You are on page 1of 22

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI

MÔN KINH TẾ - CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN


(Dùng cho sinh viên Đại học Luật TPHCM)

HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI?
TẠI SAO?
1. Kinh tế - chính trị Mác – Lênin nghiên cứu quá trình sản xuất, trao
đổi, phân phối hàng hóa trên thị trường
 SAI. Vì KTCT Mác Lênin nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và
trao đổi mà các quan hệ này được đặt đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình
độ phát triển của LLSX và KTTT tương ứng phương thức sản xuất nhất định.

2. Mục đích của kinh tế - chính trị Mác Lênin là nghiên cứu các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong PTSX TBCN
 SAI. Vì mục đích nghiên cứu KTCT Mác Lênin là tìm ra các quy luật kinh
tế và vận dụng các quy luật ấy vào phát triển xã hội.

3. Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hoá sức lao động và hàng
hoá thông thường là giá trị.
 SAI. Vì chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hoá sức lao động và hàng
hoá thông thường là giá trị sử dụng. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao
động là tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó, gọi là giá trị thặng
dư, còn giá trị sử dụng của hàng hoá thông thường chỉ đơn giản là công dụng
của hàng hoá có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người, mà không tạo ra
giá trị thặng dư cho nhà tư bản.

4. Nguồn gốc của giá trị hàng hoá và của giá trị thặng dư cơ bản là
giống nhau
 ĐÚNG. Vì giá trị thặng dư là giá trị dư ra ngoài giá trị hàng hoá do lao
động của người công nhân tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt, mà giá trị hàng
hoá cũng do người công nhân tạo ra, là lao động hao phí của người sản xuất
để sản xuất ra nó đã được kết tinh trong hàng hoá. Do đó, giá trị hàng hoá và
giá trị thặng dư đều có cùng nguồn gốc là từ lao động của người sản xuất tạo
ra.

5. Sự ra đời của sản xuất hàng hoá là quá trình lịch sử - tự nhiên?
 ĐÚNG. Vì sự ra đời của sản xuất hàng hoá là quá trình khách quan, chỉ ra
đời khi có đủ 2 điều kiện đó là sự phân công lao động xã hội và sự xuất hiện
của chế độ tư hữu.
6. Chi phí sản xuất TBCN và chi phí thực tế của xã hội để sản xuất
hàng hoá có sự khác nhau về chất và lượng.
 ĐÚNG. Về lượng, chi phí sản xuất TBCN luôn luôn nhỏ hơn chi phí thực
tế của xã hội (hay giá trị hàng hoá).
Về chất, chi phí thực tế phản ánh được giá trị hàng hoá, chi phí sản xuất
TBCN thì không. Chi phí thực tế phản ánh được đầy đủ các giai đoạn, chi phí
sản xuất thì không.

7. Sự khác nhau chủ yếu của tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và
tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu đó là về quy mô sản xuất.
 ĐÚNG. Vì quy mô tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu làm tăng số sản
phẩm nhờ tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố
đầu vào (vốn, tài nguyên, sức lao động…) của sản xuất.
Quy mô tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng làm tăng số sản phẩm nhờ tăng
thêm các yếu tố đầu vào (vốn, tài nguyên, sức lao động…), còn năng suất lao
động và hiệu quả sử dụng các yếu tố không thay đổi.

8. Tích luỹ tư bản và tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản là không khác
nhau.
 SAI. Vì tích luỹ nguyên thuỷ có trước, tích luỹ tư bản có sau
Tích luỹ nguyên thuỷ tạo điều kiện cho CNTB ra đời, tích luỹ tư bản mở rộng
phạm vi thống trị và bóc lột lao động làm thuê
Tích luỹ nguyên thuỷ thực hiện bằng bạo lực, tích luỹ tư bản thực hiện bằng
biện pháp kinh tế là chủ yếu.

Tích luỹ nguyên thuỷ tư bản hay mậu dịch tự do là giai đoạn đầu nên ko thể
đôngf nhất với nhau.

9. Sản xuất hàng hoá giản đơn là khởi điểm ra đời của sản xuất hàng
hoá TBCN
 ĐÚNG. Vì sự tác động tự phát của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng
hoá đơn giản làm phân hoá người sản xuất nhỏ, tạo ra 2 điều kiện cho sự ra
đời của TBCN.

10.Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động là hoàn toàn khác nhau khi
sản xuất hàng hoá?
 SAI. Vì không hoàn toàn khác nhau mà có cả điểm giống nhau và khác
nhau.
Giống nhau là đều làm tăng lượng hàng hoá sản xuất ra.
Khác nhau: tăng NSLĐ làm tăng lượng hàng hoá sản xuất ra nhưng giảm giá
trị của một đơn vị hàng hoá.
Tăng CĐLĐ làm tăng lượng hàng hoá sản xuất ra trong một đơn vị thời gian,
còn gía trị một đơn vị hàng hoá không đổi.

11.Mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá chứa đựng
khả năng khủng hoảng sản xuất “thừa”.
 ĐÚNG. Vì sự thực hiện giá trị và giá trị sử dụng tách rời về không gian và
thời gian. Nếu không thực hiện giá trị của hàng hoá thì sẽ không thực hiện
được giá trị sử dụng.

12.Tiền công thực tế phụ thuộc hoàn toàn vào tiền công danh nghĩa
 SAI. Vì tiền công thực tế phụ thuộc vào 2 yếu tố: tiền công danh nghĩa và
giá cả tư liệu sinh hoạt (tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa và tỷ lệ nghịch
với giá cả tư liệu sinh hoạt)

13.Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng quyết định đến đến p' và m'
 SAI. Vì quan hệ cung – cầu có ảnh hưởng đến p’ nhưng không ảnh hưởng
đến m’.
+ Có ảnh hưởng đến p’ vì cung – cầu có ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
+ Không ảnh hưởng đến m’ vì m’ được hình thành từ trong sản xuất.

14. Giá cả thị trường xoay quanh giá trị của hàng hóa.
 SAI. Vì giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất.

15. Khi xuất hiện phạm trù giá cả sản xuất thì giá trị vẫn còn là cơ sở
của giá cả sản xuất
 ĐÚNG. Vì xét trên phạm vi toàn xã hội thì tổng giá cả sản xuất vẫn bằng
tổng giá trị hàng hoá.

16. Sự phân chia lợi nhuận giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp dựa trên quá trình lưu thông của tư bản
 ĐÚNG. Vì sự phân chia lợi nhuận giữa tư bản công nghiệp và tư bản
thương nghiệp dựa vào tỷ suất lợi nhuận (p’) mà tỉ suất lợi nhuận dựa vào cả
quá trình lưu thông của tư bản bao gồm chi phí sản xuất tư bản (k=c+v) và lợi
nhuận (p) là biến tướng của giá trị thặng dư (m)

17. Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào việc tuần hoàn tư bản
 SAI. Vì có 3 yếu tố cơ bản sẽ chi phối tỷ suất lợi tức:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Tỷ lệ phân chia lợi nhuận bình quân thành lợi tức và lợi nhuận của nhà tư bản
hoạt động.
Quan hệ cung - cầu về tư bản cho vay.
18. Tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt
 ĐÚNG. Vì khi cho vay người bán không mất quyền sở hữu, còn người
mua chỉ được mua quyền sử dụng trong thời gian nhất định. Và khi sử dụng
thì giá trị của nó không mất đi mà còn tăng lên giá cả của nó không do giá trị
mà do giá trị sử dụng của tư bản cho vay, do khả năng tạo ra lợi tức của nó
quyết định.

19. Nếu nhà tư bản trả công đúng giá trị sức lao động thì không có còn
bóc lột giá trị thặng dư.
 SAI. Vì bản chất nhà tư bản là không bao giờ trả đúng, nếu nhà tư bản trả
công đúng giá trị sức lao động thì nhà tư bản không còn là nhà tư bản.

20. Địa tô TBCN khác địa tô phong kiến.


 ĐÚNG. Vì địa tô phong kiến dựa trên cưỡng bức siêu kinh tế. Địa tô
TBCN dựa trên quan hệ kinh tế. Địa tô phong kiến là toàn bộ sản phẩm thặng
dư của nông dân. Còn địa tô TBCN chỉ là một phần của sản phẩm thặng dư,
đó là phần sản phẩm tương ứng với phần giá trị thặng dư dôi ra ngoài lợi
nhuận bình quân của nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp.

21. Tiền là hàng hoá đặc biệt?


 ĐÚNG. Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt vì nó được tách ra làm vật
ngang giá chung trong thế giới hàng hoá, biểu hiện mối quan hệ giữa người
với người trong sản xuất hàng hoá.

22. Cặp phạm trù lao động cụ thể và lao động trừu tượng có quan hệ
với cặp phạm trù lao động tư nhân và lao động xã hội
 ĐÚNG. Vì lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân và lao động
trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội.

23. Có hàng hoá sức lao động tất yếu có bóc lột giá trị thặng dư có
đúng không
 ĐÚNG. Vì một trong hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá là
người lao động phải mất hết tư liệu sản xuất mà khi hết TLSX thì người lao
động trở thành người làm thuê của nhà tư bản, từ đó người lao động bị nhà tư
bản bóc lột giá trị thặng dư. Chính vì vậy, có hàng hoá sức lao động tất yếu có
bóc lột giá trị thặng dư.

24. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản là hoàn toàn khác nhau
 SAI. Vì tích tụ tư bản và tập trung tư bản mang tính tương đối có cả điểm
giống nhau và khác nhau.
- Giống nhau:
+ Đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt.
+ Đều làm giá trị thặng dư.
+ Đều thể hiện mối quan hệ giữa tư bản với tư bản, tư bản với công nhân
+ Đều làm tăng tích luỹ tư bản, là quy luật tích luỹ tư bản.
- Khác nhau:
+ Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản xã hội nhưng tập trung tư bản thì không.
+ Phương pháp khác.
+ Tích tụ tư bản trực tiếp tư bản với công nhân, gián tiếp tư bản với tư bản.
+ Tập trung tư bản phản ánh trực tiếp tư bản với tư bản, gián tiếp tư bản với công
nhân.
+ Tích tụ tư bản là cơ sở của tập trung tư bản.

25. Hàng hoá sức lao động được coi là chìa khoá để giải quyết mâu
thuẫn của công thức chung của tư tư bản

 ĐÚNG. Việc mua bán thông thường không tạo ra GT tăng thêm xét
trên phạm vi xã hội chỉ có khi mua HH SLĐ, trong QT sử dụng HH này, giá
trị không những được bảo tồn mà còn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản
thân nó.

26. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức cho vay và địa tô TBCN đều có
nguồn gốc là giá trị thặng dư.
 ĐÚNG. Vì lợi nhuận thặng dư là phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản chủ
nghĩa nhường lại cho nhà tư bản thương nghiệp, nguồn gốc của lợi tức là từ
giá trị thặng dư do công nhân làm thuê sáng tạo ra từ trong lĩnh vực sản xuất,
địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư thừa ra ngoài lợi nhuận bình quân và do
nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho địa chủ.

27. Giá trị thị trường của hàng hoá công nghiệp và nông nghiệp có sự
giống và khác nhau
 ĐÚNG. Vì giống nhau là đều dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần
thiết. Khác nhau là trong công nghiệp hao phí lao động xã hội cần thiết dựa
trên điều kiện sản xuất xấu nhất. Vì đất canh tác có hạn xã hội phải canh tác
trên đất xấu nhất mới đủ sản phẩm tiêu dùng và người canh tác trên đất xấu
nhất cũng phải thu hồi được vốn và có lãi.

28. Thiết lập chế độ sở hữu công cộng và sở hữu tập thể về TLSX là
mục đích của xây dựng QHSX mới
 ĐÚNG. Quan hệ sở hữu là quan hệ có tính chất bao trùm lên toàn bộ các
quan hệ sản xuất, quan hệ sở hữu thế nào thì các quan hệ sản xuất, phân phối,
trao đổi, tiêu dùng sẽ như thế và khi xem xét quan hệ sở hữu phải xem xét
toàn bộ hoạt động kinh tế của xã hội.

29. Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua tất cả những gì có trong CNTB


 SAI. Vì bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt
về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng
nền kinh tế hiện đại.

30. Việc mua bán nô lệ trước đây và mua bán sức lao động là không
khác nhau
SAI. Vì bán nô lệ là bán con người còn bán sức lao động là bán khả năng
lao động của con người, bán sức lao động thì người lao động là người bán còn
bán nô lệ thì người lao động bị người khác bán.

31. Công thức chung của tư bản: T-H-T' có mâu thuẫn với lý luận giá
trị.
 ĐÚNG. Lý luận giá trị đã chứng minh rằng: Giá trị của hàng hóa do lao
động của những người sản xuất hàng hóa tạo ra. Nhưng từ công thức trên
người ta dễ lầm tưởng rằng tiền tệ cũng tạo ra giá trị khi vận động trong lưu
thông. Thực chất thì bản thân tiền, dù ở ngoài hay ở trong lưu thông, cũng
không tự lớn lên được. Trong lưu thông, dù người ta trao đổi ngang giá hay
không ngang giá thì cũng không tạo ra giá trị mới, do đó cũng không tạo ra
giá trị thặng dư. Nếu mua rẻ thứ này thì sẽ lại phải mua đắt thứ kia; bán đắt
thứ này thì lại phải bán rẻ thứ khác, vì tổng khối lượng hàng và tiền trong toàn
xã hội ở một thời gian nhất định là một số lượng không đổi. Thêm vào đó, nếu
không có lưu thông cũng không tạo ra được giá trị thặng dư. Sở dĩ như vậy vì
nhà tư bản tìm được trên thị trường một loại hàng hóa đặc biệt có khả năng
tạo ra giá trị thặng dư cho mình. Đó là hàng hóa sức lao động.

32. Thị trường sức lao động là một bộ phận đặc biệt của thị trường
hàng hoá?
 ĐÚNG. Vì sức lao động là hàng hoá đặc biệt mà sức lao động là hàng hoá
có thể mua bán. Nên có thể nói thị trường sức lao động là một bộ phận đặc
biệt của thị trường hàng hoá.

33. Nếu không có tích luỹ nguyên thuỷ, CNTB không ra đời
 ĐÚNG. Theo công thức T-H-T’ thì để bắt đầu thì tư bản phải có một
lượng vốn để mua tư liệu sản xuất. Nếu không có tích lũy tư bản nguyên thủy
thì sẽ không thể bắt đầu vòng tuần hoàn tư bản.
34. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản được diễn tả là: giá trị
thặng dư vừa sinh ra trong lưu thông lại vừa không thể sinh ra trong lưu
thông.
 SAI. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là: Tư bản không xuất
hiện ngoài lưu thông cũng không xuất hiện trong lưu thông. Nó phải xuất hiện
trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu thông.
Tư bản khác với giá trị thặng dư vì tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
cho nhà tư bản do người lao động tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt. Thực chất,
tư bản là một quan hệ xã hội.

35. Việc phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá có
ý nghĩa to lớn đối với sự hình thành giá trị hàng hoá.
 SAI. Vì chỉ có lao động trừu tượng mới tạo ra giá trị của hàng hoá. Có thể
nói, giá trị của hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa. Đó cũng chính là mặt chất của giá trị hàng hóa. Còn
lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá, lao động cụ thể khác nhau
tạo ra giá trị sử dung khác nhau.

36. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển toàn phần giá trị
sang sản phẩm mới
 SAI. Vì Trong sản xuất, công nhân sử dụng tư liệu sản xuất để chế tạo ra
sản phẩm. Tư liệu sản xuất có nhiều loại, có loại như nhà xưởng, kho tàng,
thiết bị, máy móc được sử dụng trong một thời gian dài, hao mòn dần qua
nhiều chu kỳ sản xuất, nên giá trị của nó được chuyển từng phần vào sản
phẩm. Có loại như nguyên liệu nhiên liệu, vật liệu phụ tiêu hao toàn bộ qua
một chu kỳ sản xuất, nên giá trị của nó được chuyển nguyên vẹn ngay vào sản
phẩm mới.

37. Nhà tư bản muốn kéo dài, còn công nhân muốn rút ngắn thời gian
của ngày lao động.
 ĐÚNG. Vì việc kéo dài ngày lao động không thể vượt quá giới hạn sinh lý
của công nhân nên gặp phải sự phản kháng của công nhân đòi giảm giờ làm.
Theo chủ nghĩa Mác-Lenin thì vì lợi nhuận, khi độ dài ngày lao động không
thể kéo dài thêm, nhà tư bản tìm cách tăng cường độ lao động của công nhân.
Tăng cường độ lao động về thực chất cũng tương tự như kéo dài ngày lao
động. Vì vậy, kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động là để sản
xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.

38. Trong CNTB, tiền lương và lợi nhuận có mâu thuẫn với nhau
 SAI. Vì tiền lương là số tiền mà người bán sức lao động được trả sau khi
hoàn thành công việc của họ cho nhà tư bản, còn lợi nhuận là số tiền mà nhà
tư bản thu được sau khi đã trừ hết tất cả các khoản chi phí phát sinh và trong
đó có cả tiền lương. Chính vì vậy, tiền lương và lợi nhuận không mâu thuẫn
với nhau.
39. Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản
bất biến và tư bản khả biến là dựa vào bản chất của tư bản.
 ĐÚNG. Vì việc phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào
vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất tạo ra giá trị thặng dư.
Vì thế, nó vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản, chỉ có lao động của
công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.

40. Giá trị thặng dư (m) và lợi nhuận (p) là một.


 SAI. Vì lợi nhuận là biến tướng của giá trị thặng dư, đều có chung 1 nguồn
gốc là kết quả lao động không công của công nhân.
Cung lớn hơn cầu, giá cả nhỏ hơn giá trị, P < m
41. Tỷ suất giá trị thặng dư (m') và tỷ suất lợi nhuận (p') chỉ có khác
nhau về lượng
SAI. Vì giá trị thặng dư (m') và tỷ suất lợi nhuận (p') khác nhau về lượng
và về chất.

42. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau và khác nhau
cũng đều làm tăng thời gian lao động
 SAI. Vì NSLĐ là năng lực sản xuất của lao động được tính bằng số lượng
sản phẩm của người sản xuất sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian, CĐLĐ là
đại lượng hao phí chỉ mức độ lao động trong một đơn vị thời gian. Vì vậy,
CĐLĐ và NSLĐ tỉ lệ nghịch với thời gian lao động.

43. Cạnh tranh giữa các ngành làm hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân (p') và lợi nhuận bình quân (p).
 SAI. Vì hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (p') và lợi nhuận bình quân
(p) là mục đích của cạnh tranh, thực tế kết quả là hình thành giá trị thị trường
và hình thành giá cả sản xuất.

ĐÚNG.
44. Khi đã hình thành (p') và (p )cạnh tranh giữa các ngành vẫn tiếp
diễn.
 ĐÚNG. Vì canh tranh trong nội bộ ngành làm cho p’ ở các ngành khác
nhau, do đó lại diễn ra cạnh tranh giữa các ngành nhằm đầu tư vào ngành có
p’ cao.
45. Sản xuất và tiêu dùng có quan hệ biện chứng với nhau
 ĐÚNG. Vì sản xuất là khâu mở đầu và giữ vai trò quyết định đối với tiêu
dùng. Quy định và cơ cấu sản phẩm, chất lượng và tính chất do sản xuất tạo ra
quyết định của quy mô, cơ cấu, chất lượng của tiêu dùng. Tiêu dùng là mục
đích và tạo ra nhu cầu đối với sản xuất, là động lực mạnh mẽ của sản xuất.

46. Một trong các nội dung chủ yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ở nước ta là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý.
 ĐÚNG. Vì xây dựng cơ cấu kinh tế là một yêu cầu cần thiết khách quan
của nước ta trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Vấn đề quan trọng là
tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý phản ánh được và đúng các quy luật khách
quan. Ở nước ta hiện nay, Đảng ta đã xác định cần tập trung xây dựng một cơ
cấu kinh tế hợp lí, mà “bộ xương” của nó là “cơ cấu kinh tế công – nông
nghiệp – dịch vụ gắn với phân công và hợp tác quốc tế sâu rộng”.

47. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá sẽ diễn ra quá trình phân
công lại lao động xã hội.
 ĐÚNG. Vì sản xuất nhỏ lên đến sản xuất lớn XHCN bỏ qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa trong quá trình công nghiệp hoá tất yếu phải phân công
lại lao động xã hội. Phân công lao động xã hội có tác dụng rất lớn, nó là đòn
bẩy của sự phát triển công nghệ và năng suất lao động, cùng với cách mạng
khoa học và công nghệ, nó góp phần hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế.

48. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cần tạo ra nguồn vốn
lớn, nhất là nguồn vốn từ nước ngoài.
 ĐÚNG. Vì nguồn vốn từ nước ngoài là rất cần thiết trong đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước.

49. Để tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, một trong các tiền đề
quan trọng là đào tạo nguồn nhân lực.
 ĐÚNG. Vì để có thể tiếp cận với những công nghệ tiên tiến trên thế giới
thì phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố con người. Bởi dù công nghệ có tiên tiến
đến đâu nhưng không được sử dụng đúng cách thì nó vẫn sẽ không thể hoạt
động một cách hiệu quả nhất. Mà để có thể sử dụng đúng cách những công
nghệ tiên tiến đó thì người sử dụng cần phải được đào tạo một cách bài bản và
phải thật sự am hiểu về công nghệ đó thì mới có thể sử dụng được.Chính vì
vậy,việc đào tạo nguồn nhân lực là một trong những tiền đề quan trọng trong
việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

50. Mở rộng và nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại được coi là
một tiền đề quan trọng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta
 ĐÚNG. Vì nó là tất yếu, phù hợp với xu thế toàn cầu hoá kinh tế; thu hút
vốn, kĩ thuật, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lí và mở rộng thị trường.

51. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá nông
nghiệp là ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ trong nông nghiệp, nông
thôn.
 ĐÚNG.

52. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta và kinh tế thị
trường nói chung có những đặc điểm giống nhau
 ĐÚNG. Vì phát triển KTTT phải bảo đảm những yếu tố chung của KTTT
dù là KTTT nào

53. Kinh tế thị trường định hướng XHCN khác về chất so với kinh tế
thị trường ở các nước TBCN
 ĐÚNG. Vì KTTT ở TBCN chỉ quan tâm đến kinh tế nhưng KTTT định
hướng XHCN có quan tâm đến vấn đề an sinh xã hội

54. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để quản lý nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN
 Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một
sự nghiệp mới mẻ, đầy rẫy khó khăn nên trong quá trình thực hiện khó tránh
khỏi những lúng túng và vấp váp. Để tạo lập được một hệ thống thị trường
đồng bộ, hoạt động lành mạnh theo các quy luật khách quan vốn có của nó, để
hệ thống thị trường đó vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa, phải xây
dựng được một hệ thống pháp luật đồng bộ, tiên tiến như một công cụ hữu
hiệu thực hiện các mục đích đã định sẵn. Nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa là một nền kinh tế nhiều thành phần. Muốn phát huy được
tính năng động, sáng tạo của mọi thành phần kinh tế, huy động được hết mọi
nguồn lực sản xuất trong các thành phần kinh tế thì Nhà nước phải tạo ra
được một “sân chơi” bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ cho mọi thành phần
kinh tế. Và “sân chơi” đó chỉ có thể tạo dựng được, khi có một hệ thống pháp
luật tương đối hoàn chỉnh, tạo lập được thói quen sống và hoạt động theo
pháp luật, mọi chủ thể sản xuất kinh doanh đều tuân thủ theo nguyên tắc
“được làm cái mà pháp luật không cấm”. Ngoài việc tạo lập một “sân chơi”
bình đẳng cho các thành phần kinh tế, pháp luật còn là công cụ để điều chỉnh,
hạn chế những mặt trái của kinh tế thị trường, bảo đảm sự phát triển hài hòa,
cân đối của nền kinh tế quốc dân, gắn phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội.
Việc thiếu hiểu biết về pháp luật không chỉ dẫn đến tình trạng vi phạm pháp
luật, mà còn làm cho mọi người dân, các thủ thể sản xuất kinh doanh không
phát huy được vai trò làm chủ, vai trò kiểm tra, kiểm soát đối với cơ quan nhà
nước, cán bộ viên chức nhà nước, và do đó, hạn chế sự phát triển kinh tế – xã
hội… Do đó, Việt Nam cần “Tiếp tục đổi mới việc xây dựng và thực thi luật
pháp bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch giữa các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế. Đổi mới công tác quy hoạch, kế hoạch và điều hành
phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường”

ĐÚNG. Vì theo nền KTXHCN thì phải có sự điều tiết của Nhà nước dưới sự
lãnh đạo của Đảng
55. Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức phân
phối thu nhập cá nhân
 ĐÚNG. Vì nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần, có nhiều
hình thức sở hữu khác nhau và trong nền kinh tế nước ta còn tồn tại nhiều
phương thức kinh doanh khác nhau.

56. Các quan hệ phân phối thu nhập vừa có tính đồng nhất vừa có tính
lịch sử.
 ĐÚNG. Tính đồng nhất thể hiện trong bất cứ xã hội nào sản phẩm lao
động cũng được chia thành: 1 bộ phận cho tiêu dùng dự trữ, một bộ phận cho
tiêu dùng chung xã hội và tiêu dùng cá nhân.Tính đồng nhất đó mỗi xã hội có
một quan hệ phân phối riêng phù hợp với tính chất của quan hệ sản xuất đó.
Cũng như quan hệ sản xuất quan hệ phân phối có tính lịch sử. C.Mac viết:
Mỗi một hình thái phân phối đều biến đi cùng 1 lúc với phương thức sản xuất
nhất định tương ứng với hình thái phân phối ấy. Chỉ thay đổi quan hệ phân
phối khi đã cách mạng được quan hệ sản xuất đẻ ra quan hệ phân phối ấy.

57. Trong CNTB, tiền công là giá cả sức lao động chứ không phải là
giá cả lao động.
 ĐÚNG. Vì cái mà nhà tư bản mua của công nhân không phải là lao động,
mà là sức lao động. Tiền công không phải là giá trị hay giá cả của lao động,
mà chỉ là giá trị hay giá cả của hàng hóa sức lao động.

58. Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất
và trao đổi hàng hoá.
 ĐÚNG. Vì lịch sử hình thành và phát triển của tiền tệ gắn liền với sản xuất
hàng hoá gồm 4 giai đoạn: hình thái giản đơn, hình thái mở rộng (đầy đủ),
hình thái chung của giá trị, hình thái tiền tệ. Lịch sử của tiền tệ là lịch sử phát
triển của hình thái giá trị từ thấp đến cao, đáp ứng yêu cầu phát triển của sản
xuất và trao đổi hàng hoá.

59. Trong 5 chức năng của tiền, thì chức năng nào cũng phải là tiền
vàng?
 SAI. Vì khi ở 2 chức năng là thước đo giá trị và tiền tệ thế giới thì tiền mới
là tiền vàng, còn ở chức năng còn lại thì tiền chính là phương tiện để lưu
thông hàng hoá chứ không phải là tiền vàng.

60. Các thành phần kinh tế trong TKQĐ vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
với nhau.
 ĐÚNG. Vì thống nhất các thành phần KT nằm trong 1 hệ thống phân công
lao động xã hội, mỗi thành phần là 1 bộ phận hợp thành của nền kinh tế, chịu
sự chi phối của các quy luật kinh tế thị trường và một môi trường pháp luật.
Mâu thuẫn là mỗi thành phần có đặc điểm riêng về sở hữu, nhằm lợi. ích kinh
tế khác nhau, có xu hướng vận động khác nhau, chịu sự chi phối của quy luật
đặc thù, có bản chất kinh tế khác nhau.

61. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành đều
hình thành nên giá trị thị trường
 SAI. Vì cạnh tranh trong nội bộ ngành hình thành nên giá trị thị trường
hay giá trị xã hội, còn cạnh tranh giữa các ngành khác nhau hình thành giá cả
sản xuất.

62. Nguyên nhân chủ yếu nhất, trực tiếp nhất của toàn cầu hoá kinh tế
là do sự phát triển của LLSX
 ĐÚNG. Vì nguyên nhân chủ yếu nhất, trực tiếp nhất của toàn cầu hoá kinh
tế là do tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, nó tạo ra các
điều kiện cho toàn cầu hoá kinh tế.

63. Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá là đặc điểm của riêng nước ta
 SAI. Vì công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá không phải là đặc trưng
riêng của nước ta mà là điểm chung với các nước đang phát triển trên thế giới.
Vì trên thế giới đã xảy ra 2 cuộc cách mạng công nghiệp, các nước đang phát
triển cũng như Việt Nam là các nước đi sau, tận dụng các thành tựu công
nghiệp trên thế giới.

64. Điều kiện ra đời và điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hoá chỉ là
một
 ĐÚNG. Vì sản xuất hàng hóa là một phạm trù lịch sử tức là nó chỉ tồn tại
khi có cả hai điều kiện (phân công lao động và Sự tách biệt tương đối về mặt
kinh tế của những người sản xuất) và mất đi khi một trong hai điều kiện đó
mất đi.

65. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị
thặng dư do sản xuất tạo ra
 SAI. Vì lợi nhuận thương nghiệp là phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản
chủ nghĩa nhường lại cho nhà tư bản thương nghiệp.

66. Địa tô TBCN là 1 phần giá trị thặng dư nằm ngoài lợi nhuận bình
quân
 ĐÚNG. Vì địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư thừa ra ngoài lợi nhuận
bình quân và do nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho địa chủ.

67. Lợi nhuận bình quân (p) và lợi nhuận độc quyền có chung về nguồn
gốc.
 SAI. Vì nguồn gốc của lợi nhuận bình quân là giá trị thặng dư trong xã
hội; còn nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền là giá trị thặng dư có cả phần lao
động thặng dư và đôi khi cả lao động tất yếu của người sản xuất trong nước
và ngoài nước.
68. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện
thành quy luật giá cả sản xuất
 ĐÚNG. Vì giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất nên quy luật giá
trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất.

68. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật giá cả sản xuất
 SAI. Vì trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật sản xuất lợi nhuận độc quyền cao (biến tướng của giá trị
thặng dư)
69. CNTB độc quyền xác lập vị trí thống trị nhưng không thủ tiêu được
cạnh tranh
 SAI. Vì CNTB độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh vì cạnh tranh
bắt nguồn từ chế độ tư hữu, cạnh tranh là quy luật khách quan của KT hàng
hoá.
70. Độc quyền do cạnh tranh sinh ra, đối lập với cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu được cạnh tranh
 ĐÚNG. Độc quyền không những không thủ tiêu cạnh tranh mà còn Làm
cho cạnh tranh đa dạng hơn, quyết liệt hơn

71. Lý luận lợi nhuận bình quân chỉ ra: toàn bộ giai cấp tư sản bóc lột
toàn bộ giai cấp công nhân. Toàn bộ khối lượng giá trị thặng dư do giai cấp
công nhân tạo ra được giai cấp tư sản chia nhau.
 ĐÚNG. Vì Theo lý luận lợi nhuận bình quân, công nhân làm ra giá trị
thặng dư bị nhà tư

72. Quy luật chung của tích luỹ tư bản cấu tạo hữu cơ của tư bản

73. Tự do cạnh tranh phát triển đến một mức độ nhất định tất yếu sinh
ra độc quyền.
 ĐÚNG. Cạnh tranh đến một lúc nào đó trở nên gay gắt và làm cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, các doanh nghiệp lớn thì trở nên yếu ớt.
Muốn tiếp tục phát triển thì các doanh nghiệp lớn sẽ tích tụ, tập trung tư bản
và liên kết với nhau thành các doanh nghiệp độc quyền

73. Nguyên nhân xuất hiện CNTB độc quyền nhà nước là do sự cạnh
tranh khốc liệt.
 SAI. Vì có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hình thành CNTB độc quyền
nhưng nguyên nhân quyết định nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Mà lực lượng sản xuất chịu tác động của quy luật kinh tế, có sự cạnh tranh
khốc liệt (công ty lớn lớn hơn, công ty nhỏ có khả năng phá sản).

74. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá thực chất là một
 SAI. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư ra nước
ngoài) nhằm mục đích bóc lột giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản là
bán hàng hoá ra thị trường nước ngoài.
Xuất khẩu hàng hóa là thủ đoạn để các nước tư bản tiến hành bóc lột các nước
chậm phát triển thông qua trao đổi không ngang giá (tồn tại dưới hình thái
hiện vật).

75. Xuất khẩu tư bản là do trong nước có “tư bản thừa”


 ĐÚNG. Vì trong nước TBCN đã phát triển tích luỹ được một khối lượng
tư bản lớn và nảy sinh tình trạng “thừa tư bản”. Tình trạng thừa này không
phải là thừa tuyệt đối mà là thừa tương đối, nghĩa là không tìm được nơi đầu
tư có lợi nhuận cao ở trong nước.

76. Kinh tế hàng hóa chỉ ra đời và phát triển trên cơ sở những điều kiện
kinh tế xã hội nhất định.
 ĐÚNG. Vì kinh tế hàng hoá là một phạm trù lịch sử, là một hình thái của
nền sản xuất nối tiếp và cao hơn nền sản xuất tự cung tự cấp, trong đó sản
phẩm được trao đổi thông qua mua bán trên thị trường
Vì kinh tế hàng hoá ra đời khi và chỉ khi có đầy đủ 2 điều kiện là sự phân
công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
77. Có quan điểm cho rằng, nói học thuyết giá trị hay học thuyết giá trị
– lao động đều là cách nói đúng.
78. Thời gian lao động xã hội cần thiết biểu hiện bằng tiền thì gọi là giá
cả thị trường.
 SAI. Thời gian lao động XHCT không có giá trị nên không thể biểu hiện
bằng tiền. TGLĐXH CT chỉ là thước đo lượng giá trị của hàng hoá và giá trị
của hàng hoá biểu hiện bằng tiền là giả cả thị trường.
79. Bản chất của tiền thể hiện ở các chức năng của nó.
 SAI. Vì không có chức năng thì biểu hiện của tiền tệ không thể biểu hiện

80. Khi tiền làm chức năng phương tiện thanh toán thì tín dụng có điều
kiện phát triển, nhờ đó không gian kinh tế cũng được mở rộng.
 ĐÚNG. Chức năng phương tiện thanh toán của tiền gắn với chế độ tín
dụng thương mại, tức mua bán thông qua chế độ tín dụng việc thanh toán
ngày nay không nhất thiết dùng tiền mặt mà có thể dùng tiền điện tử, tài
khoản ngân hàng, bitcoin vì vậy không gian kinh tế sẽ mở rộng (nơi ta có thể
trao đổi mua bán).
81. Thông qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị
phát huy tác dụng.
 ĐÚNG. Sự tác động, hay biểu hiện sự hoạt động của quy luật giá trị được
thể hiện thông qua sự vận động của giá cả hàng hoá. Vì giá trị là cơ sở của giá
cả, còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị, nên trước hết giá cả phụ
thuộc vào giá trị.Trên thị trường, ngoài giá trị, giá cả còn phụ thuộc vào các
nhân tố khác như: cạnh tranh, cung - cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác động
của các nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá trên thị trường tách rời giá trị và
lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó. Sự vận động giá cả thị trường của
hàng hoá xoay quanh trục giá trị của nó hình là cơ chế hoạt động của quy luật
giá trị. Thông qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị phát
huy tác dụng.

82. Trong thực tế, cung và cầu tiền không bao giờ cân bằng.
 SAI. Xu hướng tất yếu của thị trường là cân bằng

83. Xuất khẩu tư bản luôn luôn là đặc trưng của Chủ nghĩa tư bản hiện
đại.
 ĐÚNG. Vì CNTB không tìm ra được cách thức mới để chiếm đoạt giá trị
thặng dư, Chừng nào chủ nghĩa tư bản vẫn còn là chủ nghĩa tư bản, số tư bản
thừa vẫn còn được dùng không phải để nâng cao mức sống của quần chúng
trong nước đó, vì thế sẽ đi đến kết quả là làm giảm bớt lợi nhuận của mọi tư
bản mà là để tăng thêm lợi nhuận bằng cách xuất khẩu tư bản ra nước ngoài
vao những nước lạc hậu.

84. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản đế quốc nhà nước, nền kinh tế có
xu hướng chuyền từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.
 KHÔNG CÓ TRONG ĐỀ THI
85. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là nấc thang phát triển mới
của chủ nghĩa tư bản đế quốc.
 ĐÚNG. (ghi âm)

86. Lý luận lợi nhuận, lợi tức, địa tô mang lại nhiều gợi ý quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam.
 ĐÚNG. Vì việc nghiên cứu, khai thác để vận dụng học thuyết giá trị thặng
dư trở thành việc làm cần thiết trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN, lý luận địa tô đã trở thành cơ sở khoa học để xây
dựng các chính sách thuế đối với nông nghiệp và các ngành khác có liên quan
nhằm kích thích phát triển nông nghiệp và các ngành trong nền kinh tế.

87. Lý luận lợi nhuận, lợi tức, địa tô mang lại nhiều gợi ý quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam.
 ĐÚNG. Vì việc nghiên cứu, khai thác để vận dụng học thuyết giá trị thặng
dư trở thành việc làm cần thiết trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN, lý luận địa tô đã trở thành cơ sở khoa học để xây
dựng các chính sách thuế đối với nông nghiệp và các ngành khác có liên quan
nhằm kích thích phát triển nông nghiệp và các ngành trong nền kinh tế.

88. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành để kiếm
nơi đầu tư có lợi nhất đã làm xuất hiện lợi nhuận bình quân
 SAI. Vì lợi nhuận bình quân là lợi nhuận như nhau ở những nhà tư bản
khác nhau ở những ngành khác nhau bất kể cấu tạo hữu cơ như thế nào. Canh
tranh trong nội bộ ngành mục đích là tìm kiếm lợi nhuận siêu ngạch.

89. Tốc độ chu chuyển của tư bản chậm sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận.
 ĐÚNG. Vì tỷ suất lợi nhuận tỉ lệ thuận với số vòng chu chuyển của tư bản
(tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh  giá trị thặng dư càng lớn  tỉ
suất giá trị thặng dư tăng  tỉ suất lợi nhuận tăng)
90. Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là mối quan hệ của
nội dung và hình thức
 ĐÚNG. Vì Lợi nhuận che giấu giá trị thặng dư, là sự biến tướng của giá trị
thặng dư. Lợi nhuận là sự biểu hiện của giá trị thặng dư, hay giá trị thặng dư
mang hình thái chuyển hoá là lợi nhuận.

91. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản là một tất yếu kinh tế.
 ĐÚNG. Vì sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất biện chứng giữa quá
trình sản xuất và quá trình lưu thông. Lưu thông của tư bản theo nghĩa rộng là
sự vận động của tư bản, nhờ đó mà tư bản lớn lên và thu được giá trị thặng
dư, cũng tức là sự tuần hoàn và chu chuyển của tư bản.

92. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cho phép nâng cao hiệu quả sử
dụng tư bản cố định và tư bản lưu động.
 ĐÚNG. Vì tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ tiết kiệm được
chi phí bảo quản, giảm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình,… Tăng tốc độ
chu chuyển của tư bản lưu động sẽ tiết kiệm tư bản ứng trước khi quy mô sản
xuất như cũ hay có thể mở rộng sản xuất mà không có tư bản phụ thêm.

93. Để tư bản tuần hoàn liên tục thì mỗi bộ phận của tư bản phải có mặt
ở một trong ba giai đoạn của quá trình tuần hoàn
 SAI. Vì tư bản phải nằm lại ở mỗi giai đoạn tuần hoàn trong một thời gian
nhất định, tức là tư bản phải xuất hiện trong cả ba giai đoạn của quá trình tuần
hoàn.
94. Xét đến cùng, tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản qua
hai giai đoạn là sản xuất và lưu thông
 SAI. Vì sự vận động tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục không
ngừng, trải qua 3 giai đoạn mang 3 chức năng khác nhau; đồng thời là sự vận
động đứt quãng không ngừng, có quan hệ với nhau, quy định lẫn nhau.

95. Cấu tạo hữu cơ tăng lên tác động trực tiếp đến nạn thất nghiệp.
 ĐÚNG. Vì cấu tạo hữu cơ tăng lên dẫn đến tích tụ và tập trung tư bản tăng
lên dẫn đến bần cùng hoá giai cấp vô sản. Như vậy, cấu tạo hữu cơ tăng lên
trong quá trình tích luỹ chính là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nạn thất
nghiệp trong CNTB.

96. Sản xuất giá trị thặng dư là vấn đề kinh tế chung của nhiều phương
thức sản xuất
 SAI. Vì sản xuất giá trị thặng dư chỉ xuất hiện ở phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa, ở đâu có sản xuất giá trị thặng dư thì ở đó có chủ nghĩa tư bản,
ngược lại, ở đâu có chủ nghĩa tư bản thì ở đó có sản xuất giá trị thặng dư. Sản
xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản.

97. Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của Chủ nghĩa
tư bản
 ĐÚNG. Vì Quy luật sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản
của chủ nghĩa tư bản bởi vì nó quy định bản chất của nền sản xuất tư bản chủ
nghĩa, chi phối mọi mặt đời sống kinh tế của xã hội tư bản. Không có sản xuất
giá trị thặng dư thì không có chủ nghĩa tư bản. Theo C. Mác, chế tạo ra giá trị
thặng dư, đó là quy luật tuyệt đối của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Ở đâu có sản xuất giá trị thặng dư thì ở đó có chủ nghĩa tư bản, ngược lại, ở
đâu có chủ nghĩa tư bản thì ở đó có sản xuất giá trị thặng dư. Chính vì vậy,
Lênin gọi quy luật giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa
tư bản.

98. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản phải gắn liền với sự chuyển
hóa của sức lao động thành hàng hóa.
 ĐÚNG. Vì hàng hóa sức lao động là điều kiện để chuyển hóa tiền tệ thành
tư bản. Đây cũng chính là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức
chung của tư bản.
Như vậy, tiền tệ chỉ trở thành tư bản khi nó được sử dụng làm phương tiện để
mang lại giá trị thặng dư cho người có tiền và người có tiền phải tìm được
một loại hàng hóa đặc biệt – hàng hóa sức lao động.

99. Giá trị và giá trị thặng dư chỉ do lao động của con người tạo ra.
 ĐÚNG. Vì giá trị là hao phí lao động kết tinh trong hàng hoá, giá trị thặng
dư là giá trị dư ra ngoài giá trị hàng hoá, do sức lao động của người công
nhân tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt. Do đó, giá trị và giá trị thặng dư chỉ do
lao động của con người tạo ra.

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối tăng cường độ lao động,
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối tăng nslđ giảm t nên t’ tăng
do đó t’ tăng lên không phải gia

Độc quyền ra đời thủ tiêu cạnh tranh


SAI. Không những không thủ tiêu cạnh tranh mà còn Làm cho cạnh tranh đa
dạng hơn, quyết liệt hơn

Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng
SAI. Vì lợi tức cho vay chỉ là một phàn của loiwj nhuận ình quân, còn lợi
nhuận ngan hàng ngang bằng với lợi nhuận bignh quân

Tất cả các loại địa tô đều do đất đai tạo ra


SAI. Đất đai là điều kiện cần thiết, nhưng ko phải tât cả địa tô đều do đất đai
tạo ra
Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt tạo ra trong lưu thông
SAI. Là do lợi nhuận công nghiệp nhường lại cho nhà tư bản thương nghiệp

Lợi tức và lợi nhuận bằng nhau


Sai. 0 < z < p

CNTB độc quyền là sự độc quyền của DNNN


SAI. CNTB độc quyền là CN đế quốc hiếu chiến xâm lược, về kinh tế là liên
minh độc quyền với nhau

Trong lưu thông nếu hàng hoá được trao đổi ngang gía thì không tạo ra giá trị
và giá trị thặng dư.
SAI. Lưu thông không tạo ra giá trị, dù hàng hoá trao đổi ngang gía hay
không ngang giá

Trong CNTB tư do cạnh tranh thì giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả độc
quyền
SAI. Trong CNTB tư do cạnh tranh thì giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả
sản xuất

TBBB và TBKB đều là nguồn gốc trực tiếp của GTTD


SAI. TBKB là nguồn gốc, tbbb là tư liệu

TB là tiền và tư liệu sản xuất


SAI. Tiền và TLSX là hình thức biểu hiện của tư bản chứ không phải tư bản

Bất kì sản phẩm nào cũng có giá trị


SAI. Vì khi sp được trao đổi mua bán trên thị trường thì mới có giá trị

Bất kì sản phẩm nào cũng có giá trị sử dụng


ĐÚNG. Vì giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn, là tất yếu

Giá trị của hàng hoá là giá trị trao đổi


SAI. Vì giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị

TBBB là một bộ phận của TB cố định


SAI. Vì TB cố định là một phần của TBBB

Căn cứ vào bản chất cua tư bản thì có thể chia thành TBBB và TBKB

Tuần hoàn tư bản phản ảnh tư bản vê mặt lượng


SAI. Tuần hoàn tư bản phản ảnh sự vận dộng của tư bản về mặt chất qua 3
giai đoạn: 2 lưu thông, 1 tái sản xuất.

QLGT là quy luật KT cơ bản trong SXHH


ĐÚNG. TẤT YẾU PHẢI TUÂN THHUR THEO QLGT

Tích tụ tư bản và tập trung tư bản là quy luật của

TB là quan hệ xã hội
Là quan hệ bóc lột

Lao động trừu tượng là yếu tố duy nhất tạo ra giá trị hàng hoá
ĐÚNG. Vì giá trị hàng hoá là kết tinh lao động trong hàng hoá

Lao dộng cụ thể là yếu tô duy nhất tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
SAI. Vì LĐCT là yếu tó quyết định nhưng ko phải duy nhất mà còn phải có
TLSX

Lao động cụ thể xuất hiện ở mọi loại hình SX kinh tế


ĐÚNG. Vì là tồn tại vĩnh viễn

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong SXHH
SAI. Lao động cụ thể vẫn tồn tại trong SX tự cung tự cấp

1 lao động cụ thể chỉ tạo ra 1 giá trị sử dung


SAI. Vì một lao động có thể tạo ra nhiều gtsd

Cấu tạo hữu cơ tăng lên sẽ làm cho thất nghiệp tăng lên
ĐÚNG. C tăng nhưng v cố định hoặc giảm dẫn đến nạn thất nghiệp, bần cùng
hoá

Lao động giản đơn và lao động phức tạp là 2 loại lao động khác nhau
ĐÚNG. Vì lao động giản đơn là ai làm cũng được còn lao dộng phức tạp đòi
hỏi trình độ chuyên môn cao, lao động càng phức tạp thì NSLĐ càng

Trong giai đoạn CNTB độc quyền thì giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật
lợi nhuận độc quyền cao (là biến tướng của giá trị thặng dư)

CNTB độc quyền nhà nước là một chế độ ở trình độ cao


SAI. Vì CNTB độc quyền nhà nước là một nấc thang phát triển của CNTB

Bản chất của CNTB độc quyền là liên minh của những nhà tư bản lớn với
nhau
SAI. Vì đó là sự kết hợp của sức mạnh độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
Xuất khẩu TB luôn là đặc trưng của CNTB hiện đại
ĐÚNG. Vì CNTB không

Tiền kí hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ chức năng của tiền tệ
ĐÚNG. Vì tiền phải

Thời gian lao động cần thiết tỉ lệ nghịch với lượng gía trị hàng hoá
SAI. Vì Thời gian lao động cần thiết là thước đo của lượng giá trị hàng hoá, tỉ
lệ thuận

Bản chất của tiền tệ có thể không thể hiện thông qua chức năng của nó
SAI. Vì không có chức năng thì biểu hiện của tiền tệ không thể biểu hiện

GTTD siêu ngạch được tạo ra do tăng NSLĐ nhờ cải tiến kỹ thuật
SAI. Vì tăng NSLĐ cá biệt vì GTTD siêu ngạch là bí kíp của nhà tư bản riêng
biệt

GTTD siêu ngạch là phương pháp gttd


SAI. Vì nó là biến tướng của GTTD tương đối vì nó cũng làm tăng NSLĐ

Giá cả hàng hoá là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí
SAI. Giá cả hàng hoá biểu hiện bằng tiền…

Tiền công tính theo sản phẩm là biến tướng của tiền công tính theo thời gian
ĐÚNG. Vì để tạo ra sản phẩm thì người công nhân cũng mất thời gian

KTTT định hướng XHCN khác về chất so với KTTT ở các nước TBCN.
ĐÚNG. Vì KTTT ở TBCN quan tâm đến kinh tế nhưng KTTT định hướng
XHCN có quan tâm đến vấn đề an sinh xã hội

KTTT định hướng XHCN ở VN và KTTT nói chung có sự giống nhau.


ĐÚNG. Vì phải bảo đảm những yếu tố chung của KTTT dù là KTTT nào

Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cơ sở để hình thành giá cả sản xuất.
SAI. Cạnh tranh trong nội bộ ngành hình thành giá trị xã hội hay giá trị thị
trường.

Kinh tế càng phát triển thì phân công lao động xã hội càng sâu sắc
ĐÚNG
Trong CNXH, phân phối theo lao động là nguyên tắc phân phối chủ đạo
ĐÚNG. Vì trong CNXH thì sức lao động không phải là hàng hoá nên phân
phối theo lao động là nguyên tắc phân phối chủ đạo là hợp lí

Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu.
SAI. Vì lao động không có giá trị nhưng có thể tạo ra giá trị

Trong quá trình vận động, tư bản chỉ xuất hiện với 2 hình thái là tư bản tiền tệ
và tư bản sản xuất
SAI. Vì Trong quá trình vận động, tư bản chỉ xuất hiện với 3 hình thái là tư
bản tiền tệ, tư bản hàng hoá và tư bản sản xuất

Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản độc quyền
trong thương nghiệp
SAI. Là sự kết hợp giữa tư bản độc quyền trong ngân hàng và tư bản độc
quyền trong công nghiệp

TB hao phí lao động cá biệt phải thấp hơn hao phí lao động xã hội dẫn đến
NSLĐ cá biệt cao hơn NSLĐ xã hội khi đó mới tạo nên giá trị thặng dư siêu
ngạch mà giá trị thặng dư là biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.

Các quan hệ phân phối thu nhập

You might also like