You are on page 1of 68

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ


I/ CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ:
1/ Khái niệm quần thể:
Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở
vào một thời điểm xác định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li sinh sản ở 1 mức
độ nhất định với các quần thể lân cận cùng loài.
2/ Các đặc trưng di truyền của quần thể:
a) Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng:
Vốn gen là tập hợp tất cả alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
b) Tần số alen của một gen:
Được tính bằng tỉ lệ số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần
thể tại một thời điểm nhất định.
VD: Một quần thể cây đậu có tỉ lệ các kiểu gen 500AA : 200Aa : 300aa
Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200
Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000
Tần số alen A = 1200/2000 = 0.6
* Nếu cấu trúc quần thể có dạng: xAA : yAa : z aa với x + y +z = 1
Thì: Tần số alen A: p = x + y/2
Tần số alen a: q = z + y/2 (lưu ý: p+q=1)
Vd: Cho quần thể P: 0,5 AA: 0,2 Aa: 0,3 aa
Tần số alen A: p = 0,5 + 0,2/2 = 0,6
Tần số alen a: q = 1 - 0,6 = 0,4
c) Tần số của một loại kiểu gen trong quần thể:
Tính bằng tỉ lệ giữa số các thể có kiểu gen đó trên tổng số các thể có trong quần thể.
Cũng ví dụ trên ta có:
Tần số kiểu gen AA = 500/1000 = 0,5
Tần số kiểu gen Aa = 200/1000 = 0,2
Tần số kiểu gen aa = 300/1000 = 0,3
Tuỳ theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng về vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi
vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
II/ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
1/ Quần thể tự thụ phấn:
Khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ con cháu có:
+ sức sống giảm
+ chống chịu kém
+ năng suất thấp.
⇨ Hiện tượng thoái hóa giống
Nếu P: 100% Aa
Thì ở thế hệ Fn: - Tần số kiểu gen (Aa) = (1/2)n
- Tần số kiểu gen AA = aa = [1-(1/2)n ]/2
* Kết luận:
- Trong quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ
+ Tần số alen không đổi.
+ Thành phần kiểu gen sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tăng dần tần số đồng hợp tử và giảm dần số
kiểu gen dị hợp.
⇛ Tạo điều kiện cho các gen lặn có hại gặp gỡ biểu hiện kiểu hình gây thoái hóa giống
- Tuy nhiên, nếu dòng tự thụ phấn có nhiều cặp gen đồng hợp tử trội hay đồng hợp tử lặn có lợi thì không
dẫn đến thoái hoá.
2/ Quần thể giao phối gần (giao phối cận huyết):
Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần
số kiểu gen dị hợp
❀ Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết:
- Củng cố các đặc tính mong muốn của dòng, giống.
- Tạo ra các dòng thuần chủng để tạo ưu thế lai
- Loại bỏ các gen lặn có hại ra khỏi quần thể
Công thức tổng quát:
Nếu P: 100% Aa
Thì ở thế hệ Fn: - Tần số kiểu gen (Aa) = (1/2)n
- Tần số kiểu gen AA = aa = [ 1-(1/2)n ]/2
Nếu P: xAA : yAa : zaa
Thì ở thế hệ Fn: - Tần số kiểu gen (Aa) = y . (1/2)n = h
- Tần số kiểu gen AA = x + (y - h) / 2
- Tần số kiểu gen aa = z + (y - h) / 2
Áp dụng 1: Áp dụng 2:
Một quần thể đậu hà lan có 100% kiểu gen Aa. Một quần thể đậu hà lan có thành phần kiểu
Cho quần thể này tự thụ phấn liên tiếp một số gen 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Cho quần thể này
thế hệ. Tính tần số kiểu gen các loại kiểu gen ở tự thụ phấn liên tiếp một số thế hệ. Tính tần số
thế hệ thứ 4. kiểu gen các loại kiểu gen ở thế hệ thứ 3.
- Tần số kiểu gen Aa = - Tần số kiểu gen Aa =

- Tần số kiểu gen AA = - Tần số kiểu gen AA =

- Tần số kiểu gen aa = - Tần số kiểu gen aa =


BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ (tiếp theo)
III/ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:
1/ Quần thể ngẫu phối:
Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách
hoàn toàn ngẫu nhiên.
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
- Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ
tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và
chọn giống
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
VD: Trong quần thể người gen qui định nhóm máu A, B, AB, O có 3 alen: IA, IB, IO
Qua quá trình sinh sản tạo ra 6 loại kiểu gen: IAIA, IAIO, IAIB, IBIB, IBIO, IOIO
Trên thực tế một gen có nhiều alen khi ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho
quá trình tiến hoá.

2/ Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:


Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần kiểu gen) của
quần thể tuân theo công thức sau:
p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1
Với:
p: Tần số alen trội A
q: Tần số alen lặn a
p2: Tần số kiểu gen đồng hợp trội AA
q2: Tần số kiểu gen đồng hợp lặn aa
2pq: Tần số kiểu gen dị hợp tử Aa
a) Định luật Hacđi-Van bec:
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
VD: Một gen có 2 alen A, a. tỉ lệ phân bố kiểu gen ở thế hệ P là:
0,25AA +0,5Aa +0,25aa = 1
Chứng minh:
Qua giảm phân:
+ Tỉ lệ giao tử mang alen A (tần số tương đối của alen A): 0,25A + (0,5/2)A = 0,5A
+ Tỉ lệ giao tử mang alen a (tần số tương đối của alen a): 0,25a + (0,5/2)a = 0,5a
⇒Vậy tần số tương đối của các alen ở thế hệ P là: A/a = 0,5/0,5. Nghĩa là trong các loại giao tử đực cũng
như trong các giao tử cái: số giao tử A chiếm 50%, số giao tử a chiếm 50%.
Qua thụ tinh: Sự kết hợp tự do của các loại giao tử này sẽ tạo ra thế hệ tiếp theo với thành phần
kiểu gen là:
0,5A 0,5a
0,5A 0,25AA 0,25Aa
0,5a 0,25Aa 0,25aa
Vậy F1 có tỉ lệ kiểu gen: 0,25AA +0,5Aa +0,25aa = 1
Tần số các alen: A = 0,5 a = 0,5
⇒ Thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể giao phối có khuynh hướng duy trì
không đổi qua các thế hệ → quần thể cân bằng
b) Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thước lớn.
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
- Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
- Không có sự di nhập gen giữa các quần thể.
c) Ý nghĩa của định luật:
Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn ta suy ra được tần số của các alen lặn, alen trội cũng như tần số
các loại kiểu gen.
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I/ TẠO DÒNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:


Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng.
II/ TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO:
1/ Khái niệm ưu thế lai:
- Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so
với các dạng bố mẹ.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở lai khác dòng
2/ Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Giả thuyết được nhiều người công nhận nhất là giả thuyết siêu trội:
“Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với
các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử”
3/ Phương pháp tạo ưu thế lai:
a) Phương pháp:
- Tạo dòng thuần bằng cách cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tìm ra tổ hợp có ưu thế lai cao. (nhiều khi trong cùng một
tổ hợp lai, phép lai thuận không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai)
b) Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm: Tạo ra con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (thương phẩm)
+ Nhược điểm:
- Tốn thời gian và công sức
- Ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ sau, không dùng con lai làm giống.
* Để duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp lai luân chuyển ở động vật hoặc cho sinh sản
sinh dưỡng ở thực vật.
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông lâm nghiệp:
Viện lúa quốc tế IRIR (tại Manila Philippin) người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống
đã trồng ở Việt Nam như IR5, IR8
BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I/ TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN:


1/ Qui trình:
- Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến.
- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng.
Phương pháp này có hiệu quả đối với vi sinh vật vì tốc độ sinh sản nhanh dễ phân lập được các dòng đột
biến.
2/ Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam:
a) Ở vi sinh vật:
Xử lí nấm penicilium bằng tia phóng xạ, đã tạo được chủng penicilium có hoạt tính tăng gấp 200 lần
chủng ban đầu.
b) Ở thực vật:
+ Xử lí lúa Mộc Tuyền bằng tia gamma tạo giống lúa MT1 có thân thấp, chín sớm, năng suất tăng
12% → 25%
+ Tạo thể đột biến đa bội: Dâu tằm 3n, rau muống 4n…có năng suất cao
c) Ở động vật:
+ Chỉ gây đột biến đối với động vật bậc thấp
+ Động vật bậc cao khó thực hiện vì cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, rất nhạy cảm , cơ
chế tác động phức tạp và dễ chết khi xử lí bằng các tác nhân gây đột biến.

II/ TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO:


1/ Công nghệ tế bào thực vật:
a) Nuôi cấy tế bào, mô thực vật:
- Nuôi cấy tế bào hoặc mô TV trong ống nghiệm, sau đó cho chúng tái sinh thành các cây
- Ưu điểm: Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí tạo nên một quần thể cây
trồng đồng nhất về kiểu gen.
b) Lai tế bào sinh dưỡng (xôma):
Là sự dung hợp giữa 2 tế bào trần khác loài tạo ra tế bào lai chứa bộ NST của 2 tế bào gốc.
- Các bước tiến hành:
+ Loại bỏ thành tế bào để tạo các tế bào trần
+ Cho các tế bào trần của hai loài vào trong môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau tạo ra tế bào
lai
+ Nuôi tế bào lai trong môi trường đặc biệt để cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài
+ Từ một cây lai có thể dùng kĩ thuật nuôi cấy tế bào để tạo thành nhiều cây
- Ưu điểm: Có thể tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không
thể tạo ra được.
c) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh ➙ cây đơn bội(n):
- Nuôi tế bào đơn bội(n) (hạt phấn hoặc noãn) trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó xử lí
hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên một cây lưỡng bội (2n) có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các
gen.
- Ưu điểm: Tạo ra các dòng thuần chủng đồng hợp về tất cả các cặp gen
2/ Công nghệ tế bào động vật:
a) Nhân bản vô tính động vật:
+ Được nhân bản từ tế bào Xôma không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục chỉ cần tế bào
chất của noãn
+ Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi
cũng như ứng dụng trong y học.
VD: phương pháp nhân bản vô tính ở cừu Dolly

+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.


+ Tách tế bào trứng (cừu khác) loại bỏ nhân.
+ Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy môi trường nhân tạo phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung cừu khác, phôi phát triển
➙ cừu con có kiểu hình giống cừu cho nhân.
* Ýnghĩa:
+ Nhân bản thành công ở chuột, khỉ, bò dê…
+ Tạo ra các giống động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
b) Cấy truyền phôi:
Chia
cắt phôi
động vật
thành nhiều
phôi rồi cấy
các phôi
này vào tử
cung của các
con vật khác
nhau cũng
có thể tạo ra
được nhiều
con vật có kiểu
gen giống
nhau.
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I/ CÔNG NGHỆ GEN:
1/ Khái niệm:
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác (gọi là kĩ thuật chuyển gen)
đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
2/ Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen:
a) Tạo ADN tái tổ hợp:
- ADN tái tổ hợp: là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ thể truyền và gen cần chuyển
✽ Thể truyền thường là một phân tử ADN có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ
gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen tế bào. Thể truyền có thể là: plasmit, thể thực khuẩn…
✽ Plasmit:
+ Là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của nhiều loài vi khuẩn.
+ Plasmit là phân tử ADN nhỏ, dạng vòng gồm từ 8000 – 200000 cặp Nu.
+ Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
✽ Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
+ Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza-enzim cắt) để tạo ra cùng một loại đầu dính.
+ Dùng enzim nối (Ligaza) để gắn chúng lại tạo thành ADN tái tổ hợp.
b) Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận:
Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ
dàng đi qua màng
c) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp: Để nhận biết tế bào nhận đã nhận được ADN tái tổ
hợp hay chưa người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.
II/ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG BIẾN ĐỔI GEN:
1/ Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi cho phù hợp với mục đích của mình.
Làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo 3 cách:
- Sinh vật chuyển gen: Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
- Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó không mong muốn.
2/ Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
a) Tạo động vật chuyển gen:
- Lấy trứng và cho thụ tinh trong ống nghiệm.
- Tiêm phôi cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
- Cấy phôi đã được chuyển gen vào trong tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh sản
bình thường. (Hình 20.1)

b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen:


Có thể tạo nhiều giống cây trồng quí hiếm
VD: - Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông tạo ra giống cây bông kháng sâu hại.
- Cấy gen có khả năng chống 1 số loại virút vào một số giống khoai tây.
- Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A)
c)Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen:
- Tạo gen mã hóa insulin trị bệnh tiểu đường ở người có giá thành hạ gấp 200 lần so với sản xuất hoá
học.
- Nhiều dòng vi sinh vật biến đổi gen phục vụ các mục đích khác nhau của con người: trong nông
nghiệp, phân huỷ rác, dầu loang…

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI


BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
I/ KHÁI NIỆM DI TRUYỀN Y HỌC:
Là một bộ phận của di truyền học người, chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây
bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền người.
II/ BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ:
1/ Khái niệm:
Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
2/ Nguyên nhân và cơ chế:
- Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
- Mức độ nặng nhẹ của bệnh phụ thuộc vào chức năng của từng loại protein do gen đột biến quy định
trong tế bào.
* Alen đột biến có thể + hoàn toàn không tổng hợp được protein
+ tăng hoặc giảm số lượng protein
+ tổng hợp ra protêin bị thay đổi chức năng
⇨ rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể ⇒ bệnh.
VD: Bệnh phêninkêtô niệu: là đột biến ở gen mã hoá enzim xúc tác phản ứng chuyển phêninalanin →
tirôzin trong cơ thể.
Cơ chế:
Gen đột biến không tổng hợp enzim chuyển hoá phênilalanin nên axit amin này tích tụ trong máu dẫn
lên não → đầu độc tế bào thần kinh nên người bệnh mất trí.
Chữa bệnh:
Bệnh có thể chữa nếu phát hiện sớm ở trẻ em, cho ăn kiêng thức ăn chứa phêninalanin một cách hợp lí.
III/ HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST:
1/ Khái niệm:
Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn
thương ở các hệ cơ quan của người bệnh gọi là hội chứng bệnh
2/ Ví dụ:
- Mất đoạn ở cặp NST 21 hoặc 22 gây bệnh bạch cầu ác tính
- Hội chứng Đao ở người do thừa một NST số 21 ở người
Cơ chế hội chứng Đao: Bố x Mẹ

+ Mẹ giảm phân không bình thường, cặp NST số 21 không phân li tạo ra 2 loại trứng: một loại
trứng chứa cả 2 NST 21, một loại trứng không chứa NST 21.
+ Trong thụ tinh: Trứng chứa 2 NST 21. thụ tinh với tinh trùng bình thường chứa 1 NST 21 tạo ra
hợp tử chứa 3 NST 21 gây hội chứng Đao.
Hậu quả:
+ Người bệnh đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, mắt xếch, lưỡi dày hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá…
+ Tuổi mẹ càng cao tỉ lệ con bệnh Đao càng lớn. Phụ nữ không nên sinh con khi tuổi ngoài 40.
IV/ BỆNH UNG THƯ:
1/ Khái niệm:
- Là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn
đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
- Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến nơi
khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
2/ Nguyên nhân:
Do các đột biến gen, đột biến NST, việc tiếp xúc với các tác nhân phóng xạ, hoá học, virút → các tế
bào bị đột biến khác nhau → ung thư.
Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen:
- Gen quy định yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư): bị đột biến gen trội, chúng không di truyền vì xuất
hiện ở tế bào sinh dưỡng
- Gen ức chế các khối u: thường là đột biến gen lặn như một số gen gây bệnh ung thư vú
3/ Cách điều trị:
- Chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hóa chất để diệt tế bào ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành

BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
CỦA DI TRUYỀN HỌC

I/ BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:


- Các quần thể người đang phải gánh chịu một số lượng lớn các bệnh di truyền. Để giảm bớt gánh
nặng này cần tiến hành các biện pháp nhằm làm giảm các đột biến phát sinh cũng như ngăn chặn hoặc
giảm số người bị các khuyết tật di truyền.
- Nhiều loại gen đột biến (hồng cầu hình liềm, phêninkêtô niệu…) được di truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác là “gánh nặng di truyền” cho loài người.
1/ Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến:
- Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiễm môi trường.
- Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân đột biến.
- Tích cực trồng cây bảo vệ rừng…
2/ Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
- Tư vấn di truyền: Là hình thức các chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán, cho lời khuyên về khả
năng mắc một tật hay bệnh di truyền và cho lời khuyên các cặp vợ chồng có nên sinh con tiếp hay không,
nếu có thì cần phải làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
- Kĩ thuật tư vấn di truyền: Chẩn đoán đúng bệnh di truyền. Xây dựng phả hệ của người bệnh. Chẩn
đoán trước sinh. Đưa ra lời tư vấn khoa học.
- Xét nghiệm phân tích NST, phân tích ADN: để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay
không.
- Hai kĩ thuật chẩn đoán trước sinh phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
3/ Liệu pháp gen kĩ thuật của tương lai:
- Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là liệu pháp gen.
* Quy trình:
+ Tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhân
+ Các bản sao bình thường của gen đột biến được cài vào virut rồi đưa vào các tế bào đột biến nói trên
+ Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại cơ thể
người bệnh để sinh ra các tế bào bình thường thay cho tế bào bệnh.
Một số khó khăn gặp phải là virút có thể gây hư hỏng các gen khác.

II/ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:


1/ Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
- Những hiểu biết về hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có cho phép tránh được bệnh tật di truyền hay
chỉ đơn thuần thông báo về cái chết sớm có thể xảy ra.
- Hồ sơ di truyền của mỗi người liệu có bị xã hội sử dụng để chống lại chính họ hay không?
2/ Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:
Công nghệ gen và công nghệ tế bào phát triển cũng mang lại những lo ngại: các gen kháng thuốc kháng
sinh có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người.
3/ Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a) Hệ số thông minh (IQ): là chỉ số đo khả năng trí tuệ của mỗi người theo công thức: tuổi khôn chia
tuổi sinh học nhân 100
VD: trẻ 6 tuổi trả lời câu hỏi trẻ 7 tuổi
IQ = (7 : 6) x 100 = 117
- IQ từ 70 -130: Bình thường
- Nếu 45 < IQ < 70: Trí tuệ kém
- Nếu IQ < 45: khuyết tật về trí tuệ
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
Không chỉ căn cứ vào IQ để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ.
4/ Di truyền học với bệnh AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch)
- Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV
- Virút lây nhiễm vào tế bào và sử dụng hệ gen của tế bào để tái bản ADN virut
- Virút làm rối loạn chức năng của tế bào và làm giảm số lượng các tế bào bạch cầu ➙mất khả năng
miễn dịch của cơ thể.
Để làm chậm sự tiến triển của bệnh AIDS, người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự
phát triển của virút HIV
****************
PHẦN 6: TIẾN HÓA
CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG & CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH:


1. Cơ quan tương đồng: là các cơ quan ở các loài khác nhau có thể thực hiện chức năng khác nhau
nhưng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên (cơ quan có cùng nguồn gốc).
Vd: chi trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay của người (Hình 24.1)
- Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan của một
loài tổ tiên nhưng chức năng bị tiêu giảm hoặc không còn.
Vd: xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người …
2. Cơ quan tương tự: là các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt
nguồn từ 1 nguồn gốc ở 1 loài tổ tiên
Vd: cánh dơi và cánh côn trùng; gai xương rồng và gai cây hoa hồng
Tóm lại: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng cho thấy chúng
được tiến hóa từ một loài tổ tiên.

IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ:


1. Bằng chứng tế bào học:
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là
đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
2. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit nuclêic và protein.
- ADN đều cấu tạo từ 4 loại nuclêôtic là A, T, G, X.
- Prôtêin đều cấu tạo từ 20 loại axit amin khác nhau.
- Các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 loại mã di truyền.
⇛ Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình
tự các nuclêôtic của cùng một gen càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
Tóm lại: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào cho thấy các loài trên Trái Đất đều
có chung tổ tiên.

****************
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN

I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC (Chương trình giảm tải):


II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN:

Đacuyn dùng khái niệm “biến dị cá thể” để chỉ sự xuất hiện những đặc điểm sai khác giữa các cá
thể cùng loài trong quá trình sinh sản, phần nhiều các biến dị này được di truyền cho thế hệ sau.
⇒ “Biến dị cá thể” là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
1. Nguyên nhân tiến hoá:
Do chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền.
2. Cơ chế tiến hoá:
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, biến dị có lợi được tích lũy và biến dị có hại bị đào thải.
⇒ Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
Qua đó, Đacuyn đã giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của các loài sinh vật trên trái đất vì
chúng được bắt nguồn từ tổ tiên chung.
3. Sự thích nghi:
Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi
tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác. Theo thời gian, số lượng cá
thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
4. Hình thành loài mới:
Từ một loài tổ tiên, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng, qua thời
gian lịch sử, dẫn tới hình thành nhiều loài mới khác nhau.
5. Hạn chế trong học thuyết Đacuyn:
Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.

* Sự khác biệt giữa chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa:
Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên
Nội dung Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích
tích lũy những biến dị có lợi phù hợp với lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
mục tiêu sản xuất của con người.
Động lực Nhu cầu nhiều mặt của con người Đấu tranh sinh tồn.
Cơ sở Biến dị – Di truyền Biến dị – Di truyền
Kết quả Hình thành nhiều giống vật nuôi cây Hình thành nhiều loài mới từ một dạng tổ
trồng xuất phát từ vài dạng tổ tiên ban tiên ban đầu dưới tác dụng của chọn lọc tự
đầu, bằng con đường phân li tính trạng. nhiên bằng con đường phân li tính trạng.
Vai trò Quy định chiều hướng và tốc độ biến Hình thành nên các đặc điểm thích nghi
đổi của các giống vật nuôi cây trồng trên cơ thể sinh vật
Thời gian Từ khi con người biết chăn nuôi và trồng Từ khi có sự sống.
tiến hành trọt.

BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Thuyết tiến hóa tổng hợp vì nó kết hợp cơ chế tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên của thuyết tiến hóa
Đacuyn với các thành tựu của di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể.

I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN LIỆU TIẾN HÓA:


1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:
Vấn đề Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
Nội dung - Là quá trình biến đổi tần số alen và - Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại
thành phần kiểu gen của quần thể gốc trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành
đưa đến hình thành loài mới
Quy mô - - Phạm vi hẹp - Qui mô rộng lớn
Thời gian - Thời gian lịch sử tương đối ngắn - Thời gian lịch sử dài
Phương thức - Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm - Thường được nghiên cứu gián tiếp qua các
nghiên cứu bằng chứng

* Quần thể là đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hoá vì:
- Quần thể là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên.
- Quần thể là đơn vị sinh sản.
- Quần thể là nơi diễn ra quá trình Tiến hóa nhỏ.

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể:


Gồm:
- Biến dị di truyền
+ Biến dị sơ cấp: là đột biến được tạo ra do quá trình đột biến.
+ Biến dị thứ cấp: là biến dị tổ hợp được tạo ra do quá trình giao phối.
- Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ các quần thể khác vào

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA (NTTH):


Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
1. Đột biến:
- Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì:
+ Phổ biến hơn
+ Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể

2. Di - nhập gen (Dòng gen):


Di - nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể không cách li hoàn
toàn với nhau.
- Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do:
+ Các cá thể nhập cư làm tăng các loại alen có sẵn, mang thêm những alen mới.
+ Các cá thể nhập cư làm tăng các loại alen của quần thể.
- Mức độ ảnh hưởng: phụ thuộc vào số lượng cá thể ra hoặc vào quần thể

3. Chọn lọc tự nhiên (CLTN):


- Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
kiểu gen khác nhau trong quần thể
→ Quần thể có vốn gen thích nghi sẽ thay thế quần thể kém thích nghi.
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen qua đó
làm biến đổi tần số alen của quần thể ➙ CLTN là 1 nhân tố tiến hoá.
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tùy thuộc các yếu tố:
+ Chọn lọc chống lại alen trội: làm thay đổi tần số alen nhanh.
+ Chọn lọc chống lại alen lặn: làm thay đổi tần số alen chậm (không bao giờ lọai hết alen lặn ra khỏi
quần thể).
* Tóm lại:
- Chọn lọc tự nhiên qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
⇒ Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính.
- Kết quả Chọn lọc tự nhiên: Hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.

4. Các yếu tố ngẫu nhiên (sự biến động di truyền hay phiêu bạt gen):
- Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể, thường là các quần thể có kích thước nhỏ.
- Sự biến đổi này có đặc điểm:
+ Không theo chiều hướng nhất định
+ Một alen có lợi có thể bị loại bỏ và một alen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể
- Kết quả: làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.

5. Giao phối không ngẫu nhiên:


- Gồm các kiểu giao phối:
+ Tự thụ phấn
+ Giao phối gần
+ Giao phối có chọn lọc
- Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm
thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu
gen dị hợp tử.
- Kết quả: làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
* Lưu ý: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể – Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

*********************************************************
BÀI 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào
+ Tốc độ sinh sản của loài.
+ Khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến của loài.
+ Áp lực chọn lọc tự nhiên
- CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần
thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định
các đặc điểm thích nghi. CLTN không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.
*********************************************************
BÀI 28: LOÀI.

I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC:


- Khái niệm:
Loài là một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống,
có khả năng sinh sản với các nhóm quần thể khác.
- Để phân biệt 2 quần thể có thuộc cùng loài hay không ta sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản, đặc biệt là
đối với các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình)
+ Ưu điểm: chính xác và khách quan nhất đối với các loài sinh sản hữu tính.
+ Nhược điểm:
* Không áp dụng được cho các loài sinh sản vô tính, hoặc các hóa thạch khác nhau có cùng một
loài hay không
* Khó nhận biết sự cách li sinh sản và mức độ cách li của các quần thể trong tự nhiên.
- Vì vậy, để phân biệt loài này với loài kia, người ta phải sử dụng cùng lúc nhiều đặc điểm về hình thái,
hóa sinh, phân tử …

II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI:


- Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng 1 chỗ.
- Được chia là 2 lọai:
1. Cách li trước hợp tử:
Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
Gồm:
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): dù sống trong cùng 1 khu vực địa lí, nhưng các loài có họ hàng gần gũi
và sống trong những sinh cảnh khác nhau không thể giao phối được
- Cách li tập tính: Các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng không giao
phối với nhau
- Cách li thời gian (mùa vụ): các loài khác nhau sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng
không có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối
với nhau.
2. Cách li sau hợp tử:
Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
* Nguyên nhân con lai bất thụ:
Do tế bào của cơ thể con lai chứa 2 bộ NST đơn bội (n) của 2 loài bố mẹ khác nhau về hình dạng, kích
thước, số lượng nên không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST trong kì đầu của giảm
phân I. Gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử. Vì vậy, con lai không sinh sản hữu tính (bất thụ).
- Tóm lại:
Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn
gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
*********************************************************

BÀI 29 & 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI

I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ:


1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới:
* Những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển làm một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần
thể nhỏ cách li với nhau.
- Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong những điều kiện môi trường khác nhau dần dần được chọn lọc
tự nhiên và các nhân tố tiến hoá khác làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.
- Sự khác biệt về tần số alen được tích luỹ dần và đến một lúc nào đó làm xuất hiện các trở ngại dẫn đến
cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.
- Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp và thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
Tóm lại: Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa
tạo ra và nó là yếu tố quan trọng dẫn đến cách li sinh sản, từ đó hình thành loài mới
- Quần đảo có các điều kiện lí tưởng để một loài phát sinh thành nhiều loài khác nhau
VD: Trên quần đảo Galapagos có 13 loài chim sẽ được tiến hóa từ 1 số ít cá thể của 1 loài di cư từ đất liền ra
đảo
- Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, nhưng quá trình
hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ:
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
- Do đột biến các cá thể của 1 quần thể có kiểu gen nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập
tính giao phối → các cá thể đó có xu hướng giao phối với nhau → quần thể cách li với quần thể gốc.
- Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới.
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau các nhân
tố tiến hóa tác động làm phân hoá vốn gen của 2 quần thể xuất hiện cách li sinh sản và hình thành
loài mới.
2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa:
* Lai xa: là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ
- Tuy nhiên trong trường hợp cây sinh sản vô tính hoặc động vật trinh sản thì có thể hình thành loài mới
bằng lai xa.
Ví dụ: loài thằn lằn Csonorae gồm các con cái tam bội có kiểu gen y hệt nhau do chúng sinh sản theo kiểu
trinh sản
* Đa bội hóa: hay còn gọi là song nhị bội hoá là trường hợp con lai khác loài được đột biến (đa bội hóa)
làm nhân đôi toàn bộ bộ NST có bộ NST lưỡng bội của cả loài bố và mẹ con lai giảm phân
bình thường và hoàn toàn hữu thụ được hình thành.
- Lai xa và đa bội hóa là phương thức hình thành loài mới phổ biến ở thực vật nhưng ít xảy ra ở các loài
động vật. (có ≈ 75% các loài thực vật, 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa kèm
đa bội hoá)
Ví dụ: P: Cải củ (loài Raphanus) X Cải bắp (loài Brassica)
2n = 18 R 2n = 18 B
Gp: n = 9R n = 9B
F1: Cải lai xa: n + n = 9R + 9B Bất thụ
Tứ bội hóa

2n + 2n = 18R + 18B
RAPHANOBRASSICA (Dạng song nhị bội) Hữu thụ
Tóm lại: Lai xa kèm theo đa bội hoá góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự
sai khác về NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
**************************

Bài 31: TIẾN HÓA LỚN


********************

CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hóa hóa học: giai đoạn hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
- Tiến hóa tiền sinh học: giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai (protobion) và các tế bào sống đầu
tiên.
- Tiến hóa sinh học: giai đoạn hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
Gồm 2 giai đoạn:
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:
- 1920 – Giả thuyết của Oparin và Haldan cho rằng:
Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái đất xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các
chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa …
- 1953 - Thí nghiệm kiểm chứng của Milơ và Urây:
+ Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái đất trong bình thủy
tinh 5 lít.
+ Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần.
+ Kết quả: Thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các axit amin.
C CH CHO CHON
(cacbuahydro) (saccarit,lipit) (a.amin,nuclêotit)
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:
Trong những điều kiện nhất định, các chất hữu cơ đơn giản kết hợp với nhau (trùng phân) tạo thành các đại
phân tử hữu cơ.
* 1950 - Thí nghiệm kiểm chứng của Fox và các cộng sự:
Đun nóng hỗn hợp các protein ở nhiệt độ 150 – 180oC tạo ra các prôtêin nhiệt
* Các nhà khoa học cho rằng:
ARN là vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên có khả năng tự nhân đôi, các nuclêôtit có thể tự tập họp để
tạo nên các đoạn ARN mà không cần enzim.
II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC:
1. Sự tạo thành các côaxecva và hình thành lớp màng:
- Các đại phân tử như lipit, prôtêin, các axit nuclêic…. xuất hiện trong nước và tập trung với nhau.
Các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ hình thành nên lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu
cơ tạo nên các giọt li ti khác nhau.
2. Sự hình thành các tế bào sơ khai:
- Những giọt nhỏ li ti này chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai.
- Chọn lọc tự nhiên chọn lọc các tế bào sơ khai nào có khả năng trao đổi chất và năng lượng với bên
ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp sẽ được giữ lại và nhân rộng.
* Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì qua quá trình tiến hóa sinh học dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa tạo ra các loài sinh vật như hiện nay.
TÓM LẠI:
- Sự sống đầu tiên trên Trái đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
+ Hình thành các đơn phân hữu cơ từ các chất vô cơ.
+ Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử
+ Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã,
dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
* Ngày nay sự sống trên trái đất không còn được hình thành bằng con đường hóa học mà được hình thành
bằng con đường sinh học thông qua quá trình sinh sản.
*********************************************************

Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. HÓA THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HÓA THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT
TRIỂN CỦA SINH GIỚI:
1. Hóa thạch là gì?
Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất (bộ xương, vết chân, hình
dáng, xác sinh vật… được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc các lớp băng...)
2. Vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới:
- Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
- Bằng cách dùng đồng vị phóng xạ C14 hoặc U 238 có thể suy ra tuổi của các lớp đất đá, hóa thạch
⇒ Loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT:
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa:
a. Sinh vật trong các đại địa chất:
- Lịch sử của Trái đất gồm 5 đại địa chất:
+ Đại Thái Cổ
+ Đại Nguyên Sinh
+ Đại Cổ Sinh: gồm 6 kỉ Cambri, Ocđôvic, Silua, Đêvôn, Cacbon (Than đá), Pecmi.
+ Đại Trung Sinh: gồm 3 kỉ Triat (Tam điệp), Jura, Krêta (Phấn Trắng).
+ Đại Tân Sinh: gồm 2 kỉ Đệ tam, Đệ tứ.
- Ranh giới giữa các đại hoặc các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái đất làm cho
SV bị tuyệt chủng hàng loạt và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hóa mới của những SV sống sót.
- Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của trái đất. Sự thay đổi điều kiện địa
chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới.
- Mối quan hệ giữa sinh vật và hoàn cảnh sống:

Sự thay đổi điều kiện Sự phát triển của Sự phát triển của động
địa chất khí hậu thực vật vật

Tuổi
Đại Kỉ (Triệu Đặc điểm địa chất, khí hậu Sinh vật điển hình
năm cách
đây)
Đệ tứ 1,8 Băng hà. Khí hậu lạnh, khô. Xuất hiện loài người.
Các đại lục gần giống hiện nay Phát sinh các nhóm linh trưởng.
Tân sinh Đệ tam 65 khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các
lạnh. lớp thú, chi, côn trùng.

Krêta Các đại lục bắc liên kết với Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa
145 nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô. ĐV có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều
(Phấn trắng) SV, kể cả bò sát cổ.
Trung
sinh Hình thành 2 đại lục Bắc và Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự
Jura 200 Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí trị. Phân hóa chim.
hậu ấm áp.

Triat Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò
250 khô. sát cổ. Cá xương phát triển. Phát
(Tam điệp) sinh chim và thú.
Các lục địa liên kết với nhau. Phân hóa bò sát. Phân hóa côn
Pecmi 300
Băng hà. Khí hậu khô lạnh. trùng. Tuyệt diệt nhiều ĐV biển.
Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở Dương xỉ phát triển mạnh. TV có
Cacbon
Cổ sinh 360 nên lạnh và khô. hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị.
(Than đá)
Phát sinh bò sát.
Khí hậu lục địa khô hanh, ven Phân hóa cá xương. Phát sinh
Đêvôn 416
biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc. lưỡng cư, côn trùng.
Hình thành đại lục. Mực nước Cây có mạch và ĐV lên cạn
Silua 444
biển dâng cao. Khí hậu nóng ẩm.
Di chuyển đại lục. Băng hà, mực Phát sinh TV. Tảo biển ngự trị.
Ocđôvic 488
nước biển giảm, khí hậu khô. Tuyệt diệt nhiều SV.
Phân bố đại lục và đại dương Phát sinh ngành ĐV. Phân hóa tảo.
Cambri 542 khác xa hiện nay. Khí quyển
nhiều CO2
Nguyên ĐV không xương sống thấp ở biển
sinh Tảo. Hóa thạch ĐV cổ nhất: hóa
2500
thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.
Tích lũy oxi trong khí quyển
Thái cổ 3500 Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất
4600 Trái đất hình thành

*************************************************

Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI


Quá trình tiến hóa của loài người có thể chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens).
- Giai đoạn tiến hóa của loài người từ khi hình thành cho tới ngày nay.

I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI:


1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
Ngoài các đặc điểm chung về hình thái, giải phẫu cũng như sinh lí, người và các loài vượn hiện nay
còn có rất nhiều đặc điểm chung về ADN và Protein.
- Dựa trên mức độ tương đồng về nhiều đặc điểm, thiết lập mối quan hệ họ hàng giữa người với một
số loài vượn.

- Bảng 34: Mức độ giống nhau về ADN và Prôtêin giữa người và các loài thuộc bộ Khỉ.
Các loài Các loài % giống nhau so với ADN
Số axit amin trên chuỗi - hemôglôbin
khác biệt so với người. người

Tinh tinh 0/146 Tinh tinh 97,6

Gôrila 1/146 Vượn Gibbon 94,7

Vượn Gibbon 3/146 Khỉ Rhesut 91,1

Khỉ Rhesut 8/146 Khỉ Vervet 90,5

Khỉ Capuchin 84,2

Galago 58,0

2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:
- Các bằng chứng hóa thạch và ADN xác định người và các loài vượn người hiện nay. (Tinh tinh)
tách nhau ra tư moat tổ tiên chung
- Nhánh vượn người cổ đại phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có một nhánh tiến hóa nên
chi Homo (H)
- Loài xuất hiện đầu tiên trong chi H là Hhabilis (người khéo léo) có bộ não khá phát triển (575 cm3)
và biết sử dụng công cụ bằng đá.
- Từ Hhabilis tiến hóa thành nhiều loài khác nhau trong đó có H.erectus (người đứng thẳng).
- Từ Herectus hình thành nên loài người hiện đại H. sapiens và một số loài khác (8 loài). Đến nay chỉ
có loài người hiện đại H.sapiens tồn tại và phát triển còn các loài khác đều đã bị diệt vong.

* Giả thuyết về địa điểm phát sinh loài người: có 2 giả thuyết
Giả thuyết Tổ tiên trực tiếp là Tiến hóa thành H.sapiens Tiến hóa thành H.sapiens
H.erectus ở Châu trước khi di cư sang các sau khi di cư sang các
Phi châu lục khác châu lục khác
Ra đi từ Châu Phi + + -
Giả thuyết khác + - +
- Các bằng chứng ủng hộ thuyết “Ra đi từ Châu Phi”
+ Hóa thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở Châu phi (năm 2003) khoảng 160000 năm về
trước và ngoài Châu phi khoảng 50000 năm về trước.
+ Các nghiên cứu về ADN ti thể và NST Y của người cùng nhiều bằng chứng hóa thạch khác.
II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA:
- Loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật:
+ Bàn tay có các ngón linh hoạt giúp chế tạo, sử dụng công cụ lao động và là sản phẩm hoàn thiện do
lao động.
+ Cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói có âm tiết.
+ Bộ não phát triển hình thành ý thức, tư duy, chữ viết
⇨ Con người có khả năng tiến hóa văn hóa.
- Thông qua tiếng nói và chữ viết, con người có thể dạy nhau (truyền theo chiều ngang) cách sáng tạo các
công cụ lao động để tồn tại và không ngừng phát triển mà không cần có những biến đổi về mặt sinh học.
- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà xã hội loài người hiện nay khác xa với xã hội loài người cách đây hàng chục
nghìn năm.
- Nhờ có tiến hóa văn hóa, trong vài thế kỉ qua, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, thông qua quá
trình học tập và trong đời sống, con người đã được cải thiện chưa từng thấy, kích thước cơ thể lớn hơn, tuổi
thọ cao hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên và nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên.

PHẦN
CÂU
HỎI TRẮC
NGHIỆM
Chương III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 16 – 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1: Tần số alen của gen trong quần thể được tính bằng:
A. Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó.
B. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số lượng tế bào lưỡng bội mang alen đó trên tổng số tế bào lưỡng bội.
D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu hình đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Câu 2: Tần số của một loại kiểu gen trong quần thể được tính bằng:
A. Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó.
B. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số lượng tế bào lưỡng bội mang alen đó trên tổng số tế bào lưỡng bội.
D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu hình đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Câu 3: Một quần thể sinh sản bằng cách tự thụ phấn hay giao phối cận huyết thì:
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng tăng
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng
D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng giảm
Câu 4: Điều nào dưới đây về quần thể là không đúng.
A. Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung
B. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
Câu 5: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm
A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen
B. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp
C. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D.Tăng tỉ lệ thể dị hợp và giảm tỉ lệ thể đồng hợp

Câu 6: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng:
A. Quần thể được phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Chọc lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ phấn
D. Thể hiện đặc điểm đa hình
Câu 7: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên:
A. Vốn gen của quần thể B. Kiểu gen của quần thể
C. Kiểu hình của quần thể D. Thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 8: Thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối có tính chất:
A. Đặc trưng và không ổn định B. Đặc trưng và ổn định
C. Không đặc trưng nhưng ổn định D. Không đặc trưng và không ổn định
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi:
A. Số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể
B. Số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể
C. Số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể
D. Tần số lượng đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể
Câu 10: Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:
A. Nét đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
C. Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau.
D. Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản và sai khác nhau về nhiều chi tiết.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây của quần thể giao phối là không đúng:
A. Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
B. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó không đặc trưng
Câu 12: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối
của các gen thuộc một gen nào đó:
A. Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
B. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
C. Có tính ổn định nhưng không có tính đặc trưng cho từng quần thể
D. Không có tính ổn định nhưng đặc trưng cho từng quần thể
Câu 15: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó:
A. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

Câu 16: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định. B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp. D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
BÀI TẬP
1/ Cho quần thể có kiểu gen như sau: 0.3AA : 0.4 Aa : 0.3 aa. Tần số tương đối của các alen là:
A. A = 0,5 a = 0,5 B. A = 0,3 a = 0,7 C. A = 0,4 , a = 0,6 D. A = 0,7, a = 0,3

2/ Trong các quần thể sau, quần thể nào có tần số tương đối của các alen là: =
A. 0,4 AA: 0,3 Aa : 0,3 aa B. 0,7AA : 0,1 Aa : 0,2 aa
C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa D. 0,6 Aa : 0,4 aa
3/ Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng, có tỉ lệ cây thân thấp là 1/100. Cho biết gen A: qui định thân
cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Tần số các alen A và a trong quần thể là:
A. A= 0,1 a = 0,9 B. A= 0,99 ,a= 0,01 C. A= 0,9 , a= 0,1 D. A= 0,8 a= 0,2
4/ Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng, có tỉ lệ cây hạt tròn là 84%. Cho biết hạt tròn trội hoàn
toàn so với hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn đồng hợp trong quần thể trên là:
A.16% B. 48% C. 18% D. 36%
5/ Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng, có tỉ lệ cây thân thấp là 36%. Cho biết gen A: qui định thân cao
trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Tỉ lệ cây đồng hợp trong quần thể trên là:
A. 64% B. 48% C. 16% D. 52%
6/ Trong các quần thể sau, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 45%AA : 40%Aa : 15%aa B. 60%AA : 40%aa C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa D. 75%AA : 25%Aa
7/ Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0.4 AA : 0.5 Aa : 0.1 aa . Cho các cá thể trong quần thể ngẫu
phối đến khi đạt trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen của quần thể lúc đó là :
A. 0.4225AA : 0.455Aa : 0.1225aa B. 0.1225AA : 0.455Aa : 0.4224 aa
C. 0.25 AA : 0.5Aa : 0.25 aa D. 0.36 AA : 0.48 Aa : 0.16 aa

8/ Cho quần thể 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa. Tần số tương đối của các alen A và a là:
A. A=0,5 ; a= 0,5 B. A=0,45 ; a= 0,55 C. A=0,65 ; a= 0,35 D. A=0,4 ; a= 0,6
9/ Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa.? Tần số tương đối của các alen A và a là:
A. A=0,5 ; a= 0,5 B. A=0,45 ; a= 0,55 C. A=0,7 ; a= 0,3 D. A=0,4 ; a= 0,6

10/ Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen : 0,7 AA: 0,3 Aa. Tần số tương đối của các alen là:
A. A= 0,7; a= 0,3 B. A= 0,85; a= 0,15 C. A= 0,6; a= 0,4 D. A= 0,75; a= 0,25

11/ Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng, có tỉ lệ cây thân thấp là 16%. Cho biết cây thân cao trội hoàn
toàn so với cây thân thấp. Tỉ lệ cây thân cao đồng hợp trong quần thể trên là:
A. 84% B. 48% C. 36% D. 81%

12/ Trong các quần thể sau, quần thể nào đã cân bằng di truyền?
A. 45%AA: 40%Aa : 15%aa B. 60%AA : 40%aa C. 720AA : 960Aa : 320aa D. 75%AA : 25%Aa
13/ Quần thể nào sau đây đã cân bằng di truyền?
A. 0,4AA: 0,3Aa : 0,3aa B. 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aamC. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa D. 0,6Aa : 0,4aa
14/ Một quần thể có cấu trúc di truyền là: P: 0,45 AA : 0,25 Aa : 0,30 aa. Cho các cá thể trong quần thể này
giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F4 sẽ là:
A. 0,330625AA : 0,488750Aa : 0,18062aa B. 0,45AA : 0,25Aa : 0,30aa
C. 0,5672AA : 0,0156Aa : 0,4172aa D. 0,4489AA : 0,2595Aa : 0,2916aa
15/ Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu
được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 320 B. 5120 C. 7680 D. 2560
16/ gen A : thân cao, gen a: thân thấp, ở thế hệ P = 100%Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ
F3 tỉ lệ cây thân cao dị hợp tử là
A. 0,5625 B. 0,125 C. 0,437 D. 0,25
17/ Quần thể xuất phát (P): 100% Aa. Khi tự thụ bắt buộc liên tục 3 thế hệ, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ hoa
đỏ đồng hợp trong quần thể là bao nhiêu. Cho biết: A: hoa đỏ, a: hoa trắng?
A. 43,75% B. 56,25% C. 12,5% D. 87,5%
18/ Một quần thể tự phối có P = 100% Aa, đến thế hệ thứ 5 thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 100% Aa B. 25% AA : 50% Aa : 25% aa
C. 46,875% AA : 6,25% Aa : 46,875% aa D. 48,4375% AA : 3,125% Aa : 48,4375%aa
19/ Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0.35 AA : 0.5 Aa : 0.15 aa. Cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc
qua 4 thế hệ liên tiếp, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ thứ tư là :
A. 0.03125 B. 0.0625 C. 0.9375 D . 0.46875
20/ Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.

Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC


BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔNG HỢP
Câu 1: Phép lai nào sau đây là phép lai gần:
A. Tự thụ phấn ở thực vật vào giao phối cận huyết ở động vật. B. Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau.
C. Giao phấn ở thực vật và giao phối ở động vật. D. Lai cặp bố mẹ có cùng khu vực địa lý.
Câu 2: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là:
A. Tạo ra cây trồng vật nuôi có năng suất cao.
B. Tạo ra cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sống mới.
C. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở vật nuôi và cây trồng.
D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu hình ở vật nuôi và cây trồng.
Câu 3: Kết quả nào sau đây không phải do giao phối gần
A. Hiện tượng thoái hóa. B. Tạo dòng thuần
C. Dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 4: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thì ở F1 có hiện tượng:
A. Thoái hóa B. Ưu thế lai C. Bất thụ D. Dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng.
Câu 5: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. P B. F1 C. F2 D. F3
Câu 6: Để tạo ưu thế lai, khâu đầu tiên là
A. Lai khác dòng đơn. B. Lai khác dòng kép C. Lai khác loài D. Tạo dòng thuần khác nhau.
Câu 7: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích:
A. Phát hiện dị tổ hợp B. Tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
C. Xác định sự tương quan giữa các gen với nhau D. Xác định trạng thái di truyền liên kết với giới tính
Câu 8: Trong chọn giống người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích:
A. Tạo dòng thuần chủng. B. Tạo ưu thế lai.
C. Tạo biến dị tổ hợp. D. Tạo các đột biến có lợi.
Câu 9: Tạo giống thuần chủng bằng cách dựa vào biến dị tổ hợp chỉ hiệu quả đối với:
A. Bào tử, hạt phấn. B. Vật nuôi, vi sinh vật. C. Cây trồng, vi sinh vật. D. Vật nuôi, cây trồng.
Câu 10: Ở thực vật để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng:
A. Lai luân phiên. B. Lai trở lại. C. Tự thụ phấn. D. Giâm cành, chiết cành.
Câu 11: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng
A. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lý luôn cho ưu thế lai cao
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố, mẹ nhất định mới có thể cho ra ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai để làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu
hình.
Câu 12: Giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau:
A. Do tương tác giữa hai alen khác nhau của cùng một alen trong cặp gen dị hợp: cơ thể dị hợp của các alen
tốt hơn thể đồng hợp, dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình.
B. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn biểu hiện rõ ở tính trạng đa gen. Sự tập
trung nhiều gen trội có lợi trong kiểu gen sẽ dẫn đến ưu thế lai.
C. Ở cơ thể lai các gen phần lớn ở trạng thái, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại,
không cho các alen này biểu hiện.
D. Do gia tăng số lượng gen trội trong cơ thể đa bội làm tăng cường mức độ biểu hiện trên kiểu hình.
Câu 13: Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì:
A.Ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng lên trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B.Ở các thế hệ sau tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ dị hợp tăng lên trong đó các gen lặn có hại biểu hiện.
C.Ở các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp đều giảm.
D.Ở các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp đều tăng.
Câu 14: Biến dị tổ hợp:
A. không làm xuất hiện kiểu hình mới B. Không phải là nguyên liệu của tiến hóa
C. Phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ D. Chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối
Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. Gây đột biến bằng sốc nhiệt B. Chiếu xạ bằng tia X
C. Lai hữu tính D. Gây đột biến bằng cônsixin
Câu 16: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra
các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) 🡪 (2) 🡪 (3) B. (3) 🡪 (1) 🡪 (2) C. (2) 🡪 (3) 🡪 (1) D. (3) 🡪 (2) 🡪(1)
Câu 17: Trong chọn giống người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết với mục đích
gì?
A. Cải tiến giống có năng suất thấp B. Kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm
C. Củng cố các đặc tính tốt và tạo dòng thuần chủng D. Tạo giống mới
Câu 18: Một cá thể với kiểu gen AaBbDd sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần sẽ xuất hiện bao
nhiêu dòng thuần?
A. 8 dòng thuần B. 6 dòng thuần C. 4 dòng thuần D. 2 dòng thuần
Câu 19: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 3, 1, 4
Câu 20: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.

BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến – tạo dòng thuần chủng – chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình
mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến – chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn- tạo dòng
thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng – xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến – chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình
mong muốn.
D. Tạo dòng thuần chủng – chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn – xử lí mẫu vật bằng tác
nhân đột biến.

Câu 2: Trong chọn giống vi sinh vật phương pháp chọn giống nào sau đây được sử dụng phổ biến.
A. Nuôi cây mô B. Gây đột biến nhân tạo C. Vi sinh vật D. Lai cải tiến giống
Câu 3: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào sau đây.
A. Nấm B.Cây trồng C. Vi sinh vật D. Vật nuôi
Câu 4: Chất cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc thường dùng để gây đột biến.
A. Thể tam bội B.Thể đa bội C. Thể lệch bội D. Số lượng NST
Câu 5: Trong lai tế bào người ta sử dụng loại tế bào đem lại là:
A. Tế bào hợp tử B. Tế bào sinh dục C. Tế bào sinh dưỡng D. Tế bào hạt phấn
Câu 6: Trong kỹ thuật lai tế bào, tế bào trần được tạo ra bằng cách:
A. Tách ra từ mô sinh dưỡng B. Loại bỏ thành tế bào C. Tế bào sinh dưỡng. D. Tế bào hạt phấn
Câu 7: Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
A. Tạo được hiện tượng ưu thế lai cao. B. Hạn chế được hiện tượng thoái hóa.
C. Tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau. D. Khắc phục được hiện tượng bất thụ của con lai xa
Câu 8: Nuôi cấy mô là
A. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng B. Nuôi cấy hạt phấn C. Dung hợp tế bào trần D. Lai tế bào Xôma
Câu 9: Nuôi cấy mô tạo ra được
A. Quần thể cây trồng đồng hợp tử về kiểu gen B. Quần thể cây trồng đồng hợp tử trội về kiểu gen.
C. Quần thể cây trồng đồng hợp tử lặn về kiểu gen. D. Quần thể cây trồng đồng nhất kiểu gen.
Câu 10: Các hạt phấn riêng lẻ có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo thành
A. Dòng tế bào tứ bội B. Dòng tế bào tam bội C. Dòng tế bào lưỡng bội D. Dòng tế bào đơn bội
Câu 11: Dòng tế bào nào sau đây có một alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình
A. Dòng tế bào có bộ gen đơn bội B. Dòng tế bào có bộ gen lưỡng bội
C. Dòng tế bào có bộ gen tam bội D. Dòng tế bào có bộ gen tứ bội
Câu 12: Cây lưỡng bội được tạo ra từ cây đơn bội sẽ có
A. Kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen. B. Kiểu gen đồng hợp tử trội về tất cả các gen
C.Kiểu gen đồng hợp tử lặn về tất cả các gen D. Kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 13: Từ một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng loại hoocmôn thích hợp và
nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo ra cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp:
A. Tạo giống mới bằng gây biến dị tổ hợp. B. Tạo giống mới bằng công nghệ gen.
C. Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào. D. Tạo giống mới bằng cấy truyền phôi.
Câu 14: Cừu Dolly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau đây:
A. Cừu cho tế bào trứng B. Cừu cho tế bào vú
C. Cừu mang thai D. Cừu cho tế bào trứng và cừu mang thai
Câu 15: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp:
A. Nhân bản vô tính B. Cấy truyền phôi C. Dung hợp tế bào trần D. Công nghệ gen
Câu 16: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể cái từ đó nhanh
chóng nhân giống nhiều động vật quý hiếm có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
A. Nhân bản vô tính B. Cấy truyền phôi C. Nuôi cấy mô D. Công nghệ gen
Câu 17: Dạng đột biến nào dưới đây tạo ra những giống cây ăn quả có năng suất cao, phẩm chất tốt, không
hạt:
A. Đột biến gen B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội D. Đột biến cấu trúc NST
Câu 18: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích:
A. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Tạo giống thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. Tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 19: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
(2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là:
A. 6n, 8n B. 4n, 6n C. 4n, 8n D. 3n, 4n
Câu 20: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β -carôten trong hạt
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội
(5) Tạo cừu Dolly
(6) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào là
A. (1) và (3) B. (2) và (5) C. (3) và (6) D. (5) và (6)
Câu 21: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β -carôten trong hạt
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (2) và (4)
Câu 22: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm
của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
Câu 23: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử
về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai tế bào xôma khác loài
C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lý bằng cônsixin.
D.Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
Câu 24: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lý hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra các dòng lưỡng bội thuần chủng.
Câu 25: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi
sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy
các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm.
Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất
C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D.Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 26: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B. Tạo ra giống cừu sinh sản protein huyết thanh của người trong sữa.
C. Tạo ra giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 27: Các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (4) D. (1),( 2)
Câu 28: Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật?
A. Lai giữa loài đã thuần hoá với loài hoang dại B. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dòng quý
C. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí - hoá học D. Ưu thế lai
Câu 29: Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng
suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt?
A. Đột biến đa bội B. Đột biến gen C. Đột biến dị bội D. Thể ba nhiễm
Câu 30: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 31: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính
người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể.
Câu 32: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A. vi phẫu thuật tế bào xôma. B. nuôi cấy tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
Câu 33: Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là
A. công nghệ tăng sinh sản ở động vật. B. công nghệ nhân giống vật nuôi.
C. công nghệ nhân bản vô tính động vật. D. công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền.
Câu 34: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các dòng tế bào đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 35: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi
phương pháp:
Phương pháp Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa a. Tạo giống lai khác loài
2. Cấy truyền phôi ở động vật b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử
về tất cả các cặp gen
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. lb, 2c, 3a B. la, 2b, 3c C. Ib, 2a, 3c D. lc, 2a, 3b.

BÀI 20: TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN


Câu 1: Kĩ thuật chuyển gen là
A. Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
B. Là quy trình tạo ra những tế bào, sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
C.Là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở mức phân tử.
D.Là kĩ thuật thao tác trên NST.
Câu 2: Vì sao phải dùng thể truyền để chuyển 1 gen từ tế bào này sang tế bào khác?
A. Vì không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
B. Vì không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên khi tế bào phân chia.
C.Vì không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D.Vì không có thể truyền thì gen sẽ không tạo ra sản phẩm trong tế bào.
Câu 3: Trong kĩ thuật chuyển gen người ta thường dùng đối tượng nào sau đây làm thể truyền
A. Plasmit B. Xạ Khuẩn C. E.coli D. Vi khuẩn
Câu 4: Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây
A. NST ARN C. ADN D. Protein
Câu 5: Trong công nghệ sinh học, đối tượng thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm sinh học là:
A. Vi khuẩn B. Vi rút C. Thể thực khuẩn D. Plasmit
Câu 6: Gen được ghép vào vi khuẩn E.Coli ứng dụng trong công nghệ sản xuất insulin phục vụ cho y học là
gen của
A. Bò B. Vi sinh vật C. Thực vật D. Người
Câu 7: Trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận vì:
A. Vi khuẩn này sinh sản rất nhanh B. Vi khuẩn này có cấu tạo đơn giản
C. Vi khuẩn này có nhiều trong tự nhiên C. Vi khuẩn này có nhiều Plasmit.
Câu 8: Trong kỹ thuật chuyển gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách
A. Nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của tế bào nhận.
B. Nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của tế bào cho.
C. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
D. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.
Câu 9: Công nghệ gen là.
A. Kĩ thuật tạo ADN tái hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
B. Là quy trình tạo ra những tế bào, sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
C. Là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở mức phân tử.
D. Là kĩ thuật thao tác trên NST.
Câu 10: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Tách ADN 🡪 cắt và nối ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Tạo ADN tái tổ hợp 🡪 đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận 🡪 phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận 🡪 cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp 🡪 tách ADN
D. Tạo ADN tái tổ hợp 🡪 phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp 🡪 đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 11: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân ADN thành các đoạn ngắn
là:
A. ADN polimeraza B. ADN ligaza C. ADN helicaza D. ADN restritaza
Câu 12: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, Các đoạn ADN được cắt ra sau đó được nối lại nhờ enzim:
A. ADN polimeraza B. ADN restrictaza C. ADN helicaza D. AND ligaza
Câu 13: Plasmit là cấu trúc ADN dạng vòng nằm ở:
A. Nhân của tế bào nhân thực B. Trong NST
C. Nhân của tế bào vi khuẩn D. Tế bào chất của tế bào vi khuẩn.
Câu 14: Để đưa ADN tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, người ta thường sử dụng:
A. ADN ligaza B. ADN restritaza C. Muối CaCl2 và xung điện D. Cônsixin và etilen.
Câu 15: Kĩ thuật cấy gen mã hóa insulin của người vào vi khuẩn E.coli nhằm:
A. Tạo ra một số lượng lớn tế bào cho
B. Tạo ra một số lượng lớn plasmit
C. Tạo ra một số lượng lớn protein do đoạn gen của tế bào cho mã hóa
D. Làm cho vi khuẩn E.coli sinh sản nhanh hơn.
Câu 16: Người ta ứng dụng công nghệ gen vào các lĩnh vực
A. Sản xuất các sản phẩm sinh học
B. Tạo ra các dòng vi sinh vật, động, thực vật biến đổi gen.
C. Sản xuất các sản phẩm sinh học và thực vật biến đổi gen
D. Sản xuất các sản phẩm sinh học và động vật biến đổi gen
Câu 17: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) → (4) → (3) → (1) B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (2) → (1) → (3) → (4) D. (1) → (4) → (3) →
(2)

Câu 18: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu;
A. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng
B. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. Để giúp cho enzim restritaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 19: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetracyclin vào vi khuẩn
E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp
mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp.
dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ.
A. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển
C. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D. Bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 20: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa theo một gen lạ vào hệ gen (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp.
A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4)
Câu 21: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng
dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3) B. (3), (4) C. (1), (2) D. (1), (4)
Câu 22: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa mà để lâu
không bị hỏng. nguyên nhân của hiện tượng này là:
A. Gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt. B. Gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa
C. Cà chua này được chuyển kháng virus. D. Cà chua này là thể đột biến.
Câu 23: Giống cà chua này có gen sinh sản ra etilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả
bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống:
A. Công nghệ tế bào B. Bằng phương pháp gây đột biến
C. Bằng công nghệ gen D. Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật bậc cao, người ta không sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. B. Phương pháp chuyển nhân có gen đã cải biến.
C. Phương pháp dùng tinh trùng như vectơ mang gen. D. Phương pháp vi tiêm.
Câu 25: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành
xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là

A. Chuyển gen bằng súng bắn gen B. Chuyển gen bằng thực khuẩn thể
B. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. Chuyển gen bằng plasmit.

Câu 26: Người ta chuyển gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin vào vi khuẩn E. coli. Để xác định đúng
dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong môi
trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:

A. Bị tiêu diệt hoàn toàn.

B. Sinh trưởng và phát triển bình thường.

C. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.

D. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại kháng sinh khác.
Câu 27: Cho các khâu sau:

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.

2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.

5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.

6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.

Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:


A. 2,4,1,5,3,6. B. 1,2,3,4,5,6. C. 2,4,1,3,5,6. D. 2,4,1,3,6,5.
Câu 28: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp bêta-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu tam bội.
(5) Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội thuần chủng.
(6) Cấy truyền phôi
(7) Nhân bản vô tính tạo cừu Đô ly.
(8) Tạo cừu sản xuất sữa có chứa tơ nhện.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. (1), (3), (8). B. (1), (7), (8). C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (8).
Câu 29: Ngày nay người ta sản xuất insulin để chữa trị bệnh tiểu đường bằng cách nào?
A. Lấy insulin từ tuyến tụy của bò
B. Chuyển gen điều khiển insulin của người sang vi khuẩn
C. Chuyển gen tổng hợp insulin từ vi sinh vật sang tế bào của người
D. Cấy insulin của người vào tế bào vi khuẩn, tạo điều kiện để vi khuẩn sản xuất insulin
Câu 30: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen:
A. dùng làm vectơ thể truyền. B. có khả năng xâm nhập và tế bào.
C. phổ biến và không có hại. D. có tốc độ sinh sản nhanh.

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI


BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử ở người là do:
A. Thường biến gây nên B. Đột biến NST gây nên.
C. đột biến cấu trúc NST gây nên D. Đột biến gen gây nên.
Câu 2: Quá trình tổng hợp phân tử nào sau đây có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân A.
ADN B.Prôtêin C.mARN D. tARN
Câu 3: Bệnh phêninkêtô niệu ở người:
A. Đột biến gen trội B. Đột biến gen lặn C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến số lượng NST
Câu 4: Bệnh phêninkêtô niệu xảy ra do:
A. Thiếu enzym xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tyrozin.
B. Thiếu enzym xúc tác cho phản ứng chuyển tyrozin trong thức ăn thành phenylalanin.
C. Thừa enzym xúc tác cho phản ứng chuyển tyrozin trong thức ăn thành phenylalanin.
D. Thừa enzym xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tyrozin.
Câu 5: Khối u được gọi là lành tính khi:
A. Tế bào khối u không có khả năng di chuyển vào máu để đi đến các nơi khác.
B. Tế bào khối u có khả năng di chuyển vào máu để đi đến các nơi khác tạo khối u mới.
C. Tế bào tăng sinh hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
D. Được phát triển từ 1 tế bào bị đột biến nhiều lần.
Câu 6: Khối u được gọi là ác tính khi:
A. Tế bào khối u không có khả năng di chuyển vào máu để đi đến các nơi khác.
B. Tế bào khối u có khả năng di chuyển vào máu để đi đến các nơi khác tạo khối u mới.
C. Tế bào tăng sinh hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
D. Được phát triển từ 1 tế bào bị đột biến nhiều lần.
Câu 7: Hội chứng Down ở người xảy ra do:
A. Thể 3 nhiễm của NST 21 B. Thể 3 nhiễm của NST giới tính có dạng XXX
C. Thể 3 nhiễm của NST giới tính có dạng XXY D. Thể đơn nhiễm của NST giới tính có dạng XO
Câu 8: Tỉ lệ trẻ mắc hội chứng Down tăng lên trong trường hợp:
A. Tuổi mẹ giảm, đặc biệt khi tuổi dưới 35. B. Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35.
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng D. Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35.
Câu 9: Người mắc hội chứng Down có những biểu hiện nào dưới đây:
A. Nữ lùn, cổ ngắn, không kinh nguyệt, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển.
B. Thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch lưỡi dày, dị tật tim và ống tiêu hóa
C. Nam, cao chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, chậm phát triển trí tuệ.
D. Nữ, buồng trứng dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
Câu 10: Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học
A. để, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền B. để điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí
C. chỉ để phòng ngừa, hạn giải thích chế các bệnh, tật di truyền
D. giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh tật di truyền và điều trị trong 1 số
trường hợp bệnh lí.
Câu 11: Trong các bệnh/ hội chứng bệnh sau đây ở người, bệnh/ hội chứng nào do đột biến số lượng NST
gây nên?
(1) Ung thư máu. (3) Hội chứng đao. (5) Bệnh bạch tạng.
(2) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (4) Hội chứng Claiphentơ.   
A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (5) D. (2) và (3)
Câu 12: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến NST?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao B. Bệnh pheninketo niệu và hội chứng claiphentơ
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao D. Tật có nhúm lông ở vành tai và ung thư máu
Câu 13: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (1) và (4).

Câu 14: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau
đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.

B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì thì các con của họ đều bị bệnh.

Câu 15: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu

C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ

D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

Câu 16: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?

A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.

C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.

Câu 17: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ:

A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3

C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông

Câu 18: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:

A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3

C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông

Câu 19: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bênh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai

(4) Hội chứng Đao (5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đông

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:


A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (4), (6) C. (1), (2), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6)
Câu 20: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3 (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Claiphentơ (4) Hội chứng Etuôt
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là:
A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (3)
Câu 21: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY
hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có
thể rút ra kết luận.
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y.
Câu 22: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi
đột biến, gen này đột biến mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u
tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này là:

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và di truyền vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 23: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự tăng sinh của tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
C. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
D. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính

Câu 24: Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:
(1) bệnh ung thư máu. (2) bệnh máu khó đông. (3) hội chứng Đao.
(4) hội chứng Claiphentơ. (5) bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu.
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 25: Cho biết ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường
tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù
màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào?
A. Chồng XmHY, vợ XMhXmh B. Chồng XmhY, vợ XmHXmh hoặc XMHXmh.
C. Chồng X Y, vợ X X
MH MH MH
D. Chồng XMHY vợ XMhXmỉl hoặc XMHXmh.
Câu 26: Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 27: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm
A. bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
B. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
C. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
Câu 28: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh
này là
A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ.
B. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh,
C. Nếu bố bị bệnh thi tất cả con trai đều bị bệnh.
D. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Câu 29: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
B. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh
C. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
Câu 30: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng
nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. aa × AA
BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
DI TRUYỀN HỌC.
Câu 1: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. tồn tại trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết.
D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
Câu 2: Kĩ thuật đưa gen lành thay thế ở người được gọi là:
A. Liệu pháp gen B. Hoán vị gen C. Gây đột biến D. Chuyển gen bằng plasmit
Câu 3: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh ung thư máu        (2) Bệnh máu khó đông (3) Hội chứng Đao       
(4) Hội chứng Claiphentơ (5) Bệnh bạch tạng        (6) Bệnh mù màu
Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3        B. 5 C. 2         D. 4
Câu 4: Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài
người?
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.
(2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn.
(3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.
(4) Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai.
A.        B. 3 C. 2        D. 1
Câu 5: Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
A. Tìm ra nguyên nhân gây nên các bệnh di truyền ở người.
B. Phát hiện cơ chế di truyền của các loại bệnh tật.
C. Dự đoán, cung cấp thông tin liên quan đến các tật, bệnh di truyền.
D. Giúp phát hiện sớm, dự đoán cho lời khuyên liên quan ngăn ngừa và tiến đến chữa trị các bệnh di truyền
của loài người.
Câu 6: Chương trình kiểm tra trẻ sơ sinh ở một số nước nhằm:
A. Phát hiện nguyên nhân và tìm ra cách chữa trị các khuyết tật di truyền trẻ em.
B. Phát hiện sớm các khuyết tật, các biện pháp chăm sóc, chữa trị sớm, giúp hạn chế tối đa các động tác xấu
của các khuyết tật di truyền đối với trẻ em.
C. Dự đoán cung cấp thông tin liên quan đến các tật, bệnh di truyền.
D. Phát hiện cơ chế di truyền của các loại bệnh, tật.
Câu 7: Liệu pháp gen là:
A. Kĩ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen
B. Việc chữa trị các bệnh bằng cách phục hồi các chức năng của gen bị đột biến.
C. Kĩ thuật chuyển đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách sử dụng plasmit làm thể truyền.
D. Kĩ thuật dao động vận chuyển gen nhằm sản xuất ra những loại thuốc chữa bệnh cho con người.
Câu 8: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp mang gen lành được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào
bình thường thay thế những tế bào bệnh
B. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh của virus
C. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
D. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
Câu 9: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các
bệnh di truyền ở người đó là:
A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. Đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
Câu 10: Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá:
A. Số lượng nơron trong não bộ con người. B. Sự trưởng thành của con người
C. Chất lượng não bộ của con người D. Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người

TIẾN HÓA
Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

Câu 1: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng:

A. Ngà voi và sừng tê giác B. Vòi voi và vòi bạch tuộc

C. Cánh dơi và tay người D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi


Câu 2: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:

A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của động vật khác.

B. Cánh chim và cánh côn trùng.

C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng

D. Tua cuốn dây bầu và gai xương rồng.

Câu 3: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của cơ quan tương đồng là do:

A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài

B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.

C. Chúng có nguồn gốc chung nhưng phát triển ở những điều kiện khác nhau.

D. Thực hiện các chức phận giống nhau.

Câu 4: Cơ quan tương đồng là những cơ quan

A. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau.

B. Khác nguồn gốc nhưng đảm nhiệm chức năng giống nhau có hình thái tương tự.

C. Khác nguồn gốc nhưng nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau.

D. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm chức năng giống nhau.


Câu 5: Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau.

B. Khác nguồn gốc nhưng đảm nhiệm chức năng giống nhau có hình thái tương tự.

C. Khác nguồn gốc nhưng nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau.

D. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm chức năng giống nhau.

Câu 6: Trong tiến hóa các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh:

A. Sự tiến hóa phân li B. Sự tiến hóa đồng quy. C. Sự tiến hóa song hành D. Nguồn gốc chung

Câu 7: Trong tiến hóa các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh:

A. Sự tiến hóa phân li B. Sự tiến hóa đồng quy.C. Sự tiến hóa song hành D. Nguồn gốc chung

Câu 8: Người và tinh tinh là 2 loài khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi Hemôglôbin giống nhau.
Đây là bằng chứng gì chứng tỏ có nguồn gốc chung?

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh B. Bằng chứng phôi sinh học.

C. Bằng chứng địa lý D. Bằng chứng sinh học phân tử.


Câu 9: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của những động vật khác.
C. Mang cá và mang tôm D. Chân chuột chũi và chân dế dũi.
Câu 10: Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóa mắt của người được gọi là:
A. Hiện tượng lại tổ. B. Hiện tượng lại giống
C. Cơ quan thoái hóa D. Di tích còn lại từ sự phát triển trong bào thai
Câu 11: Cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc
chức năng bị tiêu giảm được gọi là:
A. Cơ quan thoái hóa B. Thể chứng cấu tạo chung
C. Bằng chứng phôi sinh học D. Hiện tượng lại tổ.
Câu 12: Cho ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vậy ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (4)
Câu 13: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 14: Các tế bảo của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng
cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein. Đây là bằng chứng tỏ:
A. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay kết quả của tiến hóa hội tụ.
C. Protein của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Câu 15: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)?
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
B. Gai xương rồng, tua cuốn đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.

-- - - - - - - // - - - - - - - -
BÀI 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN
Câu 1: Theo Đacuyn nguyên nhân tiến hóa là do
A. Môi trường sống thay đổi B. Sinh vật có sẵn biến dị di truyền
C. Ảnh hưởng của đột biến và giao phối D. Đấu tranh sinh tồn
Câu 2: Theo Đacuyn cơ chế tiến hóa là
A. Sinh vật chủ động biến đổi và mọi biến đổi đều tích lũy và di truyền
B. Tích lũy và di truyền các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại
C. Phân hóa khả năng sinh của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
Câu 3: Theo Đacuyn, nguyên liệu của tiến hóa
A. Biến dị đồng loạt B. Biến dị cá thể C. Biến dị tổ hợp D. Biến dị đột biến
Câu 4: Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò:
A. Hình thành tập quán hoạt động của sinh vật
B. Tạo ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật để thích nghi với ngoại cảnh
C. Là nhân tố chính củng cố và tăng cường số lượng cá thể có đặc điểm thích nghi
D. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
Câu 5: Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn:
A. Giải thích cơ chế tiến hóa ở mức phân tử
B. Giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
C. Giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
D. Xác định được vai trò quan trọng của ngoại cảnh
Câu 6: Đacuyn đã giải thích sâu ăn lá có màu xanh lục là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường
B. Chúng thường xuyên ăn rau
C. Ngẫu nhiên màu xanh được giữ lại không liên quan đến chọn lọc tự nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên giữ lại cá thể có màu xanh, đào thải cá thể có màu khác.
Câu 7: Theo Đacuyn kết quả của CLTN là:
A. Hình thành loài mới
B. Những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống thì mới sống sót và phát triển.
C. Những sinh vật nào sinh sản được thì sống sót
D. Những kiểu gen thích nghi được chọn lọc.
Câu 8: Theo Đacuyn, Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở là:

A. đào thải và tích luỹ. B. di truyền và biến dị. C. phân li tính trạng. D. đồng quy tính trạng.
Câu 9: Theo Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. cá thể và quần thể. B. cá thể. C. quần thể. D. tất cả các cấp độ tổ chức của sự sống.
Câu 10: Theo quan niệm của Đacuyn, động lực của chọn lọc nhân tạo là:
A. sự đấu tranh sinh tồn giữa các loài với nhau.
B. nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người.
C. sự thích nghi của các VN và CT do tác động của con người.
D. sự cải tạo giống vật nuôi và cây trồng của con người ngày càng tốt hơn.
Câu 11: Theo Đacuyn động lực của chọn lọc tự nhiên là:
A. Môi trường sống thay đổi B. Sinh vật có sẵn biến dị di truyền
C. Ảnh hưởng của đột biến và giao phối D. Đấu tranh sinh tồn
Câu 12: Tồn tại chính trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn là:
A. chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới

B. chưa thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài

C. đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá

D. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị

-- - - - - - - // - - - - - - -
BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI.
Câu 1: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm biến đổi tần số alen trong quần thể:
A. Đột biến B. Di nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 2: Vai trò của đột biến trong tiến hóa là
A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa B. Tạo nguồn alen trội cho tiến hóa
C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa D. Tạo nguồn alen lặn cho tiến hóa
Câu 3: Vai trò của giao phối trong tiến hóa là:
A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa B. Tạo nguồn alen trội cho tiến hóa
C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa D. Tạo nguồn alen lặn cho tiến hóa
Câu 4: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể theo một hướng xác định
là:
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 5: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
theo một hướng xác định là:
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 6: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên là:
A. Thường biến B. Biến dị tổ hợp C. Đột biến D. Đột biến gen
Câu 7: Nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên là:
A. Thường biến B. Biến dị tổ hợp C. Đột biến D. Đột biến gen
Câu 8: Nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Thường biến B. Biến dị tổ hợp C. Đột biến D. Đột biến gen
Câu 9: Tại sao so với đột biến NST thì đột biến gen vẫn được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến
hóa?
A. Phổ biến hơn đột biến NST, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.
B. Ít phổ biến hơn đột biến NST, không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.
C. Phổ biến hơn đột biến NST, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.
D. Ít phổ biến hơn đột biến NST, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.
Câu 10: Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy thuộc vào:
A. Tổ hợp gen và môi trường B. Tổ hợp gen và loại tế bào
C. Môi trường và loại đột biến D. Loại đột biến
Câu 11: Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải một alen ra khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chọn lọc chống
lại:
A. Kiểu gen đồng hợp . B. Kiểu gen dị hợp C. Alen trội. D. Alen lặn.
Câu 12: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây:
A. Chọn lọc chống lại đồng hợp tử. B. Chọn lọc chống lại dị hợp tử
C. Chọn lọc chống lại alen trội D. Chọn lọc chống lại alen lặn
Câu 13: Nếu alen trội có hại thì tần số alen của quần thể thay đổi rất nhanh vì
A. Alen trội biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp.
B. Alen trội biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp.
C. Alen trội biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
D. Alen trội có tần số rất lớn.
Câu 14: Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
A. Đột biến B. Giao phối ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15: Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất là:
A. Đột biến B. Giao phối ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 16: Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Đột biến B. Giao hối ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là cấp:
A. Cá thể B. Quần thể C. Cá thể và quần thể D. Hệ sinh thái
Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa là:
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Trực tiếp tạo ra những đặc điểm thích nghi mới nói trên cơ thể sinh vật.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu tiến hóa.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại thì nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là :
A. Biến dị di truyền B. biến dị tổ hợp C. đột biến D. Thường biến
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại đơn vị tiến hóa cơ bản của quá trình tiến hóa là:
A. Cá thể B. Quần thể C . Loài D. Quần xã
Câu 21: Nhân tố tiến hóa có hướng là:
A. Đột biến, di nhập gen B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
Câu 22: Nội dung cơ bản của quá trình tiến hóa nhỏ theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
A. Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.
B. Quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại.
C. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
D. Quá trình tiến hóa ở cấp phân tử.
Câu 23: Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ hình thành:
A. Cá thể mới B. Loài mới C. Họ mới D. Bộ mới
Câu 24: Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là:
A. Phân hóa khả năng sống sót của những cá thể trong quần thể.
B. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể trong quần thể.
C. Phân hóa khả năng sinh trưởng của những cá thể trong quần thể.
D. Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những cá thể trong quần thể.
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng.
A. Dưới tác dụng của CLTN các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế cho những quần thể kém
thích nghi.
B. Mặt chủ yếu của CLTN là phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. CLTN không chỉ tác động đến từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động
với từng các thể riêng rẽ mà là cả quần thể.
D. CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 26: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến sự
hình thành loài mới.
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản
của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hóa.
Câu 27: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A.
Đột biến điểm B. Đột biến dị đa bội C. Đột biến tự đa bội D. Đột biến lệch bội.
Câu 28: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (1) và (4) . B. (2) và (5) C. (1) và (3) D. (3) và (4)
Câu 29: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của phần quần thể 2. Đây là ví dụ về:
A. Biến động di truyền B. Di – nhập gen C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Thoái hóa giống
Câu 30: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Đột biến và di – nhập gen B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 31: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do:
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. Các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. Sự giao phối của các thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Câu 32: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Sống sót của những các thể thích nghi nhất.
B. Sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đảm bảo những biến dị có hại.
Câu 33: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên:
A. Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật
D. Phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 34: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:
A. Kiểu gen B. Kiểu hình C. Nhiễm sắc thể D. Alen.
Câu 35: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại trong quần thể. Alen đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên
đào thải.
A. Triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn B. Khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội
C. Khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội D. Không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
Câu 36: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Câu 37: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen (4) Giao phối ngẫu nhiên
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A. (2) và (3) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (4)
Câu 38: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Di-nhập gen
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (4), (5) C. (1), (4), (5), (6) D. (1), (2), (5), (6)
Câu 39: Cho các nhân tố sau
(1) Biến động di truyền (2) Đột biến ( 3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (3), (4). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 40: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ? 
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu. 
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài. 
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến
hóa. 
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài
mới xuất hiện.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
-- - - - - - - // - - - - - - - -
BÀI 28: LOÀI
Câu 1: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc 2 loài khác nhau:
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống nhau.
D. Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
Câu 2: Các cơ chế cách li không phải là nhân tố tiến hóa vì
A. Không thể tạo ra cá thể thích nghi và quần thể thích nghi.
B. tạo ra biến dị sơ cấp và biến dị thứ cấp cho tiến hóa.
C. Không làm thay đổi giá trị thích nghi của đột biến.
D. Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 3: Hai loài cá cùng sống trong một cái hồ rất giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về màu sắc và
chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên khi chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể
của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Đây là ví dụ về:
A. Cách li sinh cảnh. B. Cách li cơ học. C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính.
Câu 4: Tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc:
A.Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hóa sinh.
C. Tiêu chuẩn hình thái. D. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
Câu 5: Cách li trước hợp tử là:
A. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau tạo ra đời con hữu thụ.
B. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
C. Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
D. Hợp tử bị chết.
Câu 6: Cách li sau hợp tử là:
A. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau tạo ra đời con hữu thụ.
B. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
C. Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
D. Mỗi loài có tập tính giao phối khác nhau.
Câu 7: Cách li nơi ở là:
A. Những cá thể của những loài có họ hàng gần gũi sống ở những sinh cảnh khác nhau thường không giao
phối với nhau.
B. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có tập tính giao phối riêng.
C. Các cá thể của những loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không
giao phối.
D. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có cơ quan sinh sản khác
nhau.
Câu 8: Cách li tập tính là:
A. Những cá thể của những loài có họ hàng gần gũi sống ở những sinh cảnh khác nhau thường không giao
phối với nhau.
B. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có tập tính giao phối riêng.
C. Các cá thể của những loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không
giao phối.
D. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có cơ quan sinh sản khác nhau.
Câu 9: Cách li thời gian là:
A. Những cá thể của những loài có họ hàng gần gũi sống ở những sinh cảnh khác nhau thường không giao
phối với nhau.
B. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có tập tính giao phối riêng.
C. Các cá thể của những loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không
giao phối.
D. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có cơ quan sinh sản khác nhau.
Câu 10: Cách li cơ học là:
A. Những cá thể của những loài có họ hàng gần gũi sống ở những sinh cảnh khác nhau thường không giao
phối với nhau.
B. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có tập tính giao phối riêng.
C. Các cá thể của những loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không
giao phối.
D. Các cá thể của những loài khác nhau thường không giao phối vì mỗi loài có cơ quan sinh sản khác nhau.
Câu 11: Ví dụ nào sau đây là ví dụ về cách li sinh sản theo kiểu sau hợp tử?
A. Một loài ếch giao phối vào tháng 4, còn loài khác vào tháng 5.
B. Hai con ruồi thuộc hai loài khác nhau sản sinh con bất thụ.
C. Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của cá thể cùng loài.
D. Một loài hoa mọc trong rừng còn loài khác mọc ở đồng cỏ.
Câu 12: hai loài hoa súng cùng trong một cái ao không thể thụ phấn cho nhau vì một loài hoa nở vào ban
đêm, một loài hoa nở vào ban ngày. Sự cách ly sinh sản giữa hai loài này là ví dụ về sự cách li nào:
A. Cách li thời gian. B. Cách li tập tính. C. Cách li cơ học. D. Cách li sinh cảnh.
Câu 13 : Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là:
A. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên
không giao phối với nhau.
B. Hợp từ được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến
khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh
sản.
Câu 15: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp từ những hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp từ?
A. (1), (2) B. (3), (4) C. (2), (3) D. (1), (4)
-- - - - - - - // - - - - - - - -
BÀI 29 – 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Câu 1: Hình thành loài bằng cách li địa lí thường gặp ở đối tượng nào?
A. Thực vật B. Động vật phát tán mạnh C. Động vật ít di chuyển D. Thực vật và động vật ít di chuyển
Câu 2: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở:
A. Thực vật B. Động vật phát tán mạnh C. Động vật ít di chuyển D. Thực vật và động vật ít di chuyển
Câu 3: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở:
A. Thực vật B. Động vật phát tán mạnh C. Động vật ít di chuyển D. Thực vật và động vật ít di chuyển
Câu 4: Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ có ở:
A. Thực vật B. Động vật C. Vi khuẩn D. Nấm
Câu 5: Hình thành loài khác khu vực địa lí theo phương thức:
A. Cách li địa lí B. Cách li tập tính C. Lai xa và đa bội hóa (dị đa bội) D. Cách li sinh thái
Câu 6: Hình thành loài mới
A. Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 7: Quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách li địa lí B. Cách li tập tính C. Cách li sinh thái D. Lai xa và đa bội hóa
Câu 8: Quá trình hình thành loài diễn ra rất chậm và có thể vẫn không hình thành nên loài mới trong trường
hợp:
A. Cách li địa lí B. Cách li tập tính C. Cách li sinh thái D. Lai xa và đa bội hóa
Câu 9: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí B. Cách li tập tính C. Cách li sinh thái D. Cách li sinh sản
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần cách li địa lí:
A. Đột biến gen B. Tự đa bội C. Dị đa bội D. Lai xa
Câu 11: Thể song nhị bội là cơ thể có:
A. Tế bào mang bộ NST tứ bội
B. Tế bào mang bộ NST lưỡng bội
C. Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài cha – mẹ khác nhau
D. Tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài cha – mẹ khác nhau
Câu 12: Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành
loài mới vì
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
B. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
D. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới
Câu 13: Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang bộ NST:
A. 2n B. 4n C. 2nA+2nB D. nA+nB
Câu 14: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:
A. Các đảo quá xa nhau nên sinh vật giữa các đảo không có trao đổi gen
B. Các đảo quá gần nhau nên sinh vật giữa các đảo dễ xảy ra trao đổi gen
C. Các đảo có khoảng cách tương đối nên sinh vật giữa các đảo ít trao đổi gen
D. Chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 15: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa ít gặp ở động vật vì:
A. Cơ quan sinh sản của 2 loài không tương hợp B. Cơ thể lai xa kém thích nghi
C. Mất cân bằng hệ gen và rối loạn giới tính D. Số lượng NST của tế bào nhiều
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới.
A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với cá thể cùng loại dễ dẫn đến hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập với nhau.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau.
D. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn với cơ thể cách li địa lí.
Câu 17: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì:
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. Cây tứ bội có khả năng sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội có khả năng sinh dưỡng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới:
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 19: Phần lớn thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế:
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái C. Cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hóa
Câu 20: Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến → phát tán đột biến → chọn lọc các đột biến có lợi → các li sinh sản.
B. Phát sinh đột biến → cách li sinh sản → phát tán đột biến → chọn lọc các đột biến có lợi
C. Phát sinh đột biến → chọn lọc các đột biến có lợi → cách li sinh sản → phát tán đột biến
D. Phát tán đột biến → chọn lọc các đột biến có lợi → phát sinh đột biến → cách li sinh sản
Câu 21: Câu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí là đúng nhất
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành nên loài mới
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể
cách li
Câu 22: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
A. Là nhân tố tạo điều kiện cho cách li tập tính và cách li sinh sản
B. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo hướng khác nhau
C. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau
D. Là nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu 23: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí
A. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành loài mới.
B. Tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo nên nòi địa lí → loài
mới
C. Nhân tố gây nên sự phân li tính trạng tạo nhiều nòi mới
D. Nhân tố gây ra sự biến đối tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu 24: Yếu tố nào dưới đây sẽ thúc đẩy quá trình hình thành loài mới xảy ra nhanh nhất?
A. Do biến động di truyền B. Do lai xa và đa bội hóa
C. Do chọn lọc tự nhiên tích lũy nhiều đột biến nhỏ D. Do di – nhập gen
Câu 25: Loài cỏ Sparina sử dụng trong chăn nuôi ở Anh là kết quả lai tự nhiên giữa một loài có gốc châu
Âu có 2n = 50 và một loài có gốc Mỹ nhập vào Anh có 2n = 70. Hãy cho biết bộ NST trong loài Spartina?
A. 60 B. 120 C. 240 D. 100
-- - - - - - - // - - - - - - - -
Chương II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 1: Các nhà khoa học đầu tiên đưa ra giả thuyết về sự hình thành chất hữu cơ từ chất vô cơ là:
A. Oparin và Handan. B. Milơ và Uray. C. Đacuyn và Lamac. D. Watson và Crick.
Câu 2: Các nhà khoa học đầu tiên tiến hành thí nghiệm chứng minh sự hình thành chất hữu cơ từ chất vô cơ

A. Oparin và Handan. B. Milơ và Uray. C. Đacuyn và Lamac. D. Watson và Crick.
Câu 3: Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất chưa có:
A. Hơi nước. B. Oxy. C. Cacbon đioxit. D. Amoniac.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ đơn giản hình thành đầu tiên trên trái đất là:
A. Hydro cacbon. B. Cacbon hydrat. C. Axit nucleic. D. Protein.
Câu 5: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự
A. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. Tạo thành giọt Coaxecva theo phương thức hóa học.
C. Hình thành mầm mống cơ thể sống đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. Xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.
Câu 6: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các enzim tổng hợp.
C. Sự kiện kết ngẫu nhiên của các chất hóa học.
D. Sự đông tụ của các chất hòa tan trong đại dương nguyên thủy.
Câu 7: Chất hữu cơ đầu tiên có khả năng tự nhân đôi và có hoạt tính enzim là:
A. ADN. B. ARN. C. Protein D. Lipit
Câu 8: Bước quan trọng mà các dạng sống sinh ra các dạng giống mình là sự:
A. Hình thành lớp màng. B. Hình thành giọt Coaxecva.
C. Xuất hiện cơ chế nhân đôi. D. Xuất hiện các enzim.
Câu 9: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
A. Axit nucleic và lipit. B. Cacbon hydrat và lipit.
C. Axit nucleic và protein. D. Cacbon hydrat và protein.
Câu 10: Hệ tương tác nào dưới đây phát triển thành mầm mống cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự
đổi mới.
A. Protein – Saccarit. B. Protein – lipit. C. Protein – Axit nucleic D. Protein – Cacbon hydrat.
Câu 11: Sự phát sinh sự sống là kết quả của quá trình nào sau đây?
A. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học.
Câu 12: Sự sống đầu tiên xuất hiện ở:
A. Khí quyển nguyên thủy. B. Đại dương nguyên thủy. C. Trong lòng đất. D. Trên đất liền.
Câu 13: Những nguyên tố phổ biến nhất trong cơ thể sống là;
A. C, H, O, S B. C, H, N, P.C. C, H, O, N. D. C, H, O, P.
Câu 14: Quá trình phức tạp dần của các hợp chất cacbon trong giai đoạn tiến hóa hóa học là:
A.C → CH → CHN → CHON . B. C → CH → CHO→ CHOS .
C. C → CH → CHO→ CHOP . D. C → CH → CHO→ CHON .
Câu 15: Ngày nay sự sống chỉ hình thành theo phương thức:
A. Lí học. B. Hóa học. C. Sinh học. D. Lí học – Hóa học – Sinh học.
Câu 16: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có
thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH4, CO2, H2 và hơi nước. B. CH4, NH3, H2 và hơi nước.
C. N2, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
Câu 17: Năm 1953, S.Milơ (S.Miler) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống
khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các
phân hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. Ngày nay các nguyên tử hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự
nhiên.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường
tổng hợp sinh học.
D. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
Câu 18: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử
được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là:
A. ADN và sau đó là ARN. B. ARN và sau đó là ADN.
C. Protein và sau đó là ADN. D. Protein và sau đó là ARN.
Câu 19: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái
Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim B. ARN có kích thước nhỏ hơn AND.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 20: Có bao nhiêu nội dung sau đây là sai khi đề cập đến quá trình phát sinh và phát triển sự sống?
(1) Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước sau đó mới lên cạn.
(2) Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.
(3) Sinh vật dị dưỡng có trước, sinh vật tự dưỡng xuất hiện sau.
(4) Ngày nay, sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật ở cạn.
A. 1        B. 2 C. 3        D. 4
-- - - - - - - // - - - - - - - -
BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây xuất hiện ở kỷ thứ tư thuộc đại tân sinh:
A. Ổn định hệ thực vật. B. Ổn định hệ động vật. C. Sâu bọ phát triển mạnh. D. Xuất hiện loài người.
Câu 2: Bò sát phát triển phồn thịnh vào :
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Kỉ tam điệp D. Kỉ Jura.
Câu 3: Thực vật có hạt phát triển phồn thịnh vào
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Kỉ tam điệp. D. Kỉ Jura.
Câu 4: Động vật có xương sống nào chiếm ưu thế trong Đại Trung sinh
A. Khủng long. B. Cá. C. Động vật có vú. D. Chim.
Câu 5: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái đất, dương xỉ phát triển mạnh ở
A. Kỉ cacbon (Than đá thuộc đại Cổ sinh ) B. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
C. Kỉ Jura thuộc Đại trung sinh. D. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 7: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật có
hoa xuất hiện ở
A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. Kỉ Đệ tứ (Thú tư) của đại Tân sinh.
C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. D. Kỉ Jura của đại Trung sinh.
Câu 10: Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ ?
A. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
C. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất
-- - - - - - - // - - - - - - - -
BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
Câu 1: Dạng vượn người ngày nay có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất là:
A. Đười ươi B. Gorila C. Vượn D. Tinh tinh
Câu 2: ADN của loài nào gần giống với ADN của người.
A. Đười ươi B. Gorila C. Vượn D. Tinh tinh.
Câu 3: Những đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ:
A. Người có nguồn gốc từ vượn người ngày nay.
B. Người và vượn người tiến hóa theo cùng một hướng.
C. Người và vượn người tiến hóa 2 hướng khác nhau.
D. Người và vượn người có quan hệ thân thuộc gần gũi.
Câu 4: Những đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ:
A. Người có nguồn gốc từ vượn người ngày nay.
B. Người và vượn người tiến hóa theo cùng một hướng.
C. Người và vượn người tiến hóa 2 hướng khác nhau.
D. Người và vượn người có quan hệ thân thuộc gần gũi.
Câu 5: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là:
A. Homo Sapien. B. Homo Erectus. C. Homo Habilis. D. Homo Neandectan.
Câu 6: Loài nào hiện vẫn tồn tại và phát triển?
A. Homo Sapien. B. Homo Erectus. C. Homo Habilis. D. Homo Neandectan.
Câu 7: Điểm cơ bản để phân biệt người và động vật là
A. Cấu trúc giải phẫu của cơ thể.
B. Thể tích của hộp sọ.
C. Các nếp nhăn và khúc cuộn của não.
D. Khả năng chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định.
Câu 10: Sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ thông qua ADN được gọi là
A. Tiến hóa văn hóa. B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa xã hội. D. tiến hóa văn hóa, tiến hóa xã hội.
Câu 11:Nguyên nhân chính làm cho loài người không bị biến đổi thành một loài khác về mặt sinh học là
A. Sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ 2. B. Con người ngày nay có cấu trúc cơ thể hoàn hảo nhất.
C. Con người có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên và cách li địa lý.
D. Con người không còn chịu tác động của tác nhân đột biến.
Câu 12: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh
tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. Thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C. Khả năng sử dụng các công cụ có sẵn trong tự nhiên.
D. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
Câu 13 : Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người là:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của động vật có xương sống.
Câu 14 : Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra theo trình tự :
A. Homo erectus → Homo habilis → Homo sapiens.
B. Homo sapiens → Homo habilis → Homo erectus
C. Homo habilis → Homo sapiens → Homo erectus
D. Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens

You might also like