV giúp HS ghi nhớ bảng cộng 2, có thể
bằng các hình thức như: xóa một vài số ở cột
số hạng hay tổng hoặc hỏi: “ 8 cộng 2 bằng
mấy?”; “2 cộng mấy bằng 8?”
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1:- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. -Hs nêu yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. - Chơi TC
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng cuộc. -Hs nêu yêu cầu bài
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. -Làm bài vào vở
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào
Vở bài tập Toán. -lần lượt chia sẻ
- Gọi HS chữa bài. Lớp quan sát, nhận xét, -Nhận xét
đối chiếu, kiểm tra đúng sai. 2 hs đọc thuộc
- GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc thuộc bảng
cộng 2. - Hs nêu yêu cầu bài
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán và - HS làm bài theo nhóm đôi. Đại
nêu cách thực hiện. diện nhóm báo cáo kết quả.
* Bài học này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt; năng lực hợp tác, trao đổi với bạn qua
hình thức làm việc nhóm.
- Yêu thích môn học và yêu lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: -Tranh ảnh từ khóa và BTMR, bài tập đọc .
2.Học sinh: - Bảng con, phấn, bộ ghép chữ học vần
-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu:
- GVcho hs khởi động hát - hs hát
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- Gọi 2 HS đọc bài Tập đọc “Gà nhí 1 HS đọc bài trên màn hình, 1 HS
nằm mơ” ( Bài 46)và TLCH cuối bài. đọc bài ở SGK, trả lời câu hỏi.
- NX chung. - HSNX
- Giới thiệu bài: vần om op -Hs nhắc lại tên bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
Chia sẻ và khám phá: -HSTL
2.1.Dạy vần om -HS đọc: om. Cả lớp: om.
- Đưa vần: om, hỏi: Vần om do âm nào HSTL: đom đóm
tạo nên ?
Đưa hình ảnh con đom đóm, hỏi: Đây là
con gì?
GV: "đom đóm" là loài côn trùng cánh
cứng nhỏ, có tập tính hoạt động về ban -HS đọc
đêm và phát ra ánh sáng. TL:tiếng đom và tiếng đóm
Đưa từ: đom đóm
(?) Trong từ đom đóm, tiếng nào có vần -Phân tích: tiếng đom : có âm đ
om? đứng trước, vần om đứng sau…
- YC HS phân tích tiếng: đom, đóm - HS đọc: om
-GT: om là vần mới thứ nhất của bài học - HS: vần om có âm o đứng trước,
hôm nay. âm m đứng sau.
- Yêu cầu HS phân tích vần om. - HS (CN, tổ, ĐT): o- mờ-om / om.
- HS đánh vần, đọc trơn. (CN, ĐT):
-GT mô hình vần om, HD cách đánh đ- om – đom/đom
vần. -HS đánh vần, đọc trơn.
- Chỉ tiếng đom, HD cách đánh vần.
-Dặn hs vận dụng cả khi ở nhà - Nghe GV dặn dò, làm bài tập
trong VBT,chuẩn bị giờ học sau
*Tổng kết tiết học: GV dặn dò, làm bài tập
trong VBT,chuẩn bị giờ học sau thực hành
luyện tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH :
......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc ( GV chuyên)
________________________________________________
Tiết 3+4: Tiếng việt
Bài 48: ôm ôp (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ.
- Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con).
* Bài học này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt; năng lực hợp tác, trao đổi với bạn qua
hình thức làm việc nhóm.
- Yêu thích môn học và yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: -Tranh ảnh từ khóa và BTMR, bài tập đọc .
2.Học sinh: - Bộ chữ HV, vở BTTV, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tiết l
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu:
- GVcho hs hát - hs hát
- Gọi 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa 1 hs đọc bài Lừa và ngựa
1 hs nói lời khuyên của câu chuyện.
(bài 47)
- HSNX
1 HS nói lời khuyên của câu chuyện.
- NX chung. -Hs nhắc lại tên bài
- Giới thiệu bài: vần ơm ơp
Giáo án chính khoá- Lớp 1
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Chia sẻ và khám phá
2.1.Dạy vần ôm Hs: ô, m
- Đưa vần: ôm, hỏi: Vần ôm do âm nào HS đọc: ôm. Cả lớp: ôm.
tạo nên ? HSTL: con tôm
Đưa hình ảnh con tôm, hỏi: Đây là con
gì?
GV:Tôm là loài vật giáp xác, thường sống
ở dưới nước. -HS đọc
Đưa tiếng: tôm TL: tiếng tôm
(?) Trong tiếng tôm có vần ôm? -Phân tích: tiếng tôm: có âm t đứng
- YC HS phân tích tiếng: tôm trước, vần ôm đứng sau
- HS đọc: ôm
-GT: ôm là vần mới thứ nhất của bài học
hôm nay. - HS: vần ôm có âm ô đứng trước,
- Yêu cầu HS phân tích vần ôm. âm m đứng sau.
- GT mô hình vần ôm, HD cách đánh vần. - HS (CN, tổ, ĐT): ô- mờ-ôm / ôm.
- Chỉ tiếng tôm, HD cách đánh vần. - HS đánh vần, đọc trơn. (CN, ĐT):
tờ- ôm – tôm/tôm
-HS đánh vần, đọc trơn.
Chỉ trên màn hình: ôm, tôm.
2.2.Dạy vần ôp: tương tự vần ôm.
- Chúng ta vừa học hai vần mới nào? -HSTL: ôm, ôp
-Cho hs so sánh: -HSTL
Vần ôm và vần ôp có gì giống và khác
nhau? -HS đọc CN- ĐT
- Chỉ bài: + ôm, tôm
+ ôp, hộp, hộp sữa -HS thực hành ghép trên bảng gài:
-YC HS sử dụng bảng gài ghép lại vần, ôm, tôm, ôp, hộp.
tiếng vừa học.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành;
3.1.Mở rộng vốn từ: Đưa tranh BT2, nêu
yêu cầu. Quan sát tranh trên màn hình
- Chỉ từng từ theo số TT tranh trên màn - 1 HS đọc - Lớp đọc tên sự vật,
hình. hành động trong tranh.
- Giải nghĩa từ: Lắng nghe
GV Chỉ hình ảnh, nói:
+cốm: thóc nếp non rang chín, giã sạch
vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon.
+ đồ gốm: sản phẩm làm từ đất sét, đưa - Thực hành làm bài trong vở BT
vào lò nung. theo nhóm bàn.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
-Tìm tiếng có vần ôm, vần ôp:
Cho HS thảo luận nhóm bàn và làm vở - Chia sẻ trước lớp:
BT. + Từng cặp HS: 1 HS nói tiếng có
-Báo cáo kết quả vần ôm, 1 HS nói tiếng có vần ôp.
(1 nhóm đứng tại chỗ, 1 nhóm lên
nói và chỉ trên màn hình). - HSNX
-HS nói đồng thanh: Tiếng .... có
Chỉ trên màn hình: vần ôm, tiếng ... có vần ôp.
+ tiếng có vần ôm
+ Tiếng có vần ôp -HS tìm tiếng chứa vần ôm, ôp
Nhận xét
-Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần
ôm hoặc vần ôp.
Nghỉ giữa giờ Múa hát hoặc chơi trò chơi
3.2.Tập viết bảng con
- Giới thiệu bài viết trên màn hình. -1 HS đọc, lớp đọc
(?)Trong bài viết, con chữ nào cao 5 li? - HS nêu: h
(?)Trong bài viết, con chữ nào cao 4 li? - HS nêu: p
(?)Trong bài viết, con chữ nào cao 3 li? - HS nêu: t
(?) Các con chữ còn lại cao mấy li? - HS nêu: 2 li
(?)Chữ “tôm” có mấy con chữ? - HSTL
(?)Trong chữ “hộp” dấu nặng viết ở vị trí - HSTL
nào? - HSTL
(?)Trong chữ “sữa” dấu ngã viết ở vị trí
nào? - Quan sát
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý
nét nối giữa ô với m, ô với p, t với ôm, h
với ô, s với ưa và khoảng cách giữa các
chữ trong từ. -Viết bảng con:
- Cho HS xem clip quy trình viết. + ôm, tôm
-YC HS viết bảng con + ôp, hộp sữa
Quan sát, sửa sai bằng phấn màu.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3.3.Tập đọc (BT4)
* GT bài đọc:Đưa tranh bài TĐ, hỏi: - Mở SGK trang 87
Tranh vẽ những con vật nào? HS nêu tên các con vật
- GV: Đây là một bài vè rất thú vị. Để
biết bài vè này nói về điều gì các con -HS nghe
cùng đọc bài Chậm...như thỏ để biết
Giáo án chính khoá- Lớp 1
nhé! Quan sát, đọc thầm.
* GV Đọc mẫu
-Đọc từng câu kết hợp giới thiệu tình
huống để HS hiểu rõ hơn nội dung bài -Đọc cá nhân, ĐT
đọc.
* Luyện đọc TN:
- Chỉ từng từ: mổ mổ, liếm la, nhu mì,
gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm,
lẹ.
- Giải nghĩa từ:
+ liếm la:là liếm -Đếm, TLCH (10 dòng thơ)
+ nhu mì : là hiền HS thực hiện theo
+ phốp pháp : là to béo Đếm, TLCH (5 câu)
+ lẹ: là nhanh - Đọc: CN, ĐT
* Luyện đọc câu
- Bài có mấy dòng thơ?
- Gạch / khi đọc 2 dòng thơ. Ghi số -5 HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 câu (2
câu. lượt).
- Đọc vỡ: Chỉ từng dòng cho cả lớp
đọc thầm rồi đọc thành tiếng.(Đọc liền
2 dòng thơ: Chó thì mổ mổ/ Gà thì la
liếm).
-Chỉ 2 dòng trên màn hình cho HS đọc
nối tiếp.
- Đọc nối câu: Chỉ bảng.
Nghỉ giữa giờ Múa hát hoặc chơi trò chơi
* Luyện đọc đoạn:chia bài làm 2 -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn vào
đoạn: SGK.
-1 HS đọc
+Đoạn 1: 4 dòng đầu. -1HS đọc lại đoạn 1
-HS đọc đoạn 2
+Đoạn 2: Tương tự đoạn 1
- Luyện đọc theo nhóm bàn.
* Thi đọc nối đoạn:
- Các bàn thi đọc trước lớp.
* Tìm hiểu bài:
1. Nói ngược -HS quan sát
- GV đưa nội dung BT lên bảng lớp;
nêu YC: trong bài vè, 2 dòng thơ tạo
thành 1 cặp, có nội dung trái ngược - Cả lớp: mổ mổ
nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ - Cả lớp: quả na
từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp - Cả lớp: phốp pháp
nói tiếp để hoàn thành các câu nói
Giáo án chính khoá- Lớp 1
ngược - Cả lớp: la to
+ GV: Chó thì…. - Cả lớp: cô thỏ
+GV: Dữ như…. …
+GV: Cò thì….
+GV: Cá thì - Đọc: CN, ĐT(đọc nhỏ)
+GV: Chậm như…
… - HS quan sát
(Lặp lại) 1 HS đọc lên 2 chữ đầu câu
- cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc cả bài -1 HS làm mẫu:
2. Nói thực tế Chó thì liếm la
- GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Gà thì mổ mổ)
Nói đúng sự thật thì phải thế nào? - Cả lớp thực hiên
(GV vẽ mũi tên 2 đầu <-> đảo vị trí - Cả lớp đồng thanh
từ) (Chó thì liếm la
- GV: (Chó thì mổ mổ Gà thì mổ mổ)
Gà thì liếm la - HSTL: đây là bài vè nói ngược
- Lặp lại với cả lớp
- GV: ( Chó thì mổ mổ
Gà thì liếm la
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng
- Làm tương tự với các dòng thơ tiếp.
thanh.
GV: Qua bài đọc, em biết gì về bài
- Vần ôm, ôp.
vè?
-HSTL
GV: Đây là bài vè nói ngược lại với sự
-HS nêu, NX
thật. Cách nói ngược làm cho bài vè
thú vị hơn.
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài
87.
- Chúng ta vừa học vần gì mới?
- Hai vần có gì khác nhau?
? Hãy nêu cho cô tên một số đồ vật, sự
vật quanh em có tiếng chứa vần ôm
(hoặc ôp)
Nhận xét, khen HS.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc lại 2 trang ND bài 48.
- Dặn HS về đọc lại bài cho người
thân nghe và chuẩn bị bài 37 (ơm,
ơp).
- Nhận xét tiết học.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
3.3.Tập đọc (BT3)
A. Giới thiệu bài. - 1 HS nêu những điều q/s được
- Đưa hình ảnh trong SGK lên màn
hình hỏi: Tranh vẽ gì? - HS lắng nghe
- Giới thiệu: 2 chị em Thơm đang trò
chuyện đấy. Các con có muốn biết 2
Giáo án chính khoá- Lớp 1
chị em Thơm Bi kể chuyện gì với
nhau không? Các con cùng cô đọc bài - HS nhắc lại
Ví dụ để biết nhé!
- HS đọc.
- Ghi bảng tên bài – Y/c HS nhắc lại
- Đưa bài đọc lên màn hình, chỉ tên
bài: Ai đọc lại được tên bài tập đọc. - HS mở SGK theo dõi GV đọc.
B. Luyện đọc:
* Đọc mẫu: - HS dùng bút chì gạch chân.
- GV chiếu nội dung bài tập đọc. GV
đọc mẫu toàn bài.
* HS đọc tiếng, từ ngữ: - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV dự kiến các từ khó trong bài: chị - HS thực hiện theo.
Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp,
nhầm.
- GV viết lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc.
- HS đọc nối tiếp ( 5 HS )
* HS đọc từng câu
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ:
+ HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc
lại.
+ HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại... Làm
tương tự với 3 câu còn lại.
- GV chỉ từng câu trên màn hình cho
HS đọc nối tiếp.
Nghỉ giữa giờ Múa hát hoặc chơi trò chơi
* Luyện đọc đoạn:
- GV chia bài làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 4 câu đầu.
+ Đoạn 2: 6 câu sau. - 2HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm đôi.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm - Đại diện 2 nhóm đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
*Thi đọc theo vai
- Bài đọc có những nhân vật nào? - TL: chị Thơm, Bi
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- Câu nào là câu nói của chị Thơm? -HSTL (câu 2, 5, 6, 7,10)
- Câu nào là câu nói của Bi? - HSTL (câu 4, 8, 9)
GV: câu 2, 5, 6, 7,10 là câu nói của
chi Thơm, câu 4, 8, 9 là câu nói của
Bi, còn lại là câu của người dẫn 2 HS làm mẫu cùng GV ( vai chị
chuyện. Thơm, Bi)
HD đọc câu nói của chị Thơm và Bi Từng tốp 3 HS luyện đọc
Làm mẫu: GV (vai người dẫn -Vài tốp thi đọc => NX
chuyện). - 1 HS đọc => lớp đọc ĐT( đọc nhỏ)
-Cho HS thi đọc theo vai.
- Khen HS, tốp HS đọc tốt, biểu cảm. - HS lắng nghe.
*Đọc cả bài
Giơ thẻ
- Gọi 1 HS đọc cá nhận -> Cả lớp đọc
- HS đọc
đồng thanh.
- HSTL
C. Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn kĩ để HS nắm yêu
cầu.
- Chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
- Y/c HS làm bài viết lên thẻ.
- Cho HS đọc 2 câu đã ghép hoàn
chỉnh
Chị Thơm có nhầm không?
Câu chuyện có gì vui?
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc lại 2 trang ND bài 49.
- Dặn HS về đọc lại bài 49 và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
......................................................................................................................................
.
………………………………………………………………………………………..
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Bài 27: BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 5
Giáo án chính khoá- Lớp 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 5.
- Viết được phép trừ theo tranh vẽ.
* Bài học này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; góp phần phát triển năng lực tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất chăm chỉ, ham học hỏi, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào đời
sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học; bộ que tính trong bộ ĐDHT; bảng phụ.
2.Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1, SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Mở đầu:
Khởi động -Hs chơi TC
Tổ chức trò chơi “Truyền điện”.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi:
- Thi giữa 3 tổ: Một HS đọc 1 phép trừ bất
kì trong phạm vi 4; rồi chỉ bạn khác đọc
kết quả, bạn trả lời đúng có quyền ra PT
khác và chỉ bạn khác nói kết quả
-Nói lại tên bài học
Tổ nào có nhiều bạn TL sai bị thua cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương và kết nối với
bài học mới.
-Giới thiệu bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Khám phá: - HS: lấy ra 5 que tính (trong bộ
* Hình thành bảng trừ trong phạm vi 5 ĐDHT cá nhân) đặt rải ra trên
a)Phép trừ 5 – 1 = 4 bàn học.
GV hướng dẫn HS tự trải nghiệm để tìm ra
phép trừ 5 – 1 = 4. Cụ thể như sau: -Giơ 5 que tính
- GV: lấy 5 que tính trong bộ ĐDDH giơ
lên trước lớp. 5 que tính
- GV: Ta có mấy que tính? (có 5 que tính). -Thao tác theo yêu cầu và trả lời
- GV giơ 5 que tính lên trước lớp. Bây giờ còn 4 que tính
các em bớt đi một que tính, hỏi còn lại
mấy que tính? -HS trả lời
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- GV hướng dẫn HS trả lời đầy đủ “ Năm
que tính, bớt đi một que tính còn bốn que - HS cả lớp đồng thanh nhắc lại “
tính ”.( một vài HS nêu lại ) Năm trừ một bằng bốn ”
- GV làm lại lần nữa và kết hợp nói trước
lớp “ Năm que tính, bớt đi một que tính
còn bốn que tính ”. Vậy “ Năm trừ một
bằng bốn ”.
- GV viết lên bảng: 5 − 1 = 4.
b)Các phép trừ 5 – 2 = 3; 5 − 3 = 2; 5 − 4
= 1; 5 − 5 = 0 Thực hiện tương tự để tìm ra các
- Từng phép trừ này cho hs thực hiện các PT còn lại
bước tương tự như phép trừ 5 − 1 = 4 ở
trên. -Đọc thuộc bảng trừ
- GV gọi một vài HS đọc bảng trừ trong
phạm vi 5 ở trên bảng, cả lớp đọc nhẩm.
Thư giãn giữa giờ
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Bài tập 1 * HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu và làm trên vở
- GV: tổ chức cho HS chữa bài, xác nhận Bài tập Toán.
KQ.
- HS sửa sai (nếu có). -Nêu yêu cầu bài toán (Tìm số
Bài tập 2 thích hợp thay vào dấu?).
Lưu ý: Khi chữa câu 1 và câu 2, GV cho HS - Nêu cách làm bài, rồi làm bài cá
đứng tại chỗ đọc lại kết quả các phép tính nhân vào vở Bài tập Toán.
đã làm, chẳng hạn: “ 5 trừ 3 bằng 2 ” (câu - HS kiểm tra bằng cách đổi chéo
1) hay “ 5 trừ dấu ? bằng bốn, 5 trừ 1 bằng vở cho nhau.
4 ”, vậy số 1 thay vào dấu ? (câu 2) - Đọc thầm và nêu yêu cầu của
Bài tập 3 bài 3.
-Để điền dấu thích hợp vào ô trống em phải - Làm việc cá nhân, chữa bài, nêu
làm gì? ( thực hiện các phép trừ rồi so cách làm.
sánh kết quả để điền dấu). - Đổi vở kiểm tra. (GV có thể sử
-Nếu HS lớp yếu, GV hướng dẫn cách làm, dụng máy chiếu hoặc bảng phụ).
HS tự làm bài, chữa bài .
- GV khắc sâu cách làm: tính KQ, so sánh
KQ rồi chọn dấu để điền.
4. Hoạt động Vận dụng:
Bài tập 4 - HS: nhắc lại (2 đến 3 HS).
- GV: đọc yêu cầu (chậm). - HS: quan sát tranh, làm việc cá
nhân, trao đổi nhóm đôi về phép
- GV: tổ chức chữa bài. ( Tất cả có 5 con tính vừa viết được.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
chó, 1 con chạy đi, còn lại 4 con. Ta có - HS: đối chiếu kết quả bài làm.
phép tính trừ: 5 – 1 = 4.)
Củng cố
-Cho HS nêu lại các phép trừ đã học (có thể
nhìn vào bảng trừ trong phạm vi 5 trên
bảng và trả lời bằng miệng)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
......................................................................................................................................
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……
- NX.
- Chốt: Khi viết cần nhớ độ cao các con
chữ để viết cho đúng. - HSQS và nghe.
b) Tập tô, viết chữ: ôm, tôm, ôp, hộp
sữa:
b1. HD ch÷: ôm, tôm:
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết:
+ Chữ “ôm”:từ điểm đặt bút viết o
trước, m sau điểm dừng bút trên đường
kẻ ngang 2; lưu ý viết liền mạch. Viết - QS và nghe.
xong om lia bút lên trên viết dấu mũ ô.
+ Chữ “tôm”:từ điểm đặt bút viếtchữ t
cao 3 li, viết t trước, om sau; lưu ý viết
liền mạch.Viết xong tom lia bút lên trên
viết dấu mũ ô.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
b2. Chữ: ôp, hộp sữa.
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết:
+ Chữ “ôp”: từ điểm đặt bútviết o
trước, p sau (p cao 4 li), viết liền mạch - QS và nghe.
từ o sang p. Viết xong op lia bút lên
trên viết dấu mũ ô
+ Chữ “hộp sữa”: Từ điểm đặt bút viết
chữ h(cao 5 li)sau đó nối liền bút viết
vần ôp, nhấc bút viết dấu nặng (.) ở - 1HS: khi ngồi viết lưng thẳng, đầu
dưới con chữ ô, ta ®îc ch÷ hộp. C¸ch hơi cúi, mắt cách vở từ 20-35cm, tay
mét con ch÷ o ta ®Æt bót viÕt ch÷ s phải cầm bút, tay trái tì nhẹ vào mép
vµ viÕt vÇn ưa, lia bút lên phía trên, vở.
viết dấu ngã đặt trên đầu chữ ư, ta ®îc
ch÷ sữa.
- GV lu ý HS kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ - Viết bài
lµ 1 con ch÷ o.
- Chiếu quy trình viết mẫu
b3. Viết vở:
- YC mở vở Luyện viết( Trang 21), lưu
ý:
+ Các chữ ôm, tôm, ôp, hộp sữa- mỗi
chữ viết 1 dòng.
- Bấm bài viết mẫu đẹpcho HSQS.
-YCHS nhắc lại tư thế ngồi viết
* Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực ngôn ngữ, sử dụng Tiếng Việt; năng lực thẩm mĩ qua các hoạt động
nghe, nói, đọc, viết.
-Yêu thích môn học.
- Bước đầu hình thành tình cảm thân thiện với các con vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Hình ảnh đoàn tàu có 4 toa, 4 thùng (BT 1).
HS: Vở chính tả, vở bài tập TV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Mở đầu:
- Cho cả lớp hát một bài. -HS hát.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thu hoạch
dâu ”
Dâu ngoài vườn đã chín hết rồi, ông định đi
thu hoạch dâu. Nhưng chân của ông đau
quá, ông không thể đi được. Ông nhờ cháu
ra vườn hái dâu giúp ông.Mỗi quả dâu chứa
các vần, tiếng và từ.
- Cách chơi: HS được gọi chọn một quả dâu
bất kì sau đó đọc các vần, tiếng, từ được -HS lắng nghe.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
hiện ra. Nếu đọc đúng sẽ hái được quả dâu
đó. -HS chơi.
- Gọi lần lượt 3 HS chơi.
- Nhận xét sau mỗi phần đọc của HS. -HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung phần KTBC. -Hs nhắc lại tên bài
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập:
BT 1 (Củng cố - Dỡ hàng...)
- GV đọc đề bài.
- Gọi HS nêu lại đề bài. GV gạch chân từ - 1 HS đọc
quan trọng ( dỡ hàng, mỗi toa, một thùng
hàng thích hợp)
Đoàn tàu này chở mấy mặt hàng và đó - HSTL: Đoàn tàu chở 4 mặt hàng
những mặt hàng nào? đó là diêm, yếm, lốp, tôm.
- GV yêu cầu HS đọc các vần có ở trên - HS đọc: ôp, ôm , yêm, iêm.
thùng hàng.
- GV yêu cầu HS mở vở bài tập. - Hs làm vào vở BT.
- GV đọc đề bài trong vở bài tập. Gọi HS - 1HS đọc
nêu lại đề bài.
- GV hỏi: Tại sao lại xếp tiếng “diêm” vào
thùng có vần iêm. -Vì tiếng diêm có vần iêm.
- GV yêu cầu HS dùng bút nối tên từng mặt
hàng ở mỗi toa vào một thùng hàng chứa -HS trình bày bài:
vần tương ứng. + xếp yếm vào thùng vần yêm.
- GV gọi HS chữa bài. + xếp lốp vào thùng vần ôp. 4
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. + xếp tôm vào thùng vần ôm.
- GV chốt lại bài làm đúng trên màn hình -HS nhận xét, lắng nghe.
( dùng kĩ thuật vi tính chuyển tên từng mặt
hàng vào thùng)
- Gọi HS đọc lại các vần. Nêu điểm giống
nhau và khác nhau của hai vần ôm ôp; yêm - HS đọc.
iêm. - Gọi HS nêu.
- GV tổ chức cho HS chơi TC Xì điện: Tìm
thêm các tiếng, từ có chứa vần vừa ôn. - HS chơi TC
- GV nhận xét, khen ngợi HS tìm được từ
đúng.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
Nghỉ giữa giờ
BT 2 (Tập đọc)
a) Giới thiệu bài tập đọc:
- GV hiện 2 bức tranh trong bài hỏi: Tranh - 1 HS nêu những điều quan sát
vẽ gì? được.
- Giới thiệu: Bài đọc kể chuyện rùa nhí đi
tìm nhà nhưng rùa đã có nhà rồi. Vậy nhà
của rùa ở đâu? Các em hãy nghe cô đọc.
b) GV đọc mẫu.
- GV chiếu nội dung bài tập đọc. GV đọc -HS lắng nghe
mẫu toàn bài,
c) Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV dự kiến các từ khó trong bài: rùa nhí,
nơm nớp lo, thú dữ, lập bập, khà khà, rì rà
rì rà, ngớ ra.
- GV viết lên bảng từ khó và yêu cầu HS -Hs đọc cá nhân
đọc
d) Luyện đọc câu + HS 1 đọc câu 1, sau đó cả lớp
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. đọc lại.
+ Làm tương tự với các câu còn lại. + HS 2 đọc câu 2, sau đó cả lớp
( Có thể chỉ liền 3 câu: Rì rà rì rà... ra đọc lại.
chưa?, liền 2 câu: Rùa ngớ ra: ừ nhỉ.)
- GV chỉ từng câu trên màn hình cho HS đọc
nối tiếp.
e) Luyện đọc đoạn -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
- GV chia bài làm 2 đoạn: vào SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chưa có nhà.
+ Đoạn 2: Từ Thỏ khà khà đến hết. -2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm. đôi.
- GV gọi các nhóm thi đọc. - Đại diện 2 nhóm thi đọc.
- Gọi HS nhận xét. - Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
g) Luyện đọc cả bài. - 1HS + Cả lớp
Giáo án chính khoá- Lớp 1
h) Tìm hiểu bài đọc:
- GV hỏi: Đố em: Nhà rùa đâu? -HS: Nhà rùa là cái mai rùa đội
trên lưng. / Nhà rùa chính là cái
mai trên lưng rùa.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung -HS nhận xét.
KL: Hình ảnh cái mai rùa như căn nhà di
động trên lưng rùa là hình ảnh rất thú vị
trong câu chuyện này.
BT 3 (Nghe viết)
- GV viết lên bảng câu văn (chữ cỡ nhỡ), chỉ
từng chữ cho HS cả lớp đọc. -HS đọc
- GV giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm
một bài tập chính tả khó hơn: Nghe thầy - Hs lắng nghe
(cô) đọc và viết lại 1 câu văn. Để viết đúng
chính tả, các em hãy đọc thầm câu văn; chú
ý các từ mình dễ viết sai. (GV dự kiến các
từ: nơm nớp, lo) - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc phân tích, đánh vần các từ
khó - Viết hoa vì ở đầu câu
- Chữ Rùa được viết như thế nào? Vì sao? - Có dấu chấm
- Khi viết hết câu hết câu cần chú ý điều gì?
- Những chữ nào có độ cao 5 li? 4 li? - Khoảng 1 chữ o
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - Quan sát
- Đưa bài viết mẫu. - HS viết vào vở; tô chữ viết hoa
- GV yêu cầu HS gấp SGK và mở vở bài đầu câu.
tập.
- GV đọc cho HS viết. ( GV đọc 2, 3 tiếng - HS soát lỗi.
một, đọc mỗi cụm từ 3 lần) -HS sửa lỗi cho nhau.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi -HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đổi vở với bạn để sửa lỗi cho
nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe để thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà đọc bài Rùa nhí tìm
nhà cho người thân nghe.
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa học
kì I
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
......................................................................................................................................
.
………………………………………………………………………………………..
--------------------------------------------------------------------
Tiết chiều:
Tiết 1: Sinh hoạt lớp
Làm thiệp theo chủ đề “ Thầy cô trong trái tim em "
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người
lớn tuổi và sự thân thiện với bạn bè .
Tiết học này góp phần hình thành và phát triển cho HS :
- Năng lực hợp tác: thể hiện qua việc hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ
nhóm trong hoạt động tập thể .
- Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc thực hiện được những lời nói, hành vi trong
giao tiếp thể hiện sự thân thiện như chào hỏi , lắng nghe, cảm ơn, xin lỗi .
- Phẩm chất nhân ái: thể hiện thông qua sự thân thiện , yêu thương mọi người .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Phiếu đánh giá cho mỗi HS. GV có thể sử dụng vở bài tập ( nếu có ) để tổ
chức hoạt động .
- SGK Hoạt động trải nghiệm 1 .
HS: - Giấy bìa màu , bút màu , kéo , hồ dán .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Mở đầu:
Khởi động - HS hát và vận động theo
- Mở nhạc bài hát về thầy cô nhạc
* Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập
tuần qua: - Lớp trưởng điều hành, gọi
*Về nền nếp lớp : Nêu những ưu điểm lần lượt các tổ báo cáo tình
…………………………………………………… hình hoạt động của tổ mình.
Nhược điểm; biện pháp khắc phục: -Các tổ thảo luận và đề cử 1
…………………………………………………… bạn đạt thành tích tốt nhất
*Về học tập: Gv nêu những ưu điểm trong học tập và các hoạt
…………………………………………………… động của trường, lớp trong tổ
Nhược điểm; biện pháp khắc phục:
để được khen thưởng.
……………………………………………………-
Giáo án chính khoá- Lớp 1
- GV tuyên dương, tổng kết chung
* Công tác trọng tâm tuần tới: -Lắng nghe
- Đi học đúng giờ để tham gia học tập nội qui của
nhà trường.
- Đi học cần mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Cần xếp hàng ra về ngay ngắn, trật tự.
- Nghiêm túc tập trung để tham gia tốt các hoạt
động học tập.
- Thực hiện tốt theo nội qui trường, lớp.
2.Khám phá và thực hành:
*Làm thiệp theo chủ đề “Thầy cô trong trái tim
em " -Lấy đồ dùng bìa màu , bút
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . màu , kéo , hồ dán để lên bàn.
- Hs theo dõi quan sát
- GV hướng dẫn cho HS làm thiệp theo chủ đề “
Thầy cô trong trái tim em ” và có thể viết lời chúc -Hs thực hiện
đến thầy cô giáo mà em có dự định tặng tấm thiệp
này .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm về ý tưởng -Hs chia sẻ.
của mình khi làm tấm thiệp sau đó mời đại diện
một số nhóm lên chia sẻ trước lớp .
- GV khen ngợi sự cố gắng của HS trong hoạt
động này và dặn dò các em về nhà chuẩn bị một
câu chuyện về thầy cô giáo mà em ấn tượng nhất
để kể cho các bạn nghe trong giờ hoạt động tiếp
theo .
3.Vận dụng, trải nghiệm:
- GV nhắc HS thực hiện những việc làm thể hiện Lắng nghe để thực hiện
sự kính trọng , biết ơn thầy cô và chia sẻ vào buổi
sinh hoạt lớp tuần tới .
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt
dưới cờ tuần 10 :
-Tổ chức cho HS đăng kí thi kể chuyện về người
thầy cô giáo em yêu quý.
- Yêu cầu những HS đăng kí chuẩn bị và tập kể
chuyện về thầy cô giáo em yêu quý
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Kĩ năng sống Po ki
Tiết 8: Chăm sóc sức khỏe răng miệng
Giáo án chính khoá- Lớp 1
----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----
BGH kí duyệt