You are on page 1of 14

ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

PREPARATION OF STEEL SUBSTRATE BEFORE APPLICATION OF PAINTS


PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ BỀ MẶT THÉP TRƯỚC KHI SƠN

1. ASSESSMENT OF RUST GRADES OF STEEL


ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỈ CỦA BỀ MẶT THÉP

- When the red-hot steel is processed in the steel rolling mill, it reacts with air and forms a layer on the
steel surface. This layer is called mill scale.
Khi thép nung đỏ được xử lý qua dây chuyền cán thép, thì nó phản ứng với môi trường không khí và hình thành
một lớp vảy trên bề mặt thép. Lớp vảy này gọi là vảy cán.

-When the steel is stored outdoors, it breaks down – it rusts. Mill scale and rust often create problems and
must be removed by mechanical surface preparation.
Khi thép được cất giữ để ngoài trời, thì lớp vảy bị vỡ ra tạo thành rỉ. vảy cán và rỉ thường tạo ra nhiều vấn đề
trên bề mặt và vì vậy phải loại bỏ nó bằng phương pháp chuẩn bề mặt cơ học.

-In order to assess the steel surface prior to surface preparation, the international Standard ISO 8501-1
“Visual assessment of surface cleanliness” is used.
Để đánh giá bề mặt thép trước khi chuẩn bị bề mặt, người ta dùng tiêu chuẩn quốc tế ISO 8501-1 “đánh giá mức
độ sạch bề mặt nhìn thấy được bằng mắt thường”

-This part of ISO 8501 identifies four levels (designated as “rust grades”) of mill scale and rust that are
commonly found ọn surfaces of uncoated erected steel and steel held in stock.
Phần tiêu chuẩn ISO 8501 này phân biệt bốn mức độ rỉ mà thông thường nhìn thấy trên bề mặt thép chưa sơn khi
cất giữ trong kho bãi.
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

-The four rust grades, designated A,B,C and D, respectively, are defined by written descriptions together
with representive photographic examples.
Có bốn mức độ rỉ khác nhau A, B, C và D là cơ sở cho các tiêu chuẩn xử lý bề mặt được mô tả cùng có các hình
mẫu kèm theo.

+Rust grade A: steel surface largely covered with adherent mill scale but little, if any, rust.
Mức Rỉ A: bề mặt thép bị bao phủ bởi lớp vảy khi cán và bám chắc vào bề mặt và nếu có thì chỉ có một vài vùng
nhỏ bị ăn mòn.
+Rust grade B: steel surface which has begun to rust and from which the mill scale has begun to flake.
Mức rỉ B: Bề mặt thép bắt đầu bị rỉ và những nơi mà lớp vảy cán bắt đầu bị bong ra.
+Rust grade C: steel surface on which the mill scale has rusted away or from which it can be scraped, but
with slight pitting visible under normal vision.
Mức rỉ C: Là bề mặt thép mà lớp vảy cán bị rỉ sét hoàn toàn hoặc có thể cạy ra được, cùng với hiện tượng rỗ nhẹ
trên bề mặt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

+Rust grade D: stell surface on which the mill scale has rusted away and on which general pitting is visible
under normal vision.
Mức rỉ D: Bề mặt thép đã bị rỉ, bong hoàn toàn lớp vảy cán và rổ toàn bộ bề mặt thấy được bằng mắt thường.
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

A B

C D
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

2. ASSESSMENT OF VISUAL CLEANLINESS


ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẠCH THẤY ĐƯỢC BẰNG MẮT THƯỜNG

- Each preparation grade is designated by the appropriate letters, “Sa”, “St” or “FI” to indicate the type of
cleaning method used. The number following, if any, indicates the degree of cleaning from mill scale, rust
and previous coatings.
Theo mỗi phương pháp làm sạch bề mặt mà chuẩn bị dùng. Cấp độ đó sẽ cho bề mặt không còn vảy cán, rỉ và lớp
sơn cũ.
- The standard includes three preparation grades:
Tiêu chuẩn này gồm có ba cấp độ chuẩn bị bề mặt
+ Blast cleaning, Sa (thổi sạch bề mặt bằng hạt mài)
+ Hand and power tool cleaning, St ( làm sạch bề mặt bằng dụng cụ cơ học)
+ Flame cleaning, FI (làm sạch bề mặt bằng đốt lửa)

Blasting cleaning (thổi sạch bề mặt bằng hạt mài)


Surface preparation by blast-cleaning is designated by the letters “Sa”. Prior to blast-cleaning, any heavy
layers of rust shall be removed by chipping. Visible oil, grease and drit shall also be removed. After blast-
cleaning, the surface shall be cleaned from loose dust and debris.
Việc chuẩn bị bể mặt bằng phương pháp thổi sạch bằng hạt mài được ký hiệu là “Sa”. Trước khi thổi bằng hạt
mài phải loại bỏ những lớp gỉ dầy bằng cách gõ. Phải làm sạch dầu mỡ, chất bẩn có thể nhìn thấy được.
Sau khi thổi sạch, bề mặt phải sạch không còn bụi bẩn và tạp chất.
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET
Sa 1 light blast cleaning (thổi lướt qua):
When viewed without magnification, the surface shall be free from visible oil, grease and drit, and from
poorly adhering mill scale, rust, paint coatings and foreign matter.
Khi quan sát bằng cách thông thường, bề mặt phải không còn dầu mỡ, chất bẩn và những phần vảy cán ít bám
dính, rỉ sét, màng sơn và tạp chất khác.

A – Sa 1 B – Sa 1

C – Sa 1 D- Sa 1
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET
Sa 2 thorough blast cleaning (thổi kỹ):
When viewed without magnification, the surface shall be free from visible oil, grease and drit, and from
most of the mill scale, rust, paint coatings and foreign matter. Any residual contamination shall be firmly
adhering.
Khi quan sát bằng cách thông thường, bề mặt phải không còn dầu mỡ, chất bẩn và đa số những vảy cán, rỉ sét,
các lớp sơn cũ và tạp chất. những phần còn lại trên bề mặt phải bám chắc vào bề mặt.

A - Sa 2 B- Sa 2

C – Sa 2 D- Sa 2
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET
Sa 21/2 very thorough blast cleaning ( thổi rất kỹ)
When viewed without magnification, the surface shall be free from visible oil, grease and dirt, and from
mill scale, rust, paint coatings and foreign matter. Any remaining traces of contamination shall show only
as slight stains in the form of spots or stripes.
Khi quan sát bằng cách thông thường, bề mặt phải không còn dầu mỡ, chất bẩn và đa số những vảy cán, rỉ sét,
các lớp sơn cũ cũng như tạp chất. Chỉ còn lại các vết dưới dạng đốm hay giải nhỏ.

A - Sa 2.5 B- Sa2.5

C – Sa 2.5 D – Sa 2.5
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET
Sa 3 Blast cleaning to visually clean steel (thổi tới bề mặt thép)
When viewed without magnification, the surface shall be free from visible oil, grease and dirt, and shall be
free from mill scale, rust, paint coating and foreign matter. It shall have a uniform metallic color.
Khi quan sát bằng cách thông thường, bề mặt phải không còn dầu mỡ, chất bẩn và lớp vảy cán, rỉ sét, các lớp sơn
cũ cũng như tạp chất. Bề màu phải có màu đồng nhất của kim loại

A - Sa 3 B-Sa 3

C – Sa 3 D-Sa
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET
Hand and power tool cleaning, St (làm sạch bề mặt bằng dụng cụ cơ học)
Surface preparation by hand and power tool cleaning, such as scraping, wire brushing, machine brushing
and grinding, is designated by the letters “St”. Two preparation grades, designated grades, designated St 2
and St 3, can be achieved using hand and power tool cleaning. Preparation grade St 1 is not uncluded, as it
would correspond to a surface unsuitable for painting.
Việc chuẩn bị bề mặt bằng dụng cụ cơ học như cạo xủi, chà bằng chải sắt, chà và mài bằng máy, được ký hiệu là
“St”. Phần này có hai cấp chuẩn bị bề mặt ký hiệu là “St2” và “St3” được tiến hành qua làm sạch bằng dụng cụ
cơ học. không có cấp độ “St1” vì bề mặt nó không đạt yêu cầu để sơn.

St2 thorough hand and power tool cleaning ( làm sạch kỹ lưỡng bằng các dụng cụ cầm tay và máy)
When viewed without magnification, the surface shall be free from visible oil, grease and dirt, and from
poorly adhering mill scale, rust, paint coatings and foreign matter.
Khi quan sát bằng cách thông thường, bề mặt phải không còn dầu mỡ, chất bẩn cũng như các lớp vảy, rỉ sét, các
lớp sơn cũ bám dính kém.
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

A - St 2 B – St 2

C – St 2 D- St 2
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

St3 very thorough hand and power tool cleaning ( làm sạch rất kỹ bằng các dụng cụ cầm tay và máy)
As for St 2, but the surface shall be treated much more thoroughly to give a metallic sheen arising from the
metallic substrate.
Làm như tiêu chuẩn St2 nhưng kỹ hơn nhiều để có được ánh kim từ bề mặt kim loại.

A – St 3 B – St 3

C – St 3 D – St 3
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

Flame cleaning, FI (làm sạch bề mặt bằng đốt lửa)


Surface preparation by flame cleaning is indicated by the letters FI. Before flame cleaning, thick rust layers must
be removed by chipping and afterwards the surface must be cleaned by power tool wire brushing.
Việc chuẩn bị bề mặt bằng đốt lửa được ký hiệu là “FI”. Trước khi đốt lửa phải loại bỏ những gỉ dầy bằng cách
gõ rồi sau đó dùng bàn chải sắt chà sạch
FI (làm sạch bề mặt bằng đốt lửa)
When viewed without magnification, the surface shall be free from mill scale, rust, paint coatings and
foreign matter. Any remaining residues shall show only as a discoloration of the surface (shades of
different colours).
Khi quan sát bằng cách thông thường, bề mặt không có lớp vảy cán, rỉ, các lớp sơn cũ và tạp chất. chỉ còn lại
trên bề mặt chỉ là đổi màu của bề mặt (có nhiều dạng màu sắc khác nhau).
ISO 8501 – 1 : 1988, SIS SS 05 59 00 STANDARD BOOKLET

A – FI B – FI

C - FI D – FI

You might also like